Tìm hiể ề chỉ số c ạ a Diễn đàn kinh tế thế giớiciem.org.vn/Content/files/Tài...
Transcript of Tìm hiể ề chỉ số c ạ a Diễn đàn kinh tế thế giớiciem.org.vn/Content/files/Tài...
1
Tìm hiểu về chỉ số Năng lực
cạnh tranh 4.0 (GCI 4.0) của
Diễn đàn kinh tế thế giới Tài liệu hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 1/1/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019
và định hướng đến năm 2021
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... 4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TOÀN CẦU 4.0
CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI ............................................................................. 5 1.1. Giới thiệu Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu ............................................................. 5 1.2. Cách tiếp cận trong đánh giá Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 ........................................ 6 1.3. Dữ liệu đánh giá Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 .......................................................... 7 1.4. Cách tính điểm ................................................................................................................ 8
CHƯƠNG II. KỸ THUẬT TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC
CẠNH TRANH 4.0........................................................................................................... 10 2.1. Cách tính và các chỉ tiêu thành phần của chỉ số Năng lực cạnh tranh 4.0 ......................... 10 2.2. Chi tiết kỹ thuật và nguồn dữ liệu đo lường các chỉ tiêu đánh giá Năng lực cạnh tranh cầu
4.0 ............................................................................................................................... 15 Trụ cột 1: Thể chế ......................................................................................................................... 16 Trụ cột 2: Hạ tầng ......................................................................................................................... 27 Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) ................................................................... 33 Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô ................................................................................................. 36 Trụ cột 5: Y tế ................................................................................................................................ 41 Trụ cột 6: Kỹ năng ........................................................................................................................ 41 Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm .................................................................................................. 47 Trụ cột 8: Thị trường lao động .................................................................................................... 51 Trụ cột 9: Hệ thống tài chính ....................................................................................................... 57 Trụ cột 10: Quy mô thị trường..................................................................................................... 62 Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh ...................................................................... 63 Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo ........................................................................................ 67
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH 4.0
CỦA VIỆT NAM.............................................................................................................. 75 3.1. Kết quả chi tiết các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam ..................... 75 3.2. Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt
Nam ............................................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 86
THÔNG TIN LIÊN HỆ .................................................................................................... 86
3
DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Cách tính điểm chỉ tiêu, nhóm chỉ số, trụ cột đo lường GCI 4.0 ........................... 10 Bảng 2. Chi tiết kỹ thuật và nguồn dữ liệu đo lường các chỉ tiêu đánh giá GCI 4.0 ......... 16
Bảng 3. Kết quả các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam .................. 76
DANH MỤC HÌNH Hình 1. Cách tiếp cận đo lường đo lường GCI 4.0: 12 trụ cột, phân thành 4 nhóm ........... 6 Hình 2. Thứ hạng và điểm số Năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam và ASEAN ............ 85
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
GCI Năng lực cạnh tranh toàn cầu
GCI 4.0 Năng lực cạnh tranh toàn cầu trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0
GCR Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu
NLCT Năng lực cạnh tranh
WEF Diễn đàn kinh tế thế giới
5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TOÀN CẦU 4.0 CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1.1. Giới thiệu Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu
Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCR) là một báo cáo thường niên
do Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum - WEF) thực hiện, xuất bản
lần đầu vào năm 1979. Báo cáo này nghiên cứu và xem xét các nhân tố ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh (NLCT) của các quốc gia. Thời gian đầu, báo cáo
nhằm mục tiêu đưa ra các vấn đề và thúc đẩy thảo luận giữa các bên có liên quan
về chiến lược và chính sách để giúp các quốc gia khắc phục các trở ngại và cải
thiện năng lực cạnh tranh. Từ năm 2005, Diễn đàn kinh tế thế giới sử dụng Chỉ số
Năng lực cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness Index - GCI) như một
công cụ để đo lường các yếu tố kinh tế vi mô và vĩ mô ảnh hưởng tới năng lực
cạnh tranh quốc gia; những điểm mạnh, điểm yếu của nền kinh tế các nước. Xếp
hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới cũng phản ánh các nhân tố ảnh hưởng tới môi
trường kinh doanh của một quốc gia, vốn cũng là các yếu tố cơ bản đối với tăng
trưởng kinh tế bền vững.
Chỉ số GCI được xây dựng dựa trên mô hình lý thuyết đơn giản nhưng
vững chắc trong khi vẫn đảm bảo khả năng mở rộng nghiên cứu và giúp các nhà
hoạch định chính sách hiểu được thực tế. Trước năm 2018, khung chỉ số GCI
được thiết kế dựa trên cơ sở lý thuyết nhằm tạo ra một khung khổ chung nhưng
vẫn phản ánh được điều kiện cụ thể của từng quốc gia. Theo đó, khung chỉ số
GCI có ba nền tảng, gồm: (1) Các lợi thế tự nhiên, (2) NLCT vĩ mô và (3) NLCT
vi mô.
Trong bối cảnh công nghệ thay đổi mạnh mẽ, phân cực chính trị và sự phục
hồi kinh tế mong manh, Diễn đàn kinh tế thế giới đã thay đổi cách thức đánh giá
và xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn cầu, chú trọng tới yếu tố thúc đẩy tăng
trưởng trong dài hạn và nâng cao thu nhập của người dân. Với cách tiếp cận mới,
chỉ số này có tên gọi mới là Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 (GCI 4.0). Năm
2017, Diễn đàn kinh tế thế giới vẫn đánh giá và xếp hạng năng lực cạnh tranh
toàn cầu, nhưng bổ sung thêm chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 để tham
khảo. Năm 2018, Diễn đàn kinh tế thế giới chính thức áp dụng phương pháp mới
và công bố Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2018 với việc đánh giá và xếp
hạng chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0. Do cách tiếp cận khác nhau nên
xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 không so sánh được với xếp hạng
Năng lực cạnh tranh toàn cầu trước đây.
6
1.2. Cách tiếp cận trong đánh giá Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0
Chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 được xác định dựa trên một tập
hợp mới các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0. Chỉ số này đánh giá các yếu tố quyết định mức độ năng suất của
một quốc gia – động lực quan trọng nhất để cải thiện mức sống trong dài hạn.
GCI 4.0 đo lường theo 12 động lực (trụ cột) của năng suất (xem Hình dưới); đánh
giá được các nội dung quan trọng như nguồn nhân lực, mức độ sáng tạo, đổi mới,
mức độ kháng cự với các cú sốc bên ngoài và sự nhạy bén. Những nội dung này
được thể hiện qua các yếu tố quan trọng mới khác (ví dụ như: văn hoá doanh
nhân, doanh nghiệp có ý tưởng đột phá, sự phối hợp của nhiều bên liên quan, tư
duy phản biện, niềm tin của xã hội,…), bên cạnh những yếu tố truyền thống (như
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), cơ sở hạ tầng, ổn định kinh tế vĩ mô,
quyền tài sản,…).
Hình 1. Cách tiếp cận đo lường đo lường GCI 4.0: 12 trụ cột, phân thành 4
nhóm
Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi Thị trường
Trụ cột 1
Thể chế
Trụ cột 7
Thị trường hàng hoá
Trụ cột 2
Cơ sở hạ tầng
Trụ cột 8
Thị trường lao động
Trụ cột 3
Ứng dụng CNTT
Trụ cột 9
Thị trường tài chính
Trụ cột 4
Ổn định kinh tế vĩ mô
Trụ cột 10
Quy mô thị trường
Nguồn nhân lực Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
Trụ cột 5
Y tế
Trụ cột 11
Năng động trong kinh doanh
Trụ cột 6
Kỹ năng
Trụ cột 12
Năng lực đổi mới sáng tạo
Giống với chỉ số GCI trước đây, GCI 4.0 cũng dựa trên các trụ cột (12 trụ
cột). Có tổng số 98 chỉ số được đánh giá, được nhóm thành 4 mục là: môi trường
7
kinh doanh, nguồn nhân lực, thị trường và hệ sinh thái đổi mới sáng tạo. 12 trụ
cột trong GCI 4.0 phản ánh quy mô và mức độ phức tạp của các yếu tố động lực
thúc đẩy tăng năng suất và năng lực cạnh tranh. Những trụ cột này bao gồm: Thể
chế; Cơ sở hạ tầng; Mức độ ứng dụng CNTT; Ổn định kinh tế vĩ mô; Y tế; Kỹ
năng; Thị trường hàng hoá; Thị trường lao động; Thị trường tài chính; Quy mô thị
trường; Mức độ năng động và đa dạng trọng kinh doanh; và Năng lực đổi mới,
sáng tạo. Trong số 98 chỉ tiêu đánh giá GCI 4.0, chỉ có 34 chỉ tiêu là được giữ lại
từ phương pháp đánh giá trước đây (GCI)1, trong khi có tới 64 chỉ tiêu mới.
Với cách tiếp cận mới, GCI 4.0 có cách tính điểm mới, từ 0 đến 100 (tốt
nhất, điểm tới hạn). Cách tính điểm này nhấn mạnh rằng năng lực cạnh tranh
không phải là cuộc chơi bằng không mà có thể được cải thiện ở tất cả các nền
kinh tế.
Cách tiếp cận của GCI 4.0 tạo ra một sân chơi bình đẳng cho tất cả các nền
kinh tế. Trong nửa sau của thế kỷ 20, con đường phát triển dường như khá rõ
ràng: các nền kinh tế có thu nhập thấp hơn dự kiến sẽ phát triển thông qua công
nghiệp hóa trong các ngành tận dụng lao động tay nghề thấp. Trong bối cảnh của
cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0, trình tự này đã trở nên ít rõ ràng hơn,
đặc biệt là chi phí công nghệ và vốn thấp hơn bao giờ hết nhưng việc sử dụng
thành công phụ thuộc vào một số các yếu tố khác. Do mức độ phức tạp về ưu tiên
chính sách ngày càng tăng, GCI 4.0 áp dụng trọng số bằng nhau cho các trụ cột
thay vì theo giai đoạn phát triển hiện tại của đất nước.
Về bản chất, chỉ số GCI 4.0 tạo sân chơi bình đẳng cho mỗi nền kinh tế để
xác định con đường phát triển của họ. Trong khi trình tự phụ thuộc vào mức độ
ưu tiên của mỗi nền kinh tế, chỉ số này cho rằng các nền kinh tế cần phải toàn
diện trong cách tiếp cận năng lực cạnh tranh thay vì chỉ tập trung vào một yếu tố
cụ thể. Một trụ cột có hiệu quả tốt không thể bù đắp cho sự yếu kém của một trụ
cột khác. Chẳng hạn, đầu tư vào công nghệ mà không đầu tư vào các kỹ năng số
sẽ không mang lại hiệu quả năng suất cao. Để nâng cao năng lực cạnh tranh,
không thể bỏ qua khu vực nào.
Năm 2018, Diễn đàn kinh tế thế giới đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 đối
với 140 nền kinh tế.
1.3. Dữ liệu đánh giá Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0
Chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới
dựa trên số liệu kinh tế được chính các nước tham gia khảo sát công bố (hard
data) và kết quả từ khảo sát ý kiến các doanh nghiệp và chuyên gia kinh tế (soft
1 Chỉ số GCI trước đây được đánh giá dựa trên 12 trụ cột với 144 chỉ số thành phần.
8
data). Trong 98 chỉ tiêu được đánh giá, có 44 chỉ tiêu lấy kết quả từ bảng khảo sát
của WEF; 94 chỉ tiêu còn lại lấy dữ liệu từ các nguồn, báo cáo khác. Các số liệu
thống kê như tỷ lệ nhập học, nợ chính phủ, thâm hụt ngân sách và tuổi thọ được
tham khảo từ các tổ chức quốc tế như Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá
của Liên Hợp Quốc (UNESCO), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Tổ chức y tế thế
giới (WHO). Chỉ số GCI cũng sử dụng dữ liệu từ kết quả khảo sát hàng năm về ý
kiến các doanh nghiệp và chuyên gia kinh tế của Diễn đàn kinh tế thế giới.
1.4. Cách tính điểm
- Cách tính điểm chỉ số GCI
Điểm chỉ số GCI giao động từ 0-100 điểm, tính bằng trung bình cộng của
điểm 12 trụ cột. Mỗi trụ cột được tính bằng điểm trung bình của các chỉ tiêu thành
phần. Từng chỉ tiêu thành phần lại được tính bằng điểm trung bình của các chỉ
tiêu nhỏ hơn (nếu được quy định). Cách thức này thay thế cho phương pháp tính
có trọng số tùy theo mức độ phát triển của các nền kinh tế trước đây. Phương
pháp mới được cho là phù hợp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 khi mà
các yếu tố cạnh tranh có tác động như nhau đến tất cả các nền kinh tế bất kể trình
độ thu nhập đến đâu.
- Cách tính điểm chỉ tiêu
98 chỉ tiêu được tính điểm từ 0-100 điểm theo cách tiếp cận nhỏ nhất-lớn
nhất. Công thức tính cụ thể là:
Trong đó:
scorei,c là điểm số chỉ tiêu i của nền kinh tế c;
valuei,c là giá trị thô của chỉ tiêu i của nền kinh tế c;
wpi là giá trị mà tại đó hoặc thấp hơn thì điểm số là 0;
frontieri là giá trị tương ứng với giá trị lý tưởng mà tại đó hoặc cao hơn thì
điểm số là 100.
Trong trường hợp các chỉ số có giá trị cao hơn tương ứng với kết quả kém
hơn (ví dụ như tỷ lệ khủng bố đối với tổn thất điện năng), điểm số được chuẩn
hóa trở thành 100 - ⍺.
Giá trị thô của mỗi chỉ tiêu được tính như sau: Đối với các chỉ tiêu đo bằng
kết quả bảng khảo sát của WEF, giá trị thô của mỗi chỉ tiêu là điểm trung bình
của kết quả các phiếu trả lời hợp lệ, được chấp nhận từ nền kinh tế đó sau khi loại
9
bỏ sai số. Với một số chỉ tiêu, WEF áp dụng cách tính lấy trọng số đối với điểm
số của cả năm 2017 và 2018 để ra kết quả giá trị thô cuối cùng. Đối với các chỉ
tiêu đo bằng nguồn dữ liệu từ bên ngoài, báo cáo GCI 2018 sẽ nêu rõ lấy kết quả
năm nào, từ nguồn nào.
10
CHƯƠNG II. KỸ THUẬT TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU ĐO
LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH 4.0
2.1. Cách tính và các chỉ tiêu thành phần của chỉ số Năng lực cạnh tranh
4.0
Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 được là kết quả tổng hợp của các
điểm số thành phần. Ở mọi cấp độ tổng hợp, điểm cho các nhóm chỉ số, chỉ số trụ
cột được tính theo trung bình số học, trừ một vài ngoại lệ. Điểm số GCI 4.0 là
trung bình cộng của 12 trụ cột (xem Bảng dưới).
Đối với các chỉ số riêng lẻ, giá trị dữ liệu thô được chuyển theo thang điểm
từ 0 đến 100, với 100 là điểm lý tưởng.
Trong danh mục chỉ số dưới đây, các trọng số được làm tròn đến một chữ
số thập phân, nhưng trong tính toán sử dụng số chính xác, đầy đủ.
Bảng 1. Cách tính điểm chỉ tiêu, nhóm chỉ số, trụ cột đo lường GCI 4.0
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Trụ cột 1: Thể chế 8.3%
A. Security An ninh 14.3%
1.01 Business costs of organized crime Chi phí kinh doanh do tội phạm có
tổ chức
1.02 Homicide rate Tỷ lệ người chết do bị giết
1.03 Terrorism incidence Khủng bố
1.04 Reliability of police services Mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành
công an
B. Social capital Vốn xã hội 14.3%
1.05 Social capital Vốn xã hội
C. Checks and balances Kiểm soát và cân bằng 14.3%
1.06 Budget transparency Minh bạch ngân sách
1.07 Judicial independence Độc lập tư pháp
1.08 Efficiency of legal framework in
challenging regulations
Hiệu quả của khung pháp lý trong
việc phản biện các quy định pháp
luật
1.09 Freedom of the press Tự do báo chí
D. Public-sector performance Hiệu quả khu vực công 14.3%
1.10 Burden of government regulation Chi phí tuân thủ pháp luật
11
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
1.11 Efficiency of legal framework in
settling disputes
Hiệu quả khuôn khổ pháp lý giải
quyết tranh chấp
1.12 E-Participation Mức độ tham gia dịch vụ công trực
tuyến
1.13 Future orientation of government Định hướng tương lai của Chính
phủ
E. Transparency Tính minh bạch 14.3%
1.14 Incidence of corruption Tham nhũng
F. Property rights Quyền tài sản 14.3%
1.15 Property rights Quyền tài sản
1.16 Intellectual property protection Bảo vệ sở hữu trí tuệ
1.17 Quality of land administration Chất lượng hành chính đất đai
G. Corporate governance Quản trị công ty 14.3%
1.18 Strength of auditing and
accounting standard
Chất lượng chuẩn mực kế toán,
kiểm toán
1.19 Conflict of interest regulation Quy định về giải quyết xung đột
lợi ích
1.20 Shareholder governance Quản trị cổ đông
Trụ cột 2: Hạ tầng 8.3%
A. Transport infrastructure Hạ tầng giao thông 50.0%
I. Road Đường bộ 25.0%
2.01 Quality of road network Chất lượng mạng lưới đường bộ
2.02 Quality of road infrastructure Chất lượng hạ tầng đường bộ
II. Rail Đường sắt 25.0%
2.03 Railroad density Mật độ đường sắt
2.04 Efficiency of train services Hiệu quả dịch vụ tàu hỏa
III. Air Đường hàng không 25.0%
2.05 Airport connectivity Kết nối cảng hàng không
2.06 Efficiency of air transport
services
Hiệu quả dịch vụ vận tải hàng
không
IV. Sea Đường biển 25.0%
2.07 Liner shipping connectivity Kết nối tàu biển
2.08 Efficiency of seaport services Hiệu quả dịch vụ cảng biển
B. Utility infrastructure Cơ sở hạ tầng tiện ích 50.0%
I. Electricity Điện 50.0%
2.09 Electricity access Tiếp cận điện năng
2.10 Electricity quality Chất lượng cung ứng điện năng
II. Water Nước 50.0%
2.11 Exposure to unsafe drinking
water
Tiếp xúc nước uống không an toàn
12
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
2.12 Reliability of water supply Độ tin cậy của nguồn cấp nước
Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) 8.3%
3.01 Mobile-cellular telephone
subscriptions
Thuê bao di động
3.02 Mobile-broadband subscriptions Thuê bao di động bang thông rộng
3.03 Fixed-broadband internet
subscriptions
Thuê bao Internet băng thông rộng
cố định
3.04 Fiber internet subscriptions Thuê bao Internet cáp quang
3.05 Internet users Người sử dụng Internet
Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô 8.3%
3.06 Inflation Lạm phát
3.07 Debt dynamics Mức độ thay đổi tỷ lệ nợ
NHÂN LỰC
Trụ cột 5: Y tế 8.3%
5.01 Healthy life expectancy Tuổi thọ
Trụ cột 6: Kỹ năng 8.3%
A. Current workforce Lực lượng lao động hiện có 50.0%
I. Education of current workforce Trình độ giáo dục của lực lượng
lao động hiện tại 50.0%
6.01 Mean years of schooling Số năm học trung bình
II. Skills of current workforce Kỹ năng của lực lượng lao động
hiện tại 50.0%
6.02 Extent of staff training Mức độ đào tạo nhân viên
6.03 Quality of vocational training Chất lượng đào tạo nghề
6.04 Skillset of graduates Kỹ năng của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp
6.05 Digital skills among active
population
Kỹ năng số của người dân
6.06 Ease of finding skilled employees Mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động
lành nghề
B. Future workforce Lực lượng lao động trong tương
lai 50.0%
I. Education of future workforce Trình độ giáo dục của lực lượng
lao động trong tương lai 50.0%
6.07 School life expectancy Thời gian học kỳ vọng
13
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
II. Skills of future workforce Kỹ năng của lực lượng lao động
trong tương lai 50.0%
6.08 Critical thinking in teaching Tư duy phản biện trong giảng dạy
6.09 Pupil-to-teacher ratio in primary
education
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tại tiểu
học
THỊ TRƯỜNG
Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm 8.3%
A. Domestic market competition Cạnh tranh thị trường trong
nước 50.0%
7.01 Distortive effect of taxes and
subsidies on competition
Méo mó do thuế và trợ cấp ảnh
hưởng tới cạnh tranh
7.02 Extent of market dominance Mức độ thống trị thị trường
7.03 Competition in services Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ
B. Trade openness Độ mở thương mại 50.0%
7.04 Prevalence of non-tariff barriers Mức độ các rào cản phi thuế quan
7.05 Trade tariffs Thuế quan
7.06 Complexity of tariffs Mức độ phức tạp về thuế quan
7.07 Border clearance efficiency Hiệu quả thông quan qua biên giới
7.08 Service trade openness Độ mở thương mại dịch vụ
Trụ cột 8: Thị trường lao động 8.3%
A. Flexibility Mức độ linh hoạt 50.0%
8.01 Redundancy costs Chi phí cho lao động dư thừa
8.02 Hiring and firing practices Tuyển dụng và sa thải lao động
8.03 Cooperation in labour-employer
relations
Quan hệ giữa người lao động-
người sử dụng lao động
8.04 Flexibility of wage determination Mức độ linh hoạt trong xác định
tiền lương
8.05 Active labour policies Chính sách lao động tích cực
8.06 Workers’ rights Quyền của người lao động
8.07 Ease of hiring foreign labour Mức độ dễ dàng trong tuyển dụng
lao động nước ngoài
8.08 Internal labour mobility Di cư lao động trong nước
B. Meritocracy and incentivization Khuyến khích và trọng dụng
nhân tài 50.0%
8.09 Reliance on professional
management
Mức độ tín nhiệm đối với cấp quản
lý
8.10 Pay and productivity Trả lương và năng suất lao động
14
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
8.11 Female participation in labour
force
Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng lao
động
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động (BHXH và các
khoản phải nộp)
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính 8.3%
A. Depth Độ sâu 50.0%
9.01 Domestic credit to private sector Tín dụng trong nước cho khu vực
tư nhân
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa
9.03 Venture capital availability Vốn đầu tư mạo hiểm
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm
B. Stability Tính ổn định 50.0%
9.06 Soundness of banks Mức độ lành mạnh của hệ thống
ngân hàng
9.07 Non-performing loans Nợ xấu
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng
9.09 Banks’ regulatory capital ratio Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng
Trụ cột 10: Quy mô thị trường 8.3%
10.01 Gross domestic product GDP
10.02 Imports of goods and services Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh 8.3%
A. Administrative requirements Yêu cầu thủ tục hành chính 50.0%
11.01 Cost of starting a business Chi phí thực hiện khởi sự kinh
doanh
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi sự kinh
doanh
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh nghiệp
lâm vào tình trạng phá sản
11.04 Insolvency regulatory framework Khuôn khổ pháp lý giải quyết phá
sản doanh nghiệp
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 50.0%
11.05 Attitudes toward entrepreneurial
risk
Thái độ đối với rủi ro kinh doanh
15
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số
11.06 Willingness to delegate authority Mức độ sẵn sảng ủy quyền
11.07 Growth of innovative companies Tăng trưởng của các công ty đổi
mới sáng tạo
11.08 Companies embracing disruptive
ideas
Công ty với những ý tưởng đột phá
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo 8.3%
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 33.3%
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực lượng lao
động
12.02 State of cluster development Mức độ phát triển các cụm ngành
12.03 International co-inventions Đồng phát minh sáng chế quốc tế
12.04 Multistakeholder collaboration Hợp tác đa bên
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 33.3%
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng chế
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D
12.08 Research institutions prominence
index
Chỉ số phát triển các viện, đơn vị
nghiên cứu
C. Commercialization Thương mại hóa 33.3%
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của khách hàng
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu
2.2. Chi tiết kỹ thuật và nguồn dữ liệu đo lường các chỉ tiêu đánh giá Năng
lực cạnh tranh cầu 4.0
Chi tiết kỹ thuật và nguồn dữ liệu tính toán các chỉ số được thể hiện qua
bảng dưới đây.
16
Bảng 2. Chi tiết kỹ thuật và nguồn dữ liệu đo lường các chỉ tiêu đánh giá GCI 4.0
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Trụ cột 1: Thể chế
A. Security An ninh 0-100 (tốt
nhất)
1.01 Business costs of
organized crime
Chi phí kinh
doanh do tội
phạm có tổ chức
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, to what extent does organized
crime (mafia oriented racketeering,
extortion) impose costs on businesses?” [1 =
to a great extent, imposes huge costs; 7 =
not at all, imposes no costs] | 2017–2018
weighted average or most recent period
available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở nước
bạn, tội phạm có tổ chức (dạng mafia, tống
tiền) gây ra chi phí cho doanh nghiệp như
thế nào?” [1 = mức độ lớn, gây ra chi phí
lớn; 7 = hoàn toàn không, không gây ra chi
phí] | Đo bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018 hoặc giai
đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.02 Homicide rate Tỷ lệ người chết
do bị giết
/100.000
dân
Number of intentional homicides per
100,000 population. | 2016 or most recent
year available
“Intentional homicide” refers to unlawful
death inflicted upon a person with the intent
to cause death or serious injury. More details
about the methodology can be found at
Số người chết do bị giết có chủ ý trên
100.000 dân. | Dữ liệu 2016 hoặc năm gần
nhất có dữ liệu
“Người chết do bị giết có chủ ý” là việc một
người bị giết chết bất hợp pháp do ý định
gây ra cái chết hoặc thương tích nghiêm
trọng. Thông tin về phương pháp tính:
17
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
https://dataunodc.un.org/crime/intentional-
homicide-victims.
Source: United Nations Office on Drugs and
Crime (UNODC).
https://dataunodc.un.org/crime/intentional-
homicide-victims.
Nguồn: Văn phòng Liên Hợp Quốc về Ma
túy và Tội phạm (UNODC).
1.03 Terrorism
incidence
Khủng bố 0 (rất cao)
- 100
(không có)
Assesses the frequency and severity of terror
attacks. The scale ranges from 0 (highest
incidence) to 100 (no incidence). | Weighted
count 2013–2017
This indicator has two components: number
of terrorism-related casualties (injuries and
fatalities) and the number of terrorist attacks
over a five-year period, with each year
assigned half the weight of the following
year. Each component is normalized on a 0
to 100 scale, with 100 meaning “no
casualty” and “no attack”, respectively, and
then averaged.
Source: National Consortium for the Study
of Terrorism and Responses to Terrorism
(START).
Đánh giá tần suất và mức độ nghiêm trọng
của các cuộc tấn công khủng bố. Thang
điểm dao động từ 0 (khả năng cao nhất) đến
100 (không có khả năng). | Tính toán có
trọng số đối với giai đoạn 2013-2017
Chỉ tiêu này có hai thành phần: số thương
vong liên quan đến khủng bố (thương tích
và tử vong) và số vụ tấn công khủng bố
trong khoảng thời gian 5 năm, với giả thiết
mỗi năm có trọng số bằng một nửa trọng số
của năm tiếp theo. Mỗi thành phần được
chuẩn hóa theo thang điểm từ 0 đến 100, với
100 lần lượt tương ứng có nghĩa không có
thương vong và không có tấn công khủng
bố, sau đó tính điểm trung bình cả 2 thành
phần để ra điểm số cuối cùng của chỉ tiêu.
Nguồn: Hiệp hội quốc gia về nghiên cứu chủ
nghĩa khủng bố và phản ứng với chủ nghĩa
khủng bố (START).
1.04 Reliability of
police services
Mức độ tin cậy
vào dịch vụ ngành
công an
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, to what extent can police services
be relied upon to enforce law and order?” [1
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, các dịch vụ của cảnh sát có thể tin
tưởng ở mức độ nào trong việc thực thi luật
18
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
= not at all; 7 = to a great extent] | 2017–
2018 weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
pháp và trật tự?” [1 = hoàn toàn không; 7 =
mức độ lớn] | Đo bằng phương pháp trung
bình có trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
B. Social capital Vốn xã hội 0-100 (tốt
nhất)
1.05 Social capital Vốn xã hội 0-100
(cao)
Score on the Social Capital pillar of the
Legatum Prosperity Index™, which assesses
social cohesion and engagement, community
and family networks, and political
participation and institutional trust. The
scale ranges from 0 (low) to 100 (high). |
2017 edition
This indicator measures national
performance in three areas: social cohesion
and engagement (bridging social capital),
community and family networks (bonding
social capital), and political participation
and institutional trust (linking social capital).
More details about the methodology can be
found at
http://www.prosperity.com/about/methodolo
gy
Source: Legatum Institute.
Lấy từ điểm số của trụ cột Nguồn lực xã hội
của Chỉ số thịnh vượng Legatum, đánh giá
sự gắn kết xã hội, mạng lưới cộng đồng và
gia đình, và sự tham gia chính trị và niềm tin
đối với thể chế. Thang đo dao động từ 0
(thấp) đến 100 (cao). | Phiên bản 2017
Chỉ số này đo lường kết quả thực hiện của
quốc gia trong ba lĩnh vực: gắn kết xã hội
(nguồn lực xã hội về gắn kết), mạng lưới
cộng đồng và gia đình (nguồn lực xã hội về
phối hợp, hợp tác), và sự tham gia chính trị
và niềm tin thể chế (nguồn lực xã hội về liên
kết). Thông tin về phương pháp:
http://www.prosperity.com/about/methodolo
gy
Nguồn: Viện Legatum.
19
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
C. Checks and balances Kiểm soát và cân
bằng
0-100 (tốt
nhất)
1.06 Budget
transparency
Minh bạch ngân
sách
0-100 (tốt
nhất)
Represents the Open Budget Data Score,
which indicates the extent to which the
government publishes data related to budget
and spending. The scale ranges from 0 (low
transparency) to 100 (high transparency). |
2017
The score is based on the evaluation of 20
key criteria related to government practices
in publishing open budget data. More details
can be found at
http://www.worldbank.org/publicfinance/fm
is
Source: The World Bank Group.
Lấy từ Điểm số dữ liệu ngân sách mở, biểu
thị mức độ mà chính phủ công bố dữ liệu
liên quan đến ngân sách và chi tiêu. Thang
đo dao động từ 0 (độ minh bạch thấp) đến
100 (độ minh bạch cao). | Dữ liệu 2017
Điểm số này dựa trên đánh giá của 20 tiêu
chí chính liên quan đến thực tiễn của chính
phủ trong việc công bố dữ liệu ngân sách
mở. Thông tin chi tiết:
http://www.worldbank.org/publicfinance/fm
is
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
1.07 Judicial
independence
Độc lập tư pháp 1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how independent is the judicial
system from influences of the government,
individuals, or companies?” [1 = not
independent at all; 7 = entirely independent]
| 2017–2018 weighted average or most
recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, hệ thống tư pháp độc lập khỏi ảnh
hưởng của chính phủ, cá nhân hoặc công ty
như thế nào?” [1 = không độc lập chút nào;
7 = hoàn toàn độc lập] | Đo bằng phương
pháp trung bình có trọng số của giai đoạn
2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có dữ
liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
20
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
1.08 Efficiency of legal
framework in
challenging
regulations
Hiệu quả của
khung pháp lý
trong việc phản
biện các quy định
pháp luật
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how easy is it for private businesses
to challenge government actions and/or
regulations through the legal system?” [1 =
extremely difficult; 7 = extremely easy] |
2017–2018 weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, mức độ dễ dàng cho việc doanh nghiệp
tư nhân phản biện các hành động và/hoặc
quy định của chính phủ thông qua hệ thống
pháp lý là như thế nào?” [1 = cực kỳ khó
khăn; 7 = cực kỳ dễ dàng] | Đo bằng phương
pháp trung bình có trọng số của giai đoạn
2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có dữ
liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.09 Freedom of the
press
Tự do báo chí 0-100
(kém nhất)
Score on the World Press Freedom Index,
which measures the level of freedom
available to journalists. The scale ranges
from 0 (good) to 100 (very bad). | 2018
edition
The index measures media independence,
the quality of the infrastructure that supports
the production of news, and information and
acts of violence against journalists. It is
based on two sources: 1) a database of the
level of abuses and violence against
journalists and media; and 2) an expert
opinion survey on pluralism, media
independence, self-censorship, transparency
and infrastructure in each country. More
details about the methodology can be found
Lấy từ điểm trên Chỉ số Tự do Báo chí Thế
giới, dùng để đo lường mức độ tự do dành
cho các nhà báo. Thang điểm dao động từ 0
(tốt) đến 100 (rất tệ). | Phiên bản 2018
Chỉ số đo lường sự độc lập của phương tiện
truyền thông, chất lượng của cơ sở hạ tầng
hỗ trợ việc sản xuất tin tức, thông tin và
hành vi bạo lực chống lại các nhà báo. Chỉ
số dựa trên hai nguồn: 1) cơ sở dữ liệu về
mức độ lạm dụng và bạo lực đối với các nhà
báo và phương tiện truyền thông; và 2) một
cuộc khảo sát ý kiến chuyên gia về đa
nguyên, độc lập truyền thông, tự kiểm duyệt,
minh bạch và cơ sở hạ tầng ở mỗi quốc gia.
Thông tin về phương pháp:
https://rsf.org/en/world-press-freedom-
21
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
at https://rsf.org/en/world-press-freedom-
index.
Source: Reporters Without Borders (RSF).
index.
Nguồn: Phóng viên không biên giới (RSF).
D. Public-sector
performance
Hiệu quả khu
vực công
0-100 (tốt
nhất)
1.10 Burden of
government
regulation
Chi phí tuân thủ
pháp luật
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how burdensome is it for
companies to comply with public
administration’s requirements (e.g., permits,
regulations, reporting)?” [1 = extremely
burdensome; 7 = not burdensome at all] |
2017–2018 weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, các công ty phải tuân thủ các yêu cầu
của cơ quan nhà nước (ví dụ: giấy phép, quy
định, báo cáo) như thế nào? [1 = cực kỳ
nặng nề; 7 = không nặng nề chút nào] | Đo
bằng phương pháp trung bình có trọng số
của giai đoạn 2017-2018 hoặc giai đoạn gần
nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.11 Efficiency of legal
framework in
settling disputes
Hiệu quả khuôn
khổ pháp lý giải
quyết tranh chấp
1-7 (tốt
nhất)
In your country, how easy is it for private
businesses to challenge government actions
and/or regulations through the legal system?
[1 = extremely difficult; 7 = extremely easy]
| 2017–2018 weighted average or most
recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, mức độ dễ dàng cho việc doanh nghiệp
tư nhân phản biện các hành động và/hoặc
quy định của chính phủ thông qua hệ thống
pháp lý là như thế nào?” [1 = cực kỳ khó
khăn; 7 = cực kỳ dễ dàng] | Đo bằng phương
pháp trung bình có trọng số của giai đoạn
2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có dữ
liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
22
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
1.12 E-Participation Mức độ tham gia
dịch vụ công trực
tuyến
0-1 (tốt
nhất)
Score on the E-Participation Index, which
assesses the use of online services to
facilitate the provision of information by
governments to citizens. The scale ranges
from 0 to 1 (best). | 2018
The E-Participation Index measures the use
of online services to facilitate provision of
information by governments to citizens (“e-
information sharing”), interaction with
stakeholders (“e-consultation”) and
engagement in decision-making processes
(“e-decision making”). More details about
the methodology can be found at
https://publicadministration.un.org.
Source: United Nations, Department of
Economic and Social Affairs (UNDESA).
Lấy từ điểm của Chỉ số mức độ sử dụng
dịch vụ trực tuyến, dùng để đánh giá việc sử
dụng các dịch vụ trực tuyến nhằm hỗ trợ
việc cung cấp thông tin của chính phủ cho
công dân. Thang điểm dao động từ 0 đến 1
(tốt nhất). | Dữ liệu 2018
Chỉ số mức độ sử dụng dịch vụ trực tuyến
đo lường việc sử dụng các dịch vụ trực
tuyến nhằm hỗ trợ việc cung cấp thông tin
của chính phủ cho công dân (chia sẻ thông
tin điện tử), tương tác với các bên liên quan
(tư vấn điện tử) và tham gia vào quá trình ra
quyết định (ra quyết định điện tử). Thông tin
về phương pháp:
https://publicadftime.un.org.
Nguồn: Ban các vấn đề kinh tế và xã hội
(UNDESA), Liên Hợp Quốc.
1.13 Future orientation
of government
Định hướng
tương lai của
Chính phủ
1-7 (tốt
nhất)
Average of the responses to the following
four Executive Opinion Survey questions: 1)
“In your country, how fast is the legal
framework of your country in adapting to
digital business models (e.g. e-commerce,
sharing economy, fintech, etc.)?” [1 = not
fast at all; 7 = very fast]; 2) “In your
country, to what extent does the government
ensure a stable policy environment for doing
business?”; 3) “In your country, to what
Kết quả trung bình các câu trả lời cho bốn
câu hỏi khảo sát: 1) Ở nước bạn, khung pháp
lý của quốc gia thích ứng với các mô hình
kinh doanh kỹ thuật số như thế nào (ví dụ:
thương mại điện tử, kinh tế chia sẻ,
fintech,…)? [1 = không nhanh chút nào; 7 =
rất nhanh]; 2) Ở nước bạn, chính phủ đảm
bảo môi trường chính sách ổn định để kinh
doanh ở mức độ nào?; 3) Ở nước bạn, chính
phủ phản ứng hiệu quả với sự thay đổi (ví
23
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
extent does the government respond
effectively to change (e.g. technological
changes, societal and demographic trends,
security and economic challenges)?”; and 4)
“In your country, to what extent does the
government have a long-term vision in
place?”. For the last three questions, the
answer ranges from 1 (not at all) to 7 (to a
great extent). | 2017–2018 weighted average
or most recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
dụ: thay đổi công nghệ, xu hướng xã hội và
nhân khẩu học, thách thức an ninh và kinh
tế) ở mức độ nào?; 4) Ở nước bạn, chính phủ
có tầm nhìn dài hạn đến mức nào?. Đối với
ba câu hỏi sau, câu trả lời nằm trong khoảng
từ 1 (hoàn toàn không) đến 7 (ở mức độ
lớn). | Đo bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018 hoặc giai
đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
- Government
ensuring policy
stability
- Chính phủ đảm
bảo ổn định chính
sách
1-7 (tốt
nhất)
Cùng câu hỏi 1.13
- Government's
responsiveness to
change
- Phản ứng của
chính phủ đối với
thay đổi
1-7 (tốt
nhất)
Cùng câu hỏi 1.13
- Legal
framework's
adaptability to
digital business
models
- Khả năng thích
ứng của khung
pháp lý với các
mô hình kinh
doanh kỹ thuật số
1-7 (tốt
nhất)
Cùng câu hỏi 1.13
- Government long
term vision
- Tầm nhìn dài
hạn của chính phủ
1-7 (tốt
nhất)
Cùng câu hỏi 1.13
E. Transparency Tính minh bạch 0-100 (tốt
nhất)
1.14 Incidence of Tham nhũng 0-100 (tốt Score on the Corruption Perceptions Index, Lấy từ điểm số của Chỉ số Nhận thức Tham
24
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
corruption nhất) which measures perceptions of corruption in
the public sector. This is a composite
indicator, and the scale ranges from 0
(highly corrupt) to 100 (very clean). | 2016
The index aggregates data from a number of
different sources that provide perceptions of
business people and country experts of the
level of corruption in the public sector. More
details can be found at
https://www.transparency.org/cpi
Source: Transparency International.
nhũng, dùng để đo lường nhận thức về tham
nhũng trong khu vực công. Đây là một chỉ
số tổng hợp và thang đo dao động từ 0 (tham
nhũng cao) đến 100 (rất trong sạch). | Dữ
liệu 2016
Chỉ số tổng hợp dữ liệu từ một số nguồn
khác nhau phản ánh nhận thức của người
kinh doanh và các chuyên gia trong nước về
mức độ tham nhũng trong khu vực công.
Thông tin chi tiết tại:
https://www.transparency.org.org/cpi
Nguồn: Tổ chức Minh bạch quốc tế.
F. Property rights Quyền tài sản 0-100 (tốt
nhất)
1.15 Property rights Quyền tài sản 1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, to what extent are property rights,
including financial assets, protected?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent] | 2017–2018
weighted average or most recent period
available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, quyền tài sản, bao gồm tài sản tài chính,
được bảo vệ như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không được bảo vệ; 7 = bảo vệ ở mức độ
cao] | Đo bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018 hoặc giai
đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.16 Intellectual
property protection
Bảo vệ sở hữu trí
tuệ
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, to what extent is intellectual
property protected?” [1 = not at all; 7 = to a
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ như
thế nào?” [1 = hoàn toàn không được bảo
25
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
great extent] | 2017–2018 weighted average
or most recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
vệ; 7 = bảo vệ ở mức độ cao] | Đo bằng
phương pháp trung bình có trọng số của giai
đoạn 2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có
dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.17 Quality of land
administration
Chất lượng hành
chính đất đai
0-30 (tốt
nhất)
Score on the quality of land administration
index, which assesses the reliability of
infrastructure, transparency of information,
geographic coverage, land dispute resolution
and equal access to property rights. The
scale ranges from 0 to 30 (best). | 2017
More details about the methodology can be
found at
http://www.doingbusiness.org/Methodology.
Source: The World Bank Group.
Lấy từ điểm số của chỉ số chất lượng việc
quản lý hành chính về đất đai, dùng để đánh
giá độ tin cậy của cơ sở hạ tầng, tính minh
bạch của thông tin, mức độ bao phủ về địa
lý, giải quyết tranh chấp đất đai và khả năng
tiếp cận bình đẳng đối với quyền tài sản.
Thang điểm dao động từ 0 đến 30 (tốt nhất).
| Dữ liệu 2017
Thông tin về phương pháp:
http://www.doingbusiness.org/Methodology.
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
G. Corporate governance Quản trị công ty 0-100 (tốt
nhất)
1.18 Strength of
auditing and
accounting
standard
Chất lượng chuẩn
mực kế toán,
kiểm toán
Response to the survey question “In your
country, how strong are financial auditing
and reporting standards?” [1 = extremely
weak; 7 = extremely strong] | 2017–2018
weighted average or most recent period
available
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước
bạn, các tiêu chuẩn kiểm toán và báo cáo tài
chính có ý nghĩa như thế nào?” [1 = rất yếu;
7 = rất mạnh] | Đo bằng phương pháp trung
bình có trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
26
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
1.19 Conflict of interest
regulation
Quy định về giải
quyết xung đột lợi
ích
Score on the extent of conflict of interest
regulation index, which measures the
protection of shareholders against directors’
misuse of corporate assets for personal gain.
The scale ranges from 0 to 10 (best). | 2017
The index assesses three dimensions of
regulation that address conflicts of interest:
1) transparency of related-party transactions,
2) shareholders’ ability to sue and hold
directors liable for self-dealing, and 3)
access to evidence and allocation of legal
expenses in shareholder litigation. More
details about the methodology can be found
at
http://www.doingbusiness.org/Methodology
Source: The World Bank Group.
Lấy từ điểm số của chỉ số chất lượng các
quy định giải quyết xung đột lợi ích, dùng
để đo lường sự bảo vệ các cổ đông trước
việc các giám đốc lạm dụng tài sản của công
ty để trục lợi cá nhân. Thang điểm dao động
từ 0 đến 10 (tốt nhất). | Dữ liệu 2017
Chỉ số đánh giá ba khía cạnh của quy định
giải quyết xung đột lợi ích: 1) tính minh
bạch trong giao dịch của bên liên quan, 2)
khả năng của cổ đông trong việc kiện và
buộc các giám đốc tự xử lý trách nhiệm, và
3) truy cập bằng chứng và phân bổ chi phí
pháp lý trong vụ kiện của cổ đông. Thông
tin về phương pháp:
http://www.doingbusiness.org/Methodology
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
1.20 Shareholder
governance
Quản trị cổ đông Score on the extent of shareholder
governance index, which measures
shareholders’ rights in corporate
governance. The scale ranges from 0 to 10
(best). | 2017
The index assesses three dimensions of good
governance: 1) shareholders’ rights and role
in major corporate decisions, 2) governance
Lấy từ điểm số của chỉ số về mức độ quản
trị cổ đông, đo lường quyền của cổ đông
trong quản trị doanh nghiệp. Thang điểm
dao động từ 0 đến 10 (tốt nhất). | Dữ liệu
2017
Chỉ số đánh giá ba khía cạnh của quản trị
tốt: 1) quyền và vai trò của cổ đông trong
các quyết định lớn của công ty, 2) biện pháp
27
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
safeguards protecting shareholders from
undue board control and entrenchment, and
3) corporate transparency on ownership
stakes, compensation, audits and financial
prospects. More details about the
methodology can be found at
http://www.doingbusiness.org/Methodology
Source: The World Bank Group.
bảo vệ quyền quản lý giúp bảo vệ cổ đông
trước khả năng các lãnh đạo doanh nghiệp
kiểm soát quá mức và tham quyền cố vị, và
3) sự minh bạch của công ty về cổ phần sở
hữu, bồi thường, kiểm toán và triển vọng tài
chính. Thông tin về phương pháp:
http://www.doingbusiness.org/Methodology
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
Trụ cột 2: Hạ tầng
A. Transport
infrastructure
Hạ tầng giao
thông
0-100 (tốt
nhất)
I. Road Đường bộ 0-100 (tốt
nhất)
2.01 Quality of road
network
Chất lượng mạng
lưới đường bộ
0-100 (tốt
nhất)
Score on the Road Quality Index, which
measures average speed and straightness of
a driving itinerary connecting the 10 or more
largest cities that together account for at
least 15% of the economy’s total population.
The scale ranges from 0 to 100 (excellent). |
2016
The Road Quality Index, developed by the
World Economic Forum, comprises two
elements: 1) a measure of the average speed
of a driving itinerary connecting the 10 or
more largest cities in an economy
accounting for at least 15% of the
Lấy từ điểm số của Chỉ số chất lượng đường
bộ, đánh giá tốc độ trung bình và độ thẳng
của hành trình lái xe nối 10 thành phố lớn
nhất trở lên (chiếm ít nhất 15% tổng dân số
của nền kinh tế) với nhau. Thang điểm dao
động từ 0 đến 100 (xuất sắc). | Dữ liệu 2016
Chỉ số chất lượng đường bộ do Diễn đàn
kinh tế thế giới xây dựng bao gồm hai yếu
tố: 1) tốc độ trung bình của hành trình lái xe
nối 10 thành phố lớn nhất trở lên (chiếm ít
nhất 15% tổng dân số của nền kinh tế); và 2)
độ thẳng của tuyến hành trình. Hành trình
không được tối ưu hóa và kết nối các thành
28
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
economy’s total population; and 2) a
measure of road straightness. The itinerary
was not optimized and connects the cities
from the largest to the smallest. Any leg
involving a ferry was excluded from the
average speed calculation. As a first step to
the identification of cities to include in the
itinerary, pairwise distances (“as the crow
flies”) were calculated, and when the
distance was less than 20 kilometres, the
smallest city in the pair was excluded. The
road straightness corresponds to the ratio of
the sum of driving distances between each
city in the journey to the sum of crow fly
distances between each city in the journey.
For this component, legs involving a ferry
were included. The APIs of Google
Directions and Open Street Map were used
to compute the itinerary. The Geonames
database was used for city populations and
coordinates. For more information about this
indicator, please contact [email protected]
Source: World Economic Forum’s
calculations.
phố từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Bất kỳ chặng
nào liên quan đến phà sẽ được loại trừ khỏi
việc tính toán tốc độ trung bình. Bước đầu
tiên để xác định các thành phố đưa vào hành
trình là tính toán ma trận quãng đường giữa
các cặp thành phố (tính theo đường chim
bay), và khi khoảng cách chưa đến 20 km,
thành phố nhỏ nhất trong cặp bị loại trừ. Độ
thẳng đường là tỷ lệ giữa tổng khoảng cách
lái xe và tổng khoảng cách theo đường chim
bay giữa mỗi thành phố trong hành trình. Đối
với yếu tố này, các chặng liên quan đến phà
được tính đến. Các API của Google
Direction và Open Street Map (là ứng dụng
để tính toán lộ trình giữa các địa điểm) được
sử dụng. Cơ sở dữ liệu Geonames được sử
dụng cho các tham số về dân số thành phố và
tọa độ.
Để biết thêm thông tin về chỉ số này, liên hệ
Nguồn: Tính toán của Diễn đàn kinh tế thế
giới.
2.02 Quality of road
infrastructure
Chất lượng hạ
tầng đường bộ
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, what is the quality (extensiveness
and condition) of road infrastructure?” [1 =
extremely poor—among the worst in the
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước bạn,
chất lượng của cơ sở hạ tầng đường bộ
(phạm vi mở rộng và chất lượng) như thế
nào? [1 = rất yếu – trong số kém nhất trên
29
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
world; 7 = extremely good—among the best
in the world] | 2017–2018 weighted average
or most recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
thế giới; 7 = rất tốt – trong số tốt nhất trên
thế giới] | Đo bằng phương pháp trung bình
có trọng số của giai đoạn 2017-2018 hoặc
giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
II. Rail Đường sắt 0-100 (tốt
nhất)
2.03 Railroad density Mật độ đường sắt số km
đường/
1000 km2
Kilometres of railroad per 1,000 square
kilometres of land. | 2016
Source: The World Bank Group.
Số km đường sắt trên 1000 km2 đất. | Dữ liệu
2016
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
2.04 Efficiency of train
services
Hiệu quả dịch vụ
tàu hỏa
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how efficient (i.e. frequency,
punctuality, speed, price) are train transport
services?” [1 = extremely inefficient, among
the worst in the world; 7 = extremely
efficient, among the best in the world] |
2017–2018 weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước bạn,
dịch vụ vận tải đường sắt có hiệu quả như
thế nào (ví dụ: tần suất, tính đúng giờ, tốc
độ, giá cả)?” [1 = rất không hiệu quả, trong
số kém nhất trên thế giới; 7 = rất hiệu quả,
trong số tốt nhất trên thế giới] | Đo bằng
phương pháp trung bình có trọng số của giai
đoạn 2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có
dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
III. Air Đường hàng
không
0-100 (tốt
nhất)
2.05 Airport
connectivity
Kết nối cảng hàng
không
điểm Represents the IATA airport connectivity
indicator, which measures the degree of
Lấy từ kết quả chỉ số kết nối sân bay IATA,
đo lường mức độ hội nhập của một quốc gia
30
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
integration of a country within the global air
transport network. | 2018
For each airport, the number of available
seats to each destination is weighted by the
size of the destination airport (in terms of
number of passengers handled). The
weighted totals are then summed for all
destinations, then for all airports in the
country to produce a score. The log
transformation of the raw value is raised to a
cubic power before converting it to the 0 to
100 score.
Source: International Air Transport
Association (IATA).
trong mạng lưới vận tải hàng không toàn
cầu. | Dữ liệu 2018
Đối với mỗi sân bay, số lượng ghế sẵn có
cho mỗi điểm đến được tính theo tỷ trọng tùy
vào kích thước của sân bay đích đến (xét
theo số lượng hành khách được xử lý). Tổng
cộng kết quả của từng điểm đến cho ra kết
quả của từng sân bay, sau đó tổng cộng kết
quả của tất cả các sân bay trong cả nước để
ra điểm số cuối cùng. Phương pháp chuyển
đổi log đối với giá trị thô được lũy thừa lên 3
lần trước khi chuyển đổi sang thang điểm 0-
100.
Nguồn: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc
tế (IATA).
2.06 Efficiency of air
transport services
Hiệu quả dịch vụ
vận tải hàng
không
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how efficient (i.e. frequency,
punctuality, speed, price) are air transport
services?” [1 = extremely inefficient, among
the worst in the world; 7 = extremely
efficient, among the best in the world] |
2017–2018 weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước bạn,
dịch vụ vận tải hàng không có hiệu quả như
thế nào (ví dụ: tần suất, tính đúng giờ, tốc
độ, giá cả)?” [1 = rất không hiệu quả, trong
số kém nhất trên thế giới; 7 = rất hiệu quả,
trong số tốt nhất trên thế giới] | Đo bằng
phương pháp trung bình có trọng số của giai
đoạn 2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có
dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
31
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
IV. Sea Đường biển 0-100 (tốt
nhất)
2.07 Liner shipping
connectivity
Kết nối tàu biển 0-157.1
(tốt nhất)
Score on the Liner Shipping Connectivity
Index, which assesses a country’s
connectivity to global shipping networks.
The index uses an open scale, with the
benchmark score of 100 corresponding to
the most connected country in 2004
(China).| 2017
The index is based on five components of
the maritime transport sector: the number of
ships, their container-carrying capacity, the
maximum vessel size, the number of
services and the number of companies that
deploy container ships in a country’s ports.
Source: United Nations Conference on
Trade and Development (UNCTAD).
Lấy từ kết quả Chỉ số kết nối tàu biển quốc
gia, đánh giá khả năng kết nối của một quốc
gia với các mạng lưới vận chuyển bằng tàu
trên toàn cầu. Chỉ số sử dụng thang điểm
mở, với điểm chuẩn là 100 tương ứng với
quốc gia được kết nối nhiều nhất năm 2004
(Trung Quốc). | Dữ liệu 2017
Chỉ số này dựa trên 5 thành phần của ngành
vận tải hàng hải: số lượng tàu, khả năng
chuyên chở container của các tàu này, kích
cỡ tàu lớn nhất, số lượng dịch vụ và số lượng
công ty triển khai tàu chở container tại các
cảng của mỗi quốc gia.
Nguồn: Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương
mại và Phát triển (UNCTAD).
2.08 Efficiency of
seaport services
Hiệu quả dịch vụ
cảng biển
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how efficient (i.e. frequency,
punctuality, speed, price) are seaport
services (ferries, boats) (for landlocked
countries: assess access to seaport
services)?” [1 = extremely inefficient,
among the worst in the world; 7 = extremely
efficient, among the best in the world] |
2017–2018 weighted average or most recent
period available
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước bạn,
dịch vụ cảng biển (phà, thuyền) có hiệu quả
như thế nào (ví dụ: tần suất, tính đúng giờ,
tốc độ, giá cả)?. Đối với các quốc gia không
giáp biển thì đánh giá khả năng tiếp cận các
dịch vụ cảng biển.” [1 = rất không hiệu quả,
trong số kém nhất trên thế giới; 7 = rất hiệu
quả, trong số tốt nhất trên thế giới] | Đo bằng
phương pháp trung bình có trọng số của giai
đoạn 2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất có
32
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
B. Utility infrastructure Cơ sở hạ tầng
tiện ích
0-100 (tốt
nhất)
I. Electricity Điện năng 0-100 (tốt
nhất)
2.09 Electricity access Tiếp cận điện
năng
% dân số Percentage of population with access to
electricity. | 2016 estimate
Electricity access entails a household having
initial access to sufficient electricity to
power a basic bundle of energy services—at
a minimum, several lightbulbs, task lighting
(such as a flashlight), phone.
Source: International Energy Agency (IEA).
Tỷ lệ dân số được sử dụng điện. | Ước tính
2016
Tiếp cận điện năng là việc một hộ gia đình
có đủ số điện để cung cấp năng lượng cho
các dịch vụ cơ bản tối thiểu, bao gồm một số
bóng đèn, đèn chiếu sáng tùy mục đích (như
đèn pin), điện thoại.
Nguồn: Cơ quan năng lượng quốc tế (IEA).
2.10 Electricity quality Chất lượng điện
năng
% sản
lượng đầu
ra
Electric power transmission and distribution
losses as a percentage of domestic supply. |
2015 estimate
Source: International Energy Agency (IEA).
Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) lượng điện bị
thất thoát trong quá trình phân phối và truyền
tải so với lượng cung ứng. | Ước tính 2015
Nguồn: Cơ quan năng lượng quốc tế (IEA).
II. Water Nước 0-100 (tốt
nhất)
2.11 Exposure to unsafe
drinking water
Tiếp xúc nước
uống không an
toàn
% dân số Risk-weighted percentage of population
exposed to unsafe drinking water. | 2016
This indicator is reported as a summary
Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) dân số tiếp
xúc với nước uống không an toàn. | Dữ liệu
2016
33
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
exposure value (SEV): it measures a
population’s exposure to unsafe drinking
water, taking into account the extent of
exposure by risk level and the severity of
that risk’s contribution to disease burden.
The indicator takes the value 0 when no
excess risk for a population exists and the
value 1 when the population is at the highest
level of risk.
Source: Institute for Health Metrics and
Evaluation (IHME).
Chỉ số này là giá trị tổng hợp, đo lường mức
độ tiếp cận của dân số đối với nước uống
không an toàn, có trọng số tùy theo mức độ
rủi ro và mức độ nghiêm trọng mà rủi ro gây
ra đối với gánh nặng bệnh tật. Chỉ số nhận
giá trị bằng 0 khi không tồn tại rủi ro quá
mức đối với người dân, và bằng 1 khi ở mức
rủi ro cao nhất.
Nguồn: Viện Đo lường và Đánh giá Sức
khỏe (IHME).
2.12 Reliability of water
supply
Độ tin cậy của
nguồn cấp nước
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In your
country, how reliable is the water supply
(lack of interruptions and flow
fluctuations)?” [1 = extremely unreliable; 7
= extremely reliable] | 2017–2018 weighted
average or most recent period available
Source: World Economic Forum, Executive
Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở nước bạn,
mức độ tin cậy của nguồn cung cấp nước
như thế nào (sự gián đoạn và biến động dòng
chảy)?” [1 = rất không đáng tin cậy; 7 = rất
đáng tin cậy] | Đo bằng phương pháp trung
bình có trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới, Bảng khảo
sát ý kiến lãnh đạo doanh nghiệp.
Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông
tin (CNTT)
3.01 Mobile-cellular
telephone
subscriptions
Thuê bao di động /100 dân Number of mobile-cellular telephone
subscriptions per 100 population. | 2016
This indicator includes post-paid
subscriptions, active prepaid accounts (i.e.
Số thuê bao di động trên 100 dân. | Dữ liệu
2016
Chỉ báo này bao gồm số thuê bao đăng ký
trả sau, thuê bao trả trước đang hoạt động
34
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
that have been active during the past three
months), and all mobile-cellular
subscriptions that offer voice
communications.
Source: International Telecommunications
Union (ITU).
(đã hoạt động trong ba tháng qua) và tất cả
các đăng ký dịch vụ di động cung cấp liên
lạc bằng giọng nói.
Nguồn: Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU).
3.02 Mobile-broadband
subscriptions
Thuê bao di động
bang thông rộng
/100 dân Number of active mobile-broadband
subscriptions per 100 population. | 2016
This indicator includes standard mobile-
broadband subscriptions and dedicated
mobile-broadband data subscriptions to the
public internet.
Source: International Telecommunications
Union (ITU).
Số lượng thuê bao di động băng thông rộng
đang hoạt động trên 100 dân. | Dữ liệu 2016
Chỉ số này bao gồm thuê bao di động băng
thông rộng tiêu chuẩn và thuê bao dữ liệu di
động băng thông rộng chuyên dụng cho
internet công cộng.
Nguồn: Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU).
3.03 Fixed-broadband
internet
subscriptions
Thuê bao Internet
băng thông rộng
cố định
/100 dân Number of fixed-broadband internet
subscriptions per 100 population. | 2016
This indicator refers to the number of
subscriptions for high-speed access to the
public internet (a TCP/IP connection),
including cable modem, DSL, fiber, and
other fixed (wired)-broadband
technologies—such as Ethernet, LAN and
broadband over powerline communications.
Source: International Telecommunications
Số lượng thuê bao internet băng thông rộng
cố định trên 100 dân. | Dữ liệu 2016
Chỉ số này là số lượng thuê bao đăng ký gói
truy cập Internet tốc độ cao (kết nối
TCP/IP), bao gồm modem cáp, DSL, cáp
quang và các công nghệ băng thông cố định
(có dây) khác như Ethernet, LAN và băng
thông rộng qua đường dây điện.
Nguồn: Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU).
35
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Union (ITU).
3.04 Fiber internet
subscriptions
Thuê bao Internet
cáp quang
/100 dân Fiber-to-the-home/building internet
subscriptions per 100 population. | 2016
This indicator refers to the number of
internet subscriptions using fiber-to-the-
home or fiber-to-the-building at downstream
speeds equal to or greater than 256 kb/s.
This should include subscriptions where
fiber goes directly to the subscriber’s
premises or fiber-to-the-building
subscriptions that terminate no more than
two metres from an external wall of the
building. Fiber-to-the-cabinet and fiber-to-
the-node are excluded.
Source: World Economic Forum
calculations based on International
Telecommunications Union (ITU).
Số thuê bao internet sử dụng công nghệ
Fiber-to-the-home (FTTH – cáp quang nối
đến thuê bao) và Fiber-to-the-building
(FTTB – cáp quang nối đến tòa nhà) tính
trên 100 dân. | Dữ liệu 2016
Chỉ số này là số lượng thuê bao internet sử
dụng công nghệ kết nối cáp quang đến thuê
bao hoặc cáp quang đến tòa nhà, mà ở tốc độ
hạ lưu bằng hoặc lớn hơn 256 kb/s. Số
lượng này bao gồm các thuê bao mà cáp
quang nối trực tiếp đến cổng ra của chủ thuê
bao hoặc cáp quang nối đến tòa nhà mà
điểm kết thúc không quá hai mét từ một bức
tường bên ngoài của tòa nhà. Các thuê bao
sử dụng công nghệ Fiber-to-the-cabinet
(FTTC – cáp quang nối đến tủ kỹ thuật) và
Fiber-to-the-node (FTTN – cáp quang nối
đến điểm nút) không được tính đến.
Nguồn: Tính toán của Diễn đàn Kinh tế Thế
giới dựa trên Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU).
Ghi chú: FTTN, FTTC, FTTB, FTTH là các
công nghệ nửa quang nửa đồng (đường
truyền có đoạn bằng đồng, có đoạn bằng cáp
36
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
quang). Theo trình tự như trên, FTTN có độ
dài cáp quang ngắn nhất, cáp đồng dài nhất
(>300m); FTTH có độ dài cáp quang dài
nhất, quãng đồng ngắn nhất.
3.05 Internet users Người sử dụng
Internet
% dân số Percentage of individuals who used the
internet from any location and for any
purpose, irrespective of the device and
network used, in the last three months. |
2016
Source: International Telecommunications
Union (ITU).
Tỷ lệ phần trăm (%) người sử dụng internet
từ bất kỳ vị trí nào và cho bất kỳ mục đích
nào trong ba tháng qua, không phân biệt
thiết bị và mạng sử dụng. | Dữ liệu 2016
Nguồn: Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU).
Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô
3.06 Inflation Lạm phát % thay đổi
hàng năm
Annual percentage change in the Consumer
Price Index. | 2016–2017 moving average
Inflation is normalized in a U-shaped
function to capture the detrimental effects of
high inflation and deflation. Countries with
inflation rates between 0.5% and 4% receive
the highest possible score of 100. Outside
this range, scores decrease linearly as the
distance between the optimal value and the
actual value increases.
Source: International Monetary Fund (IMF).
Tỷ lệ phần trăm thay đổi hàng năm của Chỉ
số giá tiêu dùng. | Trung bình động giai đoạn
2016-2017
Lạm phát được chuẩn hóa trong hàm U-
shaped để nắm bắt các tác động bất lợi của
lạm phát cao và giảm phát. Các quốc gia có
tỷ lệ lạm phát từ 0,5% đến 4% nhận được số
điểm cao nhất có thể là 100. Ngoài phạm vi
này, khoảng cách giữa giá trị tối ưu và giá trị
thực tế tăng lên thì điểm số càng giảm.
Nguồn: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).
3.07 Debt dynamics Mức độ thay đổi
tỷ lệ nợ
0-100 (tốt
nhất)
Index measuring the change in public debt-
to-GDP ratio, weighted by a country’s credit
Chỉ tiêu này đo lường sự thay đổi tỷ lệ nợ
công trên GDP, được tính theo xếp hạng tín
37
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
rating and debt level in relation to its GDP. |
Difference between the 2017 and 2018
expected values of the debt-to-GDP ratio
This indicator is a category-based min-max
normalization of the debt change. The debt
change is the difference between the 2017
and 2018 of the debt to GDP ratio expected
values. To transform the debt change value
into a 0 to 100 score, each country is
assigned to a specific category that
determines the value boundaries. Categories
are based on three criteria: general credit
rating, government debt to GDP level for the
year 2017, and country classification (1 if
country is considered advanced, 0 otherwise
according to IMF’s classification). The
general credit rating for each country is
computed as the average of Fitch, Standard
and Poor’s (S&P) and Moody’s credit
ratings. A country’s rating is considered
“investment grade 1” for S&P’s grades
AAA to A, Moody’s grades Aaa to A1, and
Fitch’s grades AAA to A. A country’s rating
is considered “investment grade 2” for
S&P’s grades A- to BBB-, Moody’s grades
A- to Baa1, and Fitch’s grades A- to BBB+.
A country’s rating is considered
“speculative” for S&P’s grades BB+ to
dụng và mức nợ của quốc gia trong tương
quan với GDP của quốc gia đó. | Chênh lệch
giá trị kỳ vọng của tỷ lệ nợ trên GDP năm
2017 và 2018
Trong chỉ tiêu này, sự thay đổi tỷ lệ nợ trên
GDP là chênh lệch giá trị kỳ vọng của tỷ lệ
nợ trên GDP năm 2017 và 2018. Giá trị này
được chuyển đổi thành điểm từ 0 đến 100.
Để chuyển đổi thành điểm, đầu tiên, mỗi
quốc gia được phân loại vào nhóm cụ thể để
xác định giá trị biên (giá trị lớn nhất – nhỏ
nhất). Các nhóm được phân chia dựa trên ba
tiêu chí: xếp hạng tín dụng chung, nợ chính
phủ trên GDP năm 2017 và phân loại quốc
gia (bằng 1 nếu là nước phát triển theo phân
loại của IMF, còn lại bằng 0).
Xếp hạng tín dụng chung cho mỗi quốc gia
được tính là mức trung bình của xếp hạng
tín dụng Fitch, Standard and Poor (S&P) và
Moody’s. Một quốc gia được xếp hạng tín
dụng ở mức đầu tư 1 (investment grade 1)
nếu xếp hạng của S&P từ AAA đến A, xếp
hạng của Moody’s từ Aaa đến A1, và xếp
hạng của Fitch từ AAA đến A. Một quốc gia
được xếp hạng tín dụng ở mức đầu tư 2
(investment grade 2) nếu xếp hạng của S&P
từ A- đến BBB-, xếp hạng của Moody’s từ
38
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
CCC+, Moody’s grades Ba3 to Caa2, and
Fitch’s grades BBB- to B-. A country credit
rating is considered “default” for S&P’s
grade SD, Moody’s grades Caa1 and C, and
Fitch’s grades CC and RD. Based on these
criteria, 12 cases are identified: ii) if a
country’s average rating is “investment
grade 1” and its debt to GDP level is less
than 60%, its debt change is normalized to
100; ii) if a country’s average rating is
“investment grade 1” and its debt to GDP
level is less than 110%, its debt change is
normalized to a score between 90 and 100;
iii) if a country’s average rating is graded as
“investment grade 1” and its debt to GDP
level is greater than 110%, its debt change is
normalized to a score between 80 and 90; iv)
if the average credit rating is rated as
“investment grade 2” and the debt level is
lower than 110%, its debt change is
normalized to a score between 70 and 80; v)
if the average credit rating is “investment
grade 2” and the debt level is greater than
110%, its debt change is normalized to a
score between 60 and 70; vi) if the average
credit rating is “speculative”, the debt level
is less than 110%, and the country
classification is “advanced”, its debt change
is normalized to a score between 50 and 60;
A- đến Baa1, và xếp hạng của Fitch từ A-
đến BBB+. Một quốc gia được xếp hạng tín
dụng ở mức đầu cơ (speculative) nếu xếp
hạng của S&P từ BB+ đến CCC+, xếp hạng
của Moody’s từ Ba3 đến Caa2, và xếp hạng
của Fitch từ BBB- đến B-. Một quốc gia
được xếp hạng tín dụng ở mức nguy cơ vỡ
nợ (default) nếu xếp hạng của S&P là SD,
xếp hạng của Moody’s từ Caa1 đến C, và
xếp hạng của Fitch từ CC đến RD. Dựa trên
các tiêu chí này, 12 nhóm được xác định
gồm:
i) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của một
quốc gia là mức đầu tư 1 và tỷ lệ nợ trên
GDP dưới 60% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành 100 điểm;
ii) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của một
quốc gia là mức đầu tư 1 và tỷ lệ nợ trên
GDP dưới 110% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 90 đến 100;
iii) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu tư 1 và tỷ lệ nợ trên
GDP lớn hơn 110% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 80 đến 90;
iv) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu tư 2 và tỷ lệ nợ
thấp hơn 110% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 70 đến 80;
v) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của một
39
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
vii) if the average credit rating is
“speculative”, the debt level is greater than
110%, and the country classification is
“advanced”, its debt change is normalized to
a score between 40 and 50; viii) if the
average credit rating is “speculative”, the
debt level is less than 60%, and the country
classification is “developing”, its debt
change is normalized to a score between 40
and 50; ix) if the average credit rating is
“speculative”, the debt level is greater than
60%, and the country classification is
“developing”, its debt change is normalized
to a score between 30 and 40; x) if the
average credit rating is “default”, the debt
change is normalized to a score between 0
and 30; xi) if a country does not receive a
credit rating from any rating agency and its
debt level is below 60%, its debt change is
normalized to a score between 40 and 50;
and xii) if a country does not receive a credit
rating from a rating agency and its debt is
above 60% of GDP, its debt change is
normalized to a score between 30 and 40. To
determine the final value of the debt
dynamics indicator within the assigned
boundaries, we’ve calculated the normalized
debt change, which ranges from a minimum
observed value of 0 and the maximum
quốc gia là mức đầu tư 2 và tỷ lệ nợ lớn hơn
110% thì sự thay đổi nợ được chuẩn hóa
thành điểm số từ 60 đến 70;
vi) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu cơ, tỷ lệ nợ thấp
hơn 110% và quốc gia thuộc nhóm phát
triển theo phân loại của IMF thì sự thay đổi
nợ được chuẩn hóa thành điểm số từ 50 đến
60;
vii) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu cơ, tỷ lệ nợ lớn hơn
110% và quốc gia thuộc nhóm phát triển
theo phân loại của IMF thì sự thay đổi nợ
được chuẩn hóa thành điểm số từ 40 đến 50;
viii) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu cơ, tỷ lệ nợ dưới
60% và quốc gia thuộc nhóm đang phát triển
theo phân loại của IMF, sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 40 đến 50;
ix) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của
một quốc gia là mức đầu cơ, tỷ lệ nợ lớn hơn
60% và quốc gia thuộc nhóm đang phát triển
theo phân loại của IMF thì sự thay đổi nợ
được chuẩn hóa thành điểm số từ 30 đến 40;
x) nếu xếp hạng tín dụng trung bình của một
quốc gia là mức nguy cơ vỡ nợ thì sự thay
đổi nợ được chuẩn hóa thành điểm số từ 0
đến 30;
xi) nếu một quốc gia không được xếp hạng
40
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng
Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và nguồn dữ
liệu
(bản dịch tiếng Việt)
observed value of 20. As part of the
normalization process, we assigned a score
equivalent to the minimum value of each
bracket if the debt change was 20% or
higher; assigned the maximum value of the
bracket if the debt change was 0% or lower;
and assigned a score between the two values
if the debt change was between 0% and
20%.
Source: World Economic Forum;
calculations based on data from
International Monetary Fund and the rating
agencies Fitch, Moody’s, and Standard and
Poor’s.
tín dụng từ bất kỳ cơ quan xếp hạng nào và
tỷ lệ nợ dưới 60% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 40 đến 50;
xii) nếu một quốc gia không được xếp hạng
tín dụng từ bất kỳ cơ quan xếp hạng nào và
tỷ lệ nợ trên 60% thì sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa thành điểm số từ 30 đến 40.
Để xác định giá trị cuối cùng của chỉ số thay
đổi nợ trong phạm vi của nhóm đã xác định,
báo cáo GCI tính toán sự thay đổi nợ được
chuẩn hóa, nằm trong khoảng từ 0 (giá trị
nhỏ nhất) đến 20 (giá trị lớn nhất). Nếu sự
thay đổi nợ bằng 20% hoặc lớn hơn sẽ nhận
số điểm tương đương với giá trị giới hạn tối
thiểu của nhóm. Nếu sự thay đổi nợ là 0%
hoặc thấp hơn sẽ nhận số điểm tương đương
giá trị tối đa của nhóm. Nếu sự thay đổi nợ
nằm trong khoảng từ 0% đến 20% sẽ nhận
số điểm nằm giữa hai cực giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất.
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới; tính toán
dựa trên dữ liệu từ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
và các cơ quan xếp hạng Fitch, Moody’s, và
Standard and Poor.
41
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
NHÂN LỰC
Trụ cột 5: Y tế
8.3%
5.01 Healthy life expectancy Tuổi thọ khỏe mạnh năm Number of years that a newborn can
expect to live in good health, taking
into account mortality and disability.
| 2016 estimate
More details about the methodology
can be found at
http://www.healthdata.org/research-
article/gbd-2015-dalys-hale
Source: Institute for Health Metrics
and Evaluation (IHME).
Là số năm mà một trẻ sơ sinh được
kỳ vọng có đời sống khỏe mạnh, có
tính đến tỷ lệ tử vong và khuyết tật.
| Ước tính năm 2016
Thông tin chi tiết về phương pháp
đo:
http://www.healthdata.org/research-
article/gbd-2015-dalys-hale
Nguồn: Viện Đo lường và Đánh giá
Sức khỏe (IHME).
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
NHÂN LỰC
Trụ cột 6: Kỹ năng
8.3%
A. Current workforce Lực lượng lao động hiện
có
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
42
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
I. Education of current
workforce
Trình độ giáo dục của lực
lượng lao động hiện tại
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
6.01 Mean years of schooling Số năm học trung bình Năm Average number of completed years
of education of a country’s
population aged 25 years and older,
excluding years spent repeating
individual grades. | 2015
Sources: United Nations
Educational, Scientific and Cultural
Organization (UNESCO);
Wittgenstein Centre for
Demography and Global Human
Capital.
Là số năm trung bình hoàn thành
đầy đủ chương trình giáo dục của
dân số từ 25 tuổi trở lên tại mỗi
quốc gia, không bao gồm các năm
dành cho việc học lại. | Dữ liệu
2015
Nguồn: Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa Liên Hợp Quốc
(UNESCO); Trung tâm Nhân khẩu
học và Nhân lực Toàn cầu
Wittgenstein.
II. Skills of current
workforce
Kỹ năng của lực lượng lao
động hiện tại
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
6.02 Extent of staff training Mức độ đào tạo nhân viên 1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
companies invest in training and
employee development?” [1 = not at
all; 7 = to a great extent] | 2017–
2018 weighted average or most
recent period available
Source: World Economic Forum,
Executive Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở
nước bạn, các công ty đầu tư vào
việc đào tạo và phát triển nhân viên
như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn] | Đo bằng
phương pháp trung bình có trọng số
của giai đoạn 2017-2018 hoặc giai
đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
6.03 Quality of vocational Chất lượng đào tạo nghề 1-7 (tốt Response to the survey question “In Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở
43
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
training nhất) your country, how do you assess the
quality of vocational training?” [1 =
extremely poor among the worst in
the world; 7 = excellent among the
best in the world] | 2017–2018
weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum,
Executive Opinion Survey.
nước bạn, chất lượng đào tạo nghề
như thế nào?” [1 = rất yếu, trong số
kém nhất trên thế giới; 7 = rất tốt,
trong số tốt nhất trên thế giới] | Đo
bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
6.04 Skillset of graduates Kỹ năng của học sinh, sinh
viên tốt nghiệp
1-7 (tốt
nhất)
Average score of the following two
Executive Opinion Survey
questions: “In your country, to what
extent do graduating students from
secondary education possess the
skills needed by businesses?” and
“In your country, to what extent do
graduating students from university
possess the skills needed by
businesses?” In each case, the
answer ranges from 1 (not at all) to
7 (to a great extent).| 2017–2018
weighted average or most recent
period available
Source: World Economic Forum,
Executive Opinion Survey.
Điểm trung bình của hai câu hỏi
khảo sát: “Ở nước bạn, học sinh tốt
nghiệp trung học phổ thông sở hữu
những kỹ năng cần thiết của các
doanh nghiệp đến mức nào?” và “Ở
nước bạn, sinh viên tốt nghiệp đại
học sở hữu những kỹ năng cần thiết
cho doanh nghiệp đến mức nào”.
Với mỗi câu hỏi, câu trả lời nằm
trong khoảng từ 1 (hoàn toàn
không) đến 7 (mức độ lớn). | Đo
bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
44
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
- Skillset of secondary-
education graduates
Kỹ năng của sinh viên tốt
nghiệp giáo dục trung học
1-7 (tốt
nhất)
Câu hỏi 6.04
- Skillset of university
graduates
Kỹ năng của sinh viên tốt
nghiệp đại học
1-7 (tốt
nhất)
Câu hỏi 6.04
6.05 Digital skills among
active population
Kỹ năng số của người dân 1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, to what extent does
the active population possess
sufficient digital skills (e.g.
computer skills, basic coding, digital
reading)?” [1 = not all; 7 = to a great
extent] | 2017–2018 weighted
average or most recent period
available
Source: World Economic Forum,
Executive Opinion Survey.
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở
nước bạn, những người dân năng
động nắm bắt các kỹ năng số cơ
bản (ví dụ: kỹ năng máy tính, kỹ
năng lập trình cơ bản, kỹ năng đọc
hiểu các đoạn mã hóa) đến mức độ
nào?” [1 = không có gì; 7 = mức độ
lớn] | Đo bằng phương pháp trung
bình có trọng số của giai đoạn
2017-2018 hoặc giai đoạn gần nhất
có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
6.06 Ease of finding skilled
employees
Mức độ dễ dàng tìm kiếm
lao động lành nghề
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, to what extent can
companies find people with the
skills required to fill their
vacancies?” [1 = not at all; 7 = to a
great extent] | 2017–2018 weighted
average or most recent period
available
Source: World Economic Forum,
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở
nước bạn, các công ty tìm được
người với kỹ năng cần thiết cho các
vị trí trống ở mức độ nào?” [1 =
không có gì; 7 = mức độ lớn] | Đo
bằng phương pháp trung bình có
trọng số của giai đoạn 2017-2018
hoặc giai đoạn gần nhất có dữ liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
45
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Executive Opinion Survey. Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
B. Future workforce Lực lượng lao động
trong tương lai
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
I. Education of future
workforce
Trình độ giáo dục của lực
lượng lao động trong
tương lai
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
6.07 School life expectancy Thời gian học kỳ vọng Năm Total number of years of schooling
(primary through tertiary) that a
child of school entrance age can
expect to receive. | 2015
This indicator assumes that the
probability of a person being
enrolled in school at any particular
future age is equal to the current
enrolment ratio at that age. More
details about the methodology can
be found at
http://uis.unesco.org/en/glossary
Source: United Nations Educational,
Scientific and Cultural Organization
(UNESCO).
Tổng số năm học (tiểu học đến đại
học) mà một đứa trẻ trong độ tuổi
đến trường có thể nhận được. | Dữ
liệu 2015
Chỉ tiêu này giả định rằng xác suất
một người được ghi danh vào
trường ở bất kỳ độ tuổi cụ thể nào
trong tương lai bằng với tỷ lệ ghi
danh hiện tại ở độ tuổi đó. Thông
tin về phương pháp:
http://uis.unesco.org/en/glossary
Nguồn: Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa Liên Hợp Quốc
(UNESCO).
II. Skills of future
workforce
Kỹ năng của lực lượng lao
động trong tương lai
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
6.08 Critical thinking in
teaching
Tư duy phản biện trong
giảng dạy
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, how do you assess the
Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát “Ở
nước bạn, phong cách giảng dạy
46
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
style of teaching?” [1 = frontal,
teacher based, and focused on
memorizing; 7 = encourages
creative and critical individual
thinking] | 2017–2018 weighted
average or most recent period
available
Source: World Economic Forum,
Executive Opinion Survey.
như thế nào?” [1 = trực diện, dựa
vào giáo viên và tập trung vào việc
ghi nhớ; 7 = khuyến khích tư duy
sáng tạo và phê phán của cá nhân] |
Đo bằng phương pháp trung bình
có trọng số của giai đoạn 2017-
2018 hoặc giai đoạn gần nhất có dữ
liệu
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới,
Bảng khảo sát ý kiến lãnh đạo
doanh nghiệp.
6.09 Pupil-to-teacher ratio in
primary education
Tỷ lệ học sinh/giáo viên
tại tiểu học
Tỷ lệ Average number of pupils per
teacher, based on headcounts of
both pupils and teachers. | 2016
Source: The World Bank Group.
Là số học sinh trung bình trên mỗi
giáo viên, dựa trên số lượng ghi
nhận của học sinh và giáo viên. |
Dữ liệu 2016
Nguồn: Ngân hàng Thế giới.
47
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
THỊ TRƯỜNG
Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm
8.3%
A. Domestic market competition Cạnh tranh thị trường
trong nước
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
7.01 Distortive effect of taxes
and subsidies on
competition
Méo mó do thuế và trợ cấp
ảnh hưởng tới cạnh tranh
1-7 (tốt
nhất) Response to the survey question “In
your country, to what extent do
fiscal measures (subsidies, tax
breaks, etc.) distort competition?” [1
= distort competition to a great
extent; 7 = do not distort
competition at all]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước bạn, các biện pháp tài khóa
(trợ cấp, giảm thuế, v.v.) có làm
méo mó cạnh tranh? [1= Làm méo
mó cạnh tranh ở mức độ lớn; 7 =
không gây méo mó cạnh tranh]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới
7.02 Extent of market
dominance
Mức độ thống trị thị
trường
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, how do you
characterize corporate activity?” [1
= dominated by a few business
groups; 7 = spread among many
firms].
|2017–2018 weighted average or
most recent period available
Trả lời câu hỏi khảo sát “Hãy mô tả
hoạt động của công ty ở quốc gia
bạn?” [1 = bị chi phối bởi một vài
nhóm doanh nghiệp; 7 = có nhiều
doanh nghiệp hoạt động].
|Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
48
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: World Economic Forum Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới
7.03 Competition in services Cạnh tranh trong lĩnh vực
dịch vụ
1-7 (tốt
nhất)
Average of the scores of the three
components of the following
Executive Opinion Survey question:
“In your country, how competitive
is the provision of the following
services: (a) professional services
(legal services, accounting,
engineering, etc.); (b) retail services;
and (c) network sector
(telecommunications, utilities,
postal, transport, etc.)?”. In each
case, the answer ranges from 1 (not
at all competitive) to 7 (extremely
competitive).
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Điểm trung bình của ba nội dung
trong câu hỏi khảo sát: “Ở quốc gia
bạn, mức độ cạnh tranh của các
dịch vụ sau như thế nào: (a) dịch vụ
chuyên nghiệp (dịch vụ pháp lý, kế
toán, kỹ thuật, v.v.); (b) dịch vụ bán
lẻ; và (c) lĩnh vực mạng lưới (viễn
thông, tiện ích, bưu chính, vận tải,
v.v.)?”. Trong mỗi trường hợp, câu
trả lời nằm trong khoảng từ 1
(không hoàn toàn cạnh tranh) đến 7
(cực kỳ cạnh tranh).
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới
B. Trade openness Độ mở thương mại 0-100 (tốt
nhất) 50.0%
7.04 Prevalence of non-tariff
barriers
Mức độ các rào cản phi
thuế quan
1-7 (tốt
nhất)
Response to the survey question “In
your country, to what extent do non-
tariff barriers (e.g. health and
product standards, technical and
labelling requirements, etc.) limit
the ability of imported goods to
compete in the domestic market?” [1
= strongly limit; 7 = do not limit at
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Đánh giá
mức độ rào cản phi thuế quan làm
hạn chế khả năng cạnh tranh của
hàng hóa nhập khẩu trên thị trường
nội địa (ví dụ như tiêu chuẩn về y
tế và sản phẩm, các yêu cầu về kỹ
thuật và ghi nhãn, v.v.)? [1= hạn
chế lớn; 7 = không hạn chế chút
49
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
all]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
nào].
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới
7.05 Trade tariffs Thuế quan % Measured as the weighted average
applied tariff rate, expressed in
percentage points. | 2017
The weighted mean applied tariff is
the average of effectively applied
rates weighted by the product import
shares corresponding to each partner
country. Applied tariffs are
considered to be the tariff rates
applied by a customs administration
on imported goods. They are the
rates published by national customs
authorities for duty administration
purposes.
Source: International Trade Centre
(ITC).
Đo bằng mức thuế quan trung bình
có trọng số, được biểu thị bằng tỷ lệ
phần trăm. | 2017
Thuế quan trung bình có trọng số là
mức trung bình của tỷ lệ thuế quan
được tính trọng số theo thị phần
nhập khẩu tương ứng với mỗi quốc
gia đối tác. Mức thuế này do cơ
quan hải quan áp dụng đổi với hàng
hoá nhập khẩu. Tỷ lệ này được
công bố bởi các cơ quan hải quan
cho mục đích quản lý
Nguồn: International Trade Centre
(ITC).
7.06 Complexity of tariffs Mức độ phức tạp về thuế
quan
1-7 (tốt
nhất)
Score on an index that measures the
complexity of a country’s tariff
regime. The index ranges from 1
(very complex) to 7 (not complex). |
2017
Tariff complexity is assessed on
Đánh giá mức độ phức tạp của hệ
thống thuế quan của một nước.
Điểm số nằm trong khoảng từ 1 (rất
phức tạp) đến 7 (không phức tạp). |
2017
Mức độ phức tạp của thuế quan
50
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
four criteria: tariff dispersion, the
prevalence of tariff peaks, the
prevalence of specific tariffs and the
number of distinct tariffs. This index
is calculated as the simple average
of the normalized score of these four
criteria.
Source: International Trade Centre
(ITC)
được đánh giá dựa trên bốn tiêu
chí: mức độ phân tán thuế quan,
mức độ phổ biến của đỉnh thuế,
mức độ phổ biến của thuế quan cụ
thể và số lượng thuế quan riêng
biệt. Chỉ số này được tính là trung
bình đơn giản của các điểm số đánh
giá bốn tiêu chí nêu trên.
Source: International Trade Centre
(ITC).
7.07 Border clearance
efficiency
Hiệu quả thông quan qua
biên giới
1-5 (tốt
nhất)
Assesses the effectiveness and
efficiency of the clearance process
by customs and other border control
agencies in the eight major trading
partners of each country. The scale
ranges from 1 (worst) to 5 (best). |
2018
More details about the methodology
can be found at https://lpi.
worldbank.org/about
Source: The World Bank Group;
Turku School of Economics.
Đánh giá hiệu lực và hiệu quả của
quá trình thông quan hàng hóa của
cơ quan hải quan và các đơn vị
quản lý chuyên ngành khác trong
tám đối tác thương mại lớn của mỗi
quốc gia. Thang điểm dao động từ
1 (tệ nhất) đến 5 (tốt nhất). | 2018
Chi tiết về phương pháp luận tham
khảo tại https://lpi.
Worldbank.org/about
Nguồn: The World Bank Group;
Turku School of Economics.
7.08 Service trade openness Độ mở thương mại dịch vụ 0-100 (tồi
nhất)
Score on the Services Trade
Restrictiveness Index (STRI), which
assesses the overall openness of the
service sector of a country. The
scale ranges from 0 (completely
Điểm số Chỉ số hạn chế thương mại
dịch vụ (STRI) đánh giá mức độ
mở cửa của toàn bộ ngành dịch vụ
của một quốc gia. Thang đo dao
51
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
open) to 100 (completely closed). |
2011
The STRI measures openness for
five major services sectors (financial
services, telecommunications, retail
distribution, transportation and
professional services) and three
modes of supply (cross-border
supply of services, supply of
services through commercial
presence or FDI and temporary
presence of natural persons).
Source: The World Bank Group
động từ 0 (hoàn toàn mở) đến 100
(đóng hoàn toàn). | 2011
STRI đo lường mức độ mở cửa của
năm lĩnh vực dịch vụ chính (dịch
vụ tài chính, viễn thông, phân phối
bán lẻ, vận tải và dịch vụ chuyên
nghiệp) và ba phương thức cung
cấp (cung cấp dịch vụ xuyên biên
giới, cung cấp dịch vụ thông qua sự
hiện diện thương mại hoặc FDI và
sự hiện diện tạm thời của thể nhân).
Nguồn: The World Bank Group
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
THỊ TRƯỜNG
Trụ cột 8: Thị trường lao động
8.3%
A. Flexibility Mức độ linh hoạt 0-100 (tốt
nhất) 50.0%
8.01 Redundancy costs Chi phí cho lao động dư
thừa
Measures the cost of advance notice
requirements and severance
payments due when terminating a
Đo lường chi phí của các yêu cầu
thông báo trước và chi trả thôi việc
khi chấm dứt hợp đồng với lao
52
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
redundant worker, expressed in
weeks of salary. | 2017
The average value of notice
requirements and severance
payments applicable to a worker
with 1 year of tenure, 5 years of
tenure, and 10 years of tenure is
considered.
Nguồn: The World Bank Group
động dư thừa, được thể hiện bằng
tuần lương | 2017
Giá trị trung bình của các yêu cầu
thông báo và chi trả thôi việc áp
dụng cho một công nhân có 1 năm
làm việc, 5 năm làm việc và 10
năm làm việc.
Nguồn: The World Bank Group
8.02 Hiring and firing
practices
Tuyển dụng và sa thải lao
động
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
regulations allow for the flexible
hiring and firing of workers?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent]
2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Đánh giá
mức độ linh hoạt của các quy định
tuyển dụng và sa thải lao động ở
đất nước bạn,? [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ linh hoạt lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
8.03 Cooperation in labour-
employer relations
Quan hệ giữa người lao
động- người sử dụng lao
động
Response to the survey question “In
your country, how do you
characterize labour-employer
relations?” [1 = generally
confrontational; 7 = generally
cooperative]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Mô tả
mối quan hệ giữa người lao động
và người sử dụng lao động tại đất
nước bạn?” [1= nhìn chung là đối
đầu; 7 = nhìn chung là hợp tác]
|Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
53
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
8.04 Flexibility of wage
determination
Mức độ linh hoạt trong
xác định tiền lương
Response to the survey question “In
your country, how are wages
generally set?” [1 = by a centralized
bargaining process; 7 = by each
individual company]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời cho câu hỏi khảo sát: “Tiền
lương ở đất nước bạn được xây
dựng như thế nào?” [1 = bởi một
quá trình thoả thuận tập trung; 7 =
bởi mỗi công ty riêng lẻ]
|Bình quân gia quyền thời gian
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
8.05 Active labour policies Chính sách lao động tích
cực
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
labour market policies help
unemployed people to reskill and
find new employment (including
skills matching, retraining, etc.)?” [1
= not at all; 7 = to a great extent]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Đánh giá
tính tích cực của chính sách thị
trường lao động nhằm giúp người
thất nghiệp đào tạo lại kỹ năng và
tìm được việc làm mới (bao gồm cả
kỹ năng phù hợp, đào tạo lại, v.v.)
ở đất nước bạn? [1 = hoàn toàn
không; 7 = ở mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền trong giai
đoạn 2017-2018, hoặc giai đoạn
gần nhất sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
8.06 Workers’ rights Quyền của người lao động Score adapted from the ITUC
Global Rights Index, which
measures the level of protection of
internationally recognized core
labour standards. The scale of this
indicator ranges from 1 (no
Điểm số được điều chỉnh từ chỉ số
ITUC Global Rights Index, đo
lường mức độ bảo vệ các chuẩn
mực lao động cốt lõi được quốc tế
công nhận. Thang đo của chỉ số này
nằm trong khoảng từ 1 (không bảo
54
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
protection) to 7 (high protection). |
2017
Dimensions of labour protection
include civil rights, the right to
bargain collectively, the right to
strike, the right to associate freely,
and access to due process rights.
The indicator does not consider
firing regulations.
More details about the methodology
of the Global Rights Index can be
found at https://survey.ituc-csi.
org/ITUC-Global-Rights-
Index.html.
Sources: International Trade Union
Confederation (ITUC); World
Economic Forum.
vệ) đến 7 (bảo vệ cao). | 2017
Các hình thức bảo vệ lao động bao
gồm các quyền dân sự, quyền
thương lượng tập thể, quyền đình
công, quyền liên kết tự do và quyền
tiếp cận các quyền theo thủ tục tố
tụng. Chỉ số này không xem xét các
quy định về sa thải lao động.
Chi tiết về phương pháp luận tham
khảo tại https://survey.ituc-csi.
org/ITUC-Global-Rights-
Index.html
Sources: International Trade Union
Confederation (ITUC); World
Economic Forum.
8.07 Ease of hiring foreign
labour
Mức độ dễ dàng trong
tuyển dụng lao động nước
ngoài
Response to the survey question “In
your country, how restrictive are
regulations related to the hiring of
foreign labour?” [1 = highly
restrictive; 7 = not restrictive at all]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước bạn, mức độ hạn chế của các
quy định liên quan đến việc thuê
lao động nước ngoài như thế nào?
[1 = rất hạn chế; 7 = không hạn chế
chút nào] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
55
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
8.08 Internal labour mobility Di cư lao động trong nước Response to the survey question “In
your country, to what extent do
people move to other parts of the
country for professional reasons?”
[1 = not at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Đáng giá
mức độ di cư vì lý do việc làm ở
đất nước bạn? [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
B. Meritocracy and
incentivization
Khuyến khích và trọng
dụng nhân tài
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
8.09 Reliance on professional
management
Mức độ tín nhiệm đối với
cấp quản lý
Response to the survey question “In
your country, who holds senior
management positions in
companies?” [1 = usually relatives
or friends without regard to merit; 7
= mostly professional managers
chosen for merit and qualifications]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước của bạn, ai là người nắm giữ
các vị trí quan trọng trong công ty
[1 = thường là người thân hoặc bạn
bè mà không quan tâm đến phẩm
chất, đạo đức; 7 = chủ yếu là các
nhà quản lý chuyên nghiệp được
chọn vì thành tích và bằng cấp] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: World Economic Forum
8.10 Pay and productivity Trả lương và năng suất lao
động
Response to the survey question “In
your country, to what extent is pay
related to employee productivity?”
[1 = not at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước bạn, việc trả lương có dựa
trên năng suất lao động không?”[1
= hoàn toàn không; 7 = dựa vào ở
mức độ lớn] |
56
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
most recent period available
Source: World Economic Forum
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: World Economic Forum
8.11 Female participation in
labour force
Tỷ lệ nữ tham gia lực
lượng lao động
Illustrates the ratio of the percentage
of women aged 15–64 participating
in the labour force as wage and
salaried workers to the percentage of
men aged 15–64 participating in the
labour force as wage and salaried
workers. | 2017
Wage and salaried workers
(employees) are those workers who
hold the type of jobs defined as
“paid employment jobs,” where the
incumbents hold explicit (written or
oral) or implicit employment
contracts that give them a basic
remuneration that is not directly
dependent upon the revenue of the
unit for which they work.
Sources: International Labour
Organization (ILO); World
Economic Forum.
Tỷ lệ nữ trong độ tuổi 15-64 tham
gia lực lượng lao động so với nam
giới độ tuổi 15-64 tham gia lực
lượng lao động| 2017
Lao động làm công ăn lương là
những người thực hiện công việc
được xác định là “công việc được
trả lương”, có hợp đồng lao động rõ
ràng (bằng văn bản hoặc bằng
miệng) giữa người lao động và chủ
sử dụng lao động hoặc có một mức
thù lao cơ bản không phụ thuộc
trực tiếp doanh thu của đơn vị mà
họ làm việc.
Nguồn: International Labour
Organization (ILO); World
Economic Forum
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động
(BHXH và các khoản phải
nộp)
Labour tax and contributions are the
amount of taxes (at any level—
federal, state, or local) and
Thuế lao động và các khoản phải
nộp là số tiền thuế (ở mọi cấp độ
trung ương, địa phương) và các
57
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
mandatory contributions on labour
paid by the business, expressed as a
percentage of commercial profits. |
2016
This measure includes government-
mandated contributions paid by the
employer to a requited private
pension fund or workers’ insurance
fund.
Source: The World Bank Group
khoản đóng góp bắt buộc đối với
lao động do doanh nghiệp trả, được
biểu thị bằng phần trăm lợi nhuận
thương mại. | 2016
Tỷ lệ này bao gồm các khoản đóng
góp bắt buộc do người sử dụng lao
động trả cho một quỹ hưu trí tư
nhân được yêu cầu hoặc quỹ bảo
hiểm cho người lao động.
Nguồn: The World Bank Group
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính
8.3%
A. Depth Độ sâu 0-100 (tốt
nhất) 50.0%
9.01 Domestic credit to
private sector
Tín dụng trong nước cho
khu vực tư nhân
The total value of financial
resources provided to the private
sector, expressed as a percentage of
GDP. | 2014–2016 moving average
This indicator is computed as the
sum of loans, purchases of non-
equity securities, trade credits and
other accounts receivable that
establish a claim for repayment
provided by financial corporations
to firms and households.
Source: The World Bank Group
Tổng giá trị các nguồn tài chính
cung cấp cho khu vực tư nhân,
được biểu thị bằng phần trăm GDP.
| Trung bình giai đoạn 2014-2016
Chỉ tiêu này được đo bằng tổng các
khoản vay, mua trái phiếu, tín dụng
thương mại và các tài khoản phải
thu khác để xác nhận yêu cầu trả nợ
do các tập đoàn tài chính cung cấp
cho các công ty và hộ gia đình.
Nguồn: The World Bank Group
58
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Response to the survey question “In
your country, to what extent can
small- and medium-sized enterprises
(SMEs) access finance they need for
their business operations through the
financial sector?” [1 = not at all; 7 =
to a great extent]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Nguồn: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước bạn, đánh giá mức độ mà các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNNVV) có thể tiếp cận tài chính
cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của mình? [1 = hoàn toàn không; 7
= mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: World Economic Forum
9.03 Venture capital
availability
Vốn đầu tư mạo hiểm Response to the survey question “In
your country, how easy is it for
start-up entrepreneurs with
innovative but risky projects to
obtain equity funding?” [1 =
extremely difficult; 7 = extremely
easy]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước bạn, đánh giá mức độ dễ dàng
mà các doanh nghiệp khởi nghiệp
với các dự án sáng tạo nhưng đầy
rủi ro có thể tiếp cận được nguồn
vốn tài trợ? [1 = rất khó khăn; 7 =
rất dễ dàng]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường The total value of listed domestic
companies, expressed as a
percentage of GDP. | 2014–2016
moving average
Calculated as the share price of all
Tổng giá trị của các công ty niêm
yết trong nước, được biểu thị bằng
phần trăm GDP. | Trung bình 2014-
2016
Được tính bằng cách lấy giá cổ
59
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
listed domestic companies
multiplied by the number of their
outstanding shares. Investment
funds, unit trusts and companies
whose only business goal is to hold
shares of other listed companies are
excluded. Data are end of-year
values.
Source: World Federation of
Exchanges
phiếu của tất cả các công ty niêm
yết trong nước nhân với số lượng
cổ phiếu đang lưu hành của họ. Các
quỹ đầu tư, ủy thác và các công ty
mà mục tiêu duy nhất là kinh doanh
nắm giữ cổ phần của các công ty
niêm yết khác bị loại trừ. Dữ liệu là
giá trị cuối năm.
Nguồn: World Federation of
Exchanges
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm Life and non-life insurance premium
volumes, expressed as a percentage
of GDP. | 2013–2015 moving
average
Computed as the sum of life and
non-life insurance premium volume
divided by GDP. The premium
volume is the insurer’s direct
premiums earned (if
property/casualty) or received (if
life/ health) during the previous
calendar year.
Source: The World Bank Group
Giá trị bảo hiểm nhân thọ và phi
nhân thọ, được biểu thị bằng phần
trăm GDP. | Trung bình 2013-2015
Được tính bằng tổng giá trị bảo
hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi
nhân thọ chia cho GDP. Giá trị bảo
hiểm là phí bảo hiểm trực tiếp của
công ty bảo hiểm thu được (đối với
bảo hiểm tài sản/thương vong) hoặc
nhận được (đối với bảo hiểm tính
mạng/sức khỏe) trong năm dương
lịch trước đó.
Source: The World Bank Group
B. Stability Tính ổn định 0-100 (tốt
nhất) 50.0%
9.06 Soundness of banks Mức độ lành mạnh của hệ
thống ngân hàng
Response to the survey question “In
your country, how do you assess the
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Bạn đánh
giá thế nào về mức độ lành mạnh
60
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
soundness of banks?” [1 =
extremely low banks may require
recapitalization; 7 = extremely high
banks are generally healthy with
sound balance sheets]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
của hệ thống ngân hàng ở đất nước
bạn?” [1 = rất thấp, các ngân hàng
có thể yêu cầu tái cấp vốn; 7 = rất
cao, các ngân hàng hoạt động tốt
với bảng cân đối lành mạnh]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
9.07 Non-performing loans Nợ xấu The ratio of the value of
nonperforming loans divided by the
total value of the loan portfolio of
all banks operating in a country. |
2016
Defaulting loans are payments of
interest and principal past due by 90
days or more. The loan amount
recorded as nonperforming includes
the gross value of the loan as
recorded on the balance sheet, not
just the amount that is overdue.
Source: International Monetary
Fund (IMF)
Tỷ lệ nợ xấu chia cho tổng giá trị
các khoản vay của tất cả các ngân
hàng hoạt động trong một quốc gia.
| 2016
Các khoản cho vay khó đòi là các
khoản thanh toán lãi và gốc quá hạn
từ 90 ngày trở lên. Số tiền vay ghi
nhận là khó đòi bao gồm tổng giá
trị của khoản vay được ghi trên
bảng cân đối kế toán, không chỉ bao
gồm số tiền quá hạn.
Nguồn: International Monetary
Fund (IMF)
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng Measures the difference between the
credit-to-GDP ratio and its long-
term trend. | 2016
Computed as the difference between
Đo lường sự khác biệt giữa tỷ lệ tín
dụng trên GDP và xu hướng dài
hạn của nó. | 2016
Được tính bằng chênh lệch gần
61
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
the latest “Domestic credit to private
sector (as a percentage of GDP)”
and its trend. Following the
methodology from Bank of
International Settlements, the trend
value is calculated by applying a
Hodrick– Prescott filter to the 15-
year time series of the “Domestic
credit to private sector (% of GDP)”
indicator.
Source: World Economic Forum;
calculations based on The World
Bank Group data
nhất của “Tín dụng trong nước đối
với khu vực tư nhân (như là một tỷ
lệ phần trăm của GDP)” và xu
hướng của nó. Theo phương pháp
của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế,
giá trị xu hướng được tính bằng
cách áp dụng bộ lọc Hodrick–
Prescott cho chuỗi thời gian 15 năm
của tín dụng trong nước đối với khu
vực tư nhân (% GDP).
Nguồn: World Economic Forum;
calculations based on The World
Bank Group data
9.09 Banks’ regulatory
capital ratio
Tỷ lệ vốn pháp định của
ngân hàng
Banks’ regulatory capital ratio. |
2013–2015 moving average
This indicator measures the capital
adequacy of deposit takers. It is a
ratio of total banks’ regulatory
capital (shareholders’ equity,
disclosed and undisclosed reserves,
revaluation reserves, general
provisions and other instruments) to
total banks’ assets, weighted
according to the risk of these assets.
A log transformation is applied to
the raw score before it is normalized
to a 0 to 100 scale.
Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng
| Trung bình giai đoạn 2013–2015
Chỉ số này đo lường mức độ an
toàn vốn của người nhận tiền gửi.
Đó là tỷ lệ tổng vốn pháp định của
ngân hàng (vốn cổ đông, dự trữ, dự
phòng đánh giá lại, quy định chung
và các công cụ khác) trên tổng tài
sản của ngân hàng, tính trọng số
theo rủi ro của các tài sản này. Dữ
liệu thô được chuyển đổi log trước
khi chuẩn hóa theo thang điểm từ 0
đến 100.
Nguồn: The World Bank Group
62
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: The World Bank Group
Trụ cột 10: Quy mô thị trường
8.3%
10.01 Gross domestic product GDP Gross domestic product (GDP)
valued at purchasing power parity in
billions of international dollars
(constant 2011 prices). | 2017
Source: International Monetary
Fund (IMF).
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo
theo giá trị sức mua tương đương
(tỷ đô la) (giá so sánh năm 2011). |
2017
Nguồn: International Monetary
Fund (IMF)
10.02 Imports of goods and
services
Giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ
Imports of goods and services,
expressed as a percentage of GDP. |
2017
This indicator illustrates the value of
all goods and other market services
received from the rest of the world,
as a percentage of the country’s
GDP. Imports include the value of
merchandise, freight, insurance,
transport, travel, royalties, license
fees and other services, such as
communication, construction,
financial, information, business,
personal, and government services.
They exclude compensation of
employees and investment income
(formerly called factor services) and
transfer payments.
Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ, được biểu thị bằng phần trăm
GDP. | 2017
Chỉ số này đo lường giá trị của tất
cả hàng hóa và các dịch vụ nhập
khẩu tính theo phần trăm GDP của
quốc gia. Nhập khẩu bao gồm giá
trị hàng hóa, vận chuyển, bảo hiểm,
vận tải, lữ hành, bản quyền, phí
giấy phép và các dịch vụ khác, như
truyền thông, xây dựng, tài chính,
thông tin, kinh doanh, cá nhân và
dịch vụ chính phủ. Chỉ số này loại
trừ đền bù cho người lao động và
thu nhập đầu tư (trước đây gọi là
dịch vụ các nhân tố) và thanh toán
chuyển khoản.
Nguồn: World Trade Organization
63
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Sources: World Trade Organization
(WTO); International Monetary
Fund (IMF).
(WTO); International Monetary
Fund (IMF)
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh
8.3%
A. Administrative requirements Yêu cầu thủ tục hành
chính
0-100 (tốt
nhất) 50.0%
11.01 Cost of starting a
business
Chi phí thực hiện khởi sự
kinh doanh
Expressed as a percentage of the
economy’s income per capita. | 2017
The costs include all official fees
and fees for legal or professional
services if such services are required
by law or commonly used in
practice. Fees for purchasing and
legalizing company books are
included if these transactions are
required by law. Although
valueadded tax registration can be
counted as a separate procedure,
value-added tax is not part of the
incorporation cost.
More details of the methodology can
be found at
Được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm
thu nhập bình quân đầu người. |
2017
Các chi phí bao gồm tất cả các
khoản phí và lệ phí chính thức cho
các dịch vụ pháp lý do luật pháp
yêu cầu. Phí mua và hợp pháp hóa
sổ sách công ty cũng được tính vào
chi phí nếu các giao dịch này được
yêu cầu bởi pháp luật. Mặc dù đăng
ký thuế giá trị gia tăng có thể được
tính là một thủ tục riêng biệt, song
thuế giá trị gia tăng không phải là
một phần của chi phí hợp nhất
Chi tiết về phương pháp luận tham
khảo tại http://www.doingbusiness.
64
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
http://www.doingbusiness.
org/Methodology/Starting-a-
Business.
Source: The World Bank Group
org/Methodology/Starting-a-
Business.
Nguồn: The World Bank Group
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi
sự kinh doanh
Number of calendar days needed to
complete the procedures to legally
operate a business. | 2017
The measure captures the median
duration that incorporation lawyers
or notaries indicate is necessary in
practice to complete a procedure
with minimum follow-up with
government agencies and no
unofficial payments. If a procedure
can be sped up at additional cost, the
fastest procedure, independent of
cost, is chosen.
Source: The World Bank Group
Số ngày cần thiết cho việc hoàn
thành các thủ tục để vận hành hợp
pháp một doanh nghiệp. | 2017
Chí số này tính thời gian trung bình
mà các luật sư hoặc công chứng
viên cần thiết để hoàn thành một
thủ tục với các cơ quan nhà nước
và không tính tới chi phí không
chính thức. Nếu một thủ tục có thể
được thực hiện nhanh hơn với chi
phí tăng thêm, thì thủ tục nhanh
nhất, không phụ thuộc vào chi phí,
sẽ được chọn.
Nguồn: The World Bank Group
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh
nghiệp lâm vào tình trạng
phá sản
Recorded as cents on the dollar
recovered by secured creditors
through judicial reorganization,
liquidation or debt enforcement
(foreclosure or receivership)
proceedings. | 2017
The calculation takes into account
the outcome, whether the business
emerges from the proceedings as a
Số cent trên đồng đô la được thu
hồi bởi các chủ nợ có bảo đảm
thông qua các thủ tục tái tổ chức tư
pháp, thanh lý hoặc thi hành nợ
(tịch thu hoặc nhận lại). | 2017
Tính toán này xem xét kết quả
doanh nghiệp giữ được tài sản hay
phải bán từng phần. Chi phí tố tụng
được khấu trừ (1 cent cho mỗi điểm
65
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
going concern or the assets are sold
piecemeal. Then the costs of the
proceedings are deducted (1 cent for
each percentage point of the value
of the debtor’s estate). Finally, the
value lost as a result of the time the
money remains tied up in insolvency
proceedings is taken into account,
including the loss of value due to
depreciation of the hotel furniture.
Source: The World Bank Group
phần trăm giá trị tài sản của con
nợ). Cuối cùng, giá trị mất đi do
thời gian và tiền bạc thực hiện thủ
tục giải quyết phá sản được xem
xét, bao gồm cả khấu hao tài sản.
Source: The World Bank Group
11.04 Insolvency regulatory
framework
Khuôn khổ pháp lý giải
quyết phá sản doanh
nghiệp
Score on an index that measures the
adequacy and integrity of the legal
framework applicable to liquidation
and reorganization proceedings.
Scores range from 0 to 16, with
higher values indicating insolvency
legislation that is better designed for
rehabilitating viable firms and
liquidating nonviable ones. | 2017
The index is calculated as the sum
of the scores on the commencement
of proceedings index, management
of debtor’s assets index,
reorganization proceedings index
and creditor participation index.
Source: The World Bank Group
Điểm số đo lường mức độ thích
hợp và tính toàn vẹn của khung
pháp lý áp dụng cho các thủ tục
thanh lý và tái tổ chức doanh
nghiệp. Điểm số dao động từ 0 đến
16, với giá trị cao hơn cho thấy
pháp luật phá sản được thiết kế tốt
hơn cho phục hồi của các doanh
nghiệp có khả năng và thanh lý
những doanh nghiệp không có khả
năng. | 2017
Chỉ số này được tính bằng cách lấy
tổng của các điểm của các chỉ số:
thủ tục tố tụng, quản lý tài sản nợ,
thủ tục tổ chức lại và sự tham gia
chủ nợ.
66
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Nguồn The World Bank Group
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 0-100 (tốt
nhất) 50.0%
11.05 Attitudes toward
entrepreneurial risk
Thái độ đối với rủi ro kinh
doanh
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
people have an appetite for
entrepreneurial risk?” [1 = not at all;
7 = to a great extent] |
2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát” Ở đất
nước của bạn, người dân khao khát
kinh doanh, dám chấp nhận rủi ro
như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Source: World Economic Forum
11.06 Willingness to delegate
authority
Mức độ sẵn sảng ủy quyền Response to the survey question “In
your country, to what extent does
senior management delegate
authority to subordinates?” [1 = not
at all; 7 = to a great extent]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, mức độ quản lý cấp
cao uỷ quyền cho quản lý cấp dưới
như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ cao]
| Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
11.07 Growth of innovative
companies
Tăng trưởng của các công
ty đổi mới sáng tạo
Response to the survey question “In
your country, to what extent do new
companies with innovative ideas
grow rapidly?” [1 = not at all; 7 = to
a great extent]
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, mức độ tăng trưởng
của các công ty mới với những ý
tưởng sáng tạo như thế nào? [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] |
67
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
| Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
11.08 Companies embracing
disruptive ideas
Công ty với những ý
tưởng đột phá
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
companies embrace risky or
disruptive business ideas?” [1 = not
at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát ở nước bạn
“Ở đất nước của bạn, mức độ các
công ty dám thực hiện các ý tưởng
kinh doanh rủi ro hay những ý
tưởng đột phá như thế nào?” [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo
8.3%
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 0-100 (tốt
nhất) 33.3%
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực
lượng lao động
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
companies have a diverse workforce
(e.g. in terms of ethnicity, religion,
sexual orientation, gender)?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, đánh giá mức độ đa
dạng của lực lượng lao động (ví dụ:
về dân tộc, tôn giáo, khuynh hướng
tình dục, giới tính)? [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
68
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: World Economic Forum
Nguồn: World Economic Forum
12.02 State of cluster
development
Mức độ phát triển các cụm
ngành
Response to the survey question “In
your country, how widespread are
well-developed and deep clusters
(geographic concentrations of firms,
suppliers, producers of related
products and services, and
specialized institutions in a
particular field)?” [1 = non-existent;
7 = widespread in many fields]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước của bạn, đánh giá sự phát
triển của các cụm ngành (sự tập
trung về địa lý của các công ty, nhà
cung cấp, nhà sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ liên quan và các tổ
chức chuyên ngành trong một lĩnh
vực cụ thể)? [1 = không tồn tại; 7 =
phổ biến trong nhiều lĩnh vực]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
12.03 International co-
inventions
Đồng phát minh sáng chế
quốc tế
Number of patent family
applications with co-inventors
located abroad per million
population. | 2012–2014 average
Computed as the sum of the patent
family applications with at least one
co-inventor located abroad, filed in
at least two of the major five (IP5)
offices in the World: the European
Patent Office (EPO), the Japan
Patent Office (JPO), the Korean
Intellectual Property Office (KIPO),
the State Intellectual Property Office
Số lượng đơn đăng ký bằng phát
minh, sáng chế với các nhà đồng
phát minh ở nước ngoài trên một
triệu dân. | Trung bình 2012- 2014
Được tính là tổng số đơn xin cấp
bằng sáng chế với ít nhất một nhà
đồng phát minh ở nước ngoài, đã
nộp tại ít nhất hai trong số năm văn
phòng chính (IP5) trên thế giới:
Văn phòng Bằng sáng chế Châu Âu
(EPO), Văn phòng Bằng sáng chế
Nhật Bản (JPO ), Văn phòng Sở
hữu Trí tuệ Hàn Quốc (KIPO), Văn
69
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
of the People’s Republic of China
(SIPO), and the United States Patent
and Trademark Office (USPTO).
Data is extracted from the
PATSTAT database by earliest
filing date and inventor country,
using fractional counts, and
expressed in applications per million
population. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
phòng Sở hữu Trí tuệ Nhà nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(SIPO) và Văn phòng Nhãn hiệu và
Bằng sáng chế Hoa Kỳ (USPTO).
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử
dụng số lượng phân số và được thể
hiện trong các ứng dụng trên một
triệu dân. Một chuyển đổi log được
áp dụng cho điểm số thô trước khi
nó được chuẩn hóa thành thang
điểm từ 0 đến 100.
Nguồn: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
12.04 Multistakeholder
collaboration
Hợp tác đa bên Average score of the following three
Executive Opinion Survey
questions:
- “In your country, to what extent
do people collaborate and share
ideas within a company?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent];
- “In your country, to what extent
do companies collaborate in
sharing ideas and innovating?” [1
= not at all; 7 = to a great extent];
Điểm trung bình của ba câu hỏi
khảo sát sau đây:
- “Đánh giá mức độ hợp tác và
chia sẻ ý tưởng giữa các thành
viên trong một công ty? [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ
lớn]
- “Đánh giá mức độ các công ty
hợp tác trong chia sẻ ý tưởng và
đổi mới sáng tạo ? [1 = hoàn
toàn không; 7 = mức độ lớn]
- “Đánh giá mức độ hợp tác
70
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
- “In your country, to what
extent do business and
universities collaborate on
research and development
(R&D)?” [1 = do not
collaborate at all; 7 =
collaborate extensively]
|2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
nghiên cứu và phát triển (R &
D) giữa doanh nghiệp và trường
đại ở đất nước bạn?” [1 = không
hợp tác chút nào; 7 = hợp tác
rộng rãi]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 0-100 (tốt
nhất) 33.3%
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học Score on an index measuring the
number of publications and their
citations, expressed at the country
level. | 2015–2017 average The H-
index measures the number of
published papers cited in other
papers at least h times. The H-index
reflects both the number of
publications and the number of
citations per publication. Only
articles, reviews and conference
papers are considered.
The document universe is defined
by those tracked by Scopus, an
abstract and citation database of
peer-reviewed literature: scientific
Điểm số đo lường số lượng ấn
phẩm và các trích dẫn được thể
hiện ở cấp quốc gia. | Trung bình
2015–2017
Chỉ số H đo lường số lượng bài báo
được công bố hoặc được trích dẫn
trong các bài báo khác ít nhất là h
lần. Chỉ số H phản ánh cả số lượng
ấn phẩm và số lượng trích dẫn trên
mỗi ấn phẩm. Chỉ các bài viết và tài
liệu hội nghị được xem xét.
Tài liệu được xác định dựa trên cơ
sở những người theo dõi trên hệ
thống của Scopus, một cơ sở dữ
liệu về bản tóm lược và trích dẫn
của các nghiên cứu: tạp chí khoa
71
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
journals, books and conference
proceedings. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: SCImago
học, sách và kỷ yếu hội nghị. Dữ
liệu thô chuyển đổi sang log trước
khi chuẩn hóa thành thang điểm từ
0 đến 100.
Source: SCImago
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng
chế
Total number of patent family
applications per million population. |
2012–2014 average
Computed as the sum of the patent
family applications filed in at least
two of the major five (IP5) offices in
the World: the European Patent
Office (EPO), the Japan Patent
Office (JPO), the Korean
Intellectual Property Office (KIPO),
the State Intellectual Property Office
of the People’s Republic of China
(SIPO), and the United States Patent
and Trademark Office (USPTO)
Data are extracted from the
PATSTAT database by earliest
filing date and inventor country,
using fractional counts, and
expressed in applications per million
population. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Tổng số đơn xin cấp bằng phát
minh, sáng chế trên một triệu dân. |
Trung bình 2012–2014
Được tính là tổng số đơn xin cấp
bằng sáng chế được nộp tại ít nhất
hai trong số năm văn phòng chính
(IP5) trên thế giới: Văn phòng
Bằng sáng chế Châu Âu (EPO),
Văn phòng Bằng sáng chế Nhật
Bản (JPO), Văn phòng Sở hữu Trí
tuệ Hàn Quốc (KIPO) , Văn phòng
Sở hữu Trí tuệ Nhà nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa (SIPO) và
Văn phòng Nhãn hiệu và Bằng sáng
chế Hoa Kỳ (USPTO).
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử
dụng phân số, đo lường số đơn trên
triệu dân. Dữ liệu thô chuyển đổi
sang log trước khi chuẩn hoá sang
thang điểm từ 0 đến 100.
72
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Sources: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
Nguồn: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D Expenditures on research and
development (R&D), expressed as a
percentage of GDP. | 2015
Expenditures for research and
development are current and capital
expenditures (both public and
private) on creative work
undertaken systematically to
increase knowledge—including
knowledge of humanity, culture, and
society—and the use of knowledge
for new applications. R&D covers
basic research, applied research and
experimental development.
Source: UNESCO Institute for
Statistics.
Chi phí cho nghiên cứu và phát
triển (R & D), được biểu thị bằng
phần trăm GDP. | 2015
Chi phí cho nghiên cứu và phát
triển là chi tiêu về vốn gần đây (cả
khu vực công và tư) cho công việc
sáng tạo được thực hiện một cách
có hệ thống để nâng cao kiến thức,
bao gồm kiến thức về nhân loại,
văn hóa và xã hội và sử dụng kiến
thức cho các ứng dụng mới. R & D
bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên
cứu ứng dụng và phát triển thử
nghiệm.
Nguồn: UNESCO Institute for
Statistics.
12.08 Research institutions
prominence index
Chỉ số phát triển các viện,
đơn vị nghiên cứu
Score on an index that measures the
prominence and standing of private
and public research institutions. |
2017
The index is computed as the sum of
the inverse ranks of all research
institutions in a country included in
the SCImago Institutions Rankings
(SIR). A log transformation is
Điểm số đo lường mức độ nổi bật
và chỗ đứng của các tổ chức nghiên
cứu tư nhân và nhà nước. | 2017
Chỉ số này được tính là tổng xếp
hạng ngược của tất cả các tổ chức
nghiên cứu trong một quốc gia
được nêu trong CImago Institutions
Rankings (SIR). Dữ liệu thô được
chuyển đổi log trước khi chuyển
73
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Sources: SCImago; World
Economic Forum
sang thang điểm 0-100.
Nguồn: SCImago; World Economic
Forum
C. Commercialization Thương mại hóa 0-100 (tốt
nhất) 33.3%
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của
khách hàng
Response to the survey question “In
your country, on what basis do
buyers make purchasing decisions?”
[1 = based solely on the lowest
price; 7 = based on sophisticated
performance attributes]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước bạn, các quyết định của người
mua hàng dựa trên cơ sở nào? [1 =
chỉ dựa trên giá thấp nhất; 7 =
quyết định dựa trên đánh giá hiệu
quả một cách tinh thông]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu Number of trademark applications
per million population. | 2014–2016
moving average
Number of international trademark
applications issued directly or
through the Madrid System by
country of origin per million
population. The residence of the
first-named applicant is used to
determine the origin of an
application. When there are multiple
applicants, only the first one is
Số lượng thương hiệu đăng ký trên
một triệu dân. | Trung bình 2014–
2016
Số đơn đăng ký thương hiệu quốc
tế được phát hành trực tiếp hoặc
thông qua Hệ thống Madrid bởi
nước xuất xứ trên một triệu dân.
Nơi cư trú của người nộp đơn đầu
tiên được sử dụng để xác định xuất
xứ của hồ sơ. Khi có nhiều ứng
viên, chỉ có người đầu tiên được
xem xét.
74
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
considered.
This indicator is based on the
concept of “equivalent count”. That
is, an application filed at a regional
IP office is counted multiple times
according to the number of its
members. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: World Intellectual Property
Organization (WIPO)
Chỉ số này được dựa trên khái niệm
về “số lượng tương đương”. Tức là,
một hồ sơ lưu tại văn phòng IP
vùng được tính nhiều lần theo số
lượng thành viên của nó. Dữ liệu
thô được chuyển đổi log trước khi
chuyển sang thang điểm 0-100.
Nguồn: World Intellectual Property
Organization (WIPO)
75
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG NĂNG
LỰC CẠNH TRANH 4.0 CỦA VIỆT NAM
3.1. Kết quả chi tiết các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt
Nam
Chi tiết giá trị và thứ hạng các chỉ tiêu thành phần đo lường năng lực
cạnh tranh 4.0 của Việt Nam thể hiện qua bảng dưới đây:
76
Bảng 3. Kết quả các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam
STT Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt) Trọng số Giá trị Thứ hạng
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Trụ cột 1: Thể chế 8.3% 94
A. Security An ninh 14.3%
1.01 Business costs of organized crime Chi phí kinh doanh do tội phạm có tổ
chức
4.8 76
1.02 Homicide rate Tỷ lệ người chết do bị giết 1.5 49
1.03 Terrorism incidence Khủng bố 100.0 1
1.04 Reliability of police services Mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành
công an
4.3 76
B. Social capital Vốn xã hội 14.3%
1.05 Social capital Vốn xã hội 48.0 93
C. Checks and balances Kiểm soát và cân bằng 14.3%
1.06 Budget transparency Minh bạch ngân sách 65.4 42
1.07 Judicial independence Độc lập tư pháp 3.4 89
1.08 Efficiency of legal framework in
challenging regulations
Hiệu quả của khung pháp lý trong
việc phản biện các quy định pháp luật
3.3 69
1.09 Freedom of the press Tự do báo chí 75.1 139
D. Public-sector performance Hiệu quả khu vực công 14.3%
1.10 Burden of government regulation Chi phí tuân thủ pháp luật 3.1 96
77
1.11 Efficiency of legal framework in
settling disputes
Hiệu quả khuôn khổ pháp lý giải
quyết tranh chấp
3.3 88
1.12 E-Participation Mức độ tham gia dịch vụ công trực
tuyến
0.69 69
1.13 Future orientation of government Định hướng tương lai của Chính phủ 3.60 75
E. Transparency Tính minh bạch 14.3%
1.14 Incidence of corruption Tham nhũng 35.0 91
F. Property rights Quyền tài sản 14.3%
1.15 Property rights Quyền tài sản 3.9 104
1.16 Intellectual property protection Bảo vệ sở hữu trí tuệ 3.5 105
1.17 Quality of land administration Chất lượng hành chính đất đai 14.0 78
G. Corporate governance Quản trị công ty 14.3%
1.18 Strength of auditing and accounting
standard
Chất lượng chuẩn mực kế toán, kiểm
toán
3.5 128
1.19 Conflict of interest regulation Quy định về giải quyết xung đột lợi
ích
4.3 112
1.20 Shareholder governance Quản trị cổ đông 6.7 32
Trụ cột 2: Hạ tầng 8.3% 75
A. Transport infrastructure Hạ tầng giao thông 50.0%
I. Road Đường bộ 25.0%
2.01 Quality of road network Chất lượng mạng lưới đường bộ 44.3 107
2.02 Quality of road infrastructure Chất lượng hạ tầng đường bộ 3.2 109
II. Rail Đường sắt 25.0%
2.03 Railroad density Mật độ đường sắt 7.1 57
2.04 Efficiency of train services Hiệu quả dịch vụ tàu hỏa 3.4 61
III. Air Đường hàng không 25.0%
78
2.05 Airport connectivity Kết nối cảng hàng không 364184.2 22
2.06 Efficiency of air transport services Hiệu quả dịch vụ vận tải hàng không 3.8 101
IV. Sea Đường biển 25.0%
2.07 Liner shipping connectivity Kết nối tàu biển 60.5 20
2.08 Efficiency of seaport services Hiệu quả dịch vụ cảng biển 3.8 78
B. Utility infrastructure Cơ sở hạ tầng tiện ích 50.0%
I. Electricity Điện 50.0%
2.09 Electricity access Tiếp cận điện năng 98.3 87
2.10 Electricity quality Chất lượng cung ứng điện năng 9.1 55
II. Water Nước 50.0%
2.11 Exposure to unsafe drinking water Tiếp xúc nước uống không an toàn 15.0 82
2.12 Reliability of water supply Độ tin cậy của nguồn cấp nước 4.3 95
Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) 8.3% 95
3.01 Mobile-cellular telephone
subscriptions
Thuê bao di động 125.6 50
3.02 Mobile-broadband subscriptions Thuê bao di động bang thông rộng 46.9 101
3.03 Fixed-broadband internet subscriptions Thuê bao Internet băng thông rộng cố
định
11.8 69
3.04 Fiber internet subscriptions Thuê bao Internet cáp quang 0.3 74
3.05 Internet users Người sử dụng Internet 46.5 88
Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô 8.3% 64
3.06 Inflation Lạm phát 3.1 1
3.07 Debt dynamics Mức độ thay đổi tỷ lệ nợ 50.0 64
NHÂN LỰC
79
Trụ cột 5: Y tế 8.3% 81.0 68
5.01 Healthy life expectancy Tuổi thọ 81.0 67
Trụ cột 6: Kỹ năng 8.3% 97
A. Current workforce Lực lượng lao động hiện có 50.0%
I. Education of current workforce Trình độ giáo dục của lực lượng lao
động hiện tại 50.0%
6.01 Mean years of schooling Số năm học trung bình 7.6 98
II. Skills of current workforce Kỹ năng của lực lượng lao động hiện
tại 50.0%
6.02 Extent of staff training Mức độ đào tạo nhân viên 3.7 81
6.03 Quality of vocational training Chất lượng đào tạo nghề 3.5 115
6.04 Skillset of graduates Kỹ năng của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp
3.3 128
6.05 Digital skills among active population Kỹ năng số của người dân 3.7 98
6.06 Ease of finding skilled employees Mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động
lành nghề
3.7 104
B. Future workforce Lực lượng lao động trong tương lai 50.0%
I. Education of future workforce Trình độ giáo dục của lực lượng lao
động trong tương lai 50.0%
6.07 School life expectancy Thời gian học kỳ vọng 12.6 91
II. Skills of future workforce Kỹ năng của lực lượng lao động trong
tương lai 50.0%
6.08 Critical thinking in teaching Tư duy phản biện trong giảng dạy 2.9 113
6.09 Pupil-to-teacher ratio in primary
education
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tại tiểu học
19.6 76
80
THỊ TRƯỜNG
Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm 8.3% 102
A. Domestic market competition Cạnh tranh thị trường trong nước 50.0%
7.01 Distortive effect of taxes and subsidies
on competition
Méo mó do thuế và trợ cấp ảnh hưởng
tới cạnh tranh
3.4 94
7.02 Extent of market dominance Mức độ thống trị thị trường 3.6 77
7.03 Competition in services Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ 4.6 103
B. Trade openness Độ mở thương mại 50.0%
7.04 Prevalence of non-tariff barriers Mức độ các rào cản phi thuế quan 3.9 124
7.05 Trade tariffs Thuế quan 8.12 93
7.06 Complexity of tariffs Mức độ phức tạp về thuế quan 5.6 73
7.07 Border clearance efficiency Hiệu quả thông quan qua biên giới 3.0 42
7.08 Service trade openness Độ mở thương mại dịch vụ 36.0 73
Trụ cột 8: Thị trường lao động 8.3% 90
A. Flexibility Mức độ linh hoạt 50.0%
8.01 Redundancy costs Chi phí cho lao động dư thừa 24.6 106
8.02 Hiring and firing practices Tuyển dụng và sa thải lao động 4.1 46
8.03 Cooperation in labour-employer
relations
Quan hệ giữa người lao động- người
sử dụng lao động
4.2 92
8.04 Flexibility of wage determination Mức độ linh hoạt trong xác định tiền
lương
4.7 89
8.05 Active labour policies Chính sách lao động tích cực 3.0 78
8.06 Workers’ rights Quyền của người lao động 68.0 82
81
8.07 Ease of hiring foreign labour Mức độ dễ dàng trong tuyển dụng lao
động nước ngoài
3.8 95
8.08 Internal labour mobility Di cư lao động trong nước 4.7 49
B. Meritocracy and incentivization Khuyến khích và trọng dụng nhân
tài 50.0%
8.09 Reliance on professional management Mức độ tín nhiệm đối với cấp quản lý 3.4 124
8.10 Pay and productivity Trả lương và năng suất lao động 3.9 66
8.11 Female participation in labour force Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng lao động 0.7 78
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động (BHXH và các
khoản phải nộp)
24.8 106
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính 8.3% 59
A. Depth Độ sâu 50.0%
9.01 Domestic credit to private sector Tín dụng trong nước cho khu vực tư
nhân
112.0 24
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa
3.7 85
9.03 Venture capital availability Vốn đầu tư mạo hiểm 3.2 51
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường 28.0 60
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm 1.2 91
B. Stability Tính ổn định 50.0%
9.06 Soundness of banks Mức độ ổn định của hệ thống ngân
hàng
3.7 113
9.07 Non-performing loans Nợ xấu 2.3 39
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng 2.2 101
9.09 Banks’ regulatory capital ratio Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng 12.7 111
82
Trụ cột 10: Quy mô thị trường 8.3% 29
10.01 Gross domestic product GDP 590 34
10.02 Imports of goods and services Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 103.6 7
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh 8.3% 101
A. Administrative requirements Yêu cầu thủ tục hành chính 50.0%
11.01 Cost of starting a business Chi phí thực hiện khởi sự kinh doanh 6.5 66
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi sự kinh
doanh
22.0 104
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh nghiệp lâm
vào tình trạng phá sản
21.8 109
11.04 Insolvency regulatory framework Khuôn khổ pháp lý giải quyết phá sản
doanh nghiệp
7.5 93
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 50.0%
11.05 Attitudes toward entrepreneurial risk Thái độ đối với rủi ro kinh doanh 3.7 93
11.06 Willingness to delegate authority Mức độ sẵn sảng ủy quyền 3.8 110
11.07 Growth of innovative companies Tăng trưởng của các công ty đổi mới
sáng tạo
3.8 90
11.08 Companies embracing disruptive ideas Công ty với những ý tưởng đột phá 3.7 52
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo 8.3% 82
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 33.3%
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực lượng lao động 4.2 91
12.02 State of cluster development Mức độ phát triển các cụm ngành 3.7 77
83
12.03 International co-inventions Đồng phát minh sáng chế quốc tế 0.12 80
12.04 Multistakeholder collaboration Hợp tác đa bên 3.3 97
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 33.3%
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học 172.3 59
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng chế 0.20 89
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D 0.4 76
12.08 Research institutions prominence index Chỉ số phát triển các viện, đơn vị
nghiên cứu 0.01 60
C. Commercialization Thương mại hóa 33.3%
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của khách hàng 3.2 90
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu 354.04 79
84
3.2. Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh
tranh 4.0 của Việt Nam
Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2018, chỉ số GCI
4.0 của Việt Nam giảm 3 bậc (từ 74 xuống vị trí 77) nhưng điểm tuyệt đối cải
thiện 0,2 điểm với 4/12 trụ cột tăng điểm. Đáng chú ý là 7/12 trụ cột giảm điểm.
Điều này cho thấy, Việt Nam có cải thiện về năng lực cạnh tranh 4.0, nhưng chậm
và thiếu bền vững.
Trụ cột có điểm cải thiện nhiều nhất là Hiệu quả thị trường lao động (từ
52,4 lên 55,6 điểm, tăng 3,2 điểm); tiếp đến là Mức độ ứng dụng CNTT tăng 1,4
điểm (từ 41,9 lên 43,3); Quy mô thị trường mở rộng với mức tăng 1,1 điểm (từ
69,8 lên 70,9); và Y tế tăng 0,7 điểm (80,3 lên 81 điểm). Điểm số về Ổn định
kinh tế vĩ mô được đánh giá không có sự thay đổi so với năm 2017.
Có tới 7/12 trụ cột của Việt Nam giảm điểm, trong đó đánh giá về Kỹ năng
giảm 1,5 điểm (từ 55,8 xuống 54,3); yếu tố Thể chế giảm 1,2 điểm (từ 50,7 xuống
49,5); yếu tố Cơ sở hạ tầng, Hiệu quả thị trường hàng hoá, Hiệu quả thị trường tài
chính giảm 0,6 điểm mỗi trụ cột; Năng lực Đổi mới sáng tạo giảm 0,5 điểm và
Mức độ năng động trong kinh doanh giảm 0,3 điểm. Kết quả này cho thấy các
động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo để tiếp kịp xu thế 4.0 của Việt Nam còn yếu
và chưa hiệu quả. Trong đó, thủ tục hành chính vẫn là rào cản nặng nề, văn hoá
doanh nhân giảm điểm, mức độ trao đổi và đa dạng hoá còn thấp, mức độ thương
mại hoá hạn chế.
So sánh trong ASEAN, Việt Nam đứng sau hầu hết các nước, chỉ trên Lào
và Campuchia (xem Hình dưới). Năm 2018, cũng chỉ có Việt Nam, Lào,
Campuchia giảm bậc, các nước ASEAN khác đều tăng bậc, trong đó, Philippines
tăng 12 bậc.
85
Hình 2. Thứ hạng và điểm số Năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam và
ASEAN
Như vậy, có thể nói Việt Nam đang tụt lại đằng sau các nước ASEAN về
năng lực cạnh tranh 4.0. Muốn tiến kịp các nước trong khu vực đòi hỏi phải đẩy
nhanh quá trình phát triển theo xu thế 4.0; tập trung hoàn thiện thể chế, cải thiện
môi trường kinh doanh; ứng dụng CNTT rộng rãi, trong đó có lĩnh vực hành
chính công; nâng cao hiệu quả các thị trường (nhất là thị trường hàng hoá hiện
đang xếp ở vị trí gần cuối bảng – thứ 102); có cơ chế khuyến khích, thúc đẩy tính
sáng tạo, năng động trong kinh doanh thay vì tư duy tạo rào cản để quản lý.
14
30
51
68
79 82
67
96
117
83.5
74.4
67.564.9
61.458.1
62.1
50.2 49.3
74.7 73.871 69
58.553.7
65.8
45.340.1
75
55.5
42.137.1
33.9 33.437.2
31.227.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
900
20
40
60
80
100
120
140
160
Singapore Malaysia Thailand Indonesia Brunei Vietnam Philippines Cambodia Lao PDR
Thứ hạng GCI 4.0
Thứ hạng Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Thứ hạng NLĐMST (trong GCI 4.0)
Điểm số GCI 4.0
Điểm số Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Điểm số NLĐMST trong GCI 4.0
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của Diễn đàn kinh tế thế giới,
sẵn có tại website:
http://www3.weforum.org/docs/GCR2018/05FullReport/TheGlobalCompetitiven
essReport2018.pdf
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Để tìm hiểu rõ thêm các nội dung và thông tin liên quan, xin vui lòng liên
hệ Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) với
thông tin chi tiết như sau:
Địa chỉ: 68 Phan Đình Phùng, Hà Nội
Đơn vị đầu mối: Ban Nghiên cứu Môi trường kinh doanh và Năng lực cạnh
tranh
- Phụ trách nội dung: Nguyễn Minh Thảo (Ms), Trưởng ban
Tel: 0945967575 Email: [email protected]
- Phụ trách các thông tin liên lạc và hậu cần: Hoàng Thị Hải Yến (Ms.),
Nghiên cứu viên
Tel: 0915134545 Email: [email protected]