TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC … · 2017-10-27 · Ure...
Transcript of TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC … · 2017-10-27 · Ure...
Triển vọng thị trường cuối năm 2017
TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC
본 자료는 고객의 증권투자를 돕기 위하여 작성된 당사의 저작물로서 모든 저작권은 당사에게 있으며, 당사의 동의 없이 어떤
본 자료는 당사 리서치본부에서 수집한 자료 및 정보를 기초로 작성된 것이나 당사가 그 자료 및 정보의 정확성이나 완전성을투자 결과에 대한 어떠한 보장도 행하는 것이 아닙니다. 최종적 투자 결정은 고객의 판단에 기초한 것이며 본 자료는 투자
이 자료에 게재된 내용들은 작성자 본인의 의견을 정확하게 반영하고 있으며, 외부의 부당한 압력이나 간섭없이 작성되었음을
TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ MỚI LÀ NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
Bạch An Viễn Tel. 0968 509 681
Nguyên Hoàng Hà Tel. 0978 716 538
TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC
Oct. 2017
어떤 형태로든 복제, 배포, 전송, 변형할 수 없습니다.
완전성을 보장할 수는 없으므로 당사는 본 자료로써 고객의결과와 관련한 법적 분쟁에서 증거로 사용될 수 없습니다.
작성되었음을 확인합니다.
TIẾP TỤC HƯỚNG ĐẾN ĐỈNH CAO MỚI NHƯNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ MỚI LÀ NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
1. DIỄN BIẾN THỊ
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
2
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
1DI
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
3
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
REVIEW NHẬN ĐỊNH THÁNG 8
• Xu thế chính vẫn là tăng- Hỗ trợ chính: Tăng trưởng KT mạnh lên, nới lỏng CS tiền tệ, thanh(Q3/17), NĐTNN duy trì mua ròng, nỗ lực đổi mới để nâng hạng- Thách thức: Áp lực chốt lời gia tăng đều đặn trên cơ sở định giá
• Nâng mục tiêu thị trường: VN-Index vận động trong xu thế- Biên độ tăng thu hẹp so với 1H (665-775)- Mức lạc quan nhất có thể đạt 830-835
• Chiến lược đầu tư- Phân hóa gia tăng Chú trọng vào cp có mức LN kì vọng caođược IPO và niêm yết mới, Nhóm chứng khoán-NH vốn được hưởnghóa lớn được kì vọng nâng room khi SHNN đã chạm giới hạn; cp
Xu thế VNI 2H2017
Nguồn: Bloomberg, KISV
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
01-00 01-03 01-06 01-09 01-12 01-15 01-18
(P)
thanh khoản cao, Lợi nhuận DN khả quan, sự ra đời CK phái sinhhạng thị trường lên Emerging trong 1-2 năm tới
giá không còn rẻ, nguồn cung IPO và niêm yết mới caotăng từ 750 ~ 820p (-4% ~ +6%)
cao hơn là mức tăng tổng thể của TT: nhóm cổ phiếu DNNN lớnhưởng lợi từ sự bức phá của TTCK và NQ xử lý nợ xấu; CP vốn
; cp đầu ngành tăng trưởng ổn định
Triển vọng thị giá VNI 2017
4
Nguồn: Bloomberg, KISV
13.0 x 13.5 x 14.0 x 14.5 x 15.0 x 15.5 x 16.0 x 16.5 x
15% 640 665 689 714 739 763 788 813
16% 646 671 695 720 745 770 795 820
17% 651 676 701 726 751 777 802 827
18% 657 682 707 733 758 783 808 834
19% 662 688 713 739 764 790 815 841
20% 668 694 719 745 771 796 822 848
Forward P/E
Tăng
trưởng
Forward
EPS
Q3: VN-INDEX VƯỢT 800 VÀ DUY TRÌ XU THẾ TĂNG
• Quý 3: VN-Index tiếp tục xác lập đỉnh cao mới trong vòng 10 năm
- Xu thế tăng tiếp tục được duy trì trong quý III với sự tích cực của nhóm Tiện ích,
- Cổ phiếu large-caps, đầu ngành tích lũy trong khoảng thời gian dài
ra, những cổ phiếu có đà tăng tốt kể từ đầu năm như MWG (+13%)
VN-Index hướng đến mục tiêu cả năm 830-835
- Phân hóa diễn ra rõ nét: VN30 là duy trì được đà tăng mạnh trong khi VNMid
ngắn hạn do sự suy yếu của dòng tiền đầu cơ
• VN-Index bắt đầu điều chỉnh sau giai đoạn tăng ấn tượng, hiện
- Áp lực chốt lời bắt đầu xuất hiện nhiều hơn ở các cổ phiếu large
- Sự phân hóa diễn ra mạnh, chủ yếu sự tích cực chỉ tập trung ở một
phiên chỉ số tăng nhưng tỷ lệ mã tăng/giảm khá cân bằng
Diễn biến VN-Index và GTDD Diễn biến VN-Index và GTDD
Nguồn: Bloomberg
(Nghìn tỷ đồng)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
09-12 09-13 09-14 09-15 09-16 09-17
GTGD
VN-INDEX
(P)
INDEX VƯỢT 800 VÀ DUY TRÌ XU THẾ TĂNG
Index tiếp tục xác lập đỉnh cao mới trong vòng 10 năm nhưng phân hóa bắt đầu rõ nét
với sự tích cực của nhóm Tiện ích, thép, bán lẻ, BĐS, tiêu dùng
caps, đầu ngành tích lũy trong khoảng thời gian dài bức phát như VIC (+20%), MSN (+31%), VJC (+22%)… Ngoài
(+13%), GAS (+20%), SAB (+25%), ACB (+18%), HBC (+20%)… giúp
rong khi VNMid-Cap và VNSmall-Cap đang hình thành xu hướng giảm
hiện tại chỉ số đang dao động tại vùng 820-830 điểm.
large-cap sau giai đoạn tăng nhanh
một số cổ phiếu cơ bản tốt hoặc câu chuyện thoái vốn. Xuất hiện nhiều
5
Tăng trưởng nhóm ngành Q3/2017
Nguồn: KISV
10.8%
-2.3%
8.2%
-2.9%
1.8%
-0.8%
16.3%
0.0%
-1.6%
-15.2%
10.3%
6.2%
12.4%
7.3%
-9.3%
-20% -15% -10% -5% 0% 5% 10% 15% 20%
Bán lẻ Bảo hiểm
Bất động sảnDầu khí
Dịch vụ tài chínhHàng cá nhân và gia dụng
Hàng và dịch vụ công nghiệpHóa chất
Ngân hàngÔ tô và phụ tùng
Tài nguyên cơ bảnThực phẩm và đồ uống
Tiện íchXây dựng & Vật liệu
Y tế
2TRI
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM VÀ BỨC TRANH KINH TẾ
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM 2017
6
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM VÀ BỨC TRANH KINH TẾ
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
CUỐI NĂM 2017: VN-INDEX ĐI LÊN THEO HÌNH
• VN-Index đang được định giá không quá hợp lý
- P/E đạt 16.4x vào thời điểm cuối tháng 9/2017, cao hơn so mức
- So với các thị trường khác trong khu vực thì mức P/E của Việt Nam
của VN vẫn còn khá hấp dẫn trong bối cảnh tăng trưởng KT và LN
VN-Index có thể sẽ vận động trong xu thế tăng từ 800~850 điểm- VN-Index vận động trong vùng P/E 16~17x với xu thế tăng “zic- Hỗ trợ chính: Sự kiện APEC, Tăng trưởng GDP Q4 tích cực vàLN doanh nghiệp mở rộng ở các ngành chi phối: TC-NH, BĐS-XD, - Thách thức: Áp lực chốt lời đều đặn khi VNI tiến tới các mức cao
Dự báo VNI Q4/2017
(P)
Nguồn: Bloomberg, KISV
852
752
701
802
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
09/11 09/12 09/13 09/14 09/15 09/16 09/17
VN-Index PER 17lần PER 15lần
PER 14lần PER 16lần
(P)
INDEX ĐI LÊN THEO HÌNH “ZIC ZAC”
mức 16x vào cuối tháng 6/2017
Việt Nam vẫn còn khá thấp. So với MSCI Frontier (17.2x) thì mức định giá
LN doanh nghiệp tích cực
điểm từ nay đến cuối nămzic zac”
và đạt mức kế hoạch 6.5-6.7%; nới lỏng CS tiền tệ duy trì; tăng trưởngXD, tiêu dùng, bán lẻ, VLXD, tiện ích…; hoạt động thoái vốn NN…cao mới; áp lực cung IPO và niêm yết mới; NĐTNN gia tăng bán ròng
Tương quan định giá VNI với các thị trường khu vực – P/E
(x)
7
Nguồn: Bloomberg, KISV
16.0 16.4
17.6
16.5
23.5 23.7 23
16.417.2
10
12
14
16
18
20
22
24
Hàn Q
uốc
Việ
t Nam
Thái L
an
Mala
ysia
Philip
pin
e
s
Ấn Đ
ộ
Indonesia
MSC
I
Em
erg
ing
MSC
I
Fro
ntie
r
(x)
NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU HƠN NHƯNG KHÔNG ĐÁNG NGẠI
• Khối ngoại bán ròng đầu tiên trong tháng 9 sau 8 tháng đầu năm mua
khối ngoại vẫn duy trì đà mua ròng.
• Áp lực bán ròng của NĐTNN vào những tháng cuối năm sẽ gia tăng
- Chỉ số đã lên mức cao và dư địa tăng trưởng cũng không còn lớn
- Rủi ro đến từ việc FED vẫn còn một đợt tăng lãi suât trong năm 2017, qua
• Áp lực bán ròng không đáng ngại nhờ nền tảng vĩ mô vững chắc
IPO và niêm yết các DN lớn…
Mức độ đóng góp của NĐTNN trên tổng GTGDMức độ đóng góp của NĐTNN trên tổng GTGD
Nguồn: KISV, FiinPro
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
03/17 04/17 05/17 06/17 07/17 08/17 09/17
NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU HƠN NHƯNG KHÔNG ĐÁNG NGẠI
mua ròng liên tiếp. Tuy nhiên, xét chung cho quý III và cả năm 2017 thì
tăng:
Áp lực chốt lời gia tăng
2017, qua đó làm hạn chế vốn ngoài vào TT mới nổi.
chắc, triển vọng tăng trưởng KT và doanh nghiệp khả quan; xu thế
Hoạt động mua ròng khối ngoại trên VN-Index năm 2016 và 2017
8
Hoạt động mua ròng khối ngoại trên VN-Index năm 2016 và 2017
Nguồn: KISV, FiinPro
-4,000
-3,000
-2,000
-1,000
0
1,000
2,000
3,000
2016 2017
(Tỷ VND)
LỢI NHUẬN DN VẪN KHỞI SẮC NHƯNG PHÂN HÓA
• Lợi nhuận quý III vẫn duy trì đà tăng trưởng tích cực- 1H2017: Doanh thu và LN ròng của các DN niêm yết tăng trưởng- Thống kê 260 DN đã công KQKD Q3: DN và LN ròng tăng trưởngtranh LN phân hóa với 40% DN công bố LN giảm so với cùng kì
Nhóm TC-NH, BĐS, bán lẻ, xây dựng và VLXD là động lực
• LN quý IV được kì vọng sẽ là đòn bẩy cho thị trường
- Nhờ nhu cầu trong nước và TG tăng nhờ yếu tố thời vụ, lãi suấtsoát, ngành tài chính, BĐS phục hồi tích cực Làm giảm áp lực
Tăng trưởng DT và GDP
25%8%% YoY
Nguồn: GSO, KISV Research
0%
5%
10%
15%
20%
25%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
2012 2013 2014 2015 2016 2017F
Tăng trưởng GDP (Trái) Tăng trưởng DT (phải)
LỢI NHUẬN DN VẪN KHỞI SẮC NHƯNG PHÂN HÓA
trưởng lần lượt 14,9% y/y và 28,2% y/ytrưởng lần lượt 15,1% y/y và 42,2% . Tuy nhiên, bứckì năm trước
lực tăng trưởng chủ yếu
suất ổn định ở mức thấp và chi phí sản xuất được kiểmlực định giá với VN-Index
Tăng trưởng LN và Biên lãi ròng trung bình
20%
9
Nguồn: KISV Research
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
2012 2013 2014 2015 2016 2017F
Biên lãi ròng Tăng trưởng LN ròng
3DANH M
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ
10
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
TÀI CHÍNH, THÉP VÀ BĐS KÌ VỌNG GIỮ ĐƯỢC XU THẾ TĂNG
• Trong quý 3, GTGD của toàn thị trường nhìn chung giảm. Nếu so
động sản có mức giảm tương đối thấp.
• Sau những nhịp điều chỉnh nhẹ thì 3 nhóm kể trên đã về vùng giá
năm.
• Là các nhóm ngành mà NĐTNN có được trạng thái mua ròng trong
cổ phiếu của các nhóm này.
• Được hỗ trợ bởi yếu tố cơ bản, kết quả lợi nhuận cao điểm vào quý
Tốc độ tăng trưởng GTGD (Q-o-Q)
Nguồn: KISV, Fiinpro
-42%-47%
-3%
28%
44%
-58%
37%
-37%
-16%
-32%
-17%
-37%
-61%
-34%
-60%-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
TÀI CHÍNH, THÉP VÀ BĐS KÌ VỌNG GIỮ ĐƯỢC XU THẾ TĂNG
so với các nhóm ngành khác thì 3 nhóm Ngân hàng, thép và Bất
giá hấp dẫn hơn để đón đầu KQKD tích cực trong những tháng cuối
trong quý 3, cho thấy dòng vốn ngoại vẫn đang khá ưa thích những
quý 4
11
Mua/bán ròng của NĐTNN trong quý 3
10.1
-15.9
95
-334
998
-61.6
182 188325
-4
403
900
1382
-241
66.9
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
(Tỷ VND)
Nguồn: KISV, Fiinpro
DANH MỤC TIÊU BIỂU KHUYẾN NGHỊ QUÝ IV
NLG Mua 27-28 33
DIG Mua 15.5-16 19-20
VIC Mua 52-53 60
HPG Mua 36-37 45
NKG Mua 34-35 40
MBB Mua 22 26
VPB Mua 40-41 45
BID Mua 20-20.5 25
SHB Mua 8-8.1 9
SSI Mua 23-23.5 28
HCM Mua 36-37 47
HBC Mua 59-60 70
CTD Mua 206-208 250
Tiêu dùng VNM Mua 144-145 155
Ngành Mã CPKhuyến
nghị
Bất động sản
Tài nguyên cơ bản
Ngân hàng
Chứng khoán
Xây dựng
Giá mục
tiêuGiá cắt lỗGiá mua
Tiêu dùng VNM Mua 144-145 155
GMD Mua 42.5-43 50
AAA Mua 33-34 42Ngành khác
DANH MỤC TIÊU BIỂU KHUYẾN NGHỊ QUÝ IV
<25
<15
<49
<34
<33
<21
<38
<19
<7.8
< 21
<34
<55
<200
<142
Giá cắt lỗ
12
<142
<41
<30
4TRI
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI
3. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
13
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Q3
2. TRIỂN VỌNG TTCK CUỐI NĂM
. DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ Q4
4. TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN
NGÀNH PHÂN BÓN – TĂNG TỶ TRỌNG
ĐẶT CƯỢC DÀI HẠN GIỮA BỐI CẢNH ĐẦU RA ẢM ĐẠM
Chúng tôi khuyến nghị TĂNG TỶ TRỌNG với tầm nhìn dài hạn
cho ngành phân bón nhờ vào định giá hấp dẫn, động lực chuyển
dịch ngành tích cực và một số chính sách hỗ trợ trong khi rủi
chiều xuống được giới hạn nhờ cổ tức cao.
TĂNG TỶ TRỌNG
ĐẶT CƯỢC DÀI HẠN GIỮA BỐI CẢNH ĐẦU RA ẢM ĐẠM
hạn
chuyển
rủi ro
10/10/2017
CẤU TRÚC NGÀNH
Cơ cấu sản phẩm phân bón Việt Nam
36%
21%
13%
9%
8%
8%5%
phân NPK
phân ure
phân Lân
DAP (phân kép N&P)
MAP (phân kép N&P)
phân Kali
khác (SA, hữu cơ, …)
2015 11 triệu tấn tiêu thụ
Sả
Ure
Lân
Kali
Hỗn
Hỗn
Source: MoIT, Vinachem
Thị phần phân hỗn hợp NPK Việt Nam
19%
15%
9%
6%6%
4%2%
39%
Lâm Thao (LAS)
Bình Điền (BFC)
Vinacam NPK (phân phối)
Con Ó (SFG)
Việt Nhật
Baconco
Đạm Phú Mỹ (DPM)
Doanh nghiệp địa phương &
nhập khẩu
2016Thị phần phânNPK Việt Nam
Organic
Source: KISVN estimated
Chuỗi giá trị ngành phân bón Việt Nam
ản phẩm Nguyên liệu đầu vào Sản xuất Phân phối
Khí, than, hóa chất DPM, DCM, DHB Chi nhánhthuộc sở hữu
Nhà phânphối lớn
Đại lí cấp 1
Bán lẻ cấp 2
Người dùng;Nông dân, hợp tác xã,
Quặng Apatit, H2SO4 LAS, VAF, NFC
Quặng Kali, lưu huỳnh 100% nhập khẩu
n hợp kép Amoniac, Apatit, SDAP-Vinachem, 70% nhập khẩu
n hợp NPK Phân đơn N,P,KBFC, LAS, SFG, DPM, …
Chất thải động, thực Nông dân địa phươn
15
Tình hình tự cung/nhập khẩu phân bón
92%
30%
95%80%
8%
70%
100%
5%20%
0%
50%
100%
phân NPK phân kép
DAP/MAP
phân Kali (K) Phân Lân (P) Phân ure (N)
Nhập khẩu Tự cung
doanh nghiệp
OrganicChất thải động, thựcvật
Nông dân địa phương
Source: MARD, KISVN research
BỐI CẢNH TIÊU THỤ ẢM ĐẠM…
Tiêu thụ phân bón cao ngất ngưỡng
565 397 239 212 165 152 30 20 16 121 165 130 126 138
0
150
300
450
Tiêu thụ phân bón Việt Nam và các nước
trên thế giới 2014 (kg/ha)
7
8
10
11
13 Source: Trading Economics
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang hướng CN/DV
1.6% 1.0% 0.7% 0.2% 0.1%0%
2%
4%
6%
8%
1990 2000 2008 2016 2025F
Tăng trưởng GDP theo nhóm ngành
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Thuế trừ trợ cấp
Source: GSO Vietnam, World Bank, KISVN Research
Tăng trưởng diện tích đất chậm lại
1985
1990
1995
2000
2005
2010
2015
2020F
2025F
Diện tích đất trồng trọt giai đoạn 1985 - 2025F
(triệu ha)
Thời đại Nông nghiệp hóa
Source: World Bank Group Data
16
Chỉ số giá nông sản thế giới
1985
1990
1995
2000
2005
2010
2015
2020F
2025F
76.29
92.76
66.88 62.96
47.55
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Chỉ số giá nông sản thế giới 2012 - 2017 (%) Gạo tấm 5% Thái
Ngô Nam Mỹ
Cao su Singapore
Cà phê Robusta
Giá đường US
Source: Bloomberg, KISVN research
… CƠ HỘI TỪ CHUYỂN DỊCH NỘI NGÀNH VÀ CHÍNH SÁCH
Chuyển dịch từ phân đơn sang phân hỗn hợp
Đầu
Đầu
Không
2.2 2.8 3.0 3.8 4.0
0
2
4
6
8
10
12
2004 2007 2010 2013 2016
Xu hướng tiêu thụ phân bón Việt Nam
2004 - 2016 (triệu tấn)
Các nhà sản xuất chi phí cao bên bờ vực thẳm Cty
DPM
DCM
LAS
VAF
BFCSFG
Hoàn
Source: KISVN research, (*) DCM
2004 2007 2010 2013 2016
NPK Ure Lân Kali DAP
Source: MARD, KISVN research
(1,900)
(3,000)
(507)(312)
(600)
(41)
Dam Ha Bac Dam Ninh Binh DAP Dinh Vu
Lũy kế 1H2017 lỗ 1H2016 lỗ
… CƠ HỘI TỪ CHUYỂN DỊCH NỘI NGÀNH VÀ CHÍNH SÁCH
u vào
• Trả 10% thuế VAT cho cácnguyên vật liệu đầu vào (khí, quặng, lưu huỳnh, axit, ...)
u ra
• 0% thuế VAT đầu ra
• Không được hoàn thuế• Dẫn tới chi phí giá vốn cao hơn,
Không thuộc diện chịu thuế VAT (hiện tại) 0% VAT cho dòng sản phẩm phân bón (dự thảo)
Đầu vào
• Trả 10% thuế VAT cho các nguyênvật liệu đầu vào (khí, quặng, lưuhuỳnh, axit, ...)
Đầu ra
• 0% thuế VAT đầu ra
Hoàn thuế
• Hoàn thuế VAT 10% cho các nguyên
vật liệu đầu vào
• Dẫn tới chi phí giá vốn thấp hơn,
Cơ hội từ chính sách thuế VAT 0%, sớm nhất 2019
17
Cty. Nguyên vật liệu2016 LNST (tỷ VND)
Tác động dự kiến đếnlợi nhuận trước thuế
Tác động dựkiến đến EPS
DPM Khí tự nhiên (58%) 1,140.9 +350 tỷ trước thuế +715VND
DCM Khí tự nhiên (20%)(*) 624.3 +215 tỷ trước thuế +325VND
LASQuặng apatit, lưuhuỳnh, kali (90%)
138.2+100-120 tỷ trước thu
ế+770VND
VAFQuặng apatit, than
(73%)44.4 +50-60 tỷ trước thuế +1,150VND
BFCSFG
Phân đơn thànhphẩm N,P,K (95%)
277.190.6
Thành phẩm đầu vàokhông được hoàn thuế
n/a
Hoàn thuế
• Dẫn tới chi phí giá vốn cao hơn, biên lợi nhuận gộp thấp hơn Hoàn thuế
• Dẫn tới chi phí giá vốn thấp hơn,
biên lợi nhuận gộp cao hơn
Source: KISVN research, (*) DCM được hỗ trợ giá khí từ PVN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Kết quả kinh doanh 2012 - 2016
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
-
8,000
16,000
24,000
32,000
40,000
2012 2013 2014 2015 2016
Cơ cấu vốn tài trợ
Doanh thu Lợi nhuận sau thuế
Biên lợi nhuận ròng ROE
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2012 2013 2014 2015 2016
VCSH Nợ vay ngắn hạn Nợ vay dài hạn Các khoản phải trả
Lịch sử chi trả cổ tức tiền mặt 2012 - 2016
0.0%
6.0%
12.0%
18.0%
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
2012 2013 2014 2015 2016
18
Lưu chuyển tiền tệ
2012 2013 2014 2015 2016
Cổ tức tiền mặt Lợi suất cổ tức
(7,000)
(5,000)
(3,000)
(1,000)
1,000
3,000
5,000
7,000
2012 2013 2014 2015 2016
CFO CFF CFI
NGÀNH PHÂN BÓN – TĂNG TỶ TRỌNG
1. Quan điểm đầu tư:
- Ngành sản xuất quan trọng, đảm bảo an ninh lương thực nội địa cho 90 triệu
- Cấu trúc cạnh tranh của ngành sẽ ít thay đổi vì những nhà sản xuất lớn đã có
và kênh phân phối rộng rãi
- Xu hướng chuyển dịch lớn từ phân đơn sang phân hỗn hợp
- Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ, bao gồm: VAT 0%, thuế tự vệ cho sản phẩm
- Rủi ro chiều xướng được giới hạn nhờ tỷ lệ cổ tức cao trong khi định giá P/B
khá hấp dẫn cho mục tiêu đầu tư dài hạn.
2. Rủi ro:
- Bức tranh tiêu thụ phân bón ảm đạm, bởi sức ép từ ba phía: dư địa tăng trưởng- Bức tranh tiêu thụ phân bón ảm đạm, bởi sức ép từ ba phía: dư địa tăng trưởng
- Sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt là nhóm phân đạm và kép DAP/SA, đang ngày
- Xu thế sản xuất nông sản sạch và hữu cơ sẽ là mối đe dọa trong tương lai
- Sửa đổi Luật thuế VAT 0% chỉ có thể được áp dụng sớm nhất vào năm 2019
- Sở hữu Nhà nước khá cao trong các doanh nghiệp sản xuất phân bón góp phần
8.91
-
5
10
15
20
25
Lịch sử P/E của ngành phân bón so với VNIndex
-
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
TĂNG TỶ TRỌNG
triệu dân và 15 tỷ USD xuất khẩu nông sản
có lợi thế kinh doanh lớn về sở hữu nguồn đầu vào
phẩm DAP/MAP và ép buộc thoái vốn Nhà nước
P/B hấp dẫn ở mức 1.43x, thấp hơn 40% so với VNIndex –
trưởng ngành thấp, xu thế hiện đại hóa và sự đi ngang của giá nông sản
19
trưởng ngành thấp, xu thế hiện đại hóa và sự đi ngang của giá nông sản
ngày càng chiếm lĩnh thị phần nội địa
phần cản trở sự linh hoạt và tăng trưởng
1.43
Lịch sử P/B của ngành phân bón so với VNIndex
VNIndex P/B
Fertilizer Sector P/B
# Mã Công ty Sản phẩm P/E
1 DPM Đạm Phú Mỹ Ure, NPK 11.82x
2 DCM Đạm Cà Mau Ure 9.00x
3 BFC Phân bón Bình Điền NPK 8.03x
4 DHB Đạm Hà Bắc Ure -
KHUYẾN NGHỊ CỔ PHIẾU
4 DHB Đạm Hà Bắc Ure -
5 LAS Hóa chất Lâm Thao NPK & Lân 11.10x
6 DDV DAP Đình Vũ DAP -
7 SFG Phân bón Miền Nam NPK & Lân 6.96x
8 VAF Phân lân Văn Điển NPK & Lân 10.07x
9 NFC Phân lân Ninh Bình Lân 13.36x
P/E P/B EV/EBITDA Cổ tức Khuyến nghị
11.82x 1.10x 6.29x 8.79% Tăng tỷ trọng
9.00x 1.19x 3.77x 7.33% Trung lập
8.03x 2.38x 6.07x 4.91% Trung lập
1.78x - - Giảm tỷ trọng
DPM
DCM
BFC
20
1.78x - - Giảm tỷ trọng
11.10x 1.34x 6.56x 6.37% Trung lập
1.10x - - Giảm tỷ trọng
6.96x 1.13x 7.39x 4.27% Trung lập
10.07x 0.98x 4.91x 8.44% Tăng tỷ trọng
13.36x 1.33x 8.72x 6.25% Trung lập