Tien

21

description

ádadádadasdad

Transcript of Tien

1• Tổng quan RPL

2• Khởi tạo mạng

3• Mô phỏng đánh giá hiêu năng

Nội dung trình bày

1. Tổng quan RPL

Định tuyến bằng cách xây dựng mô hình DAG

Hai cấu trúc phân cấp của mô hình mạng

Khái niệm : RPL Routing Protocol for Low Power and Lossy Network là giao thức định tuyến cho mạng tổn hao năng lượng thấp nói chung và mạng cảm biến không dây nói riêng

Mô hình cấu trúc RPL

Đảm bảo không tạo ra các vòng lặp trong DAG.

1. Tổng quan RPLCó hướng nhất định, hướng về

một DAG ROOT

Các thành phần

1. Tổng quan RPL

DAG – (Directed Acyclic Graph) : Không tuần hoàn

Rank: Khoảng cách từ Root, xác định đối tượng

Root : Tập trung dữ liệu, không hướng ra

DODAGID : Địa chỉ IPv6 của Root

RPL Instance : Một hoặc nhiều DODAG

DODAG Version : Phiên bản tăng,cùng Root

Các thành phần

1. Tổng quan RPL

DODAG version

* t

Các thành phần

Các tham số DODAG

1. Tổng quan RPL

Các thành phần

Mô hình DODAG với nhiều Instance

1. Tổng quan RPL

Hai cơ chế chuyển tiếp gói tin

1. Tổng quan RPL

2. Khởi tạo mạng Các bản tin sử dụng

RPL

DIS : DAG Information Solicitation

DIO : DAG Information Object

DAO : Destination Advertisment ObjectICMP Type : 155

Code 0x01 : DIS0x02 : DIO0x04 : DAO

Các bản tin sử dụng

2. Khởi tạo mạng Các bản tin sử dụng

New Old

DIS

DIO

DAO

ACK

Bản tin Multicast

Khám phá RPL

Bản tin Unicast

Node Parent

ETX,OF

2. Khởi tạo mạng Các bản tin sử dụng

2. Khởi tạo mạng Các bản tin sử dụng

DIO

Timer

Imin=I, Idouble, C, T=Time=[I, I/2]

Reset- Other DAG- Thay đổi Rank- Nhận DIS

Xử lý Một node nhận và tạo DIO khi đã tham gia DAG xác định

Node khác Root : Thay đổi Rank, DTSN,S(0,1)

Kiểm tra ID

2. Khởi tạo mạng Quá trình khởi tạo

Khởi tạo

Root =1 Triger Timer Quảng bá DIO

Node chọn hai cơ chế :- Slient- DAG root của Floating

- Gửi Multicast tới hàng xóm- Chờ bản tin DIO

Điều kiện Rank

2. Khởi tạo mạng

Rank

1< Rank <Rank_Max

Rank node > Rank Parent

Node quảng bá Rank Max tại mọi thời điểm

Node Tự do

Node tham gia DAG mới cùng RPL InstanceRank được thay đổi

Điều kiện Next-Hop

2. Khởi tạo mạng

Không có Parent chọn sibling làm next - hop. Nếu không có

sibling, gói sẽ bị hủy.

Next-Hop

Đã tham gia DAG cùng RPL Instance

ID

Chọn dựa vào giao thức định tuyến ưu tiên

Parent Default chọn làm Next-Hop

Node không chọn Rank cao

3. Mô phỏng Kịch Bản

So sánh hàm mục tiêu OF1 và OF0

Thay đổi

DIO Interval Minimum, Doubling, Duty Cycling, tần suất gửi bản tin

Đánh giá

Độ trẽ mạng, năng lượng tiêu thụ…

3. Mô phỏng Kết Quả

Độ trẽ mạng tính theo tỷ lệ nhận gói tin

3. Mô phỏng Kết Quả

Mức độ tiêu thụ năng lượng

3. Mô phỏng Kết Quả

Tỷ lệ truyền gói tin

3. Mô phỏng Khuyến nghị

Hàm mục tiêu ETX có độ trễ mạng, mức tiêu thụ năng lƣợng và tỷ lệ truyền gói tin tốt hơn hàm OF0.

Do đó hàm mục tiêu ETX thích hợp cho giao thức định tuyến trong mạng cảm biến năng lƣợng thấp.