TÀI NGUYÊN VÀ Số: 359/TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngàysotnmt.ninhthuan.gov.vn/uploads/file/02_ BC...
-
Upload
trinhquynh -
Category
Documents
-
view
216 -
download
2
Transcript of TÀI NGUYÊN VÀ Số: 359/TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngàysotnmt.ninhthuan.gov.vn/uploads/file/02_ BC...
1
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH THUẬN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 359/TTQT-NVMT
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 6 năm 2016
BÁO CÁO
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Quý II/2016
I. Mở đầu:
1. Căn cứ thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 về việc phê duyệt Quy
hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước
biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và Quyết định số
1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung
một số điểm quan trắc vào Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước
mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh
Thuận đến năm 2020.
2. Phạm vi nội dung các công việc:
- Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường không khí định kỳ.
- Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích.
- Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng không khí xung quanh.
- Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc.
- Đồng thời thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC)
tại hiện trường và trong phòng phân tích.
3. Tần suất và thời gian thực hiện:
- Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.
- Thời gian thực hiện: từ ngày 01/4/2016 đến ngày 30/6/2016.
4. Đơn vị thực hiện quan trắc: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi
trường đã được Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ đánh giá và công nhận phù hợp với các yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã
2
số VILAS 716 và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường với số hiệu VIMCERTS 067.
II. Chương trình quan trắc:
1. Tổng quan vị trí quan trắc không khí:
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường tiến hành lấy đại diện
35 mẫu khí (02 điểm nền và 33 điểm tác động) tại các vị trí sau:
- Vị trí lấy mẫu không khí nền: 02 mẫu
- Vị trí lấy mẫu không khí tác động: 33 mẫu.
+ Vị trí lấy mẫu tại các khu dân cư (5 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh Cụm công nghiệp, làng nghề (6 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh tại các khu du lịch (3 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh khu vực giao thông (6 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh khu vực khai thác khoáng sản (6 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh khu vực cảng cá (4 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh tại khu vực bệnh viện (1 điểm).
+ Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh tại các khu vực khác (2 điểm).
2. Thông số quan trắc: Tổng bụi lơ lửng (TSP), NO2, SO2, CO, O3 và tiếng
ồn.
3. Thiết bị quan trắc:
Bảng 1. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT Tên thiết bị Model thiết
bị
Hãng sản
xuất
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời
gian hiệu chuẩn
I Thiết bị quan trắc
1
Máy đo vi khí
hậu
Kestrel 4000 Mỹ
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
2 Định vị toàn
cầu GPS H72 Garmin
-
3 Máy thu khí
Desag GS 312 Desaga
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
4 Máy thu bụi HV-500F Sibata Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
3
STT Tên thiết bị Model thiết
bị
Hãng sản
xuất
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời
gian hiệu chuẩn
I Thiết bị quan trắc
hiệu chuẩn 1 lần.
5 Máy chụp hình - Sony -
6 La bàn - - -
7 Máy phát điện. - Honda -
8 Máy đo tiếng
ồn Rion Nhật
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
II Thiết bị thí nghiệm
1 Máy UV-Vis HP 8453 Đức
2 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
3 Tủ sấy Yamato DX 402 Đức
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
4 Cân phân tích 224S Đức
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
5 Tủ sấy Memmert
UNB 400 Đức
Tháng 12 hàng năm được
hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm
hiệu chuẩn 1 lần.
4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, bảo quản và vận chuyển mẫu
Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung
quanh và tiếng ồn.
Bảng 2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, bảo quản và vận chuyển mẫu
STT Tên thông số Phương pháp
Giới hạn
phát hiện
(µg/m3)
Giới hạn
báo cáo
(µg/m3)
01 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010 - -
02 Tổng bụi lơ lửng
(TSP) TCVN 5067:1995 - -
03 SO2 TCVN 5971:1995 20 20
04 NO2 TCVN 6137:2009 4 4
05 CO HD.5.4.PP.HL.34/01 - -
4
STT Tên thông số Phương pháp
Giới hạn
phát hiện
(µg/m3)
Giới hạn
báo cáo
(µg/m3)
06 O3 HD.5.4.PP.HL.39 10 10
5. Mô tả địa điểm quan trắc
Bảng 3. Danh mục điểm quan trắc không khí nền
Stt Tháng Vị trí quan
trắc Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường lấy
mẫu
01
4
Thôn Tà Lú, xã
Phước Đại KK-PN01
x = 1309589
y = 0570986
Trời nắng, nhiệt độ 30,8oC, độ
ẩm không khí 58,7%, hướng
gió Đông- Nam, vận tốc gió
0,5 - 0,8 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu có 12 xe máy qua lại.
02 Vùng ven biển
Vũng Tròn KK-PN02
x = 1265645
y = 0582468
Trời nắng, nhiệt độ 31,2oC, độ
ẩm không khí 66,5%, hướng
gió Đông- Nam, vận tốc gió
0,5 m/s. Tại thời điểm lấy
mẫu có 12 tàu thuyền đang
neo đậu.
03
5
Thôn Tà Lú, xã
Phước Đại KK-PN01
x = 1309589
y = 0570986
Trời nắng, nhiệt độ 31,2oC, độ
ẩm không khí 55,6%, hướng
gió Đông- Nam, vận tốc gió
0,8 - 1,5 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu có 5 xe máy và 1 ôtô
qua lại.
04 Vùng ven biển
Vũng Tròn KK-PN02
x = 1265645
y = 0582468
Trời nắng, nhiệt độ 35,1oC, độ
ẩm không khí 64,5%, hướng
gió Đông- Nam, vận tốc gió
1,0 - 1,5 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu có 12 tàu thuyền
đang neo đậu.
05
6
Thôn Tà Lú, xã
Phước Đại KK-PN01
x = 1309589
y = 0570986
Trời nắng, nhiệt độ 31,5oC, độ
ẩm không khí 58,9%, hướng
gió Tây- Nam, vận tốc gió 1,2
- 1,5 m/s. Tại thời điểm lấy
mẫu có 04 xe công nông, 02
xe tải qua lại.
06 Vùng ven biển
Vũng Tròn KK-PN02
x = 1265645
y = 0582468
Trời nắng, nhiệt độ 34,2oC, độ
ẩm không khí 59,8%, hướng
gió Tây- Nam, vận tốc gió 2,5
- 2,9 m/s. Tại thời điểm lấy
5
Stt Tháng Vị trí quan
trắc Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường lấy
mẫu
mẫu có 12 xe máy qua lại.
Bảng 4. Danh mục điểm quan trắc không khí tác động
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường
01
Chợ Phan Rang (tp.
Phan Rang - Tháp
Chàm).
KK-
KDC01
x = 1278280
y = 0580471
Trời nắng, nhiệt độ 34,2oC, độ
ẩm không khí 58,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,0-1,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có
116 xe máy và 03 xe ôtô qua lại.
02
Trung tâm huyện
Thuận Bắc (UBND
huyện Thuận Bắc).
KK-
KDC02
x = 1295802
y = 0588222
Trời nắng, nhiệt độ 28,4oC, độ
ẩm không khí 65,7%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 0,5 - 1,0
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có
khoảng 32 xe máy lưu thông.
03 Ủy ban nhân dân huyện
Ninh Sơn.
KK-
KDC03
x = 1302400
y = 0558032
Trời nắng, nhiệt độ 32,8oC, độ
ẩm không khí 50,6%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,0 - 1,7
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có 36
xe máy và 06 ôtô qua lại.
04
Khu vực UBND xã
Khánh Hải (huyện Ninh
Hải).
KK-
KDC04
x = 1282023
y = 0585166
Trời nắng, nhiệt độ 30,9oC, độ
ẩm không khí 66,2%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 0,5 m/s.
Tại thời điểm lấy mẫu có 28 xe
máy, 07 ôtô lưu thông.
05
Khu vực xung quanh
UBND huyện Thuận
Nam.
KK-
KDC05
x = 1269222
y = 0571944
Trời nắng, gió nhẹ, nhiệt độ
32,4oC, độ ẩm không khí 53,3%,
hướng gió Đông- Nam, vận tốc
gió 0,8 - 1,5 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu có khoảng 12 xe máy,
02 xe ôtô qua lại.
06
Cụm Công Nghiệp
Thành Hải (tp. Phan
Rang - Tháp Chàm).
KK-
CCN01
x = 1283812
y = 0581400
Trời nắng, nhiệt độ 33,2oC, độ
ẩm không khí 56,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,5-2,3
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu cụm
công nghiệp hoạt động bình
thường, có 02 xe ben qua lại.
6
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường
07
Cụm Công Nghiệp
Tháp Chàm (tp. Phan
Rang - Tháp Chàm).
KK-
CCN02
x = 1284031
y = 0575340
Trời nắng, nhiệt độ 31,2oC, độ
ẩm không khí 61,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 2,0 - 2,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu cụm
công nghiệp đang hoạt động bình
thường.
08
Làng nghề chế biến cá
cơm khô hấp ở Cà Ná
(huyện Thuận Nam).
KK-
LN01
x = 1255036
y = 0569133
Trời nắng, gió nhẹ, nhiệt độ
30,4oC, độ ẩm không khí 64,7%,
hướng gió Đông- Nam, vận tốc
gió từ 1,2-1,8m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu khu vựa làng nghề hoạt
động bình thường, có 03 ô tô, 10
xe máy qua lại.
09 Làng nghề cá cơm khô
hấp Mỹ Tân
KK-
LN02
x = 1281457
y = 0596447
Trời nắng, nhiệt độ 32oC, độ ẩm
không khí 65,8%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió từ 2,0-
2,8m/s. . Khu vực làng nghề
không hoạt động.Tại thời điểm
lấy mẫu có 15 xe máy, 02 ô tô
qua lại.
10
Khu Công Nghiệp Du
Long (huyện Thuận
Bắc).
KK-
KCN01
x = 1292116
y = 0585932
Trời mát, gió nhẹ, nhiệt độ
30,6oC, độ ẩm không khí 64,8%,
hướng gió Đông- Nam, vận tốc
gió từ 1,0-1,7 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu nhà máy hoạt động bình
thường.
11
Khu Công Nghiệp
Phước Nam (huyện
Thuận Nam).
KK-
KCN02
x = 1266911
y = 0570550
Trời nắng, gió nhẹ, nhiệt độ
32,1oC, độ ẩm không khí 66,7%,
hướng gió Đông- Nam, vận tốc
gió 2,0-3,1 m/s. Tại thời điểm
lấy mẫu mỏ đá Núi đất hoạt động
bình thường, có khoảng 02 ben
qua lại.
12 Khu Du Lịch Ninh Chữ
(huyện Ninh Hải).
KK-
KDL01
x = 1281843
y = 0585833
Trời nắng, nhiệt độ 32,4oC, độ
ẩm không khí 65,6%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 0,8-1,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu các
nhà hàng trong khu du lịch hoạt
động bình thường, có khoảng 15
xe máy, và 05 ôtô qua lại.
13 Khu Du Lịch Vĩnh Hy
(huyện Ninh Hải).
KK-
KDL02
x = 1276640
y = 0602947
Trời nắng, nhiệt độ 30,6oC, độ
ẩm không khí 68,3%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió từ 1,0 -
1,7 m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
trong 12 xe máy, 02 ôtô qua lại.
7
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường
14 Khu Du Lịch Cà Ná
(huyện Thuận Nam).
KK-
KDL03
x = 1253438
y = 0567268
Trời nắng, nhiệt độ 33,5oC, độ
ẩm không khí 55,3%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió từ 0,5-
1,2 m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
có 18 ô tô và 08 xe máy qua lại.
15
Ngã ba Long Bình,
Quốc lộ 1A (tp. Phan
Rang - Tháp Chàm).
KK-
GT01
x = 1277256
y = 0577904
Trời nắng, nhiệt độ 32,6oC, độ
ẩm không khí 57,9%, hướng gió
Đông-Bắc, vận tốc gió từ 0,8-1,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có 36
xe máy và 25 xe ôtô qua lại.
16 Ngã tư Ninh Chữ. KK-
GT02
x = 1282037
y = 0585381
Trời nắng, nhiệt độ 32,1oC, độ
ẩm không khí 67,5%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 0,8-
1,4m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
đang có nhiều xe qua lại, có 35
xe máy, 12 xe ô tô qua lại.
17 Ngã 3 Phan Rang. KK-
GT03
x = 1282345
y = 0580523
Trời nắng, nhiệt độ 31,4oC, độ
ẩm không khí 56,1%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió từ 1,2-
1,8 m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
có 55 xe máy và 42 ôtô qua lại.
18
Đường 703, khu phố 2,
Thị Trấn Phước Dân
(huyện Ninh Phước).
KK-
GT04
x = 1274758
y = 0573192
Trời nắng, nhiệt độ 33,2oC, độ
ẩm không khí 60,6%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,5-1,8
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có 28
xe máy và 06 ôtô qua lại.
19
Ngã tư Ninh Bình, Thị
Trấn Tân Sơn (huyện
Ninh Sơn).
KK-
GT05
x = 1301992
y = 0558520
Trời nắng, nhiệt độ 33,2C, độ ẩm
không khí 51,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió từ 1,2 -
2,0m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có
62 xe máy và 08 xe ôtô qua lại.
20 Ngã 5 Phủ Hà (tp. Phan
Rang - Tháp Chàm).
KK-
GT06
x = 1280121
y = 0579750
Trời nắng, nhiệt độ 33,6oC, độ
ẩm không khí 66,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,5-2,0
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu có 85
xe máy và 35 ôtô qua lại.
21
Khai thác Titan, xã
Phước Hải (huyện Ninh
Phước).
KK-
KS01
x = 1268532
y = 0580507
Trời nắng, nhiệt độ 32,8oC, độ
ẩm không khí 68,3%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,8 - 3,0
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu, khu
khai thác titan không hoạt động,
không có xe qua lại.
22
Khai thác Titan, xã
Phước Dinh (huyện
Thuận Nam).
KK-
KS02
x = 1263403
y = 0581793
Trời nắng, nhiệt độ 30,5oC, độ
ẩm không khí 63,7%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,5-2,8
8
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu, khu
vực khai thác titan không hoạt
động, không có xe qua lại.
23
Khai thác granit khu
vực Khánh Phước, xã
Nhơn Hải (huyện Ninh
Hải).
KK-
KS03
x = 1285184
y = 0591911
Trời nắng, nhiệt độ 31,4oC, độ
ẩm không khí 68,2%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió 2,5 - 3,8
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu khu
vực khai thác đang có hoạt động
bình thường, có 03 xe tải, 05 xe
máy xe qua lại.
24
Trên đường vận chuyển
cách khu vực khai thác
và chế biến đá mỏ đá
Hòn Dài khoảng 1,2 km
về phía Tây Nam và
cách quốc lộ 27A
khoảng 270m về phía
Đông Bắc
KK-
KS04
x = 1287330
y = 0568828
Trời nắng, nhiệt độ 31,4oC, độ
ẩm không khí 60,8%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió 2,5-3,2
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu khu
vực khai thác đang có hoạt động
bình thường. Xung quanh có 02
nhà máy xay xát, 01 trại chăn
nuôi và 01 xí nghiệp bê tông
đang hoạt động. Lưu lượng xe
qua lại : 01 xe máy, 02 ôtô
25
Tại hộ ông Trương Văn
Ơn, thôn Lạc Tiến, xã
Phước Minh, huyện
Thuận Nam, cách ranh
giới cụm mỏ Lạc Tiến
khoảng 100m về phía
Đông .
KK-
KS05
x = 1258145
y = 0568641
Trời nắng, nhiệt độ 31,5oC, độ
ẩm không khí 61,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,5- 2,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu khu
vực khai thác đang có hoạt động
bình thường ,lưu lượng xe qua
lại : 06 xe ben.
26
Hộ ông Lê Văn Vàng,
Lạc Sơn 3, xã Cà Ná
cách ranh giới khu vực
chế biến công ty Sông
Trà và đường vận đá từ
mỏ tới trạm nghiền An
cường khoảng 10 m về
phía Tây
KK-
KS06
x = 1258527
y = 0568229
Trời nắng, nhiệt độ 30,2oC, độ
ẩm không khí 68,8%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 3,5-
4,2m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
mỏ đá hoạt động bình thường, có
05xe xe ben qua lại.
27
Cảng cá Đông Hải (tp.
Phan Rang - Tháp
Chàm).
KK-
CC01
x = 1276832
y = 0584258
Trời nắng, nhiệt độ 33,1oC, độ
ẩm không khí 67,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,0-2,0
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu cảng
cá hoạt động bình thường, có 05
xe máy qua lại.
28 Cảng cá Ninh Chữ
(huyện Ninh Hải).
KK-
CC02
x = 1281987
y = 0586694
Trời nắng, nhiệt độ 30,8oC, độ
ẩm không khí 71,2%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió 2,5 -
4,0m/s. Tại thời điểm lấy mẫu,
9
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Tọa độ
(hệ VN
2000)
Hiện trạng môi trường
cảng cá hoạt động bình thường,
có 02 xe tải qua lại.
29 Cảng cá Mỹ Tân
(huyện Ninh Hải).
KK-
CC03
x = 1280976
y = 0596098
Trời nắng, nhiệt độ 32,2oC, độ
ẩm không khí 67,1%, hướng gió
Đông-Nam, vận tốc gió 2,1- 3,5
m/s. Cảng cá hoạt động bình
thường, tàu thuyền neo đậu
nhiều. Tại thời điểm lấy mẫu có
12 xe máy, 03ôtô qua lại.
30 Cảng cá Cà Ná (huyện
Thuận Nam).
KK-
CC04
x = 1254246
y = 0568899
Trời nắng, nhiệt độ 33,8oC, độ
ẩm không khí 59,4%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió từ 1,0-
1,51 m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
cảng cá hoạtdđộng bình thường,
có 30 xe máy, 10 xe tải qua lại.
31
BVĐK tỉnh Ninh
Thuận (tp. Phan Rang -
Tháp Chàm).
KK-BV x = 1280272
y = 0582116
Trời nắng, nhiệt độ 32,8oC, độ
ẩm không khí 64,7%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,8-3,0
m/s. Lưu lượng xe qua lại: 21 xe
máy và 05 ô tô.
32
Trạm xử lý nước thải
tập trung (thành phố
Phan Rang - Tháp
Chàm).
KK-
KVK01
x = 1276912
y = 0582376
Trời nắng, nhiệt độ 33,6oC, độ
ẩm không khí 62,8%, hướng gió
Đông- Nam, vận tốc gió 1,0-1,5
m/s. Tại thời điểm lấy mẫu trạm
xử lý nước thải hoạt động bình
thường, không có xe qua lại.
33
Khu vực xung quanh
Nhà máy tinh bột sắn
Fococev
KK-
KVK02
x = 1295487
y = 0560550
Trời nắng, nhiệt độ 34,4oC, độ
ẩm không khí 47,8%, hướng gió
Đông-Bắc, vận tốc gió 1,9 -
2,4m/s. Tại thời điểm lấy mẫu
nhà máy hoạt động bình thường,
có 29 xe máy và 09 xe ô tô qua
lại trong 10 phút
III. Đánh giá kết quả quan trắc:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN
05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không
khí xung quanh (gọi tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
- Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí và đo tiếng ồn (đính kèm
phụ lục 1,2 kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực nền và khu
vực tác động quý II/2016).
10
1. Kết quả quan trắc môi trường
không khí nền:
1.1. Kết quả quan trắc tháng 4/2016:
1.1.1 Chất lượng không khí xung
quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông
số TSP, NO2, SO2, CO và O3 tại các vị trí
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc tháng
3/2016, giá trị thông số SO2, NO2 biến
động không đáng kể, các thông số quan
trắc có biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP có xu hướng
tăng khoảng 1,7 lần (Hình 1.1)
- Giá trị thông số CO và O3 có xu
hướng giảm, cụ thể: Giá trị CO giảm
khoảng 1,8 lần (Hình 1.2); giá trị O3 giảm
khoảng 4,4 lần (Hình 1.3).
* So với kết quả quan trắc tháng
4/2015, giá trị thông số SO2, NO2 và CO
biến động không đáng kể, các thông số còn
lại biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP tại thôn Tà Lú
tăng khoảng 1,5 lần, tại vùng ven biển
Vũng Tròn giảm khoảng 22,2 lần.
- Giá trị thông số O3 có xu hướng
giảm khoảng 1,8 lần.
1.1.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị
trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc tháng
3/2016, tiếng ồn tiếng ồn giảm từ 6,5 - 11
dBA (Hình 1.4).
* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, tiếng ồn tại các điểm quan trắc có xu
hướng giảm từ 5 - 7,5 dBA.
11
1.1.3 Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn trong tháng 4/2016 tại các điểm
quan trắc có giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng tăng đối với giá trị thông số NO2; giá trị thông số SO2 biến động không đáng
kể; giá trị thông số O3 có xu hướng giảm; giá trị thông số TSP, CO biến động và
tiếng ồn có xu hướng giảm.
So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng không khí xung quanh giá
trị thông số NO2 có xu hướng tăng; giá trị thông số SO2, CO biến động không đáng
kể; giá trị thông số TSP và O3 biến động; tiếng ồn xu hướng giảm.
1.2. Kết quả quan trắc tháng 5/2016:
1.2.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO và O3 tại các
điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc tháng 4/2016, giá trị thông số SO2, NO2 biến động
không đáng kể. Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP tại thôn Tà Lú giảm khoảng 2,2 lần, tại vùng ven biển
Vũng Tròn tăng khoảng 50,6 lần (Hình 1.1).
- Giá trị thông số CO và O3 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị CO tăng từ 1,2 -
1,9 lần (Hình 1.2); giá trị O3 tăng khoảng 1,6 lần (Hình 1.3)
* So với kết quả quan trắc tháng 5/2015, giá trị thông số SO2 và CO biến động
không đáng kể, các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP tại thôn Tà Lú giảm khoảng 2,4 lần, tại vùng ven biển
Vũng Tròn tăng khoảng 2,8 lần.
- Giá trị thông số NO2 và O3 có xu hướng giảm như sau: Giá trị NO2 giảm
khoảng 2,0 lần; giá trị thông số O3 giảm từ 2,5 - 7,7 lần.
1.2.2. Tiếng ồn:
So với QCVN 26, tiếng ồn tại các điểm quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc tháng 4/2016, tiếng ồn tại vùng ven biển Vũng Tròn
giảm 2,5 dBA, tại thôn Tà Lú biến động không đáng kể (Hình 1.4).
* So với kết quả quan trắc tháng 5/2015, tiếng ồn tại các điểm quan trắc có xu
hướng giảm từ 9 - 12 dBA.
1.2.3 Kết luận:
12
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tháng 5/2016 tại các
điểm quan trắc có giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc tháng 4/2016 chất lượng môi trường không khí xung
quanh có xu hướng giảm đối với giá trị thông số O3; giá trị thông số SO2, CO biến
động không đáng kể; giá trị thông số TSP, NO2 biến động và tiếng ồn có xu hướng
giảm.
So với kết quả quan trắc tháng 5/2015 chất lượng môi trường không khí xung
quanh có xu hướng giảm đối với giá trị thông số O3; giá trị thông số TSP, NO2 biến
động; giá trị thông số SO2, CO biến động không đáng kể và tiếng ồn có xu hướng
giảm.
1.3. Kết quả quan trắc tháng 6/2016:
1.3.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO và O3 tại các vị trí
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, giá trị thông số NO2, SO2 biến động
không đáng kể. Các thông số còn lại biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP và CO có xu hướng giảm như sau: Giá trị TSP giảm
khoảng 3,4 lần (Hình 1.1); giá trị CO có xu hướng giảm khoảng 2,2 lần (Hình 1.2).
- Giá trị thông số O3 có xu hướng tăng khoảng 2,4 lần (Hình 1.3).
* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, giá trị thông số NO2 và SO2 biến động
không đáng kể, giá trị các thông số còn lại có nhiều chuyển biến, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP tại thôn Tà Lú giảm khoảng 4,9 lần và tại vùng ven biển
Vũng Tròn tăng khoảng 2,5 lần.
- Giá trị thông số CO giảm từ 1,3 - 1,6 lần.
- Giá trị thông số O3 tại thôn Tà Lú giảm khoảng 3,3 lần và tại vùng ven biển
Vũng Tròn tăng khoảng 3,7 lần.
1.3.2. Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép.
* So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, tiếng ồn tại các điểm quan trắc tăng từ
3,5 - 4,2 dBA (Hình 1.4).
* So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, tiếng ồn tại các điểm quan trắc giảm
từ 5 - 7,5 dBA .
1.3.3 Kết luận:
13
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tháng 6/2016 tại các
điểm quan trắc có giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc tháng 5/2016, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng biến động không đáng kể đối với giá trị thông số NO2, SO2; giá trị thông số
CO giảm; giá trị thông số TSP, O3 biến động và tiếng ồn có xu hướng tăng.
So với kết quả quan trắc tháng 6/2015, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng biến động không đáng kể đối với giá trị thông số NO2, SO2; giá trị thông số
CO giảm; giá trị thông số TSP, O3 biến động và tiếng ồn có xu hướng tăng.
2. Kết quả quan trắc môi trường tác động:
2.1. Kết quả quan trắc tại các khu dân cư:
2.2.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị thông số TSP, NO2, SO2, CO và O3 tại các điểm
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc quý I/2016,
giá trị thông số NO2, SO2 biến động không
đáng kể (trừ giá trị NO2 tại UBND huyện
Ninh Sơn tăng khoảng 4,5 lần). Giá trị các
thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP và CO có xu
hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSP giảm từ
2,8 - 4,1 lần (trừ UBND huyện Ninh Sơn
tăng khoảng 4,3 lần); giá trị CO giảm từ 1,8
- 3,5 lần (trừ UBND huyện Thuận Bắc tăng
khoảng 2,0 lần) (Hình 2.1 và 2.2).
- Giá trị thông số O3 tại điểm quan trắc
chợ Phan Rang và UBND huyện Thuận
Nam có xu hướng tăng từ 1,3 - 1,5 lần (trừ
UBND huyện Ninh Sơn giảm khoảng 1,3
lần) (Hình 2.3).
* So với kết quả quan trắc quý
II/2015, các thông số quan trắc có nhiều
biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP, SO2 và O3 có
xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSP giảm từ
14
6,1 - 10,4 lần (trừ UBND huyện Ninh Sơn
tăng khoảng 1,9 lần); giá trị O3 giảm từ 1,7 - 2,1 lần (trừ chợ Phan Rang và UBND
huyện Thuận Bắc tăng khoảng 1,9 lần); giá trị SO2 giảm từ 1,3 - 2,4 lần.
- Giá trị thông số NO2 tại chợ Phan Rang giảm khoảng 1,8 lần, tại UBND
huyện Ninh Sơn tăng khoảng 4,5 lần, các điểm còn lại biến động không đáng kể.
- Giá trị thông số CO tăng từ 1,3 - 1,8 lần.
2.1.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu
hết các điểm quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép. Riêng tiếng ồn tại điểm quan trắc
chợ Phan Rang vượt giới hạn cho phép 2
dBA (Hình 2.4).
* So với kết quả đo quý I/2016, tiếng
ồn tại các vị trí quan trắc có xu hướng giảm
từ 1 - 15 dBA, riêng tại UBND huyện Ninh Sơn tăng 2 dBA.
* So với kết quả đo quý II/2015, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc có xu hướng
tăng từ 1 - 10 dBA, riêng tại UBND huyện Thuận Nam giảm 15 dBA.
2.1.3 Kết luận
Chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các khu vực dân cư trong
quý II/2016 có giá trị các thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép. Riêng
tiếng ồn tại điểm quan trắc chợ Phan Rang vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có
thể do đây là khu vực chợ lớn nhất tỉnh, tập trung buôn bán, giao thương nên mật độ
phương tiện tham gia lưu thông qua khu vực này khá lớn gây ảnh hưởng đến tiếng
ồn.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh các khu
vực dân cư có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; không biến động đối
với giá trị thông số SO2, NO2 ; giá trị thông số CO biến động và tiếng ồn có xu
hướng giảm.
15
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh các
khu vực dân cư có xu hướng tăng đối với giá trị thông số CO; có xu hướng giảm đối
với giá trị các thông số TSP, O3; biến động không đáng kể đối với giá trị thông số
SO2, NO2 và tiếng ồn có xu hướng tăng.
2.2. Kết quả quan trắc không khí xung quanh khu, cụm công nghiệp, làng
nghề:
2.2.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO, O3 tại các vị trí
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc không khí xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
SO2 biến động không đáng kể, giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động:
- Giá trị thông số TSP và O3 có xu
hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSP giảm từ 2,0
- 7,1 lần (trừ CCN Tháp Chàm tăng khoảng
1,7 lần); giá trị O3 giảm từ 1,4 - 8,7 lần
(Hình 2.5 và 2.6).
- Giá trị thông số NO2 tại điểm quan
trắc CCN Tháp Chàm và làng nghề chế biến
cá cơm Cà Ná tăng từ 3,8 - 7,4 lần, tại điểm
quan trắc làng nghề chế biến cá cơm Mỹ Tân
và KCN Phước Nam giảm từ 1,3 - 1,5 lần,
các điểm còn lại biến động không đáng kể
(Hình 2.7).
- Giá trị thông số CO tại KCN Thành
Hải, làng nghề chế biến cá cơm Cà Ná và
KCN Du Long tăng từ 1,2 - 2,0 lần, tại điểm
quan trắc CCN Tháp Chàm và làng nghề chế
biến cá cơm Mỹ Tân giảm khoảng 1,5 lần
(Hình 2.8).
* So với kết quả quan trắc quý II/2015,
giá trị thông số SO2 biến động không đáng
kể, các thông số còn lại có nhiều biến động,
cụ thể:
- Giá trị thông số TSP và O3 có xu
hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSP giảm từ 1,6
- 6,6 lần (trừ làng nghề chế biến cá cơm Cà
16
Ná, làng nghề chế biến cá cơm Mỹ Tân tăng
từ 1,2 - 5,4 lần); giá trị O3 giảm từ 1,8 - 2,6
lần (trừ làng nghề chế biến cá cơm Mỹ Tân
tăng khoảng 1,4 lần).
- Giá trị thông số NO2 và CO có xu
hướng tăng: Giá trị NO2 tăng từ 1,8 - 8,2 lần
(trừ KCN Phước Nam giảm khoảng 1,5 lần);
giá trị CO tăng từ 1,3 - 1,8 lần.
2.2.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các điểm quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
I/2016, tiếng ồn có xu hướng giảm từ 6 - 9
dBA, riêng tại điểm quan trắc KCN Thành
Hải và CCN Tháp Chàm tăng từ 3 - 6 dBA
(Hình 2.9).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
II/2015, tiếng ồn có xu hướng giảm từ 2 -
10 dBA, trừ KCN Thành Hải và KCN Du
Long tăng từ 1 - 3 dBA.
2.2.3 Kết luận:
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tại các cụm công
nghiệp, làng nghề, khu công nghiệp trong quý II/2016 có giá trị các thông số quan
trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; có xu hướng tăng đối với giá trị thông
số CO; biến động không đáng kể đối với giá trị thông số SO2, giá trị thông số NO2
biến động và tiếng ồn có xu hướng giảm.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; có xu hướng tăng đối với giá trị thông
số CO, NO2; biến động không đáng kể đối với giá trị thông số SO2 và tiếng ồn có xu
hướng giảm.
2.3. Kết quả quan trắc tại các khu du lịch:
17
2.3.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO, O3 tại các vị trí
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc không khí
xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
SO2, NO2 và CO biến động không đáng kể
(trừ giá trị NO2 và CO tại khu du lịch Cà Ná
tăng lần lượt là 2,9 lần và 1,3 lần), các
thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể:
Giá trị TSP giảm từ 1,5 - 3,3 lần (Hình
2.10); giá trị O3 giảm từ 1,5 - 3,7 lần (Hình
2.11)
* So với kết quả quan trắc quý II/2015, giá
trị thông số SO2 và NO2 biến động không
đáng kể (trừ giá trị NO2 tại khu du lịch Cà
Ná tăng khoảng 1,7 lần), giá trị các thông số
có nhiều biến động:
- Giá trị thông số TSP và O3 có xu
hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSP giảm từ 1,4 - 5,6 lần; giá trị O3 giảm từ 1,3 - 3,3
lần.
- Giá trị thông số CO có xu hướng tăng khoảng 1,4 lần.
2.3.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại điểm
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
I/2016, tiếng ồn tại khu du lịch Vĩnh Hy
giảm 5 dB, tại khu du lịch Cà Ná giảm 2
dBA, điểm còn lại biến động không đáng kể
(Hình 2.12).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý II/2015, tiếng ồn tại các điểm quan trắc giảm
từ 4 - 7 dBA.
2.3.3 Kết luận:
Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn tại các khu du lịch trong quý
II/2016 có giá trị các thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
18
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh các khu
du lịch có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; biến động không đáng kể
đối với giá trị thông số CO, SO2, NO2 và tiếng ồn có xu hướng giảm.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh các
khu du lịch có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; tăng đối với giá trị
thông số CO; giá trị thông số SO2, NO2 biến động không đáng kể và tiếng ồn xu
hướng giảm.
2.4. Kết quả quan trắc tại các khu vực giao thông:
2.4.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO, O3 tại các vị trí
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc không khí xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
SO2 và NO2 biến động không đáng kể (trừ
giá trị NO2 tại ngã 4 Ninh Bình tăng khoảng
4,3 lần, tại ngã 5 Phủ Hà giảm khoảng 1,8
lần), giá trị các thông số còn lại biến động
như sau:
- Giá trị thông số TSP và O3 có xu
hướng giảm: Giá trị TSP giảm từ 1,7 - 25,1
lần (trừ điểm quan trắc ngã 4 Ninh Bình
tăng 5,9 lần); giá trị O3 giảm từ 1,3 - 4,8 lần
(Hình 2.13 và 2.14).
- Giá trị thông số CO có xu hướng tăng
từ 1,3 - 2,9 lần (trừ điểm quan trắc quốc lộ
1A tăng khoảng 1,6 lần) (Hình 2.15).
* So với kết quả quan trắc quý II/2015,
giá trị thông số SO2 biến động không đáng
kể (trừ đường 703 giảm khoảng 1,8 lần), giá
trị các thông số còn lại biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP, NO2 có xu
hướng giảm như sau: Giá trị TSP giảm từ
1,8 - 13,0 lần (trừ ngã 4 Ninh Bình tăng
khoảng 3,5 lần); giá trị NO2 giảm từ 1,5 -
2,8 lần (trừ ngã tư Ninh Bình tăng 4,3 lần).
19
- Giá trị thông số CO có xu hướng tăng
khoảng 1,4 lần.
- Giá trị thông số O3 tại điểm quan trắc ngã 5 Phủ Hà tăng khoảng 1,8 lần, tại
điểm quan trắc ngã 3 Phan Rang và ngã 4 Ninh Bình giảm từ 1,3 - 1,5 lần, các điểm
còn lại biến động không đáng kể.
2.4.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại 3/6 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép
khoảng 5 dBA (Hình 2.16).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
I/2016, tiếng ồn tại các điểm quan trắc quốc
lộ 1A, ngã 3 Phan Rang và ngã 5 Phủ Hà có
xu hướng tăng khoảng 1 dBA; các điểm còn
lại có xu hướng giảm từ 1 - 11dBA.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
II/2015, tiếng ồn có xu hướng tăng từ 3 - 11
dBA, riêng tại đường 703 giảm 2 dBA.
2.4.3 Kết luận:
Chất lượng môi trường không khí tại các khu vực giao thông trong quý II/2016
có giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị
thông số TSP và tiếng ồn vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên
nhân có thể do đây là khu vực có các nút giao thông trọng điểm có mật độ xe qua lại
khá lớn gây ảnh hưởng đến tiếng ồn và TSP.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh tại các
khu vực giao thông có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3 và tiếng ồn;
giá trị thông số SO2, NO2 biến động không đáng kể và giá trị thông số CO biến
động.
20
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh tại các
khu vực giao thông có xu hướng tăng đối với giá trị thông số CO; giá trị thông số
TSP có xu hướng giảm; giá trị thông số NO2, O3 biến động; giá trị thông số SO2
biến động không đáng kể và tiếng ồn có xu hướng tăng.
2.5. Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản:
2.5.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số NO2, SO2, CO, O3 tại các vị trí quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSP tại vị trí KK- KS03
vượt giới hạn cho phép 1,3 lần (Hình 2.17).
* So với kết quả quan trắc không khí
xung quanh quý I/2016, giá trị thông số SO2
biến động không đáng kể, giá trị các thông số
còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP tại các vị trí KK-
KS03, KK-KS04, KK-KS06 tăng từ 1,4 - 2,3
lần, các vị trí còn lại giảm từ 1,3 - 5,8 lần
(Hình 2.17).
- Giá trị thông số CO tăng từ 1,2 - 2,9
lần (Hình 2.18).
- Giá trị thông số NO2 và O3 có xu
hướng giảm như sau: Giá trị NO2 giảm từ 1,3
1,4 lần (trừ KK-KS04 tăng khoảng 3,8 lần)
(Hình 2.19), giá trị O3 giảm từ 3,4 - 5,8 lần
(Hình 2.20).
* So với kết quả quan trắc quý II/2015,
giá trị thông số SO2, NO2 và O3 biến động
không đáng kể (trừ giá trị NO2 tại KK-KS01
giảm khoảng 1,8 lần, giá trị O3 tại KK-KS03
giảm khoảng 1,3 lần), các thông số có biến
động như sau:
- Giá trị thông số TSP có xu hướng
giảm từ 4,1 - 6,9 lần (trừ vị trí KK-KS03
tăng khoảng 9,1 lần).
- Giá trị thông số CO có xu hướng tăng
21
từ 1,2 - 2,1 lần.
2.5.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các điểm
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý I/2016,
tiếng ồn tại các điểm quan trắc có xu hướng
giảm từ 2- 10 dBA, trừ vị trí KK-KS04 tăng 5
dBA (Hình 2.21).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý II/2015,
tiếng ồn tại các điểm quan trắc có xu hướng giảm 1 - 3 dBA.
2.5.3 Kết luận:
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tại các khu vực khai
thác khoáng sản trong quý II/2016 có giá trị các thông số nằm trong giới hạn cho
phép. Riêng giá trị thông số TSP vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do
đây là khu vực có hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động của xe vận chuyển
khoáng sản làm ảnh hưởng đến giá trị thông số TSP.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh các khu
vực khai thác khoáng sản có xu hướng giảm đối với giá trị thông số O3, giá trị thông
số SO2 biến động không đáng kể; giá trị thông số CO có xu hướng tăng; giá trị
thông số NO2, TSP biến động và tiếng ồn có xu hướng giảm.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh có xu
hướng giảm đối với giá trị thông số TSP; có xu hướng tăng đối với giá trị thông số
CO; giá trị thông số SO2 , NO2, O3 biến động không đáng kể và tiếng ồn có xu
hướng giảm.
2.6. Kết quả quan trắc tại các khu vực cảng cá:
2.6.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị thông số NO2, SO2, CO, O3 tại các vị trí quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSP tại cảng Cà Ná vượt giới
hạn cho phép 1,3 lần (Hình 2.22).
* So với kết quả quan trắc không khí xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
CO, SO2 tại các điểm quan trắc biến động không đáng kể (trừ giá trị CO tại cảng
Ninh Chữ tăng khoảng 1,4 lần). Giá trị các thông số còn lại biến động như sau:
22
- Giá trị thông số TSP, O3 có xu hướng giảm, cụ thể : Giá trị thông số TSP từ
1,6 - 5,1 lần (trừ cảng cá Cà Ná tăng khoảng 3,7 lần) (Hình 2.22); giá trị thông số
O3 có xu hướng giảm từ 1,4 - 1,7 lần (trừ
cảng cá Đông Hải tăng khoảng 1,4 lần)
(Hình 2.23).
- Giá trị thông số NO2 tại cảng cá Cà
Ná tăng khoảng 5,2 lần, tại cảng cá Mỹ
Tâm giảm khoảng 1,5 lần, các điểm còn lại
biến động không đáng kể (Hình 2.24).
* So với kết quả quan trắc quý
II/2015, giá trị thông số SO2, NO2 biến
động không đáng kể (riêng giá trị NO2 tại
cảng cá Cà Ná tăng khoảng 5,8 lần), giá trị
các thông số quan trắc biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP, O3 có xu hướng
giảm, cụ thể: Giá trị thông số TSP giảm từ
2,0 - 5,5 lần (trừ cảng cá Cà Ná tăng
khoảng 3,0 lần); giá trị thông số O3 giảm từ
2,3 - 4,6 lần (trừ cảng cá Ninh Chữ tăng
khoảng 1,6 lần).
- Giá trị thông số CO có xu hướng
tăng từ 1,4 - 2,1 lần (trừ cảng cá Mỹ Tâm
giảm khoảng 1,5 lần).
2.6.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các
điểm quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép, riêng tại cảng cá Cà Ná vượt quy
chuẩn 8 dBA.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
I/2016, tiếng ồn có xu hướng tăng từ 1 - 13
dBA, riêng tại cảng cá Đông Hải giảm 16 dBA (Hình 2.25).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý II/2015, tiếng ồn tại các điểm quan trắc biến
có xu hướng tăng từ 2 - 12 dBA, trừ cảng cá Đông Hải giảm 5 dBA.
2.6.3 Kết luận:
23
Chất lượng môi trường không khí và tại các khu vực cảng cá trong quý II/2016
có giá trị các thông số NO2, SO2, CO và O3 đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng
giá trị thông số TSP và tiếng ồn vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc, nguyên
nhân có thể do ảnh hưởng từ hoạt động buôn bán trên cảng, mật độ các loại xe ra
vào các khu vực cảng cá Cà Ná.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh các khu
vực cảng cá có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP; biến động không đáng
kể đối với giá trị thông số SO2, CO; giá trị thông số O3, NO2 và tiếng ồn biến động.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh các
khu vực cảng cá đối với giá trị thông số TSP và O3 có xu hướng giảm; giá trị thông
số CO, tiếng ồn có xu hướng tăng và giá trị thông số SO2, NO2 biến động không
đáng kể.
2.7. Kết quả quan trắc tại khu vực bệnh viện:
2.7.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO, O3 đều nằm trong
giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc không khí xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
SO2, NO2 biến động không đáng kể; giá trị thông số TSP, CO và O3 giảm lần lượt là
2,6 lần,1,7 lần và 2,7 lần (Hình 2.26).
* So với kết quả quan trắc quý II/2015,
giá trị thông số NO2, SO2 biến động không
đáng kể; giá trị thông số TSP và O3 giảm lần
lượt khoảng 4,9 lần và 3,0 lần; giá trị thông
số CO tăng 1,4.
2.6.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại khu vực Bệnh viên đa khoa tỉnh nằm trong
giới hạn cho phép.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý I/2016, tiếng ồn tại khu vực Bệnh viên đa
khoa tỉnh biến động không đáng kể.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý II/2015, tiếng ồn tại khu vực Bệnh viên đa
khoa tỉnh giảm 2 dBA.
2.6.3 Kết luận:
24
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tại khu vực bệnh
viện đa khoa tỉnh trong quý II/2016 có giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong
giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh có giá
trị thông số SO2, NO2 và tiếng ồn biến động không đáng kể; giá trị thông số TSP,
O3, CO có xu hướng giảm.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh tại
bệnh viện đa khoa tỉnh có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, O3; giá trị
thông số NO2, SO2 biến động không đáng kể; giá trị thông số CO có xu hướng tăng
và tiếng ồn có xu hướng giảm.
2.8. Kết quả quan trắc tại các khu vực khác:
2.8.1 Chất lượng không khí xung quanh:
* So với QCVN 05, giá trị các thông số TSP, NO2, SO2, CO, O3 đều nằm trong
giới hạn cho phép.
* So với kết quả quan trắc không khí xung quanh quý I/2016, giá trị thông số
SO2 biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ
thể:
- Giá trị thông số TSP tại nhà máy xử
lý nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm
giảm khoảng 2,0 lần và tại khu vực xung
quanh nhà máy tinh bột sắn Fococev tăng
khoảng 1,9 lần (Hình 2.27).
- Giá trị thông số NO2 tại nhà máy xử
lý nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm
giảm khoảng 1,9 lần và tại khu vực xung
quanh nhà máy tinh bột sắn Fococev tăng
khoảng 3,8 lần (Hình 2.28).
- Giá trị thông số CO tại nhà máy xử lý
nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm tăng
khoảng 1,8 lần và tại khu vực xung quanh
nhà máy tinh bột sắn Fococev biến động
không đáng kể (Hình 2.29).
- Giá trị thông số O3 tại nhà máy xử lý
nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm tăng
25
khoảng 1,7 lần và tại khu vực xung quanh
nhà máy tinh bột sắn Fococev giảm khoảng
4,6 lần (Hình 2.30).
* So với kết quả quan trắc không khí
xung quanh quý II/2015, các thông số còn
lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSP tại nhà máy xử
lý nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm
giảm khoảng 4,7 lần và tại khu vực xung
quanh nhà máy tinh bột sắn Fococev tăng
khoảng 1,9 lần.
- Giá trị thông số NO2 tại nhà máy xử lý nước thải TP Phan Rang - Tháp Chàm
giảm khoảng 1,5 lần và tại khu vực xung quanh nhà máy tinh bột sắn Fococev tăng
khoảng 3,8 lần.
- Giá trị thông số SO2 giảm khoảng 1,9 lần.
- Giá trị thông số CO và O3 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị CO tăng từ 1,7 -
2,7 lần; giá trị O3 tăng khoảng 1,7 lần.
2.8.2 Tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các
khu vực khác nằm trong giới hạn cho phép.
* So với kết quả đo tiếng ồn quý
I/2016, tiếng ồn tại khu vực xung quanh
nhà máy tinh bột sắn Fococev giảm 6 dBA,
tại nhà máy xử lý nước thải TP Phan Rang -
Tháp Chàm biến động không đáng kể (Hình
2.32).
* So với kết quả đo tiếng ồn quý II/2015, tiếng ồn tại tại nhà máy xử lý nước
thải TP Phan Rang - Tháp Chàm tăng 7 dBA và tại khu vực xung quanh nhà máy
tinh bột sắn Fococev giảm 11 dBA.
2.8.3 Kết luận:
Chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn tại các khu vực khác
trong quý II/2016 có giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép.
26
So với kết quả quan trắc quý I/2016, chất lượng không khí xung quanh ở các
khu vực khác có giá trị thông số SO2 biến động không đáng kể, giá trị các thông số
còn lại có nhiều biến động.
So với kết quả quan trắc quý II/2015, chất lượng không khí xung quanh ở các
khu vực khác có giá trị thông số SO2 giảm, giá trị thông số CO và O3 tăng; giá trị
các thông số còn lại có nhiều biến động.
IV. Kết luận:
Qua kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh và đo
tiếng ồn tại các khu vực quan trắc trên địa bàn tỉnh trong đợt quan trắc quý II/2016
có thể rút ra kết luận như sau:
- Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn tại khu vực quan trắc môi
trường nền có nồng độ các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép, vì đây là khu vực
không có các hoạt động sản xuất, hoạt động giao thông không nhiều, dân cư thưa
thớt nên ít chịu ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ những hoạt động trên.
- Chất lượng môi trường không khí tại các khu vực tác động có hầu hết giá trị
các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên, tiếng ồn tại các khu vực như
chợ Phan Rang (thuộc khu vực khu dân cư), cá Cà Ná (thuộc khu vực cảng cá), các
điểm quan trắc tại khu vực giao thông và giá trị thông số TSP tại khu khai thác
granit khu vực Khánh Phước (thuộc khu vực khoáng sản), cảng cá Cà Ná (thuộc khu
vực cảng cá) vượt quy chuẩn cho phép tại thời điểm quan trắc, nguyên nhân là do
ảnh hưởng bởi hoạt động giao thông tại thời điểm lấy mẫu. Các điểm quan trắc còn
lại tại các khu vực như khu dân cư, cảng cá, khu du lịch, giao thông vận tải, khu vực
khai thác khoáng sản, bệnh viện, khu xử lý chất thải tuy cũng chịu ảnh hưởng trực
tiếp bởi các hoạt động nêu trên nhưng khí thải phát sinh từ các hoạt động trên đến
môi trường không khí xung quanh có nồng độ vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Nơi nhận:
- Sở TN&MT;
- Chi cục BVMT;
- Lưu: VT, NVMT.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Thành Ngọc Quỳnh
27
Phụ lục 1: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực nền quý II/2016
(Kèm theo Báo cáo chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận số 359/TTQT-NVMT ngày 22 tháng 6 năm 2016)
Stt Tháng Vị trí quan trắc Ký hiệu
Thông số
Tiếng ồn
(dBA)
Bụi lơ lửng
(TSP) (µg/m3)
NO2(µg/m3)
(LOD = 4)
SO2 (µg/m3)
(LOD = 20)
CO (µg/m3) O3 (µg/m3)
(LOD = 10)
01 4
Thôn Tà Lú, xã Phước Đại KK-PN01 53 103 KPH KPH 5.725 KPH
02 Vùng ven biển Vũng Tròn KK-PN02 50 7 KPH KPH 9.411 KPH
03 5
Thôn Tà Lú, xã Phước Đại KK-PN01 50 48 KPH KPH 10.998 KPH
04 Vùng ven biển Vũng Tròn KK-PN02 50 275 KPH KPH 11.451 16
05
6
Thôn Tà Lú, xã Phước Đại KK-PN01 54 14 KPH KPH 4.903 KPH
06 Vùng ven biển Vũng Tròn KK-PN02 54 146 KPH KPH 5.306 37
QCVN 05:2013/BTNMT (µg/m3)
QCVN 26:2010/BTNMT (dBA) 70 300 200 350 30.000 200
Ghi chú “KPH”: không phát hiện.
28
Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí tại các khu vực tác động quý II/2016
(Kèm theo Báo cáo chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận số 359 /TTQTMT-NVMT ngày 22 tháng 6 năm 2016)
Stt Khu
vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Thông số
Tiếng ồn
(dBA)
Bụi lơ lửng
(TSP) (µg/m3) NO2
(µg/m3)
SO2
(µg/m3) CO (µg/m3) O3 (µg/m3)
01
Khu dân
cư
Chợ Phan Rang (tp. Phan Rang -
Tháp Chàm).
KK-
KDC01 72 48 KPH KPH 9.207 19
02 Trung tâm huyện Thuận Bắc
(UBND huyện Thuận Bắc).
KK-
KDC02 62 13 KPH KPH 8.243 20
03 Ủy ban nhân dân huyện Ninh Sơn. KK-
KDC03 65 234 18 KPH 9.166 KPH
04 Khu vực UBND xã Khánh Hải
(huyện Ninh Hải).
KK-
KDC04 61 20 KPH KPH 10.157 KPH
05 Khu vực xung quanh UBND
huyện Thuận Nam.
KK-
KDC05 49 34 KPH KPH 10.013 KPH
06
Cụm
công
nghiệp,
làng
nghề
Khu Công Nghiệp Thành Hải (tp.
Phan Rang - Tháp Chàm).
KK-
CCN01 62 20 KPH KPH 10.074 18
07 Cụm Công Nghiệp Tháp Chàm
(tp. Phan Rang - Tháp Chàm).
KK-
CCN02 59 68 15 KPH 9.061 KPH
08 Làng nghề chế biến cá cơm khô
hấp ở Cà Ná (huyện Thuận Nam). KK-LN01 60 223 49 KPH 9.428 KPH
09 Làng nghề cá cơm khô hấp Mỹ
Tân KK-LN02 52 184 KPH KPH 7.019 17
29
Stt Khu
vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Thông số
Tiếng ồn
(dBA)
Bụi lơ lửng
(TSP) (µg/m3) NO2
(µg/m3)
SO2
(µg/m3) CO (µg/m3) O3 (µg/m3)
10 Khu Công Nghiệp Du Long
(huyện Thuận Bắc).
KK-
KCN01 53 27 7 KPH 9.147 19
11 Khu Công Nghiệp Phước Nam
(huyện Thuận Nam).
KK-
KCN02 59 41 KPH KPH 7.476 KPH
12
Khu du
lịch
Khu Du Lịch Ninh Chữ (huyện
Ninh Hải).
KK-
KDL01 57 27 KPH KPH 9.638 12
13 Khu Du Lịch Vĩnh Hy (huyện
Ninh Hải).
KK-
KDL02 55 88 KPH KPH 6.125 10
14 Khu Du Lịch Cà Ná (huyện
Thuận Nam).
KK-
KDL03 64 48 12 KPH 10.219 KPH
15
Khu vực
giao
thông
Ngã ba Long Bình, Quốc lộ 1A
(tp. Phan Rang - Tháp Chàm). KK-GT01 76 68 KPH KPH 8.489 KPH
16 Ngã tư Ninh Chữ. KK-GT02 67 14 KPH KPH 9.454 KPH
17 Ngã 3 Phan Rang. KK-GT03 75 34 KPH KPH 9.862 14
18 Đường 703, khu phố 2, Thị Trấn
Phước Dân (huyện Ninh Phước). KK-GT04 56 14 KPH KPH 9.504 KPH
19 Ngã tư Ninh Bình, Thị Trấn Tân
Sơn (huyện Ninh Sơn). KK-GT05 68 242 17 KPH 8.777 KPH
20 Ngã 5 Phủ Hà (tp. Phan Rang -
Tháp Chàm). KK-GT06 76 21 KPH KPH 10.526 18
30
Stt Khu
vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Thông số
Tiếng ồn
(dBA)
Bụi lơ lửng
(TSP) (µg/m3) NO2
(µg/m3)
SO2
(µg/m3) CO (µg/m3) O3 (µg/m3)
21
Khu vực
khoáng
sản
Khai thác Titan, xã Phước Hải
(huyện Ninh Phước). KK-KS01 55 14 KPH KPH 9.724 KPH
22 Khai thác Titan, xã Phước Dinh
(huyện Thuận Nam).
KK-KS02 56 27 KPH KPH 8.140 KPH
23
Khai thác granit khu vực Khánh
Phước, xã Nhơn Hải (huyện Ninh
Hải).
KK-KS03 62 376 KPH KPH 14.065 11
24
Trên đường vận chuyển cách khu
vực khai thác và chế biến đá mỏ
đá Hòn Giài khoảng 1,2 km về
phía Tây Nam và cách quốc lộ
27A khoảng 270m về phía Đông
Bắc
KK-KS04 61 286 15 KPH 8.803 KPH
25
Tại hộ ông Trương Văn Ơn, thôn
Lạc Tiến, xã Phước Minh, huyện
Thuận Nam, cách ranh giới cụm
mỏ Lạc Tiến khoảng 100m về
phía Đông.
KK-KS05 56 102 KPH KPH 9.999 KPH
26
Hộ ông Lê Văn Vàng, Lạc Sơn 3,
xã Cà Ná cách ranh giới khu vực
chế biến công ty Sông Trà và
đường vận đá từ mỏ tới trạm
nghiền An cường khoảng 10 m về
phía Tây
KK-KS06 59 163 KPH KPH 10.074 KPH
27 Khu vực
cảng cá
Cảng cá Đông Hải (tp. Phan Rang
- Tháp Chàm). KK-CC01 58 20 KPH KPH 9.752 14
31
Stt Khu
vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu
Thông số
Tiếng ồn
(dBA)
Bụi lơ lửng
(TSP) (µg/m3) NO2
(µg/m3)
SO2
(µg/m3) CO (µg/m3) O3 (µg/m3)
28 Cảng cá Ninh Chữ (huyện Ninh
Hải). KK-CC02 63 61 5 KPH 14.497 16
29 Cảng cá Mỹ Tân (huyện Ninh
Hải). KK-CC03 66 219 KPH KPH 6.473 14
30 Cảng cá Cà Ná (huyện Thuận
Nam). KK-CC04 78 375 23 KPH 9.347 KPH
31
Khu vực
Bệnh
viện
BVĐK tỉnh Ninh Thuận (tp. Phan
Rang - Tháp Chàm). KK-BV 61 34 KPH KPH 9.640 19
32
Khu vực
khác
Trạm xử lý nước thải tập trung
(thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm).
KK-
KVK01 50 34 KPH KPH 9.197 17
33 Khu vực xung quanh Nhà máy
tinh bột sắn Fococev
KK-
KVK02 65 290 15 KPH 8.695 KPH