hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 20
Transcript of hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 20
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TUẦN 20 Rèn chữ: Bài 20
Sửa lỗi phát âm: l,n
Thứ hai ngày … tháng … năm 20...
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi
của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Luyện tập
3.2 Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
khi biết bán kính hình tròn.
+ Nhận xét và sửa chữa.
+Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
. Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn.
. Dựa vào thành phần chưa biết của phép
nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính
của hình tròn khi biết chu vi hình tròn.
+ Yêu cầu HS làm vào vở, cho 2 HS thực
hiện bảng phụ.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét sửa chữa. Nêu lại cách tính.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ GV: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất
chính là chu vi của bánh xe.
+ Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm
vào vở câu a.
+ Nhận xét, sửa chữa.
3.3. Củng cố: quy tắc tính chu vi hình tròn.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
a/56,52m b/27,632dm c/15,7cm
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và quan sát:
+ C = d 3,14
d = C : 3,14
+ C = 2 r 3,14
r = C : 2 : 3,14
- Thực hiện và trình bày.
a/ r = 2,5 d = 5m
b/ r = 3 dm ; d = 6 dm
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp số: a) 2,041m
- Học sinh nêu quy tắc.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 2: Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu,
nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về
phần hai của vở kịch: Người công
dân số Một.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV
kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải
nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc nhóm 3.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Khi có người muốn xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Trước việc làm của người quân
hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Khi biết có viên quan tâu với
vua rằng mình chuyên quyền, Trần
Thủ Độ nói tn?
- Những lời nói và việc làm của
Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là
người như thế nào?
+) Rút ý 2:
- HS thực hiện.
- Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng,
lụa thưởng cho.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Kiểm tra hs đọc nhóm.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu
chặt một ngón chân người đó để ....
- HS đọc đoạn 2.
- Không những không trách móc mà còn
thưởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì
tình riêng.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Nêu nội dung của bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3
trong nhóm 4.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS và GV nhận xét, bình chọn.
5/ Củng cố Dặn dò : Về nhà xem
lại bài chuẩn bị bài sau.
đề cao kỉ cương phép nước
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương
mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà sai phép nước.
- HS đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi BT2a.
- BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả:
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Cánh cam lạc mẹ
3.2 Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài Cánh cam lạc mẹ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- GD tình cảm yêu quý các loài vật
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết
những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng
dẫn cách viết.
- Nhắc nhở: Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng
khổ quy định.
- Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ.
- Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm
từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
đồng thời nêu những từ ngữ
khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc
độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Bài tập 2
+ Nêu yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng
nhóm cho 2 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
3.3 Củng cố - Dặn dò:
- Để viết đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d,
các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên
luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu
gi hoặc d.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- ra , giữa , dòng , rò , ra ,
duy , ra , giầu , giận rồi .
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa
bài
Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực,
không dùng bạo lực.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Ôn lại kiến thức cũ:
- Đọc bài tập 2
- GV kết luận:
* Bài tập 3: Đọc truyện "Kế hoạch bí mật"
- Gọi một học sinh đọc bài tập 3 và các
phương án lựa chọn để trả lời
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích vì
sao lựa chọn phương án đó.
*Giáo viên chốt kiến thức :Để giải quyết
mâu thuẫn, chúng ta cần giải quyết theo
hướng tích cực.
* Ghi nhớ: ( Trang21)
3. Củng cố- dặn dò
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.
- 1 HS đọc.
- HS trình bày cách giái quyêt
mâu thuẫn
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 5: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: BAI 20 I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.
- HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS
2. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 20.
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.
- GV kết luận:
- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
+ Các con chữ viết hoa
+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i…
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.
+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q
+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm
chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.
* HS viết bài khoảng 20-25 phút.
- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.
- HS viết bài vào vở luyện viết.
- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.
- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS đoạn văn, bài văn
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu cá nhân
- HS trao đổi bạn bên
cạnh.
- HS quan sát và lắng
nghe.
-
- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên dương
bạn viết tốt.
- HS nêu hướng khắc
phục.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 6: Toán
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình thang.
- Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang .
- GDHS biết áp dụng tính diện tích hình thang trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ - Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Củng cố kiến thức:
H: Nêu cách tính diện tích hình thang?
2/ Thực hành:
Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt dưới
hình thang có diện tích bé hơn 50cm2
Bài 2:
Bài 3
3/Củng cố: Nhắc lại quy tắc.
- HS nêu quy tắc.
- 3 em làm vào bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hình
thang
1 2 3
Đáy lớn 2,8 m 1,5 m m3
1
Đáy bé 1,6 m 0,8 m m5
1
Chiều
cao 0,5 m 5 dm m
2
1
Diện
tích
1,1
m2
0,575
m2
2
15
8m
Giải
Diện tích hình thang là:
(13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
(9 x 13) : 2 = 58,5 (cm2)
Diện tích hình H là:
210 + 58,5 = 268,5 (cm2)
Đáp số: 268,5 cm2
- HS nêu quy tắc.
Tiết 7: Tiếng việt
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài tập đọc: Người công dân số 1.
- Hiểu được nội dung của bài.
- HS năng khiếu: biết phân vai đọc thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5 cm
9 cm
7 cm 6 cm
13 cm
18 cm
x
9 cm
13 cm
12 cm
22 cm
Hình H
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- HS luyện đọc.
- Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Luyện đọc diễn cảm:
a. Gọi hs đọc lại bài .
Ycầu hs nhắc lại cách đọc .
- Cho hs ôn đọc trong nhóm: Yêu cầu hs đọc và
tự nêu câu trả lời.
- Tổ chức hs đọc trước lớp.
+ Cho hs đọc đoạn diễn cảm
+ GV nhận xét và chốt lại cách đọc,
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3, trả lời câu
hỏi ở SGK.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV nhận xét từng em.
2/ Củng cố:
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bạn đọc .
- Cho hs đọc theo nhóm
- Lớp nhận xét, bình chọn
nhóm có nhiều bạn đọc tốt
nhất.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 20...
Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích hình tròn
(BT1a,b; BT2a,b; BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :
Tính chu vi hình tròn: r = 2 cm
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Diện tích hình tròn
3.2 Giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn
- Ghi bảng quy tắc và công thức tính diện
tích hình tròn: Muốn tình diện tích hình tròn
ta lấy bán kính nhân với bán kính ...
S = r r 3,14
(S:diện tích hình tròn ; r: bán kính hình tròn)
- Yêu cầu nêu ví dụ.
- Yêu cầu vận dụng công thức và tính vào
nháp, 1 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu:
Diện tích hình tròn là:
2 2 3,14 = 12,56(dm2 )
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3.3 Thực hành
- Bài 1 : Vận dụng tính diện tích hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng câu a và câu b, yêu cầu HS tính.
+ Nhận xét và sửa chữa.
- Bài 2 : Vận dụng tính diện tích hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
. Để tính được diện tích hình tròn ta cần
biết gì ?
. Nêu cách tính bán kính hình tròn.
+ Yêu cầu HS làm vào vở, HS thực hiện
câu a và b.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét sửa chữa.
- Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS thực hiện .
+ Nhận xét, sửa chữa.
3.4 Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
a/ S= 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2)
b/ S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (
dm2 ) c/ 5
3m = 0,6 m
S= 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304(m2)
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu:
a) d = 12cm
r = 12 : 2 = 6cm;
S = 6 6 3,14 = 113,04 cm2
b) d = 7,2dm
r = 7,2 : 2 = 3,6dm
S=3,6 3,6 3,14= 40,6944 dm2
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
- Đáp số: 6358,5cm2
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công
vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với
từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS năng khiếu làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ : Đặt câu ghép.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Công dân
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa:
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm
bảng phụ
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
+ GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng
những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù
hợp không.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát
biểu.
+ Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao không
thay được ?
+ Nhận xét, sửa chữa.
3.4 Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
b) Người dân của một nước,
có quyền lợi và nghĩa vụ đối
với đất nước.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày: dân
chúng, nhân dân, dân.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát bài và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu và
tiếp nối nhau trả lời:
- HS tiếp nối nhau giải thích:
.Không.Vì từ công dân có
hàm ý là người dân của một
nước độc lập, khác với các từ
dân chúng, nhân dân, dân
- Nhận xét, góp ý.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương.
- HS năng khiếu biết vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây
dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1. Giáo dục KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê
phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê
hương). Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền
thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. Kĩ năng
trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
2. Các PP/KT dạy học:
- Thảo luận nhóm. Động não. Trình bày một phút. Dự án.
II. CHUẨN BỊ: Thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải thể hiện
tình yêu quê hương như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Em yêu quê hương.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ
- Mục tiêu: HS biết thể hiện t/c đối với quê hương.
- Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn trưng bày và giới thiệu tranh.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trưng bày và
giới thiệu tranh đã sưu tầm.
+ Nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm
những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê
hương của mình.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
- Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một
số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương
- Cách tiến hành:
+ Lần lượt nêu từng ý trong BT2.
+ Yêu cầu bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
và giải thích lí do sau mỗi ý kiến.
. Tán thành với những ý kiến: (a), (d).
. Không tán thành với những ý kiến: (b), (c).
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên
quan đến tình yêu quê hương
- Cách tiến hành: HĐ nhóm 4.
+ Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT3.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý, theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động theo yêu
cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe và suy nghĩ.
- Chọn màu thẻ giơ lên và
giải thích lí do.
- Nhận xét, góp ý.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm thảo luận theo y/c.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu trình bày cảnh đẹp, phong tục tập quán,
danh nhân của địa phương đã sưu tầm được và
những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị.
+ Gợi ý để HS trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài
văn được trình bày.
+ Nhận xét, tuyên dương.
* Hđ 5: Củng cố: Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Xung phong trình bày
trước lớp.
- Trao đổi và phát biểu.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý theo dõi.
Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 20...
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn (BT1).
+ Chu vi của hình tròn (BT2).
II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
hình tròn.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Luyện tập.
3.2 Luyện tập.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS tính .
+ Nhận xét và sửa chữa.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
. Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ?
. Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết
chu vi hình tròn.
+ Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện
trên bảng.
+ Nhận xét sửa chữa.
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
a)113,04(cm2) b) 0,38465(dm2
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ, trả lời và giải
Đáp số: 3,14cm2
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố:
- Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chú ý và thực hiện .
- Đáp số: 1,6014m2
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tiêu chí đánh giá
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu nội dung câu chuyện. Chiếc đồng hồ
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
3.2 Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ:
tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh.
- Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK.
- Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết
chuyện kể về ai ?
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
- Yêu cầu đọc lại gợi ý 2.
- Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể.
- Yêu cầu kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể
và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng.
+ Yêu cầu lớp nêu câu hỏi về nội dung và ý
nghĩa câu chuyện với người kể.
- Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chí:
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự
- HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc đề bài
,xác định đúng yêu cầu.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện với bạn
ngồi cạnh.
- HS xung phong thi kể
chuyện ,trả lời câu hỏi chất
vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhận xét, bình chọn theo
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.
3.3 Củng cố -Dặn dò
- GDHS những tấm gương sống, ….
- Nhận xét tiết học.
yêu cầu.
- Học sinh nêu lại và chú ý
lắng nghe.
Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh)
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 20...
Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên
quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Luyện tập chung
b. Luyện tập
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ GV: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi
hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm.
+ Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
+ Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho
2 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét và sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
. Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi
hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ?
. Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn.
+ HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét sửa chữa.
- Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn
- HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu
Đáp số: 106,76(cm2)
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Đáp số: 94,2cm
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện theo nhóm.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tròn.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/Củng cố - Dặn dò :
- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
Đáp số: 293,86cm2
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
Tiết 3: Tập đọc
NHA TAI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng
góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện
ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS năng khiếu phát biểu được
những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu
hỏi trong SGK.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đoạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ
và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.2 Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc
biệt của Cách mạng.
3.2 Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
- Yêu cầu đọc theo 5 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2. Giải
nghĩa từ mới, từ khó.
- HS đọc bài theo nhóm đôi.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể
lại những đóng góp to lớn và liên
tục của ông Thiện qua các thời kì:
+ Trước Cách mạng.
+ Khi Cách mạng thành công.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn chia thành 5 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn.
- Đọc chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- HS đọc to.
- Chú ý lắng nghe
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 …
+ Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, ...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Trong kháng chiến.
+ Sau khi hoà bình lập lại
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện
những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ
như thế nào về trách nhiệm của
công dân với đất nước?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc cho đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
3.4 Củng cố -Dặn dò:
+ GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê …
+ Những đóng góp to lớn và liên tục của
ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng.
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước,
có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến …
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối
với vận mệnh đất nước.
+) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình
Thiện.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 5 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân
bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Kiểm tra Tả người.
b. Hướng dẫn làm bài kiểm tra
- Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK.
- HS suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành
bài văn hoàn chỉnh.
- Giải đáp những thắc mắc HS nêu.
- HS làm bài
- Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn
vào nháp rồi đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh
trước khi chép vào vở.
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ
- HS được chỉ định thực
hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc đề xác
định yêu cầu..
- Chú ý.
- HS nêu thắc mắc.
- Chú ý.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
ràng, đúng mẫu, đúng lỗi chính tả.
- Yêu cầu làm bài.
4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.
- Suy nghĩ, làm bài.
- Nộp bài.
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 20...
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên
biểu đồ hình quạt (BT1).
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính chu
vi, diện tích hình tròn.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
3.1.Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
3.2.Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1:
- Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc
điểm của biểu đồ.
25% 25%
- Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Trong thư viện của trường, sách được phân
thành mấy loại ?
+ Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ?
- Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng
hình tròn gọi là biểu đồ hình quạt.
b) Ví dụ 2:
- Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ?
+ Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ?
- Nhận xét sửa chữa và ghi bảng.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau
nêu: Biểu đồ có dạng hình tròn
được chia thành nhiều phần,
trên mỗi phần có ghi số phần
trăm tương ứng.
- Tham khảo và tiếp nối nhau
trả lời:
+ Tỉ số phần trăm của các loại
sách trong thư viện.
+ Sách được chia thành ba
loại.
+ Truyện thiếu nhi 50%, SGK
25%, các loại sách khác 25%
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trả lời và NX,
bổ sung
- Nói về số % trăm của HS lớp
5C tham gia các môn thể thao.
- Tổng số lớp là 32 HS.
- Số HS tham gia môn bơi là:
32 12,5 : 100 = 8(HS)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3.3 Thực hành
- Bài 1 :
+ Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu
đồ tính số HS thích theo từng màu.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.
+ Nhận xét và sửa chữa.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu.
Đáp số: HS thích màu xanh:
48 (HS);HS thích màu đỏ:30
(HS);HS thích màu trắng:24
(HS);HSthích màu tím:18 (HS)
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép
(BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
- HS năng khiếu giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn
văn ở BT2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Có mấy cách nối câu ghép? Đó là cách nào?
3/ Bài mới
a. Giới thiệu:
b. Phần Nhận xét
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Yêu cầu đọc thầm, tìm và nêu những câu
ghép trong đoạn văn.
+ Nhận xét, sửa chữa
- Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
. Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép.
. Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để
nối các vế câu trong câu ghép.
+ Yêu cầu làm vào vở, 3 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các
vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách
nào và có gì khác nhau ?
+ Yêu cầu trình bày ý kiến.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và
tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Nhận xét, sửa chữa.
c. Ghi nhớ
+ Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ
nối mà em biết.
+ Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng
để nối các vế trong câu ghép.
- Nhận xét và ghi bảng nội dung.
4/ Luyện tập
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
. Gạch chân câu ghép trong đoạn văn.
. Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép.
. Khoanh tròn cặp quan hệ từ.
+ Yêu cầu làm vào vở, 2 HS thực hiện b/ phụ.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu tìm và nêu 2 câu ghép bị lược bớt
trong đoạn văn.
+ Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích
lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó.
+ Yêu cầu thực hiện và trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho
trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai
vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến.
+ Nhận xét, sửa chữa:
5/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
6/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nhận xét và bổ sung.
+ Có thể nối với nhau bằng
quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
+ Quan hệ từ: và, rồi, nhưng,
thì, …; cặp quan hệ từ: nếu
… thì, vì …nên, tuy
…nhưng, do …nên, …
- Nhận xét, bổ sung và tiếp
nối nhau đọc.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và
tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
- HS tiếp nối trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
a)còn; b) nhưng (mà), c) hay.
- Tiếp nối nhau trình bày.
Tiết 3: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên quan văn nghệ của lớp chào mừng ngày
20/11 (theo nhóm).
- Giáo dục KNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành
chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
a. Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động
b.Hướng dẫn luyện tập
- Bài tập 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Giải nghĩa cụm từ việc bếp núc.
+ Yêu cầu đọc thầm và suy nghĩ các câu
hỏi trong BT.
+ Nêu lần lượt từng câu hỏi
+ Nhận xét, kết luận: Để buổi liên quan đạt
kết quả tốt đẹp, Lớp trưởng Minh Thủy.. .
- Bài tập 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Dựa theo mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt
tập thể, mỗi em đặt vị trí mình là lớp
trưởng, hãy tưởng tượng và phỏng đoán để
lập lại chương trình văn nghệ chào mừng
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trong câu
chuyện. Các em có thể bổ sung thêm những
tiết mục không có trong mẫu chuyện.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm,
yêu cầu thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày chương trình đã lập.
+ Nhận xét chỉnh sửa về nội dung, cách
trình bày của từng nhóm.
* KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc
nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
4/Củng cố: Nhắc lại cấu tạo của chương
trình hoạt động.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Việc chuẩn bị thức ăn, đồ uống.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét và nêu cấu tạo của
chương trình hoạt động.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 4: Kĩ thuật
KĨ THUẬT CHĂM SÓC GA
II. MỤC TIÊU:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm gà ở gia
đình hoặc địa phương .
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định - Hát vui.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
2/ Kiểm tra bài cũ : Bài: Nuôi dương gà.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Chăm sóc gà
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác
dụng của việc chăm sóc gà
- Giới thiệu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho
gà ăn, chúng ta còn phải sưởi ấm ...
- Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc chăm sóc gà nhằm mục đích gì ?
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào ?
- Nhận xét, kết luận: Gà cần nhiệt độ,
không khí, ánh sáng, ....
*Hoạt động 2: Cách chăm sóc gà
- Sưởi ấm cho gà:
+ Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và
xem tranh minh họa.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
- Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với
đời sống động vật ?
- Tại sao phải sưởi ấm cho gà con ?
- Ở gia đình em, gà con được sưởi ấm
như thế nào ?
+ Nhận xét và giới thiệu một số cách sưởi
ấm cho gà.
- Chống nóng, rét, phòng ẩm cho gà:
+ Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK.
+ HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao phải chống nóng, rét cho gà ?
- Nêu cách chống nóng, chống rét, chống
ẩm cho gà.
- Ở gia đình em, việc chống nóng, chống
rét, chống ẩm cho gà được thực hiện như
thế nào ?
+ Nhận xét, kết luận: Gà không chịu
được quá nóng, quá rét và quá ẩm. Do
vậy, ....
- Cách phòng ngộ độc cho gà:
+ Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát
tranh minh họa (SGK).
+ HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên các thức ăn gây ngộ độc cho gà.
- Khi ngộ độc, gà sẽ như thế nào ?
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau
trả lời. Nhận xét, bổ sung.
- Tạo đ/ kiện sống thích hợp cho gà.
- Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, có sức
chống bệnh tốt.
- Tham khảo và quan sát tranh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhiệt độ tác động đến việc lớn
lên và sinh trưởng của gà.
- Bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh
đường hô hấp,, đường ruột và có thể
chết.
- Nhận xét, bổ sung .
- Tham khảo SGK
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Gà không chịu được nóng, rét quá.
- sưởi ấm, che nắng, chống gió lùa,
chuồng phải khô …
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo và quan sát tranh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:
- T/ăn có vị mặn, ẩm mốc, ôi thiu.
- Bỏ ăn, ủ rủ, ỉa chảy, uống nhiều
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Kết luận: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà
bằng nhiều cách như: sưởi ...
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
1) Tác dụng của việc chăm sóc gà:
a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh
b. Gà lớn nhanh
c. Gà sinh sản tốt
d. Tạo điều kiện sống tốt cho gà.
2) Cách chăm sóc gà tốt là:
a. Sưởi ấm.
b. Phòng ngộ độc cho gà.
c. Chống nóng, rét, phòng ẩm cho gà.
d. Tất cả các ý trên.
- Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-d
4/ Củng cố:Vận dụng những kiến thức đã
học về nuôi dưỡng gà, chăm sóc gà.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
nước và sẽ chết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và thực hiện phiếu học
tập.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5,6: Tiếng Anh ( đ/c Hạnh )
Tiết 7 : Toán
ÔN TẬP: VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết
tình huống thực tiễn, đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động :
2. Bài mới :
3 . Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình
tròn theo bán kính, đường kính. Công thức
tính diện tích hình tròn.
4. Thực hành :
Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có:
- Hát.
- Hoạt động cá nhân,lớp
- Hs lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS độc lập làm bài vào vở.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 14
3
b) Đường kính d = 0,8m ; d = 35 cm ;
d= 2
15
Bài tập 2:
a) Tính đk hình tròn có chu vi 18,84cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m.
Bài tập 3: ( HS năng khiếu) Một mảnh vườn
HCN có chiều dài 35m chiều rộng bẳng 5
3
chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái
bể hình tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích
phần đất còn lại của mảnh vườn.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS .
5. Củng cố - dặn dò .
- HS chữa bài ở bảng lớp.
- HS nhận xét- bổ sung.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- HS đọc bài xác định yêu cầu.
- HS làm bài và chữa bài.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 5: Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Phát biểu được sự biến đổi hóa học.
- Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hóa học.
II. CHUẨN BỊ: + Hình và thông tin trang 78-81 SGK.
+ Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học.
- Nhận xét .
3/ Bài mới
3.1 Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học
3.2 "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến
đổi hóa học"
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm
tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang
80 SGK và thực hiện.
+ Yêu cầu giới thiệu bức thư.
+ Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có
thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
3.3 xử lí thông tin
+ Yêu cầu quan sát hình thảo luận các câu hỏi
mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa
học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác
dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số
chất khác làm xúc tác.
4. Củng cố: Đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định trả lời
câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm thực hiện theo yêu
cầu.
- Đại diện nhóm trình bày
bức thư.
- Quan sát và thảo luận với
bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tiết 5: Khoa học
NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng. Giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ tài
nguyên đó. II. CHUẨN BỊ:
- Hình và thông tin trang 82-83 SGK.
-Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự
biến đổi hóa học. Nêu ví dụ.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu bài: Năng lượng.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thí nghiệm
- Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm
đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị
trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm
tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận
trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau:
. Hiện tượng quan sát được.
. Vật biến đổi như thế nào ?
. Nhờ đâu mà vật biến đổi ?
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm.
+ Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi
hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung
cấp năng lượng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu ví dụ về hoạt động của con
người, động vật, máy móc, phương tiện .
+ Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết và quan sát
hình trang 82-83 SGK và nêu thêm ví dụ về về
hoạt động của con người, động vật, máy móc,
phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung
cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
GDBVMT: Biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông
tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng …
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi kể một số năng lượng mà em biết.
5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời
câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm thực hiện theo yêu
cầu.
- Đại diện nhóm trình bày
bức thư.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, tham khảo SGK
và thực hiện với bạn ngồi
cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh thi kể.
- Chú ý theo dõi.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 7: Hoạt động thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN BÀI: ĐỌC NHỮNG CÂU CHUYỆN NÓI VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG
SỐNGVA LAM VIỆC THEO PHÁP LUẬT, THEO NẾP SỐNG VĂN
MINH.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp các em biết tìm đọc những câu chuyện với đề tài nói về
tấm gương sông làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2. Kĩ năng: Đọc tốt câu chuyện, ghi lại tóm tắt để trình bày về những tấm
gương trong truyện.
3. Thái độ: * Cảm phục trước những tấm gương trên.
* Có thói quen và thích đọc sách .
II. CHUẨN BỊ :
-Học sinh : * Mỗi nhóm 1 câu chuyện thuộc chủ đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I-Trước khi đọc (5’)
1.Khởi động: Hát vui
-GVđọc một bản tin :( có thể là một vụ án do
vi phạm pháp luật, hay một câu chuyện thể
hiện nếp sống văn minh…vv)
+ Nêu câu hỏi nhận xét: Ai? Tại sao? Khác
nhau như thế nào? Vì sao như vậy?
- GV: Tóm tắt , dẫn nhập giới thiệu bài
II-Trong khi đọc ( 15’)
Hoạt động 1: Đọc truyện.
-Gợi ý học sinh tìm những loại truyện, báo
thể hiện nội dung bài.
-Gọi vài học sinh kể chuyện và nêu nội dung
truyện mình vừa đọc.
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
-Cùng nhau trao đổi nội dung câu truyện.
+ Câu chuyện tên gì ? tác giả là ai?
+ Có những nhân vật nào ? Nhân vật chính ?
+ Qua câu chuyện em học được gì ?
- Nhận xét
III- Sau khi đọc ( 10’)
* Tổng kết- Dặn dò :
- Em hiểu thế nào là nếp sống văn minh.
- Kể những việc em đã làm để thể hiện là em
biết sống văn minh.
- Tìm thêm chuyện có nội dung trên để đọc .
* Cả lớp hát và vỗ tay bài “ Em yêu hòa
bình”
- Nghe – Tham gia trả lời.
-Nhóm cử một bạn đọc tốt của nhóm đọc
truyện.
-1,2 HS kể.
-Cùng nhau trao đổi thảo luận.
* HĐ cá nhân, cả lớp
- Các em khác lắng nghe và thực hành
hỏi chất vấn để làm rõ thông tin của
mình.
- ( 2-3) nêu suy nghĩ của mình
- Kể lại việc mình .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 4 : Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC AN TOAN GIAO THÔNG
SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU:
-Hiểu và biết thế nào là an toàn giao thông.
-Biết cách đi bộ và qua đường an toàn, tuân theo tín hiệu đèn giao thông.
-Có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
-Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 20,có ý thức
khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua.
-Nắm được kế hoạch tuần 21
-Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình
II. CHUẨN BỊ:
-Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
-Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Hoạt động 1: Ổn định
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết
học.
2- Hoạt động 2: Trò chơi:
-Chia lớp thành 2 đội.
3- Hoạt động 3: Kết thúc trò chơi
-Tuyên dương đội chơi hay.
4- Hoạt động 4: Sinh hoạt lớp.
1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần
qua :
2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc,
học sinh có tiến bộ.
3 . GV nhận xét chung về các mặt và
nêu nội dung thi đua tuần 20: Cần
luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn ,
học bài , viết bài đầy đủ trước khi
đến lớp
4. Kế hoạch tuần 21:
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp
đúng quy định.
- Dy và học theo đúng TKB tuần 21.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
-Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
-Hát 1 bài.
-Lắng nghe.
-Đội 1 đặt câu hỏi, đội 2 trả lời và
ngược lại. ( Về 1 số quy định an toàn
giao thông đơn giản)
* Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.
-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.
*HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
-Tuyên dương:…………
-Nhắc nhở:…………………….
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau.
-HS lắng nghe và thực hiện
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Buổi chiều ( GV chuyên) Tiết 1: Thể dục
TUNG VA BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU"
I,MỤC TIÊU:
-Thực hiện động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bằng 1 tay bắt bằng
2 tay.
-Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Bóng chuyền sáu".
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tập luyện
- Xoay các khớp.
6–10
phút
* * * * *
* * * * *
Δ
2.Phần cơ bản
a) Ôn động tác tung và bắt bóng
bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay,
bắt bóng bằng 2 tay.
-HS thực hiện 2-3 lần.
- Nhận xét
b, Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-HS tập cá nhân
c) Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu”
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử
- HS chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
tổ chơi nhiệt tình, đúng luật.
18-22
phút
6-8 phút
6-8 phút
6-8 phút
* * * * *
Δ
* * * * *
-HS tập luyện theo tổ.
-GV chia lớp thành 2 đội.
3.Phần kết thúc:
-GV cho học sinh thả lỏng.
-Hệ thống nội dung bài học
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
4-6
phút
* * * * *
* * * * *
Δ
Tiết 3: Thể dục
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TUNG VA BẮT BÓNG
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU"
I,MỤC TIÊU:
-Thực hiện động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bằng 1 tay bắt bằng
2 tay.
-Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Bóng chuyền sáu".
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tập luyện
- Xoay các khớp.
6–10
phút
* * * * *
* * * * *
Δ
2.Phần cơ bản
a) Ôn động tác tung và bắt bóng
bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay,
bắt bóng bằng 2 tay.
-HS thực hiện 2-3 lần.
- Nhận xét
b, Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-HS tập cá nhân
c) Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu”
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử
- HS chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
tổ chơi nhiệt tình, đúng luật.
18-22
phút
6-8 phút
6-8 phút
6-8 phút
* * * * *
Δ
* * * * *
-HS tập luyện theo tổ.
-GV chia lớp thành 2 đội.
3.Phần kết thúc:
-GV cho học sinh thả lỏng.
-Hệ thống nội dung bài học
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh
4-6
phút
* * * * *
* * * * *
Δ
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:
I.Mục tiêu:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự
rèn luyện bản thân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Nhận xét, đánh giá tuần 19.
1.Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo
2.Tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua
Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.
3.Giáo viên tổng hợp ý kiến
*Tuyên dương:
*Nhắc nhở:
2. Triển khai kế hoạch tuần 20:
- Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
- Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải
xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
-Hưởng ứng phong trào xuân ấm tình thương.
3. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.
Tiết 5: Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾNBẢO VỆ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. MỤC TIÊU:
I. Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ
"giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. CHUẨN BỊ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
bài:Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ
độc lập dân tộc (1945-1954)
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công
sau:
+ Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng
cụm từ nào ? Em hãy kể lại tên ba loại "giặc" mà
cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm
1945 ?
+ Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên nên
vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng ! Em hảy cho biết
chín năm đó bắt đầu và kết thức vào thời gian nào
? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời
gian đó.
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời
kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra
đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai.
+ Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử
em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt ý.
* Hoạt động 2:
- Treo bản đồ: kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử
gắn với địa danh đó.( GV nêu địa danh ).
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1
bạn lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
4/ Củng cố
Giáo viên : Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh
thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh
đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua
chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân
quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn
giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm
phục.
5/ Dặn dò
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động theo
yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe phổ biến .
- Nhóm cử bạn trình bày.
- Nhận xét, bình chọn.
Học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Nhận xét tiết học.
Tiết 7: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU:
I. Mục tiêu: - Cñng cè cho Hs mét sè kiÕn thøc vÒ c©u ghÐp.
- Hs biÕt ®Æt c©u ghÐp theo yªu cÇu ®Ò bµi
- Gi¸o dôc hs häc tèt m«n häc.
II. CHUẨN BỊ:
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc
1. Kiểm tra bài cũ
-Câu ghép là gì ?
-Có mấy cách nối các vế câu ghép ?
2. Hướng dẫn luyện tập:
A, Bài 1:Th¸ng ch¹p kh« hÐo, hoa kim ng©n në vµng tõng bói. Khi hoa kim ng©n rùc rì gãc s©n bµ b¸n lµ ngoµi chî h¸i vÒ ph¬i lµm thuèc. 1.§o¹n v¨n trªn cã mÊy c©u ghÐp?
2. C¸c vÕ trong c©u ghÐp Êy ®ưîc nèi víi nhau b»ng c¸ch nµo?
B, §iÒn thêm mét vÕ n÷a ®Ó cã c¸c c©u ghÐp:
A/ Chíp ®ông nhay nh¸y,…………………………………………….
B/ Tr¨ng quÇng trêi h¹n,……………………………………………..
C/ Dµy sao trêi n¾ng,…………………………………………………
C, Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn của em, trong
đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế trong câu ghép được nối với
nhau bằng cách nào. * HS khá giỏi viết 5 đến 10 câu Cñng cè, dÆn dß
- Gv nhËn xÐt giê häc. - DÆn Hs vÒ xem l¹i bµi
Tiết 5: Địa lí
CHÂU Á (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á:
Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát
triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư
dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
- HS khá giỏi:
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng
bằng châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo:
Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
II. CHUẨN BỊ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á
trên quả địa cầu.
+ Kể một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà
em biết.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Châu Á
a. Cư dân châu Á
- Yêu cầu quan sát bảng số liệu về dân số trang
103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số
của các châu lục khác trên thế giới.
- Yêu cầu đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ
yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á.
- Yêu cầu quan sát hình 4 SGK và nhận xét về
màu da cũng như trang phục của người châu Á
khi họ ở các khu vực khác nhau.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân
rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để
cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Do các khu vực có khí hậu khác nhau nên
người dân có màu da khác nhau, mặc dù vậy,
nhưng mọi người đều có quyền học tập và lao
động như nhau.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và nối tiếp nhau trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
b. Hoạt động kinh tế
- Yêu cầu quan sát hình 5 SGK, đọc chú giải,
nêu tên một số ngành sản xuất và nhận xét về
sự phân bố của các hoạt động sản xuất ở một số
khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét,KL: Người dân châu Á phần lớn
làm nông nghiệp. Một số nước phát triển
ngành công nghiệp.
c. Khu vực Đông Nam Á
- Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104 và hình 5
trang 106 SGK và cho biết:
+ Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
+ Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông
Nam Á
+ Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có
loại rừng gì ?
+ Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành
sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á.
- Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước
thuộc khu vực Đông Nam Á
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4/Củng cố
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình và thực hiện theo
nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình và tiếp nối nhau phát
biểu
-Khu vực Đông Nam Á thuộc phía
Đông Nam của châu Á.
- Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng
ẩm.
- Rừng rậm nhiệt đới.
- Sản xuất lúa gạo, trồng cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản.
- Nhận xét, bổ sung và quan sát bản
đồ.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Bài 2 trang 101: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
. Dựa vào quy ước để biết phần nào chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình.
. Đọc tỉ số phần trăm của HS giỏi, HS khá, HS trung bình.
+ Yêu cầu đọc các số liệu trên biểu đồ.
+ Nhận xét, sửa chữa.
. Có 17,5 00 HS là số HS giỏi của một trường tiểu học .
. Có 60 00 HS là HS khá của một trường tiểu học .
. Có 22,5 00 HS là HS Trung bình của một trường tiểu học .