hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí fileĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. ... - 2 HS lên...

29
hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 20.... Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2:Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: Biết - Tên hàng của số thập phân. - Đọc, viết số TP, chuyển số TP thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Bài tập 1, 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập SGK. - GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Giới thiệu về các hàng, giá trị của c chữ số ở hàng của số thập phân. a) Các hàng và quan hệ giữa các đv của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Các số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. GV viết vào bảng kẻ sẵn để có : - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS theo dõi thao tác của GV. Số thập phân 3 7 5 , 4 0 6 Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn - HS quan sát và đọc bảng phân tích. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các ng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? - HS đọc thầm. - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1000 10 100 1 =

Transcript of hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí fileĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. ... - 2 HS lên...

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 20....

Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)

Tiết 2:Toán

HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: Biết

- Tên hàng của số thập phân.

- Đọc, viết số TP, chuyển số TP thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

- Bài tập 1, 2 (a, b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Họat động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm bài tập SGK.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

2. Dạy – học bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

2.2.Giới thiệu về các hàng, giá trị của

các chữ số ở hàng của số thập phân.

a) Các hàng và quan hệ giữa các đv

của hai hàng liền nhau của số thập

phân.

- GV nêu : Các số thập phân 375,406.

Viết số thập phân 375,406 vào bảng

phân tích các hàng của số thập phân

thì ta được bảng như sau.

GV viết vào bảng kẻ sẵn để có :

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo

dõi.

- HS nghe.

- HS theo dõi thao tác của GV.

Số thập

phân

3 7 5 , 4 0 6

Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần

mười

Phần

trăm

Phần

nghìn

- HS quan sát và đọc bảng phân tích.

- GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các

hàng của phần nguyên , các hàng của

phần thập phân trong số thập phân.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao

nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền

sau?

- HS đọc thầm.

- HS nêu : Phần nguyên của số thập

phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm,

nghìn,..

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn

vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1

phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần

trăm bằng 10 phần nghìn.

1000

10

100

1=

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một

phần mấy đơn vị của hàng cao hơn

liền trước ?

Cho ví dụ :

- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,

406.

- Phần nguyên của số này gồm những

gì ?

- Phần thập phân của số này gồm

những gì ?

- Em hãy viết số thập phân gồm 3

trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười,

0 phần trăm. 6 phần nghìn.

- Em hãy nêu cách viết số của mình.

- Em hãy đọc số này.

- Em đã đọc số thập phân này theo

thứ tự nào ?

- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu

cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của

từng phần trong số thập phân trên.

- GV yêu cầu HS đọc số thập phân

trên.

2.3 Luyện tập - thực hành

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng phần a) 2,35 và

yêu cầu học sinh đọc.

- GV nhận xét .

Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm

của bạn trên bảng.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Mỗi đv của một hàng bằng 10

1 (hay

0,1) đv của hàng cao hơn liền trước.

- Ví dụ : 1 phần trăm bằng 10

1 của 1

phần mười.

- 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đv, 4

phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5

đơn vị.

- Phần thập phân của số này gồm 4

phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số

vào giấy nháp: 375, 406

- Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết

phần nguyên trước, sau đó viết dấu

phẩy rồi viết đến phần thập phân.

- HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy

bốn trăm linh sáu..

- HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp,

đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu

phẩy rồi đọc đến phần thập phân.

- HS nêu : Số 0,1985 có :

Phần nguyên gồm có 4 đơn vị :

Phần tp gồm có : 1 phần mười, 9 phần

trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.

- HS đọc : không phẩy một nghìn chín

trăm tám mươi lăm.

- HS đọc đề bài trong SGK.

- HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.

- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác

viết số vào vở bài tập.

a) 5,9 ; b) 24, 18 ;

c) 55 , 555 ; d) 2008,08

e) 0,001

- HS nhận xét bạn làm đúng/sai.

Tiết 3: Tập đọc

TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Biết đọc diễn cảm bài thơ ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ:Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện

sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai

tươi đẹp khi công trình hoàn thành.(Trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 2 khổ thơ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài tập đọc

những người bạn tốt.

- Hỏi về nội dung bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- 1 HS đọc toàn bài.

- chia đoạn: 3 khổ thơ.

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.

GV kết hợp sửa lỗi phát âm.

- Nêu từ khó đọc và ghi bảng.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. kết hợp nêu

chú giải.

- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

- HS đọc khổ thơ 1.

- Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm

trăng trên sông đà.

- Qua đó em thấy tác giả muốn miêu tả

cảnh đep trên sông Đà thế nào.

- HS đọc thầm khổ thơ 2,3.

- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi

hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh

mịch?

- Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm

trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa

sinh động?

- 3 HS lần lượt đọc và trả lời

- HS quan sát tramh.

- 1 HS đọc to.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc từ chú giải.

- 2 HS luyện đọc cho nhau nghe.

- 1 cặp HS đọc.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.

- Câu: Một đêm trăng chơi vơi.

- (Giải nghĩa)

- Ý 1: Cảnh đẹp của công trình thủy

điện trên sông Đà trong đêm trăng

cùng với tiếng đàn.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Cả công trường ngủ say cạnh dòng

sông , những tháp khoan nhô lên trời

ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben

sóng vai nhau nằm nghỉ.

+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh

động vì có tiếng đàn của cô gái Nga,

có dòng sông lấp loáng dưới trăng

và có những sự vật được tác giả

miêu tả bằng biện pháp nhân hoá:

công trường say ngủ, tháp khoan

đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben

sóng vai nhau nằm nghỉ

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể

hiện sự gắn bó giữa con người với thiên

nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?

- Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện

pháp nhân hoá?

- Nêu ý chính khổ thơ 2,3.

- Em nêu nội dung chính của bài.

- GV ghi nội dung bài

c) Học thuộc lòng bài thơ

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài.

- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo

bảng phụ viết khổ thơ 3.

- GV đọc mẫu. ( Nếu HS đọc chưa tốt).

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3.

- GV nhận xét.

C . Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.

+ Câu: chỉ còn tiếng đàn ngân nga/

với một dòng trăng lấp loáng sông

Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể

hiện sự gắn bó giữa con người và

thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng

sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả

...vào dòng sông như một " dòng

trăng" lấp loáng

- Khổ thơ cuối bài cũng gợi một

hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con

người với thiên nhiên. bằng bàn tay

khối óc kì diệu của mình, con người

đã đem đến cho thiên nhiên gương

mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên

nhiên thì mang lại cho con người

những nguồn tài nguyên quý giá.

+ Cả công trường ... dòng sông

+ Những ...... ngẫm nghĩ

+ Những xe ủi, xe ben ...... nghỉ.

+ Biển ......... giữa cao nguyên.

+ Sông đà….. sáng đi muôn ngả.

- Cảnh đẹp kì vĩ của công trường và

ước mơ về tương lai tươi đẹp khi

công trình hoàn thành.

- HS nêu nội dung.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc cặp.

- HS đọc thuộc lòng.

Tiết 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); Hiểu mối

liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

A. Kiểm tra bài cũ

- Chấm dàn ý bài văn miêu tả một

cảnh sông nước của 3 HS.

- GV nhận xét bài làm của HS.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức HS thảo luận nhóm.

- HS đọc đoạn văn: Vịnh Hạ Long.

H: Xác định phần mở bài, thân bài,

kết bài của bài văn trên.

H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn?

mỗi đoạn miêu tả những gì?

H: Những câu văn in đậm có vai trò

gì trong mỗi đoạn và cả bài?

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2

để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn

văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài.

- Gọi 2 HS viết vào bảng phụ.

- 3 HS đọc.

- HS nghe.

- HS đọc.

- HS thảo luận nhóm 2.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng

cảnh có một không hai của đất nước VN.

+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo

gió ngân lên vang vọng.

+ Kết bài: Núi non, sông nước ... giữ gìn.

- Phần thân bài gồm 3 đoạn:

+ Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long

+ Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long

+ Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng

người của Hạ Long qua mỗi mùa.

- Những câu văn in đậm là câu mở đầu

của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao

trùm cả đoạn. với cả bài, mỗi câu văn nêu

một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng

thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.

- HS đọc

- HS thảo luận

+ Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới

thiệu được cả một vùng núi cao và rừng

dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong

đoạn văn.

+ Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ

nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm

của địa hình Tây Nguyên .

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã

hoàn chỉnh.

Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có

rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in

dấu chân người.

Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những

ngọn đồi.

- HS đọc.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS viết.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- HS đọc câu mở đoạn của mình.

- GV nhận xét sửa chữa bổ sung.

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- 3 HS đọc.

Tiết 5: Âm nhạc (đ/c Thảo)

Tiết 6: Thể dục (đ/c Huyền)

Tiết 7: Mĩ Thuật ( đ/c Làn )

Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 20....

Tiết 1:Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số .

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Làm BT1;BT2 (3 phân số thứ 2,3,4); BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm bài tập 1 của tiết học trước.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

2. Dạy - học bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: HS đọc bài.

- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta

làm gì?

- GV viết lên bảng phân số 10

162 và

yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số

thành hỗn số.

- GV cho HS trình bày các cách làm

của mình, nếu có HS làm bài như

mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ

thể từng bước làm.

Bài 2

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm

bài tập 1 để làm bài tập 2.

- 2 HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và

chữa bài.

- HS nghe.

- HS đọc.

- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các

phân số thập phân thành hỗn số sau đó

chuyển hỗn số thành phân số thập phân.

- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có

thể làm như sau :

* 10

216

10

216

10

2

10

160

10

162=+=+=

- HS trình bày các cách chuyển từ phân

số thập phân sang hỗn số của mình.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết

quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên

bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc

các số thập phân trong bài tập.

- GV theo dõi, nhận xét HS.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm

yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền

vào chỗ chấm.

- GV gọi HS nêu kết quả và cách

làm của mình trước lớp.

- GV giảng lại cho HS cách làm như

trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm

tiếp các phần còn lại.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của

bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò :

- GV tổng kết tiết học.

5,410

45= ; 4,83

10

834=

45,19100

1954= ;

1000

2167 = 2,167.

- 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.

- HS trao đổi với nhau để tìm số.

- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi

và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất

cách làm như sau :

2,1m = 10

12 m = 2m1dm = 21dm

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập.

* 5,27m = ...cm

5,27m = 100

275 m = 5m27cm = 527 cm.

Tiết 2: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,BT2);

hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển

trong các câu ở BT3.

- Đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển

của các từ lưỡi, miệng, cổ.

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ?

- GV nhận xét .

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.

GV nhận xét bài làm đúng: 1-d; 2- c; 3- a; 4- b.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

A- Câu B- Nghĩa của từ

( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc

(2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những điều

đường ray không may sắp sảy ra

( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương

tiện giao thông

( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d) Sự di chuyển nhanh bằng chân

Bài tập 2: Từ chạy là từ nhiều nghĩa.

Các nghĩa của từ chạy có nét gì

chung? các em cùng làm bài 2

- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy

được nêu trong bài 2

H: Hoạt động của đồng hồ có thể coi

là sự di chuyển được không?

- Hoạt động của tàu trên đường ray

có thể coi là sự di chuyển được 0 ?

KL: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các

nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa gốc.

Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả

các câu trên là sự vận động nhanh

Bài 3

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- HS tự làm bài tập

- Gọi HS trả lời

H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì?

GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. ….

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài

- 4 HS làm bảng phụ.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc

- Nét nghĩa chung là: Sự vận động

nhanh.

+ Hoạt động của đồng hồ là hoạt

động của máy móc.

+ Hoạt động của tàu trên đường ray là

sự di chuyển của phương tiện giao

thông.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở

a) Bác Lê lội … nên nước ăn chân.

b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng

còi tàu vào cảng ăn than.

c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi

cùng ăn với nhau … tối rất vui vẻ.

+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn

vào miệng

- HS đọc

- HS làm vào vở

- HS đặt câu.

Tiết 3: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Biết chuyển một phần dàn ý(thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông

nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS

- Một số bài văn hay tả cảnh sông nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu

tả cảnh sông nước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý.

- HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long.

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.

- Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình .

- Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Bài viết đã đúng theo yêu cầu của

đề chưa .

+ Diễn đạt được không.

+ Các dùng từ cố chính xác không.

+ Giúp bạn sửa lại cho đúng.

+ Em học tập đươc gì qua bài của bạn.

- GV nhận xét bổ sung.

3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc bài..

- HS nghe.

- HS đọc đề và gợi ý.

- HS đọc.

- HS làm bài.

- 5 HS đọc bài của mình.

- Căn cứ vào bài làm của bạn HS nhận

xét, bổ sung, đánh giá.

Tiết 4: Kĩ thuật

NẤU CƠM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Biết cách nấu cơm.

- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. ( Không yêu cầu HS thực hành

nấu cơm ở lớp)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ nấu cơm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách sơ chế rau (Củ, quả ).

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu

- 2 HS trình bày.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

cơm ở gia đình

- Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.

- GV tóm tắt các ý trả lời của HS.

- HS liên hệ thực tế để trả lời.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng

bếp đun)

- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội

dung phiếu học tập.

- HS đọc mục 1+ quan sát H1-2-3 Sgk

và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình

để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm

báo cáo kết quả.

1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.

2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.

3. Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.

4. Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu ( chín đều, dẻo), cần chú ý

nhất khâu nào?

5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun?

- GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các

thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp

đun.

- GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý

khi nấu cơm bằng bếp đun.

- GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng

bếp đun để HS hiểu rõ cách nấu cơm và

có thể thực hiện tại gia đình.

- HS lên bảng thực hiện. nhận xét.

- HS quan sát

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.

- Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo

cách nào.

-- Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn.

4. Nhận xét-dặn dò: Nhận xét tiết học.

- HS trả lời câu hỏi. Nhận xét

- HS đọc ghi nhớ SGK tr37

Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)

Tiết 7: Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Củng cố kiến thức:

2.Thực hành:

Bài tập 1: Bạn Lan mua 6m vải hết

90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m

Bài giải

Giá tiền một mét vải là :

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

vải như vậy hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng

14m vải : ….. đồng?

Bài tập 2 : Một đội công nhân sửa

đường, 5 ngày sửa được 1350m. Hỏi

trong 15 ngày đội đó sửa được bao

nhiêu mét đường?

Tóm tắt : 5 ngày : 1350m

15 ngày : …m?

Bài tập 3: Một người đi xe máy 2 giờ

đi được 70km. Hỏi nngười đó đi trong

5 giờ được bao nhiêu ki lô mét?

Tóm tắt : 2 giờ : 70km

5 giờ : ….km?

Bài 4: (HS năng khiếu)

- Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả

các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3

chữ số đã cho. Hỏi:

a, Lập được mấy số như thế

b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy

lần?

c, Tính tổng các số.

3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học

90 000 : 6 = 15 000 (đồng)

Số tiền Lan mua 9m vải là:

15 000 14 = 210 000 (đồng)

Đáp số : 210 000 đồng

Bài giải

15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần

là:

15 : 5 = 3 (lần)

Trong 15 ngày đội đó sửa được là:

1350 3 =4050 (m)

Đáp số : 4050 m

Bài giải

Một giờ người đó đi được là:

70 : 2 = 35 (km)

Q/đ người đó đi trong 7 giờ là:

35 7 = 245 (km)

Đáp số : 245km

Giải: a, Ta lập được 6 số sau:

235 325 523

253 352 532

b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.

c, Tổng các số đó là:

(2 + 3 + 5) x 2 x 100 + (2 + 3 + 5) x 2

x 10 + (2 + 3 + 5) x 1

= 10 x 2 x (100 + 10 + 1)

= 10 x 2 x 111

= 2220

Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống

KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG

I.MỤC TIÊU :

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực.

II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống

Bài tập 3: ứng phó trong tình huống

bị căng thẳng

- Gọi một học sinh đọc 3 tình huống

của bài tập và các phương án lựa chọn

để trả lời.

* Giáo viên chốt kiến thức:Trong tình

huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết

ứng phó tích cực.

2.2. Hoạt động 2: Lựa chọn tình

huống.

Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình

huống gây căng thẳng.

- Gọi một học sinh đọc tình huống

của bài tập và các phương án lựa chọn

để trả lời.

* Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta

cần biết phòng tránh để không rơi vào

trạng thái căng thẳng

3. Củng cố- dặn dò:

- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?

- Về chuẩn bị bài tập còn lại.

- Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi

nhóm thảo luận 1 tình huống

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh trả lời.

Tiết 5: Khoa học

PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU:

- Sau bài học, học sinh biết : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt

xuất huyết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét

+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?

+ Bệnh lây từ người qua người bằng con

đường nào ?

+ Cho biết cách phòng chống bệnh sốt rét?

- Nhận xét bài cũ.

3. Dạy bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

HĐ2: Làm việc SGK.

- GV chia lớp thành các nhóm.

- GV yêu cầu nhóm quan sát và đọc thông

tin trang 28 SGK trả lời.

- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy

- 3 em trả lời

- Thảo luận theo nhóm 4 làm việc

theo yêu cầu của GV.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

hiểm không? Tại sao?

- Nhóm trình bày.

- GV chốt ý và cho vài em nhắc lại

HĐ3: Quan sát

- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 và 4 SGK

và trả lời câu hỏi:

+ Hãy cho biết nội dung từng hình ?

+ Hãy giải thích việc làm của từng hình

trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết ?

- GV kết luận :

- Liên hệ giáo dục thực tiễn: Gia đình bạn

sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?

4. Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ .

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung

- 2 HS nhắc lại .

- Quan sát hình , trả lời câu hỏi.

- Hình 2: Bể nước có nắp đậy bạn

nữ đang quét sân , nam đang khơi

thông cống rãnh( để ngăn không

cho muỗi đẻ trứng ).

- Hình 3: 1bạn ngủ có màn, kể cả

ban ngày( ngăn không cho muỗi đốt

vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm).

- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (

để ngăn không cho muỗi đẻ trứng ).

- 2 em nhắc lại ghi nhớ .

Tiết 5: Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO

I. MỤC TIÊU:

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.

II. CHUẨN BỊ : Hình trang 30; 31 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây

ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng

bệnh như thế nào ?

2/ Giới thiệu bài :

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :

a, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ,

ai đúng “

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi :

- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc

các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem

mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào.

- 1 HS viết đáp án vào bảng phụ.

b, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình

1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi :

- Chỉ và nói về nội dung từng hình .

- Giải thích tác dụng của việc làm

- HS trả lời câu hỏi của GV

- Nghe giới thiệu bài .

- Nhóm 4

- Nêu được tác nhân , đường lây truyền

bệnh viêm não .

- Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh

.

- Thảo luận theo cặp

- Trình bày kết quả thảo luận

- Cả lớp nhận xét , bổ sung

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

trong từng hình đối với việc phòng

tránh bệnh viêm não.

- Chúng ta có thể làm gì để phòng

bệnh viêm não ?

Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh

nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ

màn , tiêm phòng .

4, Củng cố dặn dò:

- Học sinh lắng nghe.

Tiết 4: Hoạt động tập thể

ÔN LẠI TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG, ĐỊA PHƯƠNG

SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I.MỤC TIÊU :

- Củng cố khắc sâu những kiến thức về truyền thống tốt đẹp của nhà trường,

Địa phương. .Những tấm gương dạy tốt và học tốt của thầy cô và HS .

- Phấn đấu học tập tu dưỡng tốt trong năm học .

- Đánh giá các hoạt động tuần 7 phổ biến các hoạt động tuần 8.

- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục

hoặc phát huy .

II. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG

1.Nội dung

- Ý nghĩa của tên trường .

- Truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương .

- Tấm gương dạy tốt và học tốt của nhà trường .

- Bảo vệ, xây dựng, phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương .

2. Hình thức :

-Thi hỏi đáp, kể chuyện về truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương

.

-Thi đố vui văn nghệ .

a) Phương tiện : Những tấm gương, bài hát, câu đố vui .

b)Tổ chức : - GV nêu câu hỏi ND- HT hoạt động

- Lớp thảo luận thống nhất

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Phát huy truyền thống nhà trường.

-Xã em mang tên gì? Ai là chủ tịch? Bí thư

là ai.

-Trường em mang tên gì ? Được thành lập

năm nào.

- Năm học qua trường ta có bao nhiêu HS

khá giỏi .

- Có bao nhiêu thầy cô đạt danh hiệu bậc

cao.

- Thầy hiệu trưởng của trường tên là gì ?

Thành tích của nhà trường .

- Trường có bao nhiêu GV và cán bộ phục vụ

-CT bác Thọ, BT bác Loan

-năm 2000. Đạt chuẩn mức độ 2

năm 2013.

-CSTĐ: 4

- Luôn tự hào về truyền thống

của trường, phấn đấu rèn luyện

tốt …

- HS lần lượt nêu câu đố.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Là HS của trường em có suy nghĩ gì .

2.Thi đố vui .

- HS đưa ra câu hỏi .

3. Thi hát những bài hát về nhà trường.

- Ban giám khảo công bố điểm.

4.Sinh hoạt lớp.

* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động

tuần qua :

* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất

sắc, học sinh có tiến bộ.

* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các

mặt và nêu nội dung thi đua tuần 8

+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi

xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học

tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...

+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.

+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp

học và khu vực sạch.

+ Phong trào: Tập bài múa tốt.

*Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho

tuần tới

-Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, ôn

tập thi giữa kì I

Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên

sạch sẽ .

-Về các phong trào khác theo kế hoạch của

liên đội

+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ

số.

5. Kết thúc

- Cho HS hát các bài hát tập thể.

- GV nhận xét hoạt động .

- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở

những em chưa tự giác trong hoạt động .

-HS lắng nghe.

- Tổ trưởng các tổ báo cáo.

- HS tham gia nhận xét, phát

biểu ý kiến.

-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.

-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất

sắc.

- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.

-Tuyên dương:…………

-Nhắc nhở:…………………….

- HS nêu phương hướng phấn

đấu tuần sau

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 8.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

-Học sinh : Cỏc báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1. Kiểm tra :

-Giỏo viờn kiểm tra về sự chuẩn bị của học

sinh .

2,Bài mới;

a) Giới thiệu :

-Giỏo viờn giới thiệu tiết sinh hoạt cuối

tuần

1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.

-Giỏo viờn yờu cầu lớp chủ trỡ tiết sinh

hoạt

-Giáo viên ghi chép các công việc đó thực

hiện tốt và chưa hoàn thành .

-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn

tại cũn mắc phải .

-Tuyên dương : ..................................

-Nhắc nhở: ...........................................

2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 8.

-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động

cho tuần tới :

-Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt,

ôn tập thi giữa kỡ I

Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên

sạch sẽ .

-Về các phong trào khác theo kế hoạch

của liên đội

3) Củng cố - Dặn dũ:

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

-Dặn dũ học sinh về nhà học bài và làm bài

xem trước bài mới .

-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự

chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt

-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh

hoạt.

-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên

báo các hoạt động của tổ mỡnh .

-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ

trách lao động , chi đội trưởng báo cáo

hoạt động đội trong tuần qua .

-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp

ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.

-Hs lắng nghe.

-Ghi nhớ những gỡ giỏo viờn Dặn dũ và

chuẩn bị tuần học sau.

Tiết 1:Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I .MỤC TIÊU :

-Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(Ngang,dọc),

điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai

nhịp

-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Trao tín gậy”.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

-GV :Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.Chuẩn bị một còi

-HS : Trang phục gọn gàng

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò

1.Phần mở đầu:

-Lớp tập hợp

6-10/

Giáo viên nhận lớp ,

KT trang phục,SK

-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.Khởi

động các khớp.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

-Khởi động.

2. Phần cơ bản:

a)Đội hình đội

ngũ:

-Ôn tập hợp hàng

ngang dóng hàng,

điểm số, dàn hàng,

dồn hàng, đi đều

vòng phải,vòng trái,

đổi chân khi đi đều

sai nhịp.

b)Trò chơi “ Trao

tín vật”

3. Phần kết thúc:

- Củng cố bài.

- ĐT hồi tĩnh

18-

22 p

10-

12 p

7-8/

4-6/

phổ biến nhiệm vụ,

yêu cầu bài học

- Kiểm tra bài cũ.

-GV hướng dẫn HS

tập luyện.

-Chia tổ tập luyện

-Cho tập hợp cả lớp

các tổ thi trình diễn.

*GVđiều khiển lớp

tập ôn lại 1 lần.

-GV nêu tên trò chơi,

giải thích cách chơi

và quy định chơi.

GVquansát, nhận xét,

xử lí các tình huống

xảy ra và tổng kết trò

chơi.

- GV và HS cùng hệ

thống bài.

-GV nhận xét, đánh

giá kết quả bài học

ĐH nhận lớp:

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

-Quay phải trái, đi đều

-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.

* ĐH tập luyện:

* * * * * * *

GV * * * * * * * * ĐH

tập luyện theo tổ:

@ @

* * * *

* * * *

* * * *

-Cả lớp chơi trò chơi.

* Đội hình kết thúc:

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

HS hát một bài, vỗ tay.

Tiết 3:Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I .MỤC TIÊU :

-Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(Ngang,dọc).

-Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng

trái.

-Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp

-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Trao tín gậy”.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

-GV :Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.Chuẩn bị một còi

-HS : Trang phục gọn gàng

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò

1.Phần mở đầu:

-Lớp tập hợp

-Khởi động.

6-10/

Giáo viên nhận lớp ,

KT trang phục,SK

phổ biến nhiệm vụ,

yêu cầu bài học

-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.Khởi

động các khớp.

ĐH nhận lớp:

GV

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2. Phần cơ bản:

a)Đội hình đội

ngũ:

-Ôn tập hợp hàng

ngang dóng hàng,

điểm số, dàn hàng,

dồn hàng, đi đều

vòng phải,vòng trái,

đổi chân khi đi đều

sai nhịp.

b)Trò chơi “ Trao

tín gậy”

3. Phần kết thúc:

- Củng cố bài.

- Động tác hồi tĩnh.

18-

22 p

10-

12 p

7-8/

4-6/

- Kiểm tra bài cũ.

-GV hướng dẫn HS

tập luyện.

-Chia tổ tập luyện

-Cho tập hợp cả lớp

các tổ thi trình diễn.

*GVđiều khiển lớp

tập ôn lại 1 lần.

-GV nêu tên trò chơi,

giải thích cách chơi

và quy định chơi.

GVquansát, nhận xét,

xử lí các tình huống

xảy ra và tổng kết trò

chơi.

- GV và HS cùng hệ

thống bài.

-GV nhận xét, đánh

giá kết quả bài học

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

-Quay phải trái, đi đều

-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.

* ĐH tập luyện:

* * * * * * *

GV * * * * * * * * ĐH

tập luyện theo tổ:

@ @

* * * *

* * * *

* * * *

-Cả lớp chơi trò chơi.

* Đội hình kết thúc:

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

HS hát một bài, vỗ tay.

Hoạt động tập thể

GIÁODỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I.Mục tiêu

-HS biết giữ vệ sinh răng miệng.

-Biết thường xuyên giữ răng miệng sạch sẽ.

II. Chuẩn bị

-Cốc, bàn chải, nước ,khăn, kem đánh răng

III. Lên lớp

1. KT bài cũ: KT đồ dùng HT của HS

2. Bài mới

-

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

-Nếu em không giữ VS răng miệng thì

sẽ có hại gì?

-Giữ sạch răng miệng có lợi gì?

-Muốn giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ

em sẽ làm gì?

-Miệng hôi , sâu răng …..

-Không sâu răng, không viêm lợi….

-Ăn uống hợp vệ sinh, ăn uống đủ chất,

thường xuyên đánh răng và đánh răng

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

-Nêu cách đánh răng

-GV hướng dẫn lại

-1,2 HS thực hành

-Thực hành theo nhóm

-GV quan sát giúp đỡ

đúng cách…

-HS thảo luận nhóm

-Đại diện nhóm trình bày

-Bổ xung

-NHóm 3,4

3.Củng cố dặn dò

-Tuyên dương nhóm thực hiện tốt

-Về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng

Bài 7: Vẽ tranh

ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THễNG

I. MỤC TIấU:

- HS hiểu biết về an toàn giao thụng và tỡm chọn được hỡnh ảnh phự hợp

với nội dung đề tài.

- HS vẽ được tranh an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.

- HS cú ý thức chấp hành Luật Giao thụng.

II. CHUẨN BỊ:

Giỏo viờn:

- SGK, SGV.

- Tranh ảnh về an toàn giao thông (đường bộ, đường thủy…).

- Một số biển bỏo giao thụng.

- Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài An toàn giao thụng.

Học sinh:

- SGK.

- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.

- Bỳt chỡ, tẩy, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Ổn định lớp : - HS trật tự

- Giới thiệu bài.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Hoạt động 1: Tỡm, chọn nội dung đề tài

GV cho HS quan sỏt tranh ảnh về an toàn giao thụng, gợi

ý HS nhận xột về:

- HS quan sỏt và nhận xột

+ Cách chọn nội dung đề tài An toàn giao thông.

+ Những hỡnh ảnh đặc trưng về đề tài này: người đi bộ, đi

xe đạp, xe máy, ôtô, tàu thủy, cột tớn hiệu, biển bỏo…

+ Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, đường sá…

+ Chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh.

Gợi ý cho HS nhận thấy được điểm đúng và sai trong các

bức tranh về an toàn giao thông để tỡm nội dung cho bài

vẽ

Hoạt động 2: Cách vẽ tranh

GV cho HS xem một số tranh ở bộ ĐDDH hoặc ở SGK và

đặt câu hỏi để HS tỡm ra cỏc bước vẽ tranh:

- HS quan sỏt và lắng

nghe

+ Sắp xếp và vẽ cỏc hỡnh ảnh: người, phương tiện giao

thôn, cảnh vật…cần có chính, phụ sao cho hợp lý.

+ Vẽ hỡnh ảnh chớnh trước, hỡnh ảnh phụ sau.

+ Điều chỉnh hỡnh vẽ và vẽ thờm cỏc chi tiết cho tranh sinh động

+ Vẽ màu theo ý thớch.

- GV lưu ý HS:

+ Cần thay đổi các hỡnh ảnh để làm cho bức tranh thêm

sống động tạo nên cảm giác hoạt động của bức tranh.

+ Cần cú hỡnh ảnh phụ nhưng không quá nhiều làm bố

cục trở nên vụn vặt không làm rừ được trọng tâm.

+ Màu sắc cần có các độ: đậm, nhạt để các mảng hỡnh

thờm chặt chẽ, đẹp mắt.

Nên tạo không khí thảo luận giữa GV và HS để tỡm cỏch

thể hiện cụ thể.

Hoạt động 3: Thực hành

- GV gợi ý để bài vẽ của HS có được bố cục hợp lý, cỏch

sắp xếp hỡnh ảnh để bài vẽ đa dạng, phong phú.

- HS làm bài.

GV quan sát và đến từng bàn hướng dẫn thêm cho các HS

cũn lỳng tỳng, chưa nắm vững nội dung, giúp các em hoàn

thành bài tốt.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá

Chọn một số bài vẽ và cựng cả lớp nhận xột về cỏch chọn

nội dung, cỏch sắp xếp hỡnh ảnh, cỏch vẽ hỡnh, màu sắc.

Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

GV tổng kết và nhận xột chung tiết học

IV. DẶN Dề:Quan sỏt một số đồ vật có dạng hỡnh trụ và hỡnh cầu.

d,Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém.

Cõu hỏi :

1.Lỳc trước : giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?

2.Bõy giờ, giỏ của mỗi một vải là bao nhiờu tiền.

3.Với 60 000 đồng thỡ mua được bao nhieu mét vả theo giá mới.

- GV yờu cầu HS nhận xột bài làm của bạn trờnbảng.

- GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giỏ tiền của một một vải thỡ

số một vải mua được thay đổi như thế nào ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

- 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm bài trong SGK.

Bài giải

Giỏ của mỗi mét vải lúc trước là :

60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Giỏ của mỗi một vải sau khi giảm là :

12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)

Số mét vải mua được theo giá mới là :

60 000 : 10 000 = 6 (một)

Đáp số : 6m

- HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng.

- HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải

thỡ số một vải mua được tăng lên.

Khoa+sử+địa

Ôn:Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐỜNG CỨU NỚC

I.Mục tiêu:

Biết 5-6-1911tại bến Nhà Rồng(TPHCM), với lòng yêu nớc, thơng dân sâu

sắc Bác ra đi tìm con đờng cứu nớc .

KG: Biết vì soa Nguyễn Tất Thànhlại quyết định ra đi tìm đờng cứu nớc

mới:không tán thành con đờng cứu nớc của các nhà yê nớc trớc đó.

II. Đồ dùng:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Ảnh phong cảnh quê hơng Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: - Em hãy thuật lại phong trào Đông Du.

- Vì sao phong trào Đông Du thất bại?

3. B#i míi: a.Giới thiệu bài

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Quê hơng và thời niên

thiếu của Nguyễn Tất Thành.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong

nhóm thông t, t liệu về quê hơng và thời

niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.

KL:GV nhận xét va nêu một số nét chính

về quê hơng và thời niên thiếu của

Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Tất Thành

chính là Bác Hồ kính yêu.

Hoạt động 2: Mục đích ra nớc ngoài của

Nguyễn Tất Thành.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội

dung sau:

+ Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành

là gì?

+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để

có thể kiếm sống và đi ra nớc ngoài?

- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.

KL: ghi nhớ SGK/15.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

- GV yêu cầu HS xác định vị trí Thành

phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- GV trình bày sự kiện ngày 5/6/1911.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao

bến cảng nhà rồng đợc công nhận là di

tích lịch sử?

4. Củng cố: Nhân xét giờ học

- HS làm việc theo nhóm.

- HS báo cáo kết quả tìm hiểu trớc

lớp.

- HS thảo luận

- Trình bày kết quả làm việc.

+ …

- Anh làm phụ bếp trên…….

- đọc lại phần ghi nhớ.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- HS trình bày.

- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.

Ngày soạn:19/10/2009

Ngày giảng: thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009

Tiếng việtTiết 5: Lịch sử

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIấU

-Biết ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Lónh tụ Nguyễn

Ái Quốc là người chủ trỡ Hội nghị thành lập Đảng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

II. CHUẨN BỊ

- Chõn dung lónh tụ Nguyễn Ái Quốc

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNGIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Kiểm tra bài cũ Cõu hỏi:

+ Gọi học sinh trả lời cõu hỏi + Hóy nờu những khú khăn của

Nguyễn Tất Thành khi dự định ra

nước ngoài.

- Nhận xét, cho điểm học sinh

2.Bài mới

+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết

chí ra đi tỡm đường cứu nước.

- Giới thiệu bài: - Nghe

*Hoạt động1 :Hoàn cảnh đất nước

1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng

sản Việt Nam

Giỏo viờn giới thiệu: - Nghe

- Học sinh thảo luận theo cặp

+ Theo em, nếu để lâu dài tỡnh hỡnh

mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong

lónh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới

cách mạng Việt Nam.

- Lực lượng cách mạng Việt Nam

phân tán và không đạt thắng lợi.

+ Tỡnh hỡnh núi trờn đó đặt ra yêu cầu

gỡ?

- Hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản.

+ Ai là người có thể đảm đương việc

hợp nhất các tổ chức cộng sản trong

nước thành một tổ chức duy nhất? Vỡ

sao?

- Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc vỡ

người có uy tín trong phong trào cách

mạng.

- Học sinh bỏo cỏo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến

Kết luận: - Nghe

*Hoạt động 2:Hội nghị thành lập

Đảng Cộng sản Việt Nam

Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng

sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào

thời gian nào?

- Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh

nào? Do ai chủ trỡ.

- Bớ mật, Nguyễn Ái Quốc.

+ Nờu kết quả của hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản

thành một Đảng Cộng sản duy nhất

lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đề ra đường lối cho cách mạng Việt

Nam.

+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội

nghị ở nước ngoài và làm việc trong

- Đảm bảo an toàn.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

hoàn cảnh bớ mật.

*Hoạt động 3:Ý nghĩa của việc

thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

+ Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng

sản thành ĐCSVN đó đáp ứng được yêu

cầu gỡ của cỏch mạng Việt Nam?

- Cách mạng Việt Nam có người

lónh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống

nhất lực lượng…

+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam

phát triển thế nào?

- Giành được thắng lợi vẻ vang.

Kết luận:

Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó

cách mạng Việt Nam có Đảng lónh đạo

và giành được những thắng lợi vẻ vang.

- Nghe

Củng cố, dặn dũ

- Nhận xột tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

Tiết 6: Toỏn

Ôn : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I,Mục tiờu

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diên tích, so sánh các số đo diện tích và giải các

bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, kiểm tra bài cũ.

-Y/C học sinh thực hiện:12km2=…..hm2

1m2=…..cm2

2,Bài mới(Làm vở BT)

* Hoạt động 1 (30’) Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.(làm bài vở BT toán)

Bài 1: củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị thành số đo dới

dạng phân số( hay hỗn số) có một tên đơn vị cho trớc.

GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) và chữa bài lần lợt

Bài2: Làm cột 1: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh

71dam225m2….7125m2

7125m2 =7125m2

(các ý khác tương tự)

Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.

Hớng dẫn HS trớc hết phải đổi 1m225cm2=10025cm2

Như vậy, trong các phương án trả lời, phương ánD là đúng. Do đó, phải

khoanh vào D

* Hoạt động 2 KG: Ôn giải toán

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 4: HS đọc đề, thảo luận cách làm Bài giải

Diện tích diện tích một viên gạch là:

40 x 40 = 1600 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

1600 x 150 = 240 000 ( cm2)

240 000 cm2 = 24 m2

Đáp số: 24 m2

3, Củng cố dặn dò

-Đọc tên các đơm vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn?

-Mối quan hệ giữa 2 đon vị đo liền kề

Tiết 7:Tiếng việt

Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu đợc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích

hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu

của BT 3, BT4.

- HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ đồng nghĩa lấy ví dụ?

2,Bài mới

*Hớng dẫn học sinh làm Bài tập. )

Bài tập 1

- HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài.

-HS nhóm khác nhận xét -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ

- Lời giải:

a) Hữu có nghĩa là bạn bè

b) Hữu nghị là có

Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nớc)

Chiến hữu (bạn chiến đấu)

Thân hữu (bạn bè thân thiết)

Hữu hảo (nh hữu nghị)

Bằng hữu (bạn bè)

Bạn hữu (bạn bè thân thiết)

Hữu ích (có ích)

Hữu hiệu (có hiệu quả)

Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm)

Hữu dụng (dụng đợc việc)

Bài tập 2

Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải:

a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn

hơn

b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu,

Hợp tác, hợp nhất, hợp lực

Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

đòi hỏi…nào đó pháp, hợp lý, thích hợp

Bài tập 3 :

-HS hoạt động cá nhân

- Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau:

- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1

từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2.

- HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa.

Bài tập 4

-HS hoạt động cá nhân -3 HS trình bày trên bảng -HS khác nhận xét -GV chốt ý

đúng.

- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ.

+ Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như trong một gia đình: thống

nhất về một mối.

+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người

cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.

+ Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh

- Đặt câu:

+ Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau anh em bốn biển một nhà/

Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện

ước

nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà.

+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc

+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.

3.Củng cố, dặn dò

GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới

học; HTL 3 thành ngữ.

Tiết 6: Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu

- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Dàn hàng,

dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân kho đi đều sai nhịp …

- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Biết cách chơi và tham gia trò chơi

II. Chuẩn bị:

- Sân trường.

- 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.

III. Các hoạt động lên lớp:

1. Phần mở đầu:

Nhận lớp

KT trang phục, sức khoẻ

-Khởi động

-Phổ biến nội dung bài học.

-Kiểm tra bài cũ

-1 số động tác đội hình đội ngũ

- Chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp.

-4 HS

2. Phần cơ bản:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

a. Đội hình đội ngũ.

Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải,

vòng trái, đôi chân khi đi sai nhịp.

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai,

tuyên dương.

b.Chơi trò chơi. “Trao tín gậy”

- Giáo viên giải thích cách chơi.

- Quan sát, biểu dương các tổ.

-Cán sự lớp điều khiển - tập cả lớp

- Tổ trưởng điều khiển- tập theo tổ

- Từng tổ lên biểu diễn.

- Học sinh theo dõi.

- Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ

với nhau.

3. Phần kết thúc:

-Hồi tĩnh

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ, Chuẩn bị bài sau.

Tại chỗ hát 1 bài hát theo nhịp vỗ tay.

- Thả lỏng.

Tiết 5:Địa lí

ễN TẬP I. MỤC TIấU

- Xác định và mô tả được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ.

- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiờn Việt Nam ở mức

độ đơn giản:Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hỡnh, khớ hậu,

sụng ngũi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí của các dóy nỳi lớn, cỏc sụng lớn, cỏc đồng bằng

,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ Địa lý tự nhiờn Việt Nam.

- Cỏc hỡnh minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI

- GV gọi 3 HS lờn bảng, yờu cầu trả lời

các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó

nhận xét và cho điểm HS.

- GV giới thiệu bài:

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu

hỏi sau:

+ Em hóy trỡnh bày về cỏc loại đất

chính ở nước ta.

+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm

nhiệt đới và rừng ngập mặn.

+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với

đời sống của nhân dân ta.

Hoạt động 1

THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ

LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GV tổ chức HS làm việc theo cặp,

cùng làm các bài tập thực hành, sau đó

GV theo dừi, giỳp đỡ các cặp HS gặp

khó khăn.

- GV phỏt phiếu cho học sinh.

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một

cặp, lần lượt từng HS làm thực hành,

HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và

sửa cho bạn nếu bạn sai.

- HS thảo luận.

Hoạt động 2

ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIấN VIỆT NAM

Cỏc yếu tố

tự nhiờn

Đặc điểm chính

Địa hỡnh Trên phần đất liền của nước ta: 4

3diện tích là đồi núi,

4

1diện tích là

đồng bằng

Khoỏng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu

mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta.

Khớ hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo

mùa.

Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có

mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa

mùa mưa và mùa khô rừ rệt.

Sụng ngũi Nước ta có mạng lưới sông ngũi dạy đặc những ít sông lớn.

Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

Đất Nước ta có hai loại đất chính:

Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vựng nỳi.

Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.

Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:

Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.

Rừng ngập mặn ở cỏc vựng ven biển.

4. Củng cố - dặn dũ

- Nhận xột tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.Tiết 6: Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU:Biết:

- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng

để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .(LÀM BÀI VỞ BT TOÁN T37)

* Hoạt động 1 : Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.

Bài 1:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.

Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lợt theo các phần a, b.

(Trớc khi HS tự làm bài, GV có thể hớng dẫn chung cho cả lớp một câu mẫu).

Bài 2: HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài.

(Đối với bài này: trớc hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới

so sánh hai số đo diện tích).Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.

* Hoạt động 2: Ôn giải toán

Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài đổi vở cho nhau rồi chữa bài.(1HS làm bảng phụ)

Bài giải

Diện tích căn phòng đó là:

6 x 4 = 24 (m2)

Số tiền để lát sàn cả căn phòng đó là

280000 x 24 = 6720000 ( đồng )

Đáp số : 6 720 000 đồng

Bài 4: ( HS khá, giỏi) HS đọc đề, thảo luận cách làm ,tự làm bài

Bài giải

Chiều rộng của khu đất đó là:

200 x 4

3 = 150 (m)

Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30000 (m2)

30000 m2 = 3 ha

Đáp số: 30000 m2 ; 3 ha