hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí file- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú...
Transcript of hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí file- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 1
TẬP ĐỌC
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời đượccâu hỏi 1,2,3 trong SGK.
2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A – Kiểm tra
bài cũ:
B – Bài mới
1. Giới thiệu
bài
2. Luyện đọc
đúng:
! Đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn
ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trả
lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi
bảng đầu bài.
! 3 học sinh đọc nối tiếp cả bài.
! YC mỗi học sinh đọc từng
đoạn và giải thích một số từ:
Lúp xúp; ấm tích, tân kì, vượn
bạc má; khộp; con mang ...
! Đọc chú giải sách giáo khoa.
! Vài nhóm 3 học sinh đọc nối
tiếp toàn bài.
? Trong đoạn các đoạn các em
vừa đọc có những từ ngữ nào
khó đọc? lúp xúp sặc sỡ, lâu
đài; lọt qua lá ... ! Một số học
sinh hay đọc sai đọc lại các từ
khó đọc giáo viên liệt kê lên
bảng.
! Đọc theo nhóm.
- Giáo viên chốt cách đọc và
đọc mẫu trước lớp.
! 3 học sinh đọc nối tiếp bài,
- Vài học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3
đoạn.
- Học sinh đọc và giải
thích.
- 1 học sinh đọc chú giải
sách giáo khoa.
- Vài nhóm đọc và nêu từ
khó đọc, lớp nhận xét, bổ
sung và luyện đọc.
- Vài học sinh luyện đọc
từ khó.
- Lớp đọc theo cặp
- Nghe giáo viên đọc bài
trước lớp.
- 3 học sinh đọc nối tiếp
hết bài.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 2
lớp theo dõi và chuẩn bị trả lời
một số câu hỏi:
5’
3. Tìm hiểu
bài:
Bài văn miêu tả
cảm nhận tinh tế
vẻ đẹp kì thú
của rừng; tình
cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của
tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng.
4. Đọc diễn
cảm:
III – Củng cố:
? Những cây nấm rừng đã
khiến tác giả có những liên
tưởng thú vị gì?
? Những liên tưởng ấy có tác
dụng gì lên cảnh vật?
? Những muông thú trong rừng
được miêu tả như thế nào?
? Sự có mặt của những con vật
mang lại vẻ đẹp gì cho rừng?
? Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”? Em hiểu
thế nào là “vàng rợi”?
! Nêu cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn trên?
- Giáo viên đưa đoạn 1. Yêu
cầu học sinh đọc và nêu cách
đọc.
! Vài học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên đưa đoạn 2. Yêu
cầu học sinh đọc và nêu cách
đọc.
! Vài học sinh đọc đoạn 2.
- Giáo viên đưa đoạn 3. Yêu
cầu học sinh đọc và nêu cách
đọc.
! Vài học sinh đọc đoạn 3.
! Thi đọc diễn cảm toàn bài.
! Nêu nội dung bài học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
học ở nhà.
- Là một thành phố nấm,
như lâu đài, kinh đô của
người tí hon ...
- Cảnh vật trở lên lãng
mạn, thần bí.
- Những con bạc má ...
thảm lá vàng.
- Làm cảnh vật sống động,
bất ngờ, kì thú.
- Vàng rợi là ngời sáng.
Gọi là giang sơn vì có rất
nhiều màu vàng gộp lại
trong rừng.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Đọc khoan thai, ngỡ
ngàng, ngưỡng mộ.
- Vài học sinh đọc.
- Đọc nhanh hơn ở câu
miêu tả.
- Vài học sinh đọc.
- Đọc thong thả ở những
câu cuối miêu tả.
- Vài học sinh đọc.
- Một số học sinh đọc, lớp
theo dõi, nhận xét.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 3
TẬP ĐỌC
Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số từ ngữ: nguyên sơ; vạt nương; triền; sương giá; áo chàm; nhạc
ngựa, thung.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ
mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao
động làm đẹp cho quê hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác
giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh
vùng cao
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
I – Kiểm tra bài cũ:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc đúng:
ngút ngát; réo; soi đáy
suối; ráng chiều; lòng
thung; người Dáy ...
! Đọc lại bài Kì diệurừng xanh
và trả lời câu hỏi sau bài học.
- Lớp và giáo viên nhận xét,
đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên chia bài thành 3
đoạn và gọi 3 học sinh khá đọc
nối tiếp hết bài thơ.
! Đọc đoạn thơ 1.
! Đọc đoạn thơ 2 và cho biết
em hiểu thế nào là nguyên sơ,
ráng chiều?
! Đọc đoạn 3 và cho biết em
hiểu thế nào là vạt nương,
thung, nhạc ngựa; triền; sương
giá?!
1 học sinh đọc phần chú giải
sách giáo khoa.
! Vài nhóm 3 học sinh đọc bài
và chỉ ra một số từ hay đọc sai:
- 2 học sinh đọc và trả
lời câu hỏi. Lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- 3 học sinh đọc nỗi
tiếp hết bài.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc và giải
thích.
- 1 học sinh đọc chú
giải sách giáo khoa
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 4
ngút ngát; réo; soi đáy suối;
ráng chiều; lòng thung; người
5’
3. Tìm hiểu bài:
Bài thơ ca ngợi vẻ
đẹp của cuộc sống
trên miền núi cao –
nơi có thiên nhiên thơ
mộng, khoáng đạt,
trong lành cùng
những con người chịu
thương, chịu khó,
hăng say lao động
làm đẹp cho quê
hương.
4. Đọc diễn cảm:
III – Củng cố:
Dáy ...
- Giáo viên nhận xét, nêu cách
đọc chung và đọc mẫu.
! 1 nhóm 3 học sinh đọc bài,
lớp theo dõi và trả lời một số
câu hỏi sau:
? Vì sao địa điểm diễn tả trong
bài thơ được gọi là “cổng
trời”?
? Tả lại vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài thơ?
? Trong tất cả những cảnh vật
được miêu tả, em thích nhất
cảnh nào? Vì sao?
? Điều gì khiến cảnh rừng
sương giá như ấm lên?
! Nêu nội dung bài thơ.
- Giáo viên đưa đoạn 2 và đọc
diễn cảm để cả lớp quan sát và
đọc diễn cảm.
! Lớp đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng nhóm đôi, sau đó và
học sinh trình bày.
? Tác giả sử dụng nghệ thuật
chính gì trong bài thơ. Nó các
tác dụng gì?
! Nêu nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét giờ học và
hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Một số nhóm 3 học
sinh đọc bài, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Nghe giáo viên hướng
dẫn đọc và đọc.
- Đó là 1 đỉnh đèo giữa
2 vách đá ...
- Đọc khổ thơ thứ 2 và
3 để trả lời.
- Học sinh trả lời theo
ý cá nhân.
- Có sự xuất hiện của
con người.
- 1 học sinh trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung.
- Lớp quan sát giáo
viên đọc và luyện tập
đọc diễn cảm đoạn thơ
thứ 2, sau đó thi đọc
thuộc lòng đoạn 2.
- Tác giả sử dụng nghệ
thuật miêu tả.
- Vài học sinh nhắc lại
nội dung bài thơ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 5
KỂ CHUYỆN
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết chọn lọc được câu chuyện có nội dung nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ
con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời
câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Qua câu chuyện, biết bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Một số truyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
I – Ktbc:
II – Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh
kể chuyện:
a) Hướng dẫn tìm hiểu
đề bài.
! Kể lại câu chuyện Cây cỏ nước
Nam và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu
giờ học và ghi tên đầu bài.
! Đọc đề bài sách giáo khoa.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Câu chuyện mang nội dung gì?
- Học sinh trả lời, giáo viên gạch
chân từ quan trọng.
! 3 học sinh đọc các gợi ý sách giáo
khoa.
? Nêu tên các câu chuyện cổ tích
giải thích nguồn gốc các hiện tượng
sự vật trong thiên nhiên mà em đã
đọc, đã nghe?
! Nêu tên những câu chuyện tình
cảm giữa con người với thiên nhiên.
- 2 học sinh kể
chuyện giờ học
trước.
- Nghe và nhắc lại
tên đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu của
đề bài.
- 3 học sinh đọc
nối tiếp gợi ý sách
giáo khoa.
- Cóc kiện trời;
Chú Cuội cung
trăng; Sơn Tinh
thuỷ Tinh. ..
- Những người
bạn tốt; Ông Mạnh
thắng thần gió. ...-
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 6
...?
Câu chuyện được em kể như thế
- HS trả lời
5’
b) Học sinh thi kể
chuyện.
III – Củng cố:
nào?
? Theo em con người làm gì để
thiên nhiên mãi tươi đẹp?
! Thảo luận theo cặp giới thiệu cho
nhau nghe câu chuyện mình định
kể.
- Giáo viên quan sát; giúp đỡ uốn
nắn các em.
! Thi kể chuyện trước lớp.
! Các nhóm cử đại diện nhóm kể
chuyện trước lớp. Mỗi học sinh sau
khi kể xong trao đổi với nhau về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên và học sinh bình chọn
câu chuyện hay nhất.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và
chuẩn bị cho giờ học sau.
Kể theo 3 phần:
Giới thiệu câu
chuyện; kể diễn
biến câu chuyện;
nêu cảm nghĩ về
câu chuyện.
- 2 học sinh ngồi
cạnh giới thiệu
cho nhau nghe câu
chuyện mình
chuẩn bị.
- Đại diện một số
nhóm trình bày
trước lớp, sau khi
kể chuyện xong
tham gia giao lưu:
Chi tiết nào trong
câu chuyện làm
bạn cảm động
nhất? Câu chuyện
giúp bạn hiểu
được điều gì? ...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 7
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 20....
TẬP LÀM VĂN
Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần:MB,TB,KB.
- Dựa vào dàn ý( thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh
(thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của
người tả đối với cảnh).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả
chân thực, không sáo rỗng.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3’
35’
A – Kiểm tra bài cũ:
b – Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
Bài 1: Lập dàn ý
miêu tả một cảnh đẹp
ở địa phương em.
Bài 2: Dựa theo dàn
ý đã lập, hãy viết một
đoạn văn miêu tả
cảnh đẹp ở địa
phương em.
! Đọc đoạn văn tả cảnh sông
nước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc yêu cầu bài 1.
? Nêu bố cục của bài văn tả cảnh.
? Em chọn cảnh đẹp gì ở địa
phương em?
? Em quan sát cảnh đó vào thời
gian nào?
? Cảnh đẹp có đặc điểm gì nổi
bật để lại cho em ấn tượng nhất?
? Cảm nghĩ của em như thế nào
về cảnh đó.
! Học sinh viết dàn bài của mình
vào vở bài tập.
! Vài học sinh đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
! Đọc yêu cầu và gợi ý sách giáo
khoa.
? Đối tượng miêu tả của đoạn văn
là gì?
? Để viết một đoạn văn hay ta
cần chú ý điều gì?
- 2 học sinh đọc bài
làm của mình.
- Nhắc lại tên đầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu
cầu.
- Bài văn gồm 3
phần: Mở bài; thân
bài; kết bài.
- Học sinh trả lời dưaj
vào thực tế quan sát
của mình.
- Lớp làm vở bài tập.
- Vài học sinh đọc
bài.
- 1 học sinh đọc.
- Một cảnh đẹp quê
hương em.
- Lựa chọn câu đầu
đoạn, hình ảnh so
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 8
! Lớp làm việc cá nhân trong vở
bài tập. Đại diện 2 học sinh làm
bài trong bảng nhóm.
sánh.
- 2 học sinh đại diện
làm bảng nhóm, lớp
2’
C – Củng cố:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh
trước khi viết bài:
+ Nên chọn một đoạn trong phần
thân bài để chuyển thành đoạn
văn.
+ Mỗi đoạ văn có một câu mở
đầu nêu ý bao trùm của đoạn.
Các câu trong đoạn cùng làm nổi
bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh.
Chú ý áp dụng các biện pháp so
sánh, nhân hoá cho hình ảnh
thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện được
cảm xúc của người viết.
! Gắn bảng nhóm lên bảng. Lớp
đối chiếu, nhận xét bài làm của
bạn.
! Một số học sinh đọc bài làm của
mình cho lớp theo dõi nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương những bài viết tốt.
? Bài học hôm nay chúng ta học
nội dung gì? Chúng ta cần ghi
nhớ điều gì sau bài học hôm nay?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
làm vở bài tập.
- Nghe giáo viên nhắc
nhở trước khi viết
bài.
- 2 học sinh làm bảng
nhóm gắn bài làm của
mình trên bảng.
- Một số học sinh đọc
bài làm của mình.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 9
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 20....
TẬP LÀM VĂN
Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần:MB,TB,KB.
- Dựa vào dàn ý( thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh
(thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của
người tả đối với cảnh).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả
chân thực, không sáo rỗng.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
32’
A – Kiểm tra bài cũ:
B – Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
Bài 1: Dưới đây là hai
cách mở bài của bài văn
Tả con đường quen
thuộc từ nhà em tới
trường. Em hãy cho
biết: Đoạn nào mở bài
theo kiểu trực tiếp, đoạn
nào mở bài theo kiểu
gián tiếp? Nêu cách viết
mỗi kiểu mở bài đó.
Bài 2: Dưới đây là hai
cách kết bài của bài văn
Tả con đường quen
thuộc từ nhà em tới
trường. Em hãy cho biết
điểm giống nhau và khác
Bài 3: Viết một đoạn
! Đọc đoạn văn miêu tả cảnh
thiên nhiên ở địa phương em.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
! Đọc nội dung bài tập một.
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
Gián tiếp?
! Đọc nội dung 2 đoạn văn và
nêu nhận xét.
- a) Là kiểu mở bài trực tiếp.
- b) Là kiểu mở bài gián tiếp.
? Hai đoạn văn mang lại cho em
thông tin gì?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
! Nêu lại kiến thức về hai kiểu
kết bài mở rộng và không mở
rộng.
! Đọc thầm, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm viết trên bảng
nhóm.
- 2 học sinh đọc bài
làm của mình.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc
bài.
- Trực tiếp: Giới
thiệu ngay vào đối
tượng được tả.
- Gián tiếp: Nói
chuyện khác để dẫn
vào đối tượng định
tả.
- 2 học sinh ngồi
cạnh thảo luận ý
kiến.
- Đại diện một số
học sinh trình bày.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 10
mở bài kiểu gián tiếp và
kết bài kiểu mở rộng.
- Lớp quan sát, nhận xét.
( Tham khảo ý kiến cuối bài).?
4’
C – Củng cố:
Để viết mở bài kiểu gián tiếp,
kết bài kiểu mở rộng ta cần chú
ý gì?
! Lớp làm vở bài tập.
! Một số học sinh đọc bài của
mình trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Bài học hôm nay chúng ta học
những nội dung gì?
? Để có một mở bài, kết bài hay
người ta thường mở bài, kết bài
theo kiểu nào?
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn
học sinh học ở nhà.
- Không mở rộng:
cho biết kết cục,
không bình luận gì
thêm.
- Mở rộng: Sau khi
cho biết kết cục, có
lời bình luận thêm -
Học sinh trả lời.
- Lớp viết vở bài
tập.
- Một số học sinh
đọc bài của mình.
Lớp theo dõi, nhận
xét.
- Học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 11
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 20....
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông
nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,4.
2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
A – Kiểm tra bài
cũ:
b – Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tìm hiểu bài:
- Thiên nhiên là tất
cả những gì không
do con người tạo
ra.
2. Tìm trong các
thành ngữ, tục ngữ
sau những từ chỉ
các sự vật hiện
tượng trong thiên
nhiên:
! Làm lại bài tập 4.
- Giáo viên chấm vở bài tập về
nhà của 3 học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Đọc ngữ liệu và thông tin bài 1.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
? Thiên nhiên có nghĩa là gì?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
! Học sinh chữa bài vào vở bài tập.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập
- Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm lớn để thảo luận, 2 nhóm
đại diện làm trên bảng nhóm.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ.
! Gắn bảng nhóm, lớp quan sát
nhận xét.
? Em hiểu Lên thác xuống
ghềnh nghĩa là gì? Góp gió thành
bão là gì? Nước chảy đá mòn là
gì? ...
- 1 học sinh lên bảng.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm vở bài tập,
đại diện 1 học sinh lên
bảng.
- Dựa vào bài làm của
mình, nhận xét bài làm
của bạn.
- Chữa bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp chia thành 4
nhóm thảo luận. Đại
diện 2 nhóm làm trên
bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
- Đại diện vài học sinh
giải thích.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 12
- Giáo viên chốt giải thích nghĩa
của các thành ngữ, tục ngữ - Nghe gv chốt.
3’
3. Tìm những từ
ngữ miêu tả không
gian. Đặt câu với
một trong những từ
ngữ vừa tìm được.
+) Tả chiều rộng:
bao la; mênh
mông; bát ngát; ...
+) Tả chiều dài:
thăm thẳm; xa tít;
...
+) Tả chiều cao:
chót vót; vòi vọi; ...
+) Tả chiều sâu:
hun hút; sâu hoẳm;
...
- Câu: Biển rộng
mênh mông.
4. Tìm những từ
ngữ miêu tả sóng
nước. Đặt câu với
một trong những từ
ngữ vừa tìm được.
+) Tiếng sóng: ầm
ầm; ào ào; rì rào; ...
+) Làn sóng nhẹ:
dập dềnh; lững lờ;
...
+) Đợt sóng mạnh:
trào dâng; ào ào; ...
C – Củng cố:
trong thiên nhiên.
? Bạn nào có thể đọc thuộc được
các câu thành ngữ, tục ngữ trên?
- Giáo viên tuyên dương, cho
điểm học sinh.
! Đọc bài và nêu yêu cầu.
- Giáo viên pháp phiếu cho các
nhóm làm việc. Thư kí viết nhanh
kết quả thảo luận nhóm vào
phiếu. Mỗi học sinh chuẩn bị
miệng một câu với một trong số
từ ngữ vừa tìm được.
! Đại diện các nhóm gắn bảng
nhóm lên bảng.
! Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương và yêu cầu 1 học sinh đọc
lại tất cả các từ đã tìm được của 4
nhóm.
! Đặt câu theo hình thức nối tiếp.
- Giáo viên tuyên dương và yêu
cầu học sinh chữa bài vào vở bài
tập.
! Đọc thông tin và nêu yêu cầu.
! Cả lớp làm vở bài tập.
1 học sinh đại diện làm bảng
nhóm.
! Gắn bảng nhóm lên bảng.
! Vài học sinh dựa vào bài làm
của mình nhận xét bổ sung bài
làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Hôm nay chúng ta học chủ đề
gì?
- Nêu nội dung bài học.
- Giáo viên hướng dẫn về nhà.
nhận xét giờ học.
- 2 học sinh xung
phong.
- 1 học sinh đọc và trả
lời yêu cầu.
- Lớp thảo luận và viết
kết quả vào bảng
nhóm.
- Mỗi học sinh chuẩn
bị đặt 1 câu.
- Đại diện các nhóm
lên bảng gắn bảng
nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- 1 học sinh đọc lại.
- Mỗi học sinh đứng
dậy phải đọc ngay một
câu mà mình đã chuẩn
bị.
- 1 học sinh đọc và nêu
yêu cầu.
- Lớp làm vở bài tập, 1
học sinh đại diện làm
bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- Chữa bài đầy đủ vào
vở bài tập.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 13
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 20....
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được những từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1 .
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các
nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A – Kiểm tra bài
cũ:
B – Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tìm hiểu bài:
1. Trong các từ in
đậm sau đây,
những từ nào là từ
đồng ầm; từ nào là
từ nhiều nghĩa.
2. Trong mỗi câu
thơ, câu văn sau
của Bác Hồ, từ
xuân được dùng
với nghĩa như thế
nào?
- Từ xuân thứ nhất
chỉ mùa đầu tiên
trong một năm.
- Từ xuân thứ hai
có nghĩa là tươi
! 2 học sinh lên bảng làm bài tập
3 và 4.
- Giáo viên chấm bài về nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu ghi tên bài.
! 1 học sinh đọc thông tin và nêu
yêu cầu của bài.
- Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm thảo luận 3 ý. Thư kí viết
kết quả thảo luận của nhóm vào
bảng nhóm và sau đó gắn bảng
nhóm để cả lớp nhận xét, bổ
sung.
? Em hãy nêu ý nghĩa của từng câu?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
! Đọc thông tin và nêu yêu cầu
của bài.
! Làm việc cá nhân: 1 học sinh
đại diện làm bảng nhóm, còn lại
làm vào vở bài tập.
? Em hiểu từ xuân trong mùa
xuân nghĩa như thế nào?
? Em hiểu từ xuân trong từ càng
xuân nghĩa như thế nào?
- 2 học sinh lên bảng.
- 3 học sinh nộp vở bài
tập về nhà.
- Vài học sinh nhắc lại
đầu bài.
- 1 học sinh đọc và trả
lời.
- Lớp chia thành 3
nhóm thảo luận 3 ý.
- Đại diện gắn bảng
nhóm lên bảng.
- Lớp quan sát, nhận
xét,bổ sung.
- 1 học sinh đọc và trả
lời.
- Lớp làm vở bài tập. 1
học sinh làm bảng
nhóm.
- Lớp theo dõi, nhận
xét.
- 1 học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 14
đẹp bốn mùa.
- Từ xuân thứ 3 có
? Em hiểu từ xuân trong từ 70
nghĩa là tuổi.
3. Dưới đây là một
số tính từ và những
nghĩa phổ biến của
chúng. Em hãy đặt
câu để phân biệt:
C – Củng cố:
xuân nghĩa như thế nào?
! Gắn bảng nhóm lên bảng. Lớp
nhận xét, bổ sung.
? Từ cao ở ý thứ nhất có nghĩa là
gì? Em hãy đặt câu với nghĩa đó?
? Từ cao ở ý thứ 2 có nghĩa là gì?
Em hãy đặt câu phân biệt?
- Sau ý gv hướng dẫn mẫu học
sinh làm việc cá nhân vào vở bài
tập.
! 1 học sinh đọc bài làm của mình
trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh trả lời.
- Đem so sánh về chiều
cao của vật: Đỉnh núi
Phan-xi-phăng rất cao.
- Phân biệt chất lượng
tốt xấu: Em đi xem Hội
chợ hàng Việt Nam
chất lượng cao.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 15
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi.
- Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
2. Kó naêng:
Laøm ñuùng caùc baøi luyeän taäp ñaùnh daáu thanh ôû caùc tieáng chöùa yeâ, ya.
3. Thaùi ñoä: Giaùo duïc hoïc sinh yù thöùc reøn chöõ, giöõ vôû, trung thöïc.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ.
III – Hoạt động dạy học:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
32’
A – KTBC:
B – Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2. Hướng dẫn
học sinh nghe-
viết.
! Viết các tiếng chứa ia; iê trong các
thành ngữ, tục ngữ dưới đây và nêu
quy tắc đánh dấu thanh trong những
tiếng ấy: Sớm thăm tối viếng. Trọng
nghĩa khinh tài. ở hiền gặp lành.
Liệu cơm gắp mắm. ...
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên đọc bài lần 1.
! 1 học sinh đọc lại đoạn viết, nêu
nội dung của đoạn.
? Các em thấy trong đoạn này,
những từ ngữ nào chúng ta viết hay
bị sai?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
từ khó.
! 2 hs lên Viết bảng.
? Khi viết những từ ngữ nào chúng
ta phải viết hoa?
- Giáo viên chỉnh đốn tư thế, tác
phong và đọc lần 2 cho học sinh
viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lần 3, lớp dùng chì
theo dõi và soát lỗi bài mình.! 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi vở dùng chì
- Vài học sinh lên bảng
viết bài.
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc lần 1.
- Chú ý đánh dấu thanh.
- 1 học sinh đọc đoạn viết
và nêu nội dung.
- Nêu một số từ khó: ẩm
lạnh; rào rào; gọn ghẽ;
len lách; mải miết; ...
- Quan sát gv hướng dẫn.
- Lớp viết ra nháp những
từ gv đọc.
- Dùng chì soát lỗi.
- 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi vở soát lỗi cho
nhau.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 16
soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm vở bài tập và
- Học sinh báo cáo kết
quả.
4’
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm
trong đoạn tả
cảnh rừng
khuya dưới đây
những tiếng có
chứa yê; ya.
Bài 3: Tìm
tiếng vần uyên
thích hợp với
mỗi ô trống
dưới đây.
Bài 4: Tìm
tiếng thích hợp
để gọi tên các
loài chim trong
tranh.
III – Củng cố –
dặn dò
nhận xét nhanh trước lớp.
? Bạn nào không có lỗi, 1 lỗi ... ?
- Giáo viên tuyên dương những học
sinh viết tốt.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập
! Lớp đọc thầm và tìm những tiếng
chứa yê; ya. 1 học sinh đại diện tìm
ra bảng nhóm.
- Gắn bảng nhóm lên bảng, lớp theo
dõi, bổ sung.
! 1 học sinh đọc lại những từ vừa
tìm được.
! Nêu cách đánh dấu thanh của
những tiếng các em vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tâp
! Quan sát và cho biết nội dung 2
bức tranh sách giáo khoa vẽ gì?
! Bạn nào có thể đọc được hoàn
chỉnh hai đoạn thơ.
? Từ các em vừa điền vào chỗ trống
là gì?
? Khi đánh dấu thanh vào các tiếng
có âm yê chú ý gì?
! Đọc yêu cầu và nêu yêu cầu.
- Giáo viên đưa tranh từng loài chim
và yêu cầu học sinh lấy bảng tay
viết tên chim tương ứng.
- Giáo viên viết tên chim lên bảng
và sau đó chú thích về đặc điểm
điểm của từng loài.
! Nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học
sinh học ở nhà.
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận nhóm 2, 1
học sinh viết kết quả ra
bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- 1 học sinh trả lời, lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- HS QS 2 bức tranh và
trả lời:.
- Vài học sinh đọc và trả
lời.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp viết tên chim tương
ứng vào bảng tay và nếu
có thể thì nói về đặc điểm
điểm của từng loại chim.
- Vài học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 17
KỂ CHUYỆN
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về quan hệ con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời
câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu và biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- Một số truyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A– Ktbc:
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học
sinh kể chuyện:
a) Hướng dẫn tìm
hiểu đề bài.
! Kể lại câu chuyện Cây cỏ nước
Nam và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu
giờ học và ghi tên đầu bài.
! Đọc đề bài sách giáo khoa.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Câu chuyện mang nội dung gì?
- Học sinh trả lời, giáo viên gạch
chân từ quan trọng.
! 3 học sinh đọc các gợi ý sách
giáo khoa.
? Nêu tên các câu chuyện cổ tích
giải thích nguồn gốc các hiện
tượng sự vật trong thiên nhiên mà
em đã đọc, đã nghe?
! Nêu tên những câu chuyện tình
cảm
giữa con người với thiên nhiên.
...? Câu chuyện được em kể như
thế nào?giữa con người với thiên
- 2 học sinh kể
chuyện giờ học trước.
- Nghe và nhắc lại tên
đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu của đề
bài.
- 3 học sinh đọc nối
tiếp gợi ý sách giáo
khoa.
- Cóc kiện trời; Chú
Cuội cung trăng; Sơn
Tinh thuỷ Tinh. ..
- Những người bạn
tốt; Ông Mạnh thắng
thần
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 18
? Theo em con người làm gì để
thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- HS trả lời
5’
b) Học sinh thi kể
chuyện.
III – Củng cố:
! Thảo luận theo cặp giới thiệu cho
nhau nghe câu chuyện mình định
kể.
- Giáo viên quan sát; giúp đỡ uốn
nắn các em.
! Thi kể chuyện trước lớp.
! Các nhóm cử đại diện nhóm kể
chuyện trước lớp. Mỗi học sinh
sau khi kể xong trao đổi với nhau
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên và học sinh bình chọn
câu chuyện hay nhất.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh học ở nhà
và chuẩn bị cho giờ học sau.
Kể theo 3 phần: Giới
thiệu câu chuyện; kể
diễn biến câu chuyện;
nêu cảm nghĩ về câu
chuyện.
- 2 học sinh ngồi cạnh
giới thiệu cho nhau
nghe câu chuyện
mình chuẩn bị.
- Đại diện một số
nhóm trình bày trước
lớp, sau khi kể
chuyện xong tham gia
giao lưu: Chi tiết nào
trong câu chuyện làm
bạn cảm động nhất?
Câu chuyện giúp bạn
hiểu được điều gì? ...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 19
KHOA HỌC
Tiết 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG:
- Thông tin về hình tr 32, 33 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh
bệnh viêm gan A.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
30’ A. Bài cũ:
- GV nêu câu hỏi
kiểm tra nội dung
bài cũ.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Nêu
được tác nhân,
đường lây truyền
bệnh viêm gan A.
+ Bước 1: - GV chia lớp thành 4
nhóm và giao nhiệm vụ : Đọc lời
thoại của các nhân vật trong H1 (t
32) và TLCH :
- Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A.
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A
là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
+ Bước 2:
- Làm việc theo nhóm
+ Bước 3: KL:
- Dấu hiệu: sốt nhẹ, đau ở vùng
bụng bên phải, chán ăn.
- Tác nhân : vi rút viêm gan A.
- Đường lây truyền : qua đường tiêu
hóa.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 20
- Chốt kiến thức và rút ra KL - Ghi vở
* Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận
- Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 tr33
SGK, nêu ND từng hình và TLCH:
- Hãy giải thích tác dụng của việc
phòng tránh bệnh viên gan A.
- Làm việc cá nhân.
- HS TL, HS khác bổ
sung
Mục tiêu: Nêu
cách phòng bệnh
viêm gan A. Có ý
thức thực hiện
phòng tránh bệnh
viêm gan A.
+ Bước 2: - GV nêu câu hỏi:
a) Nêu cách phòng bệnh ?
b) Người mắc bệnh cần lưu ý điều
gì?
c) Bạn có thể làm gì để phòng bệnh
viêm gan A.
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.
- Chốt kiến thức và rút ra KL
- Để phòng bệnh cần ăn chín, uống
sôi ; rửa tay trước khi ăn, sau khi
đại tiện.
- Người mắc bệnh viêm gan A cần
nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn
mỡ, không uống rượu.Hiện chưa có
thuốc đặc trị.
- Ghi vở
3’ C- Củng cố- dặn
dò:
- Đọc phần bạn cần biết
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội
dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 21
KHOA HỌC
Tiết 16: PHÒNG TRÁNH HIV-AIDS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
Nếu được con đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV- AIDS
2. Kĩ năng: Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi
người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng
phòng tránh nhiễm HIV.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Hình vẽ trong SGK/35
- HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, cỏc thông tin về HIV/AIDS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: trò chơi "Ai nhanh
ai đúng"
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm
được câu trả lời tương ứng với câu
hỏi đúng và nhanh.
* Mục tiêu: Giải
thích một cách
đơn giản HIV là
gì, AIDS là gì.
+ Bước 2:
- GV ghi bảng 5 nhóm làm xong
đầu tiên.
- Hoạt động nhóm
2.
- Nhóm nào xong
trước giơ tay
- Nêu các đường
lây truyền HIV. + Bước 3:
- Kết quả đúng.
+ 1 - c ; 2 - b ; 3 - d ; 4 - e ; 5 – a.
- Làm việc cả lớp
- 1 HS đọc lại ND
đáp án.
- Chốt đáp án đúng.
* Hoạt động 2: sưu tầm thông tin
hoặc tranh ảnh
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp,
trình bày các thông tin đã sưu tầm
được. Tập trình bày theo nhóm
TRIỂN LÃM
* Mục tiêu: Nêu
được cách phòng
tránh HIV/ AIDS.
Có ý thức tuyên
truyền, vận động
mọi người cùng
phòng tránh HIV/
AIDS.
+ Bíc 2:
- Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển
- 1 số bạn trang trí
và trình bày các tư
liệu
- 1 số bạn khác tập
nói về những thông
tin sưu tầm được.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 22
+ Bước 3:Trình bày triển lãm
- GV chi khu vực trình bày triển lãm
cho các nhóm
- Các tiêu chí: Sưu tầm được các
thông tin phong phú về chủng loại
trình bày đẹp.
- Mỗi nhóm cử 2
bạn thuyết minh.
- Bình chọn nhóm
làm tốt
- Khen nhóm làm tốt.
5’ C- Củng cố- dặn
dò:
- Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS
- Theo bạn, có những cách nào để
không bị lây nhiễm HIV qua đường
máu
- Nhắc HS thực hiện theo nội dung
bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 2- 3 HS trinh bày.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 23
CHÍNH TẢ
Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi.
- Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
2. Kĩ năng:
Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
32’
A – KTBC:
B – Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2. Hướng dẫn
học sinh nghe-
viết.
! Viết các tiếng chứa ia; iê trong
các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
những tiếng ấy: Sớm thăm tối
viếng. Trọng nghĩa khinh tài. ở
hiền gặp lành. Liệu cơm gắp mắm.
...
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giáo viên đọc bài lần 1.
! 1 học sinh đọc lại đoạn viết, nêu
nội dung của đoạn.
? Các em thấy trong đoạn này,
những từ ngữ nào chúng ta viết hay
bị sai?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
từ khó.
! 2 hs lên Viết bảng.
? Khi viết những từ ngữ nào chúng
ta phải viết hoa?
- Vài học sinh lên bảng
viết bài.
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc lần 1.
- Chú ý đánh dấu thanh.
- 1 học sinh đọc đoạn viết
và nêu nội dung.
- Nêu một số từ khó: ẩm
lạnh; rào rào; gọn ghẽ;
len lách; mải miết; ...
- Quan sát gv hướng dẫn.
- Lớp viết bảng tay những
từ gv đọc.
- Dùng chì soát lỗi.
- Giáo viên chỉnh đốn tư thế, tác
phong và đọc lần 2 cho học sinh
- 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi vở soát lỗi cho
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 24
4’
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm
trong đoạn tả
cảnh rừng khuya
dưới đây những
tiếng có chứa
yê; ya.
Bài 3: Tìm tiếng
vần uyên thích
hợp với mỗi ô
trống dưới đây.
Bài 4: Tìm tiếng
thích hợp để gọi
tên các loài
chim trong
tranh.
III – Củng cố –
dặn dò
viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lần 3, lớp dùng chì
theo dõi và soát lỗi bài mình.! 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi vở dùng
chì soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm vở bài tập và
nhận xét nhanh trước lớp.
? Bạn nào không có lỗi, 1 lỗi ... ?
- Giáo viên tuyên dương những học
sinh viết tốt.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập
! Lớp đọc thầm và tìm những tiếng
chứa yê; ya. 1 học sinh đại diện tìm
ra bảng nhóm.
- Gắn bảng nhóm lên bảng, lớp theo
dõi, bổ sung.
! 1 học sinh đọc lại những từ vừa
tìm được.
! Nêu cách đánh dấu thanh của
những tiếng các em vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tâp
! Quan sát và cho biết nội dung 2
bức tranh sách giáo khoa vẽ gì?
! Bạn nào có thể đọc được hoàn
chỉnh hai đoạn thơ.
? Từ các em vừa điền vào chỗ trống
là gì?
? Khi đánh dấu thanh vào các tiếng
có âm yê chú ý gì?
! Đọc yêu cầu và nêu yêu cầu.
- Giáo viên đưa tranh từng loài
chim và yêu cầu học sinh lấy bảng
tay viết tên chim tương ứng.
- Giáo viên viết tên chim lên bảng
và sau đó chú thích về đặc điểm
điểm của từng loài.
! Nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn
học sinh học ở nhà.
nhau.
- Học sinh báo cáo kết
quả.
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận nhóm 2, 1
học sinh viết kết quả ra
bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- 1 học sinh trả lời, lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- HS QS 2 bức tranh và
trả lời:.
- Vài học sinh đọc và trả
lời.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp viết tên chim tương
ứng vào bảng tay và nếu
có thể thì nói về đặc điểm
điểm của từng loại chim.
- Vài học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 25
LỊCH SỬ
Tiết 8: XÔ VIẾT – NGHỆ TĨNH.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
1. Kiến thức: - Xô viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam
trong những năm 30 – 31.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn
xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ.
2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn, yêu thích môn lịch sử
II. ĐỒ DÙNG:
- Bản đồ Việt Nam trong sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A. Kiểm tra bài
cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Nội dung.
HĐ 1: Tinh thần
cách mạng của
nhân dân Nghệ
Tĩnh trong những
năm 30 – 31.
HĐ 2 : Những
chuyển biến mới ở
những nơi nhân
dân Nghệ Tĩnh
giành được chính
quyền cách mạng.
- Nêu ý nghĩa của ngày thành lập
Đảng CSVN?
- Gv tường thuật và trình bày lại
cuộc biểu tình ngày 12 / 9 /
1930.
12 / 9 là ngày kỉ niệm Xô viết
Nghệ Tĩnh.
- GV nêu những sự kiện tiếp
theo năm 1930.
- Em hãy thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12 / 9/ 1930 ?
- Những năm 30 – 31, trong các
thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính
quyền Xô viết đã diễn ra những
điều gì mới ?
- Hình ảnh 2 trong SGK nói lên
điều gì của phong trào Xô viết
Nghệ Tĩnh ?
- GV trình bày sự đàn áp dã man
của bọn đế quốc đối với phong
trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
- Hát.
- 1,2 HS trả lời miệng.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc nội dung SGK.
- Lắng nghe.
- Quan sát bản đồ Việt
Nam.
- Thảo luận cặp.
- 1, 2 HS trình bày trước
lớp.
- HS đọc phần chữ nhỏ
(Tr.18)
- Không hề xảy ra trộm
cướp...Bãi bỏ những tập
tục lạc hậu, mê tín dị
đoan,..
- HS quan sát H.2 : Nhân
dân giành được quyền
làm chủ, xây dựng cuộc
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 26
5’
HĐ 3 : ý nghĩa
của phong trào Xô
viết Nghệ Tĩnh.
3- Củng cố – dặn
dò:
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Gv đọc thông tin tham khảo
(SGV).
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và
chuẩn bị bài: Cách mạng mùa
thu.
sống,..
- Lớp thảo luận cặp.
+ Chứng tỏ tinh thần
dũng cảm, khả năng cách
mạng của nhân dân lao
động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- HS đọc kết luận cuối
bài.