hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí · 2018. 10. 12. · Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN...
Transcript of hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí · 2018. 10. 12. · Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 20....
Tiêt 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T3) I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó .
* Bài tập cần làm:Bài 1; bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
• GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách
tính một số biết 52,5% của nó là 420.
- GV nêu Vdụ SGK.
- GV tóm tắt bài toán lên bảng:
52,5% số HS toàn trường: 420 HS.
100% số HS toàn trường: ? HS.
+ Muốn biết 100% số HS toàn trường là
bao nhiêu em ta phải biết gì?
+ Nêu cách tìm 1 % số HS toàn trường?
+ Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS
ta làm thế nào?
1% số HS toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (hs)
Số HS của trường hay 100% số HS toàn
trường là : 8 x 100 = 800 (hs)
+ Hai bước tính trên có thể viết gộp như
thế nào?
+ Vậy muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó
là 420 ta làm thế nào ? .
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Giới thiệu bt liên quan đến tỉ số %
- Gọi 1 HS đọc bài toán SGK
- HD HS áp dụng Q tắc trên để giải bài
toán.
2HS lên bảng chữa bài .
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS đọc ví dụ .
- HS nêu tóm tắt.
52,5% số HS toàn trường là 420.
100% số HS toàn trường là … HS?
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường
là bao nhiêu em.
+ Lấy 420 chia cho 52,5 được 8.
+ Lấy số HS của 1% nhân với 100.
8 x 100 = 800
- HS theo dõi .
+ Có thể viết gộp thành :
420 : 52,5 x 100 = 800
hoặc : 420 x 100 : 52,5 = 800
+ Muốn tìm 1 số biết 52,5 % của nó
là 420, ta có thể lấy 420 chia cho
52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420
nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS theo dõi .
- HS đọc đề .
- HS nhẩm lại quy tắc .
- HS giải .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Cùng HS giải và ghi lời giải lên bảng .
• GV chốt lại cách giải, khắc sâu KT
cho HS.
HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt
đề, tìm cách giải.
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
- GV chốt cách giải.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt
đề, tìm phướng pháp giải.
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
- GV chốt cách giải.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Số ô tô nhà máy dự định SX là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ôtô)
ĐS : 1325 ôtô .
HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Số HS trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải.
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 (sản phẩm)
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3: Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- Giáo dục HS không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Lần lượt HS đọc bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc cả bài.
- HS chia đoạn trong SGK (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
đến hết bài.
+ Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai
cho học sinh. Hướng dẫn ngắt, nghỉ
đúng ở câu văn dài.
+ Lần 2: Giúp HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
theo từng đoạn.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
- HS phát âm từ khó, câu, đoạn.
- Đọc phần chú giải, tìm hiểu nghĩa từ
mới: thuyên giảm ,khẩn khoản
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng
có tiếng như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 2?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
H: Nêu ý đoạn 3?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 4?
- GV cho HS thảo luận nhóm rút ra ý
nghĩa, GV nhận xét chốt ý, ghi bảng.
HĐ3: Rèn HS đọc diễn cảm.
+ Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài,
hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.
+ GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn
văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS
đọc ( đoạn 4 )
+ GV đọc mẫu đoạn văn luyện đọc.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài.
+ Nhận xét, bình chọn và tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc lại toàn bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng
- Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin
tưởng.
- Ý 1: G/thiệu nghề nghiệp của cụ Ún.
- HS đọc đoạn 2
- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng
bái cho mình, kết quả bệnh không
thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến
bệnh ngày càng nặng hơn.
- Ý2: Cụ Ún bị ốm và tự chữa.
- HS đọc đoạn 3.
- Cụ sợ mổ, cụ không tín bác sĩ người
Kinh bắt được con ma người Thái.
- Ý 3: Cụ Ún không tin vào khoa học.
- HS đọc đoạn 4.
- Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động
viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện
- Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh
cho con người, chỉ có khoa học mới
làm được.
- Ý 4 : Cụ Ún khỏi bệnh nhờ sự giúp
đỡ tận tình của bác sĩ người kinh.
* Ý nghĩa: Phê phán cách chữa bệnh
bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.
- Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài,
hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp:
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn
mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên
giảm.... Ngắt giọng để nêu được ý tác
giả phê phán.
- HS lắng nghe nắm cách đọc.
- Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thì đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4: Tập làm văn
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực,
diễn đạt trôi chảy.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS, nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- GV chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả
ngoại hình, Tả hoạt động Dàn ý chi
tiết đoạn văn.
- Chọn một trong 4 đề
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn
+ Một số HS cho biết đề em đã chọn đề.
+ GV giải đáp những thắc mắc của HS
HĐ 2: HS làm bài kiểm tra.
+ GV nhắc lại cách trình bày bài .
+ GV theo dõi
+ GV thu bài vào cuối giờ học
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc dàn ý đã làm ở nhà.
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS lựa chọn một trong 4 đề theo ý
thích.
- HS tiếp nối nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở, soát lại bài.
- Nộp bài vào cuối giờ
- Nghe rút kinh nghiệm.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 20....
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Bài tập cần làm: Bài1b; bài 2b; bài 3a
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Tìm 15 % của 45?
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Luyện tập. Ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Cho HS làm vở, 1HS lên bảng.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề.
- Cho HS làm vở, HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm giá trị
một số phần trăm của một số.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một số khi
biết giá trị một số phần trăm của số đó.
3 . Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 15 : 45 = 0,3333... = 33,33%
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài.
b) Tỉ số phần trăm của số sản
phẩm anh Ba làm được và số sản
phẩm của cả tổ làm:
126 :1200 = 0,105 = 10,5%
Đáp số : 10,5%
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần
trăm của hai số
2/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài.
b) Số tiền lãi là của cửa hàng là:
6000000:100x15= 900000 (đồng )
Đáp số: b) 900000đồng
.- HS nhắc lại cách tìm giá trị một
số phần trăm của một số.
3/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài.
a) 72 x 100 : 30 = 240
- HS nhắc lại cách tìm một số khi
biết giá trị một số % của số đó.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU:
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể
thức, nội dung, theo gợi ý của sách giáo khoa.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm bài cũ:
- HS nhắc lại 3 phần chính của biên bản một
cuộc họp .
- Gv nhận xét.
- 2 Hs nhắc lại 3 phần chính
của biên bản một cuộc họp.
- HS nhận xét.
2. Dạy-học bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Các em đã hiểu thế nào là biên bản cuộc họp,
hiểu được nội dung, tác dụng của biên bản. Tiết
học hôm nay, các em sẽ tập ghi biên bản một
cuộc họp của tổ lớp hoặc của chi đội em.
- Hs lắng nghe.
2.2- HS làm bài:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề.
- Gv ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.
- 1Hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ,
lớp hoặc chi đội.
- Cho Hs đọc gợi ý trong Sgk. - 1Hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
- Cho Hs đọc 3 phần chính của biên bản cuộc
họp (Gv đưa bảng phụ lên cho Hs đọc).
- 1Hs đọc.
- Cho Hs làm bài, trình bày bài làm. - Hs làm bài cá nhân.
- Một số em đọc biên bản
mình làm cho cả lớp nghe.
- Gv nhận xét, khen những Hs làm bài tốt. - Lớp nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ở bài
tập1.
- Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập 2, bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
- HS: Đặt câu với từ “ chân thật”
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm việc – Trình bày kết
quả làm bài .
- Các nhóm khác nhận xét.
a) Các nhóm đó là
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Bài 2:
+ Gọi HS đọc bài văn “Chữ nghĩa
trong văn miêu tả” của Phạm Hổ.
* Trong miêu tả người ta hay so sánh.
+ Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh
trong đoạn 1.
* So sánh thường kèm theo nhân hóa.
Người ta có thể so sánh , nhân hóa để
tả bên ngoài , để tả tâm trạng.
+ Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh,
nhân hóa trong đoạn 2.
* Trong quan sát để miêu tả, người ta
phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không
có cái mới cái riêng thì không có....
+ Yêu cầu HS nhắc lại VD về một câu
văn có cái mới, cài riêng.
Bài 3: Cho HS đọc lại yêu cầu
- GV nhận xét và khen những HS đặt
có câu cái mới, cái riêng của mình.
- GV nhận xét chốt ý và nhấn mạnh:
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Đỏ - điều- son. - Trắng-bạch.
- Xanh-biếc-lục. - Hồng-đào
b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
-Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
-Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
-Mèo màu đen gọi là mèo mun.
-Chó màu đen gọi là chó mực.
- Quần màu đen gọi là quần thâm.
- Vài HS đọc lại các nhóm từ vừa xếp.
2/ 1HS đọc , lớp đọc thầm theo
- HS lắng nghe và tìm hình ảnh so
sánh, nhân hóa trong bài văn.
- Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông
như một cụ già./ Cô gái vẻ mảnh mai,
yểu điệu như một cây liễu....
- HS lắng nghe và tìm các hình ảnh so
sánh, nhân hóa trong bài văn.
- Con gà trống bước đi như một ông
tướng./ Dòng sông chảy lặng lờ như
đang mãi nhớ về một con đò năm
xưa....
- 1 – 2 HS nhắc lại , lớp theo dõi.
3/ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS dựa vào đoạn văn trên đặt câu.
a) Dòng sông Hồng như một dải lụa
đào duyên dáng.
b) Đôi mắt bé tròn xoe và sáng long
lanh như hai hòn bi.
- HS lần lượt đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4: Kĩ thuật
MÔT SỐ GIỐNG GÀ
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA I . MỤC TIÊU :
-Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu được nuôi nhiều ở gia
đình hoặc địa phương.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
II . CHUẨN BỊ : Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà
tốt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc nuôi gà
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT Bài : - Lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được
nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương
Hoạt động cá nhân , lớp
+ Em có thể kể tên những giống gà mà em biết
.
- HS kể tên : gà ri , gà ác , gà
tam hoàng gà lơ-go..
- GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm :
+ Gà nội
+ Gà nhập nội
+ Gà lai
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc
điểm chủ yếu của từng loại gà
- GV chốt ý : Có nhiều giống gà được nuôi ở
nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà
Đông Cảo, gà mía, gà ác ,… Có những giống
gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà
rốt . Có những giống gà lai như gà rốt-ri
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm qua
phiếu học tập
1) Ghi các thông tin cần thiết vào bảng sau :
2) Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương
Tên giống gà Đặc điểm
hình dạng
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam
hoàng
- GV nhận xét và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
- HS trưng bày tranh ảnh đã
sưu tầm về các loại gà
- GV chốt ý :Ở nước ta hiện nay đang nuôi
nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm
- HS lắng nghe .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
hình dạng và ưu, nhược điểm riêng . Khi nuôi
gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (lấy trứng
hay lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt ) và
điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn
giống gà nuôi cho phù hợp .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học
tập của HS.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà"
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ
nhiều trứng, ít bị bệnh , …
- HS kể theo hiểu biết
- Lắng nghe
Tiết 5,6 Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Toán
ÔN TẬP: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm
của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
- NX, chữa bài
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được
450 000 đồng tiền hàng, trong đó lãi
chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
- HD HS còn lúng túng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số
- Tự làm bài và nêu kết quả.
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
6,25 : 25 = 0,25 = 25%
- Đọc đề và nêu dữ kiện bài toán
- Nhắc lại cách tìm số % của một số
- Tự giải vào vở
Coi số tiền bán được là 100%. Số
tiền lãi là:
450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng)
Số tiền vốn có là:
450000 – 56250 = 393750 (đồng)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Chấm và chữa bài.
Bài 3 HS năng khiếu) Một đội trồng
cây, tháng trước trồng được 800 cây,
tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so
với tháng trước thì tháng này đội đó đã
vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số
vào chỗ ............
a b %
... 35 40%
27 ...... 15%
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Đáp số: 393750 đồng.
Tháng này, đội đó đã làm được số %
là:
960 : 800 = 1,2 = 120%
Coi tháng trước là 100% thì đội đó
đã vượt mức số phần trăm là:
120% - 100% = 20 %
Đáp số: 20 %.
a b %
..14. 35 40%
27 ..180.. 15%
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4 : Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:
-Hiểu và biết thế nào là an toàn giao thông.
-Biết cách đi bộ và qua đường an toàn, tuân theo tín hiệu đèn giao thông.
-Có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
-Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 16,có ý thức
khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua.
-Nắm được kế hoạch tuần 17
-Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình
II.NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
1. Nội dung:
- Tìm hiểu một số luật an toàn giao thông
+ Đi bộ và sang đuờng an toàn
+Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông
2. Hình thức hoạt động:
- Trao đổi thảo luận
- Sinh hoạt văn nghệ.
III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1. Giáo dục an toàn giao thông:
Hoạt động 1: GV cho học quan sát
tranh:
(?) Trong tranh vẽ các bạn đang đi
bộ ở đâu trên đường?
(?) Khi đi bộ trên đường ta phải đi
Trên vỉa hè
- Phải đi nắm tay người lớn và đi sát lề
đường
- Nơi có vạch qua đường và có đèn tín
hiệu
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
như thế nào?
(?) Nếu muốn sang đường an tồn ta
phải đi vào nơi nào trên đường?
GV nhận xét, kết luận:
GV giới thiệu tín hiệu đèn điều
khiển người đi bộ có 2 màu:
• Tín hiệu đỏ hình người đứng
– đứng lại
• Tín hiệu xanh hình người đi
– đuợc sang đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa tín
hiệu đèn giao thông.
-Chơi trò chơi : “ Đèn xanh đèn đỏ”2.
Sinh hoạt lớp.
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt
động tuần qua :
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân
xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về
các mặt và nêu nội dung thi đua tuần
16: Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều
hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước
khi đến lớp 3. Kế hoạch tuần 17:
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ
số - Học theo lich báo giảng tuần 17
- Lao động vệ sinh lớp học
-Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh
yếu
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ I.
- HS quan sát, thảo luận và đưa ra câu
trả lời.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
* Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.
-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.
*HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
-Tuyên dương:…………
-Nhắc nhở:…………………….
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Khoa học
CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*GDKNS :- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59.
- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Cao su có tính chất gì?
HS2: Cao su được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
HĐ1: Nói về hình dạng, độ cứng của
một số sản phẩm được làm từ chất dẻo.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát đồ dùng bằng nhựa được đem
đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang
58 SGK để tìm hiểu về tính chất của
các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, chốt ý, kết luận: Những
đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường
gặp được làm ra từ chất dẻo .
HĐ 2: Thực hành xử lí thông tin &
liên hệ thực tế .
* Nêu tính chất, công dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông
tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp
với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- KN bình luận việc sử dụng vật liệu
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả
lời các câu hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng
câu hỏi:
+ Chất dẻo liệu làm ra từ nguyên gì ?
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm. Nhóm trưởng
điều khiển nhóm mình quan sát và
ghi kết quả thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu
được sức nén
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, 0 thấm nước.
+ Hình 3: Ngói lấy sáng, trong
suốt, cho ánh sáng đi qua.
+ Hình 4: Áo mưa mỏng, mềm,
không thấm nước.
- HS đọc thầm phần thông tin.
- HS trả lời câu hỏi , HS khác nhận
xét, bổ sung.
+ C dẻo không có sẵn trong tự nhiên,
được làm ra từ than đá & dầu mỏ
+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách
bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chất tạo ra các
sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao? 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
Loại nhựa nhiệt cứng: 0 thể tái chế.
Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế.
+ Chất dẻo không dẫn điện, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng
bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu,
bàn, ... Dùng xong cần rửa sạch như
những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh.
+ ....có thể thay thế cho các sản phẩm
làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải & kim
loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều
màu sắc đẹp & rẻ.
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu k thức.
Tiết 5: Khoa học
TƠ SỢI I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* GDKNS: KN bình luận cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề.
* GDBVMT: 1 số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: “Chất dẻo”
- Gọi 2 HS
GV tổng kết.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Tơ sợi. Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Nguồn gốc.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình
1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và
trả lời câu hỏi: Hình nào có liên
quan đến việc làm ra sợi đay, tơ
tằm, sợi bông?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Tổ chức các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
=> GV giảng: + Các sợi có nguồn
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
HS1: Chất dẻo được làm ra từ gì? Nêu
tính chất của chất dẻo.
HS2: Nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo trong gia đình?
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- Câu 1: Hình 1: Liên quan đến việc làm
ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc
làm ra sợi bông. Hình 3, 4: Liên quan đến
việc làm ra sợi tơ tằm.
- Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật:
sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có
nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
gốc từ thực vật, động vật Tơ sợi
tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo:
sợi ni lông Tơ sợi nhân tạo.
=> GV chốt:
HĐ2 Nêu được đặc điểm nổi bật
của sản phẩm làm ra từ một số loại
tơ sợi.
• Bước 1: Làm việc cá nhân.
yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần
biết trang 61 SGK.
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông.
- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.
• Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS chữa bài tập.
- GV chốt.
*GDKNS: Hãy nêu cách bảo quản
các loại tơ sợi.
*Liên hệ GDBVMT
3. Củng cố - dặn dò:
- Có? loại tơ sợi? Đó là loại nào?
- Nêu đặc điểm chính của một số
loại tơ sợi ?
+ HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi
tự nhiên.
Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn
có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân
tạo từ công nghệ hóa học.
- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục
Thực hành trong SGK trang 61.
HS thực hành làm bài bảng phụ.
Đổi phiếu sửa bài, báo cáo KQ
Các loại
tơ sợi
Đặc điểm của sản phẩm
1.Tơ sợi
TN
- Sợi
bông.
- Sợi
đay
- Tơ tằm
- Vải bông thấm nước , có thể
rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có
thể rất dày . Quần áo may
bằng vải bông thoáng mát về
mùa hè và ấmvề mùa đông
- Bền, thấm nước . Thường
được dùng để làm vải buồm ,
vải đệm ghế, lều, bạt ,
………
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
cao cấp, óng ả, nhẹ , giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời
nóng
2. Tơ
sợi nhân
tạo. Các
loại sợi
ni- lông
Vải ni-lông khô nhanh ,
không thấmnước , không
nhàu.
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe rút kinh nghiệm
Buổi chiều ( GV chuyên)
TTiiếếtt 11 :: TThhểể ddụụcc
BBÀÀII TTHHỂỂ DDỤỤCC PPHHÁÁTT TTRRIIỂỂNN CCHHUUNNGG
TTRRÒÒ CCHHƠƠII ‘‘‘‘LLÒÒ CCÒÒ TTIIẾẾPP SSỨỨCC’’’’
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển
chung,
- Biết cách chơi và tham gia chưi được trò chơi ‘‘Lò cò tiếp sức’’.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
IIII.. ĐĐỊỊAA ĐĐIIỂỂMM -- PPHHƯƯƠƠNNGG TTIIỆỆNN
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NNộộii dduunngg ĐĐịịnnhh llưượợnngg PPhhưươơnngg pphháápp ttổổ cchhứứcc
MMởở đđầầuu 66 pphhúútt
11.. nnhhậậnn llớớpp **
22.. pphhổổ bbiiếếnn nnhhiiệệmm vvụụ yyêêuu ccầầuu
bbààii hhọọcc 22pphhúútt ****************
****************
33.. kkhhởởii đđộộnngg:: 33 pphhúútt đđộộii hhììnnhh nnhhậậnn llớớpp
-- hhọọcc ssiinnhh cchhạạyy nnhhẹẹ nnhhàànngg ttừừ
hhàànngg ddọọcc tthhàànnhh vvòònngg ttrròònn,, tthhựựcc
hhiiệệnn ccáácc đđộộnngg ttáácc xxooaayy kkhhớớpp ccổổ
ttaayy,, ccổổ cchhâânn,, hhôônngg,, vvaaii ,, ggốốii,, ……
22xx88 nnhhịịpp
đđộộii hhììnnhh kkhhởởii đđộộnngg
ccảả llớớpp kkhhởởii đđộộnngg ddưướớii ssựự đđiiềềuu
kkhhiiểểnn ccủủaa ccáánn ssựự
PP PPhhầầnn CCơơ bbảảnn 1188--2200 pphhúútt
-- kkiiểểmm ttrraa bbààii tthhểể ddụụcc
-- CChhơơii ttrròò cchhơơii:: llòò ccòò ttiiếếpp ssứứcc..
22xx88
1100 pphhúútt
GGVV cchhoo ttậậpp cchhuunngg ccảả llớớpp
KKiiểểmm ttrraa tthheeoo nnhhóómm mmỗỗii nnhhóómm 44--55
eemm
**
****************
****************
--GGVV hhưướớnngg ddẫẫnn đđiiềềuu kkhhiiểểnn ttrròò cchhơơii
yyêêuu ccầầuu ccáácc eemm cchhơơii nnhhiiệệtt ttììnnhh,, vvuuii
vvẻẻ,, đđooàànn kkếếtt
IIIIII.. kkếếtt tthhúúcc..
-- TTậậpp cchhuunngg llớớpp tthhảả llỏỏnngg..
-- NNhhậậnn xxéétt đđáánnhh ggiiáá bbuuổổii ttậậpp
-- HHDD hhọọcc ssiinnhh ttậậpp lluuyyệệnn ởở nnhhàà..
55--77 pphhúútt **
******************
******************
TTiiếếtt 33 :: TThhểể ddụụcc
BBÀÀII TTHHỂỂ DDỤỤCC PPHHÁÁTT TTRRIIỂỂNN CCHHUUNNGG
TTRRÒÒ CCHHƠƠII ‘‘‘‘LLÒÒ CCÒÒ TTIIẾẾPP SSỨỨCC’’’’
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển
chung,
- Biết cách chơi và tham gia chưi được trò chơi ‘‘Lò cò tiếp sức’’.
IIII.. ĐĐỊỊAA ĐĐIIỂỂMM -- PPHHƯƯƠƠNNGG TTIIỆỆNN
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
NNộộii dduunngg ĐĐịịnnhh llưượợnngg PPhhưươơnngg pphháápp ttổổ cchhứứcc
MMởở đđầầuu 66 pphhúútt
11.. nnhhậậnn llớớpp **
22.. pphhổổ bbiiếếnn nnhhiiệệmm vvụụ yyêêuu ccầầuu
bbààii hhọọcc 22pphhúútt ****************
****************
33.. kkhhởởii đđộộnngg:: 33 pphhúútt đđộộii hhììnnhh nnhhậậnn llớớpp
-- hhọọcc ssiinnhh cchhạạyy nnhhẹẹ nnhhàànngg ttừừ
hhàànngg ddọọcc tthhàànnhh vvòònngg ttrròònn,, tthhựựcc
hhiiệệnn ccáácc đđộộnngg ttáácc xxooaayy kkhhớớpp ccổổ
ttaayy,, ccổổ cchhâânn,, hhôônngg,, vvaaii ,, ggốốii,, ……
22xx88 nnhhịịpp
đđộộii hhììnnhh kkhhởởii đđộộnngg
ccảả llớớpp kkhhởởii đđộộnngg ddưướớii ssựự đđiiềềuu
kkhhiiểểnn ccủủaa ccáánn ssựự
PP PPhhầầnn CCơơ bbảảnn 1188--2200 pphhúútt
-- kkiiểểmm ttrraa bbààii tthhểể ddụụcc
-- CChhơơii ttrròò cchhơơii:: llòò ccòò ttiiếếpp ssứứcc..
22xx88
1100 pphhúútt
GGVV cchhoo ttậậpp cchhuunngg ccảả llớớpp
KKiiểểmm ttrraa tthheeoo nnhhóómm mmỗỗii nnhhóómm 44--55
eemm
**
****************
****************
--GGVV hhưướớnngg ddẫẫnn đđiiềềuu kkhhiiểểnn ttrròò cchhơơii
yyêêuu ccầầuu ccáácc eemm cchhơơii nnhhiiệệtt ttììnnhh,, vvuuii
vvẻẻ,, đđooàànn kkếếtt
IIIIII.. kkếếtt tthhúúcc..
-- TTậậpp cchhuunngg llớớpp tthhảả llỏỏnngg..
-- NNhhậậnn xxéétt đđáánnhh ggiiáá bbuuổổii ttậậpp
-- HHDD hhọọcc ssiinnhh ttậậpp lluuyyệệnn ởở nnhhàà..
55--77 pphhúútt **
******************
******************
Tiết 7: Hoạt động thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
BÀI: Trò chơi giải đáp kiến thức Lịch sử- Địa lí I.MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập nhuần nhuyễn về nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt
Nam, địa lí Việt Nam.
- Luyện tập cho các em chơi thi đua đồng đội.
- Giúp các em rèn luyện khả năng gợi nhớ, phản xạ nhanh và làm việc
trên tinh thần đồng đội
- Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
II. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên:
- Phối hợp GV Tổng phụ trách và giáo viên thư viện.
- Ô chữ tên các nhân vật lịch sử , địa danh lịch sử
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Sân chơi cho HS: phù hợp, an toàn..
2- Học sinh: Nhật kí đọc của HS…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
-Cho HS ổn định vị trí, nhắc lại nội qui
Tiết học
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Trò chơi:
-Hướng dẫn cách chơi. Chia lớp thành 2
Đội.
- Gv đọc câu hỏi về Địa lí và các nhân vật
lịch sử về nơi sinh, năm diễn ra sự kiện lịch
sử, nơi diễn ra sự kiện đó…
Nhận xét,tuyên dương Đội thắng.
3- Trò chơi: “ Ai nhanh- Ai đúng”.
- Chia lớp thành 4 Đội
- Gv hướng dẫn cách chơi.
-Theo dõi, làm MC cho trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Kết thúc
-Tổng kết qua 3 trò chơi.
-Tuyên dương nhóm chơi hay, nhớ bài tốt
và nhanh nhẹn trong việc tìm kiếm thông
tin trong thư viện.
-Liên hệ giáo dục.
-Nhận xét- dăn dò
*Ngồi theo 4 hàng ngang, lắng nghe.
* Chia Hai đội
- Mỗi HS ghi đáp án ra bản con trong thời
gian 5 giây. Ai sai bị loại khỏi cuộc chơi
và về chỗ ngồi. Cứ như thế đến khi hết câu
hỏi Đội nào còn số người chơi nhiều hơn
sẽ thắng.
- Chia 4 Đội tham gia chơi.
- Mỗi nhóm được nhận 1 tên của một
nhân vật lịch sử. các nhóm có nhiệm vụ
ghi thông tin về nhân vật đó, tìm sách,
báo, truyên có liên quan đến nhân vật lịch
sử đó đính vào bảng trong thời gian 4
phút.Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng
cuộc.
- Có thể mượn thêm sách về nhà tham
khảo để học tốt hơn môn Lịch sử và Địa lí
T3 – LTTV Ôn tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- HS nêu.
- nêu yêu cầu bài tập
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây
:
a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù.
- NX, chữa bài
Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa
với từ: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù.
a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù.
Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy
đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền,
mực.
a) Đen,
b) Thâm,
c) Mun,
d) Huyền,
đ) Mực.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS làm các bài tập, nối tiếp đọc câu mình
đặt, cả lớp nhận xét, bổ sung ( câu phải có
CN,VN, có chứa từ cần đặt )
Lời giải : Ví dụ :
a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.
b) Trung thực là một đức tính đáng quý.
c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.
d) Nhân dân ta có truyền thống lao động
cần cù.
- nêu yêu cầu bài tập
- nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa
- tự làm bài và nêu kết quả
Lời giải : Ví dụ :
a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là:
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn
nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo…
b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là:
dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa
gạt…
c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm :
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược,
nhu nhược…
d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười
biếng, biếng nhác, lười nhác,
- nêu yêu cầu bài tập
- tự làm bài và nêu kết quả
Lời giải : Ví dụ :
- Cái bảng lớp em màu đen.
- Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm
rất đẹp.
- Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.
- Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng
của cô gái.
- Con chó mực nhà em có bộ lông óng
mượt.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
sau.
T4 - LTT
Buổi chiều
T3 – LTT Ôn tập
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần
trăm
- Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ
số phần trăm
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Tìm số phần trăm của 1 số
- Tìm 1 số khi biết số phần trăm của
số đó
HĐ2:Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là
phải thực hiện được 1200 sản phẩm,
do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực
hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã
vượt mức bao nhiêu phần trăm kế
hoạch.
Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2
loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng
gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số
trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
1620 sản phẩm chiếm số % là:
1620 : 1200 = 1,35 = 135%
Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế
hoạch là :
1355 – 100% = 35 %
Đáp số: 35%.
Lời giải:
Coi số trứng đem bán là 100%.
Số phần trăm trứng vịt có là:
100% - 80% = 20 %
Người đó đem bán số quả trứng vịt là:
160 : 80 20 = 40 (quả).
Đáp số: 40 quả.
Lời giải:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
trứng vịt ?
Bài 3: (HSKG)
Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số
bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét
sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi
mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Coi 40 bạn là 100%.
Số bạn trang trí lớp có là:
40 : 100 20 = 8 (bạn)
Số bạn quét sân có là:
40 : 100 50 = 20 (bạn)
Số bạn đi tưới là:
40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn)
Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 6: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
I. Mục tiêu:
Rèn cho HS kĩ năng cộng trừ hai số thập phân; tính giá trị biểu thức với
hai phép tính cộng từ hai STP.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1:(Dµnh HS TB,yÕu)
Bài 1: Tổng của 68,73 và 5,8 là:
A. 73,53; B. 69,31 C. 74,53; D. 62,93.
(Đáp án C). giải thích cách làm
Bài 2: Hiệu của 2000 và 18,8 là:
A. 1092,2;
B. 1991,2;
C. 1981,2;
D. 1082,2.
- Đáp án B. giải thích cách làm
Bài 3: Tìm x:
x - 38,75 = 206,99
A. x=244,64; B. x=235,74;
C. x=245,74; D. x=168,24
(Đáp án C). giải thích cách làm
2. Hoạt động 2: tính giá trị biểu thức
Bài 4: Nối biểu thức với giá trị biểu thức đó.
12
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
10
6
3
* BT dành cho HS khá, giỏi.
Bài 5: Một xe chở 4 thùng hàng, mỗi thùng
nặng 37,5kg và chở 6 thùng hàng mỗi thùng
hàng mỗi thùng nặng 42,5kg. Hỏi xe đó chở
bao nhiêu kilogam.?
Em giải bài toán này bằng cách nào?
- H trình bày cách giải
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
Giải
4 thùng hàng loại 37,5kg nặng
37,5+37,5+37,5+37,5=150(kg)
3 thùng hàng loại 42,5kg nặng
42,5+42,5+42,5=127,5(kg)
Xe đó chở số kg hàng là
150+127,5=277,5 (kg)
Đáp số: 277,5 kg
Bài 6: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số
bị trừ thêm 4,35 và số trừ thêm 1,47 thì
được hiệu mới là 20,06.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài. Giải
Nếu cùng thêm ở số bị trừ và số trừ ( số bị
trừ thêm 4,35 đơn vị và thêm vào số trừ
1,47 đơn vị ) nên hiệu cũ chênh lệch với
hiệu mới là:
4,35-1,47=2,88
Vậy hiệu đúng của hai số là
20,06-2,88=17,1
Đáp số: 17,18
Tiết 7: LuyÖn tõ vµ c©u
TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU:
I. Mục tiêu: - Gióp HS cñng cè kiÕn thøc vÒ tõ lo¹i: danh tõ
chung, danh tõ riªng.
- BiÕt x¸c ®Þnh ®óng danh tõ riªng, danh tõ chung.
- GDHS biÕt SD trong giao tiÕp vµ lµm bµi.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh
1.¤n tËp(Dµnh HS TB,yÕu)
H: Ph©n biÖt danh tõ chung
vµ danh tõ riªng?
Nªu vÝ dô?
H: Khi viÕt danh tõ riªng
tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViÖt
- Häc sinh nh¾c l¹i néi
dung kiÕn thøc ®· häc.
- HS tr¶ lêi nèi tiÕp
nhau.
1,5+3,71+0,5+0,29
8,7- 3,6 + 0,3 - 24
5,6-7,3+1,4-2,3
13,14+2,3-3,86-4,7
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Nam ta viÕt nh thÕ nµo?VÝ
dô?
H: Khi viÕt danh tõ riªng
tªn ngêi níc ngoµi ta
viÕt nh thÕ nµo?VÝ dô?
H: Khi viÕt danh tõ riªng
tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ H¸n
ViÖt viÕt nh thÕ nµo?VÝ
dô?
2/LuyÖn thªm:
Yªu cÇu häc sinh ®Æt c©u
cã c¸c danh tõ riªng ë
trªn vµ viÕt ®óng ng÷ ph¸p
Dµnh HS kh¸ giái
-ViÕt 1 ®o¹n v¨n t¶ h×nh
d¸ng 1 ngêi(cã sö dông
dt)
3/Cñng cè:
- Nh¾c l¹i ghi nhí.
-Mçi em ®Æt 1 c©u vµo vë
nh¸p
- Líp nhËn xÐt söa sai.
Tiết 6: Địa lí
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:
I. Muïc tieâu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
nước ta.
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.
- Có ý thức tự hào về quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
II.Chuẩn bị: Bản đồ (Trống) VN. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III.Hoaït ñoäng treân lôùp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “ Thương mại và du lịch”.
- Gọi 2 HS TLCH.
- Nhận xét, đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: “Ôn tập”. Ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
+Thương mại gồm những hoạt động nào.
Thương mại có vai trò gì?
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch ở nước ta?
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
HĐ 1Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân
bố.
-H tìm hiểu câu hỏi 1/98
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?
GV chốt
HĐ 2 Các hoạt động kinh tế.
GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm,
HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống
ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công
nghiệp.
Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta
trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây
được trồng nhiều nhất.
Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở
miền núi và trung du, lợn và gia cầm
được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp
và thủ công nghiệp.
Đường sắt có vai trò quan trọng nhất
trong việc vận chuyển hàng hóa và hành
khách ở nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là
khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông
sản và thủy sản.
- GV tổ chức cho HS các nhóm trình bày
kết quả. GV nhận xét chốt ý đúng.
HĐ3 Ôn tập về các thành phố lớn, cảng
và trung tâm thương mại..
-Từ lược đồ sẵn ở trên bảng GV hỏi HS
trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm
công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất cả
nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn
bậc nhất nước ta?
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta.
- GV chốt, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
- Kể tên một số tuyến đường giao thông
- HS đọc, tìm hiểu trả lời, lớp nhận xét.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
-
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải
Phòng.
- Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí
Minh, Nội Bài ở Hà Nội, Đà Nẵng.
- Vài HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
quan trọng ở nước ta?
- Kể một số sản phẩm của ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe rút kinh nghiệm.
T1 – Âm nhạc : HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
ĐẤT NƯỚC TƯƠI ĐẸP SAO
I/ Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời ca bài hát tự chọn. Các em có thêm
hiểu biết về những bài hát của địa phương, Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp
gõ đệm hoặc vận động theo nhạc.
II/ Chuẩn bị: Bản đồ thế giới. Bảng phụ chép lời của bài hát. Băng, đĩa , nhạc
cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1/ Phần mở đầu. Giới thiệu nội dung bài học.
Đây là bài hát mới của nước bạn trong khu vực
Đông Nam Á.
Bài hát ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của đất nước Ma-
lai-xi-a. Nét nhạc tha thiết triều mến
2/ Phần hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Học hát bài Đất nước tươi đẹp
sao.
- GV dùng bản đồ thế giới, giới thiệu về các nước
bạn trong khu vực Đông Nam Á. -Bài hát gồm có 2
lời. Mỗi lời gồm có 4 câu. Trong mỗi lời có 3 chỗ
ở cuối câu hát ngân dài bằng 1 nốt trắng chấm dôi
hoặc ngân dài bằng nốt trắng và nghỉ 1 dấu lặng
đen ( đều bằng 3 phách).
Đó là những tiếng: Thơ, buồm , thơ. ( ở lời 1).
Âu, trời , đềm. ( ở lời 2 ).
Để cho HS hát đúng GV cần đếm số đếm 2,3 cuối
mỗi câu hát.
- GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu bài.
- Dạy cho HS từng câu hát ngắn theo lối móc xích.
HS lấy hơi ở đầu mỗi câu hát.
- GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai và sửa lại cho
các em.
- Cho HS hát nhiều lần kết hợp gõ đệm theo nhịp,
có phách mạnh và phách nhẹ của nhịp 2/4. Thể
hiện sắc thái thiết tha, trìu mến của bài hát.
b/ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Cho HS hát theo dãy, kết hợp gõ đệm theo nhịp
- HS lắng nghe.
- HS nắm nội dung bài
hát.
- HS xem bản đồ thế giới.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- HS hát theo h/dẫn của
GV.
Chú ý lấy hơi đúng chỗ.
- HS sửa chỗ sai.
- HS thực hiện.
- HS hát kết hợp vận
động.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
chia đôi.
- Cho HS hát kết hợp vận động tại chỗ.
3/ Phần kết thúc.
- Nêu cảm nhận của mình khi hát bài Đất nước tươi
đẹp sao.
- Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen thuộc?
- Em thích câu hát nào, hình ảnh nào trong bài hát?
- HS hát lại bài, kết hợp gõ đệm theo phách.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước tiết học sau.
- HS tự trả lời.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Lịch sử
HẬU PHƯƠNG SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 1950 I. MỤC TIÊU:
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm
đưa cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-
1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Chiến thắng Biên Giới thu -
đông 1950
- Gọi 2 HS trả lời CH.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi bảng tựa bài.
- GV nêu tóm lược tình hình địch sau thất
bại ở biên giới.
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
II của Đảng.
+ GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK
H: Hình chụp cảnh gì?
+ GV cho HS đọc SGK .
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng diễn ra vào thời gian nào ?
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng
Việt Nam? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần
có những điều kiện gì?
HS1: Tại sao ta mở chiến dịch Biên
giới thu – đông 1950?
HS2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới thu - đông 1950?
Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe nắm khái quát tình hình
lịch sử lúc bấy giờ và nhiệm vụ bài
học.
- HS thực hiện quan sát tranh.
- 2 – 3 HS trả lời.
- HS đọc SGK và xác định.
- Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng họp .
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn
toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần:
-Phát triển tinh thần yêu nước.
- Đẩy mạnh thi đua.