THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP · PDF file4 1. KHÁI NIỆM - Là loại thuế...
Transcript of THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP · PDF file4 1. KHÁI NIỆM - Là loại thuế...
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
A. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SXKD HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
B. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
NHƢỢNG VỐN, CHUYỂN NHƢỢNG CHỨNG
KHOÁN
C. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
NHƢỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
A. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
SXKD HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
3
1. KHÁI NIỆM
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
3. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TNDN HIỆN HÀNH
3.1. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
3.2. CĂN CỨ VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
3.3. MIỄN, GIẢM THUẾ
4
1. KHÁI NIỆM
- Là loại thuế trực thu.
- Thu trên phần thu nhập phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong và ngoài nƣớc sau khi trừ đi các
khoản chi phí đƣợc trừ có liên quan đến thu nhập.
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
- Tạo nguồn thu cho Nhà nƣớc.
- Bao quát và điều tiết đƣợc các khoản thu nhập.
- Thông qua ƣu đãi về thuế để khuyến khích đầu tƣ.
- Tạo sự công bằng về thuế giữa các doanh nghiệp.
3.1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
6
Là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
7
Mới:
- DN Việt Nam đầu tƣ ở nƣớc ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã
nộp thuế TNDN ở nƣớc ngoài về Việt Nam đối với các nƣớc đã ký
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của
Hiệp định; đối với các nƣớc chƣa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần, nếu thuế TNDN ở các nƣớc ngoai có mức thuế suất thấp hơn thì
thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật thuế TNDN
của Việt Nam.
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tƣ tại nƣớc ngoài đƣợc kê khai vào
quyết toán thuế TNDN của năm có chuyển phần thu nhập về nƣớc.
Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tƣ ở nƣớc ngoài
không đƣợc trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nƣớc của
doanh nghiệp khi tính thuế TNDN.
- Trƣờng hợp DN Việt Nam đầu tƣ ở nƣớc ngoài có chuyển phần thu
nhập về nƣớc mà không thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu
nhập chuyển về nƣớc thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu
thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nƣớc ngoài.
8
Thu nhập
tính thuế
=
Thu
nhập
chịu
thuế
-
Thu nhập
được miễn
thuế
-
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập
chịu thuế =
Doanh
thu -
Chi phí
được trừ +
Các khoản
thu nhập
khác
Thuế
TNDN
phải nộp
=
(Thu
nhập
tính
thuế
-
Phần trích lập
quỹ KH&CN
(nếu có))
x Thuế suất thuế
TNDN
(1) DOANH THU
9
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán
hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng, không
phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Đối với DN kê khai, nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thuế: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu
không có thuế GTGT.
Đối với DN kê khai, nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp thì doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế
GTGT
(1) DOANH THU
10
a. Nếu bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
b. Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ là giá bán tƣơng đƣơng trên thị trƣờng.
c. Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác.
d. Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
đ. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu cƣớc vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
e. Đối với điện, nƣớc sạch la số tiền ghi trên hoa đơn GTGT.
(1) DOANH THU
11
g. Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm va tái bảo hiểm
la số tiền phải thu về phi bảo hiểm gốc, phi dịch vụ đại ly,
phi nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm
va các khoản thu khác trừ các khoản hoàn lại hoặc giảm.
h. Đối với hoạt động xây dựng, lăp đặt la giá trị công
trinh, giá trị hạng mục công trinh hoặc giá trị khối lƣợng
công trinh xây dựng, lăp đặt nghiệm thu.
i. Đối với hoạt động kinh doanh dƣới hinh thức hợp đồng
hợp tác kinh doanh là doanh thu các bên tham gia hợp
đồng hợp tác kinh doanh theo từng trƣờng hợp cụ thể.
(1) DOANH THU
12
k. Đối với kinh doanh casino, tro chơi điện tử có thƣởng, kinh doanh đặt cƣợc: là số tiền thu từ hoạt động nay bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thƣởng cho khách.
l. Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán la các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh, tƣ vấn, quản ly, phát hanh, tổ chức thị trƣờng va các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.
m. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí là toàn bộ doanh thu bán dầu khí theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế.
n. Đối với dịch vụ tai chinh phái sinh la số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tai chinh phái sinh thực hiện trong kỳ tinh thuế.
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
13
Trừ các khoản chi không đƣợc trừ, DN đƣợc trừ moi khoản chi nếu đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
DN;
b) Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trƣờng hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng
trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, DN chƣa
thanh toán và chƣa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN
đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trƣờng hợp khi thanh toán, DN không có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với
phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
14
1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện trên, trừ phần giá trị tổn
thất trong những trƣờng hợp bất khả kháng và không đƣợc bồi thƣờng
cần nộp hô sơ xác định cụ thê đê đƣợc trƣ (TT 96/2015/TT-BTC);
2. Chi khấu hao TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ; không có giấy tờ chứng minh tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp; khoản chi không đƣợc quản lý, hạch
toán trong sổ sách; chi khấu hao vƣợt mức quy định; khấu hao đối với
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; quyền sử dụng đất lâu dài…
Mới:
TSCĐ của DN phục vụ cho ngƣời lao động và để tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ bao gồm: thƣ
viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là
TSCĐ lăp đặt trong các công trình phục vụ cho ngƣời lao động làm
việc tại DN; cơ sở vật chất, máy, thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
15
3. Chi mua nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng
hóa: Đối với phần chi vƣợt định mức tiêu hao đối với một số
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa đã
đƣợc Nhà nƣớc ban hành định mức sẽ không đƣợc tính vào chi
phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
4. Chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân nếu không có đầy đủ hồ
sơ, chứng từ thuê tai sản.
5. Chi tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, trợ cấp và các khoản
phải trả khác cho ngƣời lao động trong các trƣờng hợp: đã
hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ nhƣng thực tế không chi
trả; những khoản không đƣợc quy định cụ thể hoặc không có
chứng từ thanh toán; tiền lƣơng, tiền công của chủ DNTN, chủ
công ty TNHH một thành viên, các sáng lập viên, thành viên
HĐQT mà những ngƣời này không trực tiếp tham gia điều
hành SXKD.
16
Mới:
Không đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ đối với chi mua bảo
hiểm nhân tho cho ngƣời lao động không đƣợc ghi cụ thể điều
kiện đƣợc hƣởng và mức đƣợc hƣởng tại một trong các hồ sơ
sau: Hợp đồng lao động; Thoả ƣớc lao động tập thể; Quy chế
tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoan; Quy chế
thƣởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám
đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Trƣờng hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng với doanh
nghiệp nƣớc ngoài trong đo nêu rõ doanh nghiệp Việt Nam
phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nƣớc ngoài
trong thời gian công tác ở Việt Nam thì tiền thuê nhà cho các
chuyên gia nƣớc ngoài làm việc tại Việt Nam do doanh nghiệp
Việt Nam chi trả đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
17
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động không có hoá đơn, chứng từ. Phần chi bằng tiền cho ngƣời lao động vƣợt quá 05 triệu đồng/ngƣời/năm. 7. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm băt buộc hoặc KPCĐ cho ngƣời lao động vƣợt mức quy định; Phần chi vƣợt quá 1 triệu đồng/ngƣời/tháng để nộp quỹ hƣu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hƣu trí tự nguyện cho ngƣời lao động. 8. Chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác: Bỏ mức khống chế đối với khoản chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác, doanh nghiệp đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ nếu có hóa đơn, chứng từ theo quy định. Trƣờng hợp doanh nghiệp có khoán phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khoản chi khoán. 9. Chi đong góp hình thành nguồn chi phí quản lý cấp trên 10. Chi đong góp vào các quỹ của các Hiệp hội quá mức quy định.
18
11. Phần chi phí thuê TSCĐ vƣợt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trƣớc. 12. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tƣợng không phải là tổ chức tín dụng vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay. 13. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ. Trƣờng hợp DN đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tƣ vào DN khác thì khoản chi này đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 14. Các khoản chi phí trích trƣớc theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chƣa chi hoặc chi không hết. 15. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính. 16. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế. 17. Chi tài trợ cho y tế, giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp), nghiên cứu khoa hoc, hỗ trợ khăc phục hậu quả thiên tai, nhà tình thƣơng… không đúng đối tƣợng quy định hoặc không có hồ sơ xác nhận tài trợ.
19
18. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty nƣớc ngoài phân bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính toán theo công thức phân bổ.
19. Các khoản chi đƣợc bù đăp bằng nguồn kinh phí khác.
20. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thƣởng, kinh doanh casino vƣợt quá 4% doanh thu từ các hoạt động này
21. Chi về đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tƣ hình thành TSCĐ.
22. Các khoản chi có liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: phát hành cổ phiếu, cổ tức…
23. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
24. Thuế GTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế TNDN, thuế TNCN trừ trƣờng hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động không bao gồm thuế TNCN.
THU NHẬP KHÁC
20
Bao gồm:
1. Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán.
2. Thu nhập từ chuyển nhƣợng BĐS.
3. Thu nhập từ chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ (trƣ chuyển nhƣợng dƣ án đầu tƣ ở nƣớc ngoai chuyển vê ), chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
5. Thu nhập từ cho thuê tài sản.
6. Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn.
8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
21
Mới:
+ Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên
quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ
tính vào chi phí tài chính, nếu phát sinh lãi tính vào thu
nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản
nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính không liên
quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp đƣợc tính vào
thu nhập khác hoặc chi phí tài chính khi xác định thu nhập
chịu thuế.
22
10. Khoản nợ khó đoi đã xóa nay đoi đƣợc
11. Khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ.
12. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trƣớc bị bỏ sót nay phát hiện ra.
13. Các khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thƣờng do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thƣởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng.
14. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.
15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận đƣợc bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận đƣợc từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thƣởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận đƣợc từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật.
23
17. Các khoản trích trƣớc vào chi phí nhƣng không sử
dụng hoặc sử dụng không hết.
18. Các khoản thu nhập khác có liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu.
19. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ
chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.
20. Các khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu phát
sinh trong kỳ tính thuế.
21. Các khoản thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh,…
đƣợc chia từ thu nhập trƣớc khi nộp thuế TNDN.
22. Thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động SXKD ở nƣớc
ngoài.
23. Các khoản thu nhập khác…
THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ
24
1. Thu nhập từ trồng trot, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của Hợp tác xã; Thu nhập của HTX trong lĩnh vực nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp ở vùng khó khăn. Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã; thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh,…
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa hoc và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam (miễn 01 năm).
4. Thu nhập từ hoạt động SXKD HH,DV của DN có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là ngƣời khuyết tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV/AIDS (DN phải có 20 lao động trở lên).
25
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội, ngƣời đang cai nghiện, ngƣời sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS.
6. Thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao của Quỹ hỗ trợ vốn cho ngƣời lao động nghèo tự tạo việc làm.
7. Thu nhập đƣợc chia (đã nộp thuế TNDN) từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết.
8. Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa hoc, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
9. Thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của doanh nghiệp đƣợc cấp chứng chỉ giảm phát thải.
26
10. Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ Nhà
nƣớc giao của Ngân hàng phát triển Việt Nam…
11. Phần thu nhập không chia.
12. Phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh
vực ƣu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có
điều kiện khó khăn.
13. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản
thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa
phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định
của pháp luật về thi hành án dân sự.
(5) XÁC ĐỊNH LỖ VÀ CHUYỂN LỖ
27
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì
chuyển toàn bộ số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế
đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm. Quá thời hạn 5
năm, nếu số lỗ phát sinh chƣa chuyển hết thì sẽ không
đƣợc chuyển vào thu nhập của các năm sau.
Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì số
lỗ phát sinh trƣớc khi chuyển đổi đƣợc trừ vào thu nhập
cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, và
không quá 5 năm.
CHUYỂN LỖ
28
Mới:
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này đƣợc bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục đƣợc chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trƣớc khi chia, tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ đƣợc phân bổ cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách theo tỷ lệ vốn chủ sở hữu đƣợc chia, tách.
(6) TRÍCH LẬP QUỸ KH&CN
29
Doanh nghiệp đƣợc trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trƣớc khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển KH&CN.
Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu quỹ không đƣợc sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đich thì doanh nghiệp phải nộp NSNN phần thuế TNDN tƣơng ứng và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đo.
Doanh nghiệp không đƣợc tính các khoản đã chi từ Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp vào chi phí hoạt động SXKD khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ.
Quỹ phát triển khoa hoc và công nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng cho đầu tƣ khoa hoc, công nghệ tại Việt Nam và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(7.1) THUẾ SUẤT
30
a. Mức thuế suất phổ thông: 20%
b. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam: 32% đến 50%.
c. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ
tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, thiếc,
wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm hoặc mỏ có từ 70%
diện tích đƣợc giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ƣu đãi
thuế TNDN theo quy định của pháp luật) là 50% hoặc
40%.
(7.2) THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
31
Điều kiện áp dụng
DN phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động SXKD
đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế TNDN (mức thuế suất ƣu đãi,
hoặc miễn, giảm thuế).
(7.2) THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
32
TH1: 10% áp dụng trong thời hạn 15 năm đối với:
a. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới tại địa
bàn đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
b. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới thuộc
các lĩnh vực đƣợc ƣu đãi.
c. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới thuộc
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
d. DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
(7.2) THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
33
đ. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới trong
lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất các mặt hàng chịu thuế
TTĐB, khai thác khoáng sản) thỏa mãn 1 trong 2 điều
kiện: (i) Quy mô vốn đầu tƣ tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải
ngân không quá 3 năm từ khi đƣợc cấp phép đầu tƣ và
tổng doanh thu đạt tối thiểu 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm
nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu; (ii) Quy mô vốn
đầu tƣ tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải ngân không quá 3
năm từ khi đƣợc cấp phép đầu tƣ và sử dụng trên 3000 lao
động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
(7.2) THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
34
TH2: 10% đối với các khoản thu nhập cụ thể:
a. Phần thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục – đao tạo, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao và môi trƣờng.
b. Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
c. Phần thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.
d. Phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ – kinh
doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
đ. Phần thu nhập DN từ nuôi trồng nông lâm thủy sản
không ở địa bàn khó khăn…
e. Phần thu nhập của HTX trong nông lâm ngƣ diêm
nghiệp không ở địa bàn khó khăn.
(7.2) THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
35
TH3: 20% áp dụng trong 10 năm đối với:
a. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới tại địa
bàn khó khăn.
b. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới thuộc
một số lĩnh vực đƣợc quy định cụ thể…
c. Quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tài chính vi mô.
Tuy nhiên, đối với trƣờng hợp này, từ ngày 1/1/2016: áp
dụng mức thuế suất 17%.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
36
TH1: Trƣờng hợp các doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam hạch toán đƣợc doanh
thu nhƣng không hạch toán chi phí, thuế TNDN đƣợc tính theo
tỷ lệ % trên doanh thu nhƣ sau:
a. Dịch vụ: 5%; riêng dich vụ quản lý nhà hàng, khách sạn,
casino: 10%; cung ứng dịch vụ có găn với hàng hóa thì hàng
hóa: 1%; nếu không tách riêng đƣợc giá trị hàng hóa và giá trị
dịch vụ: 2%
b. Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình
thức xuất khẩu tại chỗ: 1%
c. Tiền bản quyền: 10%
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
37
d. Thuê tàu bay, tàu biển: 2%
đ. Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải:
5%
e. Lãi tiền vay: 5%
g. Chuyển nhƣợng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nƣớc ngoài:
0,1%
h. Dịch vụ tài chính phái sinh: 2%
i. Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
38
TH2: Trƣờng hợp đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải
là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam, hạch toán đƣợc doanh thu nhƣng không
hạch toán chi phí, thuế TNDN đƣợc tính theo tỷ lệ % trên
doanh thu nhƣ sau:
a. Dịch vụ: 5%
b. Kinh doanh hàng hóa: 1%
c. Hoạt động khác, kể cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn
nghệ thuật: 2%
3.3. MIỄN, GIẢM THUẾ
39
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới đƣợc áp dụng mức thuế suất ƣu đãi 10% theo quy định hoặc dự án đầu tƣ mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới tại địa bàn khó khăn hoặc thuộc một số lĩnh vực đƣợc quy định cụ thể đƣợc áp dụng mức thuế suất ƣu đãi 20% theo quy định, hoặc đầu tƣ tại KCN.
3.3. MIỄN, GIẢM THUẾ
40
4. DN sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên 50% tổng lao động có mặt thƣờng xuyên; hoặc DN sử dụng thƣờng xuyên hơn 100 lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên 30% tổng lao động có mặt thƣờng xuyên thì DN đƣợc giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động nữ theo quy định.
5. DN sử dụng lao động là ngƣời dân tộc thiểu số đƣợc giảm thuế TNDN bằng số chi thêm (theo quy định) cho lao động là ngƣời dân tộc thiểu số.
6. DN chuyển giao công nghệ ƣu tiên cho địa bàn khó khăn đƣợc giảm 50% thuế TNDN tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
42
Thu nhập co đƣợc từ chuyển nhƣợng số vốn của doanh
nghiệp đã đầu tƣ.
Thu nhập co đƣợc từ chuyển nhƣợng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhƣợng dự án, thu nhập từ chuyển
quyền thăm do, khai thác, chế biến khoáng sản.
Thuế suất: 20%
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế x
Thuế suất
thuế TNDN
43
TH1: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn
Giá chuyển nhƣợng đƣợc xác định la tổng giá trị thực tế theo giá thị trƣờng
Giá mua của phần vốn chuyển nhƣợng (giá vốn) đƣợc xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế toán.
Chi phi chuyển nhƣợng la các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhƣợng, co chứng từ, hoá đơn hợp lệ.
TH2: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán
44
• Giá bán chứng khoán: la giá thực tế bán chứng khoán (la giá
khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận); giá chuyển nhƣợng ghi trên
hợp đồng chuyển nhƣợng.
• Giá mua của chứng khoán: là giá thực mua chứng khoán (la
giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận).
• Chi phi chuyển nhƣợng la các khoản chi phi thực tế liên quan
đến việc chuyển nhƣợng co chứng từ hoa đơn hợp pháp.
46
Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản bao gồm
thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
nhƣợng quyền thuê đất, thu nhập từ cho thuê lại đất
của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, thu nhập
từ chuyển nhƣợng nhà, công trình xây dựng găn liền
với đất, thu nhập từ chuyển nhƣợng các tài sản khác
găn liền với đất.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
47
Thu nhập
tinh thuế
= Thu nhập
chịu thuế
- Lỗ của hoạt động
chuyển nhƣợng
BĐS của các
năm trƣớc
Thu
nhập chịu
thuế
=
Doanh thu thu
đƣợc từ hoạt
động chuyển
nhƣợng BĐS
- Giá vốn
của BĐS -
Chi phí liên quan
đến hoạt động
chuyển nhƣợng
BĐS
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế x
Thuế suất
20%
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
48
1. Doanh thu từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản đƣợc xác định theo giá thực tế chuyển nhƣợng tại thời điểm chuyển nhƣợng (hoặc giá đất do UBND tỉnh quy định nếu giá chuyển nhƣợng thấp hơn giá đất của UBND).
2. Chi phi chuyển nhƣợng bất động sản bao gồm:
- Giá vốn của đất chuyển quyền đƣợc xác định phu hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.
- Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất.
- Chi phi cải tạo đất, san lấp mặt bằng.
- Giá trị kết cấu hạ tầng, công trinh kiến trúc co trên đất.
- Các khoản chi phi khác liên quan