THỰC HÀNH

46
1 THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT

description

THỰC HÀNH. QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT. Hình ảnh về một số VSV. 1. Vi khuẩn (Bacteria) 2 . Xạ khuẩn (Actinomycetes) 3 . Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) 4 . Vi nấm (Microfungi) 5 . Tảo (Algae) 6 . Động vật nguyên sinh (Protozoa) 7 . Một số nhà VSV học. Vi khuẩn (Bacteria). - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of THỰC HÀNH

Page 1: THỰC HÀNH

1

THỰC HÀNH

QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT

Page 2: THỰC HÀNH

Hình ảnh về một số VSV

1. Vi khuẩn (Bacteria)

2. Xạ khuẩn (Actinomycetes)

3. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)

4. Vi nấm (Microfungi)

5. Tảo (Algae)

6. Động vật nguyên sinh (Protozoa)

7. Một số nhà VSV học

Page 3: THỰC HÀNH

Vi khuẩn (Bacteria) Là VSV nhân nguyên thuỷ

(nhân sơ) Có nhiều hình thái, kích thước

và cách sắp xếp khác nhau Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-

8,0µm Hình dạng: hình cầu, hình que,

hình xoắn, hình có cuống, hình sợi ...

Đa số sinh sản bằng phân đôi

VSV

Page 4: THỰC HÀNH

Cầu khuẩn (Coccus)

Là những vi khuẩn rất phổ biến Không có khả năng chuyển động Tuỳ theo phương hướng, mặt

phẳng phân cách và cách liên kết: Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) Song cầu khuẩn (Diplococcus) Liên cầu khuẩn (Streptococcus) Bát cầu khuẩn (Sarcina) Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)

Page 5: THỰC HÀNH

Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) Tế bào phân chia theo 1

mp Đa số sống hoại sinh

trong đất, nước, không khí

1 số loài có khả năng sinh sắc tố làm hỏng thực phẩm: M.flavus (st vàng), M.roceus (st hồng)

M.flavus

Page 6: THỰC HÀNH

Song cầu khuẩn (Diplococcus) Phân chia theo 1 mp,

các tb dính với nhau từng đôi

1 số loài gây bệnh: viêm phổi (D.pneumoniae), viêm tai giữa, viêm màng não cầu khuẩn (Neisseria menigitidis), bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae)

Neisseria menigitidis

Page 7: THỰC HÀNH

Bát cầu khuẩn (Sarcina)

Tế bào phân chia theo 3 mp, tạo thành khối 8 hay 16 tế bào

Đại diện: S.ventriculi (lên men rượu)

S.ventriculi

Page 8: THỰC HÀNH

Liên cầu khuẩn (Streptococcus)

Tế bào phân chia theo 1 mp, các tế bào con dính nhau thành chuỗi

Phân bố rộng rải trong tự nhiên

1 số gây bệnh: viêm họng (S.pyogenes), một số có lợi: S.lactis

S.pyogenes

Page 9: THỰC HÀNH

Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) Phân chia theo nhiều mp

bất kì, các tế bào tụ thành từng đám

Thường gặp trên niêm mạc, da

Một số gây bệnh: ngộ độc thịt (S.aureus), bại huyết, viêm khớp ở gia cầm

Staphylococus aureusVK

Page 10: THỰC HÀNH

Trực khuẩn Có dạng hình que ngắn Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện

bất lợi Bao gồm:

Bacillus Clostridium Escherichia Pseudomonas

Page 11: THỰC HÀNH

Bacillus Vk Gr(+), có khả năng

sinh bào tử Hiếu khí hoặc kị khí

không bắt buộc Đa số gây bệnh: nhiệt

thán (B.anthracis), ngộ độc thức ăn (B.cereus), làm hỏng thực phẩm rau hộp (B.coagulaus)

B.anthracis

Page 12: THỰC HÀNH

Escherichia Vk Gr(-), không có

khả năng sinh bào tử, có tiêm mao mọc xung quanh

Sống hoại sinh trong thực phẩm, trong ruột người và đv

Đd: E.coli gây viêm ruột tiêu chảy Escherichia coli

Page 13: THỰC HÀNH

Clostridium

Vk Gr(+),có khả năng sinh bào tử

Sống trong đất, ruột người và đv, một số có khả năng gây bệnh

Đd: Cl.botulinum (gây ngộ độc thịt), Cl.tetani (gây uốn ván)

Cl.botulium

Page 14: THỰC HÀNH

Pseudomonas

Vk Gr(-), không sinh bào tử, có một chùm tiêm mao ở 1 cực

Có khả năng sinh sắc tố vàng, đỏ, trắng, làm hỏng thực phẩm. 1 số gây bệnh ở người

Đd: Ps.fluorescens (làm hỏng thực phẩm)

Pseudomonas

Page 15: THỰC HÀNH

D.gonorrhoeae

S.lactis

S.pneumonie

S.pneumoniae

Page 16: THỰC HÀNH

Mycobacterium tuberculosis E.coli

B.anthracis B.cereus

Page 17: THỰC HÀNH

C.tetani

Shigella sppP.fluorescens VK

Page 18: THỰC HÀNH

Xoắn khuẩn

Gồm một số ít vi sinh vật Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra:

Phẩy khuẩn (Vibrio) Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum) Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes)

Page 19: THỰC HÀNH

Phẩy khuẩn (Vibrio) Cơ thể xoắn chưa đến nửa

vòng, giống như dấu phẩy, có tiêm mao mọc ở đỉnh, rất di động

Một số sống hoại sinh, số khác ký sinh

Điển hình là VK tả (Vibrio cholera), Vibrio comma

V.cholera

Page 20: THỰC HÀNH

Xoắn khuẩn (Spirillum) Vi khuẩn Gr(+) Cơ thể xoắn từ một vòng

đến nhiều vòng, có một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh

Đa số sống hoại sinh, phân giải cặn hữu cơ có ích

Có rất nhiều trong răng miệng

S.volutans

Page 21: THỰC HÀNH

Xoắn thể (Spirochaeta) Có hình một sợi xoắn,

kích thước tương đối lớn (5-100µm)

Không có tiêm mao, di chuyển bằng cách trườn, thành tế bào đàn hồi

Đd: Vk giang mai, Vk gây sốt hồi quy

SpirochaetaVK

Page 22: THỰC HÀNH

Xạ khuẩn (Actinomycetes) Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với VK Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu

cơ quý Khi nuôi cấy trên mt đặc, XK phát triển thành

một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2 hệ khuẩn ty (hệ sợi): Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt

cơ chất theo hình phóng xạ xạ khuẩn Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất,

có nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng

Page 23: THỰC HÀNH

Khuẩn lạc xạ khuẩn

VSV

Page 24: THỰC HÀNH

Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)

Là VSV nhân nguyên thuỷ, có chứa lục lạp quang hợp Phân bố rộng trong tự nhiên, được xem như những sinh

vật tiên phong Hình dạng: đơn bào, đa bào hình sợi Nhiều loại có giá trị cao, nuôi cấy để thu sinh khối

(Spirulina), hoặc có khả năng cố định nitơ (Anabaena azollae)

Anabaena cylindrica Spirulina

VSV

Page 25: THỰC HÀNH

Vi nấm (Microfungi)

Là những VSV nhân thật Đa số sống hoại sinh, một số sống kí sinh,

số ít sống cộng sinh với tảo Bao gồm:

Nấm men (Yeast) Nấm sợi (Filamentous fungi)

Page 26: THỰC HÀNH

Nấm men (Yeast) Tồn tại ở trạng thái đơn bào Đa số sinh sản theo kiểu nảy

chồi Thích nghi với mt chứa

đường cao, pH thấp Hình dạng: cầu, trứng,

ôvan, thoi … Có khoảng 483 loài thuộc 66

chi khác nhau Đd: Nấm men rượu

(S.cerevisiae)Saccharomyces cerevisiae

Page 27: THỰC HÀNH

Nấm sợi (filamentous fungi) Sinh sản bằng bào tử Cấu tạo hình sợi phân nhánh, sinh

trưởng ở đỉnh, phát triển thành đám hệ khuẩn ty

Chia 2 loại: Bậc thấp: khuẩn ty không có

vách ngăn (Rhizopus, Mucor) Bậc cao: khuẩn ty có vách ngăn

(Aspergillus, Penicillium)

Rhizopus

Page 28: THỰC HÀNH

MucorRhizopus

Page 29: THỰC HÀNH

AspergillusPenicillium

VSV

Page 30: THỰC HÀNH

Tảo (Algae) Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa

bào, cơ thể không phân hoá thành rễ, thân, lá, không có mạch dẫn

Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục Phần lớn sống trong nước, một số sống trên

cạn ở đất, đá, vỏ cây Chia thành nhiều ngành dựa vào màu sắc và

nguồn gốc: Tảo silic, Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo lục, Tảo vòng …

Page 31: THỰC HÀNH

Tảo silic (Navicula)

Tảo vòng

Tảo lục

Page 32: THỰC HÀNH

Tảo lục (Volvox) Tảo lục (Netrium digitus)

VSV

Page 33: THỰC HÀNH

ĐV nguyên sinh (Protozoa)

Là những VSV nhân thật, đơn bào, cơ thể phân hoá phức tạp tào thành những cơ quan tử đảm nhận các chức phận khác nhau

Chủ yếu sinh sản vô tính: phân đôi, liệt sinh, mọc chồi, một số sinh sản hữu tính

Dựa vào phương thức vận chuyển, chia 4 lớp chính: trùng biến hình, trùng roi, trùng cỏ, trùng bào tử

Page 34: THỰC HÀNH

Amoeba proteus Euglena viridis

Plasmodium vivaxParamoecium caudatum

Page 35: THỰC HÀNH

VSV

Page 36: THỰC HÀNH

Một số nhà VSV học

Page 37: THỰC HÀNH

Một số nhà VSV học

Page 38: THỰC HÀNH

Antonie van Leeuwenhoek (1632-1723)

Sinh ra tại Hà Lan Là người đầu tiên

quan sát VSV Các nghiên cứu của

ông được trình bày trong tác phẩm “Những bí mật của giới tự nhiên nhìn qua KHV” (gồm 4 tập)

kh1

Page 39: THỰC HÀNH

Robert Koch (1843-1910)

Một bác sĩ người Đức Là người đề xuất

phương pháp nhuộm màu VSV

1881, ông đưa ra phương pháp phân lập thuần khiết VSV, dùng gelatin và thạch làm MT nuôi cấy

1882-1883, phân lập được VK lao và VK tả

kh1

Page 40: THỰC HÀNH

Sinh ra tại tp Đô-lơ, miền đông nước Pháp

Các nghiên cứu chính của ông: 1857-Sự lên men 1860-Bác bỏ thuyết tự sinh 1865-Bệnh của rượu vang và bia 1868-Các bệnh tằm 1881-VSV gây bệnh và vacxin 1885-Phòng ngừa bệnh dại

Louis Pasteur (1822-1895)

kh2

Page 41: THỰC HÀNH

Ilia Ilitch Metchnikov (1845-1916)

Sinh ra tại tỉnh Khacop, thuộc Ucraina hiện nay

1884, phát hiện khả năng thực bào của bạch cầu

1908, đạt giải Nobel về y học

kh2

Page 42: THỰC HÀNH

Sinh sản ở nấm

NS

Page 43: THỰC HÀNH

Sinh sản ở nấm

NSNấm von (Fusarium moniliforme)

Page 44: THỰC HÀNH

Sinh sản ở nấm

NS

Page 45: THỰC HÀNH

Một số khái niệm Cộng sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, cả hai

bên đều có lợi, phụ thuộc lẫn nhau. Hoại sinh: phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn,

nấm bằng cách phân huỷ những hợp chất hữu cơ có sẵn và hấp thụ chúng

Kí sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, loài này dùng cơ thể loài kia làm môi trường sống và nguồn dinh dưỡng

Liệt sinh: hình thức sinh sản vô tính ở trùng bào tử, từ một tế bào mẹ phân chia thành nhiều phần nhỏ.

Tiêm mao (flageles): là những sợi nguyên sinh chất mảnh, giúp cho vi khuẩn chuyển đông theo hướng. Khi tiêm mao ngắn thì gọi là tiên mao.

Page 46: THỰC HÀNH

Câu hỏi thu hoạch

1. VSV gồm những nhóm nào?

2. Đặc điểm của mỗi nhóm VSV?

3. Kể tên một số đại diện của mỗi nhóm VSV.