"Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

4
Độ nhẵn bóng bề mặt (nhám): được đánh giá qua 2 chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra và chiều cao nhấp nhô Rz + Sai lệch trung bình số học của prôfil Ra, được đo bằng µm. Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của prôfil (hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 5 đến cấp 11. + Chiều cao trung bình của prôfil Rz, µm. Là trị số trung bình của tống các giá trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất (ti) và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất (ki) của prôfil trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14. Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm 14 cấp độ như bảng 1 dưới đây, trong đó cấp 14 là cao nhất (bề mặt nhẵn bóng nhất).

description

http://facebook.com/thuviensachcokhi - “LIKE” Ngay hôm nay để không bỏ lỡ những chủ đề thú vị, Những quyển sách, tài liệu hay mà bạn đang cần tìm, Cơ hội được trải nghiệm khả năng và Tăng thêm thu nhập.

Transcript of "Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

Page 1: "Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

Độ  nhẵn bóng bề mặt (nhám): được đánh giá qua 2 chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra và chiều cao nhấp nhô

Rz

+ Sai lệch trung bình số học của prôfil Ra, được đo bằng µm. Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của

prôfil (hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 5 đến

cấp 11.

+ Chiều cao trung bình của prôfil Rz, µm. Là trị số trung bình của tống các giá trị tuyệt đối của chiêu cao 5

đỉnh cao nhất (ti) và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất (ki) của prôfil trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Rz

thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14.

Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm 14 cấp độ như bảng 1 dưới đây, trong đó cấp 14 là cao nhất

(bề mặt nhẵn bóng nhất).

Page 2: "Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

Bảng 1: Các cấp độ nhẵn bề mặt

Chất lượng bề

mặt

Cấp độ nhẵn

Ra (µm) Rz (µm)

Chiều dài

chuẩn l

Thô

1

2

3

4

80

40

20

10

320

160

80

40

82,5

Bán tinh

5

6

7

5

2,5

1,25

20

10

6,3

250,8

Tinh

8

9

10

11

0,63

0,32

0,16

0,08

3,2

1,6

0,8

0,4

0,25

Siêu tinh

12

13

14

0,04

0,02

0,01

0,2

0,08

0,05

0,08

Các chữ số đậm được khuyến cáo nên dùng trong khi kiểm traĐộ chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được khi gia công so với yêu cầu thiết kế. Trong thực tế độ

chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị

trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai. Độ chính xác gia công còn phần

nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi bề mặt. Đó là độ bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ

nhám.

Cấp chính xác: Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước.

TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác đánh số theo thứ tự độ chính xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17,

18. Trong đó:

- Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.

- Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao, cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.

- Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường, áp dụng cho các mối lắp ghép.

- Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp, dùng cho các kích thước tự do (không lắp

ghép).

Bảng quy đổi giữa cấp chính xác, cấp độ bóng và Rz, Ra:

Page 3: "Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

Các cấp độ nhẵn bề mặt

Chất lượng bề

mặt

Cấp độ nhẵn

Ra (µm) Rz (µm)

Chiều dài

chuẩn l

Thô

1

2

3

4

80

40

20

10

320

160

80

40

82,5

Bán tinh

5

6

7

5

2,5

1,25

20

10

6,3

250,8

Tinh

8

9

10

11

0,63

0,32

0,16

0,08

3,2

1,6

0,8

0,4

0,25

Siêu tinh

12

13

14

0,04

0,02

0,01

0,2

0,08

0,05

0,08

Page 4: "Thu Vien Sach Co Khi" – Cấp chính xác

Chú ý: Cần phân biệt độ nhẵn, độ nhẵn bóng với độ bóng… độ nhẵn là độ nhấp nhô trên bề mặt, còn độ bóng

là độ sáng của bề mặt, nếu bạn không mài kỹ để cho nhẵn thì sau khi đánh bóng sẽ lộ hết các vết sước trên bề

mặt khi đó bề mặt có bóng nhưng không nhẵn.