THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ÉP XUNG¹ - intel.vn · Bảo hành bộ xử lý không hoạt động...

5
¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết. ² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung. ÉP XUNG LÀ GÌ?¹ Ép xung¹ là quá trình và kỹ thuật được sử dụng để tăng tần số bộ xử lý trên hoặc dưới phạm vi thông số kỹ thuật của bộ xử lý. Nâng tầm hoạt động tinh chỉnh bộ xử lý đóng hộp của bạn THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ÉP XUNG¹ TẠI SAO PHẢI ÉP XUNG?¹ Có thể giảm thời gian cho khối lượng công việc tính toán như kết xuất và mã hóa phương tiện. Có thể tăng hiệu năng hệ thống chung, bao gồm chơi game và các ứng dụng Tăng hiệu năng cho công việc tính toán chuyên sâu. MỞ KHÓA ÉP XUNG¹ Những người ép xung hàng ngày mong muốn đạt được sự ổn định: họ muốn có thể sử dụng hệ thống đã ép xung¹ hàng ngày mà không lo lắng về sự ổn định và/hoặc lỗi hệ thống. Hiện nay, ép xung¹ không chỉ dành cho các chuyên gia.

Transcript of THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ÉP XUNG¹ - intel.vn · Bảo hành bộ xử lý không hoạt động...

¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết.

² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung.

ÉP XUNG LÀ GÌ?¹

Ép xung¹ là quá trình và kỹ thuật được sử dụng để tăng tần số bộ xử lý trên hoặc dưới phạm vi thông số kỹ thuật của bộ xử lý.

Nâng tầm hoạt động tinh chỉnh bộ xử lý đóng hộp của bạn

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ÉP XUNG¹

TẠI SAO PHẢI ÉP XUNG?¹

• Có thể giảm thời gian cho khối lượng công việc tính toán như kết xuất và mã hóa phương tiện.

• Có thể tăng hiệu năng hệ thống chung, bao gồm chơi game và các ứng dụng

Tăng hiệu năng cho công việc tính toán chuyên sâu.

MỞ KHÓA ÉP XUNG¹

Những người ép xung hàng ngày mong muốn đạt được sự ổn định: họ muốn có thể sử dụng hệ thống đã ép xung¹ hàng ngày mà không lo lắng về sự ổn định và/hoặc lỗi hệ thống.

Hiện nay, ép xung¹ không chỉ dành cho các chuyên gia.

¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết.

² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung.

BẠN CẦN GÌ? BẠN ĐANG THAY ĐỔI ĐIỀU GÌ?

• Tần số ép xung cơ bản (BCLK): Mức tần số hoạt động

cơ bản của bo mạch chủ.

• Hệ số nhân lõi của CPU: Sử dụng tần số BCLK và

“nhân” nó lên để đạt được tần số cơ bản của CPU.

• Hệ số nhân Turbo.

Cần phải có sự kết hợp giữa giải pháp nhiệt², bộ xử lý và chipset phù hợp.

Có vài "núm" cơ bản mà bạn có thể sử dụng để điều chỉnh hệ thống:

CÁCH ÉP XUNG¹

BẠN LÀM BẰNG CÁCH NÀO?

Khi thay đổi hệ số nhân lõi bằng cách sử dụng Intel® XTU, bạn có thể cho phép hệ thống chạy ở tốc độ mặc định của nhà sản xuất với mọi trạng thái điện năng dành cho tải bình thường nhưng tăng tần số tối đa mà chế độ Turbo sẽ sử dụng khi cần.

Ép xung¹, theo dõi và ép một hệ thống bằng Intel® Extreme Tuning Utility (Intel® XTU), một ứng dụng tinh chỉnh hiệu năng Windows đơn giản.

BCLK: 100 MHz Bộ nhân Turbo: 24Tần số turbo:

4,2 GHz

BCLK: 100 MHz Bộ nhân Turbo: 50Tần số turbo:

5,0 GHz

Bảng mạch chủ với chipset Intel® “Z/X”

Bộ xử lý Intel® Core™ mở khóa

Giải pháp nhiệt phù hợp²

¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết.

² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung.

BỘ XỬ LÝ INTEL® CORE™ MỞ KHÓA

Bộ xử lý Intel® Core™ i3 mở khóaĐa nhiệm 4 lõi/4 chiềuÉp xung cơ bản và bộ xử lý chơi game thường

Bộ xử lý Intel® Core™ i5 mở khóaĐa nhiệm 6 lõi/6 chiềuLý tưởng cho VR và chơi game

Intel® Core™ i9 Phiên bản Cực CấpĐa nhiệm lên đến 18 lõi/36 chiềuTạo nội dung đỉnh cao và VR thật nhất Hiệu năng cực cao và siêu đa nhiệm

Bộ xử lý Intel® Core™ i7 mở khóaĐa nhiệm lên đến 6 lõi/12 chiềuVR, chơi game và sáng tạo nội dung ấn tượngĐa nhiệm và truyền dòng nội dung liền mạch BO MẠCH CHỦ

GIẢI PHÁP NHIỆT²

CÁC YÊU CẦU VỀ ÉP XUNG¹

Bảng mạch chủ với chipset Intel® “Z/X”

Việc tăng các chức năng tản nhiệt là yếu tố rất quan trọng để ép xung: Bộ tản nhiệt không khí cao cấp, hệ thống tản nhiệt chất lỏng đa năng, hệ thống tản nhiệt chất lỏng tùy chỉnh

¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết.

² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung.

RỦI RO VÀ BẢO HIỂM

Ép xung¹ không được bảo hiểm theo chính sách Bảo hành Tiêu chuẩn của Intel.Với Gói bảo hiểm tinh chỉnh hiệu năng, ngoài bảo hành 3 năm tiêu chuẩn, Intel sẽ thay bộ xử lý đủ điều kiện một lần

Bảo hành bộ xử lý không hoạt động do chạy ngoài thông số kỹ thuật Intel®, nhanh chóng. Có thể mua các gói bảo hiểm cho tất cả bộ xử lý đóng hộp mở khóaTìm hiểu thêm: http://click.intel.com/tuningplan

Thay đổi xung nhịp của máy tính hoặc tần số bộ nhớ và/hoặc điện áp có thể:

• Giảm sự ổn định hệ thống và thời gian sử dụng của hệ thống, bộ nhớ và bộ xử lý

• Khiến bộ xử lý và các thành phần khác của hệ thống không hoạt động

• Gây giảm hiệu năng hệ thống

• Làm tăng nhiệt hoặc gây hư hại khác

• Ảnh hưởng đến tính toàn vẹn dữ liệu hệ thống

GÓI BẢO HIỂM KHI TINH CHỈNH HIỆU NĂNG

TÌM HIỂU CÁC RỦI RO KHI ÉP XUNG¹

¹ Thay đổi tần số xung nhịp hoặc điện áp có thể ảnh hưởng hoặc làm giảm tuổi thọ của bộ xử lý và các thành phần hệ thống khác, đồng thời có thể làm giảm độ ổn định và hiệu năng của hệ thống. Bảo hành sản phẩm có thể không áp dụng cho trường hợp vận hành bộ xử lý ngoài phạm vi thông số kỹ thuật của sản phẩm đó. Kiểm tra với các nhà sản xuất hệ thống và linh kiện để biết thêm chi tiết.

² Có nhiều giải pháp của bên thứ 3 trên thị trường hỗ trợ các yêu cầu về ép xung.

INTEL® EXTREME TUNING UTILITYXTU hoặc Intel® Extreme Tuning Utility do Intel cung cấp trực tiếp:http://www.intel.com/content/www/us/en/motherboards/desktop-motherboards/desktop-boards-software-extreme-tuning-utility.html

ODM xây dựng các bảng mạch chủ có ép xung và có thể cài đặt sẵn các thiết lập thông qua BIOS.

CHỌN MỘT BO MẠCH CHỦ ĐỂ ÉP XUNG¹TÍNH NĂNG CẤU HÌNH Z/X TIỀM NĂNG CẤU HÌNH B/H TIỀM NĂNGSử dụng công nghệ của Intel® để ép xung Có Không

Tự động tinh chỉnh mức độ ép xung Có Không

Cấp nguồn Đa pha / kỹ thuật số Tương tự / đơn pha

Cho phép dùng nhiều GPU SLI* / Crossfire* Không

Cho phép I/O Cổng bổ sung / bộ điều khiển bên thứ 3 Chipset cơ bản

Tính năng làm mát Làm mát chipset tăng cường / thêm đầu cắm quạt Làm mát chipset cơ bản / đầu cắm quạt tối thiểu

Cấu Hình PCle Sử Dụng Làn PCIe Tối Đa / Khe Cắm Vật Lý Linh Hoạt Sử dụng PCle cơ bản / khe cắm vật lý tối thiểu

Intel khuyên những người đam mê chọn bảng mạch chủ với chipset Z hoặc X được thiết kế để hỗ trợ các tính năng tinh chỉnh của SKU K và X/E của Intel

ÉP XUNG¹ BẰNG CÁCH SỬ DỤNG HỆ SỐ NHÂN LÕI TRONG INTEL® XTUBằng cách thay đổi bộ nhân lõi, bạn cho phép hệ thống chạy ở tốc độ mặc định của nhà sản xuất với mọi trạng thái điện năng dành cho tải bình thường nhưng tăng tần số tối đa mà chế độ Turbo sẽ sử dụng khi cần.

BCLK: 100 MHz Bộ nhân Turbo: 24 Tần số turbo: 4,2 GHz

BCLK: 100 MHz Bộ nhân Turbo: 50 Tần số turbo: 5,0 GHz