Tháng 7 năm 2018 -...
Transcript of Tháng 7 năm 2018 -...
1
Tháng 7 năm 2018
www.maison-chance.org
2
MỤC LỤC
I. LỜI MỞ ĐẦU 3
II. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 4
1. Tính cấp thiết của dự án 4
2. Mục đích và các tác động của dự án 6
3. Nội dung dự án 8
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN 14
1. Tiến độ dự án 14
2. Nguồn nhân lực 16
IV. KINH PHÍ 19
1. Kinh phí xây dựng và trang thiết bị 19
2. Kinh phí hoạt động 19
3. Chi phí đã đầu tư 21
4. Nguồn tài trợ 21
V. KẾT LUẬN 22
VI. PHỤ LỤC 23
Phụ lục 01 23
GIẤY PHÉP 23
Phụ lục 02 25
TÊN VÀ CHỨC VỤ NHỮNG THÀNH VIÊN CỦA DỰ ÁN 25
Phụ lục 03 28
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 28
Phụ lục 04 29
CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ ÁN ĐẮK NÔNG 29
Phụ Lục 5 50
BẢN VẼ 3D VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG BẰNG HÌNH ẢNH 50
3
I. Lời mở đầu
Năm 1993, cuộc hành trình Nhà May Mắn bắt đầu. Ở tuổi 21, Aline Rebeaud, quốc tịch Thụy Sỹ, khám
phá Châu Á với một túi xách đeo lưng. Trong một lần tình cờ đi thăm trại tâm thần tại Việt Nam, Aline
đã gặp Thành, một bé trai 12 tuổi đang bị đau tim nặng, gan sưng hơn bình thường và phổi trướng nước.
Những người chăm sóc tại đây nói Thành sắp chết, chỉ còn sống được vài ngày. Cô gái trẻ đã từ chối
việc chuẩn đoán của những người chăm sóc và đưa em ra khỏi trại tâm thần. Cô đã đưa Thành đến bệnh
viện tim mạch, tại đây em được chăm sóc và chữa bệnh một cách phù hợp.
Sau ba tháng tại đây, Thành khá hơn và bác sĩ cho em về nhà. Trước khi ra khỏi bệnh viện, những bệnh
nhân nơi đây đặt tên cho cô là « Tim ». Từ ngày đó, cô có tên là Tim (có nghĩa “Trái Tim” trong tiếng
Việt).
Sau đó, cô quyết định tiếp nhận những người bị bỏ rơi như: trẻ em đường phố, trẻ em mồ côi và người
khuyết tật vận động, cung cấp nơi ở và tạo điều kiện cho họ có một cơ hội mới. Ngôi nhà nhỏ này tại
quận Bình Tân, vùng ngoại ô nghèo của TP. Hồ Chí Minh, và có tên gọi là “Nhà May Mắn” bởi đó thực
sự là một cơ hội may mắn cho những người sống ở nơi đây.
Năm 1998, tổ chức Maison Chance chính thức được công nhận tại Việt Nam. Maison Chance đã đi qua
một chặng đường dài và không ngừng phát triển. Từ một mái nhà ban đầu, hiện nay Tổ chức đã có ba
trung tâm với những mục tiêu riêng biệt: Nhà May Mắn (nhà ở cho thành viên thụ hưởng), Trung tâm
Chắp Cánh (trung tâm đào tạo nghề) và Làng May Mắn (giáo dục và an sinh). Hàng năm, Tổ chức giúp
đỡ hơn 500 đối tượng là người khuyết tật, trẻ em mồ côi và người có hoàn cảnh khó khăn.
4
II. Giới thiệu dự án
1. Tính cấp thiết của dự án
a. Quá trình hình thành ý tưởng
Trong những năm qua, Nhà May Mắn nhận ra rằng
việc cho người khuyết tật lớn tuổi tiếp cận được
quyền tự chủ hoàn toàn là điều không thể. Sự hiện
diện của họ tại Nhà May Mắn ở TP. Hồ Chí Minh
không còn đáp ứng với mục tiêu hoạt động của Nhà
May Mắn là giúp người khuyết tật tái hòa nhập xã
hội và có nghề nghiệp; như vậy, những người kém
may mắn khác sẽ bị mất cơ hội. Hơn nữa, nhiều
người khuyết tật lớn tuổi mong muốn tìm lại nguồn
gốc quê hương của họ, đi xa khỏi sự ồn ào, náo nhiệt
thành thị. Vì vậy, Tổ chức đã từng thực hiện các
chuyến đi khảo sát, thăm dò ở các nơi như tỉnh Gia
Lai, Kon Tum rồi đến Bình Dương, Bình Phước, Đắk
Nông và Đắk Lắk.
Tại tỉnh Đắk Nông, huyện Krông Nô, Nhà May Mắn
đã quyết định dừng
chân lại: Đắk Nông là
một trong những tỉnh
còn nghèo nhất Việt
Nam và nơi đây chưa
có một tổ chức xã hội
có quy mô lớn nào. Cơ
sở xã hội duy nhất được
xây dựng chưa thật sự
phù hợp với người khuyết tật và không cung cấp các hoạt động học nghề để giúp người khuyết tật hòa
nhập xã hội.
Các cộng đồng người dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn cũng góp phần cho chúng ta thấy được
việc lựa chọn nơi đây để phát triển một trung tâm xã hội là phù hợp.
b. Địa điểm, bối cảnh, tình hình kinh tế
Đắk Nông là một tỉnh ở Tây Nguyên, có đường biên giới tiếp giáp với Campuchia, cách TP. Hồ Chí
Minh 300 km về phía Bắc. Tỉnh Đắk Nông được tách ra từ tỉnh Đắk Lắk vào năm 2004. Vì vậy, đây là
một tỉnh còn “non trẻ”.
Đắk Nông nằm về phía Nam của tỉnh Đắk Lắk với diện tích là 6.514 km2 và có khoảng 626.000 người.
Khí hậu ôn hòa với nhiệt độ trung bình là 23°C và độ cao trung bình là 700m so với mực nước biển.
Trong đó, huyện Krông Nô có diện tích 817 km2 với số dân 70.607 người trong đó có 19 dân tộc thiểu
số, mỗi dân tộc nói ngôn ngữ riêng của họ và trang phục khác nhau.
Theo số liệu thống kê mới nhất năm 2017, tỷ lệ người khuyết tật tại Việt Nam là khoảng 7.8%. Nếu áp
dụng tỉ lệ này với dân số của tỉnh Đắk Nông thì số lượng người khuyết tật là 49.600 người, trong đó
huyện Krông Nô khoảng hơn 5.500 người.
Nằm trên vùng Tây Nguyên Việt Nam, địa hình nơi đây gồm những thung lũng nằm kề nhau.
5
Hệ thực vật nơi đây có các khu rừng đặc trưng vùng cao nguyên.
Diện tích đất nông nghiệp là hơn 300.000 héc ta và diện tích rừng là khoảng 280.000 héc ta. Đây là vùng
đất trù phú đa dạng và có 05 loại đất khác nhau (đá núi lửa, cát, đất ba dan,…).
Các hoạt động kinh tế tại khu vực này chủ yếu là dựa vào sản xuất nông nghiệp (lúa, bắp, cà phê, tiêu,
hạt điều, sắn, cao su).
Hoạt động kinh tế khác của vùng là chăn nuôi và đánh bắt cá. Việc chăn nuôi bò gia tăng trên địa bàn
tỉnh sau khi áp dụng dự án phát triển kinh tế các vùng dân tộc thiểu số (dự án 3EM) thay vì chỉ nuôi heo
và gia cầm như trước đây.
Việc khai thác gỗ và khai thác mỏ bô xít chiếm một vị trí quan trọng nền kinh tế huyện Krông Nô.
Về cơ sở hạ tầng trường học, việc thiếu trường học ở những ngôi làng nhỏ rất đáng lưu tâm, trẻ em ở
đây phải đi một quãng đường dài để đến trường. Trường học hiện tại không có đầy đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học, cũng như giáo viên có trình độ.
Mỗi ngôi làng trong huyện đều có trạm xá, nhưng cũng tương tự như trường học, thiếu nhân sự và trang
thiết bị y tế kém hiệu quả. Hiện tại, người bệnh phải đi một quãng đường xa để đến bệnh viện ở TP.
Buôn Ma Thuột, thành phố lớn của khu vực hoặc TP. Hồ Chí Minh để chữa trị.
c. Các chính sách công và tổ chức xã hội
Từ những năm 1950, chính phủ đã bắt đầu phát triển các chính sách đối với người khuyết tật. Hiến pháp
đầu tiên của Việt Nam là được ban hành vào năm 1959 và kể từ đó các nghị định liên quan đến người
khuyết tật cũng đã được ban hành, một trong những nghị định quan trọng nhất là từ năm 1998 - Pháp
lệnh về Người khuyết tật. Sau đó được thay thế bởi Luật về Người khuyết tật.
Những năm gần đây, chính sách hỗ trợ cho người khuyết tật đặc biệt được chú trọng. Việt Nam đang
tích cực tham gia vào Hiệp định Châu Á –Thái Bình Dương cho những người khuyết tật. Đây là lý do
tại sao các chính sách hiện nay hướng đến khuôn khổ hành động BIWAKO, giúp cho người khuyết tật
tự tin và hòa nhập nhập vào xã hội, không rào cản bình đẳng, không phân biệt đối xử với những người
khuyết tật.
“Kế hoạch hành động quốc gia nhằm giúp đỡ những người khuyết tật” (National Action Plan to Support
People with Disabilities, NAP), theo quyết định số 239 ngày 24 tháng 10 năm 2006 phản ánh các quyền
ưu tiên theo khuôn khổ BIWAKO. Tháng 11 năm 2007, Việt Nam đã ký Công ước của Liên hợp quốc
về Quyền lợi của Người khuyết tật.
Chính sách này do Bộ Lao động Thương binh Xã hội (LĐTBXH) có nhiệm vụ hỗ trợ cho những người
khuyết tật, các Bộ khác như Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ministry of Education and Training, MOET) và
Bộ Y Tế (Ministry of Health, MOH) cũng tham gia vào các hoạt động cho người khuyết tật.
Về các cấp nhà nước, uỷ ban quan trọng nhất là “National Coordination Committee on Disability in
Vietnam”, NCCD (Ủy ban Điều phối Quốc gia về người khuyệt tật ở Việt Nam). Uỷ ban này được thành
lập vào năm 2001 sau đó gộp lại các đại diện của 17 bộ, hai tổ chức hỗ trợ người khuyết tật và ba tổ
chức về người khuyết tật. NCCD giữ mối quan hệ chặt chẽ với Bộ LĐTXH: được lãnh đạo bởi thứ
trưởng Bộ LĐTBXH.
6
Dự án Đắk Nông có nội dung hoàn toàn tương hỗ với những chính sách công. Dự án này được thực hiện
để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội và mong muốn của chính phủ đặc biệt về khía cạnh xã hội hòa
nhập, không có rào cản và dựa vào các quyền lợi của người khuyết tật.
Thông qua dự án này, Tổ chức Maison Chance sẽ đào tạo cho các gia đình về những phương pháp để
hỗ trợ cho người khuyết tật. Ngoài ra, Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn sẽ tiếp nhận các đối
tượng (phụ nữ, đàn ông, trẻ em) mà không phân biệt tôn giáo hay dân tộc.
Tại Đắk Nông chưa có cơ sở giáo dục đào tạo phù hợp dành cho những người khuyết tật nặng. Công
ước liên quan đến quyền của trẻ em tại điều 23 đề cập về nhu cầu thật sự của vấn đề này và chủ trương
không phân biệt đối xử đối với trẻ em khuyết tật.
Để làm nổi bật vị trí của người khuyết tật trong xã hội, Tổ chức Maison Chance sẽ đề xuất những ngành
nghề đào tạo, trường học và những hoạt động tạo thu nhập phù hợp cho những người khuyết tật. Họ có
thể cảm nhận được giá trị của mình và điều này sẽ giúp người Việt Nam có cái nhìn khác về người
khuyết tật.
Mục tiêu chung của dự án là đề cao tính nhân quyền, tính tự chủ cho người khuyết tật, dự án cũng muốn
giảm bớt sự phân biệt đối xử với người khuyết tật bằng cách tôn trọng sự khác biệt và chấp nhận những
người khuyết tật như một phần đa dạng của con người đúng theo nguyên tắc chung của Công uớc Quốc
tế liên quan đền Quyền của người khuyết tật.
2. Mục đích và các tác động của dự án
a. Mục đích và mục tiêu của dự án
Mục đích của dự án là nhằm cải thiện sức khoẻ và điều kiện sống, hỗ trợ tái hòa nhập xã hội cho những
người kém may mắn nhất tại Đắk Nông thông qua việc tiếp cận một nền giáo dục và đào tạo nghề phù
hợp.
Mục đích lâu dài là góp phần phát triển ý tế, xã hội và kinh tế của huyện Krông Nô và tỉnh Đắk Nông.
Mục tiêu của Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn này là sẽ đón nhận những người có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn hoặc những người khuyết tật (người lớn và trẻ em tại địa phương), cung cấp chỗ ở
cho người khuyết tật lớn tuổi không thể tự chủ và tạo việc làm cho cộng đồng tại địa phương.
Giải quyết vấn đề nhà ở cho trẻ em mồ côi và người khuyết tật vô gia cư trên địa bàn tỉnh bằng
việc xây dựng một nơi thích hợp để đáp ứng được nhu cầu của họ.
Cải thiện chất lượng đời sống cho người khuyết tật bằng cách hỗ trợ y tế và các phương pháp
mới điều trị phục hồi chức năng.
Tổ chức các lớp học xóa mù chữ cho thanh thiếu niên (trẻ em, trẻ mồ côi và người khuyết tật)
trong khu vực, giúp họ có thể tiếp cận với nền giáo dục, trang bị một kiến thức vững chắc để
bước vào xã hội.
Tạo việc làm cho người khuyết tật nhờ vào các chương trình đào tạo nghề phù hợp với những
hạn chế và khó khăn của người khuyết tật.
Bổ trợ kiến thức săn sóc cho các gia đình có người khuyết tật để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hòa nhập xã hội.
7
Để làm được điều này, Tổ chức Maison Chance sẽ triển khai xây dựng nhà ở và trang bị các trang thiết
bị thích nghi cho người khuyết tật: căn hộ thích hợp, phòng chăm sóc y tế, phòng tập vật lý trị liệu, hoạt
động trị liệu, thủy trị liệu, phục hồi chức năng, trường học phù hợp cho nhiều đối tượng khuyết tật khác
nhau, phòng đa năng cho các hoạt động thể thao và văn hoá, nhà ăn, phòng sửa xe lăn và xe đạp, phòng
nghề thủ công và khu vực trưng bày sản phẩm cũng như khu hành chính.
Nhà May Mắn cũng muốn đưa liệu pháp mới vào phương pháp trị liệu bằng vật nuôi (trị liệu với ngựa)
và trị liệu bằng phương pháp làm vườn.
b. Tác động của dự án
Các tác động về mặt xã hội và kinh tế cho các đối tượng hưởng lợi
Tác động xã hội đầu tiên là sẽ sự thay đổi về cách nhìn nhận về người khuyết tật. Khả năng thực hiện
các hoạt động tạo ra thu nhập sẽ giúp người khuyết tật thích nghi dần với môi trường làm việc và gỡ bỏ
những rào cản tâm lý.
Tác động xã hội thứ hai là cung cấp nền giáo dục cho trẻ em mồi côi và trẻ em khuyết tật.
Về mặt kinh tế, tác động quan trọng nhất là giúp người khuyết tật độc lập về tài chính bằng cách làm
việc trong các phòng đào tạo. Những người khuyết tật sẽ có thể tự chủ và họ sẽ hoàn toàn không còn
phụ thuộc vào tài chính của những người xung quanh.
Thể chế và tổ chức với các bên liên quan
Về mặt thể chế của dự án, sẽ thông qua sự tham gia của chính quyền địa phương trong hoạt động của
trung tâm, thúc đẩy hỗ trợ cho việc thành lập các cấu trúc xã hội khác trong khu vực. Nếu hoạt động của
dự án là một công trình điển hình cho lĩnh vực xã hội thì sự hỗ trợ của chính phủ và các cấp chính quyền
trong dự án sẽ dẫn đến một sự thay đổi của pháp luật đối với quyền lợi người khuyết tật. Những sự thay
đổi này bao gồm hội nhập sâu hơn trong lĩnh vực đào tạo và dạy học: không những tạo sự bình đẳng
giữa người khoẻ mạnh và người khuyết tật mà còn phát triển về cơ cấu phù hợp cho người khuyết tật.
Về phía Tổ chức Maison Chance, dự án sẽ truyền đạt những kinh nghiệm và hướng dẫn các gia đình
cách chăm sóc người thân bị khuyết tật để tạo điều kiện cho người khuyết tật tái hòa nhập với xã hội.
Tác động tới giới tính
Hòa nhập tốt cho người khuyết tật nữ và khuyết tật nam. Các nhân viên nữ hoặc nam cũng sẽ được đào
tạo như nhau. Các trung tâm được thành lập bởi Maison Chance đã đón nhận đa số người khuyết tật nam
vì chủ yếu những người này bị tai nạn lao động và tai nạn giao thông. Số lượng đối tượng là nữ ít hơn
tuy nhiên tại trung tâm xã hội mới ở Đắk Nông chúng tôi mong muốn sẽ có thể đón nhận tất cả đối tượng
không phân biệt về giới tính hay dân tộc.
Tác động liên quan đến môi trường
Thông qua du lịch sinh thái, dự án mong muốn củng cố nhận thức của xã hội về việc bảo vệ môi trường
và hệ sinh thái. Các hoạt động của trung tâm giúp nâng cao hình ảnh của vùng, đẩy mạnh việc bảo vệ
những loài thực vật và động vật. Qua tính chất công việc của những người làm việc tại trung tâm, những
người hưởng lợi và khách vãng lai sẽ dần thay đổi nhận thức con người về việc bảo tồn thiên nhiên.
Dự án mong muốn góp phần vào công tác bảo tồn di sản của tỉnh Đắk Nông và mong muốn nối tiếp
phương pháp canh tác hữu cơ, bảo tồn hệ sinh thái và phát triển đa dạng sinh học. Sự kết hợp của các
8
loại cây (rau, trái cây, thảo mộc) duy trì sự màu mỡ của đất và cần bằng môi trường. Hơn nữa, việc sử
dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm làm giảm thiểu công sức của con người, vật lý
học, hoá học hay tài chính.
Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa cần một ví dụ điển hình trên phương diện phát triển sinh thái.
Dự án mong muốn tham gia vào thay đổi và củng cố nhận thức con người về hệ sinh thái và « phục hồi »
của đất đai.
Dựa trên kinh nghiệm có sẵn từ ba cơ sở của Tổ chức Maison Chance tại Tp.Hồ Chí Minh, Tổ chức
Maison Chance mong muốn mang mô hình Nhà May Mắn này đến với những vùng khác của đất nước
nơi có nhiều người kém may mắn để họ có thể hưởng được một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Điều này sẽ cho phép những chuyến du lịch giữa các thành viên của các trung tâm. Hơn nữa cũng cho
các em mồ côi tại Đắk Nông và các em mồ côi tại Tp. Hồ Chí Minh có thể tạo ra các hoạt động chung
hay những trao đổi như một phần của chương trình giáo dục đổi mới. Dự án này phù hợp với chiến dịch
mở cửa các vùng và tỉnh, nâng cao giá trị nhận thức những người hưởng lợi của Maison Chance.
3. Nội dung dự án
a. Đối tượng hưởng lợi
Đối tượng hưởng lợi của dự án bao gồm các đối tượng trực tiếp và gián tiếp:
Người dân tộc thiểu số sẽ có
thêm kiến thức canh tác
250 đối tượng hưởng lợi trực tiếp
và các đối tượng hưởng lợi gián tiếp
Người dân tại địa phương
Các Doanh nghiệp tham gia
xây dựng và vận hành dự án
Gia đình của các đối tượng
25 trẻ bại não
20 trẻ
khuyết tật VĐ
25 trẻ mồ côi
30 người
khuyết tật
150 học sinh
9
b. Hoạt động dự kiến
Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn tỉnh Đắk Nông sẽ bao gồm các hoạt động khác nhau cùng
với dịch vụ y tế để theo dõi đối tượng:
Đối với trẻ em (trẻ mồ côi, trẻ em khuyết tật)
Xe đưa đón học sinh trong khu vực hàng tuần cho trẻ em học tại trường,
Giảng dạy kiến thức bậc tiểu học,
Các hoạt động giáo dục ngoại khóa (hỗ trợ trẻ làm bài tập, các hoạt động nhận thức, các trò
chơi giáo dục, các hoạt động thể thao, âm nhạc và vẽ...),
Lớp học chuyên biệt dành cho trẻ em khuyết tật, trẻ tự kỷ và trẻ chậm phát triển,
Phương pháp trị liệu mới cho trẻ em khuyết tật như trị liệu với ngựa và thủy trị liệu,
Chăm sóc cá nhân cho các đối tượng là trẻ em khuyết tật.
Đối với người khuyết tật
Các xưởng nghề: xưởng sửa chữa xe lăn, xe đạp, xưởng may, tre, đá quý, vi tính và may,
Chăn nuôi: song song với hoạt động nông nghiệp là chăn nuôi gà, dê, chó, cá, ngựa,
Chăm sóc cá nhân,
Làm vườn: Canh tác hữu cơ, cây trồng.
Đối với gia đình của đối tượng hưởng lợi
Trợ giúp về công tác hành chính cho gia đình người hưởng lợi,
Hướng dẫn, đào tạo người thân của người khuyết tật về kỹ thuật tập vật lý trị liệu, cách di chuyển và
chăm sóc cơ bản.
Với kế hoạch triển khai các hoạt động trên, một số dự án nhỏ đã được khởi động
Dự Án Nông Nghiệp Hữu Cơ
o Trong dự án này, Trung Tâm dự định sẽ phát triển những hoạt động về làm trồng trọt và chăn
nuôi hữu cơ. Mặt khác, Trung Tâm hướng đến việc tự cung cấp nguồn thực phẩm thịt, cá, trứng,
rau và hoa quả sạch cho bữa ăn hàng ngày, tiết kiệm chi phí hoạt động và ngoài ra còn có thể
tạo thêm thu nhập từ các sản phẩm này. Diện tích đất cho hoạt động này sẽ được chia thành
nhiều phần; gồm 4000m² đất cho canh tác trồng rau, 1300m² cho diện tích trồng cây ăn trái và
1000m² cho cây thuốc nam và đặc biệt khu vườn thiết kế phù hợp cho người khuyết tật. Các
mẫu đất đã được lấy để phân tích và các loại cây trồng được chọn phù hợp với tính chất đất canh
tác. Kết cấu đất ở đây có thành phần gồm 59% cát, 25% phù sa và 15% đất sét. Ngoài ra các
mẫu đất cũng đã được xét nghiệm để tìm ra chất độc dioxin nếu có. Kết quả là âm tính.
o Các hoạt động này sẽ là tiền đề và quy mô thí nghiệm cho kế hoạch canh tác sắp tới trên diện
rộng, bao gồm những nghiên cứu đã được triển khai trên nhóm cây vani, nhóm cây lấy tinh dầu
(gừng, nghệ, v.v…) và cây chanh dây. Chúng tôi dự định tạo công ăn việc làm cho những người
dân tộc thiểu số trong vùng trên 10 hec-ta khác, trong khu vực.
10
o Để người khuyết tật và các trẻ em trong trường có thể bước đầu tham gia vào hoạt động nông
nghiệp hữu cơ này, một hệ thống Aquaponics với chiều cao phù hợp với xe lăn đã được thiết
kế. Aquaponics là thuật ngữ kết hợp giữa Aquaculture (nuôi trồng thủy sản) và Hydroponis
(thủy canh). Đây cũng là một hoạt động mang tính trị liệu, vì nó mang lại sự thanh thản, niềm
vui và niềm hi vọng cho những người khuyết tật; đồng thời nó cũng giúp rèn luyện lòng kiên
nhẫn và tính kỷ luật cho các học sinh. Liệu pháp cũng đã được chứng minh rằng mang lại nhiều
kết quả cho những triệu chứng tổn thương tâm lý và tinh thần.
o Hệ thống này dự kiến sẽ được lắp đặt trong năm 2018, 250 thành viên của Trung Tâm Bảo Trợ
Xã Hội Đắk Nông đều có thể dễ dàng chăm sóc, thu hoạch rau trên khay hay cho cá ăn hàng
ngày. Ngoài ra, hoạt động này sẽ cung cấp 158kg rau sạch, 540kg cá an toàn mỗi năm cho bếp
ăn của Trung Tâm.
Dự Án Điều Trị Với Con Vật
o Hiện nay, phương pháp trị liệu với sự hỗ trợ của những con vật cưng, hiền lành đã được triển
khai ở nhiều nơi trên thế giới. Tuy vậy, tại Việt nam liệu pháp này còn khá mới mẻ và chưa
được phổ biến, đó là lý do tại sao Maison Chance đã thiết lập quan hệ đối tác với tổ chức nước
ngoài có bề dày kinh nghiệm về phương pháp này và ấp ủ hình thành các phát đồ điều trị phù
hợp cho các chứng, tật, bệnh của các thành viên sắp đến.
11
o Tại Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Đắk Nông sẽ được nuôi vài con vật như con ngựa, con dê, con
gà, con chó để làm bạn với các thành viên. Liệu pháp với con ngựa sẽ được lựa chọn triển khai
trước nhất, với quy mô tám con, dự kiến đến cuối năm 2018 chương trình trị liệu sẽ chính thức
được áp dụng.
o Phương pháp trị liệu bằng ngựa sẽ mang lại hiệu quả cả về thể chất lẫn tâm lý và việc tiếp xúc
với ngựa còn giúp thúc đẩy tăng trưởng cảm xúc. Liệu pháp cưỡi ngựa đặc biệt áp dụng cho
bệnh nhân bị bại liệt hay với các trẻ “đặc biệt”, hay với các thanh thiếu niên có vấn đề về hành
vi mang hiệu quả cao. Vì vậy, “Ngựa là một người thầy tốt, không chỉ cho cơ thể mà còn cho
tinh thần và tim mạch”- Xenophon (Thế kỷ V trước công nguyên).
Dự Án Thủy Trị Liệu
o Với mong muốn tạo điều kiện cho những thành viên khuyết tật mới của trung tâm bao gồm các
trẻ em bị khuyết tật vận động và/hoặc bại não được tiếp cận với phương thức vận động trị liệu,
một hồ bơi với kích thước 273m2 sẽ được xây dựng. Ngoài ra, hồ bơi này còn có khu vực được
trang bị các thiết bị làm ấm nước giúp giảm sự gồng cứng, phục hồi chức năng của các cơ quan
cảm giác trên cơ thể.
o Với hơn nhiều năm kinh nghiệm thủy trị liệu tại TP.HCM, hồ bơi này hứa hẹn sẽ mang lại những
giây phút thư giản và nhiều niềm vui cho những người tham gia.
o Hồ bơi cũng được sử dụng cho các em học sinh tiểu học học bơi, tránh nạn chết đuối và phục
vụ dân cư địa phương và du khách đến thăm.
12
Dự Án Du Lịch Sinh Thái
Vị trí xây dựng Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn đối diện với khu bảo tồn thiên nhiên quốc
gia Thác Dray Sap với những thác nước đẹp. Vì vậy, chúng tôi đã lên ý tưởng về việc phát triển du lịch
sinh thái và bảo tồn thiên nhiên. Một số chương trình đang được chuẩn bị:
o Phòng khách cho thuê (phù hợp với người khuyết tật),
o Các hoạt động tham gia giao lưu với người khuyết tật và học sinh,
o Các hoạt động gặp gỡ và giao lưu văn hóa với các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số,
o Tham quan các địa điểm thắng cảnh thiên nhiên trong khu vực bằng xe đạp và ngựa.
c. Quy hoạch kiến trúc dự án
Sau đây là những hạng mục khác nhau trong dự án:
KHU VỰC NHÀ Ở
- Xây dựng chỗ ở cho 250 đối tượng hưởng lợi trực tiếp
- 01 nhà ở cho nhân viên
- 01 nhà ở cho tình nguyện viên (nhà Dài - Phong cách Êđê)
- 01 nhà ăn, nhà bếp và các kho lưu trữ
- 01 khu phụ trợ
BỘ PHẬN Y TẾ VÀ TRỊ LIỆU
- 01 phòng tập vật lý trị liệu và phục hồi chức năng
- 01 phòng y tế
- 01 hồ bơi và phòng thay đồ
- 01 khu vực trị liệu với ngựa
- 01 khu làm vườn cho hoạt động trị liệu
BỘ PHẬN GIÁO DỤC
- Xây dựng trường tiểu học gồm 05 lớp học với chương trình của Bộ Giáo Dục và 03 lớp học đặc biệt
cho trẻ em khuyết tật nhiều dạng khác nhau như khuyết tật vận động, tự kỷ, bại não
- Sân trường và các hoạt động thể thao ngoài trời
- 01 phòng đa năng cho các hoạt động văn hóa - nghệ thuật
- 01 phòng giáo vụ
BỘ PHẬN ĐÀO TẠO-SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
- 01 xưởng sữa chữa xe lăn, xe đạp và kho
- 01 xưởng thủ công mỹ nghệ
- 01 xưởng may
- 01 xưởng nghề đá quý
- 01 phòng vi tính
- 01 vườn rau, vườn cây ăn trái và kho nông cụ
- 01 khu chăn nuôi và kho trang thiết bị
- 01 khu nhà khách (8 phòng)
- 01 quán cà phê và phòng trưng bày các sản phẩm lưu niệm cho khách du lịch
BỘ PHẬN HÀNH CHÁNH
- Khu văn phòng để quản lý tất cả các hoạt động của Trung Tâm
- Xây dựng một nhà giữ xe
Bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thế của dự án:
13
14
III. Kế hoạch thực hiện dự án
1. Tiến độ dự án
HẠNG MỤC 2016 2017 2018
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
TÀI CHÍNH VÀ
TRUYỀN
THÔNG
1 Quyên góp tài trợ và
truyền thông
XÂY DỰNG
2 Bản vẽ thiết kế, giấy
phép xây dựng
3 Hàng rào, đào ao, san
lấp mặt bằng
4
Lắp đặt trạm điện,
khoan giếng
5
Nhà tình nguyện viên,
kho nông cụ, nông
trại và cải tạo đất
6
Trường học, phòng
giáo viên, phòng đa
năng, khu dạy nghề
7
2 nhà đối tượng
hưởng lợi, nhà ăn và
bếp
8
Đài cấp nước và bể
nước ngầm, sân
trường học
9
Nhà trưng bày SP,
cafe, nhà bảo vệ, cổng
chính
15
T
T HẠNG MỤC
2016 2017 2018 T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
1
0
1
1
1
2
10
Phòng tập vật lý trị
liệu, phòng y tế, nhà
làm việc, sân tập trị
liệu với ngựa, nhà
thủy tạ và kè hồ trái
tim
11
Khu nhà 2 tầng cho
đối tượng và KTX học
sinh
12
Bể bơi trị liệu, nhà
thay đồ, hệ thống xử
lý nước thải
13 Nhà nhân viên, nhà
khách, nhà để xe
14 Hạ tầng kỹ thuật và
đường nội bộ
15
Xây dựng lắp đặt các
thiết bị phòng cháy
chữa cháy
16 Khánh thành
16
2. Nguồn nhân lực
Để chuẩn bị thành lập dự án trung tâm bảo trợ xã hội Nhà May Mắn tại Đắk Nông, nguồn nhân lực của
dự án bao gồm ban quản lý dự án, đội ngũ nhân viên và các đối tác của tổ chức.
Ban quản lý dự án được liệt kê trong sơ đồ tổ chức bên dưới đây:
Lý lịch những thành viên ban điều hành dự án trong phụ lục 2
Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án :
- Làm các thủ tục hành chính để xin giấy phép thành lập trung tâm bảo trợ xã hội;
- Cập nhật thường xuyên hồ sơ giới thiệu dự án (tiến độ và dự toán chi tiết);
- Mời thầu xây dựng;
- Điều nghiên xã hội để xác định những đối tượng trong tương lai của trung tâm ;
- Tìm kiếm nhà tài trợ;
- Điều phối và giám sát tiến độ dự án.
- Đào tạo nhân viên
Khi trung tâm đi vào hoạt động thì các nguồn nhân lực cần thiết được tổng hợp như sơ đồ tổ chức bên
dưới:
Giám đốc Văn Phòng Dự Án
Tim Aline Rebeaud
Trợ lý điều hành
Phạm Thanh Thủy
Kế toán và nhân sự
Trần Thị Thu Lý
Điều phối viên dự án
Lê Thanh Bình
Chăm sóc bệnh nhân
Đặng Văn Lanh
Nhân viên xã hội
Trần Thị Mùi
Kỹ sư xây dựng
Bùi Văn Thái
17
Giám đốc
Phó giám đốc giáo dục/y tế
01 Bác sĩ
02 Y tế
01 Dược sĩ
05 Vật lý trị liệu
07 Chăm sóc bệnh
nhân
01 Hiệu trưởng
05 Giáo viên
chuyên biệt
10 GV tiểu học và Giáo
dục viên
01 GV tin học
01 GV Anh Văn
01 GV Dạy vẽ
01 GV thể dục
01 GV Nhạc
Phó giám đốc hành chính/
xã hội/giáo dục
01 Kế toán trưởng
01 Kế toán viên
01 Nhân sự - hành chính
01 Thủ kho
05 Nhân viên xã hội
02 Tài xế
01 Đầu bếp + 05 phụ
bếp
05 Lao công
02 Sửa chữa - Vật
chất
03 Bảo vệ
Phụ trách
đào tạo/ sản xuất
02 Phụ trách bán
hàng
05 NV đào tạo và trợ lý đào tạo
01 Phụ trách chăn
nuôi
01 Phụ trách trồng
trọt
18
Các đối tác tại địa phương (Cơ quan nhà nước):
Các cơ quan chức năng của Tỉnh
Phòng lao động thương binh xã hội
Phòng Giáo dục
PACCOM, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của các Tổ chức phi chính phủ tại
Việt Nam
Hội chữ Thập đỏ: Trong 05 năm qua, các hoạt động của Hội Chữ Thập Đỏ Việt Nam của Đắk
Nông đã góp phần tích cực vào việc phát triển ổn định của tỉnh. Hội đã vận động tài chính hơn chục
tỷ đồng nhằm giúp đỡ cho hơn 53.000 hộ gia đình nghèo, người khuyết tật và dân tộc thiểu số. Tổ
chức này đã chỉ cho Maison Chance những điểm khó khăn của người dân địa phương và cung cấp
danh sách những người khuyết tật đang cần xe lăn và theo dõi về y tế. Từ đó, Maison Chance bắt
đầu những chuyến đi khảo sát để đánh giá các nhu cầu thiết yếu và xác nhận các thông tin của người
dân địa phương. Trong tương lai, Maison Chance sẽ tiếp tục hợp tác chặt chẽ với hội Chữ Thập Đỏ
trong hoạt động từ thiện.
Các chuyên gia:
Các chuyên gia trồng cây vani, cà phê và những loại cây đặc biệt,
Các chuyên gia giáo dục chuyên biệt về người khuyết tật,
Các chuyên gia trị liệu với động vật,
Các chuyên gia du lịch sinh thái.
19
IV. Kinh phí
1. Kinh phí xây dựng và trang thiết bị
STT
DANH MỤC GHI
CHÚ CÁCH TÍNH
THÀNH
TIỀN VNĐ
THÀNH
TIỀN
EURO
THÀNH
TIỀN
DOLLARS
THÀNH
TIỀN CHF
A Chi phí xây dựng và cơ sở hạ tầng Gxd Theo bản tổng hợp kinh tế xây dựng 38,669,924,523 1,453,046 1,686,434 1,681,886
B Chi phí trang thiết bị Gtb
Theo bản tổng hợp kinh tế trang thiết
bị 11,246,401,000 422,591 490,467 489,144
C Chi phí quản lý dự án Gqlda (Gxd+Gtb)*2,141% 1,068,708,529 40,157 46,607 46,482
D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Gtv Sum(1 - 10) 2,318,123,790 87,105 101,096 100,823
1 Chi phí khảo sát địa chất, địa hình t1 Theo đơn giá khảo sát 60,000,000 2,255 2,617 2,610
2 Chi phí lập dự án t2 (Gxd+Gtb)x0,538% 268,549,831 10,091 11,712 11,680
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán t3 Gxd * 1,76% 680,590,672 25,574 29,681 29,601
4 Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án t4 (Gxd+Gtb)x0,081% 40,432,224 1,519 1,763 1,759
5 Chi phí thẩm tra thiết kế và dự toán t5 Gxd* (0.206%+ 0.20%) 156,999,894 5,899 6,847 6,828
6
Chi phí tập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ, mời thầu
xây dựng t6 Gxd * 0.27% 104,408,796 3,923 4,553 4,541
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ, mời thầu
trang thiết bị t7 Gtb * 0.27% 30,365,283 1,141 1,324 1,321
8 Chi phí giám sát thi công xây dựng t8 Gxd * 2,282% 882,447,678 33,159 38,484 38,381
9 Chi phí giám sát thi công lắp đặt trang thiết bị t9 Gtb * 0,572% 64,329,414 2,417 2,805 2,798
10 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường t10 Theo đơn giá thị trường 30,000,000 1,127 1,308 1,305
E Chi phí khác Gk Sum(1 - 3) 621,458,253 23,352 27,102 27,029
1 Chi phí kiểm toán độc lập k1 (Gxd+Gtb)*0,64% 319,464,483 12,004 13,932 13,895
2 Chi phí thẩm định phê duyệt quyết toán k2 (Gxd+Gtb)*0,38% 189,682,037 7,127 8,272 8,250
3 Chi phí bảo hiểm công trình k3 (Gxd+Gtb)* 0.225% 112,311,732 4,220 4,898 4,885
F Chi phí phát sinh do yếu tố trượt giá TG (Gxd + Gtb + Gqlda + Gtv+ Gk)*
10% 5,392,461,610 202,625 235,171 234,536
G Chi phí dự phòng: Gdp (Gxd + Gtb + Gqlda + Gtv+ Gk +
TG)* 10% 5,931,707,771 222,888 258,688 257,990
Tổng cộng: Gxdct
Gxd + Gtb + Gqlda + Gtv + Gk +
Gdp +TG 65,248,785,476 2,451,764 2,845,564 2,837,891
20
2. Kinh phí hoạt động
DỰ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TỪ 06/2018 -12/2021
CHI PHÍ 2018 2019 2020 2021
Chi phí ăn uống 612,000,000 2,340,000,000 3,501,600,000 3,600,000,000
Chi phí y tế 712,980,000 2,726,100,000 4,079,364,000 4,194,000,000
Chi phí xã hội 500,310,000 1,912,950,000 2,862,558,000 2,943,000,000
Chi phí đi lại (xăng xe, sửa xe
các loại) 459,000,000 1,755,000,000 2,626,200,000 2,700,000,000
Chi phí đào tạo-sản xuất 387,600,000 1,482,000,000 2,217,680,000 2,280,000,000
Chi phí giáo dục 120,000,000 390,000,000 495,000,000 495,000,000
Chi phí sinh hoạt 312,630,000 1,195,350,000 1,788,734,000 1,839,000,000
Chi phí hành chánh 102,000,000 390,000,000 583,600,000 600,000,000
Chi phí tình nguyện viên 25,500,000 97,500,000 145,900,000 150,000,000
Chi phí tiếp khách 51,000,000 195,000,000 291,800,000 300,000,000
Chi phí lương/thưởng 1,302,000,000 4,140,000,000 5,004,000,000 5,184,000,000
Chi phí điện nước 51,000,000 195,000,000 291,800,000 300,000,000
Chi phí sửa chữa 76,500,000 292,500,000 437,700,000 450,000,000
Chi phí vệ sinh nhà cửa 76,500,000 292,500,000 437,700,000 450,000,000
Chi phí khác 15,300,000 58,500,000 87,540,000 90,000,000
Tổng cộng VNĐ 4,804,320,000 17,462,400,000 24,851,176,000 25,575,000,000
Tổng cộng USD 209,521 761,553 1,083,784 1,115,351
Hiện tại, chi phí thường xuyên của Tổ chức Maison Chance Việt Nam là khoảng 650.000 USD/năm.
Với Trung Tâm mới tại Đắk Nông, kinh phí để đảm bảo hoạt động của hai trung tâm sẽ lên đến khoảng
1.8 triệu đô la mỗi năm.
Tổ chức Nhà May Mắn có các chi nhánh tại 6 nước. Mỗi năm, một buổi lễ gây quỹ được tổ chức tại các
nước này. Tạp chí phát hành thường xuyên của tổ chức cũng được gửi tới các nhà tài trợ và các đối tác.
Những sự kiện và thông tin này cập nhật về các hoạt động, các dự án tại Việt Nam và đồng thời củng cố
mối quan hệ giữa tổ chức và các nhà tài trợ. Nhờ vào các sự kiện này, 2/3 kinh phí hoạt động thường
xuyên của tổ chức được đảm bảo. Phần còn lại đến từ kết quả hoạt động của Văn Phòng Dự Án tại Việt
Nam. Hoạt động của dự án mới tại Đắk Nông sẽ kéo theo sự tăng lên của kinh phí, vì lý do này Tổ chức
sẽ tăng cường các hoạt động thường niên tại các chi nhánh nước ngoài, tổ chức hai sự kiện mỗi năm,
thường xuyên liên hệ với các nhà tài trợ, đối tác để quyên góp quỹ tài trợ. Ngoài ra Văn Phòng Dự Án
tại Việt Nam sẽ tuyển thêm nhân lực để tìm tài trợ.
Chúng tôi cũng dự định tạo công ăn việc làm cho những người dân tộc thiểu số trên khoảng 10 hec-ta
khác (tiếp tục làm thủ tục xin đất), cho các hoạt động nông nghiệp hữu cơ có suất lợi nhuận cao. Tổ chức
sẽ nhờ sự giúp đỡ của các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp để đào tạo những nhân viên này về
trồng cây quế, tiêu, vani cũng như những cây trồng khác có giá trị cao trên thị trường. Thông qua đó
người nghèo được cung cấp việc làm ổn định và đồng thời đảm bảo một phần kinh phí hoạt động của
Tổ chức.
21
3. Chi phí đã đầu tư
STT Chi phí từ năm
01.01/2012- 30.06/2018
Chi phí
VND EURO USD CHF
1 Chi phí xây dựng 18,625,509,707 699,865 812,277 810,087
2 Chi phí mua xe 16 chỗ 855,407,000 32,142 37,305 37,205
3 Chi phí lương và bảo hiểm 994,719,855 37,377 43,381 43,264
4 Chi phí công tác 594,016,788 22,321 25,906 25,836
5 Chi phí trang thiết bị và dụng cụ 823,526,945 30,945 35,915 35,818
6 Chi phí sản xuất nông nghiệp 56,133,000 2,109 2,448 2,441
7 Chi phí hành chánh, khác 137,627,651 5,171 6,002 5,986
Tổng 22,086,940,945 829,931 963,233 960,636
4. Nguồn tài trợ
STT Đơn vị tài trợ Số tiền tài trợ USD Tình trạng
TÀI TRỢ TIỀN 1,961,950
1 Tổ chức Masikini 280,000 CHF 291,200 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
2 Sun Store 20,000 CHF 20,800 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
3 Tổ chức Baur 150,000 CHF 156,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
4 Tổ chức Pictet 90,000 CHF 93,600 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
5 Maison Chance Thụy Sĩ 150,000 CHF 156,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Thụy Sĩ
6 Tổ chức Lions Club 10,500 CHF 10,920 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
7 Tổ chức Michelham 300,730 CHF 312,759 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Thụy Sĩ
8 Maison Chance Pháp 33,066 EUR 37,365 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
9 Tổ chức Bonne Etoile 149,063 EUR 168,441 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
10 Tổ chức Maison Chance USA 168,000 USD 168,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
11 Hiệp hội Maison Chance Quốc Tế 50,560 USD 50,560 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
12 Maison Chance Canada 50,000 USD 50,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
13 Tao Trust Singapore 50,000 USD 50,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
14 Tổ chức Basaid 25,730 USD 25,730 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
22
15 Fondation Jthuma 20,000 CHF 20,800 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
16 Phùng Liên Đoàn (Mỹ) 10,000 USD 10,000 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
17 Sylvain Agassis 12,000 CHF 12,480 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
18 Terre Des Hommes Alsace 11,891 EUR 13,437 Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
19 Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa
Bình 5,000,000,000 VND 218,055
Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
20 Khác (cá nhân, bán đấu giá tranh, vận động
tài trợ) 95,804 USD 95,804
Đã quyên góp vào tài
khoản MC Việt Nam
TÀI TRỢ VẬT CHẤT 183,270
1 Tập Đoàn Tôn Hoa
Sen
Thép, xà gồ, ống
nước 2,300,000,000 VND 101,770 Đã quyên góp
2 Jeldwen Suisse SA Cửa 43,700 EUR 49,381 Đã quyên góp
3 NEOMAC Gạch, tủ điện 21,000 USD 21,000 Đã quyên góp
4 Eccohomes Bóng đèn LED 8,022 USD 8,022 Hứa quyên góp
5 Công ty Sika
Vietnam
Hóa chất chống
thấm 70,000,000 VND 3,097 Đã quyên góp
TOTAL 2,145,221
V. Kết luận
Dự án xây dựng Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn tại Đắk Nông sau khi hoàn tất sẽ mở ra
nhiều cơ hội như trường học cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nơi ở và chăm sóc y tế cho người khuyết
tật lớn tuổi và cơ hội đào tạo việc làm, hòa nhập xã hội cho người khuyết tật, người thiếu may mắn.
Sự đoàn kết giữa các thế hệ là yếu tố then chốt trong hoạt động của Nhà May Mắn. Những người trẻ
khỏe mạnh giúp những người yếu hơn trong cuộc sống hàng ngày và những người lớn tuổi đóng vai trò
như những người cha, người mẹ đối với trẻ em mồ côi. Sự tương tác này tạo ra một môi trường gia đình
nơi mà mỗi thành viên đều tìm thấy vị trí của mình. Đó là mô hình « đại gia đình » Nhà May Mắn.
(*) Ghi chú: Tỷ giá ngân hàng ngoại tệ: NH Eximbank 29/06/2018:
1 USD = 22,930 VND
1 EUR = 26,613 VND
1 CHF = 22,992 VND
23
VI. Phụ lục
Phụ lục 01
GIẤY PHÉP
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc
__________ ____________________________
Số : 887/QD-UBND Đắk Nông, ngày 19 tháng 6 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn __________
UY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ
quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã
hội;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ
xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 164/TTr-SNV ngày 05 tháng
6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn.
Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn là cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công
lập thành lập theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính
phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một sổ điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động
theo quy định của pháp luật.
Địa điểm của Trung tâm đặt tại xã Đắk Sôr, huyện Krông Nô, tỉnh ĐắkNông.
Điều 2. Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn được tổ chức hoạt động theo
24
các nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, thanh thiếu niên và người khuyết tật không nơi nương
tựa;
- Chăm sóc sức khỏe, trị liệu phục hồi chức năng cho người bị khuyết tật vận động
và trí tuệ;
- Giáo dục, đào tạo nghề cho người khuyết tật và thanh thiếu niên hoàn cảnh khó
khăn;
- Tạo việc làm cho từng đối tượng để họ được tham gia sản xuất hay lao động trị
liệu.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để dạy văn hoá, dạy nghề, giáo dục hướng
nghiệp nhằm giúp đối tượng xã hội phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, nhân
cách, hoà nhập và tái hoà nhập cộng đồng.
Điều 3. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội
Nhà May Mắn phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định hiện hành khác của Nhà nước.
Điều 4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các hoạt động
của Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn; Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh đế giải
quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động của Trung Tâm Bảo
Trợ Xã Hội Nhà May Mắn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch UBND huyện Krông Nô; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có
liên quan và Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Nhà May Mắn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thuờng trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, vx, KHTH-Ph.
TM. UY BAN NHẢN DẢN
KT. CHỦ TỊCH
25
Phụ lục 02
TÊN VÀ CHỨC VỤ NHỮNG THÀNH VIÊN CỦA DỰ ÁN
Tim Aline Rebeaud (11/04/1972)
Người sáng lập và giám đốc văn phòng dự án của Tổ chức Maison Chance
Ngành nghề được đào tạo:
- Được đào tạo tại trường nghệ thuật trang trí, Thành phố Genève, Thụy Sỹ
- Được đào tạo bổ sung về nghệ thuật hội họa tại Paris, Pháp
- Giấy chứng nhận ngôn ngữ, bằng thông dịch cho người khiếm thính, trung tâm đào tạo thành
phố Lausanne, Thụy Sỹ
- Giấy chứng nhận ngôn ngữ tiếng Việt, trường đại học Xã Hội và Nhân Văn, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Các kỹ năng:
- Thành lập tổ chức tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế (Pháp, Thụy Sỹ, Bỉ, Úc, Canada, Mỹ)
- Quản lý nhóm
- Truyền thông
- Gây quỹ
- Tổ chức hành chính và tài chính cho tổ chức
- Soạn các báo cáo hoạt động hàng năm, tạp chí,…
- Chu trình quản lý dự án (Mái ấm Nhà May Mắn, Trung tâm Chắp Cánh và Làng May Mắn)
Khác :
- Giải thưởng « Henry Dunant » năm 2003
- Giải thưởng của Tổ chức « Main dans la main »
- Các huy chương được trao tặng tại Pháp và Việt Nam nói riêng, Huân Chương Lao Động Hạng
3 do chủ tịch nước trao tặng
- Kể từ năm 2000, Tim Aline Rebeaud đã nhận được những giải thưởng hàng năm do Chính Phủ
trao tặng vì đã có những cống hiến cho người khuyết tật và trẻ mồ côi tại Việt Nam
Ngôn ngữ : Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Việt
Phạm Thanh Thủy (06/07/1985)
Trợ lý điều hành
Ngành nghề được đào tạo:
- Thạc sĩ về Quản Lý và Phát Triển Bền Vững, Trường Đại Học Toulon, Pháp
- Bằng cử nhân Quản Lý, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Việt Nam
Các kỹ năng:
- Làm việc theo nhóm và lãnh đạo
- Khả năng làm việc với nhiều áp lực trong một môi trường phức tạp và không ngừng học hỏi
26
- Kỹ năng phân tích, lập kế hoạch và tổ chức tốt
- Lập các báo cáo hoạt động
- Kỹ năng giao tiếp qua văn nói và văn viết tốt
Ngôn ngữ : Tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Việt
Trần Thị Thu Lý (28/02/1989)
Kế toán và nhân sự
Ngành nghề được đào tạo :
- Kế toán doanh nghiệp, Trường Đại Học Điện Lực, Hà Nội, Việt Nam
- Chứng chỉ kế toán trưởng, Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Quản Lý Nhân Sự, Viện Quản Lý PACE, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Các kỹ năng :
- Kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin
- Kỹ năng giao tiếp tốt
- Kiến thức và kinh nghiệm làm việc với các phần mềm kế toán và nhân sự
- Tôn trọng tính bảo mật thông tin
Ngôn ngữ : Tiếng Việt, Tiếng Anh
Lê Thanh Bình (1955)
Điều phối viên dự án
Ngành nghề được đào tạo:
- Kỹ Sư, Đại học Thủy lợi Hà Nội, Việt Nam
- Cử nhân, Sư Phạm Tiếng Anh, Đại học ngoại ngữ Hà Nội, Việt Nam
- Thạc sĩ, ngành Phát Triển Nguồn Nước, Học Viện Kỹ Thuật Roorkee, Ấn Độ
- Tiến sĩ, ngành Kỹ Thuật Xây Dựng, Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Các kỹ năng:
- Thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu
- Quản lý dự án
- Lập báo cáo hoạt động
- Kiến thức về những vấn đề xã hội
Ngôn ngữ : Tiếng Anh, Tiếng Việt
Bùi Văn Thái (16/03/1981)
Kỹ sư xây dựng
Ngành nghề được đào tạo:
- Giấy chứng nhận kỹ sư, Trường Cao Đẳng Xây Dựng, Phú Yên, Việt Nam;
27
- Thạc sĩ chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, Trường DL Phương Đông, Hà Nội,
Việt Nam.
Các kỹ năng:
- Thiết kế bản vẽ
- Lập dự toán và kinh phí
- Thiết lập báo cáo kinh tế và kỹ thuật
- Chuyên gia về những bản vẽ trong các nhà xưởng
Ngôn ngữ : Tiếng Việt
Trần Thị Mùi (10/12/1991)
Nhân viên xã hội
Ngành nghề được đào tạo:
- Bằng xã hội học, Trường Đại Học Mở, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Các kỹ năng :
- Có nhiều kinh nghiệm làm việc với người khuyết tật vận động và người chậm phát triển;
- Điều nghiên xã hội,
- Am hiểu về kiến thức xã hội, nông nghiệp tỉnh Đắk Nông.
Ngôn ngữ : Tiếng Việt
Đặng Văn Lanh (29/12/1978)
Chăm sóc bệnh nhân
Ngành nghề được đào tạo :
- Giấy chứng nhận chuyên về xe lăn do một tổ chức Mỹ cấp
Các kỹ năng :
- Nhiều năm kinh nghiệm làm việc và chăm sóc những người khuyết tật, trong đó có người khuyết
tật hai chi và tứ chi của Nhà May Mắn
- Kinh nghiệm sửa chữa, vận hành các loại xe lăn
Ngôn ngữ sử dụng : Tiếng Việt
28
Phụ lục 03
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
29
Phụ lục 04
CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ ÁN ĐẮK NÔNG (*)
Dự án : Trung Tâm Bảo Trợ
Xã Hội tại Đắk Nông
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÁC HẠNG MỤC ĐƠN
VỊ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
DIỆN
TÍCH
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(EURO)
THÀNH
TIỀN
(DOLLARS)
THÀNH
TIỀN
(CHF)
Tổng hạng mục - Giai đoạn chuẩn bị 11,737,159,481 441,031 511,869 510,489
Tường rào cổng ngõ md 765md x2000000đ/md 765 1,423,236 1,088,775,678 40,911 47,483 47,355
San lấp mặt bằng m3 6966đ/m3 6,966 67,414 469,607,154 17,646 20,480 20,425
Mương thoát nước tạm thời md 65,401md*1500000đ/md 64.4 1,361,031 87,651,743 3,294 3,823 3,812
Đài nước 150,000,000 150,000,000 5,636 6,542 6,524
Bể nước ngầm 120m3 150,000,000 150,000,000 5,636 6,542 6,524
Ao nuôi cá m2 1533,71m2x150,000 đ/m2 1,534 113,208 173,628,698 6,524 7,572 7,552
Hồ điều hoà m2 637,84m2x100,000 đ/m2 638 310,996 198,365,958 7,454 8,651 8,628
Vườn thuốc nam m2 958,32m2x100,000 đ/m2 958 100,000 95,832,000 3,601 4,179 4,168
Vường trồng cây hoa màu m2 3951,58m2x100,000 đ/m2 3,952 100,000 395,158,000 14,848 17,233 17,187
Vườn trồng cây ăn trái + trồng cỏ chăn nuôi m2 2955,33m2x100,000 đ/m2 4,153 100,000 415,317,000 15,606 18,112 18,064
Hệ thống cấp điện chiếu sáng ngoài trời Dự toán 700,000,000 26,303 30,528 30,445
Hệ thống cung cấp nước ngoài trời 900,000,000 33,818 39,250 39,144
30
Hệ thống nước thải Dự toán 1,050,000,000 39,454 45,792 45,668
Hệ thống phòng cháy chữa cháy Dự toán 1,350,000,000 50,727 58,875 58,716
Đường nội bộ + sân Dự toán 4,000,000,000 4,000,000,000 150,302 174,444 173,974
Khu trồng trọt cho người khuyết tật Dự toán 192 200,000 38,400,000 1,443 1,675 1,670
Khoan giếng 35,000,000 70,000,000 2,630 3,053 3,045
Chòi nghỉ m2 Tạm tính 200,000,000 200,000,000 7,515 8,722 8,699
Cải tạo đất m3 100.0 2,044,233 204,423,250 7,681 8,915 8,891
Tổng hạng mục 1 - Xây dựng khu nhà ở 16,220,256,349 609,486 707,381 705,474
Nhà đối tượng và ký túc xá m2 2225.64m2 x
5500.000đ/m2 2,225.6 5,593,683 12,449,525,000 467,799 542,936 541,472
Nhà ở cho nhân viên m2 334,8m2 x 3500.000đ/m2 334.8 3,500,000 1,841,400,000 69,192 80,305 80,089
Nhà ở cho tình nguyện viên m2 251.6m2 x 4.255.283đ/m2 282.0 3,854,615 1,087,001,349 40,845 47,405 47,277
Nhà khách m2 86,87m2 x 3500.000đ/m2 173.7 3,500,000 608,090,000 22,849 26,519 26,448
Phòng giặt m2 78,08m2 x 3000.000đ/m2 78.1 3,000,000 234,240,000 8,802 10,215 10,188
Tổng hạng mục 2 - Xây dựng khu nhà ăn 1,651,920,000 62,072 72,042 71,848
Nhà ăn + bếp m2 550,64m2 x 3000.000đ/md 550.6 3,000,000 1,651,920,000 62,072 72,042 71,848
Tổng hạng mục 3 - Xây dựng khu giáo dục 2,906,241,842 109,204 126,744 126,402
Lớp học bình thường (5 lớp) m2 289,75 m2 x3500.000đ/m2 289.8 3,500,000 1,014,125,000 38,106 44,227 44,108
Lớp học đặc biệt (3 lớp) m2 160,0m2 x 3500.000đ/m2 160.0 3,500,000 560,000,000 21,042 24,422 24,356
Phòng giáo viên m2 59,23 m2 x 4.255.324đ/m2 59.2 4,255,324 252,042,858 9,471 10,992 10,962
Phòng đa năng m2 174,28m2 x
4,000.000đ/m2 174.3 4,000,000 697,120,000 26,195 30,402 30,320
Nhà vệ sinh cho học sinh m2 48m2 x 2.657.813đ/m2 48.0 3,154,602 151,420,884 5,690 6,604 6,586
Sân trường 231,533,100 8,700 10,097 10,070
Tổng hạng mục 4 - Xây dựng khu y tế và
vật lý trị liệu 2,105,825,199 79,128 91,837 91,589
31
Phòng tập vật lý trị liệu m2 237,56m2 x 3500.000đ/m2
162.0 3,631,788 588,494,903 22,113 25,665 25,596
Phòng y tế m3 82.1 4,194,780 344,559,193 12,947 15,027 14,986
Hồ thủy trị liệu m2 273,0m2 x 1500.000đ/m2 273.0 3,223,443 880,000,000 33,067 38,378 38,274
Phòng thay đồ cho hồ thủy trị liệu m2 48,75m2 x 3000.000đ/m2 48.8 3,000,000 146,250,000 5,495 6,378 6,361
Khu vực trị liệu với ngựa m2 125,56 m2 x
1500.000đ/m2 125.6 1,166,941 146,521,103 5,506 6,390 6,373
Tổng hạng mục 5 - Xây dựng khu học nghề
và trang trại 3,092,371,652 116,198 134,861 134,498
Phòng học nghề, sản xuất m2 284,20m2 x 3500.000đ/m2 213.2 6,518,996 1,389,849,849 52,224 60,613 60,449
Phòng kỹ thuật + Phòng sửa chữa xe lăn m2 125,56m2 x 3500.000đ/m2 125.6 3,500,000 439,600,000 16,518 19,171 19,120
Quán café và phòng trưng bày sản phẩm m2 258,64m2x3500,000 đ/m2 258.6 3,500,000 905,240,000 34,015 39,478 39,372
Chuồng nuôi chó m2 95,0m2 x 1000.000đ/m2 95.0 1,643,974 156,177,497 5,868 6,811 6,793
Chuồng nuôi dê m2 18,2m2 x 1000.000đ/m2 18.2 1,079,579 19,648,332 738 857 855
Chuồng nuôi gà m2 18,6m2 x 1000.000đ/m2 18.6 1,588,399 29,544,223 1,110 1,288 1,285
Chuồng ngựa m2 80 m2x1500,000 đ/m2 80.0 778,799 62,303,930 2,341 2,717 2,710
Kho dụng cụ nông cụ m2 42,0m2x1500,000 đ/m2 42 2,143,043 90,007,821 3,382 3,925 3,915
Tổng hạng mục 6 - Xây dựng khu vực hành
chính 956,150,000 35,928 41,699 41,586
Nhà để máy phát điện m2 8,8 m2 x 4500.000đ/m2 8.0 4,500,000 36,000,000 1,353 1,570 1,566
Phòng bảo vệ m2 10,2m2 x 5.500.000đ/m2 10.2 5,500,000 56,100,000 2,108 2,447 2,440
Văn phòng m2 182,79m2x3500,000 đ/m2 182.8 3,500,000 639,800,000 24,041 27,902 27,827
Nhà để xe m2 149,5m2x1500,000 đ/m2 149.5 1,500,000 224,250,000 8,426 9,780 9,753
TỔNG CỘNG 38,669,924,523 1,453,046 1,686,434 1,681,886
32
DỰ ÁN: TTBTXH NHÀ MAY
MẮN
TỈNH ĐẮK NÔNG
DỰ TOÁN CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ
HẠNG MỤC ĐƠN VỊ SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
(VNĐ) EUROS DOLLARS CHF
Hạng mục 1 - Khu nhà ở 2,012,380,000 75,616 87,762 87,525
Nhà ở cho người thụ hưởng 1,185,800,000 44,557 51,714 51,574
Giường đơn+Tủ đầu giường bộ 100 4,000,000 400,000,000 15,030 17,444 17,397
Quạt tường cái 40 300,000 12,000,000 451 523 522
Nệm (1.0 x 2.0 x 0.1) cái 100 2,000,000 200,000,000 7,515 8,722 8,699
Gối cái 100 150,000 15,000,000 564 654 652
Chăn, drap giường bộ 200 600,000 120,000,000 4,509 5,233 5,219
Mùng cái 100 100,000 10,000,000 376 436 435
Tủ quần áo cái 50 3,300,000 165,000,000 6,200 7,196 7,176
Bàn ghế bộ 20 2,000,000 40,000,000 1,503 1,744 1,740
Đèn ngủ cái 20 100,000 2,000,000 75 87 87
Tủ lạnh cái 20 3,500,000 70,000,000 2,630 3,053 3,045
Thùng rác nhựa có nắp đậy kín cái 20 90,000 1,800,000 68 78 78
Bình nước nóng lạnh cái 10 3,500,000 35,000,000 1,315 1,526 1,522
Giường tắm cái 10 5,500,000 55,000,000 2,067 2,399 2,392
Bồn tắm phù hợp cho trẻ em khuyết tật cái 10 6,000,000 60,000,000 2,255 2,617 2,610
Nhà ở cho nhân viên 176,160,000 6,619 7,683 7,662
Giường đơn và tủ đầu giường bộ 16 4,000,000 64,000,000 2,405 2,791 2,784
Quạt tường cái 8 400,000 3,200,000 120 140 139
33
Nệm Kim Đan cái 16 2,000,000 32,000,000 1,202 1,396 1,392
Gối cái 16 150,000 2,400,000 90 105 104
Chăn, drap giường bộ 16 600,000 9,600,000 361 419 418
Mùng cái 16 100,000 1,600,000 60 70 70
Tủ quần áo cái 8 3,300,000 26,400,000 992 1,151 1,148
Bàn ghế bộ 8 2,000,000 16,000,000 601 698 696
Đèn ngủ cái 8 100,000 800,000 30 35 35
Tủ lạnh cái 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
Thùng rác nhựa cái 14 90,000 1,260,000 47 55 55
Bàn ăn bộ 1 2,400,000 2,400,000 90 105 104
Bếp gas bộ 1 3,000,000 3,000,000 113 131 130
Kệ bếp bộ 2 2,500,000 5,000,000 188 218 217
Bình nước nóng lạnh cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
Nhà ở cho tình nguyện viên 199,600,000 7,500 8,705 8,681
2 phòng tình nguyện viên 0 0 0
Giường và tủ đầu giường bộ 3 2,633,000 7,900,000 297 345 344
Nệm Kim Đan cái 1 15,000,000 15,000,000 564 654 652
Nệm Kim Đan cái 2 11,000,000 22,000,000 827 959 957
Gối cái 4 150,000 600,000 23 26 26
Chăn, drap giường bộ 6 1,200,000 7,200,000 271 314 313
Mùng cái 3 100,000 300,000 11 13 13
Quạt tường cái 2 400,000 800,000 30 35 35
Tủ cái 2 3,300,000 6,600,000 248 288 287
Bàn ghế bộ 2 2,000,000 4,000,000 150 174 174
Đèn ngủ cái 2 100,000 200,000 8 9 9
Tủ lạnh cái 2 3,500,000 7,000,000 263 305 304
Thùng rác nhựa giả mây cái 2 150,000 300,000 11 13 13
34
Phòng chung nhà dài 0 0 0
Nệm (1.0x2.0x0.1) cái 10 9,000,000 90,000,000 3,382 3,925 3,914
Gối cái 10 150,000 1,500,000 56 65 65
Chăn, drap giường bộ 10 600,000 6,000,000 225 262 261
Mùng cái 10 100,000 1,000,000 38 44 43
Tủ cái 2 3,300,000 6,600,000 248 288 287
Bộ bàn ghế tiếp khách cái 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Kệ sách, trưng bày bằng tre cái 3 300,000 900,000 34 39 39
Tivi 36 inch cái 1 9,400,000 9,400,000 353 410 409
Quạt tường cái 4 400,000 1,600,000 60 70 70
Quạt đứng cái 1 1,000,000 1,000,000 38 44 43
Bình ly tách uống nước bộ 3 100,000 300,000 11 13 13
Microwave cái 1 3,000,000 3,000,000 113 131 130
Thùng rác nhựa giả mây cái 6 150,000 900,000 34 39 39
Bình nước nóng lạnh cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
Nhà khách 404,320,000 15,193 17,633 17,585
Giường đôi và tủ đầu giường bộ 4 4,500,000 18,000,000 676 785 783
Giường đơn và tủ đầu giường bộ 8 4,000,000 32,000,000 1,202 1,396 1,392
Nệm Kim Đan cái 4 15,000,000 60,000,000 2,255 2,617 2,610
Nệm Kim Đan cái 8 11,000,000 88,000,000 3,307 3,838 3,827
Gối cái 16 150,000 2,400,000 90 105 104
Chăn, drap giường bộ 16 1,200,000 19,200,000 721 837 835
Bộ khăn bộ 16 300,000 4,800,000 180 209 209
Mùng cái 12 100,000 1,200,000 45 52 52
Tủ cái 8 3,300,000 26,400,000 992 1,151 1,148
Bàn ghế bộ 8 2,000,000 16,000,000 601 698 696
Đèn ngủ cái 8 100,000 800,000 30 35 35
35
Tủ lạnh cái 8 3,500,000 28,000,000 1,052 1,221 1,218
Quạt tường cái 8 400,000 3,200,000 120 140 139
Máy lạnh cái 8 12,000,000 96,000,000 3,607 4,187 4,175
Thùng rác nhựa cái 8 150,000 1,200,000 45 52 52
Bình ly tách uống nước bộ 8 100,000 800,000 30 35 35
Ấm nấu nước điện cái 4 300,000 1,200,000 45 52 52
Thảm chân cái 8 100,000 800,000 30 35 35
Mắc áo bộ 8 40,000 320,000 12 14 14
Tranh trang trí cái 8 500,000 4,000,000 150 174 174
Phòng giặt 46,500,000 1,747 2,028 2,022
Máy giặt cái 2 21,000,000 42,000,000 1,578 1,832 1,827
Giá phơi đồ bộ 10 200,000 2,000,000 75 87 87
Kệ đựng đồ cái 1 2,500,000 2,500,000 94 109 109
Hạng mục 2 - Nhà ăn và bếp 751,600,000 28,242 32,778 32,690
Nhà ăn 251,400,000 9,447 10,964 10,934
Bàn đặc biệt cho người khuyết tật cái 25 2,500,000 62,500,000 2,348 2,726 2,718
Bàn ăn (NV, TNV và khách) cái 50 1,500,000 75,000,000 2,818 3,271 3,262
Ghế nhựa cái 320 150,000 48,000,000 1,804 2,093 2,088
Tivi cái 1 30,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Quạt trần cái 6 2,000,000 12,000,000 451 523 522
Quạt máy cái 25 400,000 10,000,000 376 436 435
Dụng cụ (chén, đĩa, đũa, muỗng...) bộ 1 13,000,000 13,000,000 488 567 565
Thùng đựng rác nhựa cái 10 90,000 900,000 34 39 39
Bếp 490,200,000 18,420 21,378 21,320
Quạt máy cái 3 400,000 1,200,000 45 52 52
Bếp gaz và máy hút khói cái 6 20,000,000 120,000,000 4,509 5,233 5,219
36
Lò hấp cơm cái 1 20,000,000 20,000,000 752 872 870
Dụng cụ nhà bếp cái 1 45,000,000 45,000,000 1,691 1,962 1,957
Tủ lạnh, tủ đông cái 2 35,000,000 70,000,000 2,630 3,053 3,045
Kệ treo tường cái 3 10,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Bộ lọc nước cái 1 189,000,000 189,000,000 7,102 8,242 8,220
Kệ đựng dụng cụ cái 3 5,000,000 15,000,000 564 654 652
Kho 10,000,000 376 436 435
Kệ đựng cái 2 5,000,000 10,000,000 376 436 435
Hạng mục 3 - Bộ phận giáo dục 836,955,000 31,449 36,500 36,402
Kinh phí cho 5 Phòng học thường 252,875,000 9,502 11,028 10,998
Bảng viết cái 10 2,200,000 22,000,000 827 959 957
Bàn học sinh 2 ghế bộ 85 1,500,000 127,500,000 4,791 5,560 5,545
Bàn ghế giáo viên bộ 5 2,500,000 12,500,000 470 545 544
Tủ đựng sách, dụng cụ cái 5 5,000,000 25,000,000 939 1,090 1,087
Thư viện (sách, truyện) bộ 5 3,500,000 17,500,000 658 763 761
Thùng rác nhựa có nắp đậy kín cái 10 150,000 1,500,000 56 65 65
Bộ SGK từ lớp 1 đến lớp 5 bộ 150 112,500 16,875,000 634 736 734
Bộ dụng cụ học tập từ lớp 1 đến lớp 5 bộ 150 200,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Kinh phí cho 3 Phòng học đặc biệt 275,850,000 10,365 12,030 11,998
Bảng viết cái 3 2,200,000 6,600,000 248 288 287
Bàn học đặt riêng bộ 9 6,500,000 58,500,000 2,198 2,551 2,544
Bàn ghế giáo viên bộ 3 2,500,000 7,500,000 282 327 326
Tủ đựng sách, dụng cụ cái 3 5,000,000 15,000,000 564 654 652
Thư viện (sách, truyện) bộ 3 3,500,000 10,500,000 395 458 457
Thùng rác nhựa có nắp đậy kín cái 3 150,000 450,000 17 20 20
Bóng tập cái 3 1,000,000 3,000,000 113 131 130
37
Gối tập các loại cái 10 250,000 2,500,000 94 109 109
Bộ tập vận động thăng bằng cái 1 14,000,000 14,000,000 526 611 609
Bộ tập vận động liên hoàn cái 1 120,000,000 120,000,000 4,509 5,233 5,219
Bộ xà đu đa năng tập thể lực cái 1 33,800,000 33,800,000 1,270 1,474 1,470
Bộ dụng cụ học tập chuyên biệt bộ 20 200,000 4,000,000 150 174 174
Phòng đa năng 166,480,000 6,256 7,260 7,241
Tủ đựng tài liệu, dụng cụ cái 2 5,000,000 10,000,000 376 436 435
Ghế cái 20 619,000 12,380,000 465 540 538
Bàn họp cái 1 17,000,000 17,000,000 639 741 739
Máy chiếu cái 1 14,000,000 14,000,000 526 611 609
Màn chiếu cái 1 1,500,000 1,500,000 56 65 65
Micro cái 2 2,200,000 4,400,000 165 192 191
Amply cái 1 7,000,000 7,000,000 263 305 304
Quạt đứng lớn cái 2 5,000,000 10,000,000 376 436 435
Loa bộ 4 3,500,000 14,000,000 526 611 609
Máy lạnh cái 2 32,000,000 64,000,000 2,405 2,791 2,784
Bảng viết cái 1 2,200,000 2,200,000 83 96 96
Dụng cụ thể thao trong nhà bộ 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Văn phòng cho giáo viên 141,750,000 5,326 6,182 6,165
Bàn ghế làm việc bộ 5 2,500,000 12,500,000 470 545 544
Bàn họp và 8 ghế bộ 1 21,000,000 21,000,000 789 916 913
Tủ đựng sách, tài liệu cái 2 5,000,000 10,000,000 376 436 435
Máy vi tính cái 5 14,000,000 70,000,000 2,630 3,053 3,045
Máy in & photo bộ 1 15,000,000 15,000,000 564 654 652
Điện thoại bàn cái 1 400,000 400,000 15 17 17
Thùng rác nhựa có nắp đậy kín cái 1 150,000 150,000 6 7 7
Bình nước nóng lạnh cái 3 3,500,000 10,500,000 395 458 457
38
Bảng viết cái 1 2,200,000 2,200,000 83 96 96
Hạng mục 4 - Bộ phận y tế -
vật lý trị liệu 866,457,000 32,558 37,787 37,685
Phòng tập vật lý trị liệu 548,800,000 20,622 23,934 23,869
Kệ treo tường Bộ 1 4,500,000 4,500,000 169 196 196
Quạt tường cái 4 300,000 1,200,000 45 52 52
Máy lạnh 2.5HP cái 2 32,000,000 64,000,000 2,405 2,791 2,784
Nệm chống loét (Kim Đan) cái 10 9,000,000 90,000,000 3,382 3,925 3,914
Băng ca cái 2 6,700,000 13,400,000 504 584 583
Tạ cho tập vật lý trị liệu cái 10 40,000 400,000 15 17 17
Tạ cầm tay Bộ 10 40,000 400,000 15 17 17
Thùng rác không rỉ cái 3 400,000 1,200,000 45 52 52
Giường tập vật lý cái 6 8,900,000 53,400,000 2,007 2,329 2,323
Bao tay tập VLTL hộp 10 37,000 370,000 14 16 16
Dàn tập đa năng cái 1 22,500,000 22,500,000 845 981 979
Nệm, gối các loại cái 20 65,000 1,300,000 49 57 57
Bàn tập đứng thẳng cho bệnh nhân bại não cái 2 9,000,000 18,000,000 676 785 783
Thanh song song cái 1 6,000,000 6,000,000 225 262 261
Cầu thang có thanh song song cái 1 15,750,000 15,750,000 592 687 685
Khung quay tập khớp vai cái 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
Dụng cụ tập khớp gối cái 1 8,800,000 8,800,000 331 384 383
Ghế tập mạnh tay chân, cổ cái 1 2,200,000 2,200,000 83 96 96
Giàn kéo trợ giúp tay, cổ gắn tường cái 1 3,900,000 3,900,000 147 170 170
Bộ bục tập cái 1 5,250,000 5,250,000 197 229 228
Thang gỗ gắn tường cái 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Đèn hồng ngoại Phana cái 2 700,000 1,400,000 53 61 61
Giường kéo cột sống và cổ cái 1 6,620,000 6,620,000 249 289 288
39
Giường massage tập PHCN cái 2 2,625,000 5,250,000 197 229 228
Khung tập đi tựa khuỷu cái 1 1,890,000 1,890,000 71 82 82
Khung tập đi tựa khuỷu trẻ em cái 2 950,000 1,900,000 71 83 83
Khung tập đi có chỗ ngồi cái 2 660,000 1,320,000 50 58 57
Khung tập đi nhôm cái 2 715,000 1,430,000 54 62 62
Khung tập đi inox trẻ em cái 2 715,000 1,430,000 54 62 62
Ghế ngồi trẻ bại não (tam giác) cái 6 950,000 5,700,000 214 249 248
Bộ quay tập khớp vai cái 1 4,500,000 4,500,000 169 196 196
Giường tập PHCN và kéo giãn cột sống cái 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Bàn tắm có tay quay cái 2 17,300,000 34,600,000 1,300 1,509 1,505
Băng ca chống sốc cái 1 13,500,000 13,500,000 507 589 587
Ghế vệ sinh không bánh xe cái 6 500,000 3,000,000 113 131 130
Dụng cụ massage tăng cảm thụ cái 2 1,300,000 2,600,000 98 113 113
Bàn tập quỳ đứng cái 2 750,000 1,500,000 56 65 65
Giường cho trẻ bại não cái 25 2,700,000 67,500,000 2,536 2,944 2,936
Khay y tế inox cái 2 400,000 800,000 30 35 35
Kệ đẩy thuốc 2 tầng cái 2 500,000 1,000,000 38 44 43
Tủ hồ sơ và tủ đựng dụng cụ cái 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Bàn làm việc HRMD09 cái 2 5,200,000 10,400,000 391 454 452
Ghế xoay y tế cái 4 760,000 3,040,000 114 133 132
Gương soi sữa dáng đi cái 1 3,800,000 3,800,000 143 166 165
Thanh dựa trong phòng tắm bộ 2 5,200,000 10,400,000 391 454 452
Xe đạp tập VLTL cái 2 1,850,000 3,700,000 139 161 161
Sàn nhún trị liệu cái 1 2,450,000 2,450,000 92 107 107
Bóng tập cái 2 1,000,000 2,000,000 75 87 87
Máy vi tính cái 1 14,000,000 14,000,000 526 611 609
Bình nước nóng lạnh cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
40
Phòng y tế 229,757,000 8,633 10,020 9,993
Bình oxy cái 1 1,974,000 1,974,000 74 86 86
Giường bệnh nhân cái 2 8,085,000 16,170,000 608 705 703
Gối cái 4 150000 600,000 23 26 26
Ga giường cái 4 300000 1,200,000 45 52 52
Nệm cái 2 1000000 2,000,000 75 87 87
Máy đo huyết áp cái 3 2,000,000 6,000,000 225 262 261
Máy điều hoà cái 2 12,000,000 24,000,000 902 1,047 1,044
Thùng rác cái 2 400,000 800,000 30 35 35
Máy thanh trùng cái 1 22,313,000 22,313,000 838 973 970
Tủ thuốc cái 2 6,700,000 13,400,000 504 584 583
Xe đẩy cái 2 600,000 1,200,000 45 52 52
Cây truyền nước cái 2 200,000 400,000 15 17 17
Khay y tế (35x50x4cm) cái 2 125,000 250,000 9 11 11
Khay y tế (17x22x2cm) cái 10 30,000 300,000 11 13 13
Khay y tế (22x32x2cm) cái 5 60,000 300,000 11 13 13
Bàn cái 2 2,000,000 4,000,000 150 174 174
Bồn rửa cái 1 4,000,000 4,000,000 150 174 174
Ghế cái 3 350,000 1,050,000 39 46 46
Máy tính cái 1 14,000,000 14,000,000 526 611 609
Tủ thuốc cái 2 5,000,000 10,000,000 376 436 435
Tủ tài liệu cái 2 4,500,000 9,000,000 338 392 391
Tủ đựng thiết bị cái 3 2,500,000 7,500,000 282 327 326
Bảng tin cái 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Ghế khám răng cái 1 47,000,000 47,000,000 1,766 2,050 2,044
Đèn led điều trị khớp cái 1 1,500,000 1,500,000 56 65 65
Máy lấy cao răng cái 1 9,800,000 9,800,000 368 427 426
41
Công cụ nha khoa bộ 1 15,000,000 15,000,000 564 654 652
Bộ khoan chậm cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
Bộ khoan nhanh cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
Nồi hơi nha khoa cái 1 7,000,000 7,000,000 263 305 304
Phòng gửi, thay đồ cho hồ trị liệu 40,900,000 1,537 1,784 1,779
Tủ gửi đồ cái 2 2,950,000 5,900,000 222 257 257
Ghế nâng (để đưa người xuống hồ) cái 1 35,000,000 35,000,000 1,315 1,526 1,522
Khu trị liệu với ngựa 47,000,000 1,766 2,050 2,044
Đường ram cái 1 12,000,000 12,000,000 451 523 522
Ghế nâng cái 1 35,000,000 35,000,000 1,315 1,526 1,522
Hạng mục 5 - Các phòng học nghề và
trang trại 2,029,124,000 76,246 88,492 88,253
Phòng đá quý 161,154,000 6,055 7,028 7,009
Tủ gỗ đựng đồ nghề cái 2 2,200,000 4,400,000 165 192 191
Bàn học nghề bằng xi măng cái 10 250,000 2,500,000 94 109 109
Hộc kéo bàn cái 10 400,000 4,000,000 150 174 174
Bồn rửa bộ 2 1,000,000 2,000,000 75 87 87
Hệ thống điện bộ 1 1,500,000 1,500,000 56 65 65
Hệ thống hút bụi mét 15 150,000 2,250,000 85 98 98
Đèn compact bộ 10 200,000 2,000,000 75 87 87
Máy hút ly tâm bộ 1 6,200,000 6,200,000 233 270 270
Hệ thống cấp nước bộ 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Bàn gỗ chế tác cái 2 2,600,000 5,200,000 195 227 226
Máy lạnh 2.5HP cái 2 32,000,000 64,000,000 2,405 2,791 2,784
Mô tơ đầu chụp (1/3HP) cái 10 900,000 9,000,000 338 392 391
Mô tơ treo cầm tay bộ 10 875,000 8,750,000 329 382 381
Giấy nhám các loại tờ 800 5,300 4,240,000 159 185 184
42
Bánh cao su dày hộp 2 430,000 860,000 32 38 37
Đinh gắn cao su cây 50 6,000 300,000 11 13 13
Nhám cuộn cây 30 6,800 204,000 8 9 9
Khằn lô 4 200,000 800,000 30 35 35
Đũa gỗ gắn đá lô 4 100,000 400,000 15 17 17
Keo 502 chai 10 6,000 60,000 2 3 3
Keo con chó hũ 2 35,000 70,000 3 3 3
Keo Mako hũ 2 600,000 1,200,000 45 52 52
Bông gòn hộp 2 30,000 60,000 2 3 3
Bột xoàn số 2, số 7 hũ 8 85,000 680,000 26 30 30
Bột đánh bóng (tin oxide) kg 2 1,800,000 3,600,000 135 157 157
Xi đánh giày Kiwi chai 4 50,000 200,000 8 9 9
Kéo cái 10 60,000 600,000 23 26 26
Viết lông dầu cái 10 12,000 120,000 5 5 5
Bao đựng hột kg 2 90,000 180,000 7 8 8
Cồn thơm lit 4 60,000 240,000 9 10 10
Xăng thơm lit 2 30,000 60,000 2 3 3
Mô tơ đầu nhọn đánh bóng cái 4 900,000 3,600,000 135 157 157
Giấy vệ sinh dạng cuộn block 2 20,000 40,000 2 2 2
Khăn lau nhỏ cái 20 5,000 100,000 4 4 4
Hộp đựng đá nhỏ (5x10cm) cái 30 10,000 300,000 11 13 13
Hộp đựng đá lớn (10x20cm) cái 10 20,000 200,000 8 9 9
Mũi xoàn cắt nhỏ 2.0, 3.0 cái 40 3,100 124,000 5 5 5
Đèn cồn cái 10 25,000 250,000 9 11 11
Mũi xoàn trụ 5ly hộp 4 10,000 40,000 2 2 2
Mũi xoàn trụ 3,5ly hộp 4 6,000 24,000 1 1 1
Mũi khoan 2ly, 3ly, 4ly cái 60 6,000 360,000 14 16 16
43
Mũi xoàn bầu cái 20 6,000 120,000 5 5 5
Bánh cao su mỏng cái 50 4,000 200,000 8 9 9
Kềm nhỏ cái 10 35,000 350,000 13 15 15
Thước đo zem cái 2 150,000 300,000 11 13 13
Dây thun bịch 2 30,000 60,000 2 3 3
Đũa cao su hộp 2 270,000 540,000 20 24 23
Đĩa cao su 300-600-1200-2000 cái 8 24,000 192,000 7 8 8
Cốt dán đĩa cao su cái 12 15,000 180,000 7 8 8
Da bò đánh bóng (30x30cm) tờ 4 80,000 320,000 12 14 14
Lưỡi cưa đá 12cm & 15 cm cái 6 20,000 120,000 5 5 5
Đĩa mài 100-180-320 cái 14 85,000 1,190,000 45 52 52
Cốt sắt cây 10 100,000 1,000,000 38 44 43
Bánh xe mài 15cm cái 2 3,200,000 6,400,000 240 279 278
Máy khoan đứng cái 2 1,600,000 3,200,000 120 140 139
Kính lúp cầm tay cái 10 140,000 1,400,000 53 61 61
Kính lúp đội đầu cái 10 230,000 2,300,000 86 100 100
Khay đựng đá quý cái 24 20,000 480,000 18 21 21
Máy cắt mài đa năng cái 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Thùng rác nhựa cái 1 90,000 90,000 3 4 4
Phòng vi tính 376,270,000 14,139 16,410 16,365
Máy vi tính cái 20 14,000,000 280,000,000 10,521 12,211 12,178
Bàn cái 20 2,000,000 40,000,000 1,503 1,744 1,740
Ghế cái 20 300,000 6,000,000 225 262 261
Máy lạnh cái 2 12,000,000 24,000,000 902 1,047 1,044
Quạt trần cái 2 2,000,000 4,000,000 150 174 174
Bảng viết cái 2 1,590,000 3,180,000 119 139 138
Máy in cái 1 13,000,000 13,000,000 488 567 565
44
Dây cáp 1 2,500,000 2,500,000 94 109 109
Thùng rác nhựa cái 1 90,000 90,000 3 4 4
Bình nước nóng lạnh cái 1 3,500,000 3,500,000 132 153 152
Phòng sửa xe lăn 191,130,000 7,182 8,335 8,313
Máy hàn máy 1 25,700,000 25,700,000 966 1,121 1,118
Máy khoan đứng máy 2 10,000,000 20,000,000 752 872 870
Máy khoan cầm tay máy 2 6,200,000 12,400,000 466 541 539
Máy cắt máy 2 10,000,000 20,000,000 752 872 870
Máy cắt cầm tay máy 2 8,600,000 17,200,000 646 750 748
Máy mài 2 đầu máy 2 6,700,000 13,400,000 504 584 583
Máy bơm hơi máy 1 5,500,000 5,500,000 207 240 239
Êtô kẹp cái 2 5,620,000 11,240,000 422 490 489
Kệ, tủ cái 2 15,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Dụng cụ (khoá, kềm, mỏ lết,…) bộ 1 34,000,000 34,000,000 1,278 1,483 1,479
Quạt treo tường cái 4 400,000 1,600,000 60 70 70
Thùng rác nhựa cái 1 90,000 90,000 3 4 4
Phòng mỹ nghệ 191,440,000 7,193 8,349 8,326
Dụng cụ (khoá, kềm, mỏ lết,…) bộ 1 34,000,000 34,000,000 1,278 1,483 1,479
Máy nén hơi máy 1 5,500,000 5,500,000 207 240 239
Êtô kẹp cái 4 5,620,000 22,480,000 845 980 978
Máy khoan bàn máy 1 6,700,000 6,700,000 252 292 291
Máy cưa đĩa (0.5HP) máy 1 3,000,000 3,000,000 113 131 130
Máy cưa góc máy 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
Cưa máy lớn máy 1 11,500,000 11,500,000 432 502 500
Máy mài cầm tay cái 2 700,000 1,400,000 53 61 61
Máy mài góc cái 1 1,000,000 1,000,000 38 44 43
Máy mài lưỡi cưa cái 1 6,500,000 6,500,000 244 283 283
45
Cưa tay, lưỡi cưa cái 2 8,400,000 16,800,000 631 733 731
Bộ mũi khoan các loại bộ 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
Máy chà nhám băng lớn máy 1 6,000,000 6,000,000 225 262 261
Máy chà nhám bàn máy 1 6,000,000 6,000,000 225 262 261
Máy chà nhám rung máy 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Súng bắn đinh và đinh F15,20,30 cái 2 8,000,000 16,000,000 601 698 696
Súng bắn keo cái 2 150,000 300,000 11 13 13
Súng phun sơn cái 2 3,500,000 7,000,000 263 305 304
Thước thép các loại cái 10 150,000 1,500,000 56 65 65
Kìm loại lớn bộ 1 5,600,000 5,600,000 210 244 244
Rựa/Mác cái 4 200,000 800,000 30 35 35
Keo sữa Latex thùng 2 530,000 1,060,000 40 46 46
Giấy nhám vòng cuộn 1 2,350,000 2,350,000 88 102 102
Kéo cắt cây cái 2 180,000 360,000 14 16 16
Bàn gỗ cái 2 1,400,000 2,800,000 105 122 122
Kệ gỗ cái 1 4,000,000 4,000,000 150 174 174
Kệ sắt cái 1 1,500,000 1,500,000 56 65 65
Tủ đồ nghề cái 2 3,000,000 6,000,000 225 262 261
Quạt treo tường cái 4 400,000 1,600,000 60 70 70
Quạt đứng công nghiệp cái 1 1,600,000 1,600,000 60 70 70
Máy hút bụi công nghiệp cái 1 6,000,000 6,000,000 225 262 261
Thùng rác cái 1 90,000 90,000 3 4 4
Phòng may 171,970,000 6,462 7,500 7,480
Máy may cái 16 3,000,000 48,000,000 1,804 2,093 2,088
Máy vắt sổ/làm khuy cái 2 18,000,000 36,000,000 1,353 1,570 1,566
Máy cắt vải đứng cái 1 24,000,000 24,000,000 902 1,047 1,044
Máy cắt vải cầm tay cái 2 2,000,000 4,000,000 150 174 174
46
Bàn ủi hơi cái 2 3,000,000 6,000,000 225 262 261
Thước các loại cái 10 50,000 500,000 19 22 22
Bàn cắt cái 1 780,000 780,000 29 34 34
Quạt trần cái 2 2,000,000 4,000,000 150 174 174
Quạt máy cái 6 400,000 2,400,000 90 105 104
Tủ, kệ cái 3 15,000,000 45,000,000 1,691 1,962 1,957
Ghế cái 3 400,000 1,200,000 45 52 52
Thùng rác nhựa cái 1 90,000 90,000 3 4 4
Kho dụng cụ nông trại và vườn 449,750,000 16,900 19,614 19,561
Công tác đất và dụng cụ, vật tư 325,000,000 12,212 14,174 14,135
Cày và lên luống đất (1ha) ca máy 15 2,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Mua phân và cây, hạt giống 50,000,000 50,000,000 1,879 2,181 2,175
Dụng cụ làm vườn các loại cái 30 100,000 3,000,000 113 131 130
Máy cày cái 1 200,000,000 200,000,000 7,515 8,722 8,699
Hộp dụng cụ sửa chữa hộp 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Lưới cuộn 50 350,000 17,500,000 658 763 761
Thép hình làm dàn che vườn rau cây 6m 150 150,000 22,500,000 845 981 979
Đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm 124,750,000 4,688 5,440 5,426
Ống nhựa P49, 42, 27, 21 m 2,150 8,256 17,750,000 667 774 772
Thiết bị phun nước cái 500 60,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Ống dẫn phun cuộn
100m 16 2,000,000 32,000,000 1,202 1,396 1,392
Máy bơm tưới cái 3 15,000,000 45,000,000 1,691 1,962 1,957
Phòng trưng bày sản phẩm và Café 134,160,000 5,041 5,851 5,835
Bàn ghế bộ 10 6,500,000 65,000,000 2,442 2,835 2,827
Kệ trưng bày sản phẩm bộ 2 15,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Tủ kính cái 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Tủ lạnh cái 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
47
Tủ đựng đồ dùng quán cafe cái 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Dụng cụ quán cafe bộ 1 10,000,000 10,000,000 376 436 435
Quạt tường cái 6 300,000 1,800,000 68 78 78
Quạt đứng cái 2 1,000,000 2,000,000 75 87 87
Thùng rác nhựa cái 4 90,000 360,000 14 16 16
Chuồng ngựa 300,250,000 11,282 13,094 13,059
Ngựa con 8 30,000,000 240,000,000 9,018 10,467 10,438
Yên ngựa cái 8 5,000,000 40,000,000 1,503 1,744 1,740
Thảm yên ngựa cái 8 200,000 1,600,000 60 70 70
Thảm chống xóc cái 8 200,000 1,600,000 60 70 70
Dây bao đầu ngựa sợi 8 200,000 1,600,000 60 70 70
Dây cương sợi 8 200,000 1,600,000 60 70 70
Dụng cụ chăm sóc ngựa bộ 5 500,000 2,500,000 94 109 109
Nón bảo hiểm cái 8 350,000 2,800,000 105 122 122
Bốt / đôi ủng đôi 8 700,000 5,600,000 210 244 244
Hộp cứu thương cái 1 800,000 800,000 30 35 35
Xẻng cái 1 300,000 300,000 11 13 13
Cào cái 1 300,000 300,000 11 13 13
Xe cút kít (xe đẩy) cái 1 500,000 500,000 19 22 22
Xô cái 1 50,000 50,000 2 2 2
Máng cái 8 100,000 800,000 30 35 35
Máng uống nước cái 2 100,000 200,000 8 9 9
Chuồng chó 53,000,000 1,992 2,311 2,305
Chó con 10 5,000,000 50,000,000 1,879 2,181 2,175
Máng ăn máng 20 150,000 3,000,000 113 131 130
Hạng mục 6 - Khu hành chính 854,885,000 32,123 37,282 37,182
48
Phòng bảo vệ 3,235,000 122 141 141
Bàn cái 1 2,000,000 2,000,000 75 87 87
Ghế cái 1 435,000 435,000 16 19 19
Quạt máy cái 1 400,000 400,000 15 17 17
Điện thoại bàn cái 1 400,000 400,000 15 17 17
Văn phòng 421,650,000 15,844 18,389 18,339
Máy lạnh cái 4 12,000,000 48,000,000 1,804 2,093 2,088
Bảng viết cái 1 1,590,000 1,590,000 60 69 69
Máy tính cái 15 16,000,000 240,000,000 9,018 10,467 10,438
Máy in và photo cái 2 13,000,000 26,000,000 977 1,134 1,131
Máy scan cái 1 5,200,000 5,200,000 195 227 226
Thùng rác cái 4 90,000 360,000 14 16 16
Tủ đựng hồ sơ cái 8 2,600,000 20,800,000 782 907 905
Bàn văn phòng cái 15 2,000,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Ghế cái 15 900,000 13,500,000 507 589 587
Máy chủ cái 1 25,000,000 25,000,000 939 1,090 1,087
Điện thoại bàn cái 3 400,000 1,200,000 45 52 52
Két sắt cái 1 5,000,000 5,000,000 188 218 217
Dây cáp cuộn 2 2,500,000 5,000,000 188 218 217
Máy phát điện cái 1 400,000,000 400,000,000 15,030 17,444 17,397
Thùng rác 660 lit cái 4 7,500,000 30,000,000 1,127 1,308 1,305
Hạng mục 7 - Phương tiện di chuyển 3,160,000,000 118,739 137,811 137,439
Xe 7 chỗ chiếc 1 800,000,000 800,000,000 30,060 34,889 34,795
Xe 16 chỗ chiếc 1 920,000,000 920,000,000 34,570 40,122 40,014
Xe 30 chỗ chiếc 1 1,350,000,000 1,350,000,000 50,727 58,875 58,716
Xe máy chiếc 3 30,000,000 90,000,000 3,382 3,925 3,914
49
Hạng mục 8 - Trang thiết bị khu ký túc xá 735,000,000 27,618 32,054 31,968
Bàn lớn phục vụ sinh hoạt bộ 15 2,500,000 37,500,000 1,409 1,635 1,631
Tủ quần áo cái 15 3,000,000 45,000,000 1,691 1,962 1,957
Giường tầng cái 150 1,500,000 225,000,000 8,455 9,812 9,786
Ghế cái 150 100,000 15,000,000 564 654 652
Nệm cái 150 2,000,000 300,000,000 11,273 13,083 13,048
Gối, mền, mùng ra bộ 150 750,000 112,500,000 4,227 4,906 4,893
TỔNG CỘNG 11,246,401,000 422,591 490,467 489,144
50
Phụ Lục 5
BẢN VẼ 3D VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG BẰNG HÌNH ẢNH
51
Khu dạy nghề
Khu đa năng
Khu trường học
Khởi công xây dựng
San lấp mặt bắng
Đào ao - Xây dựng tường rào
Tường rào hoàn thiện
Tiến hành trồng cây ăn trái,
cây lâu năm
Lắp đặt trạm điện,
khoan giếng
Xây nhà Tình Nguyện Viên,
kho nông cụ
Đào xong Hồ Trái Tim
Khởi công trường học
52
Sân quần ngựa
Nhà đối tượng
1
Nhà đối tượng
2
Khu nhà ăn - Bếp
Đài cấp nước-
Bể nước ngầm
Sân trường học
Cổng chính và
Nhà bảo vệ
Khu Văn Phòng
Xây nhà thủy tạ
trong Hồ Trái Tim
Nhà trưng bày
sản phẩm-
Quán Cafe
Phòng Vật Lý
Trị Liệu - Y tế
Sân quần ngựa