THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN VÀ MÁY ĐIỆN - mientayvn.com...
Transcript of THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN VÀ MÁY ĐIỆN - mientayvn.com...
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html
Nội dung chính:
6.1. Khái niệm chung
6.2.Mô tả toán học động cơ đồng bộ ba pha
6.3 Động cơ đồng bộ trong chế độ xác lập
6.4 .Phân loại hệ truyền động điều chỉnh tốc độ
ĐB
6.5.Truyền động diều chỉnh tốc độ ĐB dùng
biến tần nguồn áp
6.6 .Hệ truyền động động cơ đồng bộ với bộ
biến đổi tần số nguồn dòng chuyển mạch
tự nhiên
6.1. Khái niệm chung6.1.1 Đặc tính của động cơ đồng bộ(ĐB)
- Khi cấp điện cho đb bằng điện lưới xoay chiều 3 pha
có tần số f1 không đổi thì đb sẽ làm việc với tốc độ
không phụ thuộc vào tải
- 0 = 2.f1 / p
6.1. Khái niệm chung- Như vậy đặc tính cơ của động cơ là:
- Khi M ≤ Mmax tốc độ động cơ là không đổi bằng tốc
độ đồng bộ. Độ cứng đặc tính cơ(sự biến đổi của
tốc độ do ảnh hưởng biến đổi momen) là vô cùng.
- Tuy nhiên khi M > Mmax thì tốc độ động cơ sẽ bị lệch
khỏi tốc độ đồng bộ.
- Mômen
- U1: điện áp pha của lưới
- E: sức điện động pha stato
- : góc lệch pha giữa U1 và I
- Xs = X + X1: điện kháng pha của stato
sin3
0
1
0 sX
EUpM
6.1. Khái niệm chung- Với X là điện kháng của phần mạch từ
- X1: là điện kháng của cuộn dây 1 pha.
- Khi = /2 ta có biên độ cực đại của M là
- Mm đặc trưng cho khả năng quá dòng của đb
- Khi đó ta viết lại M = Mmaxsin là pt biểu diễn sự phụ
thuộc của momen cào góc lệch giữa U1 và I
- Khi tải tăng góc lệch pha cũng tăng
- Nếu tải tăng quá mức hay > /2 thì M lại giảm
- Đb thường làm việc với trong khoảng 200 – 250
- Hệ số tải của momen tương ứng là
sX
EUM
0
13
5,22đm
m
M
M
6.1. Khái niệm chung6.1.2 Khái niệm chung
- ngày nay hệ truyền động điều chỉnh tốc độ đb
được sử dụng rộng rãi với dải công suất từ vài
trăm W đến hàng MW
- Ở giải công suất lớn và cực lớn thì nó hoàn
toàn chiếm ưu thế. Tuy vậy ở công suất nhỏ và
vừa nó phải cạnh tranh với truyền động động
cơ không đồng bộ và động cơ một chiều
- vì đb mang tính ưu việt của cả động cơ một
chiều và đk nên được chú ý nghiên cứu ứng
dụng thay thế
6.1.2 Khái niệm chung- Nguyên lí điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ
xuất phát từ biểu thức
- Trong đó:
fs: tần số nguồn cung cấp;
Pp: số đôi cực.
Ta sẽ nghiên cứu cấu trúc điều khiển và tổng
hợp hệ truyền động.
6.2.Mô tả toán học động cơ đồng bộ ba pha
- Giả thiết mạch từ động cơ chưa bão hòa các
cuộn dây stato là pha đối xứng các tham số
của đb không thay đổi, thì tất cả quá trình điện
từ cơ của động cơ được biểu diễn trên hệ trục
tọa độ d,q (stato) và D,Q (rôto)
- Đối với mạch stato:
(6-2)
- Đối với mạch từ : (6-3)
- +
6.2.Mô tả toán học động cơ đồng bộ ba pha
- Đối với mạch cuộn dây khởi động :
(6-4)
- Phương trình mômen động cơ:.M = ψdia - ψaid
- Phương trình động học:……….M = Jd/dt + Mc
Phương trình từ thông: (6-7)
- Trong đó
iL.
6.2.Mô tả toán học động cơ đồng bộ ba pha
Ld, Lq, Lkt, LD, LQlà điện cảm mô tả toàn phần
theo các trục
LdD, Ldk, Lkd, LDd, LqQ, LQq, Lq, LDk:là hỗ cảm
giữa các trục
6.3. Động cơ đồng bộ trong chế độ xác lập
Từ hệ phương trình mô tả toán học (6-2) đến
(6-7) , thay toán tử đạo hàm d/dt=0, đồng thời
gần đúng , bỏ qua điện trở stato( Rs = 0), ta
nhận được các phương trình chế độ xác lập:
6.3. Động cơ đồng bộ trong chế độ xác lập
- Thành phần dòng phản kháng:
- trong đó θ là góc lệch giữa điện áp và sức điện
động , còn gọi là phụ tải.
φ là góc lệch pha giữa dòng điện & điện áp.
Ψ là góc lệch pha giữa dòng điện và sức điện
động (đối với máy cực ẩn Xd =Xq).
6.3. Động cơ đồng bộ trong chế độ xác
lập Từ biểu thức cho thấy khi thay đổi dòng kích
từ (thay đổi giá trị sức điện động ),dòng phản
kháng I1m sẽ thay đổi.
Khi thiếu kích từ I1m > 0 và φ >0 động cơ vận
hành có tính chất tải cảm kháng
Khi quá kích từ I1m < 0 và góc φ < 0 động cơ
vận hành có tính chất tải dung kháng lúc đó
dòng điện sẽ nhanh pha so với điện áp & sức
điện động
6.4 .Phân loại hệ truyền động điều chỉnh tốc
độ động cơ đồng bộ Hệ truyền động điều chỉnh tốc độ ĐB rất phong
phú, có cấu trúc và đặc tính điều chỉnh khác nhau tùy thuộc vào công suất ,tải & phạm vi điều chỉnh.
Trong thực tế, ĐB được chế tạo ở các dải công suất :
Rất nhỏ : vài trăm W đến vài trăm Kw
Nhỏ : vài Kw đến 50 Kw
Vừa : 50kw đến 500Kw
Lớn : lớn hơn 500 Kw
Ở dải công suất rất nhỏ, ĐB có cấu tạo mạch
kích từ là nam châm vĩnh cửu, thường dùng
cho cơ cấu truyền động có vùng điều chỉnh
rộng, độ chính xác cao, có tải
Mc = const, ở trường hợp này bộ biến đổi được
dùng là biến tần tranzito, nguồn áp biến điệu bề
rộng xung.
Ở dải công suất nhỏ và vừa, ĐB dùng cho phụ
tải yêu cầu vùng điều chỉnhkhông rộng lắm ,lúc
đó bộ biến đổi được dùng là biến tần tiristo ,
nguồn dòng chuyển mạch tự nhiên .
6.4 .Phân loại hệ truyền động đc tốc độ ĐB
Ở dải công suất vừa và lớn, ĐB thường dùng
cho các máy bơm, nén khí, máy nghiền và kéo
tàu …với vùng điều chỉnh cỡ 10:1 trong các
trường hơp này bộ biến đổi được dùng có hai
loại: biến tần tiristo nguồn dòng chuyển mạch
tự nhiên và biến tần trực tiếp tiristo
(cycloconvertor).
Trong phạm vi chương này, chúng ta sẽ nghiên
cứu kỹ hai loai truyền động động cơ đồng bộ :
dùng biến tần nguồn áp và biến tần nguồn
dòng chuyển mạch tự nhiên
6.4 .Phân loại hệ truyền động đc tốc độ ĐB
Mạch nguyên lý
Biến tần có 6 van (V1 – V6) (là tranzito công suất hoặc tiristo GTO) và 6 diot ngược (D1 –D6)
6.5.Truyền động điều chỉnh tốc độ ĐB dùng biến tần
nguồn áp
Trong trường hợp góc dẫn các van là 1800, thì
điện áp dây sẽ là 1200
Tùy thuộc vào tính chất tải của động cơ (cảm hay
dung kháng ) mà biến tần sẽ làm việc với chuyển
mạch cưỡng bức hay chuyển mạch tự nhiên.
trường hợp động cơ mang tính chất tải cảm (thiếu
kích từ φ > 0): chuyển mạch cưỡng bức
Khi ĐB quá kích từ dòng vượt trước điện áp φ < 0,
các van thực hiện chuyển mạch tự nhiên. Tuy vậy
để thực hiện chuyển mach tự nhiên, góc lêch pha
φ ≥ - ωtq (tq là tg phục hồi đặc tính khóa của van).
6.5.Điều chỉnh tốc độ ĐB dùng biến tần nguồn áp
Mô men động cơ, trong trường hợp này được
tính bằng biểu thức quen thuộc:
M: Momen trung bình
p : số đôi cực
Xđ:điện kháng dọc trục: Xđ = .Lđ
E: sức điện động ĐB; E = CΦ(i).
U1: tp điều hòa bậc 1 điện áp: U1 = KoUo
Khi điều chỉnh tốc độ ĐB ta có 2 trường hợp
6.5.Điều chỉnh tốc độ ĐB dùng biến tần nguồn áp
sin..
31UE
X
pM
đ
a) Điện áp U0= const
Tỷ số E/Xd = const khi giữ kích từ không đổi.
Như vậy mô men động cơ được tính bằng
công thức: M = K.sinФ/
b)Điện áp U0 được điều chỉnh sao cho tỷ số
U0/ = const và kích từ không đổi .
Trong trường hợp này , mô men động cơ chỉ
phụ thuộc vào góc θ mà không phụ thuộc vào
. đặc tính cơ của hệ truyền động khi điều
chỉnh U / = const
6.5.Điều chỉnh tốc độ ĐB dùng biến tần nguồn áp
Mạch nguyên lý bao gồm:
- Chỉnh lưu Tirsisto (CL),
- Cuộn cảm lọc (Ld)
- Nghịch lưu tiristo (NL).Để đảm bảo NL làm
việc trong chế đọ chuyển mạch tự nhiên , động
cơ phải ở chế độ quá kích từ φ < 0.Lúc đó NL
thực chất là chỉnh lưu làm việc trong chế độ
nghịch lưu bị động với điện áp động cơ, vì vậy
trong mạch nghịch lưu không có các phần tử
chuyển mạch.
6.6 .Hệ truyền động ĐB với bộ biến đổi tần
số nguồn dòng chuyển mạch tự nhiên
6.6.1.Qúa trình chuyển mạch
- Mạch nghịch lưu NL có hai nhóm van: Nhóm anot
chung (T1-T3-T5) và nhóm catot chung (T4-T6-
T2).Góc dẫn mỗi van điện 1200, thứ tự dẫn các van
theo từng cặp ( T1-T2 ,T2 –T3, T3-T4, T4-T5, T5-T6,
T6-T1). Trong một chu kì điện áp của động cơ 6 lần
chuyển mạch
- Xét quá trình chuyển mach từ T5 sang T1. Trước
chuyển mạch cặp tiristo T5 –T6 đang dẫn dòng Id lúc
đó ia= 0 ; ib = Id (6-14)
ic = Id ; Um= Uc -Ub
6.6 .Hệ truyền động ĐB với bộ biến đổi tần
số nguồn dòng chuyển mạch tự nhiên
Cuối quá trình dẫn T5 –T6 cho xung mở T1 ,
điện áp UCa > 0, Ua < 0 nên T1 mở , lúc đó tạo
thành mạch vòng ngắn mạch : T1 – pha a – pha
c –T5 –T1. Dòng điện i của mạch vòng cùng
chiều với dòng qua T1 và ngược chiều với
dòng qua T5 (do UcA > 0). Dòng qua T1 có trị số
tăng dần đến Id , dòng qua T5 giảm dần về 0,
như vậy dòng qua T5 sẽ chuyển sang T1; đồng
thời T5 cũng bị điện áp ngược (Uc > 0) đặt lên,
nên nó bị khóa
6.6.1.Qúa trình chuyển mạch
Phương trình dòng điện và điện áp khi chuyển
mạch: ia = i
ib = - Idic = Id – i
Giải phương trình sau đối với ia :
(*)
6.6.1.Qúa trình chuyển mạch
dt
di
dt
di
dt
diLU
dt
diLU
ca
cc
aa
) -t (sin U U2 mcA dt
diL a
Với đk đầu ia=0 thì giải (*) ta được
Khi ωt = γ; ia= Id; ic= 0 ta có
Điều này cho thấy góc trùng dẫn γ là hàm của Um , β , Id , và ω . Điện cảm chuyển mạch L được tính gần đúng bằng
6.6.1.Qúa trình chuyển mạch
). cos - ) -t ( cos ( L2
U = i m
a
dImU
2Lcos cos -) -( cos
2 L2
qd XX
Điện áp khi chuyển mạch:
Góc lệch pha giữa dòng và áp điều hòa bậc 1 :
φ1 = β – 0.5 γ
β: là góc dẫn
6.6.1.Qúa trình chuyển mạch
bca
cm U- 2
U+ U = U
M của động cơ sinh ra do tác dụng của từ
trường Фr và từ trường phần ứng Фs .Do trong
một chu kỳ nghich lưu chuyển mạch 6 lần , từ
trường phần ứng Фs sẽ quay tròn qua 6 điểm
cố định , kế tiếp nhau lần lượt theo thứ tự dẫn
của các cặp tiristo
M động cơ trong một khoảng dẫn tiristo được
tính bằng :
M = K Ф Фr Фs sin β1
β1 là góc lệc giữa Фr và Фs ; K là hệ số tỉ lệ
6.6.2 .Mô men của động cơ
β1 = - ωt + ψ +2. /3 0 < ωt < /3
φ là góc lệch giữa is và sức điện động E .
Gía trị trung bình của M được tính :
Như vậy mô men trung bình của động cơ sẽ
thay đổi theo góc ψ
- Mtb > 0 khi 0 < ψ < /2
- Mtb = 0 khi ψ = /2
- Mtb < 0 khi /2 < ψ <
6.6.2 .Mô men của động cơ
.cos ..K 3
M srtb
Chuyển mạc tự nhiên của mạch nghịch lưu là
chuyển mạch theo điện áp tải. Nhờ điện áp
của mạch vòng chuyển mạch để mở và khóa
các tiristo. ĐB ở tốc độ thấp việc chuyển mạch
tự nhiên khó khăn hơn, đến một giá trị nào đó
thì chuyển mạch tự nhiên sẽ không thực hiện
được, đó là giới hạn của chuyển mạch tự
nhiên
6.6.3. Giới hạn của chuyển mạch tự nhiên
và vấn đề khởi động
Giới hạn chuyển mạch tự nhiên ở khoảng 5-10% tốc độ định mức động cơ. Điều này dẫn đến vấn đề khởi động động cơ từ tốc độ 0 đến khoảng ( 5 – 10% ) tốc độ định mức .
Tùy theo loại phụ tải, cấu tạo của động cơ và công suất động cơ ta có các biện pháp khởi động thích hợp.
a. Khởi động dùng chuyển mạch cưỡng bức
- Làm việc của nghịch lưu chuyển mạch cưỡng bức giống như trong chuyển động điều khiển tần số động cơ không đồng bộ
6.6.3. Giới hạn của chuyển mạch tự nhiên
và vấn đề khởi động
- Biện pháp khởi động này dùng cho mọi loại động cơ, ở các dải công suất khac nhau.
b. Khởi động dùng phương pháp dòng gián đoạn.
- Phương pháp này dựa vào tín hiệu đồng hồ (vị trí roto), ta xác định được điểm chuyển mạch. Tại thời điểm góc đó góc mở chỉnh lưu CL được tăng α1>900, dòng Id giảm về 0, lúc này cho ta xung mở tiristo nghịch lưu để tiến hành chuyển mạch. Mặc dù lúc đó điện áp thấp nhưng dòng Id đã về 0, nên chuyển mạch đã thực hiện được
6.6.3. Giới hạn của chuyển mạch tự nhiên
và vấn đề khởi động
Phương pháp khởi động này thường thực hiện
ở công suất lớn
c. Khởi độg bằng phương pháp khởi động
không đồng bộ.
- Phương pháp này giống như khởi động động
cơ đồng bộ ta thường gặp. Nhưng nó chỉ ứng
dụng với động cơ có cuộn dây khởi động hoặc
roto có lồng sóc khởi động và động cơ vận
hành với lưới điện áp xoay chiều.
6.6.3. Giới hạn của chuyển mạch tự nhiên
và vấn đề khởi động
Đối với truyền động động cơ đồng bộ dùng
bộ biến đổi dòng điện chuyển mạch tự nhiên,
mômen động cơ phụ thuộc vào ba đại lượng
Ta thấy:
- Iđ quyết định giá trị từ thông phần ứng Φs ;
- Ikt dòng kích từ quyết định giá trị từ thông Φr ;
- Góc lệch β, góc lệch Ψ
Là các giá trị quyết định gtrị của M
6.6.4. Quy luật điều khiển.
.cos ..K 3
M srtb
Trường hợp đơn giản nhất ta có quy luật điều
khiển từ thông cực từ không đổi và góc lệch φ
không đổi:
- Từ thông roto Φr ~E/ω, nếu giữ dòng kích từ
không đổi ta có quan hệ E/ω=const
và Φr =const.
- Góc lệch giữa dòng điện và sức điện động Ψ
được giữ nguyên không đổi. Như vậy ta có
M=CId Trong đó C = const
6.6.4. Quy luật điều khiển.
Trong phần này sẽ giới thiệu những mẫu thông dụng trong thực tế ở dải công suất trung bình và lớn
Sơ đồ nguyên lý gồm các khâu:
- Mạch lực gồm có bộ chỉnh lưu tiristo CL I cuộn cảm lọc một chiều Ld, nghịch lưu tiristo NL II, mạch kích từ dùng chỉnh lưu tiristo CL II.
- Mạch điều khiển gồm ba phần:
- Mạch điều khiển chỉnh lưu có hai mạch vòng điều chỉnh: tốc độ Rω và dòng điện Ri.
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
Mạch điều khiển kích từ có một mạch vòng
điều khiển kích từ đảm bảo giữ dòng kích từ
không đổi.
Mạch điều khiển nghịch lưu có ba phần chính:
mạch tạo tín hiệu đồng pha, mạch dịch pha tạo
góc vượt trước Ψ và mạch phân phối xung,
Khuếch đại xung.
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
Mômen dộng cơ có thể viết dưới dạng:
Nếu đảm bảo điều kiện Ikt= hằng số, thì tỷ số
E/ sẽ là hằng số. Đồng thời với việc đặt
trước góc ψ = const, ta có : M = CIs =CIId Như vậy mômen trung bình của động cơ đồng
bộ sẽ được điều khiển tương tự như mômen
động cơ một chiều.
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
cos I E
K. p
=M s
Vấn đề Khởi động hệ truyền động: ở đây sử
dụng phương pháp khởi động không đồng bộ,
nối trực tiếp với lưới để tốc độ đạt đến (10 -15
%) tốc độ định mức sau đó đưa bộ biến đổi tần
số vào làm việc đảm bảo điều kiện chuyển
mạch tự nhiên
Đầu tiên k đóng ở vị trí 1, khi khởi động đến 10
-15% ωđm, K chuyển sang vị trí 2 (Hvẽ)
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
Truyền động thực hiện hãm tái sinh: lúc đó bộ
chỉnh lưu CLI có góc điều khiển αI > 900 điện
áp chỉnh lưu Ud < 0, bộ nghịch lưu NLII có góc
điều khiển αII =1800 –β < 900 lúc đó sẽ có
UNL > 0.
Nếu thực hiện cơ cấu đo và mạch kích từ như
hình sau:
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
Thì mômen động cơ được tính
Nếu ta giữ φ = const và thì M sẽ tỉ
lệ với Id M = C2Id
6.7. Cấu trúc mạch điều chỉnh tốc độ truyền
ĐB dùng biến tần nguồn dòng.
Hệ truyền động ĐB cấp từ nguồn dòng chuyển
sang mạch tự nhiên, điều dùng vi xử lý số
Phần mạch lực gồm: chỉnh lưu thyristor nguồn
dòng; nghịch lưu thyristor chuyển mạch tự
nhiên; Động cơ đồng bộ và nguồn chỉnh lưu
cấp cho cuộn kích từ.
Phần mạch điều khiển gồm: điều khiển
nghịch lưu; điều khiển chỉnh lưu; các bộ điều
chỉnh tốc độ, dòng điện, kích từ và điều khiển
góc vượt trước Ψ được thực hiện bởi vi xử lý
8 bit.
6.8. hệ truyền động ĐB điều khiển số.
Mỗi xung đặt vào RS- trigơ tạo ra xung điều khiển bộ đếm từ đầu cổng AND. Người ta ghi trước mã YM vào bộ đếm do đó khi bắt đầu đếm thì dung lượng bộ đếm giảm, đầu ra của nó so sánh với mã điều khiển Yđk do vi xử lý phát ra ( đầu ra bộ điều chỉnh dòng điện) khi dung lượng bộ đếm bằng mã Yđk bộ so sánh cho ra một xung tạo xung điều khiển
Việc chọn mã YM liên quan tới độ chính xác điều khiển δα. góc điều khiển α thay đổi α=0–1800 khi chọn dung lượng bộ đếm là n bit thì ta có:
6.8.1. điều khiển chỉnh lưu dùng mạch số
Thông thường ta chọn δα = 0,25 thí dụ ta
dùng bộ đếm 8 bit thì δα = 0,70 chu kỳ gián
đoạn T= = 41,7 μs
Để đảm bảo giới hạn góc điều khiển chỉnh lưu
trong chế độ hàm ta phải hạn chế mà Yđkmax và
đảm bảo α=/2, thì ud =0 ta chọn
Yđk| α=/2 = 0,5YM .
Chọn quy luật điều khiển ud= KcL α
6.8.1. điều khiển chỉnh lưu dùng mạch số
M
n Y
00 180
2
180
Hàm truyền gián đoạn của bộ chỉnh lưu :
Trong đó To = 3,33 ms.
6.8.1. điều khiển chỉnh lưu dùng mạch số
Điều khiển nghịch lưu có 2 nhiệm vụ :tạo tín hiệu đồng pha và tạo góc vượt trước ψ. Mạch tạo tín hiệu đồng pha để tạo các xung trùng với pha sức điện động động cơ, tín hiệu này phụ thuộc vào vị trí rôto được lấy từ cơ cấu đo.
Để tạo tín hiệu điều khiển nghịch lưu ta có sơ đồ cấu trúc hvẽ. Gồm:mạch đo và sửa xung, mạch dịch pha, mạch phân phối xung và khuếch đại xung. Mạch dịch pha được nối với cổng của máy tính để đặt góc ψ (cổng 3) còn mạch logic và phân phối xung nối với máy tính để tiếp nhận tín hiệu điều khiển khởi động đảo chiều v.v. ( cổng 1 và cổng 2).
6.8.2 Điều khiển nghịch lưu dùng mạch số
Mạch dịch pha: tạo nên tín hiệu điều khiển
tiristo nghịch lưu với góc lệch ψ giữa E và I
Mạch dịch pha với dung lượng bộ đếm dặt
trước trong 6 bit b1- b6 các tín hiệu sức điện
động động cơ được đưa vào và đếm đầy so
với lượng đặt trước này thì sẽ phát xung Fa,
FB, Fc điều khiển tiristo các pha vượt trước so
với tín hiệu đồng pha.
6.8.2 Điều khiển nghịch lưu dùng mạch số
a) Mô tả toán học ĐB và bộ biến tần nguồn
dòng
Để đơn giản hóa ta giả thiết :
- Mạch từ động cơ chưa bão hòa
- Dòng điện kích từ không đổi
- Sức điện động động cơ là hình sin
- Việc đóng cắt tiristo nghịch lưu là lý tưởng
- Góc lệch φ (E,I) không đổi.
Với giả thiết đó ta có sơ đồ quy đổi ĐB
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
với các pt:
Trong đó
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
L Ld
RưUư
E
Id
du
d
ud
dud
uu
iR + dt
diLu
iR + dt
diL + E = u
F
uuuu RRLL
uu
R;L
Ld, Rd – điện cảm, điện trở cuộn kháng lọc một
chiều;
Lư, Rư – điện cảm, điện trở động cơ quy đổi từ
động cơ sang mạch một chiều, Lư = 2L=S, Rư =
2RS;
E – sức điện động động cơ đã quy đổi sang
mạch một chiều:
Phương trình mômen trung bình động cơ:
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
dt
dJ + F +M = M c
Mc – mômen phụ tải;
F – hệ số ma sát;
J – mômen quán tính;
M – mômen trung bình của động cơ được
tính.
Từ các phương trình ta thiết lập sơ đồ cấu
trúc động cơ
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
Các hàm truyền cơ bản khi Mc = 0
Wi(p) =km1 =
Trong đó:
Km1 = ; K1 =
K2 =
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
b) Tổng hợp mạch điều chỉnh dòng điện
- Sơ đồ cấu trúc mạch vòng dòng diện
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
e-tp e-tp
W2(p)
TIIdn
TI
To
Id
Xác định hàm điều chỉnh DI(z)
Ta chọn DI(z) = α(z) /ε1(z) =kR + ki
= kd
Trong đó :
Kd = kRi + kiTi ; Zd =
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
}
)1
1(
)1)(1(kkz{k (z)G
2
2
22
11m2clI
pk
pk
kp
pTe o
Top
c) Tổng hợp mạch điều chỉnh tốc độ
Sơ đồ
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
D(z) FKI(p) W3(p)
W(p)
W ε T Idn Id
_
T
W3(p) = .
D(z)- hàm truyền bộ điều chỉnh tốc độ;
W (z)- hàm truyền bộ đo tốc độ;
FKI- hàm truyền kín của mạch vòng dòng điện;
Hàm truyền đo tốc độ gần đúng lấy bằng k ,
mạch đo tốc độ là khâu biến đổi xung thành số
Chọn chu kì đếm với tần số 50Hz, T = 20ms.
Hàm truyền mạch đo tốc độ:
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
N= Tn .f = Tbc. z/(2)
z = 256, T =20ms
Vậy = = 0,616 rad/s/1 đơn vị
Thời gian xử lý và lấy mẫu của mạch vòng tốc
độ lớn hơn rất nhiều so với mạch vòng dòng
điện vì vậy mạch vòng kín dòng điện chỉ cần
lấy là khâu khuyếch đại
Hàm truyền mạch vòng tốc độ:
Fs=
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
Dùng tiêu chuẩn môdun hóa tối ưu hàm truyền
biến vị tra bảng 1-7( trang53) ta có hàm truyền
bộ điều chỉnh tốc độ.
VD: Tổng hợp hệ số có tham số
-Động cơ và hệ biến đổi:
P =10kW, Udm = 220V, Idm = 26,39 A
Pp = 2, Ikt = 2,7A, , nd = 1500vg/ph
Rư2 = 0,4Ω, Lư = 0,076, F = 0,614, J = 1,136
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
Tính toán các tham số:
Đối với mạch vòng dòng điện thay số ta có
Hàm truyền kín bộ điều chỉnh dòng điện:
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển
-Đối với mạch vòng tốc độ thay số liệu liên tục
ta có:
-Hàm truyền bộ điều chỉnh tốc độ chọn là PI
6.8.3 Tổng hợp hệ điều khiển