thiet ke he thong scada
description
Transcript of thiet ke he thong scada
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
mục lụcMôc lôc 1Ch¬ng 1 Giíi thiÖu vÒ tr¹m biÕn ¸p 220 KV Hµ §«ng............3
1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn, ®Æc ®iÓm, vai trß tr¹m biÕn ¸p 220 kV Hµ §«ng 3
1.1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn vµ ®Æc ®iÓm cña tr¹m. 31.1.2 Vai trß cña tr¹m biÕn ¸p Hµ §«ng...................................3
1.2 T×m hiÓu chung vÒ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn trong tr¹m biÕn ¸p 3
1.2.1 M¸y biÕn ¸p...................................................................31.2.2 Dao c¸ch ly....................................................................41.2.3 M¸y c¾t ®iÖn................................................................41.2.4 Thanh c¸i.......................................................................41.2.5 M¸y biÕn dßng ®iÖn.....................................................41.2.6 M¸y biÕn ®iÖn ¸p..........................................................41.2.7 R¬le b¶o vÖ..................................................................41.2.8 C¸c thiÕt bÞ chèng sÐt..................................................4
1.3 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p vµ c¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ 51.3.1 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p....................................................51.3.2 C¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ chÝnh.....................................5
1.3.2.1 CÊp cao ¸p 220 kV....................................................51.3.2.2 CÊp cao ¸p 110 kV....................................................61.3.2.3 CÊp trung ¸p 35 kV...................................................71.3.2.4 CÊp trung ¸p 22 kV...................................................71.3.2.5 CÊp trung ¸p 6 kV.....................................................8
1.4 §Æc tÝnh kü thuËt cña c¸c thiÕt bÞ 81.4.1 §Æc tÝnh kü thuËt cña thiÕt bÞ nhÊt thø.......................8
1.4.1.1 M¸y biÕn ¸p..............................................................81.4.1.2 C¸c thiÕt bÞ ph©n phèi ngoµi trêi..........................10
1.4.1.2.1................................................................................................M¸y c¾t10
1.4.1.2.2.....................M¸y biÕn dßng ®iÖn, m¸y biÕn ®iÖn ¸p11
1.4.1.2.3.........................................................................................Dao c¸ch ly13
1.4.1.2.4.......................................................................ThiÕt bÞ chèng sÐt14
1.4.1.2.5....................................R¬ le b¶o vÖ so lÖch m¸y biÕn ¸p15
1.4.1.3 ThiÕt bÞ trong nhµ.................................................171.4.2 §Æc tÝnh kü thuËt cña thiÕt bÞ nhÞ thø......................18
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 1
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
1.4.2.1 ThiÕt bÞ ®iÒu khiÓn..............................................181.4.2.2 ThiÕt bÞ b¶o vÖ.....................................................19
1.5 Quy tr×nh vËn hµnh201.5.1 C¸c thiÕt bÞ thuéc quyÒn ®iÒu khiÓn........................201.5.2 VËn hµnh.....................................................................201.5.3 VËn hµnh tr¹m khi cã sù cè..........................................21
Ch¬ng 2 T×m hiÓu hÖ thèng SCADA qu¶n lý tr¹m ®iÖn. . .232.1 Kh¸i niÖm chung vÒ SCADA/EMS/DM 23
2.1.1 SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition).....232.1.2 HÖ thèng qu¶n lý n¨ng lîng EMS (Energy Managment System).................................................................................232.1.3 HÖ thèng DMS (Distribution Management System).....24
2.2 §iÒu khiÓn vµ gi¸m s¸t 242.3 Th«ng tin liªn l¹c cho c¸c hÖ thèng SCADA 262.4 Mét sè kh¸i niÖm vÒ truyÒn sè liÖu 282.5 C¸c thµnh phÇn chøc n¨ng c¬ b¶n 312.6 C¸c thiÕt bÞ chñ cã chøc n¨ng gi¸m s¸t 312.7 C¸c thiÕt bÞ ë xa cã chøc n¨ng gi¸m s¸t (RTU) 322.8 NhËt ký vËn hµnh víi hÖ thèng SCADA 332.9 C¬ chÕ thu thËp tÝn hiÖu ®o lêng cña SCADA 33
Ch¬ng 3 T×m hiÓu vÒ thiÕt bÞ ®iÒu khiÓn logic kh¶ tr×nh35
3.1 Kh¸i niÖm vÒ thiÕt bÞ ®iÒu khiÓn logic kh¶ tr×nh (PLC) 353.2 C¸c module cña PLC S7-300 353.3 KiÓu d÷ liÖu vµ ph©n chia bé nhí 373.4 Vßng quÐt ch¬ng tr×nh 393.5 CÊu tróc ch¬ng tr×nh 403.6 Tæ chøc bé nhí CPU 423.7 Trao ®æi d÷ liÖu gi÷a CPU vµ c¸c module më réng
433.8 CÊu tróc lÖnh vµ tr¹ng th¸i kÕt qu¶ 44
Ch¬ng 4 ThiÕt kÕ hÖ thèng SCADA cho tr¹m ®iÖn............484.1 Môc tiªu ®Ò ra ®èi víi thiÕt kÕ hÖ thèng SCADA 484.2 ThiÕt bÞ phôc vô cho hÖ thèng SCADA 484.3 Tæng hîp tÝn hiÖu cho tõng cÊp ®iÖn ¸p 50
4.3.1 TÝn hiÖu phÇn cao ¸p 220 kV......................................504.3.2 TÝn hiÖu phÇn cao ¸p 110 kV......................................514.3.3 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 35 kV.....................................514.3.4 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 22 kV.....................................524.3.5 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 6 kV.......................................53
4.4 Tæng hîp tÝn hiÖu cho tõng PLC 534.4.1 TÝn hiÖu vµo ra ®èi víi PLC1.......................................53
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 2
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
4.4.2 TÝn hiÖu vµo/ra ®èi víi PLC2.......................................544.4.3 TÝn hiÖu vµo/ra víi PLC3..............................................544.4.4 TÝn hiÖu vµo/ ra ®èi víi PLC4......................................54
4.5 Chän cÊu h×nh cøng cho tõng PLC 554.6 T¹o cÊu h×nh thiÕt bÞ HMI vµ x¸c ®inh vïng truyÒn th«ng b»ng SIMATIC ProTool 584.7 LËp tr×nh cho PLC 59
Ch¬ng 5 thiÕt kÕ giao diÖn ®iÒu khiÓn..............................60phô lôc 1 danh s¸ch c¸c biÕn vµo ra cña plc.......................73phô lôc 2 M· nguån visual basic............................................89
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 3
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Ch¬ng 1 Giới thiệu về trạm biến áp 220 kV Hà Đông
1.1 Những chặng đường phát triển, đặc điểm, vai trò trạm biến áp 220 kV Hà
Đông
1.1.1 Những chặng đường phát triển và đặc điểm của trạm.
- 1965 Trạm được đưa vào vận hành với cấp điện áp 35 kV.
- 1968 Trạm được xây dựng lên cấp điện áp 110 kV.
- 1982 Khởi công xây dựng mở rộng trạm lên cấp điện áp 220 kV và là trạm biến áp
220 kV đầu tiên của lưới điện miền Bắc.
- 1983 Đón nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy nhiệt điện Phả Lại hoà vào lưới điện
miền Bắc. Sau đó trạm tiếp tục được mở rộng lắp đặt thiết bị đủ để đón nhận công suất
của cả 4 tổ máy nhiệt điện Phả Lại phát lên cho lưới điện miền Bắc, đồng thời cung cấp
điện ngược lên phục vụ thi công nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 1988 nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy thuỷ điện Hòa Bình phát lên.
- 1998 Nâng công suất các MBA trạm và tiến hành thay đổi các thiết bị mới theo công
nghệ sản xuất mới, theo hướng hiện đại hoá-tự động hoá.
Sản lượng điện truyền qua trạm hàng năm hơn 1,3 tỷ kWh, tổn thất điện năng qua
trạm dưới 0,8%. Hiện nay trạm đã đảm đương được các công việc đại tu các thiết bị máy
cắt, TU, dao cách ly và các thiết bị khác đến cấp điện áp 35 kV, xử lý sự cố từ xa, đảm
nhiệm việc xử lý các hư hỏng mạch điều khiển của các thiết bị trong trạm, cùng các trung
tâm điều độ: A0, A1, B1, B10 xử lý nhanh, chính xác an toàn các sự cố trên lưới, đảm
bảo việc cung cấp điện ổn định, liên tục, an toàn cho các phụ tải Hà Nội, Hà Tây và trên
lưới điện miền Bắc.
1.1.2 Vai trò của trạm biến áp Hà Đông
Trạm Biến áp 220 kV Hà Đông nằm trên địa bàn phố Ba La-phường Quang Trung-thị
xã Hà Đông-tỉnh Hà Tây, trạm trực thuộc Công ty Truyền Tải Điện 1-Tổng Công ty Điện
lực Việt Nam. Trạm là một điểm nút quan trọng nhất nằm giữa hai nhà máy điện lớn: nhà
máy Nhiệt điện Phả Lại và nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, giữ vai trò điều phối cung cấp
điện cho Hệ thống điện miền Bắc, trực tiếp cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội, tỉnh Hà Tây
và vào các tỉnh miền Trung. Khi đường dây 500 kV đưa vào vận hành, sự làm việc ổn
định của trạm có ảnh hưởng trực tiếp tới sự ổn định của Hệ thống điện toàn quốc.
1.2 Tìm hiểu chung về các thiết bị điện trong trạm biến áp
1.2.1 Máy biến áp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 4
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp là một thiết bị điện từ đứng yên, làm trên nguyên lý cảm ứng điện từ,
biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện
xoay chiều ở điện áp khác, với tần số không thay đổi.
1.2.2 Dao cách ly
Dao cách ly là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện cao áp không có dòng điện
hoặc dòng điện nhỏ hơn dòng định mức nhiều lần và tạo nên khoảng cách cách điện an
toàn, có thể nhìn thấy được. Dao cách ly có thể đóng cắt dòng điện dung của đường dây
hoặc cáp không tải, dòng điện không tải của máy biến áp. Dao cách ly ở trạng thái đóng
phải chịu dòng điện định mức dài hạn và dòng sự cố ngắn hạn như dòng ổn định nhiệt,
dòng xung kích.
1.2.3 Máy cắt điện
Máy cắt điện cao áp là thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện có điện áp từ 1000 V
trở nên ở mọi chÕ độ vận hành: chế độ không tải, chế độ tải định mức, chế độ sự cố,
trong đó chế độ đóng cắt dòng điện ngắn mạch là chế độ nặng nề nhất.
1.2.4 Thanh cái
Là thiết bị nhận điện năng từ các nguồn cấp đến và phân phối cho các cấp điện áp
khác. Đây là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối trong hệ thống điện.
1.2.5 Máy biến dòng điện
Máy biến dòng điện (TI) là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện ở các cấp điện áp khác
nhau về dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn (có trị số 1A hay 5A) để cung cấp cho các thiết bị
đo lường, rơle, tự động hoá.
Về nguyên lý làm việc TI tương tự như máy biến áp.
1.2.6 Máy biến điện áp
Máy biến điện áp (TU) là thiết bị dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp
tiêu chuẩn, an toàn, dùng cho đo lường và bảo vệ rơle. Trị số điện áp tiêu chuẩn thường
là 100V hoặc 100 V.
1.2.7 Rơle bảo vệ
Rơle bảo vệ là thiết bị điện tự động mà tín hiệu ra thay đổi nhảy cấp khi tín hiệu vào
đạt đến độ xác định.
Mục đích của bảo vệ: tách rời phần sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu duy
trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ thống hạn chế tối đa thiệt hại
về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp điện.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 5
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
1.2.8 Các thiết bị chống sét
Thiết bị chống sét là khí cụ điện dùng để bảo vệ các thiết bị điện, tránh được hỏng hóc
cách điện do quá điện áp cao từ khí quyển (thường là do sét) tác động.
Muốn dẫn được xung điện áp cao do sét gây ra xuống đất, một đầu của thiết bị chống
sét được nối với đường dây, đầu kia nối đất. Vì vậy ở điện áp định mức, không có dòng
dòng điện đi qua thiết bị chống sét. Khi có quá điện áp cao, thiết bị chống sét phải nhanh
chóng dẫn điện áp này xuống đất, để điện áp cao không chạy vào thiết bị, sau đó phải
ngăn được dòng điện do điện áp định mức chạy xuống đất.
1.3 CÊu trúc trạm biến áp và các giải pháp công nghệ
1.3.1 Cấu trúc trạm biến áp
Trạm E1.4 Hà Đông có tất cả 5 cấp điện áp:
- Cấp cao áp 220 kV
- Cấp cao áp 110 kV
- Cấp trung áp 35 kV
- Cấp trung áp 22 kV
- Cấp trung áp 6 kV
Quy mô của trạm:
- 02 máy biến áp 250.000 kVA-225/115/23 kV
Kiểu loại: SDN.6444 hãng AEG
- 01 máy biến áp 63.000 kVA-115/38,5/23 kV
Kiểu loại: BQBT chế tạo TBĐ Đông Anh
- 01 máy biến áp 40.000 kVA-115/38,5/23 kV
Kiểu loại: BQBT chế tạo TBĐ Đông Anh
- 01 dàn tụ 40.000 kVAR-110 kV
- 11 ngăn lộ 220 kV
- 15 ngăn lộ 110 kV
- 11 ngăn lộ 35 kV
- 7 ngăn lộ 22 kV
- 7 ngăn lộ 6 kV
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 6
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
1.3.2 Các giải pháp công nghệ chính
1.3.2.1 Cấp cao áp 220 kV
Các lộ vào ra
Trên cấp điện áp 220kV có 11 ngăn lộ trong đó có 07 lộ vào ra. Đó là các lộ:
271- Chèm 275 - Phả Lại
272 - Hoà Bình-I 276 - Ninh Bình
273 - Hoà Bình-II 277 - Hoà Bình-III
274 - Mai Động
Các thanh cái
Trạm có 03 thanh cái 220 kV: Đó là các thanh cái: C21-thanh cái 1, C22-thanh cái 2,
C29-thanh cái vòng. Hai thanh cái C21 và C22 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc
212, thanh cái vòng C29 được nối với máy cắt vòng 200.
Thanh cái 220 kV được cấp điện từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình (qua 3 lé: 272, 273,
277), từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại (qua lé 275) và từ đường dây 500 kV. Từ đây điện
áp được cấp đến hai máy biến áp 3AT và 4AT của trạm.
Hệ thống máy cắt
Tại cấp 220 kV có tất cả 11 máy cắt, cụ thể:
07 máy cắt lộ là các máy cắt: 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277.
01 máy cắt liên lạc 212.
01 máy cắt vòng 200.
02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 233, 234.
Hệ thống dao cách ly
Tổng số có 47 dao cách ly ở phía 220 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là
loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi
tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.
Ngoài ra tại từng cấp điện áp trong trạm còn được trang bị thêm các máy biến áp đo
lường: máy biến điện áp TU, máy biến dòng điện TI sử dụng cho mục đích đo lường, bảo
vệ, tự động hoá.
1.3.2.2 Cấp cao áp 110 kV
Các lộ vào ra
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 7
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Trên cấp điện áp 110 kV có 15 ngăn lộ trong đó có 08 lộ vào ra. Đó là các lộ:
171 - Ninh Bình 172 - Thượng Đình-I
173 - Sơn Tây 174 - Chèm-I
175 - Chèm-II 176 - Thượng Đình-II
177 - Mai Động-I 178 - Mai Động-II
Các thanh cái
Trạm có 03 thanh cái 110 kV. Đó là các thanh cái: C11- thanh cái 1, C12- thanh cái 2,
C19- thanh cái vòng. Hai thanh cái C11 và C12 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc
112, thanh cái vòng C19 được nối với máy cắt vòng 100.
Thanh cái 110 kV được cấp điện từ hai máy biến áp 3AT và 4AT phía 220 kV. Từ
đây điện áp được cấp đến hai máy biến áp 1T và 2T của trạm.
Hệ thống máy cắt
Tại cấp 110 kV có tất cả 14 máy cắt, cụ thể:
08 máy cắt lộ là các máy cắt: 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
01 máy cắt liên lạc 112.
01 máy cắt vòng 100.
02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 133, 134.
02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 1T và 2T là 131, 132.
Hệ thống dao cách ly
Tổng số có 56 dao cách ly ở phía 110 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là
loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi
tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.
1.3.2.3 Cấp trung áp 35 kV
Được cấp điện từ hai máy biến áp 1T và 2T. Có 11 ngăn lộ trong đó có 8 lé ra cung
cấp cho các phụ tải, có 02 thanh cái là C31 và C32.
Hệ thống máy cắt
Tại cấp 35 kV có 11 máy cắt:
Máy cắt 331, 332 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 35 kV tới đầu ra của MBA 1T và
2T.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 8
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Các máy cắt 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379 đóng cắt các lộ tương ứng nối với
thanh cái.
Máy cắt 300 là máy cắt phân đoạn.
Hệ thống dao cách ly
Phía 35kV có tổng cộng 24 dao cách ly. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là
loại mét pha hay ba pha. Mỗi dao cách ly có 1 hay 2 dao tiếp địa để nối đất an toàn trong
trường hợp thao tác với thiết bị.
1.3.2.4 Cấp trung áp 22 kV
Cấp điện áp 22 kV có cả ở phía mạch 220 kV và phía mạch 110 kV của trạm.
- Phía 110 kV:
+ Điện áp 22 kV được cấp từ máy biến áp 1T.
+ Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các phụ tải.
+ Hệ thống máy cắt: ở cấp 22 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp
bộ. Máy cắt 441 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 22 kV tới đầu ra của MBA 1T.
Hiện nay cấp điện áp này đang được dự phòng chưa đưa vào sử dụng.
- Phía 220kV:
+ Điện áp 22kV được lấy từ hai máy biến áp 3AT và 4AT sau đó được đưa tới hai
máy biến áp tự dùng 43T và 44T.
+ Hệ thống các máy cắt: có hai máy cắt hợp bộ là 443 và 444.
+ Hệ thống dao cách ly: có 4 dao cách ly.
1.3.2.5 Cấp trung áp 6 kV
Được cấp điện từ máy biến áp 2T. Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các
phụ tải.
Hệ thống máy cắt: ở cấp 6 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp bộ.
Máy cắt 632 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 6 kV tới đầu ra của MBA 2T.
1.4 Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị
1.4.1 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhất thứ
1.4.1.1 Máy biến áp
Máy biến áp chính T1
Máy biến áp 63000 kVA-115/38.5/23 kV
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 9
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Điện áp định mức:
+ Cao áp: 115 ± 9 x 1.78% kV (điều chỉnh dưới tải)
+ Trung áp: 38.5 ± 2 x 2.5% kV (điều chỉnh không điện)
+ Hạ áp: 23 kV
- Tổn hao không tải: Po = 40.2 kW
- Dòng điện không tải: Io = 0.206%
- Tổn thất có tải: ở nấc chỉnh, nhiệt độ 750C:
Pk 115 - 38.5 kV = 212.568 kW
Pk 115 - 23 kV = 234.891 kW
Pk 35 - 23 kV = 213.095 kW
- Nấc điều chỉnh điện áp phía 115 kV: Máy biến áp T1 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm
áp, mỗi nấc 2kV.
Máy biến áp chính T2
Máy biến áp T2 là loại MBA điện lực BQBT 40.000 kVA - 110 kV
Kiểu máy:40 MVA 115/38.5/6.6 kV
- Công suất định mức (MVA): Cuộn 115 kV: 30/40
Cuộn 38.5: 30/40
Cuộn 6.6: 18/24
- Tổn hao có tải (kW):
Pk (115 - 38.5) : 183.199
Pk (115 - 6.6) : 190.092
Pk (38.5 - 6.6) : 62.909
- Điện áp ngắn mạch (%)
Uk (115 - 38.5) : 10.709
Uk (115 - 6.6) : 17.9
Uk (38.5 - 6.6) : 6.1
- Tổn hao không tải: Po (kW): 28.9
- Dòng không tải: Io (%): 0.22
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 10
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Nấc điều chỉnh điện áp 115 kV: Máy biến áp T2 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm áp, mỗi
nấc 2 kV.
Máy biến áp chính 3AT – 4AT
Tên nhãn hiệu: SDN 6444
- Điện áp lớn nhất (kV): 245/123/24
- Dòng ngắn mạch: 800 A
- Dòng định mức: ONAN: 410.6/803.3/1365.6
ONAS: 526.0/1029.2/1749.6
OSAS: 641.5/1255.1/2133.7
- Điện áp định mức:
ONAN: 225/115/23
ONAS: 23/23/23
- Công suất định mức (MVA):
ONAN: 164000/54400
ONAS: 205000/69700
OSAS: 250000/85000
- Dòng ngắn mạch định mức:
ONAN: 6 kA thời gian duy trì 2s
ONAS: 1.9 kA thời gian duy trì 2s
OSAS: 6.2 kA thời gian duy trì 2s
1.4.1.2 Các thiết bị phân phối ngoài trời.
1.4.1.2.1 Máy cắt
Máy cắt loại: SI - 245 F3
Máy cắt loại SI - 245 F3 là MC SF6 chÕ tạo cho điện áp định mức 245 kV. Máy cắt
dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Buồng dập hồ quang kiểu 2 ngăn. Máy cắt
có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song.
- Thông số kỹ thuật:
TT Thông sè Đơn vị Số liệu
1 Điện áp định mức kV 245
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 11
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
2 Tần số định mức Hz 50/60
3 Dòng điện định mức A 3150
4 Dòng cắt định mức kA 40
Máy cắt điện loại: S1-145-F1
Máy cắt loại SI - 145 F1 là MC SF6 chế tạo cho điện áp định mức 72.5 kV. Máy
cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Nguyên lý dập hồ quang theo kiểu thổi.
Máy cắt có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song.
Số liệu kỹ thuật:
TT Thông sè Đơn vị Số liệu
1 Điện áp định mức kV 145
2 Tần số định mức Hz 50/60
3 Dòng điện định mức A 3150
4 Dòng cắt định mức kA 31.5
5 Dòng đóng tại chu kỳ lớn nhất kA 80
6 Thời gian chịu được dòng ngắn mạch s 3
Máy cắt 35 kV kiểu OFVB-36
Máy loại OFVP-36 là máy cắt chân không chế tạo cho điện áp 38kV đặt ngoài trời.
Máy cắt được chế tạo dùng cho hệ thống có tiếp đất và không mở sộng phạm vi sử dụng.
Tủ điều khiển máy cắt có thể đặt ngoài trời trên trụ sắt hoặc trong nhà. Bên trong tủ có bố
trí các rơ le, đồng hồ đo lường, khoá điều khiển, hàng kẹp... Các ráp điÒu khiển luồn vào
tủ qua phía dưới.
Số liệu kỹ thuật máy cắt:
TT Thông sè Đơn vị Giá trị
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 12
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
1 Hệ thống 38 kV, 50 Hz, 3 pha, 3
dây, trung tính tiếp đất
2 Tần số định mức Hz 50
3 Điện áp định mức kV 38
4 Dòng điện định mức A 800
5 Dòng cắt định mức kA 25
1.4.1.2.2 Máy biến dòng điện, máy biến điện áp
Máy biến dòng AT4, AT5-123, 245
Biến dòng điện cao áp AT4, AT5-245, 125 là loại biến dòng kiểu kín dùng trong lưới
điện cao áp xoay chiều tần số 50 Hz với cấp điện áp định mức 225-115 kV.
Số liệu kỹ thuật:
+ Biến dòng loại AT4, AT5-125:
TT Thông sè Đơn vị Số liệu
1 Nhà chế tạo EMEK
2 Loại biến dòng AT4, AT5–125
3 Điện áp định mức kV 115
4 Điện áp chịu được lớn nhất kV 123
5 Tần số định mức Hz 50
+ Biến dòng loại AT4, AT5 - 245
TT Thông sè Đơn vị Số liệu
1 Nhà chế tạo EMEK
2 Loại biến dòng AT4, AT5–245
4 Điều kiện làm việc Ngoài trời
5 Điện áp định mức kV 225
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 13
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến điện áp DDB-123, 245 kV
Máy biến điện áp kiểu loại DDB là biến điện áp cao áp kiểu tụ do hãng ARTECHE
(Tây Ban Nha) sản xuất. Việc biến đổi của máy biến điện áp cao áp ngăn chặn các thiết bị
đo lường, đo đếm và rơ le bảo vệ không phải nối trực tiếp vào mạng điện cao áp, gây
nguy hiểm cho người, các thiết bị này không phải chế tạo với mức cách điện chịu được
điện áp cao áp. Chúng còn được sử dụng để truyền tín hiệu thông tin qua đường tải ba.
Biến điện áp tụ có tần số cộng hưởng sắt từ rất nhỏ, mức phóng điện cục bộ thấp và độ tin
cậy cao.
- Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB - 123 kV:
1. Nhà chế tạo: ARTECHE
2. Loại biến điện áp: DDB 123
3. Điều kiện làm việc: Ngoài trời
4. Điện áp định mức: 110 kV
5. Điện áp lớn nhất cho phép: 123 kV
6. Tần số định mức: 50 Hz
- Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB-245 kV
1. Nhà chế tạo: ARTECHE
2. Loại biến điện áp : DDB245
3. Điều kiện làm việc: Ngoài trời
4. Tiêu chuẩn: IEC – 185
5. Điện áp định mức: 220 kV
6. Điện áp lớn nhất cho phép: 245 kV
7. Tần số định mức: 50 Hz
1.4.1.2.3 Dao cách ly
* Loại PH:
- Nước sản xuất : Liên Xô
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 14
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Điện áp định mức (kV) : 110
- Dòng định mức (A) : 630
- Dòng ngắn mạch (kA) : 31.5
* Loại SDCT:
- Nước sản xuất : ITALIA
- Điện áp định mức (kV) : 123
- Dòng định mức (A) : 1250
- Dòng ngắn mạch (kA) : 31.5
* Loại RC 300:
- Nước sản xuất : Ên Độ
- Điện áp định mức (kV) : 123
- Dòng định mức (A) : 2000
- Dòng ngắn mạch (kA) : 25/62
* Loại SGF - 123:
- Nước sản xuất : Ba Lan
- Điện áp định mức (kV) : 123
- Dòng định mức (A) : 1600
- Dòng ngắn mạch (kA) : 40
* Loại THS 2-LG:
- Nước sản xuất : VINA-TAKAOKA
- Điện áp định mức (kV) : 35
- Dòng định mức (A) : 1250
- Dòng ngắn mạch (kA) : 25
* Loại RC-36:
- Nước sản xuất : POWER - INDIA
- Điện áp định mức (kV) : 36
- Dòng định mức (A) : 1250
- Dòng ngắn mạch (kA) : 25/62.5
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 15
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
* Loại PH Д:
- Nước sản xuất : Liên Xô
- Điện áp định mức (kV) : 220
- Dòng định mức (A) : 1250
- Dòng ngắn mạch (kA) : 40
* Loại RC-245:
- Nước sản xuất : Ên Đé
- Điện áp định mức (kV) : 245
- Dòng định mức (A) : 1600
- Dòng ngắn mạch (kA) : 40
1.4.1.2.4 Thiết bị chống sét
* Chống sét van 220 kV
- Kiểu loại : TRIDELTA
- Điện áp định mức (kV) : 220
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 225
- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 235
- Nước sản xuất : Đức
* Chống sét van 110 kV
- Kiểu loại : SB96/10.2
- Điện áp định mức (kV) : 110
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 115
- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 120
- Nước sản xuất : Đức
* Chống sét van 22 kV
- Kiểu loại : SB30/10-1-3
- Điện áp định mức (kV) : 22
- Điện áp lớn nhÊt vận hành liên tục (kV): 22.5
- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 23
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 16
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Nước sản xuất : Đức
* Chống sét van 35 kV
- Kiểu loại : VRISTAR - USA
- Điện áp định mức (kV) : 35
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 36
- Điện áp hệ thống lớn nhÊt (kV) : 36.5
- Nước sản xuất : Mỹ
* Chống sét van 6 kV
- Kiểu loại : PVC - 6
- Điện áp định mức (kV) : 6
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 6
- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 6.5
- Nước sản xuất : Liên Xô
1.4.1.2.5 Rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp
* Rơ le PQ-721
Rơ le bảo vệ so lệch PQ721 đảm bảo tác động nhanh, chọn lọc khi ngắn mạch đối với
các máy biến áp, động cơ, máy phát hai hay ba cuộn dây.
Các chức năng của rơ le PQ721:
- Bảo vệ so lệch ba mức cho thiết bị bảo vệ có hai cuộn dây.
- Ngăn cản sóng hài bậc hai, có lựa chọn không ảnh hưởng đến các hệ thống đo.
- Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ.
- ổn định chống bão hoà.
* Rơ le 7SA51
Rơ le bảo vệ số 75A511 tác động nhanh, tin cậy và chọn lọc ở tất cả các loại sự cố
ngắn mạch giữa các pha, các pha với đất của đường dây trên không, hoặc cáp ngầm trong
lưới hình tia, hình vòng hay lưới bất kỳ. Trung tính của lưới điện có thể nối đất qua điện
trở thấp, nối đất qua cuộn dập hồ quang hay trung tính cách điện.
Các chức năng của rơ le 7SA511:
- Bảo vệ khoảng cách
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 17
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Phát hiện pha bị sự cố quá dòng điện hay phát hiện sự cố bằng trở kháng.
+ Cắt riêng từng pha (dùng cho tự động đóng lại từng pha).
- Dao động điện
+ Phát hiện dao động bằng đo dR/dt.
+ Khoá mạch khi dao động điện để tránh cắt nhầm khi có dao động trong hệ thống
điện, cắt khi phi đồng bộ.
- Bảo vệ kết hợp với đầu đối diện dùng kênh truyền qua cổng "INTERFACE" (tạm gọi là
bảo vệ từ xa)
+ Có thể đặt chương trình cho các sơ đồ khác nhau.
+ Cho phép truyền lệnh cắt quá vùng "Overreach" (POTT) theo kiểu cho phép hay
khoá.
- Bảo vệ khi sự cố vĩnh cửu: Cắt nhanh khi đóng máy cắt bằng tay vào điểm sự cố vĩnh
cửu ở cuối đường dây.
- Bảo vệ quá dòng khẩn cấp
+ Thực hiện khi aptomat TU bị cắt hay khi đứt cầu chì mạch nhị thứ điện áp.
+ Đặc tính quá dòng với 2 cấp thời gian và một cấp dòng điện thứ tự không.
- Phát hiện chạm đất (tuỳ chọn)
Dùng cho lưới trung tích cách điện hay nối đất qua cuộn dập hồ.
+ Phát hiện chạm đất theo pha.
+ Xác định hướng
- Bảo vệ ngắn mạch với đất độ nhạy cao (tuỳ chọn)
+ Dùng trong lưới trung tính nối đất.
+ Xác định hướng bằng dòng và áp thứ tự không
+ Chức năng dự phòng khi hỏng mạch điện áp TU với bảo vệ dòng ngắn mạch với đất
có thời gian xác định.
- Chức năng tự động đóng lại (tuỳ chọn)
+ Có 3 loại: đóng lại một pha, 3 pha, đóng lại 1 pha và 3 pha.
+ Đóng lại một lần hoặc nhiều lần (đóng lại 3 pha ở lần thứ hai).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 18
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Đặt thời gian riêng biệt cho từng lần, với thời gian trễ. Đóng lại nhanh ở lần thứ
nhất (RAR), các lần sau có thời gian trễ (DAR).
- Phát hiện điểm sự cố
+ Có thể khởi động khi có lệnh cắt hoặc lệnh cắt từ bên ngoài.
+Tính khoảng cách đến điểm sự cố bằng , Km và % độ dài đường dây.
+ Có tính tới sự tương hỗ với đường dây song song.
- Các chức năng khác
+ Tự kiểm tra liên tục mạch một chiều, mạch đầu ra từ máy biến dòng điện TI, máy
biến điện áp TU, các rơ le đầu ra, đảm bảo luôn sẵn sàng làm việc và có kế hoạch bảo
dưỡng.
+ Đo và định kỳ kiểm tra ở điều kiện tải bình thường, đo dòng tải, điện áp, công suất,
tần số, kiểm tra thứ tự pha, hướng.
+ Ghi lại 3 sự cố mới nhất với đầy đủ các dữ liệu và truyền đến máy ghi sự cố để phân
tích sự cố.
+ Đếm số lần lệnh đóng hoặc cắt máy cắt.
+ Kiểm tra hướng và tình trạng máy cắt khi đưa rơ le vào vận hành.
1.4.1.3 Thiết bị trong nhà
Tủ máy cắt
Tủ máy cắt WBS là loại tủ dùng để lắp đặt trong nhà được phân ngăn riêng biệt cho
mỗi cụm thiết bị theo tiêu chuẩn IEC-298. Các vách ngăn đảm bảo sự cố thiết bị này
không ảnh hưởng đến ngăn khác.
- Tủ gồm 4 ngăn:
+ Ngăn máy cắt
+ Ngăn thanh cái
+ Ngăn cáp, dao tiếp đất và T1
+ Ngăn thiết bị điện áp thấp
- Máy cắt là loại máy cắt chân không loại VB6 - 25/20 có thể kéo ra vị trí cách ly trong tủ
hoặc ra khỏi tủ trên xe ray.
Giải thích ký hiệu VB6 - 25/20
+ V - Chân không
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 19
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
+ B - Chủng loại
+ 6 - Uđm = 24 kV
+ 25 - Icắt đm (kA)
+ 20 - Iđm/100 (A)
- Bộ truyền động cho máy cắt là loại lò xo tích năng tự động bằng động cơ, cũng có thể
tích năng bằng tay nhờ một tay quay.
- Hệ thống khoá liên động
Tủ máy biến điện áp
Máy biến điện áp (TU) đặt trong tủ riêng có thể kéo ra ngoài để kiểm tra thí nghiệm
và thay cầu chì cho TU. Hộp cầu chì cố định trên TU để ở ngoài.
Số liệu kỹ thuật:
TT Thông sè Đơn vị Số liệu
1 Điện áp định mức kV 24
2 Điện áp tăng cao f = 50 Hz kV 50
3 Điện áp xung sét kV 125
Tủ cầu dao phụ tải
Cầu dao phụ tải loại ISARC là loại bán phân ngăn lắp trong nhà dùng để:
- Đóng cắt có tải và không tải máy biến thế.
- Đóng cắt cáp và đường dây có tải và không tải.
- Đóng cắt mạch vòng.
1.4.2 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhị thứ
1.4.2.1 Thiết bị điều khiển
Việc điều khiển Trạm có thể thực hiện điều khiển từ 4 mức:
* Mức 1: Mức điều khiển giám sát tại Trung tâm điều độ Hệ thống điện quốc gia và
Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc thông qua hệ thống kết nối SCADA.
* Mức 2: Mức toàn trạm được thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm của trạm với
trang bị một máy tính chủ, trạm thao tác, mạng LAN. Tại trạm thao tác có thể thực hiện
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 20
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động các thiết bị lắp đặt trong trạm. Mức điều
khiển toàn trạm có giao tiếp với cấp điều khiển cao hơn (SCADA).
* Mức 3: Điều khiển tại mức ngăn. Mức ngăn trang bị các bộ I/O thực hiện việc thu
thập, xử lý các tín hiệu số, tín hiệu tương tự trong một ngăn. Bộ I/O của ngăn được lắp
trên các tủ điều khiển, bảo vệ và được đấu nối tới mạng LAN của trạm. Bộ I/O của ngăn
có trang bị chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt, dao cách ly có động cơ và điều
chỉnh tăng giảm điện áp máy biến áp (đối với ngăn MBA). Trên màn hình của bộ điều
khiển ngăn có sơ đồ 1 sợi của ngăn thể hiện vị trí của các máy cắt, dao cách ly, dao nối
đất và các thông số đo lường...
Để dự phòng cho hệ thống máy tính, 1 bộ điều khiển cổ truyền sẽ được trang bị cho
mỗi ngăn lắp tại tủ điều khiển-bảo vệ của các ngăn, bao gồm:
- Các khoá và nút bấm điều khiển bằng tay thực hiện đóng/cắt máy cắt, dao cách ly,
các đèn chỉ thị vị trí thiết bị, sơ đồ mimic của ngăn.
- Thiết bị chỉ thị số nhiều chức năng, có khả năng lập trình, đo lường các thông số
chính: U, I, P, Q, Wh, Varh... có cổng giao tiếp với hệ thống điều khiển máy tính.
Ngoài ra, việc đo lường điện năng thương mại Wh, Varh cho mỗi ngăn sẽ được bố trí
riêng trong các tủ đo lường. Đồng hồ đo đếm điện năng này có khả năng lập trình với Ýt
nhất 3 mức giá với cấp chính xác phù hợp : c.x 0,5 đối với Wh, c.x 2 đối với Varh.
* Mức 4: Mức điều khiển tại thiết bị thực hiện thông qua các khoá điều khiển, nút
bấm, dụng cụ đo lắp tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly...)
Để bảo đảm an toàn trong khi thực hiện các thao tác điều khiển sẽ trang bị mạch khoá
thao tác máy cắt, dao cách ly và dao nối đất ở tất cả các mức điều khiển.
1.4.2.2 Thiết bị bảo vệ
Để đảm bảo tính ổn định cho nhà máy và hệ thống cũng như an toàn cho thiết bị lắp
đặt trong trạm, thiết bị rơle bảo vệ cần đảm bảo các yếu tố sau: thời gian tác động ngắn,
đủ độ nhậy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các rơle chính của các mạch
bảo vệ sẽ dùng rơle số có bộ vi xử lý, có khả năng giao tiếp với hệ thống điều khiển bằng
máy tính và hệ thống SCADA và là sản phẩm tiên tiến nhất hiện nay.
Thiết bị bảo vệ cho các phần tử phía 220kV, 110kV được bố trí kết hợp trong các tủ điều
khiển
- bảo vệ ngăn đặt trong nhà điều khiển trạm. Các ngăn lộ, thanh cái và thiết bị chính được
trang bị bảo vệ như sau:
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 21
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Đường dây 220kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ so lệch
dòng điện cho đường dây, bảo vệ khoảng cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất
có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 220kV
còn được trang bị các chức năng: bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại 1
pha và 3 pha có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện áp thanh cái.
- Máy biến áp 220/110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch
máy biến áp, bảo vệ chống chạm đÊt bên trong MBA cho phía 220kV và 110kV, bảo vệ
quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống quá tải...
- Đường dây 110kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ khoảng
cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ
nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 110kV còn được trang bị các chức năng: bảo
vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện
áp thanh cái.
- Máy biến áp 110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch máy
biến áp, bảo vệ chống chạm đất bên trong MBA cho phía 110kV, bảo vệ quá dòng và quá
dòng chạm đất, bảo vệ chống quá tải...
- Bảo vệ thanh cái: Bảo vệ thanh cái bằng Role bảo vệ so lệch.
1.5 Quy trình vận hành
1.5.1 Các thiết bị thuộc quyền điều khiển
- Các máy cắt (MC): MC 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274,
275, 276, 277 dùng cho các lộ đường dây. MC 100, 200 là MC vòng dùng cho trường
hợp sửa chữa các MC. MC 112, 212 là MC liên lạc hai thanh cái chính. MC 131, 132,
233, 234 dùng cho các máy biến áp.
- Dao cách ly (DCL): mỗi MC lộ đường dây có 4 DCL -1, -2, -7, -9. MC dùng cho
biến áp có 4 DCL -1, -2, -3, -9. MC dùng cho MC vòng có 3 DCL -1, -2 , -9. MC liên lạc
có 2 DCL -1 và -2.
- Máy biến áp: MBA 1T, 2T, 3T, 4T.
- Thanh cái: phía 110 kV có thanh cái C11, C12 và thanh cái vòng C19, phía 220 kV
có thanh cái C21, C22 và thanh cái vòng C29, ngoài ra còn có các thanh cái 35 kV, 22
kV, 6 kV.
- Các thiết bị khác: rơ le, cầu dao, cột chống sét, tô điện…
1.5.2 Vận hành
- Các thanh cái C21, C22 của 220 kV và C11, C12 của 110 kV vận hành song song.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 22
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Các cầu dao 112-1, 112-2, 212-1, 212-2 và các máy cắt MC112, 212 ở vị trí đóng.
- Các thanh cái ở cấp 35 kV, 22 kV, 6 kV vận hành độc lập.
- Các dao cách ly chỉ được phép thao tác khi hai đầu dao cách ly không có điện do dao
cách ly không có khả năng dập hồ quang sinh ra trong quá trình đóng cắt. Dao cách ly có
thể đóng cắt không tải.
- Khi vận hành theo phương thức cơ bản các máy cắt và dao cách ly ở vị trí như sau:
+ Máy cắt 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277,
131, 132, 233, 234 ở vị trí đóng.
+ Dao cách ly -1, -2, -7, -3 đóng (các lộ đường dây chẵn thì đóng dao cách ly chẵn,
các lộ đường dây lẻ thì đóng dao cách ly lẻ).
+ Máy cắt vòng 100, 200 ở vị trí mở.
- Để cung cấp điện 35 kV, 22 kV, 6 kVcho các nhà máy điện ta phải đóng máy cắt 331,
332, 371, 375, 77, 379, 381, 300, 376, 378, đóng các DCL -1, -3, -7 và đóng các máy cắt
hợp bé 671, 673, 674, 675, 676, 677, 632, 441.
- MBA 3T, 4T lấy điện áp 220 kV từ thanh cái C21, C22 cấp điện áp 110 kV cho 2 thanh
cái C11, C12 và cấp điện cho cấp tự dùng 22 kV của nhà máy.
- MBA 1T, 2T lấy điện áp 110 kV từ 2 thanh cái C11 và C12 chuyển xuống cấp 35 kV,
22 kV, 6 kV cấp đến các phụ tải.
1.5.3 Vận hành trạm khi có sự cố
Trường hợp máy cắt ( ví dụ MC271 ) bị hỏng
Khi MC 271 bị hỏng thì lộ đường dây đi Chèm bị mất điện, để vẫn duy trì cấp điện
cho Chèm mà vẫn có thể sửa chửa MC 271 ta tiến hành làm những bước sau:
- Ngắt dao cách ly 271-1, 271-7
- Đóng dao cách ly 200-1, 200-9 và đóng máy cắt 200
Lúc này thanh cái C29 có điện, với việc thực hiện bước này ta có thể kiểm tra xem
thanh cái C29 có vấn đề gì không.
- Ngắt MC 200, đóng dao cách ly 271-9
- Đóng MC 200, Chèm có Điện
- Đưa MC 271 ra sửa chữa.
Trường hợp thanh cái C22 bị hỏng
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 23
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Khi háng thanh cái C22 thì các lộ đường dây 272, 274, 276 mất điện. Ta tiến hành
cấp điện lại cho các đường dây này và tiến hành sửa chửa thanh cái C22 qua những bước
sau:
- Ngắt thiết bị bảo vệ của máy cắt liên lạc 212
- Ngắt các MC 272, 274, 276
- Ngắt các dao cách ly 272-2, 274-2, 276-2
- Đóng dao cách ly 272-1, 274-1, 276-1
- Ngắt các dao cách ly 212-1, 212-2
- Đóng các MC 272, 274, 276 để cấp điện lại bình thường.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 24
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Ch¬ng 2 Tìm hiểu hệ thống SCADA quản lý trạm điện
2.1 Khái niệm chung về SCADA/EMS/DM
2.1.1 SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition)
SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) là một hệ thống điều khiển
giám sát và thu thập quản lý dữ liệu.
Khả năng thực hiện các hoạt động tại một địa bàn không có nhân viên kỹ thuật từ trạm
hoặc một trung tâm điều hành ở xa, cũng như việc đảm bảo cho các hoạt động đó được
thực hiện đúng yêu cầu có thể tiết kiệm được nhiều chi phí trong vận hành hệ thống điện.
Trong nhiều hệ thống có những khu vực thỉnh thoảng cần phải thực hiện các thao tác như
mở và đóng máy cắt, nhưng chi phí để duy trì nhân viên vận hành tại chỗ lại tỏ ra không
hợp lý. Ngoài ra việc chậm trễ khi gửi nhân viên kỹ thuật đến địa bàn đó có thể làm kéo
dài thời gian khắc phục sự cố và làm giảm chất lượng phục vụ khách hàng. Hơn nữa, chi
phí duy trì nhân viên vận hành tại chỗ sẽ càng làm tăng cao khi thực hiện các đóng cắt
liên tục, điều này làm cho chi phí đó trở nên không kinh tế.
Đây là những lý do chính làm cho các hệ thống SCADA có điều kiện phát triển. Thiết
bị điều khiển từ xa các trang bị điện đã được dùng trong nhiều năm nay, và nhu cầu về
thông tin cũng như điều khiển từ xa đã dẫn đến sự phát triển các hệ thống thiết bị có khả
năng thực hiện các thao tác, kiểm soát chúng và báo cáo lại với trung tâm điều hành rằng
thao tác điều khiển được yêu cầu đã thực hiện có kết quả. Đồng thời nhiều khi cũng cần
thông báo các thông tin quan trọng khác như tải và điện áp thanh cái tới trung tâm điều
hành. Ban đầu một hệ thống như vậy phụ thuộc nhiều vào đường dây thông tin liên lạc
truyền tín hiệu điều khiển và giám sát. Thực hiện nhiều hơn một hai thao tác là quá khả
năng đối với một hệ thống như vậy của thế hệ đầu. Sự phát triển của kỹ thuật gọi số có
chọn lọc trong công nghiệp điện thoại chẳng bao lâu được áp dụng trong thiết bị điều
khiển giám sát hệ thống điện, nhờ vậy một hệ thống thông tin cũng như đo lường từ xa
các thông tin hoạt động gửi về trung tâm điều hành.
Hầu hết các trung tâm điều hành và phân phối ngành điện lực hiện nay được trang bị
Ýt nhất một vài thiết bị của hệ thống SCADA. Các thiết bị loại này đã tỏ ra có hiệu quả
và có tính kinh tế trong các thao tác vận hành. Chúng tỏ ra là trợ thủ đắc lực cho các
nhân viên vận hành trạm, giúp họ duy trì tương đối tốt sự hiểu biết về tình trạng làm việc
của các bộ phận hệ thống điện mà họ có trách nhiệm vận hành.
2.1.2 Hệ thống quản lý năng lượng EMS (Energy Managment System)
Điều khiển phát điện
- Điều khiển phát điện tự động (Automatic Generation Control - AGC)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 25
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Phối hợp thủy điện (Hydro Coordination)
- Vận hành kinh tế (Economic Dispatch)
- Kế hoạch mua/bán điện
Phân tích lưới điện
- Đánh giá trạng thái (State Estimation)
- Phân tích chế độ đột biến ( Contiguency Analysys)
- Kế hoạch sửa chữa
- Tính toán ngắn mạch
- Tính toán trào lưu công suất (DLF)
Tối ưu và điều khiển lưới điện
Các chức năng đào tạo:
- Mô phỏng đào tạo điều độ viên
- Huấn luyện theo các kịch bản sự kiện v.v.
2.1.3 Hệ thống DMS (Distribution Management System)
- Các phương thức đóng cắt, tách lưới khi có sự cố và phục hồi cấp điện cho khách hàng
sau sự cố được lên kế hoạch trước.
- Hỗ trợ sự ổn định lưới điện: thu thập các giá trị đo của rơle bảo vệ quá dòng. Tự động
sa thải phụ tải.
- Ghi nhận các nguyên nhân sự cố, thống kê tần suất, vị trí hỏng hóc để làm các báo cáo
sự cố.
- Giao tiếp người/máy: tạo thuận lợi tối đa cho vận hành viên thâm nhập dữ liệu và quan
sát đến tận sơ đồ chi tiết của từng khu vực.
- Dữ liệu của lưới phân phối có khối lượng rất lớn nên nhiều bảng biểu được chuyển
thành dạng đồ họa.
- Đánh giá trạng thái, tính toán trào lưu công suất, tính toán tổn thất của lưới điện phân
phối.
- Yêu cầu cấp nguồn điện trước 30 phút, tính toán giá điện tối ưu theo từng thời điểm.
- Các hệ chuyên gia cho lưới trung áp: Phân tích sự cố, hướng dẫn về đóng cắt tối ưu, về
phân chia tải.
2.2 Điều khiển và giám sát
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 26
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Thuật ngữ điều khiển và giám sát thường được dùng để chỉ vận hành từ xa (Điều
khiển) các trang bị điện như động cơ, máy cắt và việc thông tin trở lại (giám sát) để
chứng tá rằng các yêu cầu đúng đã được thực hiện. Như đã nhận xét ở trên, các hệ thống
điều khiển giám sát đơn giản được sử dụng thời kỳ đầu của vận hành hệ thống điện.
Trong các hệ thống như vậy, việc giám sát thực hiện bằng đèn báo, thí dụ đèn xanh để chỉ
thị thiết bị được cắt nguồn, đèn đỏ để chỉ thiết bị được đóng nguồn. Khi mét thao tác như
mở một máy cắt được thực hiện điều khiển ở xa, sù thay đổi đèn đỏ sang đèn xanh tại
trung tâm vận hành sẽ xác định rằng thao tác đó được thực hiện thành công.
Trong các hệ thống ban đầu, đường dây thông tin giữa nơi vận hành và thiết bị điện
được điều khiển cần phải có với mỗi đơn vị điều khiển và giám sát từ xa. Khi số lượng
thiết bị điện tăng lên, giá thành và sự phức tạp hệ thống cũng tăng lên tương ứng. Nếu
khoảng cách điều khiển khá lớn, giá thành hệ thống sẽ tăng rất cao trong khi độ tin cậy lại
giảm sút do các nhiễu loạn trong mạch điều khiển và khả năng hư hỏng vật lý của mạch
điều khiển quá dài.
Một vài hạn chế của mạch dẫn thẳng kiểu một đối một giữa thiết bị điều khiển và
được điều khiển có thể được khắc phục bằng các role lựa chọn tương tự như loại được
dùng trong các hệ thống quay số điện thoại. Bằng cách đó có thể chọn được thiết bị cần
điều khiển, điểu khiển nó và gửi tín hiệu giám sát về vị trí vận hành mà chỉ cần dùng một
dây thông tin. Tuy nhiên hệ thống đó rất phức tạp và rất khó thực hiện về mặt kỹ thuật.
Chúng bị hạn chế về tốc độ thao tác cũng như khối lượng dữ liệu tối đa có thể chuyển
được khi số các thiết bị được điều khiển và giám sát tăng lên.
Sù ra đời của các phương pháp thông tin điện tử và truyền dẫn dữ liệu số đã làm tăng
thêm khả năng của hệ thống điều khiển và giám sát. Các hệ thống như vậy trở nên có độ
tin cậy cao hơn và giá thành thấp hơn so với các hệ thống cũ. Việc quét tuần tự các trạm
ở xa và các thiết bị trong trạm được trang bị thiết bị đầu cuối giám sát từ xa cho phép một
trạm chính có thể điều khiển một vài trạm ở xa và nhiều thiết bị trong mỗi trạm. Hơn nữa
nó cũng có thể thông báo lại cho trạm chính các thao tác điều khiển đã được thực hiện
cũng như các thông số nóng của đối tượng như dòng điện, điện áp, công suất và nhiều đại
lượng khác cần giám sát.
Mét trong những tiến bộ nữa là việc giảm bớt số lượng dữ liệu truyền giữa các thiết
bị ở xa và trạm chính. Điều này được thực hiện nhờ một thủ tục gọi là "báo cáo khi có
trường hợp bất thường", theo đó các dữ liệu chỉ được truyền khi chóng thay đổi hoặc rơi
ra ngoài vùng giới hạn cho trước.
Trong các hệ thống như vậy, thiết bị chủ yếu của trạm chính sẽ lần lượt quét các thiết
bị đầu cuối từ xa (RTU) bằng cách gửi một thông báo ngắn tới từng RTU để xem mỗi
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 27
Cã thÓ truyÒn tho¹i, Fax, d÷ liÖu vµ tÝn hiÖu cho role b¶o vÖ.
Tr¹m ®iÖn Cuén chÆn
ThiÕt bÞ PLC
§ êng d©y cao ¸p
Tô liªn l¹c
ThiÕt bÞ PLC
Tô liªn l¹c
Bé läc cao tÇn
Bé läc cao tÇn
§ êng d©y cao ¸p tõ 110KV ®Õn 500Kv
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
RTU có vấn đề gì phải báo cáo. Nếu có, thiết bị này sẽ gửi thông báo ngược lại cho thiết
bị chủ và dữ liệu nhận được sẽ được lưu trữ trong máy tính. Nếu cần, một tín hiệu điều
khiển sẽ được gửi tới RTU đang xét và các thông báo hoặc một tín hiệu cảnh báo sẽ được
máy in của thiết bị chủ in ra hoặc được hiển thị trên màn hình kiểu tivi (CRT) hay màn
hình tinh thể lỏng. Trong phần lớn các hệ thống chu trình quét tất cả các RTU được thực
hiện trong khoảng vài giây. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự cố tại một trạm nào đó,
thông báo sẽ được gửi từ thiết bị đầu cuối ở đây về thiết bị chủ quá trình quét bình
thường sẽ bị dừng lại đủ để thiết bị chủ nhận được thông báo và phát tín hiệu cảnh báo
sao cho người điều hành có thể phản ánh tức thì, hoặc là trong một vài trường hợp, sao
cho thiết bị chủ có thể tự động thực hiện các thao tác điều khiển xác định trước. Trong đa
số trường hợp, khi có bất kỳ sự kiện nào trạng thái của tất cả các trạm được trang bị RTU
có thể giám sát được trong mỗi khoảng thời gian ngắn, bằng cách được cung cấp thông
tin tổng quan mới nhất về tình trạng hệ thống điện.
Hầu hết các hệ thống điều khiển giám sát đều được trang bị máy tính: thiết bị chủ
thực chất là một máy tính số với mạch đầu vào/đầu ra để chuyển tín hiệu điều khiển tới
RTU và nhận thông báo từ chúng. Thông tin nhận được hiển thị trên màn hình hoặc máy
in để in ra các bản báo cáo cần được lưu trữ lâu. Màn hình cũng có thể hiển thị các thông
tin đồ hoạ.
2.3 Thông tin liên lạc cho các hệ thống SCADA
Như đã nhận xét hệ thống SCADA bao gồm một trạm chính, các RTU và một vài
tuyến dây thông tin liên lạc giữa thiết bị chủ với các thiết bị đầu cuối. Đường dây thông
tin có thể là mạch hữu tuyến, kênh viba hoặc kênh tải ba. Bất kỳ một đường dây thông tin
nào có hệ số tín hiệu trên nhiễu đủ lớn và có dải tần vừa cho tốc độ truyền của tín hiệu số
đều có thể sử dụng đựơc.
Truyền bằng tải ba
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 28
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 2.1: Truyền bằng tải ba
Các thành phần chính trong truyền tin tải ba điện lực:
+ Cuộn chặn
+ Bộ lọc ghép
+ Tụ ghép
Khi muốn truyền tin đi xa hoặc khác lộ đường dây:
+ Chuyển tiếp âm tần
+ Chuyển tiếp cao tần
Truyền tin bằng viba
Hình 2.2: Truyền tin bằng viba
Một số đặc điểm khi truyền tin bằng vi ba:
+ Giới hạn về giải thông
+ Sự phát xa tín
+ Phối hợp trở kháng
+ Tỷ lệ tín/tạp
Các dịch vô vi ba đem lại:
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 29
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Bảo vệ cao tần
+ Thoại, fax, data
Truyền bằng cáp quang
Hình 2.3: Truyền bằng cáp quang
Các vận tốc truyền tín hiệu cao hơn đòi hỏi phải mở rộng dải tần của kênh truyền dữ
liệu. Trong một số trường hợp, kênh truyền tín hiệu điện thoại bình thường với dải từ 400
-340 Hz là hoàn toàn thoả mãn. Đối với việc truyền dữ liệu vận tốc thấp, người ta thường
sử dụng dải tần hẹp ở tần số âm thanh cao nhất, tức là tần số truyền dữ liệu từ 2200 -
3400 Hz, còn truyền âm thanh từ 400 - 2200 Hz.
Đối với truyền dữ liệu số, hiện nay người ta sử dụng rộng rãi cáp quang. Tốc độ
truyền tín hiệu số đo bằng bit/sec (hay là baud). Vận tốc truyền có thể đạt tới 19200 baud,
còn bình thường người ta hay sử dụng vận tốc truyền 600 đến 9600 baud.
Cần phải nhấn mạnh rằng, thông tin có tầm quan trọng đặc biệt đối với các hệ thống
SCADA. Hệ thống thông tin liên lạc kém có thể gây lỗi hoặc mất tín hiệu điều khiển. Hệ
thống SCADA không thể làm việc bình thường nếu thiếu kênh thông tin tin cậy và đủ
mạnh.
2.4 Một số khái niệm về truyền số liệu
Nhu cầu về truyền số liệu:
- Có thông tin là có nhu cầu về truyền dẫn thông tin.
- Máy tính điện tử (MTĐT, ví dụ như PC) là thiết bị xử lý thông tin theo phương
pháp số.
- Truyền số liệu giữa các máy tính điện tử là nhu cầu tất yếu, nhất là khi chúng được
nối thành mạng (LAN - mạng cục bộ hoặc WAN - mạng diện rộng).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 30
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Truyền tin ở khoảng cách gần (15 m đến vài chục mét)
Tín hiệu số nối tiếp
Data Terminal Equipment Data Terminal Equipment
(PC) (PC)
- Truyền tin ở khoảng cách xa (qua đường truyền tin)
Khái niệm về tốc độ truyền tin:
T T T V = 1 / T (bít/giây - bps
hoặc bốt - baud)
* Truyền tín hiệu song song và nối tiếp:
- MTĐT tổ chức và xử lý sè liệu dưới dạng song song qua BUS : byte - 8bít, word - 2
bytes ...
- Các tín hiệu bên trong MTĐT chủ yếu tồn tại dưới dạng TTL ("0" logic -> 0V, "1"
logic -> 5V).
- Truyền dữ liệu bên trong MTĐT dưới dạng song song (thanh ghi, ô nhớ).
- TruyÒn dữ liệu giữa MTĐT và một số ngoại vi dưới dạng song song (ví dụ với máy
in song song).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 31
DTE DTE
DTE DCE
DCE DTE
TÝn hiÖu sènèi tiÕp
TÝn hiÖu sè ®· ®îc
TÝn hiÖu sè nèi tiÕp
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Truyền dẫn song song có ưu điểm là tốc độ nhanh nhưng nhược điểm là khoảng
cách gần, cần nhiều dây dẫn, tốn kém.
- Truyền dẫn nối tiếp có ưu điểm là chỉ cần 1 dây dẫn, tốc độ tương đối (đến 19.200
bps hoặc hơn). Lưu ý: Để truyền được xa cần có MODEM.
* Mét số chuẩn truyền dị bộ nối tiếp
- Các tốc độ chuẩn:
+ 50, 60, 110 (100) bps: thường dùng cho các máy Teletype.
+ 300, 600, 1200 bps: thường dùng cho các Modem FSK.
+ 2400, 4800, 9600 bps: thường dùng cho các MODEM nhiều mức.
+ 19.200 bps hoặc lớn hơn: thường dùng trong các kênh Analog chất lượng cao hoặc
kênh Digital.
- Chuẩn RS232: Điện áp dao động trong khoảng -25V đến +25V. Mức logic "1" ứng với
khoảng điện áp -25V đến -3V và mức logic "0" ứng khoảng điện áp từ 3V đến 25V.
Khoảng điện áp từ -3V đến +3V không được định nghĩa, đây là khoảng để chuyển tiếp
giữa các mức logic.
Khoảng cách truyền cho phép 15m.
RS232 làm việc ở chế độ truyền song công (full-duplex), với phương thức truyền này
số liệu cã thể được truyền theo hai hướng một cách đồng thời, tức ở một thời điểm cả hai
thiết bị đều cã thể nhận hoặc truyền số liệu.
Các yêu cầu chuẩn của RS232 đối với phần tạo dạng phát:
+ Đầu ra phải chịu được trạng th#i ngắn mạch hoặc không tải.
+ Điện trở khi ngắn mạch nguồn lớn hơn 300 .
+ Điện áp ra cực đại khi không tải là ± 25V.
+ Dạng ra cực đại khi ngắn mạch là 500mA.
+ Thời gian chuyển tÝn hiệu giữa hai mức tÝn hiệu phải nhỏ hơn 1ms.
+ Tốc độ tăng hay giảm týn hiệu không nhỏ hơn 30V/ms.
Các yêu cầu đối với phần thu:
+ Điện trở vào từ 3000 đến 7000 .
+ Tô ký sinh nhỏ hơn 2500 F.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 32
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Chuẩn RS422/RS485: Về cơ bản RS422 và RS485 không khác nhau nhiều. Cụ thể
RS232 chỉ có thể ghép nối điểm-điểm, hoặc điểm-nhiều điểm. Nói chung chỉ được sử
dụng trong mạng đơn giản thông thường. RS485 lại có thể tham gia ghép nối nhiều điểm
chính vì vậy mà nó được sử dụng nhiều trong các mạng công nghiệp.
+ Tốc độ truyền rất cao: Hàng chục Mb/s hoặc cao hơn.
+ Truyền xa tới 1700m.
+ Khoảng điện áp cho phép từ -6V đến +6V
+ Thường dùng làm chuẩn truyền dữ liệu cho đôi dây xoắn, cáp đồng trục cho mạng
LAN.
+ Ưu điểm: Tốc độ cao, khả năng chống nhiễu cao.
+ Nhược điểm: không nối đất chung cho các tín hiệu nên cần 2 sợi dây cho một tín
hiệu.
2.5 Các thành phần chức năng cơ bản
Xét một cách tổng quát, một hệ SCADA bao gồm các chức năng liệt kê dưới đây:
Phần cứng
- Thiết bị thu thập dữ liệu: PLC, RTU, PC, I/O, các đầu đo thông minh.
- Hệ thống truyền thông: Mạng truyền thông, các bộ dồn kênh/phân kênh, Modem, các bộ
thu phát.
- Trạm quản lý dữ liệu: Máy chủ (PC, Workstation), các bộ tập trung dữ liệu (Data
concentrator, PLC, PC).
- Trạm vận hành (Operator Station).
Phần mềm
- Phần mềm chuyên dụng (ví dô FIX, InTouch, WinCC, Lookout,...)
- Phần mềm phổ thông (Access, Exel, Visual Basic, Delphi, JBuilder,...)
- Cơ sở dữ liệu quá trình
- Hệ thống cảnh báo, báo động
- Lập báo cáo tự động
2.6 Các thiết bị chủ có chức năng giám sát
Thiết bị chủ của hệ thống giám sát là hạt nhân của hệ thống này. Tất cả các thao tác
đối với RTU do người điều hành thực hiện đều thông qua thiết bị này và được các RTU
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 33
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
báo cáo lại cho nã. Như đã biết, một thiết bị chủ hiện đại làm nhiệm vụ giám sát bao
gồm: một máy tính số và bộ phận liên lạc thông tin giữa thiết bị chủ và các RTU. Bộ
phận này thường bao gồm modul dùng để chuyển đổi các xung số của các máy tính thành
dạng có thể phát và thu qua đường thông tin liên lạc.
Tín hiệu giữa thiết bị chủ và RTU thường có dạng tần số âm thanh, sử dụng kỹ thuật
biến đổi điện - quang dạng diot phát quang (Led) hoặc đầu laze, còn ở đầu thu - bộ phận
chuyển đổi quang điện dạng tranzito quang điện.
Các thiết bị phục vụ nhân viên điều hành bao gồm:
- Bàn điều khiển với các máy vi tính có trang bị phần mềm quản lý việc trao đổi thông
tin, cơ sở dữ liệu và các dạng thông tin sơ đồ.
- Các cửa sổ thông tin cảnh báo và điều khiển trên màn hình.
- Bàn phím và máy in.
Trong sơ đồ người ta sử dụng các màu sắc khác nhau để phân biệt các cấp điện áp
cũng như máy cắt.
Thông tin gửi đến thiết bị chủ có thể được lưu trữ trong các thiết bị nhớ thông tin: đĩa
cứng, băng từ, hoặc hiển thị trên màn hình, trên bộ hiển thị số (kiểu 7 thanh) hoặc các
đồng hồ chỉ kim. Việc tái tạo các tín hiệu tương tự (điện áp, dòng điện..) trong trường
hợp này được thực hiện bằng các bộ chuyển đổi số - tương tù .
Khi thiết bị chủ thực hiện thao tác nào đó đối với một phần tử nào đó của trạm ở xa,
người ta thường sử dụng phương thức gọi là "chọn trước khi thao tác như sau":
- Người điều hành chọn trạm ở xa nào đó
- Trạm này trả lời thừa nhận trạm đã được chọn
- Người điều hành chọn phần tử cần thao tác
- RTU trả lời thừa nhận phần tử đã được chọn
- Người điều hành thao tác
- RTU thực hiện thao tác và thông báo lại cho thiết bị chủ rằng nó đã được thực hiện
Tiến hành thao tác như vậy sẽ giảm thiểu được sai sót.
2.7 Các thiết bị ở xa có chức năng giám sát (RTU)
Các thiết bị xa của hệ thống giám sát được đặt tại các trạm xác định, được nối dây để
thực hiện thao tác chức năng nào đó. Trong các RTU hiện đại có trang bị máy vi tính với
bộ nhớ và khả năng suy luận logic, một vài thao tác có thể được thực hiện mà không cần
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 34
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
chỉ thị của thiết bị chủ. Tuy nhiên, các thao tác này cần phải báo cho thiết bị chủ khi nó
quét tới RTU này. Ngoài ra RTU có thể điều khiển được một số thiết bị tại chỗ khác như
bộ điều khiển logic có khả năng lập trình (PLC). Như vậy RTU có trang bị máy tính có
thể đảm đương một số chức năng của thiết bị chủ, do đó số lượng đường dây thông tin
cũng như công suất truyền tải có khả năng được giảm thiểu.
Các sơ đồ đo lường trong RTU được dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự như dòng
điện, điện áp, công suất tác dụng, công suất vô công.... thành dòng điện hay điện áp một
chiều tỉ lệ với đại lượng cần đo và nhờ các bộ chuyển đổi tương tự số (ADC) thành dạng
số để chuyển về thiết bị chủ - thông qua các modul.
Các thông tin trạng thái của các thiết bị: máy cắt đóng hay mở, động cơ làm việc hay không làm việc... được lưu trữ trong các thanh ghi trạng thái của bộ nhớ động trong mỗi thiết bị đầu cuối. Bằng cách đó thiết bị chủ có thể được cung cấp thông tin về tình trạng làm việc của trạm sau mỗi lần quét tới các RTU của trạm.
Một số thiết bị đầu cuối được trang bị chức năng ghi nhận sự kiện. Sự kiện ở đây có thể là một sự cố, một thao tác vận hành hay một trạng thái làm việc nhiễu loạn của trang thiết bị. Trong phần lớn trường hợp, chức năng ghi nhận sự kiện để ghi nhận các sự kiện khác. Văn bản sự kiện được dùng để phân tích nguyên nhân các hiện tượng bất thường trong lưới điện. Hiện nay, để nâng cao khả năng phân tích này, người ta tăng mật độ lấy mẫu tham số (điện áp, dòng điện) có khi lên tới 128 mẫu trong mét chu kỳ công nghiệp (tức 20 s) nên có thể tách được sóng hài với độ chính xác cao.
Các thông tin chủ yếu mà các RTU liên tục truyền về Trung tâm điều khiển là:
- Các tín hiệu rời rạc từ xa RS (Remote Signalling).
- Các giá trị đo lường từ xa RM (Remote Measuring).
- Các cảnh báo (Alams).
Các lệnh điều khiển từ xa mà RTU có thể thực hiện là:
- Các lệnh điều khiển đóng/mở máy cắt, dao cách ly, lệnh chuyển nấc của máy biến áp
từ xa (Digital Remote Control).
- Các lệnh điều khiển liên tục từ xa (Analog Remote Control).
- Các lệnh đặt chế độ từ xa (Remote Setting).
2.8 Nhật ký vận hành với hệ thống SCADA
Ngoài chức năng điều khiển và giám sát, hệ thống SCADA có khả năng ghi lại nhật
ký vận hành và trạng thái của lưới mà nó có nhiệm vụ theo dõi.
Các thiết bị chủ thường được trang bị máy tính có bộ nhớ đủ lớn để lưu trữ số lượng
lớn thông tin về lưới. Ngoài ra máy tính còn có đồng hồ thời gian bên trong, để nó có thể
phân loại thông tin theo trình tự thời gian. Nhật ký vận hành có thể bao gồm thời gian xảy
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 35
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
ra sự kiện, trạng thái của các máy cắt, tổng điện năng tiêu thụ hoặc phát ra trong khoảng
thời gian đó, tải của trang thiết bị điện và đường dây... Đây là nhật ký vận hành hàng
ngày. Nó được bổ xung bởi văn bản sự kiện khi có chế độ bất thường như đã trình bày ở
trên.
2.9 Cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của SCADA
Theo thiết kế, với việc sử dụng các RTU và transducer, hệ thống SCADA thu thập các
loại tín hiệu đo lường như sau: Tần số (F), điện áp (U), công suất hữu công (P), công suất
vô công (Q), chỉ thị bộ đổi nấc máy biến áp. Giá trị dòng điện (I) được tính toán dựa trên
các số liệu P, Q, U thu thập.
Nguyên tắc chung của cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của hệ thống SCADA được
khái quát theo giản đồ sau:
Đầu ra của các biến áp đo lường cung cấp các giá trị dòng/áp thứ cấp theo từng pha
của thiết bị điện. Tầm vực của các giá trị này tuỳ thuộc vào phần thứ cấp của tỉ số biến
dòng/áp nhưng thông thường là đến 1A hoặc 5A (đối với TI) và đến 100V, 110V hoặc
120V (đối với TU).
Transducer có nhiệm vụ chuyển đổi các giá trị dòng/áp trên thành giá trị dòng phù
hợp với ngưỡng vào của card analog trên RTU. Tầm vực của giá trị dòng chuyển đổi này
là đến +10 mA hoặc +12mA.
Nhờ vào sự trợ giúp của bộ chuyển đổi tương tự/sè (A/D coverter). RTU sẽ chuyển
các giá trị dòng từ dạng tương tù (analog) thành dạng số (digital) với tầm vực xác định
bằng 15 + 1(bit dấu), tương ứng là -32767 đến 32767 (tính theo giá trị thập phân). Giá trị
này sẽ được chuyển về hệ thống SCADA qua khung truyền của giao thức truyền thông
IEC 875-5-101.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 36
BiÕn ¸p®o l êng TU/TI
Transducer
RTU SCADA
TÝn hiÖu sè digital(nhÞ ph©n)15 + 1 bit dÊu
TÝn hiÖu t ¬ng tù analog dßng(A)/¸p(V)
TÝn hiÖu t ¬ng tù analog
dßng(A)
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Đến lượt mình, SCADA thực hiện việc chuyển đổi giá trị trên thành giá trị kỹ thuật
tương ứng thực tế vận hành của thiết bị để hiển thị và lưu trữ . Tầm vực của giá trị
chuyển đổi được xác định vào phần sơ cấp của tỉ số biến dòng/áp.
Cơ chế thu thập dữ liệu từng loại tín hiệu cụ thể được thực hiện như sau:
* Đối với tín hiệu đo lường P,Q
Sử dụng loại transducer Triad T22 là loại transducer có khả năng lập trình để tính toán
và xuất ra 2 tín hiệu P và Q tổng dựa trên đầu vào là 3 pha áp (A, B, C) và 2 pha dòng
(A,C) lấy từ TU và TI.
* Đối với tín hiệu đo lường U
Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện
áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu là 2 pha áp (A, B)
* Đối với tín hiệu đo lường F
Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện
áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu vào là 2 pha áp (A, B).
Ch¬ng 3 Tìm hiểu về thiết bị điều khiển logic khả trình
3.1 Khái niệm về thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC)
Thiết bị điều khiển logic khả trình (Programmable Logic Control), viết tắt thành PLC,
là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một
ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy, với
chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ
thay đổi thuật toán đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh( với các
PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu vào bộ nhớ của
PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC, hoặc FB) và được thực hiện lặp theo
chu kỳ vòng quét (scan).
Để có thể thực hiện một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng như
một máy tính, nghĩa là phải có bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu
chương trình điều khiển, dữ liệu và tất nhiên phải có các cổng vào/ra để giao tiếp với các
đối tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó,
nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt
như các bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer)... và những khối hàm chuyên dụng.
3.2 Các module của PLC S7-300
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 37
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Thông thường để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế mà ở đó phần lớn các đối
tượng điều khiển có số tín hiệu đầu vào, đầu ra cũng như chủng loại tín hiệu vào/ra khác
nhau mà các bộ điều khiển PLC được thiết kế không bị cứng hóa về cấu hình. Chúng
được chia nhỏ thành các module. Số các module được sử dụng nhiểu hay Ýt tùy theo
từng bài toán, song tối thiểu bao giờ cũng có
mét module chính là module CPU.
Các module còn lại là những module
nhận/truyền tín hiệu với đối tượng
điều khiển, các module chức năng
chuyên dụng như PID, điều khiển
động cơ...Chúng được gọi chung là
các module mở rộng. Tất cả các module
được gá trên những thay ray(Rack).
Hình 3.1: Thiết bị PLC với nhiều module
Module CPU
Module CPU là loại module chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ thời gian,
bộ đếm, cổng truyền thông (RS485)... và có thể có một vài cổng vào ra số. Các cổng vào
ra số có trên module CPU được gọi là cổng vào ra onboard.
Trong họ PLC S7-300 có nhiều loại module CPU khác nhau. Nói chung chúng được
đặt tên theo bé vi xử lý có trong nó như module CPU312, module CPU314, module
CPU315...
Những module cùng sử dụng một loại bộ vi xử lý, nhưng khác nhau về cổng vào/ra
onboard cũng như các khối hàm đặc biệt được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều
hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào/ra onboard này sẽ được phân biệt với nhau trong
tên gọi bằng thêm cụm chữ cái IFM ( viết tắt của Intergrated Function Module). Ví dụ
module CPU312IFM, module CPU314IFM...
Ngoài ra còn có các loại module CPU với hai cổng truyền thông, trong đó cổng
truyền thông thứ hai có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán. Tất nhiên
kèm theo cổng truyền thông thứ hai này là những phần mềm tiện dụng thích hợp cũng đã
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 38
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
được cài sẵn trong hệ điều hành. Các loại module CPU được phân biệt với các loại CPU
khác bằng thêm cụm từ DP(Ditributed Port) trong tên gọi. Ví dụ module CPU315-DP.
Module mở rộng
Các module mở rộng được chia thành 5 loại chính:
1) PS (Power supply):Module nguồn nuôi. Có 3 loại 2A, 5A, và 10A.
2) SM( Singnal module): Module mở rộng cổng tín hiệu vào/ra, bao gồm:
a) DI(Digital input): Module mở rộng các cổng vào số. Số các cổng vào số mở rộng
có thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module.
b) DO (Digital output): Module mở rộng các cổng ra số. Số các cổng ra số mở rộng có
thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module.
c) DI/DO (Digital input /Digital output): Module mở rộng các cổng vào/ra số. Số các
cổng vào/ ra số mở rộng có thể là 8vào/8 ra,hoặc 16 vào/16 ra tùy thuộc vào từng loại
module.
d) AI (Analog input): Module mở rộng cổng vào tương tự. Về bản chất chúng chính là
những bộ chuyển đổi tương tự số 12 bits(AD), tức là mỗi tín hiệu tương tự được chuyển
thành tín hiệu số (nguyên) có độ dài 12 bits. Số các cổng vào tương tự có thể là 2, 4, hoặc
8 tùy từng loại module.
e) AO (Analog output): Module mở rộng các cổng ra tương tự. Chúng chính là những
bộ chuyển đổi số tương tự (DA). Số các cổng ra tương tự có thể là 2 hoặc 4 tùy từng loại
module.
f) AI/AO(Analog input/Analog output): Module mở rộng các cổng vào/ra tương tự.
Số các cổng vào/ra tương tự có thể là 4 vào/2 ra, hoặc 4 vào/4 ra, tùy từng loại module.
3) IM (Interface module): Module ghép nối. Đây là loại module chuyên dụng có nhiệm
vụ nối từng nhóm các module mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lý
chung bởi một module CPU. Thông thường các module mở rộng được gá liền với nhau
trên một thanh đỡ gọi là rack. Trên mỗi rack chỉ có thể gá được nhiều nhất 8 module mở
rộng(không kể module CPU, module nguồn nuôi). Một module CPU S7-300 có thể làm
việc trực tiếp với nhiều nhất 4 racks và các racks này phải được nối với nhau bằng
module IM.
4) FM( Function module) : Module có chức năng điều khiển riêng. Ví dụ như module
điều khiển động cơ bước, module điều khiển động cơ servo, module PID, module điều
khiển vòng kín,..
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 39
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
5) CP (Communication module): Module phục vụ truyền thông trong mạng giữa các PLC
với nhau hoặc giữa PLC với máy tính.
Hình 3.2: Cấu hình mét thanh rack của trạm PLC S7-300
3.3 Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ
Kiểu dữ liệu
Một chương trình ứng dụng trong PLC S7-300 có sử dụng các kiểu dữ liệu sau:
1) BOOL: với dung lượng 1 bit và có giá trị là 0 hoặc 1 ( đúng hoặc sai). Đây là kiểu dữ
liệu cho biến 2 giá trị.
2) BYTE: gồm 8 bits thường để biểu diễn một số nguyên dương trong khoảng từ 0 đến
255 hoặc mã ASCII của một ký tù.
3) WORD: gồm 2 bytes, để biểu diễn một số nguyên dương từ 0 đến 655535
4) INT: cũng có dung lượng 2 byte, dùng để biểu diễn một số nguyên trong khoảng -
32768 đến 32767
5) DINT: gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số nguyên từ -2147483648 đến
2147483647
6) REAL : gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động
7) S5T (hay S5TIME) :khoảng thời gian được tính theo giờ/phút/giây
8) TOD: biểu diễn giá trị thời gian tính theo giờ/phút/giây
9) DATE: biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày
10) CHAR: biểu diễn một hoặc nhiều ký tự ( nhiều nhất là 4 ký tù)
Cấu tróc bộ nhớ của CPU
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 40
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Bộ nhớ của S7-300 được chia làm ba vùng chính
1) Vùng chứa chương trình ứng dụng. Vùng nhớ chương trình được chia thành 3 miền:
a) OB (Organisation block) : Miền chứa chương trình tổ chức.
b) FC (Function) :Miền chứa chương trình con được tổ chức thành hàm có biến hình
thức để trao đổi dữ liệu với chương trình gọi nó.
c) FB ( Function block): Miền chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm và có
khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ một chương trình nào khác. Các dữ liệu này phải
được xây dựng thành một khối dữ liệu riêng (gọi là DB -Data block).
2) Vùng chứa tham sô của hệ điều hành và chương trình ứng dụng, được phân chia thành
7 miền khác nhau, bao gồm:
a) I (Process image input): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng vào số. Trước khi bắt đầu
thực hiện chương trình, PLC sẽ đọc giá trị logic của tất cả các cổng đầu vào và cất giữ
chúng trong vùng nhớ I. Thông thường chương trình ứng dụng không đọc trực tiếp trạng
thái logic của cổng vào số mà chỉ lấy dữ liệu của cổng vào từ bộ đệm I.
b) Q (Proces image output): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng ra số. Kết thúc giai đoạn
thực hiện chương trình, PLC sẽ chuyển giá trị logic của bộ đệm Q tới các cổng ra số.
Thông thường chương trình không trực tiếp gán giá trị tới tận cổng ra mà chỉ chuyển
chúng vào bộ đệm Q.
c) M: Miền các biến cờ. Chương trình ứng dụng sử dụng vùng nhớ này để lưu giữ các
tham số cần thiết và có thể truy cập nó theo bit(M), bye(MB), từ(MW) hay từ kép (MD).
d) T: Miền nhớ phục vụ bộ thời gian (Timer) bao gồm việc lưu giữ giá trị thời gian
đặt trước (PV-Preset value), giá trị đếm thời gian tức thời (CV - Current value) cũng như
giá trị logic đầu ra của bộ thời gian.
e) C: Miền nhớ phục vụ bộ đếm (Counter) bao gồm việc lưu trữ giá trị đặt trước (PV-
Preset value), giá trị đếm tức thời (CV- Current value) và giá trị logic đầu ra của bộ đếm.
f) PI: Miền địa chỉ cổng vào của các module tương tự (I/O External input). Các giá trị
tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động theo
những địa chỉ. Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PI theo từng byte
(PIB), từng từ (PIW) hoặc theo từng từ kép (PID).
g) PQ: Miền địa chỉ cổng ra cho các module tương tự (I/O External output). Các giá
trị theo những địa chỉ này sẽ được module tương tự chuyển tới các cổng ra tương tự.
Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PQ theo từng byte(PQB), từng từ
(PQW) hoặc theo từng từ kép (PQD).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 41
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
3) Vùng chứa các khối dữ liệu, được chia thành 2 loại:
a) DB ( Data block): Miền chứa các dữ liệu được tổ chức thành khối. Kích thước cũng
như số lượng khối do người sử dụng quy định, phù hợp với từng bài toán điều khiển.
Chương trình có thể truy nhập miền này theo từng bit (DBX), byte(DBB), từ (DBW)
hoặc từ kép (DBD).
b) L ( Local data block ): Miền dữ liệu địa phương, được các khối chương trình OB,
FC, FB tổ chức và sử dụng cho các biến nháp tức thời và trao đổi dữ liệu của biến hình
thức với những khối chương trình đã gọi nó. Nội dung của một số dữ liệu trong miền
nhớ này sẽ bị xóa khi kết thúc chương trình tương ứng trong OB, FC, FB. Miền này có
thể được truy nhập từ chương trình theo bit (L), byte(LB) từ (LW) hoặc từ kép (LD).
3.4 Vòng quét chương trình
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét
(scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới
vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét,
chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1 ( Block
End). Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm
ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và
kiểm lỗi.
Chó ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào/ra tương tự nên các lệnh
truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông qua bộ
đệm.
Thời gian cần thiết để PLC thực hiện được một vòng quét gọi là thời gian vòng quét
(Scan time). Thời gian vòng quét không cố định, tức là không phải vòng quét nào cũng
được thực hiện trong một khoảng thời gian như nhau. Có vòng quét được thực hiện lâu,
có vòng quét thực hiện nhanh tùy thuộc vào số lệnh trong chương trình được thực hiện,
vào khối lượng dữ liệu được truyền thông... trong vòng quét đó.
Như vậy giữa việc đọc giữ liệu từ đối tượng để xử lý, tính toán và việc gửi tín hiệu
điều khiển tới đối tượng có một khoảng thời gian trễ đúng bằng thời gian vòng quét. Nói
cách khác, thời gian vòng quét quyết định tính thời gian thực của chương trình điều khiển
trong PLC. Thời gian vòng quét càng ngắn, tính thời gian thực của chương trình càng
cao.
Nếu sử dụng các khối chương trình đặc biệt có chế độ ngắt, ví dụ như khối ob40,
ob80...chương trình các khối đó sẽ được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu
báo ngắt cùng chủng loại. Các khối chương trình này có thể thực hiện tại mọi điểm trong
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 42
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
vòng quét chứ không bị gò Ðp là phải ở trong giai đoạn thực hiện chương trình. Chẳng
hạn, nếu một tín hiệu báo ngắt xuất hiện khi PLC đang ở giai đoạn truyền thông và kiểm
tra nội bộ, PLC sẽ tạm dừng công việc truyền thông, kiểm tra, để thực hiện khối chương
trình tương ứng với tín hiệu báo ngắt đó. Với hình thức xử lý tín hiệu ngắt như vậy, thời
gian vòng quét sẽ càng lớn khi càng có nhiều tín hiệu ngắt xuất hiện trong vòng quét. Do
đó, để nâng cao tính thời gian thực cho chương trình điều khiển, tuyệt đối không nên viết
chương trình xử lý ngắt quá dài hoặc quá lạm dụng việc sử dụng chế độ ngắt trong
chương trình điều khiển.
Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp với
cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền
thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 3 do hệ điều hành CPU quản
lý. Một số module CPU, khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức, hệ thống sẽ cho dừng mọi công
việc khác, ngay cả khi chương trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh trực tiếp với cổng
vào/ra.
3.5 Cấu trúc chương trình
Chương trình cho S7-300 được lưu trong bộ nhớ của PLC ở vùng dành riêng cho
chương trình và có thể được lập với hai dạng cấu trúc khác nhau:
1) Lập trình tuyến tính: Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong mội
bộ nhớ. Loại hình cấu trúc tuyến tính này phù hợp với những bài toán tự động nhỏ, không
phức tạp. Khối chương được chọn phải là khối OB1, là khối mà PLC luôn quét và thực
hiện các lệnh trong nó thường xuyên, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng và quay lại lệnh
đầu tiên.
Các khối OB khác nhau không tham gia vào vòng quét mà được gọi bằng những tín
hiệu báo ngắt. S7-300 có nhiều loại tín hiệu báo ngắt như tín hiệu báo ngắt khi có sự cố
chập mạch ở các module mở rộng, tín hiệu báo ngắt theo chu kỳ thời gian,... và mỗi loại
tín hiệu báo ngắt như vậy cũng chỉ có khả năng gọi một loại khối OB nhất định. Ví dụ tín
hiệu báo ngắt sự cố nguồn nuôi chỉ gọi khối OB81, tín hiệu báo ngắt truyền thông chỉ gọi
khối OB87...
Mỗi khi xuất hiện một tín hiệu báo ngắt hệ thống sẽ tạm dừng công việc đang thực
hiện lại, chẳng hạn như tạm dừng việc thực hiện chương trình trong khối OB1, và chuyển
sang thực hiện chương trình xử lý ngắt trong các khối OB tương ứng. Ví dụ khi đang
thực hiện OB1 mà xuất hiện tín hiệu báo ngắt sự cố truyền thông, hệ thống sẽ tạm dừng
việc thực hiện OB1 lại để gọi và thực hiện chương trình trong khối OB87. Chỉ sau khi đã
thực hiện xong chương trình OB87, hệ thống mới quay trở về thực hiện tiếp tục phần
chương trình còn lại trong OB1.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 43
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 3.3: cấu trúc chương trình lập trình tuyến tính
2) Lập trình có cấu trúc: Chương trình được chia thành những phần nhỏ với từng nhiệm
vụ riêng và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau. Loại hình cấu
trúc này phù hợp với những bài toán điều khiển nhiều nhiệm vụ và phức tạp. PLC S7-300
có bốn loại khối cơ bản:
- Loại khối OB ( Organization block): Khối tổ chức và quản lý chương trình diều
khiển. Có nhiều loại khối OB với những chức năng khác nhau, chúng được phân biệt với
nhau bằng một số nguyên đi sau nhóm ký tù OB, ví dụ như OB1, OB35, OB40, OB80...
- Loại khối FC(Program block): Khối chương trình với những chức năng riêng giống
như một chương trình con hoặc một hàm (chương trình con có biến hình thức). Một
chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FC và các khối FC này được phân biệt với
nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tù FC. Chẳng hạn như FC1, FC2...
- Loại khối FB (Function block): Là loại khối FC đặc biệt có khả năng trao đổi một
lượng dữ liệu lớn với các khối chương trình khác. Các dữ liệu này phải được tổ chức
thành khối dữ liệu có tên gọi là Data block. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều
khối FB và các khối FB này được phân biệt với nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tự.
Chẳng hạn như FB1, FB2...
- Loại khối DB ( Data block): Khối chứa các dữ liệu cần thiết để thực hiện chương
trình. Các tham số của khối do người dùng tự đặt. Một chương trình ứng dụng có thể có
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 44
OB1
lÖnh 1
....................
lÖnh2........................................
lÖnh cuèi cïng
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
nhiều khối DB và các khối DB này được phân biệt với nhau bằng một số nguyên sau
nhóm ký tù DB. Ví dụ: DB1, DB2...
Chương trình trong các khối dược liên kết với nhau bằng các lệnh gọi khối, chuyển
khối. Xem những phần chương trình trong các khối như là các chương trình con thì S7-
300 cho phép gọi chương trình con lồng nhau, tức là từ chương trình con này gọi được
một chương trình con khác và từ chương trình con được gọi lại gọi tới một chương trình
con thứ 3... Số các lệnh gọi lồng nhau phụ thuộc vào từng chủng loại module CPU mà ta
sử dụng. Ví dụ CPU314 thì số lệnh tối đa lồng nhau cho phép là 8. Nếu số lần gọi khối
lồng nhau mà vượt quá con số giới hạn cho phép, PLC sẽ tự chuyển sang chế độ STOP
và đặt cờ báo lỗi.
Để đơn giản trong trình bày, khi một khối chương trình con này gọi một khối chương
trình con khác, ta sẽ ký hiệu khối chứa lệnh gọi là khối mẹ và khối được gọi là khối con.
Giữa khối mẹ và khối con có sự liên kết thể hiện thông qua việc trao đổi các giá trị.
Khi gọi khối con, khối mẹ cần cho những sơ kiện thông qua các tham trị đầu vào để khối
con thực hiện nhiệm vụ. Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ, khối con phải trả lại cho khối
mẹ kết quả bằng những tham trị đầu ra. Hệ điều hành của CPU tổ chức việc truyền tham
trị thông qua local block của từng khối con.
Như vậy khi thực hiện một khối con, hệ điều hành sẽ:
1) Chuyển khối con được gọi từ vùng Load memory vào vùng Work memory.
2) Cấp phát cho khối con một phần bộ nhớ trong Work memory để làm local block. Cấu
trúc local block được quy định khi soạn thảo các khối.
3) Truyền các tham trị từ khối mẹ cho biến hình thức IN, IN-OUT của local block.
4) Sau khi khối con thực hiện xong nhiệm vụ và ghi kết quả dưới dạng tham trị đầu ra
cho biến OUT, IN-OUT của local block, hệ điều hành sẽ chuyển các tham trị này cho
khối mẹ và giải phóng khối con cùng local block ra khỏi vùng Work memory.
3.6 Tổ chức bộ nhớ CPU
Load memory: Là vùng nhớ chứa chương trình ứng dụng (do người sử dụng viết) bao
gồm tất cả các khối chương trình ứng dụng ob, fc, fb, các khối chương trình trong thư
viện hệ thống được sử dụng (sfc, sfb) và các khối dữ liệu DB. Vùng nhớ này được tạo bởi
một phần bộ nhớ RAM của CPU và EFPROM).Khi thực hiện động tác xóa bộ
nhớ(MRES) toàn bộ các khối chương trình và khối dữ liệu nằm trong RAM sẽ bị xóa.
Cũng như vậy, khi chương trình hay khối dữ liệu được đổ (down load), từ thiết bị lập
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 45
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
trình (máy tính) vào module CPU, chúng sẽ được ghi lên phần RAM của vùng nhớ Load
memory.
Work memory: Là vùng nhớ chứa các khối DB đang được mở, chương trình (OB, FC,
FB, SFC hoặc SFB) đang được CPU thực hiện và một phần bộ nhớ cấp phát cho những
tham số hình thức để các khối chương trình này trao đổi tham trị với hệ điều hành và với
các khối chương trình khác (local block). Tại một thời điểm nhất định vùng Work
memory chỉ chứa một khối chương trình. Sau khi khối chương trình đó được thực hiện
xong thì hệ điều hành sẽ xóa nó khỏi vùng Work memory và nạp vào đó khối chương
trình kế tiếp đến lượt thực hiện.
System memory: Là vùng nhớ chứa các các bộ đệm vào/ra số (Q, I), các biến cờ (M),
thanh ghi C-Word, PV, T-bit của Timer, thanh ghi C-Word, PV, C-bit của Counter. Việc
truy cập, sửa đổi dữ liệu những ô nhớ thuộc vùng nhớ này được phân chia hoặc bởi hệ
điều hành của CPU hoặc do chương trình ứng dụng.
Có thể nói rằng trong các vùng nhớ được trình bày ở trên không có vùng nhớ nào
được dùng làm bộ đệm cho các cổng vào/ra tương tự. Nói cách khác các cổng vào/ra
tương tự không có bộ đệm và như vậy mỗi lệnh truy nhập module tương tự (đọc hoặc gửi
giá trị) đều có tác dụng trực tiếp tới cổng vật lý của module.
3.7 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các module mở rộng
Trong trạm PLC luôn có sự trao đổi dữ liệu giữa CPU và với các module mở rộng
thông qua bus nội bộ. Ngay tại đầu vòng quét, các dữ liệu tại cổng vào của các module sè
(DI) đã được CPU chuyển tới bộ đệm vào số (process image input table-I). Cuối mỗi
vòng quét nội dung của bộ đệm ra sè (process image output table-Q) lại được CPU
chuyển tới cổng ra của các module ra số(DO). Việc thay đổi nội dung hai bộ đệm này
được thực hiện bởi chương trình ứng dụng ( user program). Điều này, cho thấy nếu trong
chương trình ứng dụng có nhiều lệnh đọcgiá trị cổng vào số thì cho dù giá trị logic thực
có của cổng vào này đã bị thay đổi trong quá trình thực hiện vòng quét, chương trình sẽ
vẫn luôn đọc được cùng một giá trị I và giá trị đó chính là giá trị của cổng vào có tại thời
điểm đầu vòng quét. Cũng như vậy, nếu chương trình ứng dụng nhiều lần thay đổi giá trị
cho một cổng ra số thì do nó chỉ thay đổi nội dung bit nhớ tương ứng trong Q nên chỉ có
giá trị ở lần thay đổi cuối cùng mới thực sự được đưa tới cổng ra vật lý của module DO.
Khác hẳn với việc đọc/ghi cổng số, việc truy nhập cổng vào/ra tương tự lại được CPU
thực hiện trực tiếp với module mở rộng(AI/AO). Như vậy mỗi lệnh đọc giá trị từ địa chỉ
thuộc vùng PI(peripheral input) sẽ thu được một giá trị đúng bằng giá trị thực có ở cổng
tại thời điểm thực hiện lệnh. Tương tự khi thực hiện lệnh gửi một giá trị (số nguyên 16
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 46
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
bits) tới địa chỉ của vùng PQ (peripheral output), giá trị đó sẽ được gửi ngay tới cổng ra
tương tự của module.
Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do đặc thù về sự tổ chức bộ nhớ và phân chia địa chỉ
S7-300. Chỉ có các module vào/ra số mới có bộ đệm còn các module vào/ra tương tự thì
không, chúng chỉ được cung cấp địa chỉ để truy nhập ( địa chỉ PI và PQ).
Ngôn ngữ lập trình STL
Các loại PLC nói chung thường có nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phục vụ các đối
tượng sử dụng khác nhau. PLC S7-300 có ba ngôn ngữ lập trình cơ bản. Đó là:
- Ngôn ngữ "liệt kê lệnh", ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập
trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo
một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung:
"tên lệnh" + "toán hạng".
- Ngôn ngữ "hình thang", ký hiệu là LAD (Ladder logic). Đây là dạng ngôn ngữ đồ
họa thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic.
- Ngôn ngữ "hình khối", ký hiệu là FBD (Function block diagram). Đây cũng là kiểu
ngôn ngữ đồ họa dành cho người có thói quen thiết kế mạch điều khiển số.
Một chương trình viết trên LAD hoặc FBD có thể chuyển sang được dạng STL,
nhưng ngược lại thì không. Trong STL có nhiều lệnh không có trong LAD hay FBD.
3.8 Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả
Như đã nói, cấu trúc của một lệnh STL có dạng: "tên lệnh" + "toán hạng". Ví dụ
Nhãn: L PIW304 //Đọc nội dung cổng vào của module analog
tên lệnh toán hạng
trong đó toán hạng có thể là một dữ liệu hoặc một địa chỉ ô nhớ.
Toán hạng là dữ liệu
1) Dữ liệu logic TRUE(1) và FALSE(0) có độ dài 1 bit.
2) Số nhị phân. Ví dụ:
L 2#1101111 //Nạp số nhị phân 1101111 vào thanh ghi ACCU1.
3) Sè hexadecimal x có độ dài 1 byte ( B#16#x), 1 từ (W#16#x) hoặc 1 từ kép
( DW#16#x). Ví dụ:
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 47
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
L B#16#1E
4) Số nguyên có độ dài 2 bytes cho biến kiểu INT. Ví dụ:
L 962
L -1025
5) Số nguyên x với độ dài 4 bytes dạng L#x cho biến kiểu DINT. Ví dụ
L L#930
L L#-2047
6) Số thực x cho biến kiểu Real. Ví dụ
L 1.23466e+13
L 930.0
7) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu ST5 dạng giờ_phút_giây_miligiây. Ví dụ:
L S5T#2h_1m_0s_5ms
8) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu TOD dạng giờ:phút:giây.Ví dụ:
L TOD#5:45:00
9) DATE : biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày. Ví dụ:
L DATE#1999-12-8
10) C: biểu diễn giá trị số đếm đặt trước cho bộ đếm.Ví dụ:
L C#30
11) P: dữ liệu biểu diễn địa chỉ của 1 bit ô nhớ. Ví dụ:
L P#Q0.0
12) Dữ liệu ký tự. Ví dụ:
L 'ABFC'
Toán hạng là địa chỉ
Địa chỉ trong ô nhớ S7-300 gồm hai phần: phần chữ và phần số . Ví dụ
PIW304
phần chữ phần số
Phần chữ chỉ vị trí kích thước của ô nhớ.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 48
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ xác định.
Thanh ghi trạng thái
Khi thực hiện lệnh, CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái của phép tính trung gian cũng như
trạng thái kết quả vào một thanh ghi đặc biệt 16 bits, được gọi là thanh ghi trạng thái
(Status word). Mặc dù thanh ghi trạng thái này có độ dài 16 bits nhưng chỉ sử dụng 9 bits
với cấu trúc như sau:
BR CC1 CC0 OV OS OR STA RLO FC
- FC (First check): FC=0 khi dãy lệnh logic tiếp điểm vừa được kết thúc.
- RLO (Result of logic operation): Kết quả tức thời của phép tính logic vừa được thực
hiện.
- STA (Status bit): Bit trạng thái này luôn có giá trị logic của tiếp điểm được chỉ định
trong lệnh.
- OR: Ghi lại giá trị của phép tính logic "và" cuối cùng được thực hiện để phụ giúp cho
việc thực hiện phép toán "hoặc" sau đó. Điều này là cần thiết vì trong một biểu thức hàm
hai trị, phép "và" bao giờ cũng phải được thực hiện trước các phép tính "hoặc".
- OS (Stored overflow bit): Ghi lại giá trị bit bị tràn ra ngoài mảng ô nhớ.
- OV(Overflow bit): Bit báo kết quả phép tính bị tràn ra ngoài ô nhớ.
- CC0 và CC1 (Conditon code): Hai bit báo trạng thái của kết quả phép tính với số
nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong ACCU.
- BR (Binary result bit): Bit trạng thái cho phép liên kết hai loại ngôn ngữ lập trình STL
và LAD. Chẳng hạn cho phép người sử dụng có thể viết một khối chương trình FB hoặc
FC trên ngôn ngữ STL nhưng gọi và sử dụng chúng trong một chương trình khác viết
trên LAD. Để tạo ra được mối liên kết đó, ta cần phải kết thúc chương trình trong FB, FC
bằng lệnh ghi
a) 1 vào BR, nếu chương trình chạy không có lỗi.
b) 0 vào BR, nếu chương trình chạy có lỗi.
Chó ý: Một chương trình viết trên STL (tùy thuộc vào từng người lập trình) có thể
gồm nhiểu Network. Mỗi một Network chứa một đoạn chương trình phục vụ một công
đoạn cụ thể. Và mỗi đầu Network, thanh ghi trạng thái nhận giá trị 0. Chỉ sau lệnh đầu
tiên của Network, các bit trạng thái mới thay đổi theo kết quả phép tính.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 49
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
NETWORK 1
[...........
]
NETWORK 2
[.................
]
NETWORK 3
....................
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 50
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Ch¬ng 4 Thiết kế hệ thống SCADA cho trạm điện
4.1 Mục tiêu đề ra đối với thiết kế hệ thống SCADA
* Giao diện SCADA/HMI phải thân thiện với người sử dụng:
- Đơn giản, dễ sử dụng
- Bền vững, khó gây lỗi
-Tính thông tin cao
- Nhất quán
- Đẹp, nhã nhặn
* Hệ thống SCADA phải có độ tin cậy và tính sẵn sằng:
- Cơ chế dự phòng
- Khả năng bảo mật
* Giá thành, chi phí hệ thống phải hợp lý, không quá cao:
- Chi phí ban đầu:
+ Chi phí thiết kế hệ thống
+ Chi phí phần cứng
+ Chi phí phần mềm công cụ
+ Chi phí phát triển phần mềm ứng dụng
+ Chi phí triển khai, đưa vào vận hành
+ Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ
- Chi phí vận hành:
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị và phần mềm
+ Chi phí thiết bị thay thế
+ Chi phí dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật
+ Chi phí dừng sự cố khi hệ thống xảy ra sự cố
4.2 Thiết bị phục vụ cho hệ thống SCADA
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 51
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- Một máy tính chủ có chức năng điểu khiển, giám sát trạm điện và truyền thông liên lạc
với trung tâm điều độ quốc gia A1. Máy tính chủ này phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu
kỹ thuật sau:
+ Có bộ vi xử lý Pentium tèc độ tối thiểu 132MHz- Ram 32Mb
+ Có card và ổ đĩa (driver) cho bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm
+ Có module ghép nối với trạm thao tác
+ Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trạm điện
+ Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trung tâm điều độ
quốc gia A1
+ Màn hình Monitor (20 inch), bàn phím điều khiển
+ Một máy in
+ Sử dụng phần mềm VB
- Bèn RTU (PLC), mỗi RTU sẽ điều khiển một máy biến áp và các bộ phận mà nó cấp
điện. Mỗi RTU phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Bé vi xử lý Ýt nhất 16 bits
+ ADC 12 bits (11 bít + 1 bít dấu)
+ Có thể giao tiếp với các Role gọi chung là IED ( Intelligent Electronics Devices)
theo protocol IEC-870-5-103
+ Tín hiệu Anolog đầu vào: 0mA đến 10mA đối với U, I
-10mA đến +10mA đối với P, Q
+ Tốc độ truyền tín hiệu: 50 đến 9600 baud
+ Các modem có thể lập trình
+ Có chức năng tự kiểm tra
+ Có hệ thống đồng bộ thời gian
+ Số lượng tín hiệu đầu vào tương tự và tín hiệu đầu vào số đủ để thể hiện trạng thái
của các máy cắt, dao cách ly, các giá trị đo lường U, P, Q đối với các cấp điện áp, thể
hiện tín về vị trí của bộ điểu chỉnh điện áp của máy biến áp và các tín hiệu khi có sự cố
của các phần tử của trạm biến áp.
+ Số lượng các đầu ra đủ để phục vụ cho việc điểu khiển từ xa việc đóng cắt các máy
cắt đối với các cấp điện áp và việc điểu chỉnh điện áp máy biến áp.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 52
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Dự phòng: Trong tủ RTU mỗi chủng loại card sẽ được dự phòng cho việc lắp đặt
thêm Ýt nhất một card (bao gồm đầy đủ từ dây đấu nối, hàng kẹp, card...).
- Các transducer làm nhiệm vụ chuyển đổi mức tín hiệu phù hợp với ngưỡng tín hiệu vào
của RTU.
- Trung tâm điều độ quốc gia A1 giám sát, điều khiển được trạm điện Bala thông qua
RTU. RTU truyền thông tin lên trung tâm điều độ quốc gia qua hệ thống cáp quang.
- Máy tính chủ liên lạc với các thiết bị ngoài như máy in qua chuẩn RS232.
- Máy tính chủ liên lạc với bốn PLC qua chuẩn RS 485. Dùng bộ giải mã Decorder để lựa
chọn tại một thời điểm có một PLC làm việc.
- Sử dụng giao tiếp MPI kết nối các trạm PLC với máy tính chủ. MPI là mạng có giá
thành thấp. MPI sử dụng cáp hai dây hoặc cáp sợi quang bằng thuỷ tinh hay nhựa làm
đường truyền. Chiều dài tối đa của cáp cho một phân đoạn là 50 mét. Sử dụng bộ lặp
RS485 làm tăng chiều dài tối đa lên đến 1100 mét. Modul cáp quang làm tăng chiều dài
cho phép thậm chí hơn 100 km. Tốc độ truyền thường là 187,5 kbit/s.
4.3 Tổng hợp tín hiệu cho từng cấp điện áp
Các tín hiệu được thu thập đối với các thiết bị như sau:
- Đối với máy biến áp:
+ 3 tín hiệu vào tương tự : Ua, Ub, Uc
+ 1 tÝn hiệu vào sè báo nấc máy biến áp
+ 2 tín hiệu ra số để điều khiển tăng/giảm (Raise/Lower) nấc MBA
- Đối với các máy cắt các tín hiệu thu thập bao gồm:
+ 1 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của máy cắt.
+ 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt máy cắt.
+ 5 tín hiệu vào tương tự: Ia, Ib, Ic, P, Q.
- Đối với các dao cách ly:
+ 1 tín hiệu vào số báo trạng thái dao cách ly.
+ 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt dao cách ly.
- Đối với thanh cái thu thập các tín hiệu :
+ 3 tín hiêu vào tương tự : Ua, Ub, Uc
4.3.1 Tín hiệu phần cao áp 220 kV
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 53
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Cấp điện áp 220 kV có tất cả 11 máy cắt (277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212,
233, 234), 47 dao cách ly và có 2 máy biến áp (3AT, 4AT).
Có 58 tín hiệu vào số, bao gồm:
- 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,
272, 271, 200, 212, 233, 234.
- 47 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.
Có 116 tín hiệu ra sè:
- 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271,
200, 212, 233, 234.
- 94 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.
Có 58 tín hiệu vào tương tự:
- 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,
272, 271, 200, 212, 233, 234.
- 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,
272, 271, 200, 212, 233, 234.
- 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272,
271, 200, 212, 233, 234.
- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C21, lấy từ TU-C21-1
4.3.2 Tín hiệu phần cao áp 110 kV
Cấp điện áp 110 kV có tất cả 14 máy cắt (100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173,
174, 175, 176, 177, 178), 56 dao cách ly và có 2 máy biến áp (1T, 2T).
Có 70 tín hiệu vào số, bao gồm:
- 14 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt:100, 112, 131, 132, 133,
134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
- 56 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.
Có 140 tín hiệu ra sè:
- 28 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171,
172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
- 112 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.
Có 73 tín hiệu vào tương tự:
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 54
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
- 14 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133,
134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
- 14 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133,
134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
- 42 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134,
171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.
- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C11, lấy từ TU-C11-1.
4.3.3 Tín hiệu phần trung áp 35 kV
Cấp điện áp 35 kV có tất cả 11 máy cắt (300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375,
377, 379) và 24 dao cách ly.
Có 35 tín hiệu vào số, bao gồm:
- 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,
371, 373, 381, 375, 377, 379.
- 24 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.
Có 70 tín hiệu ra sè:
- 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373,
381, 375, 377, 379.
- 48 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.
Có 58 tín hiệu vào tương tự:
- 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,
371, 373, 381, 375, 377, 379.
- 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,
371, 373, 381, 375, 377, 379.
- 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371,
373, 381, 375, 377, 379.
- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C31, lấy từ TU.C31
4.3.4 Tín hiệu phần trung áp 22 kV
Cấp điện áp 22 kV phía 110 kV ở chế độ dự phòng nên ta không cần phải tổng hợp tín
hiệu.
Cấp điện áp 22 kV phía 220 kV có 2 máy cắt hợp bộ (443, 444), 4 dao cách ly và 2
máy biến áp (43T, 44T).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 55
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Có 6 tín hiệu vào số, bao gồm:
- 2 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của hai máy cắt: 443, 444.
- 4 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.
Có 12 tín hiệu ra sè:
- 4 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 443, 444.
- 8 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.
Có 13 tín hiệu vào tương tự:
- 2 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 443, 444.
- 2 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 443, 444.
- 6 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 443, 444.
- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 22 kV, lấy từ TU.22
4.3.5 Tín hiệu phần trung áp 6 kV
Cấp điện áp 6 kV có 7 máy cắt hợp bộ (676, 674, 632, 677, 671, 673, 675).
- Có 7 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632,
677, 671, 673, 675 .
- 14 tín hiệu ra số đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671,
673, 675.
Có 38 tín hiệu vào tương tự:
- 7 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677,
671, 673, 675.
- 7 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632,
677, 671, 673, 675.
- 21 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677,
671, 673, 675.
- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 6 kV, lấy từ TU.6-I
4.4 Tổng hợp tín hiệu cho từng PLC
Mỗi PLC sẽ nhận tín hiệu vào số và tín hiệu vào tương tự từ mỗi máy biến áp và các
phần tử điện liên quan đến máy biến áp đó( máy cắt, dao cách ly, thanh cái). Sau đó PLC
sẽ gửi tín hiệu ra số để điều khiển vị trí nấc biến áp( mỗi nấc biến áp sẽ tương ứng với
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 56
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
điện áp ra cung cấp của máy biến áp) và điều khiển việc đóng cắt các máy cắt, dao cách
ly.
4.4.1 Tín hiệu vào ra đối với PLC1
PLC1 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T1 và 14 máy cắt, 37 dao cách ly liên
quan đến các thanh cái C11, C12, C19, C31.
Các máy cắt : 100, 133, 112, 131, 171, 173, 175, 177, 331, 371, 373, 375, 441, 442.
Các dao cách ly: 133-1, 133-2, 133-3, 133-9, 100-1, 100-2, 100-9, 112-1, 112-2, 131-1,
131-2, 131-3, 131-9, 171-1, 171-2, 171-7, 171-9, 173-1, 173-2, 173-7, 173-9, 175-1, 175-
2, 175-7, 175-9, 177-1, 177-2, 177-7, 177-9, 331-1, 331-3, 331-7, 373-1, 373-3, 373-7,
375-1, 375-7.
PLC1 quản lý các tín hiệu:
+ Tín hiệu vào số: 52 tín hiệu
+ Tín hiệu ra sè: 104 tín hiệu
+ Tín hiệu vào tương tự: 85 tín hiệu
4.4.2 Tín hiệu vào/ra đối với PLC2
PLC2 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T2 và 15 máy cắt, 32 dao cách ly liên
quan đến các thanh cái C11, C12, C19.
Các máy cắt: 134, 132, 172, 174, 176, 178, 332, 372, 374, 376, 632, 671, 672, 673, 674.
Các dao cách ly: 134-1, 134-2, 134-3, 134-9, 132-1, 132-2, 132-3, 132-9, 172-1, 172-2,
172-7, 172-9, 174-1, 174-2, 174-7, 174-9, 176-1, 176-2, 176-7, 176-9, 178-1, 178-2, 178-
7, 178-9, 332-2, 332-3, 372-2, 372-7, 374-2, 374-7, 376-2, 376-7.
PLC2 quản lý các tín hiệu :
+ Tín hiệu vào số: 48 tín hiệu
+ Tín hiệu ra sè: 96 tín hiệu
+ Tín hiệu vào tương tự: 78 tín hiệu
4.4.3 Tín hiệu vào/ra với PLC3
PLC3 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T3 và 8 máy cắt, 24 dao cách ly liên quan
đến các thanh cái C21, C22, C29.
Các máy cắt: 277, 275, 200, 212, 233, 273, 271, 443.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 57
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Các dao cách ly: 277-1, 277-2, 277-7, 277-9, 275-1, 275-2, 275-7, 275-9, 273-1, 273-2,
273-7, 273-9, 271-1, 271-2, 271-7, 271-9, 200-1, 200-2, 200-9, 212-1, 212-2, 233-1, 233-
2, 233-9.
Các thanh cái: C21, C22, C29.
PLC3 quản lý các tín hiệu:
+ Tín hiệu vào số: 33 tín hiệu
+ Tín hiệu ra sè: 66 tín hiệu
+ Tín hiệu vào tương tự: 52 tín hiệu
4.4.4 Tín hiệu vào/ ra đối với PLC4
PLC4 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T4 và 5 máy cắt, 16 dao cách ly liên
quan đến các thanh cái C21, C22, C29.
Các máy cắt: 276, 274, 272, 234, 444.
Các dao cách ly: 276-1, 276-2, 276-7, 276-9, 274-1, 274-2, 274-7, 274-9, 272-1, 272-2,
272-7, 272-9, 234-1, 234-2, 234-3, 234-9.
PLC4 quản lý các tín hiệu:
+ Tín hiệu vào số: 22 tín hiệu
+ Tín hiệu ra sè: 44 tín hiệu
+ Tín hiệu vào tương tự: 28 tín hiệu
4.5 Chọn cấu hình cứng cho từng PLC
Do số lượng các tín hiệu vào ra tương đối lớn nên chúng em sử dụng loại module
vào/ra số và tương tự có số lượng đầu vào/ra lớn, cụ thể 32 đầu vào/ra trên một module
vào ra số và 8 đầu vào cho mét module vào tương tự
Chọn cấu hình cứng cho PLC1
+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0
+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0
+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0
+ 04 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8, 9 của rack 0
+ 11 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 10, 11 của rack 0 , slot 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11 của rack 1 và slot 4 của rack 2
+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 5 của rack 2
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 58
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 4.1: Cấu hình phần cứng cho PLC1
Chọn cấu hình cứng cho PLC2
+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0
+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0
+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0
+ 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0
+ 10 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0, slot 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10 của rack 1
+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 11 của rack 1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 59
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 4.2: Cấu hình cứng cho PLC2
Chọn cấu hình cứng cho PLC3
+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0
+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0
+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0
+ 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0
+ 07 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0 , slot 4,
5, 6, 7 của rack 1
+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 1
Hình 4.3: Cấu hình cứng của PLC3
Chọn cấu hình cứng cho PLC4
+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0
+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0
+ 01 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4 của rack 0
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 60
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
+ 02 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 5, 6 của rack 0
+ 01 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 7 của rack 0
+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 0
Hình 4.4: Cấu hình cứng cho PLC4
4.6 Tạo cấu hình thiết bị HMI và xác đinh vùng truyền thông bằng SIMATIC
ProTool
SIMATIC ProTool là phần mềm tạo cấu hình thiết bị SIMATIC HIM. Protool/PrCS
để tạo cấu hình thiết bị HMI theo dòng và đồ hoạ và cũng là hệ thống dựa trên cơ sở
Window như các PC chuẩn với phần mềm Protool/ProRT.
Sử dông Protool để tạo một dự án Protool cho mỗi thiết bị HMI, chứa tất cả các dữ
liệu cần thiết nh các đồ hoạ, các biến, các thông báo, các công thức. Protool cũng có thể
được cài đặt như một dạng chuẩn duy nhất, nhưng nên cài đặt protol như một phần tích
hợp của STEP sao cho Protool có thể truy cập trực tiếp vào danh sách các ký hiệu và các
thông số truyền thông của các chương trình có liên quan. Bằng cách này, tránh được việc
nhập hai lần thông tin. Ngoài ra còn có các thuận lợi khác: dữ liệu HMI được chứa cùng
S7, có thể dùng công cụ cấu hình phần cứng HW Conf, để xác định các cổng vào ra của
PROFIBUS-DP, truy cập vào chương trình cấu hình mạng NetPro để kết nối thiết bị HMI
với mạng subnet và hiển thị chúng trong tạo lập mạng.
Tạo mét dự án Protool
Cài đặt Protool nh một phần tích hợp của S7. Xác định đối tượng cho mét HMI trong
SIMATIC Manager, tạo một đối tượng mới hay mở đối tượng đã có sẵn. Chọn đối tượng
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 61
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
HMI và chọn INSERT STATIONS-SIMATIC OP để chèn đối tượng HMI vào. Tạo một
đối tượng cho từng hệ thống giao diện vận hành và cho phần điều khiển và giám sát cho
từng trạm SIMATIC S7. Trước khi tạo cấu hình đối tượng HMI, phải xác định các mạng
subnet cần thiết(MPI, PROFIBUS-DP) và thiết lập kết nối với trạm SIMATIC bằng công
cụ HW Config và NetPro.
Nháy kép chuột vào đối tượng HMI "rỗng" để khởi động phần trợ giúp dự án Protool.
Hộp thoại " Project Wizard-Device Selection" xuất hiện trên màn hình, ở đây ta gán một
thiết bị thực sự cho đối tượng. Sau đó Protool chấp nhận các dữ liệu HMI liên quan của
trạm này như các ký hiệu hay các thông số truyền thông.
Các dữ liệu cần thiết để trao đổi dữ liệu giữa HMI và trạm SIMATIC được chứa trong
vùng các biến của quá trình và vùng truyền thông. Thiết bị HMI đọc và ghi trực tiếp các
biến quá trình mà không cần đến chương trình. Cần phải xác định vùng truyền thông
trong bộ nhớ của CPU.
Xác định vùng truyền thông
Vùng giao tiếp là vùng dữ liệu trong chương trình để xác định giao tiếp giữa trạm
SIMATIC và HMI. Trước hết vùng này chứa các dữ liệu phối hợp và một khu để trao đổi
dữ liệu. Phải đảm bảo là đã xác định một vùng giao tiếp riêng cho từng thiết bị HMI.
Dữ liệu trao đổi trực tiếp qua vùng dữ liệu chương trình. Thí dô: Một bit đã đặt trong
chương trình sẽ kích hoạt hiển thị một thông báo lỗi trong HMI, Ên một phím chức năng
trên HMI sẽ cài đặt một bit trong vùng phím chức năng, mà sau đó có thể được chương
trình đánh giá.
Để xác định vùng truyền thông, ta mở dự án Protool và chọn SYSTEM-AREAR
POINTES. Chọn loại con trỏ vùng (area pointer, nghĩa là vùng dữ liệu). Chọn "Insert" để
mở hộp thoại xác định vùng
4.7 Lập trình cho PLC
Do chương trình điều khiển trạm không phức tạp nên nhóm em chọn cấu trúc chương
trình với dạng lập trình tuyến tính.
Lư u đồ thuật toán lập trình:
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 62
Begin
M¸y c¾t thø i thuéc MBA k ®ãng hay c¾t?
Dao c¸ch ly thø j thuéc MBA k ®ãng hay c¾t?
M¸y biÕn ¸p thø k t¨ng hay gi¶m ®iÖn ¸p
C¾t m¸y c¾t thø i
C¾t dao c¸ch ly thø j
Gi¶m ®iÖn ¸p
End
T¨ng ®iÖn ¸p
C¾t
C¾t
T¨ng
Gi¶m
§ãng
§ãng
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Ch¬ng 5 thiết kế giao diện điều khiển
Khởi động hệ thống
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 63
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp T1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 64
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp T2
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 65
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 66
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp 3AT
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 67
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp 4AT
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 68
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Thao tác máy cắt 171
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 69
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Thao tác dao cách ly 173-7
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 70
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Thông báo của hệ thống khi chưa cắt máy cắt 173
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 71
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 72
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Điều khiển nấc máy biến áp T1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 73
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Quản lý máy cắt trong trạm điện
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 74
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy cắt 234 và dao cách ly tương ứng
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 75
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 76
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
phụ lục 1 danh sách các biến vào ra của plc
Danh sách các biến vào ra của PLC1
Symbol Address Data type
C11-Ua PIW 450 WORD
C11-Ub PIW 452 WORD
C11-Uc PIW 454 WORD
C12-Ua PIW 456 WORD
C12-Ub PIW 458 WORD
C12-Uc PIW 460 WORD
C19-Ua PIW 462 WORD
C19-Ub PIW 464 WORD
C19-Uc PIW 466 WORD
C31-Ua PIW 468 WORD
C31-Ub PIW 470 WORD
C31-Uc PIW 472 WORD
DCL100-1 I 2.2 BOOL
DCL100-1-OFF Q 4.5 BOOL
DCL100-1-ON Q 4.4 BOOL
DCL100-2 I 2.3 BOOL
DCL100-2-OFF Q 4.7 BOOL
DCL100-2-ON Q 4.6 BOOL
DCL100-9 I 2.4 BOOL
DCL100-9-OFF Q 5.1 BOOL
DCL100-9-ON Q 5.0 BOOL
DCL112-1 I 2.5 BOOL
DCL112-1-OFF Q 5.3 BOOL
DCL112-1-ON Q 5.2 BOOL
DCL112-2 I 2.6 BOOL
DCL112-2-OFF Q 5.5 BOOL
DCL112-2-ON Q 5.4 BOOL
DCL131-1 I 2.7 BOOL
DCL131-1-OFF Q 3.5 BOOL
DCL131-1-OFF Q 5.7 BOOL
DCL131-1-ON Q 3.4 BOOL
DCL131-1-ON Q 5.6 BOOL
DCL131-2 I 3.0 BOOL
DCL131-2-OFF Q 6.1 BOOL
DCL131-2-ON Q 6.0 BOOL
DCL131-3 I 3.1 BOOL
DCL131-3-OFF Q 6.3 BOOL
DCL131-3-ON Q 6.2 BOOL
DCL131-9 I 3.2 BOOL
DCL131-9-OFF Q 6.5 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 77
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
DCL131-9-ON Q 6.4 BOOL
DCL132-2-OFF Q 3.7 BOOL
DCL133-1 I 1.6 BOOL
DCL133-2 I 1.7 BOOL
DCL133-2-ON Q 3.6 BOOL
DCL133-3 I 2.0 BOOL
DCL133-3-OFF Q 4.1 BOOL
DCL133--3-ON Q 4.0 BOOL
DCL133-9 I 2.1 BOOL
DCL133-9-OFF Q 4.3 BOOL
DCL133-9-ON Q 4.2 BOOL
DCL171-1 I 3.3 BOOL
DCL171-1-OFF Q 6.7 BOOL
DCL171-1-ON Q 6.6 BOOL
DCL171-2 I 3.4 BOOL
DCL171-2-OFF Q 7.1 BOOL
DCL171-2-ON Q 7.0 BOOL
DCL171-7 I 3.5 BOOL
DCL171-7-OFF Q 7.3 BOOL
DCL171-7-OFF Q 7.4 BOOL
DCL171-7-ON Q 7.2 BOOL
DCL171-9 I 3.6 BOOL
DCL171-9-OFF Q 7.6 BOOL
DCL171-9-ON Q 7.5 BOOL
DCL173-1 I 3.7 BOOL
DCL173-1-OFF Q 8.0 BOOL
DCL173-1-ON Q 7.7 BOOL
DCL173-2 I 4.0 BOOL
DCL173-2-OFF Q 8.2 BOOL
DCL173-2-ON Q 8.1 BOOL
DCL173-7 I 4.1 BOOL
DCL173-7-OFF Q 8.4 BOOL
DCL173-7-ON Q 8.3 BOOL
DCL173-9 I 4.2 BOOL
DCL175-1 I 4.3 BOOL
DCL175-1-OFF Q 8.6 BOOL
DCL175-1-ON Q 8.5 BOOL
DCL175-2 I 4.4 BOOL
DCL175-2-OFF Q 9.0 BOOL
DCL175-2-ON Q 8.7 BOOL
DCL175-7 I 4.5 BOOL
DCL175-7-OFF Q 9.2 BOOL
DCL175-7-ON Q 9.1 BOOL
DCL175-9 I 4.6 BOOL
DCL175-9-OFF Q 9.4 BOOL
DCL175-9-ON Q 9.3 BOOL
DCL177-1 I 4.7 BOOL
DCL177-1-OFF Q 9.6 BOOL
DCL177-1-ON Q 9.5 BOOL
DCL177-2 I 5.0 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 78
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
DCL177-2-OFF Q 10.0 BOOL
DCL177-2-ON Q 9.7 BOOL
DCL177-7 I 5.1 BOOL
DCL177-7-OFF Q 10.2 BOOL
DCL177-7-ON Q 10.1 BOOL
DCL177-9 I 5.2 BOOL
DCL177-9-OFF Q 10.4 BOOL
DCL177-9-ON Q 10.3 BOOL
DCL331-1 I 5.3 BOOL
DCL331-1-OFF Q 10.6 BOOL
DCL331-1-ON Q 10.5 BOOL
DCL331-3 I 5.4 BOOL
DCL331-3-OFF Q 11.0 BOOL
DCL331-3-ON Q 10.7 BOOL
DCL371-1 I 5.5 BOOL
DCL371-1-OFF Q 11.2 BOOL
DCL371-1-ON Q 11.1 BOOL
DCL371-7 I 5.6 BOOL
DCL371-7-OFF Q 11.4 BOOL
DCL371-7-ON Q 11.3 BOOL
DCL373-1 I 5.7 BOOL
DCL373-1-OFF Q 11.6 BOOL
DCL373-1-ON Q 11.5 BOOL
DCL373-7 I 6.0 BOOL
DCL373-7-OFF Q 12.0 BOOL
DCL373-7-ON Q 11.7 BOOL
DCL375-1 I 6.1 BOOL
DCL375-1-OFF Q 12.2 BOOL
DCL375-1-ON Q 12.1 BOOL
DCL375-7 I 6.2 BOOL
DCL375-7-OFF Q 12.4 BOOL
DCL375-7-ON Q 12.3 BOOL
MBAT1 I 6.3 BOOL
MBAT1-GIAM Q 12.6 BOOL
MC100 I 0.0 BOOL
MC100-Ia PIW 304 WORD
MC100-Ib PIW 306 WORD
MC100-Ic PIW 308 WORD
MC100-OFF Q 0.1 BOOL
MC100-ON Q 0.0 BOOL
MC100-P PIW 310 WORD
MC100-Q PIW 312 WORD
MC112 I 0.2 BOOL
MC112-Ia PIW 324 WORD
MC112-Ib PIW 326 WORD
MC112-Ic PIW 328 WORD
MC112-OFF Q 0.5 BOOL
MC112-ON Q 0.4 BOOL
MC112-P PIW 330 WORD
MC112-Q PIW 332 WORD
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 79
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC131 I 0.3 BOOL
MC131-Ia PIW 334 WORD
MC131-Ib PIW 336 WORD
MC131-Ic PIW 338 WORD
MC131-OFF Q 0.7 BOOL
MC131-ON Q 0.6 BOOL
MC131-P PIW 340 WORD
MC131-Q PIW 342 WORD
MC133 I 0.1 BOOL
MC133-Ia PIW 314 WORD
MC133-Ib PIW 316 WORD
MC133-Ic PIW 318 WORD
MC133-OFF Q 0.3 BOOL
MC133-ON Q 0.2 BOOL
MC133-P PIW 320 WORD
MC133-Q PIW 322 WORD
MC171 I 0.4 BOOL
MC171-Ia PIW 344 WORD
MC171-Ib PIW 346 WORD
MC171-Ic PIW 348 WORD
MC171-OFF Q 1.1 BOOL
MC171-ON Q 1.0 BOOL
MC171-P PIW 350 WORD
MC171-Q PIW 352 WORD
MC173 I 0.5 BOOL
MC173-Ia PIW 354 WORD
MC173-Ib PIW 356 WORD
MC173-Ic PIW 358 WORD
MC173-OFF Q 1.3 BOOL
MC173-ON Q 1.2 BOOL
MC173-P PIW 360 WORD
MC173-Q PIW 362 WORD
MC175 I 0.6 BOOL
MC175-Ia PIW 364 WORD
MC175-Ib PIW 366 WORD
MC175-Ic PIW 368 WORD
MC175-OFF Q 1.5 BOOL
MC175-ON Q 1.4 BOOL
MC175-P PIW 370 WORD
MC175-Q PIW 372 WORD
MC177 I 0.7 BOOL
MC177-Ia PIW 374 WORD
MC177-Ib PIW 376 WORD
MC177-Ic PIW 378 WORD
MC177-OFF Q 1.7 BOOL
MC177-ON Q 1.6 BOOL
MC177-P PIW 380 WORD
MC177-Q PIW 382 WORD
MC331 I 1.0 BOOL
MC331-Ia PIW 384 WORD
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 80
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC331-Ib PIW 386 WORD
MC331-Ic PIW 388 WORD
MC331-OFF Q 2.1 BOOL
MC331-ON Q 2.0 BOOL
MC331-P PIW 390 WORD
MC331-Q PIW 392 WORD
MC371 I 1.1 BOOL
MC371-Ia PIW 394 WORD
MC371-Ib PIW 396 WORD
MC371-Ic PIW 398 WORD
MC371-OFF Q 2.3 BOOL
MC371-ON Q 2.2 BOOL
MC371-P PIW 400 WORD
MC371-Q PIW 402 WORD
MC373 I 1.2 BOOL
MC373-Ia PIW 404 WORD
MC373-Ib PIW 406 WORD
MC373-Ic PIW 408 WORD
MC373-OFF Q 2.5 BOOL
MC373-ON Q 2.4 BOOL
MC373-P PIW 410 WORD
MC373-Q PIW 412 WORD
MC375 I 1.3 BOOL
MC375-Ia PIW 414 WORD
MC375-Ib PIW 416 WORD
MC375-Ic PIW 418 WORD
MC375-OFF Q 2.7 BOOL
MC375-ON Q 2.6 BOOL
MC375-P PIW 420 WORD
MC375-Q PIW 422 WORD
MC441 I 1.4 BOOL
MC441-Ia PIW 424 WORD
MC441-Ib PIW 426 WORD
MC441-Ic PIW 428 WORD
MC441-OFF Q 3.1 BOOL
MC441-ON Q 3.0 BOOL
MC441-P PIW 430 WORD
MC441-Q PIW 432 WORD
MC442 I 1.5 BOOL
MC442-Ia PIW 434 WORD
MC442-Ib PIW 436 WORD
MC442-Ic PIW 438 WORD
MC442-OFF Q 3.3 BOOL
MC442-ON Q 3.2 BOOL
MC442-P PIW 440 WORD
MC442-Q PIW 442 WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC2
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 81
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Symbol Address Data type
DCL132-1 I 2.3 BOOL
DCL132-1-OFF Q 4.7 BOOL
DCL132-1-ON Q 4.6 BOOL
DCL132-2 I 2.4 BOOL
DCL132-2-OFF Q 5.1 BOOL
DCL132-2-ON Q 5.0 BOOL
DCL132-3 I 2.5 BOOL
DCL132-3-OFF Q 5.3 BOOL
DCL132-3-ON Q 5.2 BOOL
DCL132-9 I 2.6 BOOL
DCL132-9-OFF Q 5.5 BOOL
DCL132-9-ON Q 5.4 BOOL
DCL134-1 I 1.7 BOOL
DCL134-1-OFF Q 3.7 BOOL
DCL134-1-ON Q 3.6 BOOL
DCL134-2 I 2.0 BOOL
DCL134-2-OFF Q 4.1 BOOL
DCL134-2-ON Q 4.0 BOOL
DCL134-3 I 2.1 BOOL
DCL134-3-OFF Q 4.3 BOOL
DCL134-3-ON Q 4.2 BOOL
DCL134-9 I 2.2 BOOL
DCL134-9-OFF Q 4.5 BOOL
DCL134-9-ON Q 4.4 BOOL
DCL172-1 I 2.7 BOOL
DCL172-1-OFF Q 5.7 BOOL
DCL172-1-ON Q 5.6 BOOL
DCL172-2 I 3.0 BOOL
DCL172-2-OFF Q 6.1 BOOL
DCL172-2-ON Q 6.0 BOOL
DCL172-7 I 3.1 BOOL
DCL172-7-OFF Q 6.3 BOOL
DCL172-7-ON Q 6.2 BOOL
DCL172-9 I 3.2 BOOL
DCL172-9-OFF Q 6.5 BOOL
DCL172-9-ON Q 6.4 BOOL
DCL174-1 I 3.3 BOOL
DCL174-1-OFF Q 6.7 BOOL
DCL174-1-ON Q 6.6 BOOL
DCL174-2 I 3.4 BOOL
DCL174-2-OFF Q 7.1 BOOL
DCL174-2-ON Q 7.0 BOOL
DCL174-7 I 3.5 BOOL
DCL174-7-OFF Q 7.3 BOOL
DCL174-7-ON Q 7.2 BOOL
DCL174-9 I 3.6 BOOL
DCL174-9-OFF Q 7.5 BOOL
DCL174-9-ON Q 7.4 BOOL
DCL176-1 I 3.7 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 82
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
DCL176-1-OFF Q 7.7 BOOL
DCL176-1-ON Q 7.6 BOOL
DCL176-2 I 4.0 BOOL
DCL176-2-OFF Q 8.1 BOOL
DCL176-2-ON Q 8.0 BOOL
DCL176-7 I 4.1 BOOL
DCL176-7-OFF Q 8.3 BOOL
DCL176-7-ON Q 8.2 BOOL
DCL176-9 I 4.2 BOOL
DCL176-9-OFF Q 8.5 BOOL
DCL176-9-ON Q 8.4 BOOL
DCL178-1 I 4.3 BOOL
DCL178-1-OFF Q 8.7 BOOL
DCL178-1-ON Q 8.6 BOOL
DCL178-2 I 4.4 BOOL
DCL178-2-OFF Q 9.1 BOOL
DCL178-2-ON Q 9.0 BOOL
DCL178-7 I 4.5 BOOL
DCL178-7-OFF Q 9.3 BOOL
DCL178-7-ON Q 9.2 BOOL
DCL178-9 I 4.6 BOOL
DCL178-9-OFF Q 9.5 BOOL
DCL178-9-ON Q 9.4 BOOL
DCL332-2 I 4.7 BOOL
DCL332-2-OFF Q 9.7 BOOL
DCL332-2-ON Q 9.6 BOOL
DCL332-3 I 5.0 BOOL
DCL332-3-OFF Q 10.1 BOOL
DCL332-3-ON Q 10.0 BOOL
DCL372-2 I 5.1 BOOL
DCL372-2-OFF Q 10.3 BOOL
DCL372-2-ON Q 10.2 BOOL
DCL372-7 I 5.2 BOOL
DCL372-7-OFF PIW 460 WORD
DCL372-7-ON Q 10.4 BOOL
DCL374-2 I 5.3 BOOL
DCL374-2-OFF Q 10.6 BOOL
DCL374-2-ON Q 10.5 BOOL
DCL374-7 I 5.4 BOOL
DCL374-7-OFF Q 11.0 BOOL
DCL374-7-ON Q 10.7 BOOL
DCL376-2 I 5.5 BOOL
DCL376-2-OFF Q 11.2 BOOL
DCL376-2-ON Q 11.1 BOOL
DCL376-7 I 5.6 BOOL
DCL376-7-OFF Q 11.4 BOOL
DCL376-7-ON Q 11.3 BOOL
MABT2-GIAM Q 11.6 BOOL
MBAT1-TANG Q 11.5 BOOL
MBAT2 I 5.7 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 83
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC132 I 0.1 BOOL
MC132-Ia PIW 314 WORD
MC132-Ib PIW 316 WORD
MC132-Ic PIW 318 WORD
MC132-OFF Q 0.3 BOOL
MC132-ON Q 0.2 BOOL
MC132-P PIW 320 WORD
MC132-Q PIW 322 WORD
MC134 I 0.0 BOOL
MC134-Ia PIW 304 WORD
MC134-Ib PIW 306 WORD
MC134-Ic PIW 308 WORD
MC134-OFF Q 0.1 BOOL
MC134-ON Q 0.0 BOOL
MC134-P PIW 310 WORD
MC134-Q PIW 312 WORD
MC172 I 0.2 BOOL
MC172-Ia PIW 324 WORD
MC172-Ib PIW 326 WORD
MC172-Ic PIW 328 WORD
MC172-OFF Q 0.5 BOOL
MC172-ON Q 0.4 BOOL
MC172-P PIW 330 WORD
MC172-Q PIW 332 WORD
MC174. I 0.3 BOOL
MC174-Ia PIW 334 WORD
MC174-Ib PIW 336 WORD
MC174-Ic PIW 338 WORD
MC174-OFF Q 0.7 BOOL
MC174-ON Q 0.6 BOOL
MC174-P PIW 340 WORD
MC174-Q PIW 342 WORD
MC176 I 0.4 BOOL
MC176-Ia PIW 344 WORD
MC176-Ib PIW 346 WORD
MC176-Ic PIW 348 WORD
MC176-OFF Q 1.1 BOOL
MC176-ON Q 1.0 BOOL
MC176-P PIW 350 WORD
MC176-Q PIW 352 WORD
MC178 I 0.5 BOOL
MC178-Ia PIW 354 WORD
MC178-Ib PIW 356 WORD
MC178-Ic PIW 358 WORD
MC178-OFF Q 1.3 BOOL
MC178-ON Q 1.2 BOOL
MC178-P PIW 360 WORD
MC178-Q PIW 362 WORD
MC332 I 0.6 BOOL
MC332-Ia PIW 364 WORD
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 84
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC332-Ib PIW 366 WORD
MC332-Ic PIW 368 WORD
MC332-OFF Q 1.5 BOOL
MC332-ON Q 1.4 BOOL
MC332-P PIW 370 WORD
MC332-Q PIW 372 WORD
MC372 I 0.7 BOOL
MC372-Ia PIW 374 WORD
MC372-Ib PIW 376 WORD
MC372-Ic PIW 378 WORD
MC372-OFF Q 1.7 BOOL
MC372-ON Q 1.6 BOOL
MC372-P PIW 380 WORD
MC372-Q PIW 382 WORD
MC374 I 1.0 BOOL
MC374-Ia PIW 384 WORD
MC374-Ib PIW 386 WORD
MC374-Ic PIW 388 WORD
MC374-OFF Q 2.1 BOOL
MC374-ON Q 2.0 BOOL
MC374-P PIW 390 WORD
MC374-Q PIW 392 WORD
MC376 I 1.1 BOOL
MC376-Ia PIW 394 WORD
MC376-Ib PIW 396 WORD
MC376-Ic PIW 398 WORD
MC376-OFF Q 2.3 BOOL
MC376-ON Q 2.2 BOOL
MC376-P PIW 400 WORD
MC376-Q PIW 402 WORD
MC632 I 1.2 BOOL
MC632-Ia PIW 404 WORD
MC632-Ib PIW 406 WORD
MC632-Ic PIW 408 WORD
MC632-OFF Q 2.5 BOOL
MC632-ON Q 2.4 BOOL
MC632-P PIW 410 WORD
MC632-Q PIW 412 WORD
MC671 I 1.3 BOOL
MC671-Ia PIW 414 WORD
MC671-Ib PIW 416 WORD
MC671-Ic PIW 418 WORD
MC671-OFF Q 2.7 BOOL
MC671-ON Q 2.6 BOOL
MC671-P PIW 420 WORD
MC671-Q PIW 422 WORD
MC672 I 1.4 BOOL
MC672-Ia PIW 424 WORD
MC672-Ib PIW 426 WORD
MC672-Ic PIW 428 WORD
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 85
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC672-OFF Q 3.1 BOOL
MC672-ON Q 3.0 BOOL
MC672-P PIW 430 WORD
MC672-Q PIW 432 WORD
MC673 I 1.5 BOOL
MC673-Ia PIW 434 WORD
MC673-Ib PIW 436 WORD
MC673-Ic PIW 438 WORD
MC673-OFF Q 3.3 BOOL
MC673-ON Q 3.2 BOOL
MC673-P PIW 440 WORD
MC673-Q PIW 442 WORD
MC674 I 1.6 BOOL
MC674-Ia PIW 444 WORD
MC674-Ib PIW 446 WORD
MC674-Ic PIW 448 WORD
MC674-OFF Q 3.5 BOOL
MC674-ON Q 3.4 BOOL
MC674-P PIW 450 WORD
MC674-Q PIW 452 WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC3
Symbol Address Data type
C21-Ua PIW 390 WORD
C21-Ub PIW 392 WORD
C21-Uc PIW 394 WORD
C22-Ua PIW 396 WORD
C22-Ub PIW 398 WORD
C22-Uc PIW 400 WORD
C29-Ua PIW 402 WORD
C29-UB PIW 404 WORD
C29-Uc PIW 406 WORD
DCL200-1 I 3.0 BOOL
DCL200-1-OFF Q 6.4 BOOL
DCL200-1-ON Q 6.3 BOOL
DCL200-2 I 3.1 BOOL
DCL200-2-OFF Q 6.6 BOOL
DCL200-2-ON Q 6.5 BOOL
DCL200-9 I 3.2 BOOL
DCL200-9-OFF Q 7.0 BOOL
DCL200-9-ON Q 6.7 BOOL
DCL212-1 I 3.3 BOOL
DCL212-1-OFF Q 7.2 BOOL
DCL212-1-ON Q 7.1 BOOL
DCL212-2 I 3.4 BOOL
DCL212-2-OFF Q 7.4 BOOL
DCL212-2-ON Q 7.3 BOOL
DCL233-1 I 3.5 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 86
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
DCL233-1-OFF Q 8.3 BOOL
DCL233-1-ON Q 7.5 BOOL
DCL233-2 I 3.6 BOOL
DCL233-2-OFF Q 7.6 BOOL
DCL233-2-ON Q 8.4 BOOL
DCL233-9 I 3.7 BOOL
DCL233-9-OF Q 8.0 BOOL
DCL233-9-ON Q 7.7 BOOL
DCL271-1 I 2.4 BOOL
DCL271-1-OFF Q 5.4 BOOL
DCL271-1-ON Q 5.3 BOOL
DCL271-2 I 2.5 BOOL
DCL271-2-OFF Q 5.6 BOOL
DCL271-2-ON Q 5.5 BOOL
DCL271-3 I 2.6 BOOL
DCL271-3-OFF Q 6.0 BOOL
DCL271-3-ON Q 5.7 BOOL
DCL271-9 I 2.7 BOOL
DCL271-9-OFF Q 6.2 BOOL
DCL271-9-ON Q 6.1 BOOL
DCL273-1 I 2.0 BOOL
DCL273-1-OFF Q 4.3 BOOL
DCL273-1-ON Q 4.2 BOOL
DCL273-2 I 2.1 BOOL
DCL273-2-OFF Q 4.5 BOOL
DCL273-2-ON Q 4.4 BOOL
DCL273-7 I 2.2 BOOL
DCL273-7-OFF Q 4.7 BOOL
DCL273-7-ON Q 4.6 BOOL
DCL273-9 I 2.3 BOOL
DCL273-9-OFF Q 5.2 BOOL
DCL273-9-ON Q 5.0 BOOL
DCL275-1 I 1.4 BOOL
DCL275-1-OFF Q 3.2 BOOL
DCL275-1-ON Q 3.1 BOOL
DCL275-2 I 1.5 BOOL
DCL275-2-OFF Q 3.5 BOOL
DCL275-2-ON Q 3.3 BOOL
DCL275-7 I 1.6 BOOL
DCL275-7-OFF Q 3.7 BOOL
DCL275-7-ON Q 3.6 BOOL
DCL275-9 I 1.7 BOOL
DCL275-9-OFF Q 4.1 BOOL
DCL275-9-ON Q 4.0 BOOL
DCL277-1 I 1.0 BOOL
DCL277-1-OFF Q 2.2 BOOL
DCL277-1-ON Q 2.1 BOOL
DCL277-2 I 1.1 BOOL
DCL277-2-OFF Q 2.4 BOOL
DCL277-2-ON Q 2.3 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 87
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
DCL277-7 I 1.2 BOOL
DCL277-7-OFF Q 2.6 BOOL
DCL277-7-ON Q 2.5 BOOL
DCL277-9 I 1.3 BOOL
DCL277-9-OFF Q 3.0 BOOL
DCL277-9-ON Q 2.7 BOOL
MBAT3 I 4.0 BOOL
MBAT3-GIAM Q 8.2 BOOL
MBAT3-TANG Q 8.1 BOOL
MC200 I 0.2 BOOL
MC200-Ia PIW 324 WORD
MC200-Ib PIW 326 WORD
MC200-Ic PIW 328 WORD
MC200-OFF Q 0.5 BOOL
MC200-ON Q 0.4 BOOL
MC200-P PIW 330 WORD
MC200-Q PIW 332 WORD
MC212 I 0.3 BOOL
MC212-Ia PIW 334 WORD
MC212-Ib PIW 336 WORD
MC212-Ic PIW 338 WORD
MC212-OFF Q 0.7 BOOL
MC212-ON Q 0.6 BOOL
MC212-P PIW 340 WORD
MC212-Q PIW 342 WORD
MC233 I 0.4 BOOL
MC233-Ia PIW 344 WORD
MC233-Ib PIW 346 WORD
MC233-Ic PIW 348 WORD
MC233-OFF Q 1.2 BOOL
MC233-ON Q 1.0 BOOL
MC233-P PIW 350 WORD
MC233-Q PIW 352 WORD
MC271 I 0.6 BOOL
MC271-Ia PIW 364 WORD
MC271-Ib PIW 366 WORD
MC271-Ic PIW 368 WORD
MC271-OFF Q 1.6 BOOL
MC271-ON Q 1.5 BOOL
MC271-P PIW 370 WORD
MC271-Q PIW 372 WORD
MC273 I 0.5 BOOL
MC273-Ia PIW 354 WORD
MC273-Ib PIW 356 WORD
MC273-Ic PIW 358 WORD
MC273-OFF Q 1.4 BOOL
MC273-ON Q 1.3 BOOL
MC273-P PIW 360 WORD
MC273-Q PIW 362 WORD
MC275 I 0.1 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 88
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC275-Ia PIW 314 WORD
MC275-Ib PIW 316 WORD
MC275-Ic PIW 318 WORD
MC275-OFF Q 0.3 BOOL
MC275-ON Q 0.2 BOOL
MC275-P PIW 320 WORD
MC275-Q PIW 322 WORD
MC277 I 0.0 BOOL
MC277-Ia PIW 304 WORD
MC277-Ib PIW 306 WORD
MC277-Ic PIW 308 WORD
MC277-OFF Q 0.1 BOOL
MC277-ON Q 0.0 BOOL
MC277-P PIW 310 WORD
MC277-Q PIW 312 WORD
MC443 I 0.7 BOOL
MC443-Ia PIW 374 WORD
MC443-Ib PIW 376 WORD
MC443-Ic PIW 378 WORD
MC443-OFF Q 2.0 BOOL
MC443-ON Q 1.7 BOOL
MC443-P PIW 380 WORD
MC443-Q PIW 382 WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC4
Symbol Address Data type
MC276 I 0.0 BOOL
MC274 I 0.1 BOOL
MC272 I 0.2 BOOL
MC234 I 0.3 BOOL
MC444 I 0.4 BOOL
DCL276-1 I 0.5 BOOL
DCL276-2 I 0.6 BOOL
DCL276-7 I 0.7 BOOL
DCL276-9 I 1.0 BOOL
DCL274-1 I 1.1 BOOL
DCL271-2 I 1.2 BOOL
DCL274-7 I 1.3 BOOL
DCL274-9 I 1.4 BOOL
DCL272-1 I 1.5 BOOL
DCL272-2 I 1.6 BOOL
DCL272-7 I 1.7 BOOL
DCL272-9 I 2.0 BOOL
DCL234-1 I 2.1 BOOL
DCL234-2 I 2.2 BOOL
DCL234-7 I 2.3 BOOL
DCL234-9 I 2.4 BOOL
MBAT1 I 2.5 BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 89
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC276-ON Q 0.0 BOOL
MC276-OFF Q 0.1 BOOL
MC274-ON Q 0.2 BOOL
MC274-OFF Q 0.3 BOOL
MC272-ON Q 0.4 BOOL
MC272-OFF Q 0.5 BOOL
MC234-ON Q 0.6 BOOL
MC234-OFF Q 0.7 BOOL
MC444-ON Q 1.0 BOOL
MC444-OFF Q 1.1 BOOL
DCL276-1-ON Q 1.2 BOOL
DCL276-1-OFF Q 1.3 BOOL
DCL276-2-ON Q 1.4 BOOL
DCL276-2-OFF Q 1.5 BOOL
DCL276-7-ON Q 1.6 BOOL
DCL276-7-OFF Q 1.7 BOOL
DCL276-9-ON Q 2.0 BOOL
DCL276-9-OFF Q 2.1 BOOL
DCL274-1-ON Q 2.2 BOOL
DCL274-1-OFF Q 2.3 BOOL
DCL274-2-ON Q 2.4 BOOL
DCL274-2-OFF Q 2.5 BOOL
DCL274-7-ON Q 2.6 BOOL
DCL274-7-OFF Q 2.7 BOOL
DCL274-9-ON Q 3.0 BOOL
DCL274-9-OFF Q 3.1 BOOL
DCL272-1-ON Q 3.2 BOOL
DCL272-1-OFF Q 3.3 BOOL
DCL272-2-ON Q 3.4 BOOL
DCL272-2-OFF Q 3.5 BOOL
DCL272-7-ON Q 3.6 BOOL
DCL272-7-OFF Q 3.7 BOOL
DCL272-9-ON Q 4.0 BOOL
DCL272-9-OFF Q 4.1 BOOL
DCL234-1-ON Q 4.2 BOOL
DCL234-1-OFF Q 4.3 BOOL
DCL234-2-ON Q 4.4 BOOL
DCL234-2-OFF Q 4.5 BOOL
DCL234-7-ON Q 4.6 BOOL
DCL234-7-OFF Q 4.7 BOOL
DCL234-9-ON Q 5.0 BOOL
DCL234-9-OFF Q 5.1 BOOL
MBAT4-TANG Q 5.2 BOOL
MBAT4-GIAM Q 5.3 BOOL
MC276-Ia PIW 304 WORD
MC276-Ib PIW 306 WORD
MC276-Ic PIW 308 WORD
MC276-P PIW 310 WORD
MC276-Q PIW 312 WORD
MC274-Ia PIW 314 WORD
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 90
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MC274-Ib PIW 316 WORD
MC274-Ic PIW 318 WORD
MC274-P PIW 320 WORD
MC274-Q PIW 322 WORD
MC272-Ia PIW 324 WORD
MC272-Ib PIW 326 WORD
MC272-Ic PIW 328 WORD
MC272-P PIW 330 WORD
MC272-Q PIW 332 WORD
MC234-Ia PIW 334 WORD
MC234-Ib PIW 336 WORD
MC234-Ic PIW 338 WORD
MC234-P PIW 340 WORD
MC234-Q PIW 342 WORD
MC444-Ia PIW 344 WORD
MC444-Ib PIW 346 WORD
MC444-Ic PIW 348 WORD
MC444-P PIW 350 WORD
MC444-Q PIW 352 WORD
phụ lục 2 Mã nguồn visual basic
Mã nguồn điều khiển khởi động hệ thống
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 91
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Option ExplicitDim message As StringDim dialogtype As IntegerDim title As StringDim response As IntegerConst mb_ok = 0Const mb_yesnocancel = 3Const mb_yesno = 4Const mb_iconquestion = 32Const mb_iconexclamation = 48Const idok = 1Const idcancel = 2Const idyes = 6Const idno = 7
Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 1 (MBA 1T)
Private Sub cmd133_Click() / máy cắt 133message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 133"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 133" cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 133 ! " cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1331.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 "
ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1332.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 "
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 92
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 " ElseIf cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1333.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1339.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 3AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 93
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfEnd Sub
Private Sub cmd100_Click() / máy cắt vòng 100message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 100"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat vong 100 ! " cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 94
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1731.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1732.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text9.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1731.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1737.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text9.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1717.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text1.Text = " mat dien" End If
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 95
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text11.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1751.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1757.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text11.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1771.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1772.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text12.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1771.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1777.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text12.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1721.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1722.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = "co dien"
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 96
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1722.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1727.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1742.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1747.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1762.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1767.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor =
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 97
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1781.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1782.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1782.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1787.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0))
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 98
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text8.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End Sub
Private Sub cmd131_Click() / máy cắt 131message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 131"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 131 ,cap dien cho may bien ap 1! " cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 133 va cac dao cach ly "Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien "
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 99
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0)End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub
Private Sub cmd171_Click() / máy cắt 171message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 171"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 171 ! " cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
If (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 100
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
(cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = " co dien " Else Text1.Text = "mat dien" End IfEnd Sub
Private Sub Command1_Click() / máy biến áp 1Form2.ShowIf Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) ThenForm2.HScroll1.Enabled = FalseElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm2.HScroll1.Enabled = TrueEnd IfForm1.Enabled = FalseEnd Sub
Private Sub cmd331_Click() / máy cắt 331message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 331"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyesIf Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap " ElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 331 ! " cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub
Private Sub cmd371_Click() / máy cắt 371
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 101
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 371"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " may cat bien ap 331 da ngat , ban dong hay ngat may cat 371 khong con tac dung " Else: cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox "dong may cat 371 ! " cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd3313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3717.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " ElseIf (cmd3313.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3311.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3717.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub
Private Sub cmd1711_Click() / dao cách ly 171-1message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "dao cach ly 171-1"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idnoIf cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 102
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox " khong cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If End SelectEnd Sub
Private Sub cmd1719_Click() / dao cách ly 171-9message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "dao cach ly 171-9"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idnoIf cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox " khong cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If End SelectEnd Sub
Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 2 (MBA 2T)
Private Sub cmd134_Click() / máy cắt 134message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 134"
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 103
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 134" cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 134 ! " cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1341.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 "
ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1342.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 " ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 "
ElseIf cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1343.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1341.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1342.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1349.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 4AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 104
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfEnd Sub
Private Sub cmd132_Click() / máy cắt 132message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 132"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 105
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 132 ,cap dien cho may bien ap 2! " cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 132 va cac dao cach ly " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0)End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 106
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
End Sub
Private Sub cmd332_Click() / máy cắt 332message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 332"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyesIf cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap 2" ElseIf cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 332 ! " cmd332.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub
Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 3 (MBA 3AT)
Private Sub cmd277_Click() / máy cắt 277message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 277"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 277 ! " cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "cap dien" End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat "
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 107
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) ThenForm4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien"End If
If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) ThenForm4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien"
End IfIf (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor =
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 108
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then
Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End IfEnd Sub
Private Sub cmd275_Click() /máy cắt 275message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 275"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 275 ! " cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
If (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub
Private Sub cmd200_Click() / máy cắt vòng 273message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 200"response = MsgBox(message, dialogtype, title)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 109
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat vong 200 ! " cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If
If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If
Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 110
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text3.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.Text3.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd271.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text4.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 111
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd276.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor =
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 112
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text5.Text = " mat dien " Form5.Text6.Text = " mat dien " Form5.cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End SubPrivate Sub cmd233_Click() / máy cắt 233message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 233"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 113
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
(cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 233 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 233 va cac dao cach ly " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 114
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub
Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 4 (MBA 4AT)
Private Sub cmd272_Click() / máy cắt 272message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 115
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 272"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 272 ! " cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text3.Text = "cap dien" End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text3.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien" End If
If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 116
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End IfEnd Sub
Private Sub cmd234_Click() / máy cắt 234message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 234"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 234 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 234 va cac dao cach ly "
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 117
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien "
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 118
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub
Private Sub cmd274_Click() / máy cắt 274message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 274"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case response
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 119
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Case idyes MsgBox "dong may cat 274 ! " cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
If (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub
Mã nguồn điều khiển trạng thái các máy cắt
Private Sub mnumc_Click() / nót Ên trạng thái máy cắtForm7.ShowForm1.Enabled = FalseForm3.Enabled = FalseForm7.cmd100.BackColor = Form1.cmd100.BackColorForm7.cmd112.BackColor = Form1.cmd112.BackColorForm7.cmd131.BackColor = Form1.cmd131.BackColorForm7.cmd171.BackColor = Form1.cmd171.BackColorForm7.cmd173.BackColor = Form1.cmd173.BackColorForm7.cmd175.BackColor = Form1.cmd175.BackColorForm7.cmd177.BackColor = Form1.cmd177.BackColorForm7.cmd331.BackColor = Form1.cmd331.BackColorForm7.cmd371.BackColor = Form1.cmd371.BackColorForm7.cmd373.BackColor = Form1.cmd373.BackColorForm7.cmd375.BackColor = Form1.cmd375.BackColorForm7.cmd441.BackColor = Form1.cmd441.BackColorForm7.cmd442.BackColor = Form1.cmd442.BackColorForm7.cmd133.BackColor = Form1.cmd133.BackColorForm7.cmd132.BackColor = Form3.cmd132.BackColorForm7.cmd172.BackColor = Form3.cmd172.BackColorForm7.cmd174.BackColor = Form3.cmd174.BackColorForm7.cmd176.BackColor = Form3.cmd176.BackColorForm7.cmd178.BackColor = Form3.cmd178.BackColorForm7.cmd332.BackColor = Form3.cmd332.BackColorForm7.cmd372.BackColor = Form3.cmd372.BackColor
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 120
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Form7.cmd374.BackColor = Form3.cmd374.BackColorForm7.cmd376.BackColor = Form3.cmd376.BackColorForm7.cmd632.BackColor = Form3.cmd632.BackColorForm7.cmd671.BackColor = Form3.cmd671.BackColorForm7.cmd672.BackColor = Form3.cmd672.BackColorForm7.cmd673.BackColor = Form3.cmd673.BackColorForm7.cmd674.BackColor = Form3.cmd674.BackColorForm7.cmd134.BackColor = Form3.cmd134.BackColor
Form7.cmd233.BackColor = Form4.cmd233.BackColorForm7.cmd212.BackColor = Form4.cmd212.BackColorForm7.cmd200.BackColor = Form4.cmd200.BackColorForm7.cmd271.BackColor = Form4.cmd271.BackColorForm7.cmd273.BackColor = Form4.cmd273.BackColorForm7.cmd275.BackColor = Form4.cmd275.BackColorForm7.cmd277.BackColor = Form4.cmd277.BackColorForm7.cmd234.BackColor = Form5.cmd234.BackColorForm7.cmd272.BackColor = Form5.cmd272.BackColorForm7.cmd274.BackColor = Form5.cmd274.BackColorForm7.cmd276.BackColor = Form5.cmd276.BackColorForm7.cmd443.BackColor = Form4.cmd443.BackColorForm7.cmd444.BackColor = Form5.cmd444.BackColorEnd Sub
Mã nguồn điều khiển hiển thị tạng thái máy cắt và dao cách ly tương ứng
Private Sub cmd233_Click() / ví dụ cho một máy cắt 233Form33.ShowForm7.Enabled = FalseIf Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text1.Text = " dong "Else: Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text1.Text = "cat"End If
If Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text2.Text = " dong "Else: Form4.cmd2331.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text2.Text = "cat"End If
If Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text3.Text = " dong "Else: Form4.cmd2332.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text3.Text = "cat"End If
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 121
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
If Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text4.Text = " dong "Else: Form4.cmd2333.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text4.Text = "cat"End If
If Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text5.Text = " dong "Else: Form4.cmd2339.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text5.Text = "cat"End IfEnd Sub
Tài liệu tham khảo
1. Phần tử tự động trong hệ thống điện – PTS. Nguyễn Hồng Thái
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 122
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
2. Tự động hoá với SIMATIC S7-300 – Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh, Vũ Văn Hà. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2002.
3. Mạng truyền thông công nghiệp – Hoàng Minh Sơn. Nhà xuất bản khoa hoc và kỹ thuật 2006.
4. Hệ thống truyền thông công nghiệp – ThS. Bùi Đăng Thạnh.
5. Hệ thống điều khiển phân tán – TS. Hoàng Minh Sơn.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 123
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 124