thiet ke he thong scada

168
Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007 mục lục Môc lôc 1 Ch¬ng 1 Giíi thiÖu vÒ tr¹m biÕn ¸p 220 KV Hµ §«ng.....3 1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn, ®Æc ®iÓm, vai trß tr¹m biÕn ¸p 220 kV Hµ §«ng 3 1.1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn vµ ®Æc ®iÓm cña tr¹m. 3 1.1.2 Vai trß cña tr¹m biÕn ¸p Hµ §«ng..............3 1.2 T×m hiÓu chung vÒ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn trong tr¹m biÕn ¸p 3 1.2.1 M¸y biÕn ¸p...................................3 1.2.2 Dao c¸ch ly...................................4 1.2.3 M¸y c¾t ®iÖn..................................4 1.2.4 Thanh c¸i.....................................4 1.2.5 M¸y biÕn dßng ®iÖn............................4 1.2.6 M¸y biÕn ®iÖn ¸p..............................4 1.2.7 R¬le b¶o vÖ...................................4 1.2.8 C¸c thiÕt bÞ chèng sÐt........................4 1.3 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p vµ c¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ 5 1.3.1 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p.........................5 1.3.2 C¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ chÝnh.................5 1.3.2.1...............................CÊp cao ¸p 220 kV 5 1.3.2.2...............................CÊp cao ¸p 110 kV 6 1.3.2.3.............................CÊp trung ¸p 35 kV 7 1.3.2.4.............................CÊp trung ¸p 22 kV 7 1.3.2.5...............................CÊp trung ¸p 6 kV 8 1.4 §Æc tÝnh kü thuËt cña c¸c thiÕt bÞ 8 1.4.1 §Æc tÝnh kü thuËt cña thiÕt bÞ nhÊt thø.......8 Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 1

description

thiet ke he thong scada cho tram dien

Transcript of thiet ke he thong scada

Page 1: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

mục lụcMôc lôc 1Ch¬ng 1 Giíi thiÖu vÒ tr¹m biÕn ¸p 220 KV Hµ §«ng............3

1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn, ®Æc ®iÓm, vai trß tr¹m biÕn ¸p 220 kV Hµ §«ng 3

1.1.1 Nh÷ng chÆng ®êng ph¸t triÓn vµ ®Æc ®iÓm cña tr¹m. 31.1.2 Vai trß cña tr¹m biÕn ¸p Hµ §«ng...................................3

1.2 T×m hiÓu chung vÒ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn trong tr¹m biÕn ¸p 3

1.2.1 M¸y biÕn ¸p...................................................................31.2.2 Dao c¸ch ly....................................................................41.2.3 M¸y c¾t ®iÖn................................................................41.2.4 Thanh c¸i.......................................................................41.2.5 M¸y biÕn dßng ®iÖn.....................................................41.2.6 M¸y biÕn ®iÖn ¸p..........................................................41.2.7 R¬le b¶o vÖ..................................................................41.2.8 C¸c thiÕt bÞ chèng sÐt..................................................4

1.3 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p vµ c¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ 51.3.1 CÊu tróc tr¹m biÕn ¸p....................................................51.3.2 C¸c gi¶i ph¸p c«ng nghÖ chÝnh.....................................5

1.3.2.1 CÊp cao ¸p 220 kV....................................................51.3.2.2 CÊp cao ¸p 110 kV....................................................61.3.2.3 CÊp trung ¸p 35 kV...................................................71.3.2.4 CÊp trung ¸p 22 kV...................................................71.3.2.5 CÊp trung ¸p 6 kV.....................................................8

1.4 §Æc tÝnh kü thuËt cña c¸c thiÕt bÞ 81.4.1 §Æc tÝnh kü thuËt cña thiÕt bÞ nhÊt thø.......................8

1.4.1.1 M¸y biÕn ¸p..............................................................81.4.1.2 C¸c thiÕt bÞ ph©n phèi ngoµi trêi..........................10

1.4.1.2.1................................................................................................M¸y c¾t10

1.4.1.2.2.....................M¸y biÕn dßng ®iÖn, m¸y biÕn ®iÖn ¸p11

1.4.1.2.3.........................................................................................Dao c¸ch ly13

1.4.1.2.4.......................................................................ThiÕt bÞ chèng sÐt14

1.4.1.2.5....................................R¬ le b¶o vÖ so lÖch m¸y biÕn ¸p15

1.4.1.3 ThiÕt bÞ trong nhµ.................................................171.4.2 §Æc tÝnh kü thuËt cña thiÕt bÞ nhÞ thø......................18

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 1

Page 2: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

1.4.2.1 ThiÕt bÞ ®iÒu khiÓn..............................................181.4.2.2 ThiÕt bÞ b¶o vÖ.....................................................19

1.5 Quy tr×nh vËn hµnh201.5.1 C¸c thiÕt bÞ thuéc quyÒn ®iÒu khiÓn........................201.5.2 VËn hµnh.....................................................................201.5.3 VËn hµnh tr¹m khi cã sù cè..........................................21

Ch¬ng 2 T×m hiÓu hÖ thèng SCADA qu¶n lý tr¹m ®iÖn. . .232.1 Kh¸i niÖm chung vÒ SCADA/EMS/DM 23

2.1.1 SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition).....232.1.2 HÖ thèng qu¶n lý n¨ng lîng EMS (Energy Managment System).................................................................................232.1.3 HÖ thèng DMS (Distribution Management System).....24

2.2 §iÒu khiÓn vµ gi¸m s¸t 242.3 Th«ng tin liªn l¹c cho c¸c hÖ thèng SCADA 262.4 Mét sè kh¸i niÖm vÒ truyÒn sè liÖu 282.5 C¸c thµnh phÇn chøc n¨ng c¬ b¶n 312.6 C¸c thiÕt bÞ chñ cã chøc n¨ng gi¸m s¸t 312.7 C¸c thiÕt bÞ ë xa cã chøc n¨ng gi¸m s¸t (RTU) 322.8 NhËt ký vËn hµnh víi hÖ thèng SCADA 332.9 C¬ chÕ thu thËp tÝn hiÖu ®o lêng cña SCADA 33

Ch¬ng 3 T×m hiÓu vÒ thiÕt bÞ ®iÒu khiÓn logic kh¶ tr×nh35

3.1 Kh¸i niÖm vÒ thiÕt bÞ ®iÒu khiÓn logic kh¶ tr×nh (PLC) 353.2 C¸c module cña PLC S7-300 353.3 KiÓu d÷ liÖu vµ ph©n chia bé nhí 373.4 Vßng quÐt ch¬ng tr×nh 393.5 CÊu tróc ch¬ng tr×nh 403.6 Tæ chøc bé nhí CPU 423.7 Trao ®æi d÷ liÖu gi÷a CPU vµ c¸c module më réng

433.8 CÊu tróc lÖnh vµ tr¹ng th¸i kÕt qu¶ 44

Ch¬ng 4 ThiÕt kÕ hÖ thèng SCADA cho tr¹m ®iÖn............484.1 Môc tiªu ®Ò ra ®èi víi thiÕt kÕ hÖ thèng SCADA 484.2 ThiÕt bÞ phôc vô cho hÖ thèng SCADA 484.3 Tæng hîp tÝn hiÖu cho tõng cÊp ®iÖn ¸p 50

4.3.1 TÝn hiÖu phÇn cao ¸p 220 kV......................................504.3.2 TÝn hiÖu phÇn cao ¸p 110 kV......................................514.3.3 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 35 kV.....................................514.3.4 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 22 kV.....................................524.3.5 TÝn hiÖu phÇn trung ¸p 6 kV.......................................53

4.4 Tæng hîp tÝn hiÖu cho tõng PLC 534.4.1 TÝn hiÖu vµo ra ®èi víi PLC1.......................................53

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 2

Page 3: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

4.4.2 TÝn hiÖu vµo/ra ®èi víi PLC2.......................................544.4.3 TÝn hiÖu vµo/ra víi PLC3..............................................544.4.4 TÝn hiÖu vµo/ ra ®èi víi PLC4......................................54

4.5 Chän cÊu h×nh cøng cho tõng PLC 554.6 T¹o cÊu h×nh thiÕt bÞ HMI vµ x¸c ®inh vïng truyÒn th«ng b»ng SIMATIC ProTool 584.7 LËp tr×nh cho PLC 59

Ch¬ng 5 thiÕt kÕ giao diÖn ®iÒu khiÓn..............................60phô lôc 1 danh s¸ch c¸c biÕn vµo ra cña plc.......................73phô lôc 2 M· nguån visual basic............................................89

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 3

Page 4: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Ch¬ng 1 Giới thiệu về trạm biến áp 220 kV Hà Đông

1.1 Những chặng đường phát triển, đặc điểm, vai trò trạm biến áp 220 kV Hà

Đông

1.1.1 Những chặng đường phát triển và đặc điểm của trạm.

- 1965 Trạm được đưa vào vận hành với cấp điện áp 35 kV.

- 1968 Trạm được xây dựng lên cấp điện áp 110 kV.

- 1982 Khởi công xây dựng mở rộng trạm lên cấp điện áp 220 kV và là trạm biến áp

220 kV đầu tiên của lưới điện miền Bắc.

- 1983 Đón nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy nhiệt điện Phả Lại hoà vào lưới điện

miền Bắc. Sau đó trạm tiếp tục được mở rộng lắp đặt thiết bị đủ để đón nhận công suất

của cả 4 tổ máy nhiệt điện Phả Lại phát lên cho lưới điện miền Bắc, đồng thời cung cấp

điện ngược lên phục vụ thi công nhà máy thủy điện Hòa Bình.

- 1988 nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy thuỷ điện Hòa Bình phát lên.

- 1998 Nâng công suất các MBA trạm và tiến hành thay đổi các thiết bị mới theo công

nghệ sản xuất mới, theo hướng hiện đại hoá-tự động hoá.

Sản lượng điện truyền qua trạm hàng năm hơn 1,3 tỷ kWh, tổn thất điện năng qua

trạm dưới 0,8%. Hiện nay trạm đã đảm đương được các công việc đại tu các thiết bị máy

cắt, TU, dao cách ly và các thiết bị khác đến cấp điện áp 35 kV, xử lý sự cố từ xa, đảm

nhiệm việc xử lý các hư hỏng mạch điều khiển của các thiết bị trong trạm, cùng các trung

tâm điều độ: A0, A1, B1, B10 xử lý nhanh, chính xác an toàn các sự cố trên lưới, đảm

bảo việc cung cấp điện ổn định, liên tục, an toàn cho các phụ tải Hà Nội, Hà Tây và trên

lưới điện miền Bắc.

1.1.2 Vai trò của trạm biến áp Hà Đông

Trạm Biến áp 220 kV Hà Đông nằm trên địa bàn phố Ba La-phường Quang Trung-thị

xã Hà Đông-tỉnh Hà Tây, trạm trực thuộc Công ty Truyền Tải Điện 1-Tổng Công ty Điện

lực Việt Nam. Trạm là một điểm nút quan trọng nhất nằm giữa hai nhà máy điện lớn: nhà

máy Nhiệt điện Phả Lại và nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, giữ vai trò điều phối cung cấp

điện cho Hệ thống điện miền Bắc, trực tiếp cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội, tỉnh Hà Tây

và vào các tỉnh miền Trung. Khi đường dây 500 kV đưa vào vận hành, sự làm việc ổn

định của trạm có ảnh hưởng trực tiếp tới sự ổn định của Hệ thống điện toàn quốc.

1.2 Tìm hiểu chung về các thiết bị điện trong trạm biến áp

1.2.1 Máy biến áp

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 4

Page 5: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến áp là một thiết bị điện từ đứng yên, làm trên nguyên lý cảm ứng điện từ,

biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện

xoay chiều ở điện áp khác, với tần số không thay đổi.

1.2.2 Dao cách ly

Dao cách ly là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện cao áp không có dòng điện

hoặc dòng điện nhỏ hơn dòng định mức nhiều lần và tạo nên khoảng cách cách điện an

toàn, có thể nhìn thấy được. Dao cách ly có thể đóng cắt dòng điện dung của đường dây

hoặc cáp không tải, dòng điện không tải của máy biến áp. Dao cách ly ở trạng thái đóng

phải chịu dòng điện định mức dài hạn và dòng sự cố ngắn hạn như dòng ổn định nhiệt,

dòng xung kích.

1.2.3 Máy cắt điện

Máy cắt điện cao áp là thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện có điện áp từ 1000 V

trở nên ở mọi chÕ độ vận hành: chế độ không tải, chế độ tải định mức, chế độ sự cố,

trong đó chế độ đóng cắt dòng điện ngắn mạch là chế độ nặng nề nhất.

1.2.4 Thanh cái

Là thiết bị nhận điện năng từ các nguồn cấp đến và phân phối cho các cấp điện áp

khác. Đây là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối trong hệ thống điện.

1.2.5 Máy biến dòng điện

Máy biến dòng điện (TI) là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện ở các cấp điện áp khác

nhau về dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn (có trị số 1A hay 5A) để cung cấp cho các thiết bị

đo lường, rơle, tự động hoá.

Về nguyên lý làm việc TI tương tự như máy biến áp.

1.2.6 Máy biến điện áp

Máy biến điện áp (TU) là thiết bị dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp

tiêu chuẩn, an toàn, dùng cho đo lường và bảo vệ rơle. Trị số điện áp tiêu chuẩn thường

là 100V hoặc 100 V.

1.2.7 Rơle bảo vệ

Rơle bảo vệ là thiết bị điện tự động mà tín hiệu ra thay đổi nhảy cấp khi tín hiệu vào

đạt đến độ xác định.

Mục đích của bảo vệ: tách rời phần sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu duy

trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ thống hạn chế tối đa thiệt hại

về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp điện.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 5

Page 6: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

1.2.8 Các thiết bị chống sét

Thiết bị chống sét là khí cụ điện dùng để bảo vệ các thiết bị điện, tránh được hỏng hóc

cách điện do quá điện áp cao từ khí quyển (thường là do sét) tác động.

Muốn dẫn được xung điện áp cao do sét gây ra xuống đất, một đầu của thiết bị chống

sét được nối với đường dây, đầu kia nối đất. Vì vậy ở điện áp định mức, không có dòng

dòng điện đi qua thiết bị chống sét. Khi có quá điện áp cao, thiết bị chống sét phải nhanh

chóng dẫn điện áp này xuống đất, để điện áp cao không chạy vào thiết bị, sau đó phải

ngăn được dòng điện do điện áp định mức chạy xuống đất.

1.3 CÊu trúc trạm biến áp và các giải pháp công nghệ

1.3.1 Cấu trúc trạm biến áp

Trạm E1.4 Hà Đông có tất cả 5 cấp điện áp:

- Cấp cao áp 220 kV

- Cấp cao áp 110 kV

- Cấp trung áp 35 kV

- Cấp trung áp 22 kV

- Cấp trung áp 6 kV

Quy mô của trạm:

- 02 máy biến áp 250.000 kVA-225/115/23 kV

Kiểu loại: SDN.6444 hãng AEG

- 01 máy biến áp 63.000 kVA-115/38,5/23 kV

Kiểu loại: BQBT chế tạo TBĐ Đông Anh

- 01 máy biến áp 40.000 kVA-115/38,5/23 kV

Kiểu loại: BQBT chế tạo TBĐ Đông Anh

- 01 dàn tụ 40.000 kVAR-110 kV

- 11 ngăn lộ 220 kV

- 15 ngăn lộ 110 kV

- 11 ngăn lộ 35 kV

- 7 ngăn lộ 22 kV

- 7 ngăn lộ 6 kV

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 6

Page 7: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

1.3.2 Các giải pháp công nghệ chính

1.3.2.1 Cấp cao áp 220 kV

Các lộ vào ra

Trên cấp điện áp 220kV có 11 ngăn lộ trong đó có 07 lộ vào ra. Đó là các lộ:

271- Chèm 275 - Phả Lại

272 - Hoà Bình-I 276 - Ninh Bình

273 - Hoà Bình-II 277 - Hoà Bình-III

274 - Mai Động

Các thanh cái

Trạm có 03 thanh cái 220 kV: Đó là các thanh cái: C21-thanh cái 1, C22-thanh cái 2,

C29-thanh cái vòng. Hai thanh cái C21 và C22 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc

212, thanh cái vòng C29 được nối với máy cắt vòng 200.

Thanh cái 220 kV được cấp điện từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình (qua 3 lé: 272, 273,

277), từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại (qua lé 275) và từ đường dây 500 kV. Từ đây điện

áp được cấp đến hai máy biến áp 3AT và 4AT của trạm.

Hệ thống máy cắt

Tại cấp 220 kV có tất cả 11 máy cắt, cụ thể:

07 máy cắt lộ là các máy cắt: 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277.

01 máy cắt liên lạc 212.

01 máy cắt vòng 200.

02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 233, 234.

Hệ thống dao cách ly

Tổng số có 47 dao cách ly ở phía 220 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là

loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi

tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.

Ngoài ra tại từng cấp điện áp trong trạm còn được trang bị thêm các máy biến áp đo

lường: máy biến điện áp TU, máy biến dòng điện TI sử dụng cho mục đích đo lường, bảo

vệ, tự động hoá.

1.3.2.2 Cấp cao áp 110 kV

Các lộ vào ra

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 7

Page 8: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Trên cấp điện áp 110 kV có 15 ngăn lộ trong đó có 08 lộ vào ra. Đó là các lộ:

171 - Ninh Bình 172 - Thượng Đình-I

173 - Sơn Tây 174 - Chèm-I

175 - Chèm-II 176 - Thượng Đình-II

177 - Mai Động-I 178 - Mai Động-II

Các thanh cái

Trạm có 03 thanh cái 110 kV. Đó là các thanh cái: C11- thanh cái 1, C12- thanh cái 2,

C19- thanh cái vòng. Hai thanh cái C11 và C12 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc

112, thanh cái vòng C19 được nối với máy cắt vòng 100.

Thanh cái 110 kV được cấp điện từ hai máy biến áp 3AT và 4AT phía 220 kV. Từ

đây điện áp được cấp đến hai máy biến áp 1T và 2T của trạm.

Hệ thống máy cắt

Tại cấp 110 kV có tất cả 14 máy cắt, cụ thể:

08 máy cắt lộ là các máy cắt: 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

01 máy cắt liên lạc 112.

01 máy cắt vòng 100.

02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 133, 134.

02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 1T và 2T là 131, 132.

Hệ thống dao cách ly

Tổng số có 56 dao cách ly ở phía 110 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là

loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi

tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.

1.3.2.3 Cấp trung áp 35 kV

Được cấp điện từ hai máy biến áp 1T và 2T. Có 11 ngăn lộ trong đó có 8 lé ra cung

cấp cho các phụ tải, có 02 thanh cái là C31 và C32.

Hệ thống máy cắt

Tại cấp 35 kV có 11 máy cắt:

Máy cắt 331, 332 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 35 kV tới đầu ra của MBA 1T và

2T.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 8

Page 9: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Các máy cắt 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379 đóng cắt các lộ tương ứng nối với

thanh cái.

Máy cắt 300 là máy cắt phân đoạn.

Hệ thống dao cách ly

Phía 35kV có tổng cộng 24 dao cách ly. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là

loại mét pha hay ba pha. Mỗi dao cách ly có 1 hay 2 dao tiếp địa để nối đất an toàn trong

trường hợp thao tác với thiết bị.

1.3.2.4 Cấp trung áp 22 kV

Cấp điện áp 22 kV có cả ở phía mạch 220 kV và phía mạch 110 kV của trạm.

- Phía 110 kV:

+ Điện áp 22 kV được cấp từ máy biến áp 1T.

+ Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các phụ tải.

+ Hệ thống máy cắt: ở cấp 22 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp

bộ. Máy cắt 441 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 22 kV tới đầu ra của MBA 1T.

Hiện nay cấp điện áp này đang được dự phòng chưa đưa vào sử dụng.

- Phía 220kV:

+ Điện áp 22kV được lấy từ hai máy biến áp 3AT và 4AT sau đó được đưa tới hai

máy biến áp tự dùng 43T và 44T.

+ Hệ thống các máy cắt: có hai máy cắt hợp bộ là 443 và 444.

+ Hệ thống dao cách ly: có 4 dao cách ly.

1.3.2.5 Cấp trung áp 6 kV

Được cấp điện từ máy biến áp 2T. Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các

phụ tải.

Hệ thống máy cắt: ở cấp 6 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp bộ.

Máy cắt 632 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 6 kV tới đầu ra của MBA 2T.

1.4 Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị

1.4.1 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhất thứ

1.4.1.1 Máy biến áp

Máy biến áp chính T1

Máy biến áp 63000 kVA-115/38.5/23 kV

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 9

Page 10: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Điện áp định mức:

+ Cao áp: 115 ± 9 x 1.78% kV (điều chỉnh dưới tải)

+ Trung áp: 38.5 ± 2 x 2.5% kV (điều chỉnh không điện)

+ Hạ áp: 23 kV

- Tổn hao không tải: Po = 40.2 kW

- Dòng điện không tải: Io = 0.206%

- Tổn thất có tải: ở nấc chỉnh, nhiệt độ 750C:

Pk 115 - 38.5 kV = 212.568 kW

Pk 115 - 23 kV = 234.891 kW

Pk 35 - 23 kV = 213.095 kW

- Nấc điều chỉnh điện áp phía 115 kV: Máy biến áp T1 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm

áp, mỗi nấc 2kV.

Máy biến áp chính T2

Máy biến áp T2 là loại MBA điện lực BQBT 40.000 kVA - 110 kV

Kiểu máy:40 MVA 115/38.5/6.6 kV

- Công suất định mức (MVA): Cuộn 115 kV: 30/40

Cuộn 38.5: 30/40

Cuộn 6.6: 18/24

- Tổn hao có tải (kW):

Pk (115 - 38.5) : 183.199

Pk (115 - 6.6) : 190.092

Pk (38.5 - 6.6) : 62.909

- Điện áp ngắn mạch (%)

Uk (115 - 38.5) : 10.709

Uk (115 - 6.6) : 17.9

Uk (38.5 - 6.6) : 6.1

- Tổn hao không tải: Po (kW): 28.9

- Dòng không tải: Io (%): 0.22

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 10

Page 11: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Nấc điều chỉnh điện áp 115 kV: Máy biến áp T2 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm áp, mỗi

nấc 2 kV.

Máy biến áp chính 3AT – 4AT

Tên nhãn hiệu: SDN 6444

- Điện áp lớn nhất (kV): 245/123/24

- Dòng ngắn mạch: 800 A

- Dòng định mức: ONAN: 410.6/803.3/1365.6

ONAS: 526.0/1029.2/1749.6

OSAS: 641.5/1255.1/2133.7

- Điện áp định mức:

ONAN: 225/115/23

ONAS: 23/23/23

- Công suất định mức (MVA):

ONAN: 164000/54400

ONAS: 205000/69700

OSAS: 250000/85000

- Dòng ngắn mạch định mức:

ONAN: 6 kA thời gian duy trì 2s

ONAS: 1.9 kA thời gian duy trì 2s

OSAS: 6.2 kA thời gian duy trì 2s

1.4.1.2 Các thiết bị phân phối ngoài trời.

1.4.1.2.1 Máy cắt

Máy cắt loại: SI - 245 F3

Máy cắt loại SI - 245 F3 là MC SF6 chÕ tạo cho điện áp định mức 245 kV. Máy cắt

dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Buồng dập hồ quang kiểu 2 ngăn. Máy cắt

có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song.

- Thông số kỹ thuật:

TT Thông sè Đơn vị Số liệu

1 Điện áp định mức kV 245

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 11

Page 12: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

2 Tần số định mức Hz 50/60

3 Dòng điện định mức A 3150

4 Dòng cắt định mức kA 40

Máy cắt điện loại: S1-145-F1

Máy cắt loại SI - 145 F1 là MC SF6 chế tạo cho điện áp định mức 72.5 kV. Máy

cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Nguyên lý dập hồ quang theo kiểu thổi.

Máy cắt có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song.

Số liệu kỹ thuật:

TT Thông sè Đơn vị Số liệu

1 Điện áp định mức kV 145

2 Tần số định mức Hz 50/60

3 Dòng điện định mức A 3150

4 Dòng cắt định mức kA 31.5

5 Dòng đóng tại chu kỳ lớn nhất kA 80

6 Thời gian chịu được dòng ngắn mạch s 3

Máy cắt 35 kV kiểu OFVB-36

Máy loại OFVP-36 là máy cắt chân không chế tạo cho điện áp 38kV đặt ngoài trời.

Máy cắt được chế tạo dùng cho hệ thống có tiếp đất và không mở sộng phạm vi sử dụng.

Tủ điều khiển máy cắt có thể đặt ngoài trời trên trụ sắt hoặc trong nhà. Bên trong tủ có bố

trí các rơ le, đồng hồ đo lường, khoá điều khiển, hàng kẹp... Các ráp điÒu khiển luồn vào

tủ qua phía dưới.

Số liệu kỹ thuật máy cắt:

TT Thông sè Đơn vị Giá trị

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 12

Page 13: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

1 Hệ thống 38 kV, 50 Hz, 3 pha, 3

dây, trung tính tiếp đất

2 Tần số định mức Hz 50

3 Điện áp định mức kV 38

4 Dòng điện định mức A 800

5 Dòng cắt định mức kA 25

1.4.1.2.2 Máy biến dòng điện, máy biến điện áp

Máy biến dòng AT4, AT5-123, 245

Biến dòng điện cao áp AT4, AT5-245, 125 là loại biến dòng kiểu kín dùng trong lưới

điện cao áp xoay chiều tần số 50 Hz với cấp điện áp định mức 225-115 kV.

Số liệu kỹ thuật:

+ Biến dòng loại AT4, AT5-125:

TT Thông sè Đơn vị Số liệu

1 Nhà chế tạo EMEK

2 Loại biến dòng AT4, AT5–125

3 Điện áp định mức kV 115

4 Điện áp chịu được lớn nhất kV 123

5 Tần số định mức Hz 50

+ Biến dòng loại AT4, AT5 - 245

TT Thông sè Đơn vị Số liệu

1 Nhà chế tạo EMEK

2 Loại biến dòng AT4, AT5–245

4 Điều kiện làm việc Ngoài trời

5 Điện áp định mức kV 225

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 13

Page 14: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến điện áp DDB-123, 245 kV

Máy biến điện áp kiểu loại DDB là biến điện áp cao áp kiểu tụ do hãng ARTECHE

(Tây Ban Nha) sản xuất. Việc biến đổi của máy biến điện áp cao áp ngăn chặn các thiết bị

đo lường, đo đếm và rơ le bảo vệ không phải nối trực tiếp vào mạng điện cao áp, gây

nguy hiểm cho người, các thiết bị này không phải chế tạo với mức cách điện chịu được

điện áp cao áp. Chúng còn được sử dụng để truyền tín hiệu thông tin qua đường tải ba.

Biến điện áp tụ có tần số cộng hưởng sắt từ rất nhỏ, mức phóng điện cục bộ thấp và độ tin

cậy cao.

- Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB - 123 kV:

1. Nhà chế tạo: ARTECHE

2. Loại biến điện áp: DDB 123

3. Điều kiện làm việc: Ngoài trời

4. Điện áp định mức: 110 kV

5. Điện áp lớn nhất cho phép: 123 kV

6. Tần số định mức: 50 Hz

- Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB-245 kV

1. Nhà chế tạo: ARTECHE

2. Loại biến điện áp : DDB245

3. Điều kiện làm việc: Ngoài trời

4. Tiêu chuẩn: IEC – 185

5. Điện áp định mức: 220 kV

6. Điện áp lớn nhất cho phép: 245 kV

7. Tần số định mức: 50 Hz

1.4.1.2.3 Dao cách ly

* Loại PH:

- Nước sản xuất : Liên Xô

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 14

Page 15: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Điện áp định mức (kV) : 110

- Dòng định mức (A) : 630

- Dòng ngắn mạch (kA) : 31.5

* Loại SDCT:

- Nước sản xuất : ITALIA

- Điện áp định mức (kV) : 123

- Dòng định mức (A) : 1250

- Dòng ngắn mạch (kA) : 31.5

* Loại RC 300:

- Nước sản xuất : Ên Độ

- Điện áp định mức (kV) : 123

- Dòng định mức (A) : 2000

- Dòng ngắn mạch (kA) : 25/62

* Loại SGF - 123:

- Nước sản xuất : Ba Lan

- Điện áp định mức (kV) : 123

- Dòng định mức (A) : 1600

- Dòng ngắn mạch (kA) : 40

* Loại THS 2-LG:

- Nước sản xuất : VINA-TAKAOKA

- Điện áp định mức (kV) : 35

- Dòng định mức (A) : 1250

- Dòng ngắn mạch (kA) : 25

* Loại RC-36:

- Nước sản xuất : POWER - INDIA

- Điện áp định mức (kV) : 36

- Dòng định mức (A) : 1250

- Dòng ngắn mạch (kA) : 25/62.5

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 15

Page 16: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

* Loại PH Д:

- Nước sản xuất : Liên Xô

- Điện áp định mức (kV) : 220

- Dòng định mức (A) : 1250

- Dòng ngắn mạch (kA) : 40

* Loại RC-245:

- Nước sản xuất : Ên Đé

- Điện áp định mức (kV) : 245

- Dòng định mức (A) : 1600

- Dòng ngắn mạch (kA) : 40

1.4.1.2.4 Thiết bị chống sét

* Chống sét van 220 kV

- Kiểu loại : TRIDELTA

- Điện áp định mức (kV) : 220

- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 225

- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 235

- Nước sản xuất : Đức

* Chống sét van 110 kV

- Kiểu loại : SB96/10.2

- Điện áp định mức (kV) : 110

- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 115

- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 120

- Nước sản xuất : Đức

* Chống sét van 22 kV

- Kiểu loại : SB30/10-1-3

- Điện áp định mức (kV) : 22

- Điện áp lớn nhÊt vận hành liên tục (kV): 22.5

- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 23

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 16

Page 17: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Nước sản xuất : Đức

* Chống sét van 35 kV

- Kiểu loại : VRISTAR - USA

- Điện áp định mức (kV) : 35

- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 36

- Điện áp hệ thống lớn nhÊt (kV) : 36.5

- Nước sản xuất : Mỹ

* Chống sét van 6 kV

- Kiểu loại : PVC - 6

- Điện áp định mức (kV) : 6

- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 6

- Điện áp hệ thống lớn nhất (kV) : 6.5

- Nước sản xuất : Liên Xô

1.4.1.2.5 Rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp

* Rơ le PQ-721

Rơ le bảo vệ so lệch PQ721 đảm bảo tác động nhanh, chọn lọc khi ngắn mạch đối với

các máy biến áp, động cơ, máy phát hai hay ba cuộn dây.

Các chức năng của rơ le PQ721:

- Bảo vệ so lệch ba mức cho thiết bị bảo vệ có hai cuộn dây.

- Ngăn cản sóng hài bậc hai, có lựa chọn không ảnh hưởng đến các hệ thống đo.

- Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ.

- ổn định chống bão hoà.

* Rơ le 7SA51

Rơ le bảo vệ số 75A511 tác động nhanh, tin cậy và chọn lọc ở tất cả các loại sự cố

ngắn mạch giữa các pha, các pha với đất của đường dây trên không, hoặc cáp ngầm trong

lưới hình tia, hình vòng hay lưới bất kỳ. Trung tính của lưới điện có thể nối đất qua điện

trở thấp, nối đất qua cuộn dập hồ quang hay trung tính cách điện.

Các chức năng của rơ le 7SA511:

- Bảo vệ khoảng cách

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 17

Page 18: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

+ Phát hiện pha bị sự cố quá dòng điện hay phát hiện sự cố bằng trở kháng.

+ Cắt riêng từng pha (dùng cho tự động đóng lại từng pha).

- Dao động điện

+ Phát hiện dao động bằng đo dR/dt.

+ Khoá mạch khi dao động điện để tránh cắt nhầm khi có dao động trong hệ thống

điện, cắt khi phi đồng bộ.

- Bảo vệ kết hợp với đầu đối diện dùng kênh truyền qua cổng "INTERFACE" (tạm gọi là

bảo vệ từ xa)

+ Có thể đặt chương trình cho các sơ đồ khác nhau.

+ Cho phép truyền lệnh cắt quá vùng "Overreach" (POTT) theo kiểu cho phép hay

khoá.

- Bảo vệ khi sự cố vĩnh cửu: Cắt nhanh khi đóng máy cắt bằng tay vào điểm sự cố vĩnh

cửu ở cuối đường dây.

- Bảo vệ quá dòng khẩn cấp

+ Thực hiện khi aptomat TU bị cắt hay khi đứt cầu chì mạch nhị thứ điện áp.

+ Đặc tính quá dòng với 2 cấp thời gian và một cấp dòng điện thứ tự không.

- Phát hiện chạm đất (tuỳ chọn)

Dùng cho lưới trung tích cách điện hay nối đất qua cuộn dập hồ.

+ Phát hiện chạm đất theo pha.

+ Xác định hướng

- Bảo vệ ngắn mạch với đất độ nhạy cao (tuỳ chọn)

+ Dùng trong lưới trung tính nối đất.

+ Xác định hướng bằng dòng và áp thứ tự không

+ Chức năng dự phòng khi hỏng mạch điện áp TU với bảo vệ dòng ngắn mạch với đất

có thời gian xác định.

- Chức năng tự động đóng lại (tuỳ chọn)

+ Có 3 loại: đóng lại một pha, 3 pha, đóng lại 1 pha và 3 pha.

+ Đóng lại một lần hoặc nhiều lần (đóng lại 3 pha ở lần thứ hai).

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 18

Page 19: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

+ Đặt thời gian riêng biệt cho từng lần, với thời gian trễ. Đóng lại nhanh ở lần thứ

nhất (RAR), các lần sau có thời gian trễ (DAR).

- Phát hiện điểm sự cố

+ Có thể khởi động khi có lệnh cắt hoặc lệnh cắt từ bên ngoài.

+Tính khoảng cách đến điểm sự cố bằng , Km và % độ dài đường dây.

+ Có tính tới sự tương hỗ với đường dây song song.

- Các chức năng khác

+ Tự kiểm tra liên tục mạch một chiều, mạch đầu ra từ máy biến dòng điện TI, máy

biến điện áp TU, các rơ le đầu ra, đảm bảo luôn sẵn sàng làm việc và có kế hoạch bảo

dưỡng.

+ Đo và định kỳ kiểm tra ở điều kiện tải bình thường, đo dòng tải, điện áp, công suất,

tần số, kiểm tra thứ tự pha, hướng.

+ Ghi lại 3 sự cố mới nhất với đầy đủ các dữ liệu và truyền đến máy ghi sự cố để phân

tích sự cố.

+ Đếm số lần lệnh đóng hoặc cắt máy cắt.

+ Kiểm tra hướng và tình trạng máy cắt khi đưa rơ le vào vận hành.

1.4.1.3 Thiết bị trong nhà

Tủ máy cắt

Tủ máy cắt WBS là loại tủ dùng để lắp đặt trong nhà được phân ngăn riêng biệt cho

mỗi cụm thiết bị theo tiêu chuẩn IEC-298. Các vách ngăn đảm bảo sự cố thiết bị này

không ảnh hưởng đến ngăn khác.

- Tủ gồm 4 ngăn:

+ Ngăn máy cắt

+ Ngăn thanh cái

+ Ngăn cáp, dao tiếp đất và T1

+ Ngăn thiết bị điện áp thấp

- Máy cắt là loại máy cắt chân không loại VB6 - 25/20 có thể kéo ra vị trí cách ly trong tủ

hoặc ra khỏi tủ trên xe ray.

Giải thích ký hiệu VB6 - 25/20

+ V - Chân không

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 19

Page 20: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

+ B - Chủng loại

+ 6 - Uđm = 24 kV

+ 25 - Icắt đm (kA)

+ 20 - Iđm/100 (A)

- Bộ truyền động cho máy cắt là loại lò xo tích năng tự động bằng động cơ, cũng có thể

tích năng bằng tay nhờ một tay quay.

- Hệ thống khoá liên động

Tủ máy biến điện áp

Máy biến điện áp (TU) đặt trong tủ riêng có thể kéo ra ngoài để kiểm tra thí nghiệm

và thay cầu chì cho TU. Hộp cầu chì cố định trên TU để ở ngoài.

Số liệu kỹ thuật:

TT Thông sè Đơn vị Số liệu

1 Điện áp định mức kV 24

2 Điện áp tăng cao f = 50 Hz kV 50

3 Điện áp xung sét kV 125

Tủ cầu dao phụ tải

Cầu dao phụ tải loại ISARC là loại bán phân ngăn lắp trong nhà dùng để:

- Đóng cắt có tải và không tải máy biến thế.

- Đóng cắt cáp và đường dây có tải và không tải.

- Đóng cắt mạch vòng.

1.4.2 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhị thứ

1.4.2.1 Thiết bị điều khiển

Việc điều khiển Trạm có thể thực hiện điều khiển từ 4 mức:

* Mức 1: Mức điều khiển giám sát tại Trung tâm điều độ Hệ thống điện quốc gia và

Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc thông qua hệ thống kết nối SCADA.

* Mức 2: Mức toàn trạm được thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm của trạm với

trang bị một máy tính chủ, trạm thao tác, mạng LAN. Tại trạm thao tác có thể thực hiện

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 20

Page 21: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động các thiết bị lắp đặt trong trạm. Mức điều

khiển toàn trạm có giao tiếp với cấp điều khiển cao hơn (SCADA).

* Mức 3: Điều khiển tại mức ngăn. Mức ngăn trang bị các bộ I/O thực hiện việc thu

thập, xử lý các tín hiệu số, tín hiệu tương tự trong một ngăn. Bộ I/O của ngăn được lắp

trên các tủ điều khiển, bảo vệ và được đấu nối tới mạng LAN của trạm. Bộ I/O của ngăn

có trang bị chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt, dao cách ly có động cơ và điều

chỉnh tăng giảm điện áp máy biến áp (đối với ngăn MBA). Trên màn hình của bộ điều

khiển ngăn có sơ đồ 1 sợi của ngăn thể hiện vị trí của các máy cắt, dao cách ly, dao nối

đất và các thông số đo lường...

Để dự phòng cho hệ thống máy tính, 1 bộ điều khiển cổ truyền sẽ được trang bị cho

mỗi ngăn lắp tại tủ điều khiển-bảo vệ của các ngăn, bao gồm:

- Các khoá và nút bấm điều khiển bằng tay thực hiện đóng/cắt máy cắt, dao cách ly,

các đèn chỉ thị vị trí thiết bị, sơ đồ mimic của ngăn.

- Thiết bị chỉ thị số nhiều chức năng, có khả năng lập trình, đo lường các thông số

chính: U, I, P, Q, Wh, Varh... có cổng giao tiếp với hệ thống điều khiển máy tính.

Ngoài ra, việc đo lường điện năng thương mại Wh, Varh cho mỗi ngăn sẽ được bố trí

riêng trong các tủ đo lường. Đồng hồ đo đếm điện năng này có khả năng lập trình với Ýt

nhất 3 mức giá với cấp chính xác phù hợp : c.x 0,5 đối với Wh, c.x 2 đối với Varh.

* Mức 4: Mức điều khiển tại thiết bị thực hiện thông qua các khoá điều khiển, nút

bấm, dụng cụ đo lắp tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly...)

Để bảo đảm an toàn trong khi thực hiện các thao tác điều khiển sẽ trang bị mạch khoá

thao tác máy cắt, dao cách ly và dao nối đất ở tất cả các mức điều khiển.

1.4.2.2 Thiết bị bảo vệ

Để đảm bảo tính ổn định cho nhà máy và hệ thống cũng như an toàn cho thiết bị lắp

đặt trong trạm, thiết bị rơle bảo vệ cần đảm bảo các yếu tố sau: thời gian tác động ngắn,

đủ độ nhậy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các rơle chính của các mạch

bảo vệ sẽ dùng rơle số có bộ vi xử lý, có khả năng giao tiếp với hệ thống điều khiển bằng

máy tính và hệ thống SCADA và là sản phẩm tiên tiến nhất hiện nay.

Thiết bị bảo vệ cho các phần tử phía 220kV, 110kV được bố trí kết hợp trong các tủ điều

khiển

- bảo vệ ngăn đặt trong nhà điều khiển trạm. Các ngăn lộ, thanh cái và thiết bị chính được

trang bị bảo vệ như sau:

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 21

Page 22: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Đường dây 220kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ so lệch

dòng điện cho đường dây, bảo vệ khoảng cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất

có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 220kV

còn được trang bị các chức năng: bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại 1

pha và 3 pha có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện áp thanh cái.

- Máy biến áp 220/110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch

máy biến áp, bảo vệ chống chạm đÊt bên trong MBA cho phía 220kV và 110kV, bảo vệ

quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống quá tải...

- Đường dây 110kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ khoảng

cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ

nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 110kV còn được trang bị các chức năng: bảo

vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện

áp thanh cái.

- Máy biến áp 110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch máy

biến áp, bảo vệ chống chạm đất bên trong MBA cho phía 110kV, bảo vệ quá dòng và quá

dòng chạm đất, bảo vệ chống quá tải...

- Bảo vệ thanh cái: Bảo vệ thanh cái bằng Role bảo vệ so lệch.

1.5 Quy trình vận hành

1.5.1 Các thiết bị thuộc quyền điều khiển

- Các máy cắt (MC): MC 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274,

275, 276, 277 dùng cho các lộ đường dây. MC 100, 200 là MC vòng dùng cho trường

hợp sửa chữa các MC. MC 112, 212 là MC liên lạc hai thanh cái chính. MC 131, 132,

233, 234 dùng cho các máy biến áp.

- Dao cách ly (DCL): mỗi MC lộ đường dây có 4 DCL -1, -2, -7, -9. MC dùng cho

biến áp có 4 DCL -1, -2, -3, -9. MC dùng cho MC vòng có 3 DCL -1, -2 , -9. MC liên lạc

có 2 DCL -1 và -2.

- Máy biến áp: MBA 1T, 2T, 3T, 4T.

- Thanh cái: phía 110 kV có thanh cái C11, C12 và thanh cái vòng C19, phía 220 kV

có thanh cái C21, C22 và thanh cái vòng C29, ngoài ra còn có các thanh cái 35 kV, 22

kV, 6 kV.

- Các thiết bị khác: rơ le, cầu dao, cột chống sét, tô điện…

1.5.2 Vận hành

- Các thanh cái C21, C22 của 220 kV và C11, C12 của 110 kV vận hành song song.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 22

Page 23: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Các cầu dao 112-1, 112-2, 212-1, 212-2 và các máy cắt MC112, 212 ở vị trí đóng.

- Các thanh cái ở cấp 35 kV, 22 kV, 6 kV vận hành độc lập.

- Các dao cách ly chỉ được phép thao tác khi hai đầu dao cách ly không có điện do dao

cách ly không có khả năng dập hồ quang sinh ra trong quá trình đóng cắt. Dao cách ly có

thể đóng cắt không tải.

- Khi vận hành theo phương thức cơ bản các máy cắt và dao cách ly ở vị trí như sau:

+ Máy cắt 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277,

131, 132, 233, 234 ở vị trí đóng.

+ Dao cách ly -1, -2, -7, -3 đóng (các lộ đường dây chẵn thì đóng dao cách ly chẵn,

các lộ đường dây lẻ thì đóng dao cách ly lẻ).

+ Máy cắt vòng 100, 200 ở vị trí mở.

- Để cung cấp điện 35 kV, 22 kV, 6 kVcho các nhà máy điện ta phải đóng máy cắt 331,

332, 371, 375, 77, 379, 381, 300, 376, 378, đóng các DCL -1, -3, -7 và đóng các máy cắt

hợp bé 671, 673, 674, 675, 676, 677, 632, 441.

- MBA 3T, 4T lấy điện áp 220 kV từ thanh cái C21, C22 cấp điện áp 110 kV cho 2 thanh

cái C11, C12 và cấp điện cho cấp tự dùng 22 kV của nhà máy.

- MBA 1T, 2T lấy điện áp 110 kV từ 2 thanh cái C11 và C12 chuyển xuống cấp 35 kV,

22 kV, 6 kV cấp đến các phụ tải.

1.5.3 Vận hành trạm khi có sự cố

Trường hợp máy cắt ( ví dụ MC271 ) bị hỏng

Khi MC 271 bị hỏng thì lộ đường dây đi Chèm bị mất điện, để vẫn duy trì cấp điện

cho Chèm mà vẫn có thể sửa chửa MC 271 ta tiến hành làm những bước sau:

- Ngắt dao cách ly 271-1, 271-7

- Đóng dao cách ly 200-1, 200-9 và đóng máy cắt 200

Lúc này thanh cái C29 có điện, với việc thực hiện bước này ta có thể kiểm tra xem

thanh cái C29 có vấn đề gì không.

- Ngắt MC 200, đóng dao cách ly 271-9

- Đóng MC 200, Chèm có Điện

- Đưa MC 271 ra sửa chữa.

Trường hợp thanh cái C22 bị hỏng

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 23

Page 24: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Khi háng thanh cái C22 thì các lộ đường dây 272, 274, 276 mất điện. Ta tiến hành

cấp điện lại cho các đường dây này và tiến hành sửa chửa thanh cái C22 qua những bước

sau:

- Ngắt thiết bị bảo vệ của máy cắt liên lạc 212

- Ngắt các MC 272, 274, 276

- Ngắt các dao cách ly 272-2, 274-2, 276-2

- Đóng dao cách ly 272-1, 274-1, 276-1

- Ngắt các dao cách ly 212-1, 212-2

- Đóng các MC 272, 274, 276 để cấp điện lại bình thường.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 24

Page 25: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Ch¬ng 2 Tìm hiểu hệ thống SCADA quản lý trạm điện

2.1 Khái niệm chung về SCADA/EMS/DM

2.1.1 SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition)

SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) là một hệ thống điều khiển

giám sát và thu thập quản lý dữ liệu.

Khả năng thực hiện các hoạt động tại một địa bàn không có nhân viên kỹ thuật từ trạm

hoặc một trung tâm điều hành ở xa, cũng như việc đảm bảo cho các hoạt động đó được

thực hiện đúng yêu cầu có thể tiết kiệm được nhiều chi phí trong vận hành hệ thống điện.

Trong nhiều hệ thống có những khu vực thỉnh thoảng cần phải thực hiện các thao tác như

mở và đóng máy cắt, nhưng chi phí để duy trì nhân viên vận hành tại chỗ lại tỏ ra không

hợp lý. Ngoài ra việc chậm trễ khi gửi nhân viên kỹ thuật đến địa bàn đó có thể làm kéo

dài thời gian khắc phục sự cố và làm giảm chất lượng phục vụ khách hàng. Hơn nữa, chi

phí duy trì nhân viên vận hành tại chỗ sẽ càng làm tăng cao khi thực hiện các đóng cắt

liên tục, điều này làm cho chi phí đó trở nên không kinh tế.

Đây là những lý do chính làm cho các hệ thống SCADA có điều kiện phát triển. Thiết

bị điều khiển từ xa các trang bị điện đã được dùng trong nhiều năm nay, và nhu cầu về

thông tin cũng như điều khiển từ xa đã dẫn đến sự phát triển các hệ thống thiết bị có khả

năng thực hiện các thao tác, kiểm soát chúng và báo cáo lại với trung tâm điều hành rằng

thao tác điều khiển được yêu cầu đã thực hiện có kết quả. Đồng thời nhiều khi cũng cần

thông báo các thông tin quan trọng khác như tải và điện áp thanh cái tới trung tâm điều

hành. Ban đầu một hệ thống như vậy phụ thuộc nhiều vào đường dây thông tin liên lạc

truyền tín hiệu điều khiển và giám sát. Thực hiện nhiều hơn một hai thao tác là quá khả

năng đối với một hệ thống như vậy của thế hệ đầu. Sự phát triển của kỹ thuật gọi số có

chọn lọc trong công nghiệp điện thoại chẳng bao lâu được áp dụng trong thiết bị điều

khiển giám sát hệ thống điện, nhờ vậy một hệ thống thông tin cũng như đo lường từ xa

các thông tin hoạt động gửi về trung tâm điều hành.

Hầu hết các trung tâm điều hành và phân phối ngành điện lực hiện nay được trang bị

Ýt nhất một vài thiết bị của hệ thống SCADA. Các thiết bị loại này đã tỏ ra có hiệu quả

và có tính kinh tế trong các thao tác vận hành. Chúng tỏ ra là trợ thủ đắc lực cho các

nhân viên vận hành trạm, giúp họ duy trì tương đối tốt sự hiểu biết về tình trạng làm việc

của các bộ phận hệ thống điện mà họ có trách nhiệm vận hành.

2.1.2 Hệ thống quản lý năng lượng EMS (Energy Managment System)

Điều khiển phát điện

- Điều khiển phát điện tự động (Automatic Generation Control - AGC)

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 25

Page 26: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Phối hợp thủy điện (Hydro Coordination)

- Vận hành kinh tế (Economic Dispatch)

- Kế hoạch mua/bán điện

Phân tích lưới điện

- Đánh giá trạng thái (State Estimation)

- Phân tích chế độ đột biến ( Contiguency Analysys)

- Kế hoạch sửa chữa

- Tính toán ngắn mạch

- Tính toán trào lưu công suất (DLF)

Tối ưu và điều khiển lưới điện

Các chức năng đào tạo:

- Mô phỏng đào tạo điều độ viên

- Huấn luyện theo các kịch bản sự kiện v.v.

2.1.3 Hệ thống DMS (Distribution Management System)

- Các phương thức đóng cắt, tách lưới khi có sự cố và phục hồi cấp điện cho khách hàng

sau sự cố được lên kế hoạch trước.

- Hỗ trợ sự ổn định lưới điện: thu thập các giá trị đo của rơle bảo vệ quá dòng. Tự động

sa thải phụ tải.

- Ghi nhận các nguyên nhân sự cố, thống kê tần suất, vị trí hỏng hóc để làm các báo cáo

sự cố.

- Giao tiếp người/máy: tạo thuận lợi tối đa cho vận hành viên thâm nhập dữ liệu và quan

sát đến tận sơ đồ chi tiết của từng khu vực.

- Dữ liệu của lưới phân phối có khối lượng rất lớn nên nhiều bảng biểu được chuyển

thành dạng đồ họa.

- Đánh giá trạng thái, tính toán trào lưu công suất, tính toán tổn thất của lưới điện phân

phối.

- Yêu cầu cấp nguồn điện trước 30 phút, tính toán giá điện tối ưu theo từng thời điểm.

- Các hệ chuyên gia cho lưới trung áp: Phân tích sự cố, hướng dẫn về đóng cắt tối ưu, về

phân chia tải.

2.2 Điều khiển và giám sát

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 26

Page 27: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Thuật ngữ điều khiển và giám sát thường được dùng để chỉ vận hành từ xa (Điều

khiển) các trang bị điện như động cơ, máy cắt và việc thông tin trở lại (giám sát) để

chứng tá rằng các yêu cầu đúng đã được thực hiện. Như đã nhận xét ở trên, các hệ thống

điều khiển giám sát đơn giản được sử dụng thời kỳ đầu của vận hành hệ thống điện.

Trong các hệ thống như vậy, việc giám sát thực hiện bằng đèn báo, thí dụ đèn xanh để chỉ

thị thiết bị được cắt nguồn, đèn đỏ để chỉ thiết bị được đóng nguồn. Khi mét thao tác như

mở một máy cắt được thực hiện điều khiển ở xa, sù thay đổi đèn đỏ sang đèn xanh tại

trung tâm vận hành sẽ xác định rằng thao tác đó được thực hiện thành công.

Trong các hệ thống ban đầu, đường dây thông tin giữa nơi vận hành và thiết bị điện

được điều khiển cần phải có với mỗi đơn vị điều khiển và giám sát từ xa. Khi số lượng

thiết bị điện tăng lên, giá thành và sự phức tạp hệ thống cũng tăng lên tương ứng. Nếu

khoảng cách điều khiển khá lớn, giá thành hệ thống sẽ tăng rất cao trong khi độ tin cậy lại

giảm sút do các nhiễu loạn trong mạch điều khiển và khả năng hư hỏng vật lý của mạch

điều khiển quá dài.

Một vài hạn chế của mạch dẫn thẳng kiểu một đối một giữa thiết bị điều khiển và

được điều khiển có thể được khắc phục bằng các role lựa chọn tương tự như loại được

dùng trong các hệ thống quay số điện thoại. Bằng cách đó có thể chọn được thiết bị cần

điều khiển, điểu khiển nó và gửi tín hiệu giám sát về vị trí vận hành mà chỉ cần dùng một

dây thông tin. Tuy nhiên hệ thống đó rất phức tạp và rất khó thực hiện về mặt kỹ thuật.

Chúng bị hạn chế về tốc độ thao tác cũng như khối lượng dữ liệu tối đa có thể chuyển

được khi số các thiết bị được điều khiển và giám sát tăng lên.

Sù ra đời của các phương pháp thông tin điện tử và truyền dẫn dữ liệu số đã làm tăng

thêm khả năng của hệ thống điều khiển và giám sát. Các hệ thống như vậy trở nên có độ

tin cậy cao hơn và giá thành thấp hơn so với các hệ thống cũ. Việc quét tuần tự các trạm

ở xa và các thiết bị trong trạm được trang bị thiết bị đầu cuối giám sát từ xa cho phép một

trạm chính có thể điều khiển một vài trạm ở xa và nhiều thiết bị trong mỗi trạm. Hơn nữa

nó cũng có thể thông báo lại cho trạm chính các thao tác điều khiển đã được thực hiện

cũng như các thông số nóng của đối tượng như dòng điện, điện áp, công suất và nhiều đại

lượng khác cần giám sát.

Mét trong những tiến bộ nữa là việc giảm bớt số lượng dữ liệu truyền giữa các thiết

bị ở xa và trạm chính. Điều này được thực hiện nhờ một thủ tục gọi là "báo cáo khi có

trường hợp bất thường", theo đó các dữ liệu chỉ được truyền khi chóng thay đổi hoặc rơi

ra ngoài vùng giới hạn cho trước.

Trong các hệ thống như vậy, thiết bị chủ yếu của trạm chính sẽ lần lượt quét các thiết

bị đầu cuối từ xa (RTU) bằng cách gửi một thông báo ngắn tới từng RTU để xem mỗi

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 27

Page 28: thiet ke he thong scada

Cã thÓ truyÒn tho¹i, Fax, d÷ liÖu vµ tÝn hiÖu cho role b¶o vÖ.

Tr¹m ®iÖn Cuén chÆn

ThiÕt bÞ PLC

§ êng d©y cao ¸p

Tô liªn l¹c

ThiÕt bÞ PLC

Tô liªn l¹c

Bé läc cao tÇn

Bé läc cao tÇn

§ êng d©y cao ¸p tõ 110KV ®Õn 500Kv

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

RTU có vấn đề gì phải báo cáo. Nếu có, thiết bị này sẽ gửi thông báo ngược lại cho thiết

bị chủ và dữ liệu nhận được sẽ được lưu trữ trong máy tính. Nếu cần, một tín hiệu điều

khiển sẽ được gửi tới RTU đang xét và các thông báo hoặc một tín hiệu cảnh báo sẽ được

máy in của thiết bị chủ in ra hoặc được hiển thị trên màn hình kiểu tivi (CRT) hay màn

hình tinh thể lỏng. Trong phần lớn các hệ thống chu trình quét tất cả các RTU được thực

hiện trong khoảng vài giây. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự cố tại một trạm nào đó,

thông báo sẽ được gửi từ thiết bị đầu cuối ở đây về thiết bị chủ quá trình quét bình

thường sẽ bị dừng lại đủ để thiết bị chủ nhận được thông báo và phát tín hiệu cảnh báo

sao cho người điều hành có thể phản ánh tức thì, hoặc là trong một vài trường hợp, sao

cho thiết bị chủ có thể tự động thực hiện các thao tác điều khiển xác định trước. Trong đa

số trường hợp, khi có bất kỳ sự kiện nào trạng thái của tất cả các trạm được trang bị RTU

có thể giám sát được trong mỗi khoảng thời gian ngắn, bằng cách được cung cấp thông

tin tổng quan mới nhất về tình trạng hệ thống điện.

Hầu hết các hệ thống điều khiển giám sát đều được trang bị máy tính: thiết bị chủ

thực chất là một máy tính số với mạch đầu vào/đầu ra để chuyển tín hiệu điều khiển tới

RTU và nhận thông báo từ chúng. Thông tin nhận được hiển thị trên màn hình hoặc máy

in để in ra các bản báo cáo cần được lưu trữ lâu. Màn hình cũng có thể hiển thị các thông

tin đồ hoạ.

2.3 Thông tin liên lạc cho các hệ thống SCADA

Như đã nhận xét hệ thống SCADA bao gồm một trạm chính, các RTU và một vài

tuyến dây thông tin liên lạc giữa thiết bị chủ với các thiết bị đầu cuối. Đường dây thông

tin có thể là mạch hữu tuyến, kênh viba hoặc kênh tải ba. Bất kỳ một đường dây thông tin

nào có hệ số tín hiệu trên nhiễu đủ lớn và có dải tần vừa cho tốc độ truyền của tín hiệu số

đều có thể sử dụng đựơc.

Truyền bằng tải ba

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 28

Page 29: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Hình 2.1: Truyền bằng tải ba

Các thành phần chính trong truyền tin tải ba điện lực:

+ Cuộn chặn

+ Bộ lọc ghép

+ Tụ ghép

Khi muốn truyền tin đi xa hoặc khác lộ đường dây:

+ Chuyển tiếp âm tần

+ Chuyển tiếp cao tần

Truyền tin bằng viba

Hình 2.2: Truyền tin bằng viba

Một số đặc điểm khi truyền tin bằng vi ba:

+ Giới hạn về giải thông

+ Sự phát xa tín

+ Phối hợp trở kháng

+ Tỷ lệ tín/tạp

Các dịch vô vi ba đem lại:

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 29

Page 30: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

+ Bảo vệ cao tần

+ Thoại, fax, data

Truyền bằng cáp quang

Hình 2.3: Truyền bằng cáp quang

Các vận tốc truyền tín hiệu cao hơn đòi hỏi phải mở rộng dải tần của kênh truyền dữ

liệu. Trong một số trường hợp, kênh truyền tín hiệu điện thoại bình thường với dải từ 400

-340 Hz là hoàn toàn thoả mãn. Đối với việc truyền dữ liệu vận tốc thấp, người ta thường

sử dụng dải tần hẹp ở tần số âm thanh cao nhất, tức là tần số truyền dữ liệu từ 2200 -

3400 Hz, còn truyền âm thanh từ 400 - 2200 Hz.

Đối với truyền dữ liệu số, hiện nay người ta sử dụng rộng rãi cáp quang. Tốc độ

truyền tín hiệu số đo bằng bit/sec (hay là baud). Vận tốc truyền có thể đạt tới 19200 baud,

còn bình thường người ta hay sử dụng vận tốc truyền 600 đến 9600 baud.

Cần phải nhấn mạnh rằng, thông tin có tầm quan trọng đặc biệt đối với các hệ thống

SCADA. Hệ thống thông tin liên lạc kém có thể gây lỗi hoặc mất tín hiệu điều khiển. Hệ

thống SCADA không thể làm việc bình thường nếu thiếu kênh thông tin tin cậy và đủ

mạnh.

2.4 Một số khái niệm về truyền số liệu

Nhu cầu về truyền số liệu:

- Có thông tin là có nhu cầu về truyền dẫn thông tin.

- Máy tính điện tử (MTĐT, ví dụ như PC) là thiết bị xử lý thông tin theo phương

pháp số.

- Truyền số liệu giữa các máy tính điện tử là nhu cầu tất yếu, nhất là khi chúng được

nối thành mạng (LAN - mạng cục bộ hoặc WAN - mạng diện rộng).

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 30

Page 31: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Truyền tin ở khoảng cách gần (15 m đến vài chục mét)

Tín hiệu số nối tiếp

Data Terminal Equipment Data Terminal Equipment

(PC) (PC)

- Truyền tin ở khoảng cách xa (qua đường truyền tin)

Khái niệm về tốc độ truyền tin:

T T T V = 1 / T (bít/giây - bps

hoặc bốt - baud)

* Truyền tín hiệu song song và nối tiếp:

- MTĐT tổ chức và xử lý sè liệu dưới dạng song song qua BUS : byte - 8bít, word - 2

bytes ...

- Các tín hiệu bên trong MTĐT chủ yếu tồn tại dưới dạng TTL ("0" logic -> 0V, "1"

logic -> 5V).

- Truyền dữ liệu bên trong MTĐT dưới dạng song song (thanh ghi, ô nhớ).

- TruyÒn dữ liệu giữa MTĐT và một số ngoại vi dưới dạng song song (ví dụ với máy

in song song).

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 31

DTE DTE

DTE DCE

DCE DTE

TÝn hiÖu sènèi tiÕp

TÝn hiÖu sè ®· ®îc

TÝn hiÖu sè nèi tiÕp

Page 32: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Truyền dẫn song song có ưu điểm là tốc độ nhanh nhưng nhược điểm là khoảng

cách gần, cần nhiều dây dẫn, tốn kém.

- Truyền dẫn nối tiếp có ưu điểm là chỉ cần 1 dây dẫn, tốc độ tương đối (đến 19.200

bps hoặc hơn). Lưu ý: Để truyền được xa cần có MODEM.

* Mét số chuẩn truyền dị bộ nối tiếp

- Các tốc độ chuẩn:

+ 50, 60, 110 (100) bps: thường dùng cho các máy Teletype.

+ 300, 600, 1200 bps: thường dùng cho các Modem FSK.

+ 2400, 4800, 9600 bps: thường dùng cho các MODEM nhiều mức.

+ 19.200 bps hoặc lớn hơn: thường dùng trong các kênh Analog chất lượng cao hoặc

kênh Digital.

- Chuẩn RS232: Điện áp dao động trong khoảng -25V đến +25V. Mức logic "1" ứng với

khoảng điện áp -25V đến -3V và mức logic "0" ứng khoảng điện áp từ 3V đến 25V.

Khoảng điện áp từ -3V đến +3V không được định nghĩa, đây là khoảng để chuyển tiếp

giữa các mức logic.

Khoảng cách truyền cho phép 15m.

RS232 làm việc ở chế độ truyền song công (full-duplex), với phương thức truyền này

số liệu cã thể được truyền theo hai hướng một cách đồng thời, tức ở một thời điểm cả hai

thiết bị đều cã thể nhận hoặc truyền số liệu.

Các yêu cầu chuẩn của RS232 đối với phần tạo dạng phát:

+ Đầu ra phải chịu được trạng th#i ngắn mạch hoặc không tải.

+ Điện trở khi ngắn mạch nguồn lớn hơn 300 .

+ Điện áp ra cực đại khi không tải là ± 25V.

+ Dạng ra cực đại khi ngắn mạch là 500mA.

+ Thời gian chuyển tÝn hiệu giữa hai mức tÝn hiệu phải nhỏ hơn 1ms.

+ Tốc độ tăng hay giảm týn hiệu không nhỏ hơn 30V/ms.

Các yêu cầu đối với phần thu:

+ Điện trở vào từ 3000 đến 7000 .

+ Tô ký sinh nhỏ hơn 2500 F.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 32

Page 33: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Chuẩn RS422/RS485: Về cơ bản RS422 và RS485 không khác nhau nhiều. Cụ thể

RS232 chỉ có thể ghép nối điểm-điểm, hoặc điểm-nhiều điểm. Nói chung chỉ được sử

dụng trong mạng đơn giản thông thường. RS485 lại có thể tham gia ghép nối nhiều điểm

chính vì vậy mà nó được sử dụng nhiều trong các mạng công nghiệp.

+ Tốc độ truyền rất cao: Hàng chục Mb/s hoặc cao hơn.

+ Truyền xa tới 1700m.

+ Khoảng điện áp cho phép từ -6V đến +6V

+ Thường dùng làm chuẩn truyền dữ liệu cho đôi dây xoắn, cáp đồng trục cho mạng

LAN.

+ Ưu điểm: Tốc độ cao, khả năng chống nhiễu cao.

+ Nhược điểm: không nối đất chung cho các tín hiệu nên cần 2 sợi dây cho một tín

hiệu.

2.5 Các thành phần chức năng cơ bản

Xét một cách tổng quát, một hệ SCADA bao gồm các chức năng liệt kê dưới đây:

Phần cứng

- Thiết bị thu thập dữ liệu: PLC, RTU, PC, I/O, các đầu đo thông minh.

- Hệ thống truyền thông: Mạng truyền thông, các bộ dồn kênh/phân kênh, Modem, các bộ

thu phát.

- Trạm quản lý dữ liệu: Máy chủ (PC, Workstation), các bộ tập trung dữ liệu (Data

concentrator, PLC, PC).

- Trạm vận hành (Operator Station).

Phần mềm

- Phần mềm chuyên dụng (ví dô FIX, InTouch, WinCC, Lookout,...)

- Phần mềm phổ thông (Access, Exel, Visual Basic, Delphi, JBuilder,...)

- Cơ sở dữ liệu quá trình

- Hệ thống cảnh báo, báo động

- Lập báo cáo tự động

2.6 Các thiết bị chủ có chức năng giám sát

Thiết bị chủ của hệ thống giám sát là hạt nhân của hệ thống này. Tất cả các thao tác

đối với RTU do người điều hành thực hiện đều thông qua thiết bị này và được các RTU

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 33

Page 34: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

báo cáo lại cho nã. Như đã biết, một thiết bị chủ hiện đại làm nhiệm vụ giám sát bao

gồm: một máy tính số và bộ phận liên lạc thông tin giữa thiết bị chủ và các RTU. Bộ

phận này thường bao gồm modul dùng để chuyển đổi các xung số của các máy tính thành

dạng có thể phát và thu qua đường thông tin liên lạc.

Tín hiệu giữa thiết bị chủ và RTU thường có dạng tần số âm thanh, sử dụng kỹ thuật

biến đổi điện - quang dạng diot phát quang (Led) hoặc đầu laze, còn ở đầu thu - bộ phận

chuyển đổi quang điện dạng tranzito quang điện.

Các thiết bị phục vụ nhân viên điều hành bao gồm:

- Bàn điều khiển với các máy vi tính có trang bị phần mềm quản lý việc trao đổi thông

tin, cơ sở dữ liệu và các dạng thông tin sơ đồ.

- Các cửa sổ thông tin cảnh báo và điều khiển trên màn hình.

- Bàn phím và máy in.

Trong sơ đồ người ta sử dụng các màu sắc khác nhau để phân biệt các cấp điện áp

cũng như máy cắt.

Thông tin gửi đến thiết bị chủ có thể được lưu trữ trong các thiết bị nhớ thông tin: đĩa

cứng, băng từ, hoặc hiển thị trên màn hình, trên bộ hiển thị số (kiểu 7 thanh) hoặc các

đồng hồ chỉ kim. Việc tái tạo các tín hiệu tương tự (điện áp, dòng điện..) trong trường

hợp này được thực hiện bằng các bộ chuyển đổi số - tương tù .

Khi thiết bị chủ thực hiện thao tác nào đó đối với một phần tử nào đó của trạm ở xa,

người ta thường sử dụng phương thức gọi là "chọn trước khi thao tác như sau":

- Người điều hành chọn trạm ở xa nào đó

- Trạm này trả lời thừa nhận trạm đã được chọn

- Người điều hành chọn phần tử cần thao tác

- RTU trả lời thừa nhận phần tử đã được chọn

- Người điều hành thao tác

- RTU thực hiện thao tác và thông báo lại cho thiết bị chủ rằng nó đã được thực hiện

Tiến hành thao tác như vậy sẽ giảm thiểu được sai sót.

2.7 Các thiết bị ở xa có chức năng giám sát (RTU)

Các thiết bị xa của hệ thống giám sát được đặt tại các trạm xác định, được nối dây để

thực hiện thao tác chức năng nào đó. Trong các RTU hiện đại có trang bị máy vi tính với

bộ nhớ và khả năng suy luận logic, một vài thao tác có thể được thực hiện mà không cần

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 34

Page 35: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

chỉ thị của thiết bị chủ. Tuy nhiên, các thao tác này cần phải báo cho thiết bị chủ khi nó

quét tới RTU này. Ngoài ra RTU có thể điều khiển được một số thiết bị tại chỗ khác như

bộ điều khiển logic có khả năng lập trình (PLC). Như vậy RTU có trang bị máy tính có

thể đảm đương một số chức năng của thiết bị chủ, do đó số lượng đường dây thông tin

cũng như công suất truyền tải có khả năng được giảm thiểu.

Các sơ đồ đo lường trong RTU được dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự như dòng

điện, điện áp, công suất tác dụng, công suất vô công.... thành dòng điện hay điện áp một

chiều tỉ lệ với đại lượng cần đo và nhờ các bộ chuyển đổi tương tự số (ADC) thành dạng

số để chuyển về thiết bị chủ - thông qua các modul.

Các thông tin trạng thái của các thiết bị: máy cắt đóng hay mở, động cơ làm việc hay không làm việc... được lưu trữ trong các thanh ghi trạng thái của bộ nhớ động trong mỗi thiết bị đầu cuối. Bằng cách đó thiết bị chủ có thể được cung cấp thông tin về tình trạng làm việc của trạm sau mỗi lần quét tới các RTU của trạm.

Một số thiết bị đầu cuối được trang bị chức năng ghi nhận sự kiện. Sự kiện ở đây có thể là một sự cố, một thao tác vận hành hay một trạng thái làm việc nhiễu loạn của trang thiết bị. Trong phần lớn trường hợp, chức năng ghi nhận sự kiện để ghi nhận các sự kiện khác. Văn bản sự kiện được dùng để phân tích nguyên nhân các hiện tượng bất thường trong lưới điện. Hiện nay, để nâng cao khả năng phân tích này, người ta tăng mật độ lấy mẫu tham số (điện áp, dòng điện) có khi lên tới 128 mẫu trong mét chu kỳ công nghiệp (tức 20 s) nên có thể tách được sóng hài với độ chính xác cao.

Các thông tin chủ yếu mà các RTU liên tục truyền về Trung tâm điều khiển là:

-  Các tín hiệu rời rạc từ xa RS (Remote Signalling).

- Các giá trị đo lường từ xa RM (Remote Measuring).

-  Các cảnh báo (Alams).

Các lệnh điều khiển từ xa mà RTU có thể thực hiện là:

- Các lệnh điều khiển đóng/mở máy cắt, dao cách ly, lệnh chuyển nấc của máy biến áp

từ xa (Digital Remote Control).

- Các lệnh điều khiển liên tục từ xa (Analog Remote Control).

- Các lệnh đặt chế độ từ xa (Remote Setting).

2.8 Nhật ký vận hành với hệ thống SCADA

Ngoài chức năng điều khiển và giám sát, hệ thống SCADA có khả năng ghi lại nhật

ký vận hành và trạng thái của lưới mà nó có nhiệm vụ theo dõi.

Các thiết bị chủ thường được trang bị máy tính có bộ nhớ đủ lớn để lưu trữ số lượng

lớn thông tin về lưới. Ngoài ra máy tính còn có đồng hồ thời gian bên trong, để nó có thể

phân loại thông tin theo trình tự thời gian. Nhật ký vận hành có thể bao gồm thời gian xảy

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 35

Page 36: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

ra sự kiện, trạng thái của các máy cắt, tổng điện năng tiêu thụ hoặc phát ra trong khoảng

thời gian đó, tải của trang thiết bị điện và đường dây... Đây là nhật ký vận hành hàng

ngày. Nó được bổ xung bởi văn bản sự kiện khi có chế độ bất thường như đã trình bày ở

trên.

2.9 Cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của SCADA

Theo thiết kế, với việc sử dụng các RTU và transducer, hệ thống SCADA thu thập các

loại tín hiệu đo lường như sau: Tần số (F), điện áp (U), công suất hữu công (P), công suất

vô công (Q), chỉ thị bộ đổi nấc máy biến áp. Giá trị dòng điện (I) được tính toán dựa trên

các số liệu P, Q, U thu thập.

Nguyên tắc chung của cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của hệ thống SCADA được

khái quát theo giản đồ sau:

Đầu ra của các biến áp đo lường cung cấp các giá trị dòng/áp thứ cấp theo từng pha

của thiết bị điện. Tầm vực của các giá trị này tuỳ thuộc vào phần thứ cấp của tỉ số biến

dòng/áp nhưng thông thường là đến 1A hoặc 5A (đối với TI) và đến 100V, 110V hoặc

120V (đối với TU).

Transducer có nhiệm vụ chuyển đổi các giá trị dòng/áp trên thành giá trị dòng phù

hợp với ngưỡng vào của card analog trên RTU. Tầm vực của giá trị dòng chuyển đổi này

là đến +10 mA hoặc +12mA.

Nhờ vào sự trợ giúp của bộ chuyển đổi tương tự/sè (A/D coverter). RTU sẽ chuyển

các giá trị dòng từ dạng tương tù (analog) thành dạng số (digital) với tầm vực xác định

bằng 15 + 1(bit dấu), tương ứng là -32767 đến 32767 (tính theo giá trị thập phân). Giá trị

này sẽ được chuyển về hệ thống SCADA qua khung truyền của giao thức truyền thông

IEC 875-5-101.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 36

BiÕn ¸p®o l êng TU/TI

Transducer

RTU SCADA

TÝn hiÖu sè digital(nhÞ ph©n)15 + 1 bit dÊu

TÝn hiÖu t ¬ng tù analog dßng(A)/¸p(V)

TÝn hiÖu t ¬ng tù analog

dßng(A)

Page 37: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Đến lượt mình, SCADA thực hiện việc chuyển đổi giá trị trên thành giá trị kỹ thuật

tương ứng thực tế vận hành của thiết bị để hiển thị và lưu trữ . Tầm vực của giá trị

chuyển đổi được xác định vào phần sơ cấp của tỉ số biến dòng/áp.

Cơ chế thu thập dữ liệu từng loại tín hiệu cụ thể được thực hiện như sau:

* Đối với tín hiệu đo lường P,Q

Sử dụng loại transducer Triad T22 là loại transducer có khả năng lập trình để tính toán

và xuất ra 2 tín hiệu P và Q tổng dựa trên đầu vào là 3 pha áp (A, B, C) và 2 pha dòng

(A,C) lấy từ TU và TI.

* Đối với tín hiệu đo lường U

Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện

áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu là 2 pha áp (A, B)

* Đối với tín hiệu đo lường F

Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện

áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu vào là 2 pha áp (A, B).

Ch¬ng 3 Tìm hiểu về thiết bị điều khiển logic khả trình

3.1 Khái niệm về thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC)

Thiết bị điều khiển logic khả trình (Programmable Logic Control), viết tắt thành PLC,

là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một

ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy, với

chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ

thay đổi thuật toán đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh( với các

PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu vào bộ nhớ của

PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC, hoặc FB) và được thực hiện lặp theo

chu kỳ vòng quét (scan).

Để có thể thực hiện một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng như

một máy tính, nghĩa là phải có bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu

chương trình điều khiển, dữ liệu và tất nhiên phải có các cổng vào/ra để giao tiếp với các

đối tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó,

nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt

như các bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer)... và những khối hàm chuyên dụng.

3.2 Các module của PLC S7-300

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 37

Page 38: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Thông thường để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế mà ở đó phần lớn các đối

tượng điều khiển có số tín hiệu đầu vào, đầu ra cũng như chủng loại tín hiệu vào/ra khác

nhau mà các bộ điều khiển PLC được thiết kế không bị cứng hóa về cấu hình. Chúng

được chia nhỏ thành các module. Số các module được sử dụng nhiểu hay Ýt tùy theo

từng bài toán, song tối thiểu bao giờ cũng có

mét module chính là module CPU.

Các module còn lại là những module

nhận/truyền tín hiệu với đối tượng

điều khiển, các module chức năng

chuyên dụng như PID, điều khiển

động cơ...Chúng được gọi chung là

các module mở rộng. Tất cả các module

được gá trên những thay ray(Rack).

Hình 3.1: Thiết bị PLC với nhiều module

Module CPU

Module CPU là loại module chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ thời gian,

bộ đếm, cổng truyền thông (RS485)... và có thể có một vài cổng vào ra số. Các cổng vào

ra số có trên module CPU được gọi là cổng vào ra onboard.

Trong họ PLC S7-300 có nhiều loại module CPU khác nhau. Nói chung chúng được

đặt tên theo bé vi xử lý có trong nó như module CPU312, module CPU314, module

CPU315...

Những module cùng sử dụng một loại bộ vi xử lý, nhưng khác nhau về cổng vào/ra

onboard cũng như các khối hàm đặc biệt được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều

hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào/ra onboard này sẽ được phân biệt với nhau trong

tên gọi bằng thêm cụm chữ cái IFM ( viết tắt của Intergrated Function Module). Ví dụ

module CPU312IFM, module CPU314IFM...

Ngoài ra còn có các loại module CPU với hai cổng truyền thông, trong đó cổng

truyền thông thứ hai có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán. Tất nhiên

kèm theo cổng truyền thông thứ hai này là những phần mềm tiện dụng thích hợp cũng đã

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 38

Page 39: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

được cài sẵn trong hệ điều hành. Các loại module CPU được phân biệt với các loại CPU

khác bằng thêm cụm từ DP(Ditributed Port) trong tên gọi. Ví dụ module CPU315-DP.

Module mở rộng

Các module mở rộng được chia thành 5 loại chính:

1) PS (Power supply):Module nguồn nuôi. Có 3 loại 2A, 5A, và 10A.

2) SM( Singnal module): Module mở rộng cổng tín hiệu vào/ra, bao gồm:

a) DI(Digital input): Module mở rộng các cổng vào số. Số các cổng vào số mở rộng

có thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module.

b) DO (Digital output): Module mở rộng các cổng ra số. Số các cổng ra số mở rộng có

thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module.

c) DI/DO (Digital input /Digital output): Module mở rộng các cổng vào/ra số. Số các

cổng vào/ ra số mở rộng có thể là 8vào/8 ra,hoặc 16 vào/16 ra tùy thuộc vào từng loại

module.

d) AI (Analog input): Module mở rộng cổng vào tương tự. Về bản chất chúng chính là

những bộ chuyển đổi tương tự số 12 bits(AD), tức là mỗi tín hiệu tương tự được chuyển

thành tín hiệu số (nguyên) có độ dài 12 bits. Số các cổng vào tương tự có thể là 2, 4, hoặc

8 tùy từng loại module.

e) AO (Analog output): Module mở rộng các cổng ra tương tự. Chúng chính là những

bộ chuyển đổi số tương tự (DA). Số các cổng ra tương tự có thể là 2 hoặc 4 tùy từng loại

module.

f) AI/AO(Analog input/Analog output): Module mở rộng các cổng vào/ra tương tự.

Số các cổng vào/ra tương tự có thể là 4 vào/2 ra, hoặc 4 vào/4 ra, tùy từng loại module.

3) IM (Interface module): Module ghép nối. Đây là loại module chuyên dụng có nhiệm

vụ nối từng nhóm các module mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lý

chung bởi một module CPU. Thông thường các module mở rộng được gá liền với nhau

trên một thanh đỡ gọi là rack. Trên mỗi rack chỉ có thể gá được nhiều nhất 8 module mở

rộng(không kể module CPU, module nguồn nuôi). Một module CPU S7-300 có thể làm

việc trực tiếp với nhiều nhất 4 racks và các racks này phải được nối với nhau bằng

module IM.

4) FM( Function module) : Module có chức năng điều khiển riêng. Ví dụ như module

điều khiển động cơ bước, module điều khiển động cơ servo, module PID, module điều

khiển vòng kín,..

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 39

Page 40: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

5) CP (Communication module): Module phục vụ truyền thông trong mạng giữa các PLC

với nhau hoặc giữa PLC với máy tính.

Hình 3.2: Cấu hình mét thanh rack của trạm PLC S7-300

3.3 Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ

Kiểu dữ liệu

Một chương trình ứng dụng trong PLC S7-300 có sử dụng các kiểu dữ liệu sau:

1) BOOL: với dung lượng 1 bit và có giá trị là 0 hoặc 1 ( đúng hoặc sai). Đây là kiểu dữ

liệu cho biến 2 giá trị.

2) BYTE: gồm 8 bits thường để biểu diễn một số nguyên dương trong khoảng từ 0 đến

255 hoặc mã ASCII của một ký tù.

3) WORD: gồm 2 bytes, để biểu diễn một số nguyên dương từ 0 đến 655535

4) INT: cũng có dung lượng 2 byte, dùng để biểu diễn một số nguyên trong khoảng -

32768 đến 32767

5) DINT: gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số nguyên từ -2147483648 đến

2147483647

6) REAL : gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động

7) S5T (hay S5TIME) :khoảng thời gian được tính theo giờ/phút/giây

8) TOD: biểu diễn giá trị thời gian tính theo giờ/phút/giây

9) DATE: biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày

10) CHAR: biểu diễn một hoặc nhiều ký tự ( nhiều nhất là 4 ký tù)

Cấu tróc bộ nhớ của CPU

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 40

Page 41: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Bộ nhớ của S7-300 được chia làm ba vùng chính

1) Vùng chứa chương trình ứng dụng. Vùng nhớ chương trình được chia thành 3 miền:

a) OB (Organisation block) : Miền chứa chương trình tổ chức.

b) FC (Function) :Miền chứa chương trình con được tổ chức thành hàm có biến hình

thức để trao đổi dữ liệu với chương trình gọi nó.

c) FB ( Function block): Miền chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm và có

khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ một chương trình nào khác. Các dữ liệu này phải

được xây dựng thành một khối dữ liệu riêng (gọi là DB -Data block).

2) Vùng chứa tham sô của hệ điều hành và chương trình ứng dụng, được phân chia thành

7 miền khác nhau, bao gồm:

a) I (Process image input): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng vào số. Trước khi bắt đầu

thực hiện chương trình, PLC sẽ đọc giá trị logic của tất cả các cổng đầu vào và cất giữ

chúng trong vùng nhớ I. Thông thường chương trình ứng dụng không đọc trực tiếp trạng

thái logic của cổng vào số mà chỉ lấy dữ liệu của cổng vào từ bộ đệm I.

b) Q (Proces image output): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng ra số. Kết thúc giai đoạn

thực hiện chương trình, PLC sẽ chuyển giá trị logic của bộ đệm Q tới các cổng ra số.

Thông thường chương trình không trực tiếp gán giá trị tới tận cổng ra mà chỉ chuyển

chúng vào bộ đệm Q.

c) M: Miền các biến cờ. Chương trình ứng dụng sử dụng vùng nhớ này để lưu giữ các

tham số cần thiết và có thể truy cập nó theo bit(M), bye(MB), từ(MW) hay từ kép (MD).

d) T: Miền nhớ phục vụ bộ thời gian (Timer) bao gồm việc lưu giữ giá trị thời gian

đặt trước (PV-Preset value), giá trị đếm thời gian tức thời (CV - Current value) cũng như

giá trị logic đầu ra của bộ thời gian.

e) C: Miền nhớ phục vụ bộ đếm (Counter) bao gồm việc lưu trữ giá trị đặt trước (PV-

Preset value), giá trị đếm tức thời (CV- Current value) và giá trị logic đầu ra của bộ đếm.

f) PI: Miền địa chỉ cổng vào của các module tương tự (I/O External input). Các giá trị

tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động theo

những địa chỉ. Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PI theo từng byte

(PIB), từng từ (PIW) hoặc theo từng từ kép (PID).

g) PQ: Miền địa chỉ cổng ra cho các module tương tự (I/O External output). Các giá

trị theo những địa chỉ này sẽ được module tương tự chuyển tới các cổng ra tương tự.

Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PQ theo từng byte(PQB), từng từ

(PQW) hoặc theo từng từ kép (PQD).

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 41

Page 42: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

3) Vùng chứa các khối dữ liệu, được chia thành 2 loại:

a) DB ( Data block): Miền chứa các dữ liệu được tổ chức thành khối. Kích thước cũng

như số lượng khối do người sử dụng quy định, phù hợp với từng bài toán điều khiển.

Chương trình có thể truy nhập miền này theo từng bit (DBX), byte(DBB), từ (DBW)

hoặc từ kép (DBD).

b) L ( Local data block ): Miền dữ liệu địa phương, được các khối chương trình OB,

FC, FB tổ chức và sử dụng cho các biến nháp tức thời và trao đổi dữ liệu của biến hình

thức với những khối chương trình đã gọi nó. Nội dung của một số dữ liệu trong miền

nhớ này sẽ bị xóa khi kết thúc chương trình tương ứng trong OB, FC, FB. Miền này có

thể được truy nhập từ chương trình theo bit (L), byte(LB) từ (LW) hoặc từ kép (LD).

3.4 Vòng quét chương trình

PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét

(scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới

vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét,

chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1 ( Block

End). Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm

ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và

kiểm lỗi.

Chó ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào/ra tương tự nên các lệnh

truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông qua bộ

đệm.

Thời gian cần thiết để PLC thực hiện được một vòng quét gọi là thời gian vòng quét

(Scan time). Thời gian vòng quét không cố định, tức là không phải vòng quét nào cũng

được thực hiện trong một khoảng thời gian như nhau. Có vòng quét được thực hiện lâu,

có vòng quét thực hiện nhanh tùy thuộc vào số lệnh trong chương trình được thực hiện,

vào khối lượng dữ liệu được truyền thông... trong vòng quét đó.

Như vậy giữa việc đọc giữ liệu từ đối tượng để xử lý, tính toán và việc gửi tín hiệu

điều khiển tới đối tượng có một khoảng thời gian trễ đúng bằng thời gian vòng quét. Nói

cách khác, thời gian vòng quét quyết định tính thời gian thực của chương trình điều khiển

trong PLC. Thời gian vòng quét càng ngắn, tính thời gian thực của chương trình càng

cao.

Nếu sử dụng các khối chương trình đặc biệt có chế độ ngắt, ví dụ như khối ob40,

ob80...chương trình các khối đó sẽ được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu

báo ngắt cùng chủng loại. Các khối chương trình này có thể thực hiện tại mọi điểm trong

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 42

Page 43: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

vòng quét chứ không bị gò Ðp là phải ở trong giai đoạn thực hiện chương trình. Chẳng

hạn, nếu một tín hiệu báo ngắt xuất hiện khi PLC đang ở giai đoạn truyền thông và kiểm

tra nội bộ, PLC sẽ tạm dừng công việc truyền thông, kiểm tra, để thực hiện khối chương

trình tương ứng với tín hiệu báo ngắt đó. Với hình thức xử lý tín hiệu ngắt như vậy, thời

gian vòng quét sẽ càng lớn khi càng có nhiều tín hiệu ngắt xuất hiện trong vòng quét. Do

đó, để nâng cao tính thời gian thực cho chương trình điều khiển, tuyệt đối không nên viết

chương trình xử lý ngắt quá dài hoặc quá lạm dụng việc sử dụng chế độ ngắt trong

chương trình điều khiển.

Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp với

cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền

thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 3 do hệ điều hành CPU quản

lý. Một số module CPU, khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức, hệ thống sẽ cho dừng mọi công

việc khác, ngay cả khi chương trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh trực tiếp với cổng

vào/ra.

3.5 Cấu trúc chương trình

Chương trình cho S7-300 được lưu trong bộ nhớ của PLC ở vùng dành riêng cho

chương trình và có thể được lập với hai dạng cấu trúc khác nhau:

1) Lập trình tuyến tính: Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong mội

bộ nhớ. Loại hình cấu trúc tuyến tính này phù hợp với những bài toán tự động nhỏ, không

phức tạp. Khối chương được chọn phải là khối OB1, là khối mà PLC luôn quét và thực

hiện các lệnh trong nó thường xuyên, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng và quay lại lệnh

đầu tiên.

Các khối OB khác nhau không tham gia vào vòng quét mà được gọi bằng những tín

hiệu báo ngắt. S7-300 có nhiều loại tín hiệu báo ngắt như tín hiệu báo ngắt khi có sự cố

chập mạch ở các module mở rộng, tín hiệu báo ngắt theo chu kỳ thời gian,... và mỗi loại

tín hiệu báo ngắt như vậy cũng chỉ có khả năng gọi một loại khối OB nhất định. Ví dụ tín

hiệu báo ngắt sự cố nguồn nuôi chỉ gọi khối OB81, tín hiệu báo ngắt truyền thông chỉ gọi

khối OB87...

Mỗi khi xuất hiện một tín hiệu báo ngắt hệ thống sẽ tạm dừng công việc đang thực

hiện lại, chẳng hạn như tạm dừng việc thực hiện chương trình trong khối OB1, và chuyển

sang thực hiện chương trình xử lý ngắt trong các khối OB tương ứng. Ví dụ khi đang

thực hiện OB1 mà xuất hiện tín hiệu báo ngắt sự cố truyền thông, hệ thống sẽ tạm dừng

việc thực hiện OB1 lại để gọi và thực hiện chương trình trong khối OB87. Chỉ sau khi đã

thực hiện xong chương trình OB87, hệ thống mới quay trở về thực hiện tiếp tục phần

chương trình còn lại trong OB1.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 43

Page 44: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Hình 3.3: cấu trúc chương trình lập trình tuyến tính

2) Lập trình có cấu trúc: Chương trình được chia thành những phần nhỏ với từng nhiệm

vụ riêng và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau. Loại hình cấu

trúc này phù hợp với những bài toán điều khiển nhiều nhiệm vụ và phức tạp. PLC S7-300

có bốn loại khối cơ bản:

- Loại khối OB ( Organization block): Khối tổ chức và quản lý chương trình diều

khiển. Có nhiều loại khối OB với những chức năng khác nhau, chúng được phân biệt với

nhau bằng một số nguyên đi sau nhóm ký tù OB, ví dụ như OB1, OB35, OB40, OB80...

- Loại khối FC(Program block): Khối chương trình với những chức năng riêng giống

như một chương trình con hoặc một hàm (chương trình con có biến hình thức). Một

chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FC và các khối FC này được phân biệt với

nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tù FC. Chẳng hạn như FC1, FC2...

- Loại khối FB (Function block): Là loại khối FC đặc biệt có khả năng trao đổi một

lượng dữ liệu lớn với các khối chương trình khác. Các dữ liệu này phải được tổ chức

thành khối dữ liệu có tên gọi là Data block. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều

khối FB và các khối FB này được phân biệt với nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tự.

Chẳng hạn như FB1, FB2...

- Loại khối DB ( Data block): Khối chứa các dữ liệu cần thiết để thực hiện chương

trình. Các tham số của khối do người dùng tự đặt. Một chương trình ứng dụng có thể có

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 44

OB1

lÖnh 1

....................

lÖnh2........................................

lÖnh cuèi cïng

Page 45: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

nhiều khối DB và các khối DB này được phân biệt với nhau bằng một số nguyên sau

nhóm ký tù DB. Ví dụ: DB1, DB2...

Chương trình trong các khối dược liên kết với nhau bằng các lệnh gọi khối, chuyển

khối. Xem những phần chương trình trong các khối như là các chương trình con thì S7-

300 cho phép gọi chương trình con lồng nhau, tức là từ chương trình con này gọi được

một chương trình con khác và từ chương trình con được gọi lại gọi tới một chương trình

con thứ 3... Số các lệnh gọi lồng nhau phụ thuộc vào từng chủng loại module CPU mà ta

sử dụng. Ví dụ CPU314 thì số lệnh tối đa lồng nhau cho phép là 8. Nếu số lần gọi khối

lồng nhau mà vượt quá con số giới hạn cho phép, PLC sẽ tự chuyển sang chế độ STOP

và đặt cờ báo lỗi.

Để đơn giản trong trình bày, khi một khối chương trình con này gọi một khối chương

trình con khác, ta sẽ ký hiệu khối chứa lệnh gọi là khối mẹ và khối được gọi là khối con.

Giữa khối mẹ và khối con có sự liên kết thể hiện thông qua việc trao đổi các giá trị.

Khi gọi khối con, khối mẹ cần cho những sơ kiện thông qua các tham trị đầu vào để khối

con thực hiện nhiệm vụ. Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ, khối con phải trả lại cho khối

mẹ kết quả bằng những tham trị đầu ra. Hệ điều hành của CPU tổ chức việc truyền tham

trị thông qua local block của từng khối con.

Như vậy khi thực hiện một khối con, hệ điều hành sẽ:

1) Chuyển khối con được gọi từ vùng Load memory vào vùng Work memory.

2) Cấp phát cho khối con một phần bộ nhớ trong Work memory để làm local block. Cấu

trúc local block được quy định khi soạn thảo các khối.

3) Truyền các tham trị từ khối mẹ cho biến hình thức IN, IN-OUT của local block.

4) Sau khi khối con thực hiện xong nhiệm vụ và ghi kết quả dưới dạng tham trị đầu ra

cho biến OUT, IN-OUT của local block, hệ điều hành sẽ chuyển các tham trị này cho

khối mẹ và giải phóng khối con cùng local block ra khỏi vùng Work memory.

3.6 Tổ chức bộ nhớ CPU

Load memory: Là vùng nhớ chứa chương trình ứng dụng (do người sử dụng viết) bao

gồm tất cả các khối chương trình ứng dụng ob, fc, fb, các khối chương trình trong thư

viện hệ thống được sử dụng (sfc, sfb) và các khối dữ liệu DB. Vùng nhớ này được tạo bởi

một phần bộ nhớ RAM của CPU và EFPROM).Khi thực hiện động tác xóa bộ

nhớ(MRES) toàn bộ các khối chương trình và khối dữ liệu nằm trong RAM sẽ bị xóa.

Cũng như vậy, khi chương trình hay khối dữ liệu được đổ (down load), từ thiết bị lập

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 45

Page 46: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

trình (máy tính) vào module CPU, chúng sẽ được ghi lên phần RAM của vùng nhớ Load

memory.

Work memory: Là vùng nhớ chứa các khối DB đang được mở, chương trình (OB, FC,

FB, SFC hoặc SFB) đang được CPU thực hiện và một phần bộ nhớ cấp phát cho những

tham số hình thức để các khối chương trình này trao đổi tham trị với hệ điều hành và với

các khối chương trình khác (local block). Tại một thời điểm nhất định vùng Work

memory chỉ chứa một khối chương trình. Sau khi khối chương trình đó được thực hiện

xong thì hệ điều hành sẽ xóa nó khỏi vùng Work memory và nạp vào đó khối chương

trình kế tiếp đến lượt thực hiện.

System memory: Là vùng nhớ chứa các các bộ đệm vào/ra số (Q, I), các biến cờ (M),

thanh ghi C-Word, PV, T-bit của Timer, thanh ghi C-Word, PV, C-bit của Counter. Việc

truy cập, sửa đổi dữ liệu những ô nhớ thuộc vùng nhớ này được phân chia hoặc bởi hệ

điều hành của CPU hoặc do chương trình ứng dụng.

Có thể nói rằng trong các vùng nhớ được trình bày ở trên không có vùng nhớ nào

được dùng làm bộ đệm cho các cổng vào/ra tương tự. Nói cách khác các cổng vào/ra

tương tự không có bộ đệm và như vậy mỗi lệnh truy nhập module tương tự (đọc hoặc gửi

giá trị) đều có tác dụng trực tiếp tới cổng vật lý của module.

3.7 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các module mở rộng

Trong trạm PLC luôn có sự trao đổi dữ liệu giữa CPU và với các module mở rộng

thông qua bus nội bộ. Ngay tại đầu vòng quét, các dữ liệu tại cổng vào của các module sè

(DI) đã được CPU chuyển tới bộ đệm vào số (process image input table-I). Cuối mỗi

vòng quét nội dung của bộ đệm ra sè (process image output table-Q) lại được CPU

chuyển tới cổng ra của các module ra số(DO). Việc thay đổi nội dung hai bộ đệm này

được thực hiện bởi chương trình ứng dụng ( user program). Điều này, cho thấy nếu trong

chương trình ứng dụng có nhiều lệnh đọcgiá trị cổng vào số thì cho dù giá trị logic thực

có của cổng vào này đã bị thay đổi trong quá trình thực hiện vòng quét, chương trình sẽ

vẫn luôn đọc được cùng một giá trị I và giá trị đó chính là giá trị của cổng vào có tại thời

điểm đầu vòng quét. Cũng như vậy, nếu chương trình ứng dụng nhiều lần thay đổi giá trị

cho một cổng ra số thì do nó chỉ thay đổi nội dung bit nhớ tương ứng trong Q nên chỉ có

giá trị ở lần thay đổi cuối cùng mới thực sự được đưa tới cổng ra vật lý của module DO.

Khác hẳn với việc đọc/ghi cổng số, việc truy nhập cổng vào/ra tương tự lại được CPU

thực hiện trực tiếp với module mở rộng(AI/AO). Như vậy mỗi lệnh đọc giá trị từ địa chỉ

thuộc vùng PI(peripheral input) sẽ thu được một giá trị đúng bằng giá trị thực có ở cổng

tại thời điểm thực hiện lệnh. Tương tự khi thực hiện lệnh gửi một giá trị (số nguyên 16

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 46

Page 47: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

bits) tới địa chỉ của vùng PQ (peripheral output), giá trị đó sẽ được gửi ngay tới cổng ra

tương tự của module.

Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do đặc thù về sự tổ chức bộ nhớ và phân chia địa chỉ

S7-300. Chỉ có các module vào/ra số mới có bộ đệm còn các module vào/ra tương tự thì

không, chúng chỉ được cung cấp địa chỉ để truy nhập ( địa chỉ PI và PQ).

Ngôn ngữ lập trình STL

Các loại PLC nói chung thường có nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phục vụ các đối

tượng sử dụng khác nhau. PLC S7-300 có ba ngôn ngữ lập trình cơ bản. Đó là:

- Ngôn ngữ "liệt kê lệnh", ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập

trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo

một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung:

"tên lệnh" + "toán hạng".

- Ngôn ngữ "hình thang", ký hiệu là LAD (Ladder logic). Đây là dạng ngôn ngữ đồ

họa thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic.

- Ngôn ngữ "hình khối", ký hiệu là FBD (Function block diagram). Đây cũng là kiểu

ngôn ngữ đồ họa dành cho người có thói quen thiết kế mạch điều khiển số.

Một chương trình viết trên LAD hoặc FBD có thể chuyển sang được dạng STL,

nhưng ngược lại thì không. Trong STL có nhiều lệnh không có trong LAD hay FBD.

3.8 Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

Như đã nói, cấu trúc của một lệnh STL có dạng: "tên lệnh" + "toán hạng". Ví dụ

Nhãn: L PIW304 //Đọc nội dung cổng vào của module analog

tên lệnh toán hạng

trong đó toán hạng có thể là một dữ liệu hoặc một địa chỉ ô nhớ.

Toán hạng là dữ liệu

1) Dữ liệu logic TRUE(1) và FALSE(0) có độ dài 1 bit.

2) Số nhị phân. Ví dụ:

L 2#1101111 //Nạp số nhị phân 1101111 vào thanh ghi ACCU1.

3) Sè hexadecimal x có độ dài 1 byte ( B#16#x), 1 từ (W#16#x) hoặc 1 từ kép

( DW#16#x). Ví dụ:

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 47

Page 48: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

L B#16#1E

4) Số nguyên có độ dài 2 bytes cho biến kiểu INT. Ví dụ:

L 962

L -1025

5) Số nguyên x với độ dài 4 bytes dạng L#x cho biến kiểu DINT. Ví dụ

L L#930

L L#-2047

6) Số thực x cho biến kiểu Real. Ví dụ

L 1.23466e+13

L 930.0

7) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu ST5 dạng giờ_phút_giây_miligiây. Ví dụ:

L S5T#2h_1m_0s_5ms

8) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu TOD dạng giờ:phút:giây.Ví dụ:

L TOD#5:45:00

9) DATE : biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày. Ví dụ:

L DATE#1999-12-8

10) C: biểu diễn giá trị số đếm đặt trước cho bộ đếm.Ví dụ:

L C#30

11) P: dữ liệu biểu diễn địa chỉ của 1 bit ô nhớ. Ví dụ:

L P#Q0.0

12) Dữ liệu ký tự. Ví dụ:

L 'ABFC'

Toán hạng là địa chỉ

Địa chỉ trong ô nhớ S7-300 gồm hai phần: phần chữ và phần số . Ví dụ

PIW304

phần chữ phần số

Phần chữ chỉ vị trí kích thước của ô nhớ.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 48

Page 49: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ xác định.

Thanh ghi trạng thái

Khi thực hiện lệnh, CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái của phép tính trung gian cũng như

trạng thái kết quả vào một thanh ghi đặc biệt 16 bits, được gọi là thanh ghi trạng thái

(Status word). Mặc dù thanh ghi trạng thái này có độ dài 16 bits nhưng chỉ sử dụng 9 bits

với cấu trúc như sau:

BR CC1 CC0 OV OS OR STA RLO FC

- FC (First check): FC=0 khi dãy lệnh logic tiếp điểm vừa được kết thúc.

- RLO (Result of logic operation): Kết quả tức thời của phép tính logic vừa được thực

hiện.

- STA (Status bit): Bit trạng thái này luôn có giá trị logic của tiếp điểm được chỉ định

trong lệnh.

- OR: Ghi lại giá trị của phép tính logic "và" cuối cùng được thực hiện để phụ giúp cho

việc thực hiện phép toán "hoặc" sau đó. Điều này là cần thiết vì trong một biểu thức hàm

hai trị, phép "và" bao giờ cũng phải được thực hiện trước các phép tính "hoặc".

- OS (Stored overflow bit): Ghi lại giá trị bit bị tràn ra ngoài mảng ô nhớ.

- OV(Overflow bit): Bit báo kết quả phép tính bị tràn ra ngoài ô nhớ.

- CC0 và CC1 (Conditon code): Hai bit báo trạng thái của kết quả phép tính với số

nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong ACCU.

- BR (Binary result bit): Bit trạng thái cho phép liên kết hai loại ngôn ngữ lập trình STL

và LAD. Chẳng hạn cho phép người sử dụng có thể viết một khối chương trình FB hoặc

FC trên ngôn ngữ STL nhưng gọi và sử dụng chúng trong một chương trình khác viết

trên LAD. Để tạo ra được mối liên kết đó, ta cần phải kết thúc chương trình trong FB, FC

bằng lệnh ghi

a) 1 vào BR, nếu chương trình chạy không có lỗi.

b) 0 vào BR, nếu chương trình chạy có lỗi.

Chó ý: Một chương trình viết trên STL (tùy thuộc vào từng người lập trình) có thể

gồm nhiểu Network. Mỗi một Network chứa một đoạn chương trình phục vụ một công

đoạn cụ thể. Và mỗi đầu Network, thanh ghi trạng thái nhận giá trị 0. Chỉ sau lệnh đầu

tiên của Network, các bit trạng thái mới thay đổi theo kết quả phép tính.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 49

Page 50: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

NETWORK 1

[...........

]

NETWORK 2

[.................

]

NETWORK 3

....................

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 50

Page 51: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Ch¬ng 4 Thiết kế hệ thống SCADA cho trạm điện

4.1 Mục tiêu đề ra đối với thiết kế hệ thống SCADA

* Giao diện SCADA/HMI phải thân thiện với người sử dụng:

- Đơn giản, dễ sử dụng

- Bền vững, khó gây lỗi

-Tính thông tin cao

- Nhất quán

- Đẹp, nhã nhặn

* Hệ thống SCADA phải có độ tin cậy và tính sẵn sằng:

- Cơ chế dự phòng

- Khả năng bảo mật

* Giá thành, chi phí hệ thống phải hợp lý, không quá cao:

- Chi phí ban đầu:

+ Chi phí thiết kế hệ thống

+ Chi phí phần cứng

+ Chi phí phần mềm công cụ

+ Chi phí phát triển phần mềm ứng dụng

+ Chi phí triển khai, đưa vào vận hành

+ Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ

- Chi phí vận hành:

+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị và phần mềm

+ Chi phí thiết bị thay thế

+ Chi phí dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật

+ Chi phí dừng sự cố khi hệ thống xảy ra sự cố

4.2 Thiết bị phục vụ cho hệ thống SCADA

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 51

Page 52: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- Một máy tính chủ có chức năng điểu khiển, giám sát trạm điện và truyền thông liên lạc

với trung tâm điều độ quốc gia A1. Máy tính chủ này phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu

kỹ thuật sau:

+ Có bộ vi xử lý Pentium tèc độ tối thiểu 132MHz- Ram 32Mb

+ Có card và ổ đĩa (driver) cho bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm

+ Có module ghép nối với trạm thao tác

+ Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trạm điện

+ Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trung tâm điều độ

quốc gia A1

+ Màn hình Monitor (20 inch), bàn phím điều khiển

+ Một máy in

+ Sử dụng phần mềm VB

- Bèn RTU (PLC), mỗi RTU sẽ điều khiển một máy biến áp và các bộ phận mà nó cấp

điện. Mỗi RTU phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu kỹ thuật sau:

+ Bé vi xử lý Ýt nhất 16 bits

+ ADC 12 bits (11 bít + 1 bít dấu)

+ Có thể giao tiếp với các Role gọi chung là IED ( Intelligent Electronics Devices)

theo protocol IEC-870-5-103

+ Tín hiệu Anolog đầu vào: 0mA đến 10mA đối với U, I

-10mA đến +10mA đối với P, Q

+ Tốc độ truyền tín hiệu: 50 đến 9600 baud

+ Các modem có thể lập trình

+ Có chức năng tự kiểm tra

+ Có hệ thống đồng bộ thời gian

+ Số lượng tín hiệu đầu vào tương tự và tín hiệu đầu vào số đủ để thể hiện trạng thái

của các máy cắt, dao cách ly, các giá trị đo lường U, P, Q đối với các cấp điện áp, thể

hiện tín về vị trí của bộ điểu chỉnh điện áp của máy biến áp và các tín hiệu khi có sự cố

của các phần tử của trạm biến áp.

+ Số lượng các đầu ra đủ để phục vụ cho việc điểu khiển từ xa việc đóng cắt các máy

cắt đối với các cấp điện áp và việc điểu chỉnh điện áp máy biến áp.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 52

Page 53: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Dự phòng: Trong tủ RTU mỗi chủng loại card sẽ được dự phòng cho việc lắp đặt

thêm Ýt nhất một card (bao gồm đầy đủ từ dây đấu nối, hàng kẹp, card...).

- Các transducer làm nhiệm vụ chuyển đổi mức tín hiệu phù hợp với ngưỡng tín hiệu vào

của RTU.

- Trung tâm điều độ quốc gia A1 giám sát, điều khiển được trạm điện Bala thông qua

RTU. RTU truyền thông tin lên trung tâm điều độ quốc gia qua hệ thống cáp quang.

- Máy tính chủ liên lạc với các thiết bị ngoài như máy in qua chuẩn RS232.

- Máy tính chủ liên lạc với bốn PLC qua chuẩn RS 485. Dùng bộ giải mã Decorder để lựa

chọn tại một thời điểm có một PLC làm việc.

- Sử dụng giao tiếp MPI kết nối các trạm PLC với máy tính chủ. MPI là mạng có giá

thành thấp. MPI sử dụng cáp hai dây hoặc cáp sợi quang bằng thuỷ tinh hay nhựa làm

đường truyền. Chiều dài tối đa của cáp cho một phân đoạn là 50 mét. Sử dụng bộ lặp

RS485 làm tăng chiều dài tối đa lên đến 1100 mét. Modul cáp quang làm tăng chiều dài

cho phép thậm chí hơn 100 km. Tốc độ truyền thường là 187,5 kbit/s.

4.3 Tổng hợp tín hiệu cho từng cấp điện áp

Các tín hiệu được thu thập đối với các thiết bị như sau:

- Đối với máy biến áp:

+ 3 tín hiệu vào tương tự : Ua, Ub, Uc

+ 1 tÝn hiệu vào sè báo nấc máy biến áp

+ 2 tín hiệu ra số để điều khiển tăng/giảm (Raise/Lower) nấc MBA

- Đối với các máy cắt các tín hiệu thu thập bao gồm:

+ 1 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của máy cắt.

+ 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt máy cắt.

+ 5 tín hiệu vào tương tự: Ia, Ib, Ic, P, Q.

- Đối với các dao cách ly:

+ 1 tín hiệu vào số báo trạng thái dao cách ly.

+ 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt dao cách ly.

- Đối với thanh cái thu thập các tín hiệu :

+ 3 tín hiêu vào tương tự : Ua, Ub, Uc

4.3.1 Tín hiệu phần cao áp 220 kV

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 53

Page 54: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Cấp điện áp 220 kV có tất cả 11 máy cắt (277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212,

233, 234), 47 dao cách ly và có 2 máy biến áp (3AT, 4AT).

Có 58 tín hiệu vào số, bao gồm:

- 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,

272, 271, 200, 212, 233, 234.

- 47 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.

Có 116 tín hiệu ra sè:

- 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271,

200, 212, 233, 234.

- 94 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.

Có 58 tín hiệu vào tương tự:

- 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,

272, 271, 200, 212, 233, 234.

- 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273,

272, 271, 200, 212, 233, 234.

- 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272,

271, 200, 212, 233, 234.

- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C21, lấy từ TU-C21-1

4.3.2 Tín hiệu phần cao áp 110 kV

Cấp điện áp 110 kV có tất cả 14 máy cắt (100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173,

174, 175, 176, 177, 178), 56 dao cách ly và có 2 máy biến áp (1T, 2T).

Có 70 tín hiệu vào số, bao gồm:

- 14 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt:100, 112, 131, 132, 133,

134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

- 56 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.

Có 140 tín hiệu ra sè:

- 28 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171,

172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

- 112 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.

Có 73 tín hiệu vào tương tự:

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 54

Page 55: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

- 14 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133,

134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

- 14 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133,

134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

- 42 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134,

171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178.

- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C11, lấy từ TU-C11-1.

4.3.3 Tín hiệu phần trung áp 35 kV

Cấp điện áp 35 kV có tất cả 11 máy cắt (300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375,

377, 379) và 24 dao cách ly.

Có 35 tín hiệu vào số, bao gồm:

- 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,

371, 373, 381, 375, 377, 379.

- 24 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.

Có 70 tín hiệu ra sè:

- 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373,

381, 375, 377, 379.

- 48 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.

Có 58 tín hiệu vào tương tự:

- 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,

371, 373, 381, 375, 377, 379.

- 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376,

371, 373, 381, 375, 377, 379.

- 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371,

373, 381, 375, 377, 379.

- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C31, lấy từ TU.C31

4.3.4 Tín hiệu phần trung áp 22 kV

Cấp điện áp 22 kV phía 110 kV ở chế độ dự phòng nên ta không cần phải tổng hợp tín

hiệu.

Cấp điện áp 22 kV phía 220 kV có 2 máy cắt hợp bộ (443, 444), 4 dao cách ly và 2

máy biến áp (43T, 44T).

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 55

Page 56: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Có 6 tín hiệu vào số, bao gồm:

- 2 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của hai máy cắt: 443, 444.

- 4 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly.

Có 12 tín hiệu ra sè:

- 4 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 443, 444.

- 8 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly.

Có 13 tín hiệu vào tương tự:

- 2 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 443, 444.

- 2 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 443, 444.

- 6 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 443, 444.

- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 22 kV, lấy từ TU.22

4.3.5 Tín hiệu phần trung áp 6 kV

Cấp điện áp 6 kV có 7 máy cắt hợp bộ (676, 674, 632, 677, 671, 673, 675).

- Có 7 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632,

677, 671, 673, 675 .

- 14 tín hiệu ra số đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671,

673, 675.

Có 38 tín hiệu vào tương tự:

- 7 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677,

671, 673, 675.

- 7 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632,

677, 671, 673, 675.

- 21 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677,

671, 673, 675.

- 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 6 kV, lấy từ TU.6-I

4.4 Tổng hợp tín hiệu cho từng PLC

Mỗi PLC sẽ nhận tín hiệu vào số và tín hiệu vào tương tự từ mỗi máy biến áp và các

phần tử điện liên quan đến máy biến áp đó( máy cắt, dao cách ly, thanh cái). Sau đó PLC

sẽ gửi tín hiệu ra số để điều khiển vị trí nấc biến áp( mỗi nấc biến áp sẽ tương ứng với

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 56

Page 57: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

điện áp ra cung cấp của máy biến áp) và điều khiển việc đóng cắt các máy cắt, dao cách

ly.

4.4.1 Tín hiệu vào ra đối với PLC1

PLC1 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T1 và 14 máy cắt, 37 dao cách ly liên

quan đến các thanh cái C11, C12, C19, C31.

Các máy cắt : 100, 133, 112, 131, 171, 173, 175, 177, 331, 371, 373, 375, 441, 442.

Các dao cách ly: 133-1, 133-2, 133-3, 133-9, 100-1, 100-2, 100-9, 112-1, 112-2, 131-1,

131-2, 131-3, 131-9, 171-1, 171-2, 171-7, 171-9, 173-1, 173-2, 173-7, 173-9, 175-1, 175-

2, 175-7, 175-9, 177-1, 177-2, 177-7, 177-9, 331-1, 331-3, 331-7, 373-1, 373-3, 373-7,

375-1, 375-7.

PLC1 quản lý các tín hiệu:

+ Tín hiệu vào số: 52 tín hiệu

+ Tín hiệu ra sè: 104 tín hiệu

+ Tín hiệu vào tương tự: 85 tín hiệu

4.4.2 Tín hiệu vào/ra đối với PLC2

PLC2 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T2 và 15 máy cắt, 32 dao cách ly liên

quan đến các thanh cái C11, C12, C19.

Các máy cắt: 134, 132, 172, 174, 176, 178, 332, 372, 374, 376, 632, 671, 672, 673, 674.

Các dao cách ly: 134-1, 134-2, 134-3, 134-9, 132-1, 132-2, 132-3, 132-9, 172-1, 172-2,

172-7, 172-9, 174-1, 174-2, 174-7, 174-9, 176-1, 176-2, 176-7, 176-9, 178-1, 178-2, 178-

7, 178-9, 332-2, 332-3, 372-2, 372-7, 374-2, 374-7, 376-2, 376-7.

PLC2 quản lý các tín hiệu :

+ Tín hiệu vào số: 48 tín hiệu

+ Tín hiệu ra sè: 96 tín hiệu

+ Tín hiệu vào tương tự: 78 tín hiệu

4.4.3 Tín hiệu vào/ra với PLC3

PLC3 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T3 và 8 máy cắt, 24 dao cách ly liên quan

đến các thanh cái C21, C22, C29.

Các máy cắt: 277, 275, 200, 212, 233, 273, 271, 443.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 57

Page 58: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Các dao cách ly: 277-1, 277-2, 277-7, 277-9, 275-1, 275-2, 275-7, 275-9, 273-1, 273-2,

273-7, 273-9, 271-1, 271-2, 271-7, 271-9, 200-1, 200-2, 200-9, 212-1, 212-2, 233-1, 233-

2, 233-9.

Các thanh cái: C21, C22, C29.

PLC3 quản lý các tín hiệu:

+ Tín hiệu vào số: 33 tín hiệu

+ Tín hiệu ra sè: 66 tín hiệu

+ Tín hiệu vào tương tự: 52 tín hiệu

4.4.4 Tín hiệu vào/ ra đối với PLC4

PLC4 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T4 và 5 máy cắt, 16 dao cách ly liên

quan đến các thanh cái C21, C22, C29.

Các máy cắt: 276, 274, 272, 234, 444.

Các dao cách ly: 276-1, 276-2, 276-7, 276-9, 274-1, 274-2, 274-7, 274-9, 272-1, 272-2,

272-7, 272-9, 234-1, 234-2, 234-3, 234-9.

PLC4 quản lý các tín hiệu:

+ Tín hiệu vào số: 22 tín hiệu

+ Tín hiệu ra sè: 44 tín hiệu

+ Tín hiệu vào tương tự: 28 tín hiệu

4.5 Chọn cấu hình cứng cho từng PLC

Do số lượng các tín hiệu vào ra tương đối lớn nên chúng em sử dụng loại module

vào/ra số và tương tự có số lượng đầu vào/ra lớn, cụ thể 32 đầu vào/ra trên một module

vào ra số và 8 đầu vào cho mét module vào tương tự

Chọn cấu hình cứng cho PLC1

+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0

+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0

+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0

+ 04 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8, 9 của rack 0

+ 11 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 10, 11 của rack 0 , slot 4, 5,

6, 7, 8, 9, 10, 11 của rack 1 và slot 4 của rack 2

+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 5 của rack 2

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 58

Page 59: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Hình 4.1: Cấu hình phần cứng cho PLC1

Chọn cấu hình cứng cho PLC2

+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0

+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0

+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0

+ 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0

+ 10 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0, slot 4,

5, 6, 7, 8, 9, 10 của rack 1

+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 11 của rack 1

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 59

Page 60: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Hình 4.2: Cấu hình cứng cho PLC2

Chọn cấu hình cứng cho PLC3

+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0

+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0

+ 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0

+ 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0

+ 07 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0 , slot 4,

5, 6, 7 của rack 1

+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 1

Hình 4.3: Cấu hình cứng của PLC3

Chọn cấu hình cứng cho PLC4

+ 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0

+ 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0

+ 01 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4 của rack 0

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 60

Page 61: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

+ 02 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 5, 6 của rack 0

+ 01 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 7 của rack 0

+ 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 0

Hình 4.4: Cấu hình cứng cho PLC4

4.6 Tạo cấu hình thiết bị HMI và xác đinh vùng truyền thông bằng SIMATIC

ProTool

SIMATIC ProTool là phần mềm tạo cấu hình thiết bị SIMATIC HIM. Protool/PrCS

để tạo cấu hình thiết bị HMI theo dòng và đồ hoạ và cũng là hệ thống dựa trên cơ sở

Window như các PC chuẩn với phần mềm Protool/ProRT.

Sử dông Protool để tạo một dự án Protool cho mỗi thiết bị HMI, chứa tất cả các dữ

liệu cần thiết nh các đồ hoạ, các biến, các thông báo, các công thức. Protool cũng có thể

được cài đặt như một dạng chuẩn duy nhất, nhưng nên cài đặt protol như một phần tích

hợp của STEP sao cho Protool có thể truy cập trực tiếp vào danh sách các ký hiệu và các

thông số truyền thông của các chương trình có liên quan. Bằng cách này, tránh được việc

nhập hai lần thông tin. Ngoài ra còn có các thuận lợi khác: dữ liệu HMI được chứa cùng

S7, có thể dùng công cụ cấu hình phần cứng HW Conf, để xác định các cổng vào ra của

PROFIBUS-DP, truy cập vào chương trình cấu hình mạng NetPro để kết nối thiết bị HMI

với mạng subnet và hiển thị chúng trong tạo lập mạng.

Tạo mét dự án Protool

Cài đặt Protool nh một phần tích hợp của S7. Xác định đối tượng cho mét HMI trong

SIMATIC Manager, tạo một đối tượng mới hay mở đối tượng đã có sẵn. Chọn đối tượng

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 61

Page 62: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

HMI và chọn INSERT STATIONS-SIMATIC OP để chèn đối tượng HMI vào. Tạo một

đối tượng cho từng hệ thống giao diện vận hành và cho phần điều khiển và giám sát cho

từng trạm SIMATIC S7. Trước khi tạo cấu hình đối tượng HMI, phải xác định các mạng

subnet cần thiết(MPI, PROFIBUS-DP) và thiết lập kết nối với trạm SIMATIC bằng công

cụ HW Config và NetPro.

Nháy kép chuột vào đối tượng HMI "rỗng" để khởi động phần trợ giúp dự án Protool.

Hộp thoại " Project Wizard-Device Selection" xuất hiện trên màn hình, ở đây ta gán một

thiết bị thực sự cho đối tượng. Sau đó Protool chấp nhận các dữ liệu HMI liên quan của

trạm này như các ký hiệu hay các thông số truyền thông.

Các dữ liệu cần thiết để trao đổi dữ liệu giữa HMI và trạm SIMATIC được chứa trong

vùng các biến của quá trình và vùng truyền thông. Thiết bị HMI đọc và ghi trực tiếp các

biến quá trình mà không cần đến chương trình. Cần phải xác định vùng truyền thông

trong bộ nhớ của CPU.

Xác định vùng truyền thông

Vùng giao tiếp là vùng dữ liệu trong chương trình để xác định giao tiếp giữa trạm

SIMATIC và HMI. Trước hết vùng này chứa các dữ liệu phối hợp và một khu để trao đổi

dữ liệu. Phải đảm bảo là đã xác định một vùng giao tiếp riêng cho từng thiết bị HMI.

Dữ liệu trao đổi trực tiếp qua vùng dữ liệu chương trình. Thí dô: Một bit đã đặt trong

chương trình sẽ kích hoạt hiển thị một thông báo lỗi trong HMI, Ên một phím chức năng

trên HMI sẽ cài đặt một bit trong vùng phím chức năng, mà sau đó có thể được chương

trình đánh giá.

Để xác định vùng truyền thông, ta mở dự án Protool và chọn SYSTEM-AREAR

POINTES. Chọn loại con trỏ vùng (area pointer, nghĩa là vùng dữ liệu). Chọn "Insert" để

mở hộp thoại xác định vùng

4.7 Lập trình cho PLC

Do chương trình điều khiển trạm không phức tạp nên nhóm em chọn cấu trúc chương

trình với dạng lập trình tuyến tính.

Lư u đồ thuật toán lập trình:

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 62

Begin

M¸y c¾t thø i thuéc MBA k ®ãng hay c¾t?

Dao c¸ch ly thø j thuéc MBA k ®ãng hay c¾t?

M¸y biÕn ¸p thø k t¨ng hay gi¶m ®iÖn ¸p

C¾t m¸y c¾t thø i

C¾t dao c¸ch ly thø j

Gi¶m ®iÖn ¸p

End

T¨ng ®iÖn ¸p

C¾t

C¾t

T¨ng

Gi¶m

§ãng

§ãng

Page 63: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Ch¬ng 5 thiết kế giao diện điều khiển

Khởi động hệ thống

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 63

Page 64: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến áp T1

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 64

Page 65: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến áp T2

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 65

Page 66: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 66

Page 67: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến áp 3AT

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 67

Page 68: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy biến áp 4AT

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 68

Page 69: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Thao tác máy cắt 171

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 69

Page 70: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Thao tác dao cách ly 173-7

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 70

Page 71: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Thông báo của hệ thống khi chưa cắt máy cắt 173

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 71

Page 72: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 72

Page 73: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Điều khiển nấc máy biến áp T1

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 73

Page 74: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Quản lý máy cắt trong trạm điện

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 74

Page 75: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Máy cắt 234 và dao cách ly tương ứng

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 75

Page 76: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 76

Page 77: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

phụ lục 1 danh sách các biến vào ra của plc

Danh sách các biến vào ra của PLC1

Symbol Address Data type

C11-Ua PIW 450 WORD

C11-Ub PIW 452 WORD

C11-Uc PIW 454 WORD

C12-Ua PIW 456 WORD

C12-Ub PIW 458 WORD

C12-Uc PIW 460 WORD

C19-Ua PIW 462 WORD

C19-Ub PIW 464 WORD

C19-Uc PIW 466 WORD

C31-Ua PIW 468 WORD

C31-Ub PIW 470 WORD

C31-Uc PIW 472 WORD

DCL100-1 I 2.2 BOOL

DCL100-1-OFF Q 4.5 BOOL

DCL100-1-ON Q 4.4 BOOL

DCL100-2 I 2.3 BOOL

DCL100-2-OFF Q 4.7 BOOL

DCL100-2-ON Q 4.6 BOOL

DCL100-9 I 2.4 BOOL

DCL100-9-OFF Q 5.1 BOOL

DCL100-9-ON Q 5.0 BOOL

DCL112-1 I 2.5 BOOL

DCL112-1-OFF Q 5.3 BOOL

DCL112-1-ON Q 5.2 BOOL

DCL112-2 I 2.6 BOOL

DCL112-2-OFF Q 5.5 BOOL

DCL112-2-ON Q 5.4 BOOL

DCL131-1 I 2.7 BOOL

DCL131-1-OFF Q 3.5 BOOL

DCL131-1-OFF Q 5.7 BOOL

DCL131-1-ON Q 3.4 BOOL

DCL131-1-ON Q 5.6 BOOL

DCL131-2 I 3.0 BOOL

DCL131-2-OFF Q 6.1 BOOL

DCL131-2-ON Q 6.0 BOOL

DCL131-3 I 3.1 BOOL

DCL131-3-OFF Q 6.3 BOOL

DCL131-3-ON Q 6.2 BOOL

DCL131-9 I 3.2 BOOL

DCL131-9-OFF Q 6.5 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 77

Page 78: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

DCL131-9-ON Q 6.4 BOOL

DCL132-2-OFF Q 3.7 BOOL

DCL133-1 I 1.6 BOOL

DCL133-2 I 1.7 BOOL

DCL133-2-ON Q 3.6 BOOL

DCL133-3 I 2.0 BOOL

DCL133-3-OFF Q 4.1 BOOL

DCL133--3-ON Q 4.0 BOOL

DCL133-9 I 2.1 BOOL

DCL133-9-OFF Q 4.3 BOOL

DCL133-9-ON Q 4.2 BOOL

DCL171-1 I 3.3 BOOL

DCL171-1-OFF Q 6.7 BOOL

DCL171-1-ON Q 6.6 BOOL

DCL171-2 I 3.4 BOOL

DCL171-2-OFF Q 7.1 BOOL

DCL171-2-ON Q 7.0 BOOL

DCL171-7 I 3.5 BOOL

DCL171-7-OFF Q 7.3 BOOL

DCL171-7-OFF Q 7.4 BOOL

DCL171-7-ON Q 7.2 BOOL

DCL171-9 I 3.6 BOOL

DCL171-9-OFF Q 7.6 BOOL

DCL171-9-ON Q 7.5 BOOL

DCL173-1 I 3.7 BOOL

DCL173-1-OFF Q 8.0 BOOL

DCL173-1-ON Q 7.7 BOOL

DCL173-2 I 4.0 BOOL

DCL173-2-OFF Q 8.2 BOOL

DCL173-2-ON Q 8.1 BOOL

DCL173-7 I 4.1 BOOL

DCL173-7-OFF Q 8.4 BOOL

DCL173-7-ON Q 8.3 BOOL

DCL173-9 I 4.2 BOOL

DCL175-1 I 4.3 BOOL

DCL175-1-OFF Q 8.6 BOOL

DCL175-1-ON Q 8.5 BOOL

DCL175-2 I 4.4 BOOL

DCL175-2-OFF Q 9.0 BOOL

DCL175-2-ON Q 8.7 BOOL

DCL175-7 I 4.5 BOOL

DCL175-7-OFF Q 9.2 BOOL

DCL175-7-ON Q 9.1 BOOL

DCL175-9 I 4.6 BOOL

DCL175-9-OFF Q 9.4 BOOL

DCL175-9-ON Q 9.3 BOOL

DCL177-1 I 4.7 BOOL

DCL177-1-OFF Q 9.6 BOOL

DCL177-1-ON Q 9.5 BOOL

DCL177-2 I 5.0 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 78

Page 79: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

DCL177-2-OFF Q 10.0 BOOL

DCL177-2-ON Q 9.7 BOOL

DCL177-7 I 5.1 BOOL

DCL177-7-OFF Q 10.2 BOOL

DCL177-7-ON Q 10.1 BOOL

DCL177-9 I 5.2 BOOL

DCL177-9-OFF Q 10.4 BOOL

DCL177-9-ON Q 10.3 BOOL

DCL331-1 I 5.3 BOOL

DCL331-1-OFF Q 10.6 BOOL

DCL331-1-ON Q 10.5 BOOL

DCL331-3 I 5.4 BOOL

DCL331-3-OFF Q 11.0 BOOL

DCL331-3-ON Q 10.7 BOOL

DCL371-1 I 5.5 BOOL

DCL371-1-OFF Q 11.2 BOOL

DCL371-1-ON Q 11.1 BOOL

DCL371-7 I 5.6 BOOL

DCL371-7-OFF Q 11.4 BOOL

DCL371-7-ON Q 11.3 BOOL

DCL373-1 I 5.7 BOOL

DCL373-1-OFF Q 11.6 BOOL

DCL373-1-ON Q 11.5 BOOL

DCL373-7 I 6.0 BOOL

DCL373-7-OFF Q 12.0 BOOL

DCL373-7-ON Q 11.7 BOOL

DCL375-1 I 6.1 BOOL

DCL375-1-OFF Q 12.2 BOOL

DCL375-1-ON Q 12.1 BOOL

DCL375-7 I 6.2 BOOL

DCL375-7-OFF Q 12.4 BOOL

DCL375-7-ON Q 12.3 BOOL

MBAT1 I 6.3 BOOL

MBAT1-GIAM Q 12.6 BOOL

MC100 I 0.0 BOOL

MC100-Ia PIW 304 WORD

MC100-Ib PIW 306 WORD

MC100-Ic PIW 308 WORD

MC100-OFF Q 0.1 BOOL

MC100-ON Q 0.0 BOOL

MC100-P PIW 310 WORD

MC100-Q PIW 312 WORD

MC112 I 0.2 BOOL

MC112-Ia PIW 324 WORD

MC112-Ib PIW 326 WORD

MC112-Ic PIW 328 WORD

MC112-OFF Q 0.5 BOOL

MC112-ON Q 0.4 BOOL

MC112-P PIW 330 WORD

MC112-Q PIW 332 WORD

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 79

Page 80: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC131 I 0.3 BOOL

MC131-Ia PIW 334 WORD

MC131-Ib PIW 336 WORD

MC131-Ic PIW 338 WORD

MC131-OFF Q 0.7 BOOL

MC131-ON Q 0.6 BOOL

MC131-P PIW 340 WORD

MC131-Q PIW 342 WORD

MC133 I 0.1 BOOL

MC133-Ia PIW 314 WORD

MC133-Ib PIW 316 WORD

MC133-Ic PIW 318 WORD

MC133-OFF Q 0.3 BOOL

MC133-ON Q 0.2 BOOL

MC133-P PIW 320 WORD

MC133-Q PIW 322 WORD

MC171 I 0.4 BOOL

MC171-Ia PIW 344 WORD

MC171-Ib PIW 346 WORD

MC171-Ic PIW 348 WORD

MC171-OFF Q 1.1 BOOL

MC171-ON Q 1.0 BOOL

MC171-P PIW 350 WORD

MC171-Q PIW 352 WORD

MC173 I 0.5 BOOL

MC173-Ia PIW 354 WORD

MC173-Ib PIW 356 WORD

MC173-Ic PIW 358 WORD

MC173-OFF Q 1.3 BOOL

MC173-ON Q 1.2 BOOL

MC173-P PIW 360 WORD

MC173-Q PIW 362 WORD

MC175 I 0.6 BOOL

MC175-Ia PIW 364 WORD

MC175-Ib PIW 366 WORD

MC175-Ic PIW 368 WORD

MC175-OFF Q 1.5 BOOL

MC175-ON Q 1.4 BOOL

MC175-P PIW 370 WORD

MC175-Q PIW 372 WORD

MC177 I 0.7 BOOL

MC177-Ia PIW 374 WORD

MC177-Ib PIW 376 WORD

MC177-Ic PIW 378 WORD

MC177-OFF Q 1.7 BOOL

MC177-ON Q 1.6 BOOL

MC177-P PIW 380 WORD

MC177-Q PIW 382 WORD

MC331 I 1.0 BOOL

MC331-Ia PIW 384 WORD

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 80

Page 81: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC331-Ib PIW 386 WORD

MC331-Ic PIW 388 WORD

MC331-OFF Q 2.1 BOOL

MC331-ON Q 2.0 BOOL

MC331-P PIW 390 WORD

MC331-Q PIW 392 WORD

MC371 I 1.1 BOOL

MC371-Ia PIW 394 WORD

MC371-Ib PIW 396 WORD

MC371-Ic PIW 398 WORD

MC371-OFF Q 2.3 BOOL

MC371-ON Q 2.2 BOOL

MC371-P PIW 400 WORD

MC371-Q PIW 402 WORD

MC373 I 1.2 BOOL

MC373-Ia PIW 404 WORD

MC373-Ib PIW 406 WORD

MC373-Ic PIW 408 WORD

MC373-OFF Q 2.5 BOOL

MC373-ON Q 2.4 BOOL

MC373-P PIW 410 WORD

MC373-Q PIW 412 WORD

MC375 I 1.3 BOOL

MC375-Ia PIW 414 WORD

MC375-Ib PIW 416 WORD

MC375-Ic PIW 418 WORD

MC375-OFF Q 2.7 BOOL

MC375-ON Q 2.6 BOOL

MC375-P PIW 420 WORD

MC375-Q PIW 422 WORD

MC441 I 1.4 BOOL

MC441-Ia PIW 424 WORD

MC441-Ib PIW 426 WORD

MC441-Ic PIW 428 WORD

MC441-OFF Q 3.1 BOOL

MC441-ON Q 3.0 BOOL

MC441-P PIW 430 WORD

MC441-Q PIW 432 WORD

MC442 I 1.5 BOOL

MC442-Ia PIW 434 WORD

MC442-Ib PIW 436 WORD

MC442-Ic PIW 438 WORD

MC442-OFF Q 3.3 BOOL

MC442-ON Q 3.2 BOOL

MC442-P PIW 440 WORD

MC442-Q PIW 442 WORD

Danh sách các biến vào ra của PLC2

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 81

Page 82: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Symbol Address Data type

DCL132-1 I 2.3 BOOL

DCL132-1-OFF Q 4.7 BOOL

DCL132-1-ON Q 4.6 BOOL

DCL132-2 I 2.4 BOOL

DCL132-2-OFF Q 5.1 BOOL

DCL132-2-ON Q 5.0 BOOL

DCL132-3 I 2.5 BOOL

DCL132-3-OFF Q 5.3 BOOL

DCL132-3-ON Q 5.2 BOOL

DCL132-9 I 2.6 BOOL

DCL132-9-OFF Q 5.5 BOOL

DCL132-9-ON Q 5.4 BOOL

DCL134-1 I 1.7 BOOL

DCL134-1-OFF Q 3.7 BOOL

DCL134-1-ON Q 3.6 BOOL

DCL134-2 I 2.0 BOOL

DCL134-2-OFF Q 4.1 BOOL

DCL134-2-ON Q 4.0 BOOL

DCL134-3 I 2.1 BOOL

DCL134-3-OFF Q 4.3 BOOL

DCL134-3-ON Q 4.2 BOOL

DCL134-9 I 2.2 BOOL

DCL134-9-OFF Q 4.5 BOOL

DCL134-9-ON Q 4.4 BOOL

DCL172-1 I 2.7 BOOL

DCL172-1-OFF Q 5.7 BOOL

DCL172-1-ON Q 5.6 BOOL

DCL172-2 I 3.0 BOOL

DCL172-2-OFF Q 6.1 BOOL

DCL172-2-ON Q 6.0 BOOL

DCL172-7 I 3.1 BOOL

DCL172-7-OFF Q 6.3 BOOL

DCL172-7-ON Q 6.2 BOOL

DCL172-9 I 3.2 BOOL

DCL172-9-OFF Q 6.5 BOOL

DCL172-9-ON Q 6.4 BOOL

DCL174-1 I 3.3 BOOL

DCL174-1-OFF Q 6.7 BOOL

DCL174-1-ON Q 6.6 BOOL

DCL174-2 I 3.4 BOOL

DCL174-2-OFF Q 7.1 BOOL

DCL174-2-ON Q 7.0 BOOL

DCL174-7 I 3.5 BOOL

DCL174-7-OFF Q 7.3 BOOL

DCL174-7-ON Q 7.2 BOOL

DCL174-9 I 3.6 BOOL

DCL174-9-OFF Q 7.5 BOOL

DCL174-9-ON Q 7.4 BOOL

DCL176-1 I 3.7 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 82

Page 83: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

DCL176-1-OFF Q 7.7 BOOL

DCL176-1-ON Q 7.6 BOOL

DCL176-2 I 4.0 BOOL

DCL176-2-OFF Q 8.1 BOOL

DCL176-2-ON Q 8.0 BOOL

DCL176-7 I 4.1 BOOL

DCL176-7-OFF Q 8.3 BOOL

DCL176-7-ON Q 8.2 BOOL

DCL176-9 I 4.2 BOOL

DCL176-9-OFF Q 8.5 BOOL

DCL176-9-ON Q 8.4 BOOL

DCL178-1 I 4.3 BOOL

DCL178-1-OFF Q 8.7 BOOL

DCL178-1-ON Q 8.6 BOOL

DCL178-2 I 4.4 BOOL

DCL178-2-OFF Q 9.1 BOOL

DCL178-2-ON Q 9.0 BOOL

DCL178-7 I 4.5 BOOL

DCL178-7-OFF Q 9.3 BOOL

DCL178-7-ON Q 9.2 BOOL

DCL178-9 I 4.6 BOOL

DCL178-9-OFF Q 9.5 BOOL

DCL178-9-ON Q 9.4 BOOL

DCL332-2 I 4.7 BOOL

DCL332-2-OFF Q 9.7 BOOL

DCL332-2-ON Q 9.6 BOOL

DCL332-3 I 5.0 BOOL

DCL332-3-OFF Q 10.1 BOOL

DCL332-3-ON Q 10.0 BOOL

DCL372-2 I 5.1 BOOL

DCL372-2-OFF Q 10.3 BOOL

DCL372-2-ON Q 10.2 BOOL

DCL372-7 I 5.2 BOOL

DCL372-7-OFF PIW 460 WORD

DCL372-7-ON Q 10.4 BOOL

DCL374-2 I 5.3 BOOL

DCL374-2-OFF Q 10.6 BOOL

DCL374-2-ON Q 10.5 BOOL

DCL374-7 I 5.4 BOOL

DCL374-7-OFF Q 11.0 BOOL

DCL374-7-ON Q 10.7 BOOL

DCL376-2 I 5.5 BOOL

DCL376-2-OFF Q 11.2 BOOL

DCL376-2-ON Q 11.1 BOOL

DCL376-7 I 5.6 BOOL

DCL376-7-OFF Q 11.4 BOOL

DCL376-7-ON Q 11.3 BOOL

MABT2-GIAM Q 11.6 BOOL

MBAT1-TANG Q 11.5 BOOL

MBAT2 I 5.7 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 83

Page 84: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC132 I 0.1 BOOL

MC132-Ia PIW 314 WORD

MC132-Ib PIW 316 WORD

MC132-Ic PIW 318 WORD

MC132-OFF Q 0.3 BOOL

MC132-ON Q 0.2 BOOL

MC132-P PIW 320 WORD

MC132-Q PIW 322 WORD

MC134 I 0.0 BOOL

MC134-Ia PIW 304 WORD

MC134-Ib PIW 306 WORD

MC134-Ic PIW 308 WORD

MC134-OFF Q 0.1 BOOL

MC134-ON Q 0.0 BOOL

MC134-P PIW 310 WORD

MC134-Q PIW 312 WORD

MC172 I 0.2 BOOL

MC172-Ia PIW 324 WORD

MC172-Ib PIW 326 WORD

MC172-Ic PIW 328 WORD

MC172-OFF Q 0.5 BOOL

MC172-ON Q 0.4 BOOL

MC172-P PIW 330 WORD

MC172-Q PIW 332 WORD

MC174. I 0.3 BOOL

MC174-Ia PIW 334 WORD

MC174-Ib PIW 336 WORD

MC174-Ic PIW 338 WORD

MC174-OFF Q 0.7 BOOL

MC174-ON Q 0.6 BOOL

MC174-P PIW 340 WORD

MC174-Q PIW 342 WORD

MC176 I 0.4 BOOL

MC176-Ia PIW 344 WORD

MC176-Ib PIW 346 WORD

MC176-Ic PIW 348 WORD

MC176-OFF Q 1.1 BOOL

MC176-ON Q 1.0 BOOL

MC176-P PIW 350 WORD

MC176-Q PIW 352 WORD

MC178 I 0.5 BOOL

MC178-Ia PIW 354 WORD

MC178-Ib PIW 356 WORD

MC178-Ic PIW 358 WORD

MC178-OFF Q 1.3 BOOL

MC178-ON Q 1.2 BOOL

MC178-P PIW 360 WORD

MC178-Q PIW 362 WORD

MC332 I 0.6 BOOL

MC332-Ia PIW 364 WORD

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 84

Page 85: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC332-Ib PIW 366 WORD

MC332-Ic PIW 368 WORD

MC332-OFF Q 1.5 BOOL

MC332-ON Q 1.4 BOOL

MC332-P PIW 370 WORD

MC332-Q PIW 372 WORD

MC372 I 0.7 BOOL

MC372-Ia PIW 374 WORD

MC372-Ib PIW 376 WORD

MC372-Ic PIW 378 WORD

MC372-OFF Q 1.7 BOOL

MC372-ON Q 1.6 BOOL

MC372-P PIW 380 WORD

MC372-Q PIW 382 WORD

MC374 I 1.0 BOOL

MC374-Ia PIW 384 WORD

MC374-Ib PIW 386 WORD

MC374-Ic PIW 388 WORD

MC374-OFF Q 2.1 BOOL

MC374-ON Q 2.0 BOOL

MC374-P PIW 390 WORD

MC374-Q PIW 392 WORD

MC376 I 1.1 BOOL

MC376-Ia PIW 394 WORD

MC376-Ib PIW 396 WORD

MC376-Ic PIW 398 WORD

MC376-OFF Q 2.3 BOOL

MC376-ON Q 2.2 BOOL

MC376-P PIW 400 WORD

MC376-Q PIW 402 WORD

MC632 I 1.2 BOOL

MC632-Ia PIW 404 WORD

MC632-Ib PIW 406 WORD

MC632-Ic PIW 408 WORD

MC632-OFF Q 2.5 BOOL

MC632-ON Q 2.4 BOOL

MC632-P PIW 410 WORD

MC632-Q PIW 412 WORD

MC671 I 1.3 BOOL

MC671-Ia PIW 414 WORD

MC671-Ib PIW 416 WORD

MC671-Ic PIW 418 WORD

MC671-OFF Q 2.7 BOOL

MC671-ON Q 2.6 BOOL

MC671-P PIW 420 WORD

MC671-Q PIW 422 WORD

MC672 I 1.4 BOOL

MC672-Ia PIW 424 WORD

MC672-Ib PIW 426 WORD

MC672-Ic PIW 428 WORD

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 85

Page 86: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC672-OFF Q 3.1 BOOL

MC672-ON Q 3.0 BOOL

MC672-P PIW 430 WORD

MC672-Q PIW 432 WORD

MC673 I 1.5 BOOL

MC673-Ia PIW 434 WORD

MC673-Ib PIW 436 WORD

MC673-Ic PIW 438 WORD

MC673-OFF Q 3.3 BOOL

MC673-ON Q 3.2 BOOL

MC673-P PIW 440 WORD

MC673-Q PIW 442 WORD

MC674 I 1.6 BOOL

MC674-Ia PIW 444 WORD

MC674-Ib PIW 446 WORD

MC674-Ic PIW 448 WORD

MC674-OFF Q 3.5 BOOL

MC674-ON Q 3.4 BOOL

MC674-P PIW 450 WORD

MC674-Q PIW 452 WORD

Danh sách các biến vào ra của PLC3

Symbol Address Data type

C21-Ua PIW 390 WORD

C21-Ub PIW 392 WORD

C21-Uc PIW 394 WORD

C22-Ua PIW 396 WORD

C22-Ub PIW 398 WORD

C22-Uc PIW 400 WORD

C29-Ua PIW 402 WORD

C29-UB PIW 404 WORD

C29-Uc PIW 406 WORD

DCL200-1 I 3.0 BOOL

DCL200-1-OFF Q 6.4 BOOL

DCL200-1-ON Q 6.3 BOOL

DCL200-2 I 3.1 BOOL

DCL200-2-OFF Q 6.6 BOOL

DCL200-2-ON Q 6.5 BOOL

DCL200-9 I 3.2 BOOL

DCL200-9-OFF Q 7.0 BOOL

DCL200-9-ON Q 6.7 BOOL

DCL212-1 I 3.3 BOOL

DCL212-1-OFF Q 7.2 BOOL

DCL212-1-ON Q 7.1 BOOL

DCL212-2 I 3.4 BOOL

DCL212-2-OFF Q 7.4 BOOL

DCL212-2-ON Q 7.3 BOOL

DCL233-1 I 3.5 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 86

Page 87: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

DCL233-1-OFF Q 8.3 BOOL

DCL233-1-ON Q 7.5 BOOL

DCL233-2 I 3.6 BOOL

DCL233-2-OFF Q 7.6 BOOL

DCL233-2-ON Q 8.4 BOOL

DCL233-9 I 3.7 BOOL

DCL233-9-OF Q 8.0 BOOL

DCL233-9-ON Q 7.7 BOOL

DCL271-1 I 2.4 BOOL

DCL271-1-OFF Q 5.4 BOOL

DCL271-1-ON Q 5.3 BOOL

DCL271-2 I 2.5 BOOL

DCL271-2-OFF Q 5.6 BOOL

DCL271-2-ON Q 5.5 BOOL

DCL271-3 I 2.6 BOOL

DCL271-3-OFF Q 6.0 BOOL

DCL271-3-ON Q 5.7 BOOL

DCL271-9 I 2.7 BOOL

DCL271-9-OFF Q 6.2 BOOL

DCL271-9-ON Q 6.1 BOOL

DCL273-1 I 2.0 BOOL

DCL273-1-OFF Q 4.3 BOOL

DCL273-1-ON Q 4.2 BOOL

DCL273-2 I 2.1 BOOL

DCL273-2-OFF Q 4.5 BOOL

DCL273-2-ON Q 4.4 BOOL

DCL273-7 I 2.2 BOOL

DCL273-7-OFF Q 4.7 BOOL

DCL273-7-ON Q 4.6 BOOL

DCL273-9 I 2.3 BOOL

DCL273-9-OFF Q 5.2 BOOL

DCL273-9-ON Q 5.0 BOOL

DCL275-1 I 1.4 BOOL

DCL275-1-OFF Q 3.2 BOOL

DCL275-1-ON Q 3.1 BOOL

DCL275-2 I 1.5 BOOL

DCL275-2-OFF Q 3.5 BOOL

DCL275-2-ON Q 3.3 BOOL

DCL275-7 I 1.6 BOOL

DCL275-7-OFF Q 3.7 BOOL

DCL275-7-ON Q 3.6 BOOL

DCL275-9 I 1.7 BOOL

DCL275-9-OFF Q 4.1 BOOL

DCL275-9-ON Q 4.0 BOOL

DCL277-1 I 1.0 BOOL

DCL277-1-OFF Q 2.2 BOOL

DCL277-1-ON Q 2.1 BOOL

DCL277-2 I 1.1 BOOL

DCL277-2-OFF Q 2.4 BOOL

DCL277-2-ON Q 2.3 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 87

Page 88: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

DCL277-7 I 1.2 BOOL

DCL277-7-OFF Q 2.6 BOOL

DCL277-7-ON Q 2.5 BOOL

DCL277-9 I 1.3 BOOL

DCL277-9-OFF Q 3.0 BOOL

DCL277-9-ON Q 2.7 BOOL

MBAT3 I 4.0 BOOL

MBAT3-GIAM Q 8.2 BOOL

MBAT3-TANG Q 8.1 BOOL

MC200 I 0.2 BOOL

MC200-Ia PIW 324 WORD

MC200-Ib PIW 326 WORD

MC200-Ic PIW 328 WORD

MC200-OFF Q 0.5 BOOL

MC200-ON Q 0.4 BOOL

MC200-P PIW 330 WORD

MC200-Q PIW 332 WORD

MC212 I 0.3 BOOL

MC212-Ia PIW 334 WORD

MC212-Ib PIW 336 WORD

MC212-Ic PIW 338 WORD

MC212-OFF Q 0.7 BOOL

MC212-ON Q 0.6 BOOL

MC212-P PIW 340 WORD

MC212-Q PIW 342 WORD

MC233 I 0.4 BOOL

MC233-Ia PIW 344 WORD

MC233-Ib PIW 346 WORD

MC233-Ic PIW 348 WORD

MC233-OFF Q 1.2 BOOL

MC233-ON Q 1.0 BOOL

MC233-P PIW 350 WORD

MC233-Q PIW 352 WORD

MC271 I 0.6 BOOL

MC271-Ia PIW 364 WORD

MC271-Ib PIW 366 WORD

MC271-Ic PIW 368 WORD

MC271-OFF Q 1.6 BOOL

MC271-ON Q 1.5 BOOL

MC271-P PIW 370 WORD

MC271-Q PIW 372 WORD

MC273 I 0.5 BOOL

MC273-Ia PIW 354 WORD

MC273-Ib PIW 356 WORD

MC273-Ic PIW 358 WORD

MC273-OFF Q 1.4 BOOL

MC273-ON Q 1.3 BOOL

MC273-P PIW 360 WORD

MC273-Q PIW 362 WORD

MC275 I 0.1 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 88

Page 89: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC275-Ia PIW 314 WORD

MC275-Ib PIW 316 WORD

MC275-Ic PIW 318 WORD

MC275-OFF Q 0.3 BOOL

MC275-ON Q 0.2 BOOL

MC275-P PIW 320 WORD

MC275-Q PIW 322 WORD

MC277 I 0.0 BOOL

MC277-Ia PIW 304 WORD

MC277-Ib PIW 306 WORD

MC277-Ic PIW 308 WORD

MC277-OFF Q 0.1 BOOL

MC277-ON Q 0.0 BOOL

MC277-P PIW 310 WORD

MC277-Q PIW 312 WORD

MC443 I 0.7 BOOL

MC443-Ia PIW 374 WORD

MC443-Ib PIW 376 WORD

MC443-Ic PIW 378 WORD

MC443-OFF Q 2.0 BOOL

MC443-ON Q 1.7 BOOL

MC443-P PIW 380 WORD

MC443-Q PIW 382 WORD

Danh sách các biến vào ra của PLC4

Symbol Address Data type

MC276 I 0.0 BOOL

MC274 I 0.1 BOOL

MC272 I 0.2 BOOL

MC234 I 0.3 BOOL

MC444 I 0.4 BOOL

DCL276-1 I 0.5 BOOL

DCL276-2 I 0.6 BOOL

DCL276-7 I 0.7 BOOL

DCL276-9 I 1.0 BOOL

DCL274-1 I 1.1 BOOL

DCL271-2 I 1.2 BOOL

DCL274-7 I 1.3 BOOL

DCL274-9 I 1.4 BOOL

DCL272-1 I 1.5 BOOL

DCL272-2 I 1.6 BOOL

DCL272-7 I 1.7 BOOL

DCL272-9 I 2.0 BOOL

DCL234-1 I 2.1 BOOL

DCL234-2 I 2.2 BOOL

DCL234-7 I 2.3 BOOL

DCL234-9 I 2.4 BOOL

MBAT1 I 2.5 BOOL

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 89

Page 90: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC276-ON Q 0.0 BOOL

MC276-OFF Q 0.1 BOOL

MC274-ON Q 0.2 BOOL

MC274-OFF Q 0.3 BOOL

MC272-ON Q 0.4 BOOL

MC272-OFF Q 0.5 BOOL

MC234-ON Q 0.6 BOOL

MC234-OFF Q 0.7 BOOL

MC444-ON Q 1.0 BOOL

MC444-OFF Q 1.1 BOOL

DCL276-1-ON Q 1.2 BOOL

DCL276-1-OFF Q 1.3 BOOL

DCL276-2-ON Q 1.4 BOOL

DCL276-2-OFF Q 1.5 BOOL

DCL276-7-ON Q 1.6 BOOL

DCL276-7-OFF Q 1.7 BOOL

DCL276-9-ON Q 2.0 BOOL

DCL276-9-OFF Q 2.1 BOOL

DCL274-1-ON Q 2.2 BOOL

DCL274-1-OFF Q 2.3 BOOL

DCL274-2-ON Q 2.4 BOOL

DCL274-2-OFF Q 2.5 BOOL

DCL274-7-ON Q 2.6 BOOL

DCL274-7-OFF Q 2.7 BOOL

DCL274-9-ON Q 3.0 BOOL

DCL274-9-OFF Q 3.1 BOOL

DCL272-1-ON Q 3.2 BOOL

DCL272-1-OFF Q 3.3 BOOL

DCL272-2-ON Q 3.4 BOOL

DCL272-2-OFF Q 3.5 BOOL

DCL272-7-ON Q 3.6 BOOL

DCL272-7-OFF Q 3.7 BOOL

DCL272-9-ON Q 4.0 BOOL

DCL272-9-OFF Q 4.1 BOOL

DCL234-1-ON Q 4.2 BOOL

DCL234-1-OFF Q 4.3 BOOL

DCL234-2-ON Q 4.4 BOOL

DCL234-2-OFF Q 4.5 BOOL

DCL234-7-ON Q 4.6 BOOL

DCL234-7-OFF Q 4.7 BOOL

DCL234-9-ON Q 5.0 BOOL

DCL234-9-OFF Q 5.1 BOOL

MBAT4-TANG Q 5.2 BOOL

MBAT4-GIAM Q 5.3 BOOL

MC276-Ia PIW 304 WORD

MC276-Ib PIW 306 WORD

MC276-Ic PIW 308 WORD

MC276-P PIW 310 WORD

MC276-Q PIW 312 WORD

MC274-Ia PIW 314 WORD

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 90

Page 91: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MC274-Ib PIW 316 WORD

MC274-Ic PIW 318 WORD

MC274-P PIW 320 WORD

MC274-Q PIW 322 WORD

MC272-Ia PIW 324 WORD

MC272-Ib PIW 326 WORD

MC272-Ic PIW 328 WORD

MC272-P PIW 330 WORD

MC272-Q PIW 332 WORD

MC234-Ia PIW 334 WORD

MC234-Ib PIW 336 WORD

MC234-Ic PIW 338 WORD

MC234-P PIW 340 WORD

MC234-Q PIW 342 WORD

MC444-Ia PIW 344 WORD

MC444-Ib PIW 346 WORD

MC444-Ic PIW 348 WORD

MC444-P PIW 350 WORD

MC444-Q PIW 352 WORD

phụ lục 2 Mã nguồn visual basic

Mã nguồn điều khiển khởi động hệ thống

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 91

Page 92: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Option ExplicitDim message As StringDim dialogtype As IntegerDim title As StringDim response As IntegerConst mb_ok = 0Const mb_yesnocancel = 3Const mb_yesno = 4Const mb_iconquestion = 32Const mb_iconexclamation = 48Const idok = 1Const idcancel = 2Const idyes = 6Const idno = 7

Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 1 (MBA 1T)

Private Sub cmd133_Click() / máy cắt 133message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 133"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 133" cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 133 ! " cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1331.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 "

ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1332.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 "

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 92

Page 93: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 " ElseIf cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1333.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1339.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 3AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0)

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 93

Page 94: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfEnd Sub

Private Sub cmd100_Click() / máy cắt vòng 100message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 100"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat vong 100 ! " cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 94

Page 95: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1731.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1732.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text9.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1731.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1737.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text9.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1717.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text1.Text = " mat dien" End If

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 95

Page 96: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text11.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1751.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1757.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text11.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1771.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1772.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text12.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1771.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1777.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text12.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1721.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1722.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = "co dien"

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 96

Page 97: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1722.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1727.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1742.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1747.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1762.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1767.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor =

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 97

Page 98: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1781.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1782.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1782.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1787.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0))

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 98

Page 99: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text8.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End Sub

Private Sub cmd131_Click() / máy cắt 131message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 131"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 131 ,cap dien cho may bien ap 1! " cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 133 va cac dao cach ly "Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien "

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 99

Page 100: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0)End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub

Private Sub cmd171_Click() / máy cắt 171message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 171"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 171 ! " cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select

If (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 100

Page 101: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

(cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = " co dien " Else Text1.Text = "mat dien" End IfEnd Sub

Private Sub Command1_Click() / máy biến áp 1Form2.ShowIf Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) ThenForm2.HScroll1.Enabled = FalseElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm2.HScroll1.Enabled = TrueEnd IfForm1.Enabled = FalseEnd Sub

Private Sub cmd331_Click() / máy cắt 331message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 331"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyesIf Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap " ElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 331 ! " cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub

Private Sub cmd371_Click() / máy cắt 371

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 101

Page 102: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 371"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " may cat bien ap 331 da ngat , ban dong hay ngat may cat 371 khong con tac dung " Else: cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox "dong may cat 371 ! " cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd3313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3717.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " ElseIf (cmd3313.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3311.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3717.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub

Private Sub cmd1711_Click() / dao cách ly 171-1message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "dao cach ly 171-1"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idnoIf cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 102

Page 103: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox " khong cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If End SelectEnd Sub

Private Sub cmd1719_Click() / dao cách ly 171-9message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "dao cach ly 171-9"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idnoIf cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox " khong cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If End SelectEnd Sub

Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 2 (MBA 2T)

Private Sub cmd134_Click() / máy cắt 134message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 134"

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 103

Page 104: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 134" cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 134 ! " cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1341.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 "

ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1342.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 " ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 "

ElseIf cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1343.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1341.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1342.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1349.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 4AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 104

Page 105: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfEnd Sub

Private Sub cmd132_Click() / máy cắt 132message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 132"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 105

Page 106: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 132 ,cap dien cho may bien ap 2! " cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 132 va cac dao cach ly " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0)End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 106

Page 107: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

End Sub

Private Sub cmd332_Click() / máy cắt 332message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 332"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyesIf cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap 2" ElseIf cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 332 ! " cmd332.BackColor = RGB(255, 0, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub

Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 3 (MBA 3AT)

Private Sub cmd277_Click() / máy cắt 277message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 277"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 277 ! " cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "cap dien" End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat "

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 107

Page 108: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) ThenForm4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien"End If

If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) ThenForm4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien"

End IfIf (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor =

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 108

Page 109: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then

Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End IfEnd Sub

Private Sub cmd275_Click() /máy cắt 275message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 275"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 275 ! " cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select

If (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub

Private Sub cmd200_Click() / máy cắt vòng 273message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 200"response = MsgBox(message, dialogtype, title)

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 109

Page 110: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat vong 200 ! " cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select

If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If

If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If

Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 110

Page 111: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text3.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.Text3.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd271.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text4.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 111

Page 112: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd276.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor =

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 112

Page 113: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text5.Text = " mat dien " Form5.Text6.Text = " mat dien " Form5.cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End SubPrivate Sub cmd233_Click() / máy cắt 233message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 233"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 113

Page 114: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

(cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 233 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 233 va cac dao cach ly " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 114

Page 115: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub

Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 4 (MBA 4AT)

Private Sub cmd272_Click() / máy cắt 272message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 115

Page 116: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 272"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes MsgBox "dong may cat 272 ! " cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text3.Text = "cap dien" End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat " cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text3.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien" End If

If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 116

Page 117: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End IfEnd Sub

Private Sub cmd234_Click() / máy cắt 234message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 234"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case responseCase idyes If (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 234 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 234 va cac dao cach ly "

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 117

Page 118: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End IfCase idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien "

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 118

Page 119: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End SelectEnd Sub

Private Sub cmd274_Click() / máy cắt 274message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no"dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestiontitle = "may cat 274"response = MsgBox(message, dialogtype, title)Select Case response

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 119

Page 120: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Case idyes MsgBox "dong may cat 274 ! " cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0)Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select

If (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End IfEnd Sub

Mã nguồn điều khiển trạng thái các máy cắt

Private Sub mnumc_Click() / nót Ên trạng thái máy cắtForm7.ShowForm1.Enabled = FalseForm3.Enabled = FalseForm7.cmd100.BackColor = Form1.cmd100.BackColorForm7.cmd112.BackColor = Form1.cmd112.BackColorForm7.cmd131.BackColor = Form1.cmd131.BackColorForm7.cmd171.BackColor = Form1.cmd171.BackColorForm7.cmd173.BackColor = Form1.cmd173.BackColorForm7.cmd175.BackColor = Form1.cmd175.BackColorForm7.cmd177.BackColor = Form1.cmd177.BackColorForm7.cmd331.BackColor = Form1.cmd331.BackColorForm7.cmd371.BackColor = Form1.cmd371.BackColorForm7.cmd373.BackColor = Form1.cmd373.BackColorForm7.cmd375.BackColor = Form1.cmd375.BackColorForm7.cmd441.BackColor = Form1.cmd441.BackColorForm7.cmd442.BackColor = Form1.cmd442.BackColorForm7.cmd133.BackColor = Form1.cmd133.BackColorForm7.cmd132.BackColor = Form3.cmd132.BackColorForm7.cmd172.BackColor = Form3.cmd172.BackColorForm7.cmd174.BackColor = Form3.cmd174.BackColorForm7.cmd176.BackColor = Form3.cmd176.BackColorForm7.cmd178.BackColor = Form3.cmd178.BackColorForm7.cmd332.BackColor = Form3.cmd332.BackColorForm7.cmd372.BackColor = Form3.cmd372.BackColor

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 120

Page 121: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Form7.cmd374.BackColor = Form3.cmd374.BackColorForm7.cmd376.BackColor = Form3.cmd376.BackColorForm7.cmd632.BackColor = Form3.cmd632.BackColorForm7.cmd671.BackColor = Form3.cmd671.BackColorForm7.cmd672.BackColor = Form3.cmd672.BackColorForm7.cmd673.BackColor = Form3.cmd673.BackColorForm7.cmd674.BackColor = Form3.cmd674.BackColorForm7.cmd134.BackColor = Form3.cmd134.BackColor

Form7.cmd233.BackColor = Form4.cmd233.BackColorForm7.cmd212.BackColor = Form4.cmd212.BackColorForm7.cmd200.BackColor = Form4.cmd200.BackColorForm7.cmd271.BackColor = Form4.cmd271.BackColorForm7.cmd273.BackColor = Form4.cmd273.BackColorForm7.cmd275.BackColor = Form4.cmd275.BackColorForm7.cmd277.BackColor = Form4.cmd277.BackColorForm7.cmd234.BackColor = Form5.cmd234.BackColorForm7.cmd272.BackColor = Form5.cmd272.BackColorForm7.cmd274.BackColor = Form5.cmd274.BackColorForm7.cmd276.BackColor = Form5.cmd276.BackColorForm7.cmd443.BackColor = Form4.cmd443.BackColorForm7.cmd444.BackColor = Form5.cmd444.BackColorEnd Sub

Mã nguồn điều khiển hiển thị tạng thái máy cắt và dao cách ly tương ứng

Private Sub cmd233_Click() / ví dụ cho một máy cắt 233Form33.ShowForm7.Enabled = FalseIf Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text1.Text = " dong "Else: Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text1.Text = "cat"End If

If Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text2.Text = " dong "Else: Form4.cmd2331.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text2.Text = "cat"End If

If Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text3.Text = " dong "Else: Form4.cmd2332.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text3.Text = "cat"End If

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 121

Page 122: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

If Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text4.Text = " dong "Else: Form4.cmd2333.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text4.Text = "cat"End If

If Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) ThenForm33.Text5.Text = " dong "Else: Form4.cmd2339.BackColor = RGB(0, 255, 0)Form33.Text5.Text = "cat"End IfEnd Sub

Tài liệu tham khảo

1. Phần tử tự động trong hệ thống điện – PTS. Nguyễn Hồng Thái

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 122

Page 123: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

2. Tự động hoá với SIMATIC S7-300 – Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh, Vũ Văn Hà. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2002.

3. Mạng truyền thông công nghiệp – Hoàng Minh Sơn. Nhà xuất bản khoa hoc và kỹ thuật 2006.

4. Hệ thống truyền thông công nghiệp – ThS. Bùi Đăng Thạnh.

5. Hệ thống điều khiển phân tán – TS. Hoàng Minh Sơn.

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 123

Page 124: thiet ke he thong scada

Đồ án tốt nghiệp Hà nội tháng 6 năm 2007

Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 124