Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN CNSH&MT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Thông tin về học phần Tên học phần: Thực hành Vi sinh vật học Môi trường Environmental Microbiology Lab/Practice Mã học phần: 75949 Số tín chỉ: 1 Đào tạo trình độ: Đại học Giảng dạy cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường Cho sinh viên năm thứ: 2 Học phần tiên quyết: Hóa phân tích thực hành, Hóa sinh Môi trường, Vi sinh Môi trường Phân bổ tiết giảng của học phần: - Nghe giảng lý thuyết: - Thảo luận: - Tự nghiên cứu: Bộ môn thuộc Khoa/Viện quản lý học phần: Bộ môn Công nghệ kỹ thuật môi trường, Viện Công nghệ sinh học và Môi trường 2. Tóm tắt nội dung học phần Thực tập vi sinh học môi trường nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kỹ năng thực hành các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá kiểm tra môi trường bằng phương pháp vi sinh vật mục đích giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật phân tích vi sinh trong nước, đất và không khí. Nhận diện các đa dạng

Transcript of Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

Page 1: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG CỘNG HOAgrave XAtilde HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMVIỆN CNSHampMT Độc lập - Tự do - Hạnh phuacutec

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1 Thocircng tin về học phần

Tecircn học phần Thực hagravenh Vi sinh vật học Mocirci trường Environmental Microbiology LabPractice

Matilde học phần 75949Số tiacuten chỉ 1Đagraveo tạo trigravenh độ Đại họcGiảng dạy cho caacutec ngagravenh Cocircng nghệ kỹ thuật mocirci trườngCho sinh viecircn năm thứ 2Học phần tiecircn quyết Hoacutea phacircn tiacutech thực hagravenh Hoacutea sinh Mocirci trường Vi sinh Mocirci trường

Phacircn bổ tiết giảng của học phần - Nghe giảng lyacute thuyết - Thảo luận- Tự nghiecircn cứu

Bộ mocircn thuộc KhoaViện quản lyacute học phần Bộ mocircn Cocircng nghệ kỹ thuật mocirci trường Viện Cocircng nghệ sinh học vagrave Mocirci trường

2 Toacutem tắt nội dung học phần

Thực tập vi sinh học mocirci trường nhằm cung cấp cho sinh viecircn những kiến thức về kỹ năng thực hagravenh caacutec chỉ tiecircu cơ bản trong đaacutenh giaacute kiểm tra mocirci trường bằng phương phaacutep vi sinh vật mục điacutech giuacutep sinh viecircn nắm vững kỹ thuật phacircn tiacutech vi sinh trong nước đất vagrave khocircng khiacute Nhận diện caacutec đa dạng của vi sinh vật trong mocirci trường cugraveng sự phaacutet triển vagrave ảnh hưởng của chuacuteng

3 Mục tiecircu của học phần

31 Danh mục vấn đề của học phần

BAgraveI 1 THỰC HAgraveNH PHA MOcircI TRƯỜNG DINH DƯỠNG

I Khaacutei niệm

- Caacutec chất dinh dưỡng lagrave những hợp chất tham gia vagraveo quaacute trigravenh trao đổi chất nội bagraveo

- Mocirci trường dinh dưỡng lagrave hỗn hợp gồm caacutec chất dinh dưỡng vagrave caacutec chất coacute nhiệm vụ

duy trigrave thế oxi hoaacute khử aacutep suất thẩm thấu của tế bagraveo vagrave sự ổn định độ pH của mocirci trường

- Yecircu cầu của mocirci trường dinh dưỡng Coacute đủ caacutec chất dinh dưỡng cần thiết coacute độ pH

thiacutech hợp coacute độ nhớt nhất định khocircng chứa caacutec yếu tố độc hại hoagraven toagraven vocirc trugraveng

- Phacircn loại mocirci trường dinh dưỡng Người ta dựa trecircn caacutec cơ sở khaacutec nhau để phacircn loại

mocirci trường

II Phương phaacutep lagravem mocirci trường

Lagravem mocirci trường để thực hiện việc phacircn lập nhacircn giống giữ giống vi sinh vật đồng thời

để nuocirci cấy vagrave nghiecircn cứu caacutec đặc điểm sinh học của chuacuteng

21 Nguyecircn tắc của việc chế tạo mocirci trường

- Dựa trecircn cơ sở nhu cầu về caacutec chất dinh dưỡng vagrave khả năng đồng hoaacute caacutec chất dinh

dưỡng của từng loại sinh vật

- Để đảm bảo sự cacircn bằng về aacutep suất thẩm thấu giữa mocirci trường vagrave tế bagraveo vi sinh vacirct necircn

cần điều chỉnh tỷ lệ vagrave nồng độ caacutec chất trong thagravenh phần mocirci trường

- Đảm bảo caacutec điều kiện hoaacute lyacute cần thiết cho caacutec hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật

22 Caacutec bước chế tạo mocirci trường dinh dưỡng

1 Pha chế

+ Cacircn đong thật chiacutenh xaacutec từng thagravenh phần mocirci trường vagrave pha chế theo đuacuteng trigravenh tự

hướng dẫn trong tagravei liệu

+ Mocirci trường lỏng Cacircn đong caacutec cất rồi cho hoagrave tan vagraveo nước

+ Mocirci trường đặc

- Cacircn agar hoaacute chất rồi hoagrave tan trong nước

2 Điều chỉnh độ pH của mocirci trường

+ Muốn điều chỉnh độ pH của mocirci trường người ta dugraveng HCl 10 hay NaCl 10 Ngoagravei

ra coacute thể dugraveng một số hoaacute chất khaacutec như H3PO4 H2SO4 KOH NaHCO3 Na2CO3

+ Muốn kiểm tra độ pH của mocirci trường ta necircn dugraveng maacutey đo pH (pH-metre) Phương phaacutep

nagravey nhanh nhạy vagrave cho độ chiacutenh xaacutec cao Trong phograveng thiacute nghiệm coacute thể dugraveng chỉ thị magraveu

xanh bromotomol hay giấy quỳ để đo pH Phương phaacutep nagravey tiện lợi nhanh nhưng khocircng

cho độ chiacutenh xaacutec cao

3 Phacircn phối mocirci trường vagraveo dụng cụ

Người ta thường phacircn phối mocirci trường vagraveo ống nghiệm đĩa pecirctri bigravenh tam giaacutec Trigravenh tự

phacircn phối gồm caacutec bước sau

+ Mocirci trường cần được đun cho hoaacute chất lỏng rồi đổ qua phễu thuỷ tinh vagraveo caacutec dụng cụ

+ Tay traacutei giữ dụng cụ chứa mocirci trường

+ Tay phải kẹp nuacutet bocircng vagrave keacuteo ra

+ Nhanh tay roacutet mocirci trường vagraveo dụng cụ vagrave đậy nuacutet bocircng lại

Chuacute yacute

Đối với ống nghiệm

- Nếu dugraveng mocirci trường lagravem thạch nghiecircng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn

phối chiếm 14 thể tiacutech của ống nghiệm

- Nếu lagravem thạch đứng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn phối từ 12 - 13 thể

tiacutech ống nghiệm

Đối với bigravenh cầu hay bigravenh tam giaacutec lượng mocirci trường được phacircn phối chiếm 12 - 13

thể tiacutech của bigravenh

Caacutec thao taacutec phacircn phối phải nhanh gọn kheacuteo leacuteo để mocirci trường khocircng diacutenh lecircn miệng

dụng cụ hoặc nuacutet bocircng vagrave việc phacircn phối cần thực hiện xong trước khi mocirci trường bị

đocircng đặc

- Khử trugraveng mocirci trường

Tuỳ theo tiacutenh chất vagrave điều kiện cụ thể của từng loại mocirci trường magrave coacute chế độ vagrave phương

phaacutep khử trugraveng khaacutec nhau

4 Lagravem thạch nghiecircng thạch đứng đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

+ Lagravem thạch nghiecircng Cần tiến hagravenh ngay sau khi khử trugraveng mocirci trường vừa kết thuacutec vagrave

mocirci trường chưa đocircng đặc

+ Lagravem thạch đứng Đặt caacutec ống nghiệm đatilde coacute mocirci trường lagravem thạch đứng vagraveo giaacute để yecircn

cho đến khi mocirci trường nguội vagrave đocircng đặc

+ Đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

Toagraven bộ quy trigravenh đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri đều thực hiện trong tủ cấy vocirc trugraveng

Chuacute yacute

Thao taacutec đổ thạch phải hết sức khẩn trương vagrave kheacuteo leacuteo để hạn chế sự nhiễm khuẩn

Mặt thạch phải phẳng nhẵn coacute độ dagravey khoảng 2mm Thocircng thường cứ 14 liacutet mocirci trường

coacute thể phacircn phối được 22 - 25 đĩa pecirctri

Sau khi đổ mocirci trường vagraveo đĩa pecirctri 1 - 2 ngagravey sau khi kiểm tra lại xem mocirci trường coacute bị

nhiễm khuẩn khocircng rồi mới sử dụng để cấy hay phacircn lập

1048707 Nhớ viết vagraveo nhatilden Tecircn mocirci trường

Khử trugraveng ngagravey thaacuteng năm

1048707 Để vagraveo nơi cất giữ mocirci trường để tiện cho việc theo dotildei sử dụng vagrave bảo quản

5 Bảo quản vagrave kiểm tra mocirci trường

+ Mocirci trường chưa dugraveng cần được bảo quản ở chỗ maacutet hạn chế taacutec dụng của aacutenh saacuteng

nhiệt độ từ 0 ndash 50C vagrave khocircng để mocirci trường bị khocirc

+ Trước khi sử dụng để kiểm tra độ vocirc khuẩn của mocirci trường người ta thường đặt chuacuteng

vagraveo tủ ấm 370C trong 48 - 72h Sau lấy ra quan saacutet loại bỏ caacutec ống coacute vi sinh vật phaacutet

triển vagrave chỉ sử dụng những ống nghiệm những đĩa pecirctri coacute mocirci trường đạt yecircu cầu

BAgraveI 2 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP PHAcircN LẬP VI SINH VẬT

I Khaacutei niệm

Phacircn lập vi sinh vật lagrave quaacute trigravenh taacutech riecircng caacutec loagravei vi sinh vật từ quần thể ban đầu vagrave đưa

về dạng thuần khiết Đacircy lagrave một khacircu coacute yacute nghĩa rất quan trọng trong việc nghiecircn cứu vagrave

ứng dụng vi sinh vật Vi sinh vật ở dạng thuần khiết lagrave giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1

tế bagraveo ban đầu

- Trong thiecircn nhiecircn hoặc trong caacutec vật phẩm nghiecircn cứu vi sinh vật thường tồn tại ở dạng

hỗn hợp gồm nhiều loagravei khaacutec nhau Muốn nghiecircn cứu về higravenh thaacutei sinh lyacute lyacute hoaacute hoặc sử

dụng vagraveo thực tiễn một loagravei nagraveo đoacute thigrave cần phải đưa chuacuteng về dạng thuần khiết

- Nguyecircn tắc Taacutech rời caacutec tế bagraveo vi sinh vật Nuocirci cấy caacutec tế bagraveo trecircn trong mocirci trường

dinh dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riecircng rẽ caacutech biệt

nhau

II Phương phaacutep phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

Quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết Với hầu hết caacutec loại mẫu

nghiecircn cứu quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết gồm caacutec bước cơ bản

sau

- Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật ban đầu

- Phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

- Kiểm tra độ tinh khiết của caacutec khuẩn lạc

21 Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật trecircn caacutec mocirci

trường phacircn lập

a Yecircu cầu

- Nếu mẫu ban đầu ở dạng rắn phải đưa về dạng lỏng bằng caacutech

+ Nghiền mẫu

+ Hoagrave tan mẫu trong nước cất vocirc trugraveng

Sau thực hiện như mẫu lagrave dạng lỏng

+ Tiếp tục pha loatildeng ở nồng độ cần thiết

+ Cấy mẫu trecircn mocirci trường đặc trưng của noacute

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 2: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

BAgraveI 1 THỰC HAgraveNH PHA MOcircI TRƯỜNG DINH DƯỠNG

I Khaacutei niệm

- Caacutec chất dinh dưỡng lagrave những hợp chất tham gia vagraveo quaacute trigravenh trao đổi chất nội bagraveo

- Mocirci trường dinh dưỡng lagrave hỗn hợp gồm caacutec chất dinh dưỡng vagrave caacutec chất coacute nhiệm vụ

duy trigrave thế oxi hoaacute khử aacutep suất thẩm thấu của tế bagraveo vagrave sự ổn định độ pH của mocirci trường

- Yecircu cầu của mocirci trường dinh dưỡng Coacute đủ caacutec chất dinh dưỡng cần thiết coacute độ pH

thiacutech hợp coacute độ nhớt nhất định khocircng chứa caacutec yếu tố độc hại hoagraven toagraven vocirc trugraveng

- Phacircn loại mocirci trường dinh dưỡng Người ta dựa trecircn caacutec cơ sở khaacutec nhau để phacircn loại

mocirci trường

II Phương phaacutep lagravem mocirci trường

Lagravem mocirci trường để thực hiện việc phacircn lập nhacircn giống giữ giống vi sinh vật đồng thời

để nuocirci cấy vagrave nghiecircn cứu caacutec đặc điểm sinh học của chuacuteng

21 Nguyecircn tắc của việc chế tạo mocirci trường

- Dựa trecircn cơ sở nhu cầu về caacutec chất dinh dưỡng vagrave khả năng đồng hoaacute caacutec chất dinh

dưỡng của từng loại sinh vật

- Để đảm bảo sự cacircn bằng về aacutep suất thẩm thấu giữa mocirci trường vagrave tế bagraveo vi sinh vacirct necircn

cần điều chỉnh tỷ lệ vagrave nồng độ caacutec chất trong thagravenh phần mocirci trường

- Đảm bảo caacutec điều kiện hoaacute lyacute cần thiết cho caacutec hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật

22 Caacutec bước chế tạo mocirci trường dinh dưỡng

1 Pha chế

+ Cacircn đong thật chiacutenh xaacutec từng thagravenh phần mocirci trường vagrave pha chế theo đuacuteng trigravenh tự

hướng dẫn trong tagravei liệu

+ Mocirci trường lỏng Cacircn đong caacutec cất rồi cho hoagrave tan vagraveo nước

+ Mocirci trường đặc

- Cacircn agar hoaacute chất rồi hoagrave tan trong nước

2 Điều chỉnh độ pH của mocirci trường

+ Muốn điều chỉnh độ pH của mocirci trường người ta dugraveng HCl 10 hay NaCl 10 Ngoagravei

ra coacute thể dugraveng một số hoaacute chất khaacutec như H3PO4 H2SO4 KOH NaHCO3 Na2CO3

+ Muốn kiểm tra độ pH của mocirci trường ta necircn dugraveng maacutey đo pH (pH-metre) Phương phaacutep

nagravey nhanh nhạy vagrave cho độ chiacutenh xaacutec cao Trong phograveng thiacute nghiệm coacute thể dugraveng chỉ thị magraveu

xanh bromotomol hay giấy quỳ để đo pH Phương phaacutep nagravey tiện lợi nhanh nhưng khocircng

cho độ chiacutenh xaacutec cao

3 Phacircn phối mocirci trường vagraveo dụng cụ

Người ta thường phacircn phối mocirci trường vagraveo ống nghiệm đĩa pecirctri bigravenh tam giaacutec Trigravenh tự

phacircn phối gồm caacutec bước sau

+ Mocirci trường cần được đun cho hoaacute chất lỏng rồi đổ qua phễu thuỷ tinh vagraveo caacutec dụng cụ

+ Tay traacutei giữ dụng cụ chứa mocirci trường

+ Tay phải kẹp nuacutet bocircng vagrave keacuteo ra

+ Nhanh tay roacutet mocirci trường vagraveo dụng cụ vagrave đậy nuacutet bocircng lại

Chuacute yacute

Đối với ống nghiệm

- Nếu dugraveng mocirci trường lagravem thạch nghiecircng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn

phối chiếm 14 thể tiacutech của ống nghiệm

- Nếu lagravem thạch đứng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn phối từ 12 - 13 thể

tiacutech ống nghiệm

Đối với bigravenh cầu hay bigravenh tam giaacutec lượng mocirci trường được phacircn phối chiếm 12 - 13

thể tiacutech của bigravenh

Caacutec thao taacutec phacircn phối phải nhanh gọn kheacuteo leacuteo để mocirci trường khocircng diacutenh lecircn miệng

dụng cụ hoặc nuacutet bocircng vagrave việc phacircn phối cần thực hiện xong trước khi mocirci trường bị

đocircng đặc

- Khử trugraveng mocirci trường

Tuỳ theo tiacutenh chất vagrave điều kiện cụ thể của từng loại mocirci trường magrave coacute chế độ vagrave phương

phaacutep khử trugraveng khaacutec nhau

4 Lagravem thạch nghiecircng thạch đứng đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

+ Lagravem thạch nghiecircng Cần tiến hagravenh ngay sau khi khử trugraveng mocirci trường vừa kết thuacutec vagrave

mocirci trường chưa đocircng đặc

+ Lagravem thạch đứng Đặt caacutec ống nghiệm đatilde coacute mocirci trường lagravem thạch đứng vagraveo giaacute để yecircn

cho đến khi mocirci trường nguội vagrave đocircng đặc

+ Đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

Toagraven bộ quy trigravenh đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri đều thực hiện trong tủ cấy vocirc trugraveng

Chuacute yacute

Thao taacutec đổ thạch phải hết sức khẩn trương vagrave kheacuteo leacuteo để hạn chế sự nhiễm khuẩn

Mặt thạch phải phẳng nhẵn coacute độ dagravey khoảng 2mm Thocircng thường cứ 14 liacutet mocirci trường

coacute thể phacircn phối được 22 - 25 đĩa pecirctri

Sau khi đổ mocirci trường vagraveo đĩa pecirctri 1 - 2 ngagravey sau khi kiểm tra lại xem mocirci trường coacute bị

nhiễm khuẩn khocircng rồi mới sử dụng để cấy hay phacircn lập

1048707 Nhớ viết vagraveo nhatilden Tecircn mocirci trường

Khử trugraveng ngagravey thaacuteng năm

1048707 Để vagraveo nơi cất giữ mocirci trường để tiện cho việc theo dotildei sử dụng vagrave bảo quản

5 Bảo quản vagrave kiểm tra mocirci trường

+ Mocirci trường chưa dugraveng cần được bảo quản ở chỗ maacutet hạn chế taacutec dụng của aacutenh saacuteng

nhiệt độ từ 0 ndash 50C vagrave khocircng để mocirci trường bị khocirc

+ Trước khi sử dụng để kiểm tra độ vocirc khuẩn của mocirci trường người ta thường đặt chuacuteng

vagraveo tủ ấm 370C trong 48 - 72h Sau lấy ra quan saacutet loại bỏ caacutec ống coacute vi sinh vật phaacutet

triển vagrave chỉ sử dụng những ống nghiệm những đĩa pecirctri coacute mocirci trường đạt yecircu cầu

BAgraveI 2 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP PHAcircN LẬP VI SINH VẬT

I Khaacutei niệm

Phacircn lập vi sinh vật lagrave quaacute trigravenh taacutech riecircng caacutec loagravei vi sinh vật từ quần thể ban đầu vagrave đưa

về dạng thuần khiết Đacircy lagrave một khacircu coacute yacute nghĩa rất quan trọng trong việc nghiecircn cứu vagrave

ứng dụng vi sinh vật Vi sinh vật ở dạng thuần khiết lagrave giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1

tế bagraveo ban đầu

- Trong thiecircn nhiecircn hoặc trong caacutec vật phẩm nghiecircn cứu vi sinh vật thường tồn tại ở dạng

hỗn hợp gồm nhiều loagravei khaacutec nhau Muốn nghiecircn cứu về higravenh thaacutei sinh lyacute lyacute hoaacute hoặc sử

dụng vagraveo thực tiễn một loagravei nagraveo đoacute thigrave cần phải đưa chuacuteng về dạng thuần khiết

- Nguyecircn tắc Taacutech rời caacutec tế bagraveo vi sinh vật Nuocirci cấy caacutec tế bagraveo trecircn trong mocirci trường

dinh dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riecircng rẽ caacutech biệt

nhau

II Phương phaacutep phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

Quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết Với hầu hết caacutec loại mẫu

nghiecircn cứu quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết gồm caacutec bước cơ bản

sau

- Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật ban đầu

- Phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

- Kiểm tra độ tinh khiết của caacutec khuẩn lạc

21 Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật trecircn caacutec mocirci

trường phacircn lập

a Yecircu cầu

- Nếu mẫu ban đầu ở dạng rắn phải đưa về dạng lỏng bằng caacutech

+ Nghiền mẫu

+ Hoagrave tan mẫu trong nước cất vocirc trugraveng

Sau thực hiện như mẫu lagrave dạng lỏng

+ Tiếp tục pha loatildeng ở nồng độ cần thiết

+ Cấy mẫu trecircn mocirci trường đặc trưng của noacute

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 3: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Muốn kiểm tra độ pH của mocirci trường ta necircn dugraveng maacutey đo pH (pH-metre) Phương phaacutep

nagravey nhanh nhạy vagrave cho độ chiacutenh xaacutec cao Trong phograveng thiacute nghiệm coacute thể dugraveng chỉ thị magraveu

xanh bromotomol hay giấy quỳ để đo pH Phương phaacutep nagravey tiện lợi nhanh nhưng khocircng

cho độ chiacutenh xaacutec cao

3 Phacircn phối mocirci trường vagraveo dụng cụ

Người ta thường phacircn phối mocirci trường vagraveo ống nghiệm đĩa pecirctri bigravenh tam giaacutec Trigravenh tự

phacircn phối gồm caacutec bước sau

+ Mocirci trường cần được đun cho hoaacute chất lỏng rồi đổ qua phễu thuỷ tinh vagraveo caacutec dụng cụ

+ Tay traacutei giữ dụng cụ chứa mocirci trường

+ Tay phải kẹp nuacutet bocircng vagrave keacuteo ra

+ Nhanh tay roacutet mocirci trường vagraveo dụng cụ vagrave đậy nuacutet bocircng lại

Chuacute yacute

Đối với ống nghiệm

- Nếu dugraveng mocirci trường lagravem thạch nghiecircng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn

phối chiếm 14 thể tiacutech của ống nghiệm

- Nếu lagravem thạch đứng thigrave lượng mocirci trường cần được phacircn phối từ 12 - 13 thể

tiacutech ống nghiệm

Đối với bigravenh cầu hay bigravenh tam giaacutec lượng mocirci trường được phacircn phối chiếm 12 - 13

thể tiacutech của bigravenh

Caacutec thao taacutec phacircn phối phải nhanh gọn kheacuteo leacuteo để mocirci trường khocircng diacutenh lecircn miệng

dụng cụ hoặc nuacutet bocircng vagrave việc phacircn phối cần thực hiện xong trước khi mocirci trường bị

đocircng đặc

- Khử trugraveng mocirci trường

Tuỳ theo tiacutenh chất vagrave điều kiện cụ thể của từng loại mocirci trường magrave coacute chế độ vagrave phương

phaacutep khử trugraveng khaacutec nhau

4 Lagravem thạch nghiecircng thạch đứng đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

+ Lagravem thạch nghiecircng Cần tiến hagravenh ngay sau khi khử trugraveng mocirci trường vừa kết thuacutec vagrave

mocirci trường chưa đocircng đặc

+ Lagravem thạch đứng Đặt caacutec ống nghiệm đatilde coacute mocirci trường lagravem thạch đứng vagraveo giaacute để yecircn

cho đến khi mocirci trường nguội vagrave đocircng đặc

+ Đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

Toagraven bộ quy trigravenh đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri đều thực hiện trong tủ cấy vocirc trugraveng

Chuacute yacute

Thao taacutec đổ thạch phải hết sức khẩn trương vagrave kheacuteo leacuteo để hạn chế sự nhiễm khuẩn

Mặt thạch phải phẳng nhẵn coacute độ dagravey khoảng 2mm Thocircng thường cứ 14 liacutet mocirci trường

coacute thể phacircn phối được 22 - 25 đĩa pecirctri

Sau khi đổ mocirci trường vagraveo đĩa pecirctri 1 - 2 ngagravey sau khi kiểm tra lại xem mocirci trường coacute bị

nhiễm khuẩn khocircng rồi mới sử dụng để cấy hay phacircn lập

1048707 Nhớ viết vagraveo nhatilden Tecircn mocirci trường

Khử trugraveng ngagravey thaacuteng năm

1048707 Để vagraveo nơi cất giữ mocirci trường để tiện cho việc theo dotildei sử dụng vagrave bảo quản

5 Bảo quản vagrave kiểm tra mocirci trường

+ Mocirci trường chưa dugraveng cần được bảo quản ở chỗ maacutet hạn chế taacutec dụng của aacutenh saacuteng

nhiệt độ từ 0 ndash 50C vagrave khocircng để mocirci trường bị khocirc

+ Trước khi sử dụng để kiểm tra độ vocirc khuẩn của mocirci trường người ta thường đặt chuacuteng

vagraveo tủ ấm 370C trong 48 - 72h Sau lấy ra quan saacutet loại bỏ caacutec ống coacute vi sinh vật phaacutet

triển vagrave chỉ sử dụng những ống nghiệm những đĩa pecirctri coacute mocirci trường đạt yecircu cầu

BAgraveI 2 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP PHAcircN LẬP VI SINH VẬT

I Khaacutei niệm

Phacircn lập vi sinh vật lagrave quaacute trigravenh taacutech riecircng caacutec loagravei vi sinh vật từ quần thể ban đầu vagrave đưa

về dạng thuần khiết Đacircy lagrave một khacircu coacute yacute nghĩa rất quan trọng trong việc nghiecircn cứu vagrave

ứng dụng vi sinh vật Vi sinh vật ở dạng thuần khiết lagrave giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1

tế bagraveo ban đầu

- Trong thiecircn nhiecircn hoặc trong caacutec vật phẩm nghiecircn cứu vi sinh vật thường tồn tại ở dạng

hỗn hợp gồm nhiều loagravei khaacutec nhau Muốn nghiecircn cứu về higravenh thaacutei sinh lyacute lyacute hoaacute hoặc sử

dụng vagraveo thực tiễn một loagravei nagraveo đoacute thigrave cần phải đưa chuacuteng về dạng thuần khiết

- Nguyecircn tắc Taacutech rời caacutec tế bagraveo vi sinh vật Nuocirci cấy caacutec tế bagraveo trecircn trong mocirci trường

dinh dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riecircng rẽ caacutech biệt

nhau

II Phương phaacutep phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

Quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết Với hầu hết caacutec loại mẫu

nghiecircn cứu quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết gồm caacutec bước cơ bản

sau

- Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật ban đầu

- Phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

- Kiểm tra độ tinh khiết của caacutec khuẩn lạc

21 Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật trecircn caacutec mocirci

trường phacircn lập

a Yecircu cầu

- Nếu mẫu ban đầu ở dạng rắn phải đưa về dạng lỏng bằng caacutech

+ Nghiền mẫu

+ Hoagrave tan mẫu trong nước cất vocirc trugraveng

Sau thực hiện như mẫu lagrave dạng lỏng

+ Tiếp tục pha loatildeng ở nồng độ cần thiết

+ Cấy mẫu trecircn mocirci trường đặc trưng của noacute

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 4: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Lagravem thạch đứng Đặt caacutec ống nghiệm đatilde coacute mocirci trường lagravem thạch đứng vagraveo giaacute để yecircn

cho đến khi mocirci trường nguội vagrave đocircng đặc

+ Đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri

Toagraven bộ quy trigravenh đổ thạch vagraveo đĩa pecirctri đều thực hiện trong tủ cấy vocirc trugraveng

Chuacute yacute

Thao taacutec đổ thạch phải hết sức khẩn trương vagrave kheacuteo leacuteo để hạn chế sự nhiễm khuẩn

Mặt thạch phải phẳng nhẵn coacute độ dagravey khoảng 2mm Thocircng thường cứ 14 liacutet mocirci trường

coacute thể phacircn phối được 22 - 25 đĩa pecirctri

Sau khi đổ mocirci trường vagraveo đĩa pecirctri 1 - 2 ngagravey sau khi kiểm tra lại xem mocirci trường coacute bị

nhiễm khuẩn khocircng rồi mới sử dụng để cấy hay phacircn lập

1048707 Nhớ viết vagraveo nhatilden Tecircn mocirci trường

Khử trugraveng ngagravey thaacuteng năm

1048707 Để vagraveo nơi cất giữ mocirci trường để tiện cho việc theo dotildei sử dụng vagrave bảo quản

5 Bảo quản vagrave kiểm tra mocirci trường

+ Mocirci trường chưa dugraveng cần được bảo quản ở chỗ maacutet hạn chế taacutec dụng của aacutenh saacuteng

nhiệt độ từ 0 ndash 50C vagrave khocircng để mocirci trường bị khocirc

+ Trước khi sử dụng để kiểm tra độ vocirc khuẩn của mocirci trường người ta thường đặt chuacuteng

vagraveo tủ ấm 370C trong 48 - 72h Sau lấy ra quan saacutet loại bỏ caacutec ống coacute vi sinh vật phaacutet

triển vagrave chỉ sử dụng những ống nghiệm những đĩa pecirctri coacute mocirci trường đạt yecircu cầu

BAgraveI 2 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP PHAcircN LẬP VI SINH VẬT

I Khaacutei niệm

Phacircn lập vi sinh vật lagrave quaacute trigravenh taacutech riecircng caacutec loagravei vi sinh vật từ quần thể ban đầu vagrave đưa

về dạng thuần khiết Đacircy lagrave một khacircu coacute yacute nghĩa rất quan trọng trong việc nghiecircn cứu vagrave

ứng dụng vi sinh vật Vi sinh vật ở dạng thuần khiết lagrave giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1

tế bagraveo ban đầu

- Trong thiecircn nhiecircn hoặc trong caacutec vật phẩm nghiecircn cứu vi sinh vật thường tồn tại ở dạng

hỗn hợp gồm nhiều loagravei khaacutec nhau Muốn nghiecircn cứu về higravenh thaacutei sinh lyacute lyacute hoaacute hoặc sử

dụng vagraveo thực tiễn một loagravei nagraveo đoacute thigrave cần phải đưa chuacuteng về dạng thuần khiết

- Nguyecircn tắc Taacutech rời caacutec tế bagraveo vi sinh vật Nuocirci cấy caacutec tế bagraveo trecircn trong mocirci trường

dinh dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riecircng rẽ caacutech biệt

nhau

II Phương phaacutep phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

Quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết Với hầu hết caacutec loại mẫu

nghiecircn cứu quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết gồm caacutec bước cơ bản

sau

- Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật ban đầu

- Phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

- Kiểm tra độ tinh khiết của caacutec khuẩn lạc

21 Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật trecircn caacutec mocirci

trường phacircn lập

a Yecircu cầu

- Nếu mẫu ban đầu ở dạng rắn phải đưa về dạng lỏng bằng caacutech

+ Nghiền mẫu

+ Hoagrave tan mẫu trong nước cất vocirc trugraveng

Sau thực hiện như mẫu lagrave dạng lỏng

+ Tiếp tục pha loatildeng ở nồng độ cần thiết

+ Cấy mẫu trecircn mocirci trường đặc trưng của noacute

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 5: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

BAgraveI 2 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP PHAcircN LẬP VI SINH VẬT

I Khaacutei niệm

Phacircn lập vi sinh vật lagrave quaacute trigravenh taacutech riecircng caacutec loagravei vi sinh vật từ quần thể ban đầu vagrave đưa

về dạng thuần khiết Đacircy lagrave một khacircu coacute yacute nghĩa rất quan trọng trong việc nghiecircn cứu vagrave

ứng dụng vi sinh vật Vi sinh vật ở dạng thuần khiết lagrave giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1

tế bagraveo ban đầu

- Trong thiecircn nhiecircn hoặc trong caacutec vật phẩm nghiecircn cứu vi sinh vật thường tồn tại ở dạng

hỗn hợp gồm nhiều loagravei khaacutec nhau Muốn nghiecircn cứu về higravenh thaacutei sinh lyacute lyacute hoaacute hoặc sử

dụng vagraveo thực tiễn một loagravei nagraveo đoacute thigrave cần phải đưa chuacuteng về dạng thuần khiết

- Nguyecircn tắc Taacutech rời caacutec tế bagraveo vi sinh vật Nuocirci cấy caacutec tế bagraveo trecircn trong mocirci trường

dinh dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riecircng rẽ caacutech biệt

nhau

II Phương phaacutep phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

Quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết Với hầu hết caacutec loại mẫu

nghiecircn cứu quaacute trigravenh phacircn lập vi sinh vật ở dạng thuần khiết gồm caacutec bước cơ bản

sau

- Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật ban đầu

- Phacircn lập vi sinh vật thuần khiết

- Kiểm tra độ tinh khiết của caacutec khuẩn lạc

21 Tạo ra caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ quần thể vi sinh vật trecircn caacutec mocirci

trường phacircn lập

a Yecircu cầu

- Nếu mẫu ban đầu ở dạng rắn phải đưa về dạng lỏng bằng caacutech

+ Nghiền mẫu

+ Hoagrave tan mẫu trong nước cất vocirc trugraveng

Sau thực hiện như mẫu lagrave dạng lỏng

+ Tiếp tục pha loatildeng ở nồng độ cần thiết

+ Cấy mẫu trecircn mocirci trường đặc trưng của noacute

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 6: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

- Để coacute được chủng thuần cần tiến hagravenh lặp lại nhiều lần caacutec kỹ thuật pha loatildeng necircu trecircn

cho đến khi tất cả caacutec khuẩn lạc xuất hiện trecircn mocirci trường đều đồng nhất Mức độ thuần

khiết của chủng coacute thể được kiểm tra như sau

- Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy

nhất trecircn bề mặt mocirci trường coacute higravenh thaacutei giống với khuẩn lạc của chủng ban đầu

- Mỗi khuẩn lạc đơn chỉ chứa một loại tế bagraveo coacute higravenh thaacutei giống nhau trong quan saacutet dưới

kiacutenh hiển vi

Trong thao taacutec tạo khuẩn lạc đơn cần lưu yacute hạn chế thấp nhất nguy cơ bị nhiễm bằng caacutech

thực hiện nghiecircm tuacutec caacutec yecircu cầu của thao taacutec vocirc trugraveng

b Phương phaacutep tạo khuẩn lạc đơn

- Coacute nhiều kỹ thuật ria khaacutec nhau để thực hiện hộp ria vagrave tạo khuẩn lạc đơn Một số kỹ

thuật ria thường dugraveng kỹ thuật ria chữ T kỹ thuật ria bốn goacutec kỹ thuật ria tia kỹ thuật

ria liecircn tục

- Thao taacutec kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn được thực hiện như sau

1 Kỹ thuật hộp ria

- Dugraveng que cấy vograveng thao taacutec vocirc trugraveng thu giống

- Ria caacutec đường trecircn đĩa pecirctri chứa mocirci trường thiacutech hợp (ria chữ T vagrave ria bốn goacutec) Sau

mỗi đường ria đốt khử trugraveng đầu que cấy vagrave lagravem nguội trước khi thực hiện đường ria tiếp

theo

- Bao goacutei đĩa pecirctri ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

2 Kỹ thuật hộp trải

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 01 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Nhuacuteng đầu thanh gạt (que trải) thuỷ tinh vagraveo cồn 700 hơ qua ngọn lửa để khử trugraveng Để

đầu thanh gạt nguội trong khocircng gian vocirc trugraveng của ngọn lửa

- Mở đĩa pecirctri đặt nhẹ nhagraveng thanh gạt lecircn bề mặt thạch của đĩa petri Dugraveng đầu thanh gạt

xoay trải đều dịch giống lecircn bề mặt thạch Trong khi trải thực hiện xoay đĩa một vagravei lần

mỗi lần khoảng 12 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp bề mặt

mocirci trường

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 7: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

- Ruacutet thanh gạt khỏi đĩa đậy đĩa goacutei vagrave ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp trong tủ ấm

3 Kỹ thuật hộp đổ

- Dugraveng pipetman vagrave đầu tiacutep vocirc trugraveng thao taacutec vocirc trugraveng chuyển 1 ml dịch chứa giống vi

sinh vật lecircn bề mặt mocirci trường trong đĩa pecirctri

- Đổ khoảng 15 - 20 ml mocirci trường đatilde đun chảy vagrave để nguội đến 45 ndash 550 C vagraveo đĩa petri

đatilde cấy mẫu

- Xoay nhẹ đia petri cugraveng chiều vagrave ngược chiều kim đồng hồ vagravei lần để dung dịch giống

được trộn đều trong mocirci trường cấy

- Đậy nắp đĩa pecirctri để đocircng tự nhiecircn

22 Phacircn lập caacutec vi sinh vật trecircn mocirci trường đặc ở đĩa pecirctri

a Phacircn lập vi sinh vật hiếu khiacute

+ Huacutet 01 ml dịch mẫu đatilde pha loatildeng cho vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường thiacutech hợp

+ Dugraveng que gạt thủy tinh phacircn phối dịch mẫu trải đều khắp mặt thạch

+ Tiếp tục sử dụng que gạt nagravey gạt mẫu cho đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ 2 rồi đĩa thứ

3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri 1 2 3 trecircn vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp sau một thời gian nhất định

tuỳ giống vi sinh vật ta sẽ nhận được caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ từ caacutec đĩa thứ 2 vagrave 3

b Phacircn lập vi sinh vật kị khiacute

+ Dugraveng mocirci trường đặc trong ống nghiệm đem chưng caacutech thuỷ để loại bỏ khocircng khiacute

trong mocirci trường

+ Để nguội mocirci trường cograven 45 ndash 500 C

+ Huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống mocirci trường đậy nuacutet lại lắc trograven quanh trục ống

nghiệm

+ Roacutet nhanh mocirci trường ở ống nghiệm vagraveo nắp dưới của đĩa pecirctri vagrave đậy thật nhanh nắp

trecircn lại sao cho giữa mặt nắp vagrave mocirci trường khocircng cograven khocircng khiacute

+ Dugraveng parafin hagraven kiacuten phần tiếp xuacutec giữa 2 nắp của đĩa petri vagrave ủ ở nhiệt độ thiacutech hợp

+ Sau khi vi sinh vật phaacutet triển chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trong khối mocirci trường dugraveng

que cấy cắt cả khối mocirci trường rồi cấy vagraveo mocirci trường lỏng thiacutech hợp

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 8: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

23 Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phacircn lập

Coacute nhiều caacutech kiểm tra

1 Kiểm tra vết cấy

Quan saacutet sự sinh trưởng của vi sinh vật qua vết cấy trecircn mocirci trường đặc

+ Nếu vết cấy coacute bề mặt vagrave magraveu sắc đồng đều thuần nhất chứng tỏ giống mới phacircn lập

tinh khiết thigrave giữ lại

+ Nếu vết cấy khocircng thuần nhất thigrave loại bỏ

2 Kiểm tra lại độ thuần chủng của caacutec loại khuẩn lạc

+ Chọn caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ trecircn mocirci trường thạch nghiecircng

+ Taacutech caacutec khuẩn lạc nagravey ra vagrave hoagrave tan pha loatildeng ở nồng độ cần thiết trong nước cất vocirc

trugraveng

+ Nhỏ 1 giọt dịch trecircn vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường

+ Dugraveng 1 que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa pecirctri thứ nhất rồi đĩa thứ 2

thứ 3

+ Đặt caacutec đĩa pecirctri trecircn vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loại vi sinh vật

+ Sau lấy ra quan saacutet caacutec khuẩn lạc riecircng rẽ Sự thuần khiết của khuẩn lạc lagrave biểu hiện sự

thuần khiết của giống

III Thực hagravenh phacircn lập vi sinh vật từ caacutec loại canh trường khaacutec nhau

31 Phacircn lập vi khuẩn Bacillus subtilis

- Cỏ khocirc cắt nhỏ cho vagraveo 1 bigravenh tam giaacutec

- Bổ sung thecircm + Một chuacutet phacircn

+ Nước sạch đổ ngập cỏ

- Đun socirci 15 phuacutet để diệt caacutec tế bagraveo sinh dưỡng vagrave caacutec tế bagraveo khocircng sinh bagraveo

tử

- Đậy nuacutet bocircng để tủ ấm ở nhiệt độ 25 ndash 260 C trong 48 - 72 h

- Kết quả

+ Xuất hiện lớp vaacuteng xaacutem coacute nhiều vi khuẩn Bacillus sublitis vigrave cỏ khocirc bao giờ cũng coacute

bagraveo tử của vi khuẩn nagravey

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 9: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Soi kiacutenh hiển vi Tế bagraveo Bac sublitis coacute higravenh que dagravei bagraveo tử higravenh ocircvan nằm ở xa tacircm

hay gắn tacircm khuẩn lạc Tế bagraveo coacute kiacutech thước (3 - 5 x 06) μm

32 Phacircn lập nấm mốc Aspergillus oryzae Aspergillus niger vagrave Mucor

- Coacute thể phacircn lập caacutec loagravei nấm mốc nagravey trecircn cơm nguội xocirci lagravem mốc tương baacutenh migrave để

khocirc iacutet ngagravey

- Thocircng qua magraveu sắc của mốc để nhận diện

+ Mốc coacute magraveu trắng Coacute thể lagrave Mucor hay Rhizopus

+ Mốc coacute magraveu đen lagrave Aspergillus niger

+ Mốc coacute magraveu xanh lục lagrave Penicillium italicum

Loại mốc nagravey thường coacute trecircn vỏ cam chanh để lacircu ngagravey

- Dugraveng que cấy đầu higravenh thước thợ lấy một iacutet sợi nấm cấy vagraveo mocirci trường

thạch nghiecircng thiacutech hợp (Czapek)

33 Phacircn lập nấm men

- Coacute thể phacircn lập nấm men dễ dagraveng từ caacutec mocirci trường như

+ Bề mặt traacutei cacircy vagrave dịch eacutep một số traacutei cacircy như taacuteo lecirc nho dacircu mơ

dứa

+ Trong rượu nếp trong caacutec baacutenh men rượu trong bia trong nước miacutea

trong hạt kecircphia

- Nấm men nagravey khi quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi thường coacute dạng higravenh cầu

hay higravenh trứng Tế bagraveo coacute kiacutech thước lớn coacute khả năng nảy chồi Khuẩn lạc cho

magraveu trắng sữa

- Chọn caacutec khuẩn lạc nấm men riecircng rẽ vagrave cấy vagraveo mocirci trường thiacutech hợp khoai tacircy -

đường caacutem hay mocirci trường Sabouraud)

34 Xaacutec đinh quaacute trigravenh phacircn giải xenluloza của vi sinh vật

+ Quaacute trigravenh phacircn giải hiếu khiacute xenlulocircza

- Cho vagraveo ống nghiệm 4 - 5 ml mocirci trường Vinogratxki coacute thagravenh phần sau

KNO3 25g

KH2PO4 10g

MgSO4 05g

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 10: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

NaCl 05g

FeSO4 001g

Mn2(SO4)3 001g

Nước cất 200 ml

- Nhuacuteng vagraveo dung dịch trong ống nghiệm một dải giấy lọc (20 x 15 cm)

- Dugraveng kẹp sắt kẹp một đầu dải giấy vagraveo miệng ống nghiệm

- Cho vagraveo ống nghiệm một cục đất nhỏ (nguồn vi sinh vật) rồi đặt ống nghiệm vagraveo tủ ấm

giữ ở 300 C trong 7 - 15 ngagravey

- Caacutec vi sinh vật phacircn giải xenlulocircza phaacutet triển tiết ra men xenlulaza lagravem cho giấy bị phacircn

huỷ hoaacute nhagravey coacute magraveu vagraveng hồng lục chất nhagravey coacute magraveu sắc đoacute chiacutenh lagrave khuẩn lạc của vi

khuẩn

- Xaacutec định caacutec đối tượng vi sinh vật tham gia quaacute trigravenh phacircn giải xenlulocircza hiếu khiacute

Để quan saacutet higravenh thaacutei caacutec vi sinh vật hiếu khiacute tham gia vagraveo quaacute trigravenh phacircn

giải nagravey ta lagravem tiecircu bản từ caacutec chất nhagravey trecircn bề mặt giấy lọc

- Nhuộm đơn vết bocirci bằng Fuchsin

- Quan saacutet tiecircu bản dưới kiacutenh hiển vi với vật kiacutenh dầu (x 100)

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 11: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

BAgraveI 3 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NUOcircI CẤY VAgrave BẢO QUẢN

VI SINH VẬT

I Caacutec phương phaacutep gieo cấy

11 Cấy truyền từ ống nghiệm nagravey sang ống nghiệm khaacutec

- Daacuten nhatilden ghi Tecircn giống vi sinh vật Ngagravey cấy vagraveo thagravenh ống nghiệm dưới nuacutet bocircng một

chuacutet

- Tay traacutei cầm 2 ống nghiệm 1 ống giống 1 ống mocirci trường

- Tay phải cầm que cấy vagrave khử trugraveng trecircn ngọn đegraven cồn cho đến khi noacuteng đỏ dacircy cấy

- Dugraveng ngoacuten uacutet vagrave ngoacuten aacutep uacutet kẹp nuacutet bocircng vagraveo lograveng bagraven tay xoay nhẹ keacuteo nuacutet ống giống

ra

- Hơ noacuteng để khử trugraveng khocircng khiacute ở miệng 2 ống nghiệm

- Đợi khi que cấy vừa nguội kheacuteo leacuteo đưa que cấy tiếp xuacutec với khuẩn lạc trong ống

giống

- Ruacutet que cấy ra khocircng để que cấy chạm vagraveo thagravenh ống nghiệm vagrave đưa ống vagraveo mocirci

trường để thực hiện caacutec thao taacutec cấy truyền

- Khử trugraveng lại phần khocircng khiacute nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nuacutet bocircng

- Khử trugraveng lại que cấy sau khi đatilde sử dụng xong

- Chuacute yacute

bull Nếu ống giống lagrave canh trường lỏng coacute vi sinh vật thigrave dugraveng pipet huacutet canh trường thay

que cấy

bull Thao taacutec khử trugraveng ống huacutet bắt đầu thực hiện ở đầu nhỏ ống huacutet sau khi đatilde thaacuteo giấy bao

goacutei

bull Sử dụng xong cắm ống huacutet vagraveo dung dịch crocircmic để khử trugraveng

12 Phương phaacutep cấy trecircn thạch nghiecircng

Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy truyền caacutec vi sinh vật hiếu khiacute

- Sử dụng que cấy đầu trograven tiến hagravenh caacutec thao taacutec theo đuacuteng trigravenh tự noacutei trecircn

- Thực hiện việc cấy giống vagraveo ống thạch nghiecircng bằng caacutec thao taacutec tiếp

theo

+ Hoagrave giống ở đầu que cấy vagraveo giọt nước ở đaacutey ống nghiệm

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 12: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Nhẹ nhagraveng lướt que cấy trecircn mặt thạch theo caacutec kiểu

1048707 Higravenh chữ chi

1048707 Higravenh vograveng xoắn

1048707 Higravenh vạch ngang song song

13 Phương phaacutep cấy trecircn thạch đứng Phương phaacutep nagravey dugraveng để cấy caacutec vi sinh vật kị

khiacute

- Sử dụng que cấy higravenh kim

- Sau khi lấy giống vi sinh vật dugraveng que cấy nagravey đacircm sacircu vagraveo phần khối thạch higravenh trụ

- Đacircm saacutet đaacutey ống nghiệm vagrave đacircm thagravenh 3 đường 1 đường chiacutenh giữa 2

đường saacutet thagravenh ống tuỳ yecircu cầu

- Đường cấy phải thẳng nhẹ nhagraveng để khocircng gacircy nứt vỡ mocirci trường

14 Phương phaacutep cấy trecircn đĩa pecirctri

Coacute thể cấy trecircn đĩa pecirctri theo 1 trong 2 caacutech sau

Dugraveng que cấy đầu trograven vagrave thực hiện theo trigravenh tự sau

- Để đĩa pecirctri lecircn bagraven

- Dugraveng que cấy lấy canh trường vi sinh vật theo thứ tự vagrave yecircu cầu ở phương phaacutep chung

- Tay traacutei heacute mở nắp đĩa pecirctri vừa đủ để cho que cấy vagraveo

- Nhẹ nhagraveng vagrave nhanh choacuteng lướt que cấy lecircn mặt thạch theo một trong caacutec kiểu sau

+ Theo higravenh chữ chi trecircn toagraven bộ mặt thạch

+ Theo những đường song song

+ Theo 4 higravenh chữ chi 4 goacutec

Dugraveng pipet Thường aacutep dụng để định lượng vi sinh vật vagrave cấy một lượng khaacute nhiều

giống Coacute 2 caacutech

- Caacutech 1

+ Trộn dịch cấy vagraveo thạch bằng caacutech huacutet 01 ml dịch nghiecircn cứu cho vagraveo ống nghiệm coacute

mocirci trường thạch ở nhiệt độ 500 C

+ Đậy nuacutet bocircng lại lắc nhẹ cho vi sinh vật phacircn phối đều trong mocirci trường

+ Đổ thạch nagravey vagraveo đĩa pecirctri đatilde khử trugraveng

+ Xoay trograven đĩa pecirctri cho thạch dagraven đều ở đaacutey hộp

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 13: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Để yecircn cho thạch đocircng đặc lại vagrave đặt vagraveo tủ ấm ở nhiệt độ thiacutech hợp

- Caacutech 2

+ Huacutet 01 ml dịch cấy nhỏ vagraveo đĩa pecirctri coacute mocirci trường đặc

+ Dugraveng que gạt phacircn phối giọt dịch đều khắp mặt thạch đĩa

+ Cất vagraveo tủ ấm với nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp tuỳ loagravei vi sinh vật

III Caacutec phương phaacutep nuocirci vi sinh vật

Để đảm bảo sự phaacutet triển của vi sinh vật sau khi cấy xong phải quan tacircm đến caacutec điều

kiện nuocirci dưỡng chuacuteng Caacutec điều kiện đoacute bao gồm

- Nhiệt độ Tuỳ loagravei vi sinh vật khaacutec nhau chọn nhiệt độ tối thiacutech cho sự phaacutet triển của

chuacuteng vagrave duy trigrave sự ổn định nhiệt độ đoacute

- Độ ẩm Để duy trigrave độ ẩm trong quaacute trigravenh nuocirci cần

- Đảm bảo đủ lượng nước khi lagravem mocirci trường

- Trong điều kiện cần thiết coacute thể phun nước vocirc khuẩn vagraveo phograveng nuocirci hoặc để nước bốc

hơi trong tủ ấm

- Ocircxi (O2)

- Đối với vi sinh vật hiếu khiacute

+ Cung cấp thường xuyecircn vagrave đầy đủ O2

+ Lớp mocirci trường nuocirci cấy coacute độ dagravey vừa phải

+ Caacutec bigravenh chứa mocirci trường được lắc thường xuyecircn trong quaacute trigravenh nuocirci để cung cấp

thecircm oxi cho vi sinh vật

+ Nếu nuocirci cấy trong mocirci trường coacute khối lượng lớn phải tiến hagravenh sục khiacute thường xuyecircn

hay định kỳ

- Đối với vi sinh vật kị khiacute Hạn chế sự tiếp xuacutec với oxi bằng caacutech Đổ lecircn bề mặt mocirci

trường parafin dầu vazơlin Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi

ruacutet hết khocircng khiacute vagrave hagraven kiacuten lại Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết

O2 Để nguội 450C Dugraveng ống huacutet cấy vi sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem

nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế sự tiếp xuacutec với O2

- Kết quả của việc nuocirci cấy

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 14: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

Sau khi nuocirci ở thời gian vagrave nhiệt độ thiacutech hợp cho mỗi loại vi sinh vật ta thấy

- Trong mocirci trường lỏng Vi khuẩn phaacutet triển sẽ lagravem đục mocirci trường

- Trong mocirci trường đặc ở thạch nghiecircng

+ Nấm men vi khuẩn phaacutet triển sẽ tạo necircn vệt nổi trecircn mặt thạch

trong hay trắng đục

+ Nấm mốc sẽ tạo necircn những sợi mảnh từ vết cấy

- Trong mocirci trường thạch đứng Caacutec vi khuẩn kị khiacute phaacutet triển ở đaacutey của cột mocirci trường

IV BẢO QUẢN CAacuteC CHỦNG VI SINH VẬT THUẦN KHIẾT

41 Caacutec phương phaacutep bảo quản giống vi sinh vật

1 Phương phaacutep cấy truyền định kỳ lecircn mocirci trường mới

- Phương phaacutep nagravey aacutep dụng để bảo quản tất cả caacutec loại vi sinh vật

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản dễ lagravem thời gian bảo quản khocircng lacircu

- Nhược điểm Tốn mocirci trường cocircng sức vagrave thời gian Phẩm chất ban đầu của giống coacute

thể bị thay đổi do nhiều nguyecircn nhacircn khoacute xaacutec định cụ thể trong quaacute trigravenh cấy truyền

2 Phương phaacutep giữ giống trecircn mocirci trường thạch coacute lớp dầu khoaacuteng

- Yecircu cầu của phương phaacutep nagravey lagrave sử dụng dầu khoaacuteng như parafin lỏng hay vazơlin phải

trung tiacutenh coacute độ nhớt cao khocircng chứa caacutec sản phẩm độc với vi sinh vật vagrave vocirc trugraveng

- Caacutech bảo quản

+ Khử trugraveng dầu khoaacuteng bằng caacutech hấp ở 1200C trong 2h Sau đoacute sấy khocirc ở tủ sấy (1700

C) trong 1 - 2h để nguội

+ Đối với vi sinh vật kị khiacute

+ Hạn chế sự tiếp xuacutec với ocircxi bằng caacutech

Đổ lecircn bề mặt mocirci trường parafin dầu vazơlin

Cấy triacutech sacircu vagraveo mocirci trường đặc

Nuocirci cấy trong bigravenh huacutet chacircn khocircng

Nuocirci trong ống nghiệm đặc biệt sau khi huacutet lecircn khocircng vagrave hagraven kiacuten lại

Đun socirci mocirci trường một thời gian để loại hết O2 Để nguội 450 C Dugraveng ống huacutet cấy vi

sinh vật vagraveo đaacutey ống nghiệm Lagravem nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lecircn bề mặt để hạn chế

sự tiếp xuacutec với O2

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 15: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

+ Đổ lecircn bề mặt mocirci trường coacute vi sinh vật phaacutet triển tốt một lượng dầu caacutech meacutep

trecircn ống nghiệm 1 cm

+ Dugraveng parafin đặc hagraven kiacuten miệng ống bigravenh nuocirci VSV

- Ưu điểm Phương phaacutep nagravey đơn giản nhưng hiệu quả cao nhờ khả năng lagravem chậm quaacute

trigravenh biến dưỡng vagrave hocirc hấp necircn vi sinh vật phaacutet triển chậm lại

Mocirci trường khocircng bị mất nước vagrave khocirc

3 Phương phaacutep giữ giống trecircn đất caacutet hạt

Trecircn đất caacutet Dugraveng để bảo quản caacutec chủng tạo bagraveo tử tiềm sinh (hoặc bagraveo tử vocirc tiacutenh)

với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm

- Caacutech bảo quản

+ Đất caacutet đem racircy để lấy hạt đều vagrave ngacircm trong HCl hay H2SO4 đậm đặc 8 - 12h để loại

bỏ caacutec axit hữu cơ trong caacutet

+ Rửa kỹ vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Sấy khocirc vagrave giữ ở điều kiện vocirc trugraveng

+ Đổ đầy caacutet vagraveo ống nghiệm coacute vi sinh vật phaacutet triển trecircn mocirci trường thạch vagrave lắc thật

đều

+ Roacutet toagraven bộ caacutet lẫn vi sinh vật vagraveo 1 ống nghiệm khaacutec

+ Hagraven kiacuten miệng ống nghiệm nagravey sẽ bảo quản được rất lacircu

Trecircn hạt Dugraveng để bảo quản caacutec chủng coacute dạng higravenh sợi sinh bagraveo tử hoặc khocircng Thời

gian bảo quản coacute thể tới 1 năm

- Caacutech bảo quản

+ Hạt ngũ cốc (luacutea bobo) được rửa sạch

+ Nấu cho hạt vừa nứt để raacuteo nước

+ Cho vagraveo caacutec ống nghiệm caacutec hạt ngũ cốc noacutei trecircn

+ Phủ trecircn mặt caacutec hạt nagravey một lớp bocircng thấm nước nấu hạt ngũ

cốc

+ Cấy giống vi sinh vật trecircn lớp bocircng cho mọc thật dầy

+ Giữ ở nhiệt độ 15 ndash 200 C

4 Phương phaacutep đocircng khocirc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 16: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

Phương phaacutep nagravey lagravem cho tế bagraveo mất nước ở trạng thaacutei tự do Đồng thời

lagravem giảm thậm chiacute lagravem ngừng hẳn quaacute trigravenh phacircn chia của vi sinh vật Nhờ đoacute

chuacuteng coacute khả năng chịu được nhiều taacutec động của ngoại cảnh

- Phương phaacutep nagravey dugraveng nhiều trong sản xuất thời gian bảo quản lecircn tới vagravei chục năm

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 17: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

BAgraveI 4 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM MAgraveU VAgrave QUAN SAacuteT

HIgraveNH THAacuteI VI SINH VẬT

I Phương phaacutep lagravem tiecircu bản tạm thời

11 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt eacutep

- Dugraveng que cấy hoặc ống huacutet lấy giống vi sinh vật để lagravem vết bocirci

- Đặt laacute kiacutenh lecircn giọt canh trường thật nhẹ nhagraveng traacutenh khocircng tạo thagravenh bọt khiacute Muốn vậy

để một meacutep laacute kiacutenh tiếp xuacutec với phiến kiacutenh rồi từ từ hạ laacute kiacutenh xuống

- Đưa tiecircu bản lecircn quan saacutet trecircn kiacutenh hiển vi

12 Caacutech lagravem tiecircu bản giọt treo

Loại tiecircu bản nagravey dugraveng để theo dotildei sự sinh sản sự higravenh thagravenh bagraveo tử khả năng di động vagrave

phản ứng của tế bagraveo vi sinh vật với caacutec loại kiacutech thiacutech

- Dugraveng phiến kiacutenh đặc biệt coacute phần lotildem higravenh trograven ở giữa

- Bocirci vazơlin quanh phần lotildem của phiến kiacutenh

- Cho 1 giọt canh trường lecircn giữa laacute kiacutenh

- Thận trọng xoay ngược laacute kiacutenh cho giọt canh trường xuống phiacutea dưới rồi đặt lecircn phần

lotildem của phiến kiacutenh

13 Caacutech lagravem tiecircu bản tạm thời coacute nhuộm magraveu

a Nguyecircn tắc

Phương phaacutep nagravey sử dụng thuốc nhuộm khocircng hoặc iacutet độc với vi sinh vật vagrave được pha

loatildeng ở nồng độ đảm bảo cho tế bagraveo vi sinh vật vẫn sống vagrave hoạt động sau khi nhuộm

magraveu

b Caacutech nhuộm

+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh mecirctylen 0001 lecircn phiến kiacutenh

+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm

+ Đậy laacute kiacutenh lecircn giọt dịch

+ Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 10) rồi (x 40)

II Phương phaacutep lagravem tiecircu bản cố định

21 Caacutec bước tiến hagravenh lagravem tiecircu bản cố định

1 Lagravem vết bocirci

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 18: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

2 Cố định vết bocirci

Caacutec caacutech cố định

+ Cố định bằng nhiệt

+ Cố định bằng hoaacute chất

1048707 Caacutech nagravey tuy phức tạp nhưng khocircng gacircy biến dạng tế bagraveo khocircng gacircy biến đổi cấu truacutec

tế bagraveo vagrave khocircng lagravem đứt caacutec tiecircn mao

1048707 Người ta thường dugraveng caacutec hoaacute chất lagrave rượu vagrave axecirctocircn để cố định vết bocirci

1048707 Caacutech cố định Coacute thể thực hiện một trong những caacutech sau

o Nhuacuteng vết bocirci vagraveo rượu Với rượu 950 ngacircm vết bocirci từ 5 ndash 15 phuacutet Với rượu mecirctyliacutec

ngacircm khoảng 2 - 5 phuacutet

o Ngacircm vết bocirci vagraveo dung dịch axecirctocircn trong 5 phuacutet

o Nhỏ vagravei giọt rượu 90 - 950 lecircn vết bocirci Đốt chaacutey vagrave dập tắt ngay Lagravem như vậy vagravei lần

rồi để khocirc

23 Nhuộm magraveu tiecircu bản cố định

a Nguyecircn tắc

- Sử dụng thuốc nhuộm coacute khả năng thẩm thấu qua magraveng tế bagraveo vagrave kết hợp với thagravenh

phần khaacutec nhau của tế bagraveo thagravenh những hợp chất magraveu đặc trưng bền vững

- Tuỳ theo mục điacutech nghiecircn cứu vagrave khả năng bắt magraveu khaacutec nhau của caacutec

thagravenh phần tế bagraveo magrave chọn loại thuốc nhuộm vagrave caacutech nhuộm cho phugrave hợp

- Coacute 2 caacutech nhuộm chiacutenh

+ Nhuộm đơn Chỉ dugraveng 1 loại thuốc nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

+ Nhuộm keacutep Dugraveng đồng thời 2 hay nhiều loại thuốc nhuộm trecircn

1 tiecircu bản

b Caacutech nhuộm

- Đặt tiecircu bản lecircn cầu thuỷ tinh (đặt nằm ngang miệng một khay nhacircn hoặc thuỷ tinh)

- Nhỏ vagraveo vết bocirci vagravei giọt Fuchsin Ziehl để yecircn từ 1 - 2 phuacutet

- Rửa vết bocirci bằng caacutech nghiecircng phiến kiacutenh dugraveng bigravenh xịt cho dograveng nước chảy nhẹ qua

vết bocirci đến khi nước chảy ra khocircng cograven magraveu nữa

- Dugraveng giấy thấm khocirc tiecircu bản hoặc hơ nhẹ tiecircu bản trecircn đegraven cồn

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 19: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

- Quan saacutet tiecircu bản ở vật kiacutenh (x 40) rồi chuyển sang vật kiacutenh (x 100) dugraveng dầu soi

III Quan saacutet đặc điểm sinh học của caacutec nhoacutem vi sinh vật

31 Quan saacutet đặc điểm sinh học của vi khuẩn (Bacteria)

Người ta thường lagravem tiecircu bản giọt eacutep vagrave giọt treo để quan saacutet higravenh thaacutei vi khuẩn sau khi

nuocirci cấy chuacuteng ở nhiệt độ 370C sau 24 - 48h

32 Quan saacutet đặc điểm sinh học của xạ khuẩn (Actinomycetes)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh dạng bagraveo tử

- Đặc điểm cuống sinh bagraveo tử

- Phương thức higravenh thagravenh chuỗi bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản giọt eacutep với Streptomyces griseus cấy trecircn thạch nghiecircng

33 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm mốc (Molds)

Caacutec đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Đặc điểm của sợi nấm Magraveu sắc coacute vaacutech ngăn hay khocircng coacute vaacutech ngăn

- Đặc điểm của cơ quan sinh sản higravenh dạng caacutech sắp xếp caacutec bộ phận của cơ quan sinh

sản

- Higravenh dạng cấu tạo caacutech sắp xếp của bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc khocircng nhuộm magraveu

- Vẽ higravenh vagrave nhận xeacutet về higravenh dạng chung của sợi nấm vị triacute higravenh dạng caacutech sắp xếp của

bagraveo tử thể bigravenh cuống thể bigravenh cuống bagraveo tử điacutenh của 2 giống

nấm mốc trecircn

- Thao taacutec sử dụng kiacutenh hiển vi soi nổi

- Lagravem tiecircu bản nấm mốc nhuộm magraveu

34 Quan saacutet đặc điểm sinh học của nấm men (Yeasts)

Những đặc điểm sinh học đặc trưng cần quan saacutet

- Higravenh thaacutei kiacutech thước tế bagraveo nấm men

- Sự nảy chồi của nấm men

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 20: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

- Higravenh dạng số lượng bagraveo tử trong 1 tuacutei bagraveo tử

Caacutech quan saacutet

- Lagravem tiecircu bản nhuộm đơn nấm men cấy trong mocirci trường dịch thể với

xanh mecirctylen Loeffler

- Quan saacutet sự nảy chồi của nấm men

IV PHƯƠNG PHAacuteP NHUỘM KEacuteP - QUAN SAacuteT CẤU TẠO TẾ BAgraveO VI SINH

VẬT

41 Caacutec phương phaacutep nhuộm keacutep - Quan saacutet cấu tạo tế bagraveo sinh vật

- Nhuộm keacutep lagrave phương phaacutep nhuộm trong đoacute người ta sử dụng 2 hay nhiều loại thuốc

nhuộm trecircn 1 tiecircu bản

- Nguyecircn tắc của việc nhuộm keacutep

+ Caacutec cấu truacutec khaacutec nhau thậm chiacute caacutec phần khaacutec nhau của một cấu truacutec

thường coacute tiacutenh chất lyacute học hoaacute học cũng như khả năng bắt magraveu khaacutec nhau

+ Việc sử dụng đồng thời caacutec loại thuốc nhuộm trecircn cugraveng một tiecircu bản

cho pheacutep ta coacute thể quan saacutet vagrave phacircn biệt caacutec cấu truacutec dễ dagraveng hơn

1Phương phaacutep nhuộm Gram

a Nguyecircn tắc

- Dựa trecircn khả năng bắt magraveu của tế bagraveo chất vagrave magraveng tế bagraveo với thuốc nhuộm tiacutem kết tinh

vagrave iocirct magrave higravenh thagravenh necircn hai loại phức chất khaacutec nhau

+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyecircn magraveu của thuốc nhuộm necircn

khocircng bị rửa trocirci khi xử lyacute bằng cồn Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại gram dương

+ Loại phức chất thứ hai khocircng cograven giữ được magraveu của thuốc nhuộm necircn mất magraveu khi xử

lyacute bằng cồn vagrave bắt magraveu của thuốc nhuộm bổ sung Vi sinh vật coacute phức chất nagravey thuộc loại

gram acircm

b Caacutech tiến hagravenh

- Lagravem tiecircu bản

+ Dugraveng que cấy lấy nước vocirc trugraveng để lagravem 3 vết bocirci trecircn phiến kiacutenh (hai đầu vagrave giữa phiến

kiacutenh)

+ Dugraveng que cấy lấy một chuacutet khuẩn lạc của chuacuteng lagravem vết bocirci theo thứ tự sau

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 21: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

1048707 Becircn traacutei phiến kiacutenh lagrave Bacillus subtilis

1048707 Becircn phải phiến kiacutenh lagrave Escherichia coli

1048707 Ở giữa phiến kiacutenh lagrave Bacsubtilis trộn lẫn với E coli

+ Để khocirc vết bocirci trong khocircng khiacute hoặc cố định nhẹ trecircn ngọn đegraven cồn

- Nhuộm tiecircu bản

+ Đặt 3 miếng giấy lọc lecircn 3 vết bocirci

+ Nhuộm tiecircu bản bằng thuốc nhuộm tiacutem kết tinh qua giấy lọc trong 1phuacutet

+ Nhuộm lugol trong 1 phuacutet

+ Rửa nước

+ Tẩy bằng cồn trong 30 giacircy để nghiecircng tiecircu bản nhỏ từ từ từng giọt cồn cho đến khi tan

hết magraveu

+ Rửa nước

+ Nhuộm bổ sung Fuchsin hay Safranin từ 10 - 30 giacircy

+ Lagravem khocirc vagrave soi tiecircu bản với vật kiacutenh dầu

- Kết quả

+ Vết bocirci của Bac sublitis magraveu tiacutem - gram dương

+ Vết bocirci của Bac sublitis + EColi coacute magraveu hồng lẫn magraveu tiacutem

+ Vết bocirci của EColi magraveu hồng - gram acircm

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 22: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

BAgraveI 5 CAacuteC PHƯƠNG PHAacuteP XAacuteC ĐỊNH SỐ LƯỢNG

TẾ BAgraveO VI SINH VẬT

Trong bất kỳ một loại mẫu vật nagraveo muốn biết số lượng chung của caacutec nhoacutem vi sinh vật

cũng như số lượng riecircng của mỗi nhoacutem thagravenh phần đều cần phải đếm số lượng tế bagraveo của

chuacuteng

Để xaacutec định số lượng vi sinh vật trong đất nước khocircng khiacute vagrave dịch nuocirci cấy hellip người ta

coacute thể sử dụng nhiều phương phaacutep khaacutec nhau Trong đoacute coacute 2 phương phaacutep dưới đacircy được

dugraveng nhiều hơn cả

- Phương phaacutep xaacutec định trực tiếp số lượng tế bagraveo bằng phiến kiacutenh coacute

khung đếm Goriaep (phograveng đếm hồng cầu)

- Phương phaacutep xaacutec định giaacuten tiếp số lượng tế bagraveo bằng caacutech đếm số lượng khuẩn lạc mọc

trecircn mocirci trường thạch

Noacutei chung cả 2 phương phaacutep trecircn đều phải tiến hagravenh theo 2 bước sau đacircy

I Chuẩn bị mẫu

Để xaacutec định giaacuten tiếp hoặc trực tiếp tế bagraveo vi sinh vật

11 Lấy mẫu

Tuỳ theo loại vật phẩm cần xaacutec định magrave ta lấy mẫu để nghiecircn cứu với số lượng vagrave khối

lượng khaacutec nhau cho phugrave hợp Yecircu cầu của việc lấy mẫu

- Lấy mẫu coacute tiacutenh chất đại diện

- Lượng mẫu lấy vừa phải đủ để phacircn tiacutech caacutec đặc tiacutenh lyacute hoaacute sinh học

- Dụng cụ lấy mẫu chứa mẫu phải vocirc trugraveng

- Lấy mẫu xong phải phacircn tiacutech ngay vagrave khocircng được để quaacute 24h

- Mẫu lấy phải coacute nhatilden ghi kyacute hiệu vagrave ghi vagraveo sổ những đặc điểm của mẫu vagrave nơ i thu

mẫu

12 Pha loatildeng mẫu

Chuẩn bị một số bigravenh tam giaacutec chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng một số ống

nghiệm chứa 9ml nước cất vocirc trugraveng vagrave một số ống huacutet (1ml) vocirc trugraveng

a Mẫu ở trạng thaacutei lỏng

- Pha loatildeng mẫu theo datildey thập phacircn

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 23: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

b Nếu mẫu nghiecircn cứu ở trạng thaacutei đặc (như đất lương thực thực phẩm)

- Chuẩn bị 2 bigravenh higravenh noacuten coacute dung tiacutech 250 ml

+ Bigravenh 1 chứa 90ml nước cất vocirc trugraveng

+ Bigravenh 2 đatilde vocirc trugraveng vagrave khocircng chứa gigrave

- Khử trugraveng cối chagravey sứ bằng caacutech cho một iacutet cồn vagraveo vagrave đốt lecircn Sau đoacute để nguội

- Cacircn 1 g đất (hoặc mẫu) cho vagraveo cối sứ vagrave nghiền naacutet mẫu

- Dugraveng toagraven bộ nước ở bigravenh 1 để chuyển toagraven bộ mẫu sang bigravenh 2

- Lắc 5 phuacutet để lắng 30 giacircy rồi tiếp tục pha loatildeng mẫu như mẫu ở trạng thaiacute lỏng

- Tuỳ theo sự ước đoaacuten số lượng vi sinh vật trong mẫu magrave pha loatildeng

nhiều hay iacutet

II Phương phaacutep định lượng vi sinh vật

Sự hiện diện của vi sinh vật coacute thể được định lượng bằng nhiều phương

phaacutep khaacutec nhau như đếm số lượng tế bagraveo trực tiếp trecircn kiacutenh hiển vi định lượng

giaacuten tiếp thocircng qua mức độ cản aacutenh saacuteng (độ đục) đếm số khuẩn lạc mọc trecircn

một mocirci trường xaacutec định định lượng một caacutech thống kecirc bằng phương phaacutep pha

loatildeng tới hạn ( phương phaacutep MPN)

21 Phương phaacutep cấy gạt

a Phương phaacutep cấy gạt (hộp trải)

- Tiến hagravenh pha loatildeng mẫu theo phương phaacutep đatilde necircu trecircn

- Ghi vagraveo đaacutey đĩa Petri coacute mocirci trường thạch caacutec thocircng tin

Nồng độ pha loatildeng

Ngagravey cấy

- Dugraveng pipet đatilde vocirc khuẩn lấy 01 md dịch huyền phugrave cho vagraveo mỗi đĩa thạch (tương đương

với 2 giọt dịch) Số tế bagraveo cấy trecircn bề mặt thạch phải được dagraven đều vagrave khocircng necircn vượt

quaacute vagravei trăm

Lưu yacute coacute thể dugraveng thể tiacutech mẫu cấy từ 005 - 05 ml Tuy nhiecircn thể tiacutech mẫu cấy cagraveng

nhỏ thigrave sai số coacute thể xảy ra cagraveng lớn

Khi tất cả caacutec thể tiacutech 01 ml tế bagraveo ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau đều đatilde được chuyển lecircn

bề mặt thạch của đĩa Petri sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dagraven đều caacutec tế bagraveo trecircn

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 24: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

bề mặt thạch Lưu yacute rằng que cấy gạt thuỷ tinh phải được vocirc khuẩn trước khi được đưa

vagraveo đĩa Petri tiếp theo bằng caacutech nhuacuteng vagraveo trong cồn vẩy nhẹ để loại đi lượng cồn dư

baacutem bằng que cấy đốt chaacutey phần cồn cograven lại trecircn que cấy trecircn ngọn lửa đegraven cồn Lagravem

nguội que cấy bằng caacutech nhẹ noacute vagraveo bề mặt thạch rồi dagraven đều lượng chất lỏng chứa tế

bagraveo trecircn đoacute Nếu thể tiacutech chất lỏng đem cấy quaacute nhiều caacutec tế bagraveo sẽ trocirci dạt trong chất

lỏng vagrave sau khi tế bagraveo phacircn chia hai khuẩn lạc xuất phaacutet từ một tế bagraveo coacute thể higravenh thagravenh

Caacutec đĩa thạch được chuẩn bị một ngagravey trước khi cấy thường hấp thu nhanh lượng chất

lỏng đem cấy

Lớp chất lỏng trecircn thạch cagraveng mỏng sự hấp thu xảy ra cagraveng nhanh

Dưới đacircy lagrave phần thực nghiệm định lượng số tế bagraveo vi sinh vật coacute trong mẫu bằng phương

phaacutep đếm số khuẩn lạc trecircn thạch đĩa

Caacutech tiến hagravenh

- Cho một iacutet giống vi sinh vật vagraveo ống nghiệm chứa 1 iacutet nước cất vocirc khuẩn nhờ que cấy

vograveng để tạo huyền phugrave tế bagraveo Caacuten bộ hướng dẫn coacute thể chuẩn bị trước caacutec dịch huyền

phugrave tế bagraveo coacute nồng độ nằm trong khoảng xaacutec định

- Pha loatildeng dịch huyền phugrave tế bagraveo ở caacutec nồng độ thiacutech hợp như 10-1 10-2 hellip 10-n

tiến hagravenh cấy mẫu ở caacutec độ pha loatildeng khaacutec nhau vagraveo cac đĩa Petri (lặp ba tức lagrave cấy mẫu

ở mỗi độ pha loatildeng vagraveo 3 đĩa Petri) theo hai phương phaacutep trecircn Lưu yacute rằng ở phương phaacutep

cấy gạt chỉ cấy 01 ml dịch mẫu lecircn mocirci trường thạch rắn đatilde đổ sẵn cograven đối với phương

phaacutep đổ đĩa thigrave cấy 1 ml dịch mẫu vagraveo đĩa trước khi thecircm mocirci trường thạch lỏng đatilde nguội

vagraveo

- Đặt caacutec đĩa thạch vừa cấy vagraveo tủ ấm cagravei ở nhiệt độ 30oC vagrave ủ trong 48 giờ

- Kết thuacutec thời gian ủ lấy caacutec đĩa thạch ra tiến hagravenh đếm khuẩn lạc vagrave tiacutenh

số lượng tế bagraveo trong 1ml mẫu theo cocircng thức đatilde necircu trecircn

Mật độ tế bagraveo vi sinh vật trong mẫu ban đầu tiacutenh từ số liệu của độ pha

loatildeng D1 được tiacutenh theo cocircng thức lagrave

Mi (CFUml) = Ai x DiV

Trong đoacute Ai lagrave số khuẩn lạc trung bigravenh đĩa

Di lagrave độ pha loatildeng

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 25: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

V lagrave dung tiacutech huyền phugrave tế bagraveo cho vagraveo mỗi đĩa (ml)

Mật độ tế bagraveo trung bigravenh MI trong mẫu ban đầu lagrave trung bigravenh cộng của Mi

ở caacutec nồng độ pha loatildeng khaacutec nhau

23 Phương phaacutep định lượng bằng caacutech thống kecirc VSV bằng phương phaacutep

pha loatildeng tới hạn

Phương phaacutep MPN (Most Probable Number)

Phương phaacutep MPN (phương phaacutep coacute số xaacutec suất cao nhất số tối khả) cograven được gọi lagrave

phương phaacutep pha loatildeng tới hạn hay phương phaacutep chuẩn độ Đacircy lagrave phương phaacutep dugraveng để

đaacutenh giaacute số lượng vi sinh vật theo số lượng vi sinh vật coacute xaacutec suất lớn nhất hiện diện

trong một đơn vị thể tiacutech mẫu Đacircy lagrave phương phaacutep định lượng dựa trecircn kết quả định tiacutenh

của một loạt thiacute nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loatildeng khaacutec nhau Thocircng thường

việc định lượng nagravey được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp tổng

cộng 3 x 3 = 9 ống nghiệm

Quy trigravenh thực hiện định lượng theo phương phaacutep nagravey lagrave như sau Cho vagraveo caacutec ống

nghiệm coacute chứa mocirci trường thiacutech hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng vi sinh vật cần

định lượng một thể tiacutech chiacutenh xaacutec dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loatildeng bậc 10 liecircn tiếp

(viacute dụ 110 1100 11000) Ủ ở nhiệt độ vagrave thời gian thiacutech hợp Dựa vagraveo kết quả biểu

kiển chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần kiểm định trong từng ống nghiệm

(thường lagrave caacutec hiện tượng như sinh hơi đổi magraveu đục hellip) ghi nhận số lượng caacutec ống

nghiệm dương tiacutenh ở từng độ pha loatildeng Sử dụng caacutec số liệu nagravey vagrave dựa vagraveo bảng Mac

Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trigravenh bagravey dưới dạng số MPN100ml hay số MPN1g

mẫu Độ chiacutenh xaacutec của trị số MPN phụ thuộc vagraveo số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi

độ pha loatildeng

Bảng tra mpn dugraveng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loatildeng liecircn tiếp

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 26: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN100

ml

Số lượng ống

dương tiacutenh

Số

MPN1

00 mlSố mo mẫu sử

dụng

Số mo mẫu sử

dụng

Page 27: Thi nghiem vi sinh vat hoc moi truong.doc