THHC Chuong 2 Tao Lk C C
-
Upload
lytram1080 -
Category
Documents
-
view
382 -
download
11
Transcript of THHC Chuong 2 Tao Lk C C
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾTCACBON-CACBON
• 2.1 NGUYÊN LÝ CHUNG TẠO LIÊN KẾT CACBON-CACBON
• 2.2 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT CACBON-CACBON QUA PHẢN ỨNG ANKYL HOÁ
• 2.3 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT CACBON-CACBON QUA PHẢN ỨNG AXYL HOÁ
• 2.4 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT CACBON-CACBON QUA PHẢN Ứng NGƯNG TỤ
2.1 Các nguyên lý chung tạo liên kết C-C
2.1.1 Đặt vấn đề• Nguyên lý: càng ít giai đoạn trong tổng hợp hữu cơ thì
hiệu suất tổng hợp càng cao• Cần phải xác định nhóm chức trong sản phẩm cuối là gì
để chọn con đường tổng hợp có hiệu quả nhất• Cần thiết phải đưa nhóm chức vào ngay trong quá trình
xây dựng bộ khung cacbon của hợp chất• Vì những phản ứng chủ yếu dẫn đến sự tạo thành liên kết
C-C là những phản ứng trong đó hai nguyên tử kết hợpvới nhau đều phải chưa nhóm chức hoặc 1 trong hainhóm có có chứa nhóm chức còn nhóm kia nằm ngaycạnh nhóm chức. Các phản ứng đó cho ta nhóm chức ởsản phẩm cuối cùng:
2.1.2.Khái niệm về phân cắt liên kết và synthon
OR OR OR OR ORMe
Me
OR
Me
OR OR
H
X
OR OR OR OR O
26 22Me
Me
OR
Me20
OR OR
16 H
X
12
26 22 20 16 12
C18 [Ox]
1,5-anti
C16-C17Aldol
C19-C20Aldol
OR OR OR OR
Me
O
26 22Me
Me
OR
Me20
18
O OR
H
Me
X
1216H
OR OR OR O
26 22Me
Me
OR
Me20
H
Me
O OR OR
16 H
X
12
1,5-anti
1,5-anti
5
6
4
18
30
C CCC +
C CCC +
QÚA TRÌNH TRÊN GỌI LÀ CHIA CẮT LIÊN KẾT HAY PHÂNTÍCH NGƯỢC, SẢN PHẨM CỦA QUÁ TRÌNH NÀY (bên phải)GỌI LÀ “SYNTHON” (các đơn vị tổng hợp)
2.1.3 CÁC PHẦN TỬ CACBON ElECTROPHIN
Nói chung đa số các phản ứng dẫn đến sự tạo thành liênkết C-C là phản ứng giữa C-electrophin và C-nucleophin
a) Các tác nhân ankyl hóa
–Ankyl halogenua: Nu- + Rδ+-Xδ - → Nu-R + X-
–Các ankyl este của axit sunfonic RSO2Oδ-R’δ+, cácdiankylsunfat Rδ+ -Oδ-SO2Oδ- -Rδ+…
–Este của axit cacboxylic, RCOOR, ROH, ROR,
( yếu) vì các nhóm –OH, OR khó tách ra khỏi C liên kếtvới nó..
–Các ancol và ete được proton hóa, muối điazoni
b )Hợp chất cacbonyl
RCO-N(+)R3 > RCOCl > RCO-O-COR > RCHO > R CO-ankyl > RCO-aryl > RCOOR > RCO-NR2 > RCO-O(-)
c) Các tác nhân chứa nhóm C-N electrophin
>C=NH; - C≡N;
d) Các anken electrophin: Có liên kết đôi liên kếtvới nóm hút e mạnh
C O−δ+ δ
C + C
O
C
O
C
C = CC
X
C = CC = O
Hợp chất cacbonyl
RC
O
X RC
O
OC
O
R RC
O
OR'
RC
O
NH
H
RC
O
NR'
H
RC
O
NR'
R"
R C N
acid halide anhydride ester
1° amide 2° amide 3° amide nitrile
RC
O
Y
RC
O
Cl RC
O
OC
O
R RC
O
OR' RC
O
NR'2
> > >
ClO
C
O
ROR' NR'2
More reactive as Y becomes better leaving group.
weakestbase
strongestbase
L.G.
Dễ tham gia phản ứng vì Y là nhóm dễ rời đi
Bazơ yếu
Bazơmạnh
Phản ứng của hợp chất cacbonyl với tác nhân Nucleophil
C
O
Nu
C CX
R
-X
RR R
HC C
O- HC C
OH
R XR X
+H+ -H2O
2.1.4 CÁC PHẦN TỬ CACBON NUCLEOPHIN
a) Hợp chất cơ Mg vàcác tác nhân cơ kim khác
● Cơ ma giê
Rδ--Mgδ+ X
hay R- +MgX
(X= Br, Cl, I)
Etylmagie bromua
Cấu trúc của hợp chất cơ magie
R
Mg
X
CH3 CH2
O
CH2
CH3CH2
O
CH2CH3 CH3
Lý do tại sao bền?
Các tác nhân cơ kim loại khác (Rli, R2Zn, ..)
Br Li+ 2Li + LiBrEt2O(dry)
BrLi
Et2O
Li
2RLi + CuX R2CuLi + LiXether
lithiumdialkylcuprate
R2CuLi + R'X R R' + RCu + LiX(1º only)
OBr
ether
LiCu(nBu)2
ether
O
b) Các cacbanion ổn định
+ Đa số các cacbanion ổnđịnh được tạo ra bởi sựdị ly các liên kết,
+ Do các liên kết C-H khábền vững vì vậy để tăngtốc sự phân ly người tathường sử dụng bazơ,các B này phải có độmạnh lớn hơn củacacbanion
C - H C + H+
C + BH++ B
+ B
C H
C + BHC H
CÁC LOẠI TRUNG TÂM NUCLEOPHIN
• Trung tâm anion nằm bên cạnh các nhóm thế hút electron hoặc là các nhóm có hiệu ứng –I (CN, NO2
, SO2…)
C C
O
C C
O
C NO
O
C NO
O+
Độ mạnh ảnh hưởng ổn định hoá các nhóm loại này được sắp xếp:
NO2 > CO > SO2 > CN
●Khi trung tâm anion xuất hiện ở nguyên tử cacbon củaliên kết ba (như ankin -1)
H
HB
H
R- C C H + N H2 R - C C + N H 3
. ● Cacbanion được ổn định hơn nếu cặp e tạo anion trởthành một phần của hệ thơm
c) Các anken, aren có các nhóm đẩy e mạnh và hợp chấtdị vòng
d) Các cacbanion được ổn định bởi nguyên tửphốt pho và lưu huỳnh ở bên cạnh
Ph P
Ph
Ph
CR"
R"'
Phản ứng H. Wittig
Tổng hợp các chất sau bằng phương pháp khác
?
OOH
1) CH3MgBr
2) H3O+H+
∆
major
Br MgBrOH
Br
Mg 1) H2CO
2) H3O+
H+, heat
PBr3
tBuOK
HBr
Br
KOHEtOH
+
minor
2.2. PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT C-C QUA PHẢN ỨNG ANKYL HÓA
• 2.2.1 ANKYL HÓA HỢP CHÁT CƠ KIM LOẠI
general:
C
O
C
O-M+
R
C
OH
RR Mδ+δ-
δ-
δ+ H3O+
C-C bond-formingreaction
Tạo liên kết C-C
Quan trọng nhất là phản ứng với nhóm cacbonyl
A Tác nhân Grignard ( cơ magiê)
C
O:C
PhPhPhPhảnnnn ứngngngng vvvvớiiii (C=O)(C=O)(C=O)(C=O)
O
C
........::::δδδδ++++
δδδδ----
++++
----
C
........:::::::: MgBrMgBrMgBrMgBr++++----
BrMg
Liên kếtmới
A1) với andehyt và xeton
C
O
R MgX
C
O-MgX+
R
C
OH
R
H3O+
HC
O
H
R'C
O
H
R'C
O
R''
1) RMgX2) H3O+
1) RMgX2) H3O+
1) RMgX2) H3O+
R CH2 OH
R CH
OH
R'
R C
OH
R''
R'
1° alcohol
3° alcohol
2° alcohol
formaldehyde
aldehyde
ketone
A2) Esters cho ancol bậc 3
A3) Phản ứng với Nitril:Đầu tiên cho xeton sau đó cho ancol bậc 3
R C NR
C
O
R'
1) R'MgBr2) H3O+
R C NR
C
N-MgBr+
R' RC
NH
R' RC
O
R'
H3O+
R'MgX
OH?
Prepare the following alcohols using Grignard reactions:
OHOH
(two ways)(three ways)
Bài tập
Thành lập các alcohol sử dụng phản ứng Grignard
2 cách3 cách
B. Hợp chất cơ liti
H3O+
C
OH
R
C
O-Li+
RR Li
C
O
O1)2) H3O+
Li
OH
2.2.2 ANKYL HOÁ CÁC NUCLEOPHIN ĐƯỢC TẠO RA TỪ ANKIN-1
• R-C≡CH -C≡ C-M R-C≡C-R’
• CH3CH2-C≡CH CH3CH2C≡CNa
CH3CH2C ≡ C-C2H5
R’-Y
NaNH2/ NH3 lỏng
C2H5Br
2.2.3 ANKYL hóa cacbanion được ổn định bởi hai hay mộtnhóm hút electron
I. Enols & Enolate Ions
I. Enols & Enolate Ions
Keto-enol tautome hóa
Xetone: LDA ( Liti diisopropyl amin) Li+ -
N[CH(CH3)2]2
LDA là hợp chất có ảnh hưởng không gian lớn cho nên hướng tấncông rất quan trọng.
α,β- Xeton no
O
H
H
H H
O
H
H
H
O
H
H
H
α
β
γ
Enolate hóa của hợp chất Dicarbonyl
O O
O O
H HO
O O
H H
H3C
1) Base2) R-X3) H3O+, ∆
1) Base2) R-X3) H3O+, ∆
OH
OR
H3CR
O
O
OEt
LDA O-Li+
OEt
RBr
R
O
H
R
O
R
O
OEtR
O
OEtR
OH
O
OEtR
OH
R
1.2.4 ALKYL VÀ ACYL HÓA HỢP CHẤT THƠM VÀ PRAFINE
• Trang 39-42 (Nguyễn Minh Thảo)
2.3 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT C-C QUA PHẢN ỨNG AXYL HOÁ
Axyl hoá hợp chất cơ kim:
• Phản ứng của hợp chất cơ magiê với dẫn xuất axit chosản phẩm cuối cùng là ancol bậc 3 qua giai đoạn trunggian là xeton . Vậy bản chất giai đoạn trung gian làphản ứng axyl hoá
• Phản ứng của hợp chất cơ magiê với nitrin hoặc amitcũng dẫn đến giai đoạn trung gian là hợp chấtcacbonyl
• Các hợp chất cơ Li khi tác dụng với ion cacboxylat vàamit cũng cho kết quả tương tự
CH3Li + C6H5CH=CH-COOLi → C6H5CH=CH-CO-CH3
CH3(CH2)9Li + CH3CON(CH3)2 → CH3(CH2)-COCH3
2.3.2 AXYL HOÁ CÁC CACBANION ỔN ĐỊNH VÀ C-NUCLEOPHIN CÙNG LOẠI
a) Axyl hoá cacbanion ổn định nhờ hai nhóm hút e bên cạnhRCOX + Na+-CH(COR’)2 → RCO-CH(COR’)2 ( sp chính)
b) Axyl hoá cacbanion ổn định nhờ một nhóm hút e bên cạnh
c) Axyl hoá hydrocacbon thơm
CH3
HCOOC2H5 +
ONaOCH3
CH3O
CHO80%
2.4 PHƯƠNG PHÁP TẠO LIÊN KẾT C-C QUA PHẢN ỨNG NGƯNG TỤ
• Phản ứng ngưng tụ giữa hợp chất cacbonyl vớicacbanion ổn định bởi hai nhóm hút bên cạnh
O
H
O
H
H
O
O
O
O
H
H2CO
OH-, ∆2
H
OOH-
∆
O
HOH-
∆
O2
OH-, ∆
PhCH=O
PhCH=O
OH-, ∆
O
Phản ứng ngưng tụ giữa hợp chất cacbonyl
Ngưng tụ aldol hỗn hợp
OH-, ∆
OH-, ∆
OH-, ∆
OO
HO OH O
H
O
O
HOH
H
O
H
O
O
O
H(xs)
O O
benzalacetone dibenzalacetone
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ • Tổng hợp: dietyl 2,2-dietylmalonate
CH2
COOC2H5
COOC2H5
C2H5ONa
C2H5BrCH
COOC2H5
COOC2H5
CH
COOC2H5
COOC2H5
C
COOC2H5
COOC2H5
C2H5ONa
C2H5Br
Quá trình phản ứng
Đặc trưng nguyên liệu
• Dietyl malonate là chất lỏng không màu, có mùi thơm dễchịu, sôi ở 199 độ/ 1atm, hòa tan ít trong nước tan nhiềutrong dung môi hữu cơ
• Dietyl 2-etylmalonate: chất lỏng không màu, sôi 209 đô/1atm, tan ít trong nước, với nước amoniac nó biếnthành etyl malonoylamit
• Dietyl 2,2-dietylmalonate: chất lỏng không màu, sôi 230đô/ 1atm, tan ít trong nước, không phản ứng với dungdịch amoniac
• Etyl bromua: là chất lỏng sôi 38.4 độ/ 1atm, hòa tantrong nươc (0.9%), tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Thiết bị
• Thực hiện phản ứng ở 60-80 độ, etyl là chất dễ bốc hơicho nên thiết bị phải là nồi chịu được áp suất, môitrường khan nước, thiết bị có tráng men.
• Điều chế Natri axetat được tiến hành trong một thiết bịriêng có 2 vỏ và máy khuấy
Quá trính sản xuất
• Giai đoạn đầu tổng hợp Natri axetat bằng etanol và kimloại Na. Thời gian lúc mới bắt đầu cho natri vào thì tanrất nhanh, nhiệt độ tăng do đó phải làm lạnh, về cuốinhiệt độ giảm dần thì phải đun nóng, đường ống làmlạnh bằng dầu
Xử lý và tinh chế sản phẩm
• Cất loại etanol
• Tinh chế dietyl 2,2-dietylmanolat
Ứng dụng của sản phẩm
Nén Natri axetat vào thiết bị phản ứng và cho dietylmalonate, làm lạnh xuống 30-35 độ và cho thêm etylBromua, đóng kín nồi phản ứng và nâng lên 60 -80độ, khoảng vài giờSau khi kết thúc giai đoạn mono etyl hóa, thì làmnguội phản ứng xuống khoảng 25 độ, cho thêm Natriaxetat và etyl bromua vào, thực hiện như giai đoạntrên