Team 1-Round 2
description
Transcript of Team 1-Round 2
LỜI GIẢI CỦA ĐỘI 1−VÒNG 2
? ? ? ? ?
Bài 1. Với a, b, c là các số thực không âm cho trước, thỏa mãn điều kiện a + b + c =√
5, hãy tìmgiá trị lớn nhất của biểu thức sau:
P =(
a2 − b2) (
b2 − c2) (
c2 − a2)
.
Lời giải. Rõ ràng ta chỉ cần xét trường hợp P > 0. Khi đó ta có:
P =(
b2 − a2) (
c2 − b2) (
c2 − a2)6 b2c2(c + b)(c− b).
Do P không âm nên phải có (c− b) > 0, hay là c > b. Áp dụng bất đẳng thức AM−GM, ta thuđược:
b2c2(c + b)(c− b) = (c + b)
(√5
2+
12
)2
b2.
(√5
2− 1
2
)2
c2.(c− b)
6 (c + b)
[2
(√5
2+
12
)b + 2
(√5
2− 1
2
)c + (c− b)
]5
= (c + b)
[√5(c + b)
5
]5
6√
5,
vì c + b 6 c + b + a =√
5.Do đó, ta tìm được giá trị lớn nhất của P là
√5. Với cách làm như trên, đẳng thức đạt được khi và
chỉ khi (a; b; c) =
(0;
√5
2− 1
2;
√5
2+
12
). �
Bài 2. Với mọi số thực dương a, b, c, ta luôn có:
ab + bc + ca + 1(a + b + c + 1)2 +
38
3
√(a + b)(b + c)(c + a)
abc> 1.
Lời giải 1. Sử dụng trực tiếp bất đẳng thức AM−GM, ta có:
ab + bc + ca + 1(a + b + c + 1)2 +
38
3
√(a + b)(b + c)(c + a)
abc> 4 4
√(ab + bc + ca + 1)(a + b)(b + c)(c + a)
8abc(a + b + c + 1)2 .
Do đó ta chỉ cần chứng minh được:
(ab + bc + ca + 1)(a + b)(b + c)(c + a) > 2abc(a + b + c + 1)2,
hay là: [∑cyc
c(a + b) + 2
] [∑cyc
ab(a + b) + 2abc
]> 4abc(a + b + c + 1)2.
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy−Schwarz, ta có:[∑cyc
c(a + b) + 2
] [∑cyc
ab(a + b) + 2abc
]>[2√
abc(a + b + c) + 2√
abc]= 4abc(a + b + c + 1)2.
Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. �Lời giải 2. Đặt a + b + c = p, ab + bc + ca = q, abc = r. Sử dụng trực tiếp bất đẳng thức AM−GMnhư trên thì ta phải chứng minh:
(q + 1)(pq− r) > 2r(p + 1)2,
hay là:23
p(q2 − 3pr) +13(pq− 9r) +
19
q(pq− 9r) +29
p(q2 + 3q− 18r) > 0.
Theo bất đẳng thức AM−GM, ta đã có q2 > 3pr và pq > 9r. Do đó công việc còn lại ta chỉ cầnchứng minh:
q2 + 3q > 18r.
Tuy nhiên bất đẳng thức này lại hiển nhiên đúng (cũng theo bất đẳng thức AM−GM):
q2 + 3q > 2√
3q3 > 2√
3.27r2 = 18r.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. �
Bài 3. Với a, b, c là các số thực dương và n là một số tự nhiên không nhỏ hơn 2 thỏa mãn điều kiệnan + bn + cn = 3, ta luôn có:
an+1b + bn+1c + cn+1a 6 3.
Lời giải. Đặt x2 = an, b2 = yn, z2 = cn. Từ đây ta có x2 + y2 + z2 = 3, và bất đẳng thức cần chứngminh tương đương với:
x2 n√
x2 y2 + y2 n√
y2z2 + z2 n√
z2x2 6 3.
Bây giờ ta sẽ chứng minh bổ đề sau:Với mọi số thực x, y, z, ta luôn có:(
x2 + y2 + z2)2> 3
(x3 y + y3z + z3x
).
(Vasile Cirtoaje)Bất đẳng thức trên tương đương với:
2(
x2 + y2 + z2)2> 6
(x3 y + y3z + z3x
),
hay là:
∑cyc
(x2 − 2xy + yz− z2 + zx
)2> 0,
luôn luôn đúng. �Quay trở lại bài toán, sử dụng bổ đề trên kết hợp với giả thiết, ta suy ra x3 y + y3z + z3x 6 3. Ápdụng bất đẳng thức Holder, ta có:(
x2 n√
x2 y2 + y2 n√
y2z2 + z2 n√
z2x2
)n
6(
x2 + y2 + z2)n−2 (
x3 y + y3z + z3x)26 3n.
Do đó x2 n√
x2 y2 + y2 n√
y2z2 + z2 n√
z2x2 6 3, hay là an+1b + bn+1c + cn+1a 6 3. Đẳng thức xảy rakhi và chỉ khi a = b = c = 1. �Nhận xét. Chúng ta còn có thể chứng minh kết quả mạnh hơn sau:Với mọi số thực dương a, b, c và n là một số tự nhiên không nhỏ hơn 2 sao cho an + bn + cn = 3, taluôn có:
an+1bn + bn+1cn + cn+1an 6 3.
(Nguyễn Huy Tùng)
Bài 4. Với mọi số thực dương a, b, c, ta luôn có:
a3 + b3 + c3
abc· ab + bc + ca(a + b + c)2 >
abab + 2c2 +
bcbc + 2a2 +
caca + 2b2 .
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho có thể viết lại thành:
a3 + b3 + c3
abc· ab + bc + ca(a + b + c)2 > 3− 2 ∑
cyc
a2
bc + 2a2 ,
hay là:a3 + b3 + c3
abc· ab + bc + ca(a + b + c)2 + 2 ∑
cyc
a2
bc + 2a2 > 3.
Sử dụng các bất đẳng thức AM−GM và Cauchy−Schwarz, ta có:
a3 + b3 + c3
abc· ab + bc + ca(a + b + c)2 + 2 ∑
cyc
a2
bc + 2a2
>a3 + b3 + c3
abc· ab + bc + ca(a + b + c)2 +
2(a + b + c)2
(ab + bc + ca) + 2(a2 + b2 + c2)
> 3 3
√(a3 + b3 + c3)(ab + bc + ca)(a + b + c)2
abc(ab + bc + ca + 2a2 + 2b2 + 2c2)2 .
Do đó ta chỉ cần chứng minh:(a3 + b3 + c3
)(ab + bc + ca)(a + b + c)2 > abc
(ab + bc + ca + 2a2 + 2b2 + 2c2
)2.
Tuy nhiên bất đẳng thức trên lại hiển nhiên đúng vì:
(ab + bc + ca)(a + b + c) > 9abc,
và:
9(a + b + c)(
a3 + b3 + c3)> 9
(a2 + b2 + c2
)2>(
ab + bc + ca + 2a2 + 2b2 + 2c2)2
,
cũng theo các bất đẳng thức AM−GM và Cauchy−Schwarz. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khia = b = c. �
Bài 5. Với các số thực không âm a, b, c thỏa mãn c(a− b) 6= 0, ta luôn có:(a
b + c
)3
+
(b
c + a
)3
+
(c
a + b
)3
+8(a + b)3(b + c)3(c + a)3
(ac− bc)2(a + b + c)5 > 4.
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
a3 + 2(b + c)3
(b + c)3 +b3 + (c + a)3
(c + a)3 +c3 + (a + b)3
(a + b)3 +8(a + b)3(b + c)3(c + a)3
(bc− ca)2(a + b + c)5 > 8.
Sử dụng trực tiếp bất đẳng thức AM−GM, ta có:
a3 + 2(b + c)3
(b + c)3 +b3 + (c + a)3
(c + a)3 +c3 + (a + b)3
(a + b)3 +8(a + b)3(b + c)3(c + a)3
(bc− ca)2(a + b + c)5
> 4 4
√8 [a3 + 2(b + c)3] [b3 + (c + a)3] [c3 + (a + b)3]
(bc− ca)2(a + b + c)5 .
Bài toán được quy về chứng minh:[a3 + 2(b + c)3
] [b3 + (c + a)3
] [c3 + (a + b)3
]> 2(bc− ca)2(a + b + c)5.
Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta có:[b3 + (c + a)3
] [c3 + (a + b)3
]>
(a + b + c)6
16.
Do đó ta chỉ cần chứng minh được:[a3 + 2(b + c)3
](a + b + c) > 32(bc− ca)2.
Tuy nhiên điều này hiển nhiên đúng vì:[a3 + 2(b + c)3
](a + b + c) > 2(b + c)4 > 32b2c2 > 32(bc− ca)2.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi trong hai số a và b có một số bằng 0, số còn lại bằng c. �Nhận xét. Từ lời giải trên, chúng ta có thể rút ra được 1 số kết quả mạnh hơn:Với mọi số thực không âm a, b, c thỏa mãn c(b− a) > 0, ta luôn có:
•(
ab + c
)3
+
(b
c + a
)3
+
(c
a + b
)3
+16(a + b)3(b + c)3(c + a)3
(bc− ca)(b2 + c2)(a + b + c)5 > 4;
(Nguyễn Huy Tùng)
•(
ab + c
)3
+
(b
c + a
)3
+
(c
a + b
)3
+4(a + b)3(b + c)5(c + a)3
bc(b2 + c2)(a + b + c)5√
2(bc− ca)(b2 + c2)> 4.
(Nguyễn Huy Tùng)
Copyright by Nguyễn Huy Tùng? ? ? ? ?