TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM
description
Transcript of TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM
TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM
2
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ HỌC SINH HỌC NGHỀ
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG SƯ PHẠM
NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
PHẨM CHẤT CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
TÂM LÝ HỌC DẠY NGHỀ
TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
3
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA HS HỌC NGHỀ
1. Đặc điểm nhận thức
2. Đặc điểm tình cảm ,ý chí
3. Đặc điểm tính cách
ĐẶC ĐIỂM NHẬN THỨC
• Sự tiếp thu tri thức nghề nghiệp và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp được gắn liền với việc rèn luyện các phẩm chất đạo đức của thanh niên học nghề
• Các quá trình nhận thức như tư duy, tưởng tượng, chú ý, trí nhớ, ngôn ngữ, cảm giác, tri giác và biểu tượng kỹ thuật đã được phát triển với chất lượng mới
4
ĐẶC ĐIỂM NHẬN THỨC
• Có khả năng chú ý có chủ định tốt, nhưng cũng có hiện tượng vờ chú ý
• Tư duy khá phát triển, đặc biệt là tư duy trừu tượng logic
• Có khả năng tìm hiểu, tự học, tự quan sát các sự vật hiện tượng và rất nhạy cảm đối với các hành vi của những người xung quanh
5
ĐẶC ĐIỂM NHẬN THỨC
Khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh đã phát triển khả năng nhìn ra những gì là chủ yếu, thứ yếu ở các đối tượng, các vấn đề đang được họ quan tâm
6
ĐẶC ĐIỂM TÌNH CẢM – Ý CHÍ
• Hs đang trong thời kỳ trẻ trung, sung túc của các loại cảm xúc, tình cảm như: tình yêu cuộc sống, yêu đời, yêu thích nghề nghiệp, yêu bạn bè, tình yêu nam nữ.
• Thường ít lường trước những khó khăn, vấp váp trong cuộc sống.
• Luôn vươn tới phía trước, bất chấp những khó khăn thử thách
7
ĐẶC ĐIỂM TÌNH CẢM – Ý CHÍ
• Tình bạn là một loại tình cảm quan trọng đối với học sinh học nghề
• Tình bạn của học sinh học nghề chi phối và ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động cũng như sự hình thành nhân cách của họ
• Lòng yêu nghề là loại tình cảm mới chớm nở ở độ tuổi này
• Lòng yêu nghề giúp con người đi sâu vào nghề
8
ĐẶC ĐIỂM TÌNH CẢM – Ý CHÍ
• Tình yêu đôi lứa mang nhiều ý nghĩa và màu sắc đặc biệt đối với học sinh học nghề
• Tình yêu đôi lứa trong giai đoạn này có nhiều tác động tích cực nhưng cũng không ít tác động tiêu cực đến việc học tập của các em.
9
ĐẶC ĐIỂM TÌNH CẢM – Ý CHÍ
• Ý chí của thanh niên học nghề cũng được bộc lộ khá rõ nét
• Biết quý trọng sự thẳng thắn, dũng cảm
• Rất nhạy cảm với sự đánh giá của người khác, đặc biệt là nhận xét, đánh giá của những người cùng lứa tuổi và những người có uy tín.
10
ĐẶC ĐIỂM TÍNH CÁCH
• Thế giới quan được hình thành và phát triển khá rõ nét
• Lý tưởng nghề nghiệp hình thành khá rõ• Niềm tin của học sinh học nghề được hình thành
khá vững chắc• Học sinh học nghề thường có những hứng thú
riêng• Ham học hỏi những cái mới• Thích hoạt động tập thể
11
ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG SƯ PHẠM
1. Đối tượng lao động sư phạm
2. Công cụ lao động chủ yếu của GVDN
3. Đặc điểm lao động sư phạm
12
ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG SƯ PHẠM
• Đối tượng lao động sư phạm của người GVDN là nhân cách người học nghề. Đó là con người đang trong thời kì chuẩn bị, đang ở buổi bình minh của cuộc đời mà xã hội tương lai mạnh hay yếu, phát triển hay trì trệ đều tuỳ thuộc vào nội dung và chất lượng của thời kì chuẩn bị này
13
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG SƯ PHẠM
• Tri thức và nhân cách là hai công cụ không thể thiếu của người giáo viên dạy nghề
• K. D. Uxinkij đã khẳng định rằng người giáo viên phải: “dùng nhân cách để giáo dục nhân cách”.
Thế nào là một giáo viên tốt?
14
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG SƯ PHẠM
• Nghề sư phạm là nghề tái sản xuất sức lao động
• Nghề sư phạm vừa mang tính khoa học, nghệ thuật và sáng tạo cao
• Nghề sư phạm là nghề lao động trí óc chuyên biệt
15
PHẨM CHẤT CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1. Thế giới quan khoa học
2. Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ
3. Lòng yêu người
4. Lòng yêu nghề
5. Một số phẩm chất đạo đức khác
16
THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC
• Thế giới quan khoa học giúp cho người thầy nhìn nhận, đánh giá đúng thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy trong mối liên hệ biện chứng và là cơ sở hình thành niềm tin và các giá trị nhân văn khác.
• Thế giới quan là yếu tố tâm lý quan trọng trong cấu trúc nhân cách, quyết định nội dung của niềm tin chính trị, quy định toàn bộ hành vi cũng như sự ảnh hưởng của thầy giáo đối với trẻ
17
LÝ TƯỞNG ĐÀO TẠO THẾ HỆ TRẺ
• Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ là hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.
• Lý tưởng được coi như là “ngôi sao dẫn đường”
• Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ của người thầy giáo biểu hiện ra ngoài bằng niềm say mê nghề nghiệp, lòng yêu trẻ, lương tâm nghề nghiệp…
18
LÝ TƯỞNG ĐÀO TẠO THẾ HỆ TRẺ
• Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ không phải là cái có sẵn, cũng không thể truyền từ người này sang người khác bằng cách áp đặt.
• Mọi việc làm trong trường sư phạm đều phải nhằm xây dựng lý tưởng nghề nghiệp cho giáo sinh
19
LÒNG YÊU NGƯỜI
• Đạo lý của cuộc sống: “người với người sống để yêu nhau”
• Theo V.A.Xukhômlinxkij
20
LÒNG YÊU NGƯỜI
• Lòng yêu trẻ của thầy giáo được thể hiện một cách sâu sắc ở thái độ, ánh mắt, hành vi và thái độ trong hoạt động sư phạm,thái độ quan tâm đầy thiện chí và ân cần đối với trẻ, kể cả đối các em học kém và vô kỷ luật
21
LÒNG YÊU NGƯỜI
• Không bao giờ có thái độ phân biệt đối xử dù có những em chưa ngoan hoặc chậm hiểu.
• Lòng yêu trẻ của người thầy giáo không thể pha trộn với những nét uỷ mị, mềm yếu, thiếu đề ra yêu cầu cao và nghiêm khắc đối với trẻ mà ngược lại.
22
LÒNG YÊU NGHỀ
• Cống hiến cho sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ
• Luôn luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao
• Thường có niềm vui khi được giao tiếp với học sinh. Sự giao tiếp này sẽ làm phong phú cuộc đời người thầy giáo, càng làm cho họ có nhiều cảm xúc tích cực và niềm say mê nghề nghiệp
23
NĂNG LỰC GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1. Năng lực chuyên môn nghề
2. Năng lực thực hành nghề
3. Năng lực tổ chức quản lý sản xuất
4. Năng lực dạy học
5. Năng lực giao tiếp sư phạm, giáo dục, tổ chức quản lý
24
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHỀ
• Năng lực chuyên môn nghề là năng lực quan trọng nhất của người dạy nghề
• Chính là sự am hiểu sâu sắc, tường tận và vững vàng hệ thống tri thức lý thuyết của nghề, là năng lực cập nhật và làm chủ được những kiến thức, phát minh mới trong khoa học, công nghệ
25
NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHỀ
• Thực hiện thành thạo các kỹ năng của nghề được phân công giảng dạy;
• Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
26
NĂNG LỰC TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
• Lập được kế hoạch tổ chức sản xuất.
• Tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy;
27
NĂNG LỰC DẠY HỌC
• Hiểu học sinh
• Chế biến tài liệu
• Tổ chức thực hiện bài dạy
28
GIAO TIẾP SƯ PHẠM - GIÁO DỤC - TỔ CHỨC QUẢN LÝ
• Giáo viên phải thực hiện tốt việc giao tiếp trong môi trường sư phạm
• Phải cảm hóa được học sinh, điều khiển được suy nghĩ của học sinh, khai thác được tiềm năng của học sinh
• Giáo viên phải tổ chức và quản lý được lớp học sinh học nghề
29
TÂM LÝ HỌC DẠY NGHỀ
1. Hoạt động dạy nghề
2. Hoạt động học nghề
3. Cơ chế tâm lý của sự hình thành khái niệm
4. Cơ chế tâm lý của sự hình thành kỹ năng
30
HOẠT ĐỘNG DẠY
• Định nghĩa
• Đặc điểm
• Các yếu tố tâm lý của hoạt động dạy
31
Định nghĩa
32
Học sinh
Giáo viên
Tổ chức, hướng dẫn, truyền đạt
Tri thức
A
Tri thứcHọc sinh
Tổ chức hướng dẫn
Giáo viên
B
Đặc điểm
• Mục đích của hoạt động dạy nghề là giúp người học nghề lĩnh hội nền văn hoá xã hội, lĩnh hội, tiếp thu hệ thống kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm làm phát triển năng lực, phẩm chất nghề nghiệp cho người học nghề
33
Đặc điểm
• Đối tượng của hoạt động dạy nghề chính là nhân cách của người học nghề
• Phương tiện đặc biệt quan trọng để thực hiện hoạt động dạy nghề đó là nhân cách nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề
34
Các yếu tố tâm lý
35
Hoạt động dạy
Hành động dạy
Thao tác dạy
Động cơ dạy
Mục đích dạy
Phương tiện – điều kiện
Sản phẩm
Các yếu tố tâm lý
• Thiết kế bài học
• Tổ chức thi công bài học
• Giao tiếp sư phạm
36
HOẠT ĐỘNG HỌC NGHỀ
• Định nghĩa
• Đặc điểm hoạt động học nghề
• Đối tượng của hoạt động học nghề
• Các yếu tố tâm lý của hoạt động học nghề
• Sự hình thành hoạt động học nghề
37
Định nghĩa
38
Học sinh
Giáo viên
Tổ chức, hướng dẫn, truyền đạt
Tri thức
A
Tri thứcHọc sinh
Tổ chức hướng dẫn
Giáo viên
B
Đặc điểm hoạt động học nghề
• Mục đích của hoạt động học nghề
• Đối tượng của hoạt động học nghề
• Nhiệm vụ của hoạt động học nghề
• Phương tiện học tập của học sinh học nghề
39
Mục đích hoạt động học nghề
40
ASKA
S K
Đối tượng của hoạt động học nghề
• Đối tượng của hoạt động học nghề được coi là hệ thống tri thức chung, những kỹ năng khái quát, kỹ xảo hành động - quan hệ, phương thức thực hiện hoạt động - giao tiếp, cách tổ chức hành động nói chung và đặc biệt là hệ thống kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, năng lực nghề nghiệp
41
Đối tượng của hoạt động học nghề
• Các tri thức, kỹ năng phải được sắp xếp một cách hợp lý, theo một hệ thống, phù hợp với cấu trúc thực của đối tượng kỹ thuật - quy trình công nghệ
• Phương thức giải quyết các nhiệm vụ học sẽ luôn luôn ở trạng thái ẩn tàng
• Hệ thống các tri thức, kỹ năng được xây dựng theo nguyên lý vừa - đủ và sắp xếp theo một logic xác định, sao cho, sau khi đã giải quyết chúng, học sinh học nghề
42
Nhiệm vụ học nghề
• Tái tạo lại đối tượng
• Làm thay đổi chính mình dưới sự điều khiển có ý thức của hoạt động dạy nghề
• Học tri thức lẫn phương thức làm ra tri thức, thái độ và đạo đức trong hành vi - ứng xử cho mình
43
Phương tiện học tập của học sinh học nghề
• Phương tiện tinh thần như thái độ, tâm thế học tập đã có, bầu không khí tâm lý của tập thể lớp, ý chí, sự giác ngộ, tinh thần trách nhiệm và đạo đức trong học tập
• Hệ thống các kinh nghiệm đã có, đặc biệt là khả năng tiến hành các thao tác tư duy, tưởng tượng
• Các phương tiện vật chất khác như phòng học, bàn, ghế, xưởng, sân bãi thực hành, ánh sáng
44
Các yếu tố tâm lý của hoạt động học nghề
• Sự phát triển nhân cách của người học nghề luôn luôn được diễn ra trong một quá trình thống nhất với sự tiếp thu tri thức, kỹ năng và kỹ xảo của họ;
• Người học nghề thực hiện những tác động định hướng hoạt động tư duy của vào tiếp nhận và giải quyết hệ thống các nhiệm vụ học nhằm lĩnh hội được những đơn vị tri thức chung, những kỹ năng khái quát và quan hệ ứng xử kiểu người
45
Các yếu tố tâm lý của hoạt động học nghề
• Người học nghề phải biết cách thực hiện các quá trình tạo lại đối tượng bằng chính hành động của mình để phát hiện ra logic nội tại của chúng, nắm bắt và chuyển tải nội dung đó vào thế giới tinh thần của mình, qua đó, chúng được cấu tạo lại mà làm thành tri thức, kỹ năng, thái độ và đạo đức của chính mình
46
Sự hình thành hoạt động học nghề
• Hình thành động cơ học nghề
• Hình thành mục đích học nghề
• Hình thành các hành động học nghề
47
Hình thành động cơ học nghề
• Động cơ học tập của học sinh học nghề được hiện thân ở đối tượng của hoạt động học, tức là những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, giá trị, chuẩn mực của nghề nghiệp mà giáo dục sẽ đưa lại cho họ
• Những phẩm chất tâm lý của nhận thức, tình cảm, ý chí, hứng thú, xu hướng, lý tưởng, nhu cầu kỹ thuật.v.v... của học sinh, sinh viên góp phần tạo ra những động cơ học nghề.
48
Hình thành mục đích học nghề
• Học sinh học nghề hướng vào chiếm lĩnh dấu hiệu chung bề ngoài của sự vật, hiện tượng riêng lẻ, không có mối liên hệ tất yếu với nhau
• Học sinh học nghề hướng vào chiếm lĩnh phương pháp chung nhằm phát hiện ra những quy luật, những nguyên tắc khái quát
• Sự chuyển hoá giữa mục đích và phương tiện
49
Hình thành hành động học nghề
• Khái niệm khoa học luôn được tồn tại ở ba hình thức: hình thức vật chất, hình thức mã hoá và hình thức tinh thần
• Hình thức hành động vật chất trên vật thật
• Hình thức hành động với lời nói và các hình thức “mã hoá” khác tương ứng với đối tượng
• Hình thức hành động tinh thần
50
Hình thành hành động học nghề
• Hành động phân tích• Hành động mô hình hoá • Hành động cụ thể hoá
Cái chung, cái trừu tượng Cái riêng biệt, cụ thể
Phát triển đầy đủ những phẩm chất tâm lý của năng lực tư duy lý luận cho học sinh như khả năng phân tích, khả năng hành động trên bình diện trí tuệ
51
CƠ CHẾ TÂM LÝ CỦA SỰ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
• Định nghĩa khái niệm
• Phân loại
• Hình thức tồn tại
• Cơ chế tâm lý
52
Định nghĩa
• Khái niệm là phương tiện và hình thức tồn tại của tư duy. Khái niệm do nhà khoa học tạo ra thông qua các hoạt động nghiên cứu và hoạt động tư duy tìm hiểu về bản chất của đối tượng
• Khái niệm khoa học là kiến thức về những dấu hiệu, những thuộc tính bản chất của vật thay thế hay hiện tượng của thực tế khách quan, về những mối liên hệ và tương quan bản chất chung giữa chúng với nhau
53
Phân loại
• Khái niệm về đối tượng
• Khái niệm về quy trình hành động
• Khái niệm về quan hệ, quy luật tính của hoạt động
54
Hình thức tồn tại
55
(1)Vật chất
Đối tượng
(2)Mã hóa
Mô hình
(3)Tinh thần
Khái niệm
A a
CƠ CHẾ TÂM LÝ CỦA SỰ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
• Cơ chế tâm lý của sự hình thành khái niệm thể hiện ra rằng nó không tự có mà phải được hình thành theo quy luật chuyển vào trong
• Bước 1: Định hướng (biết rõ mục đích)• Bước 2: Hành động vật chất (hay vật chất hoá) • Bước 3: Hành động với lời nói to (hành động mô
tả lại vật chất) • Bước 4: Hành động với lời nói thầm• Bước 5: Hành động với lời nói bên trong (không
có âm thanh)56
CƠ CHẾ TÂM LÝ CỦA SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
1. Định nghĩa
2. Các mức độ hình thành kỹ năng
3. Cơ chế tâm lý của sự hình thành kỹ năng
57
Định nghĩa
• Kỹ năng được biểu hiện ở khả năng hành động, hoạt động một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo phù hợp với những mục tiêu trong những điều kiện khác nhau
• Kỹ năng được biểu hiện ở năng lực vận dụng có kết quả những tri thức về phương thức hành động được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng
58
Định nghĩa
• Kỹ năng được hiểu là những phẩm chất trí tuệ đảm bảo cho chủ thể biết cách tư duy đúng để tìm ra được phương thức thực hiện hành động
• Kỹ năng là hành động được thực hiện nhuần nhuyễn và thu kết quả tốt.
59
Định nghĩa
Cấu trúc của kỹ năng: • Tri thức về phương thức thực hiện các thao tác,
hành động và tri thức về đối tượng hành động
• Mục đích và nhiệm vụ mà hành động phải thực hiện
• Hệ thống các thao tác, các hành động và các phương tiện tương ứng.
60
Đặc điểm
• Kỹ năng có nội dung là những quá trình tâm lý;• Kỹ năng bao giờ cũng gắn với hoạt động cụ thể
nhất định; • Kỹ năng thể hiện khi con người hiểu rõ mục đích
của hoạt động, nội dung của hoạt động, phương thức tiến hành hoạt động và các điều kiện để thực hiện các hoạt động ấy;
• Kỹ năng được hình thành trong hoạt động, trong quá trình sống của con người.
61
Phân loại
• Kỹ năng nguyên sinh là kỹ năng được hình thành lần đầu qua các hành động đơn giản là cơ sở để hình thành kỹ xảo (cầm, nắm, kéo, đẩy,...).
• Kỹ năng thứ sinh là kỹ năng bậc cao, được hình thành trên cơ sở tri thức và kỹ xảo cũ đã có từ trước.
62
Các mức độ hình thành kỹ năng
63
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN
Biến hóa Có sự sáng tạo, độc lập trong thực hiện nhiệm vụ.
Tự động hóa Độ chính xác và tốc độ cao;Đảm bảo thời gian; Độc lập trong thực hiện nhiệm vụ.
Làm chính xác chính xác, không có thao, động tác thừa;Đảm bảo đúng thời gian;Tương đối độc lập trong thực hiện công việc.
Làm được Thực hiện công việc được như hướng dẫn nhưng còn nhiều thao, động tác thừa;Thời gian thực hiện đôi khi không đảm bảo;Trợ giúp và hướng dẫn 1 phần trong thực hiện nhiệm vụ.
Bắt chước Sao chép, dập khuôn máy móc; Có thể thực hiện đúng hoặc vượt thời gian quy định;Cần có sự hướng dẫn trong thực hiện nhiệm vụ.
Cơ chế tâm lý của sự hình thành kỹ năng
64
LÝ THUYẾT
H/A, B/T VẬN ĐỘNG
PHỤC HỒI KT, KN
LUYỆN TẬP
KỸ NĂNG
HUẤN LUYỆN
QS BẮT CHƯỚC
ĐỘNG HÌNH
BD HÀNH ĐỘNG
HS
KQ
GV
TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở tâm lý học của việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp
2. Những con đường giáo dục đạo đức nghề nghiệp
65
Cơ sở tâm lý học
• Hình thành tri thức đạo đức nghề
• Hình thành niềm tin, nhu cầu, động cơ đạo đức nghề
• Hình thành hành vi và thói quen đạo đức nghề
66
Hình thành tri thức đạo đức nghề
• Tri thức đạo đức giúp con người biết phân biệt được cái tốt - cái xấu, cái thiện -cái ác trong thực tế cuộc sống
• Tri thức đạo đức là sự hiểu biết của con người về những chuẩn mực đạo đức quy định hành vi của họ trong mối quan hệ với người khác và với xã hội.
67
Hình thành tri thức đạo đức nghề
• Hệ thống các chuẩn mực, các quy định, các quy tắc của nghề nghiệp, của phẩm chất đạo đức người công nhân, người lao động mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa… là những tri thức đạo đức nghề nghiệp.
68
Hình thành tri thức đạo đức nghề
• Tri thức đạo đức nghề nghiệp giúp học sinh học nghề có định hướng và có những hành vi đạo đức nghề nghiệp và có các hành vi đúng đắn với mọi người trong cuộc sống đầy phức tạp của xã hội
69
Niềm tin, nhu cầu, động cơ đạo đức
• Niềm tin đạo đức là sự tin tưởng một cách sâu sắc và vững chắc vào tính chính nghĩa và tính chân lý của các chuẩn mực đạo đức và sự thừa nhận tính tất yếu phải tôn trọng triệt để các chuẩn mực ấy
70
Niềm tin, nhu cầu, động cơ đạo đức
• Động cơ đạo đức chính là nguyên nhân sâu xa bên trong đã được con người ý thức, nó trở thành động lực chính làm cơ sở cho hành động của con người trong mối quan hệ giữa người này với người khác và với xã hội, nó biến hành động của con người thành hành vi đạo đức. Động cơ như thế nào thì hành động như thế ấy
71
Niềm tin, nhu cầu, động cơ đạo đức
• Nhu cầu đạo đức là một loại động cơ thúc đẩy và điều chỉnh hành vi của cá nhân.
• Nhu cầu đạo đức nằm trong hệ thống nhu cầu của cá nhân, trong điều kiện nhất định sẽ được nổi lên và dần dần xác định được đối tượng để thỏa mãn nhu cầu đó.
72
Hành vi và thói quen đạo đức nghề nghiệp
• Hệ thống các quan niệm đạo đức hay ý thức đạo đức của một xã hội nhất định chỉ có thể tồn tại dưới hình thức những hành vi đạo đức sống động của những nhân cách cụ thể
• Hành vi đạo đức là một hành động tự giác được thúc đẩy bởi một động cơ có ý nghĩa về đạo đức
73
Hành vi và thói quen đạo đức nghề nghiệp
• Tính tự giác của hành vi
• Tính có ích của hành vi
• Tính không vụ lợi của hành vi
74
CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
• Dạy nghề
• Hoạt động, giáo tiếp, thực tiễn
• Rèn luyện, tự rèn luyện, tu dưỡng
75
TÂM LÝ HỌC NGHỀ NGHIỆP
77
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
KHÁI QUÁT VỀ NGHỀ
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGHỀ
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP KHOA HỌC
HƯỚNG NGHIỆP
KHÁI QUÁT VỀ NGHỀ
1. Định nghĩa
2. Phân loại nghề
3. Công thức nghề
4. Sự phù hợp nghề
78
Định nghĩa
• Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội
• Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau.
79
Định nghĩa
80
Phân loại nghề
Theo lĩnh vực lao động
• Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo
• Lĩnh vực sản xuất. Lĩnh vực này có 23 nhóm nghề
81
Phân loại nghề
Phân loại nghề theo đào tạo
• Nghề được đào tạo
• Nghề không được đào tạo (nghề xã hội)
82
Phân loại nghề
Theo yêu cầu của nghề đối với người lao động• Những nghề làm thợ
• Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính
• Những nghề thuộc lĩnh vực tiếp xúc với con người
• Những nghề trong lĩnh vực kỹ thuật
• Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật
• Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học
• Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt
83
CÔNG THỨC NGHỀ
Tổ hợp các dấu hiệu: Kiểu, Dạng, Loại, Nhóm của một nghề cho ta công thức của nghề đó
84
CÔNG THỨC NGHỀ
Theo đối tượng lao động có 5 kiểu nghề:• Người tiếp xúc với thiên nhiên - Nt.
• Nghề - Người tiếp xúc với kỹ thuật - Nk.
• Nghề - Người tiếp xúc với người - N2.
• Nghề - Người tiếp xúc với các dấu hiệu - Nd.
• Nghề - Người tiếp xúc với nghệ thuật - Nn.
85
CÔNG THỨC NGHỀ
Theo mục đích lao động có 3 dạng nghề sau:
• Nghề có mục đích nhận thức đối tượng - N
• Nghề có mục đích biến đổi đối tượng - B
• Nghề có mục đích tìm tòi, phát hiện, khám phá những cái mới - T
86
CÔNG THỨC NGHỀ
Theo công cụ lao động có 4 loại nghề• Nghề với những hình thức lao động chân tay - Lt.
• Nghề với những công việc bên máy - Lm1.
• Nghề làm việc bên máy tự động – Lm2
• Nghề lao động bằng những công cụ đặc biệt như ngôn ngữ, cử chỉ - Lđ.
87
CÔNG THỨC NGHỀ
Theo điều kiện lao động có 4 nhóm nghề• Nghề cần phải tính đến môi trường đạo đức, chính
trị là chủ yếu - Đ• Nghề được tiến hành trong không gian sinh hoạt
bình thường - Ks. • Nghề làm trong khoảng không gian khoáng đạt,
gần gũi với thiên nhiên - Kk.• Nghề được tiến hành trong điều kiện đặc biệt - Kđ.
88
CÔNG THỨC NGHỀ
Ví dụ:
Công thức của nghề dạy học là: N2BLđĐ N2: Nghề - Người tiếp xúc với người, B: Nghề có mục đích biến đổi đối tượng, Lđ: Nghề lao động bằng những công cụ đặc biệt như ngôn ngữ, cử chỉ, Đ: Nghề cần phải tính đến môi trường đạo đức, chính trị là chủ yếu.
89
SỰ PHÙ HỢP NGHỀ
Sự phù hợp nghề được thể hiện ở ba chỉ số sau: • Tốc độ làm việc, • Chất lượng công việc, • Tính vô hại của công việc đối với người
lao động.
90
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGHỀ
1. Mô tả nghề
2. Phân tích nghề
91
MÔ TẢ NGHỀ
Mô tả nghề là một một bộ phận quan trọng của tâm lý học nghề nghiệp giúp cho con người hiểu được ý nghĩa, vai trò, nội dung lao động của các nghề khác nhau đồng thời chỉ rõ các yêu cầu tâm - sinh lý của từng nghề đòi hỏi con người cần phải có trên cơ sở đó, tạo điều kiện sử dụng phân bổ hợp lý nguồn lao động và tuyên truyền, hướng nghiệp cho thế hệ trẻ.
92
MÔ TẢ NGHỀ
Bản mô tả nghề thường có các mục sau:• Đặc điểm chung của nghề• Mô tả quá trình công việc• Những tri thức cần chuẩn bị phải có• Những đặc điểm sinh lý và vệ sinh• Những điều cần tránh về mặt y học• Đặc điểm kinh tế của nghề• Những triển vọng phát triển của nghề• Những đặc điểm tâm lý của nghề
93
PHÂN TÍCH NGHỀ
Phân tích nghề là một phương pháp để xác định các công việc, yêu cầu của nghề cũng như mô tả quá trình thực hiện công việc cùng với những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần có của một nghề.
94
HƯỚNG NGHIỆP
1. Khái quát về hướng nghiệp
2. Nguyên tắc chọn nghề
3. Nội dung công tác hướng nghiệp
95
Khái quát về hướng nghiệp
Hướng nghiệp là các hoạt động nhằm hỗ trợ mọi cá nhân chọn lựa và phát triển chuyên môn nghề nghiệp phù hợp nhất với khả năng của cá nhân, đồng thời thỏa mãn nhu cầu nhân lực cho tất cả các lĩnh vực nghề nghiệp (thị trường lao động) ở cấp độ địa phương và quốc gia.
96
Nguyên tắc chọn nghề
• Nguyên tắc thứ nhất: Không chọn những nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý thể chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề
• Nguyên tắc thứ hai: Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung
97
Nội dung công tác hướng nghiệp
Công tác hướng nghiệp phải nhằm làm cho học sinh thấy rõ được ba mặt sau:• Những yêu cầu, đặc điểm của các nghề
nghiệp• Những nhu cầu xã hội đối với các ngành
nghề (thị trường lao động của xã hội)• Những đặc điểm về nhân cách, đặc biệt là
năng lực của bản thân học sinh
98
Nội dung công tác hướng nghiệp
99
Giáo dục nghề nghiệp
Tư vấn nghề
Tuyê
n tru
yền
nghề
Tuyển chọn nghề
Nhân cách năng lực cá nhân
Các
ngh
ề
Yêu c
ầu
của
nghềThị trường
lao động
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP KHOA HỌC
1. Các yếu tố tác động đến lao động nghề nghiệp
2. Tổ chức lao động khoa học
100
Các yếu tố tác động
• Sức làm việc• Màu sắc trong lao động• Tiếng ồn• Không khí tâm lý của nhóm lao• Sự mệt mỏi• Điều kiện chiếu sáng• Nhiệt độ
101
Tổ chức lao động khoa học
• Định mức lao động hợp lý
• Xây dựng chế độ nghỉ ngơi hợp lý
• Xây dựng bầu không khí tích cực trong nhóm
102