tai lieu

40
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP Đơn vị thực tập: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM, ĐÀ NẴNG Giáo viên hướng dẫn : TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LIÊN Lớp : 37K16.1 SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 1

description

gg

Transcript of tai lieu

Page 1: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

-----------------------------------------------

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 1

Page 2: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

BÁO CÁO THỰC TẬP

Đơn vị thực tập:

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM, ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn : TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LIÊN

Lớp : 37K16.1

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2015

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 2

Page 3: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN và PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

DN: Doanh nghiệp

CBTD: Cán bộ tín dụng

CBNV: Cán bộ nhân viên

BGĐ: Ban giám đốc

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 3

Page 4: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................4

I.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG....................................................................4

1 Thông tin chung.......................................................................................4

2 Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................4

3 Chiến lược công ty...................................................................................5

3.1 Viễn cảnh...........................................................................................5

3.2 Sứ mệnh.............................................................................................5

4 Các sản phẩm, dịch vụ chính...................................................................5

5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.............................................................6

1.Sơ đồ tổ chức...........................................................................................6

2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................7

II.Môi trường kinh doanh của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng......8

1. Môi trường bên trong...............................................................................8

1.1. Nguồn nhân lực.................................................................................8

1.2.Nguồn lực tài chính..............................................................................9

2.Môi trường bên ngoài...............................................................................10

2.1.Thị trường, khách hàng......................................................................10

2.2.Đối thủ cạnh tranh..............................................................................11

III.Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................11

PHẦN II..........................................................................................................14

QUY TRÌNH CHO VAY VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH...........................................................................................14

1. Mô tả vị trí thực tập...............................................................................14

2. Quy trình thẩm định khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh...............14

3. Nhận xét, đánh giá...................................................................................19

PHẦN 3...........................................................................................................22

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 4

Page 5: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

TỔNG KẾT VỀ BÀI HỌC THỰC TẾ...........................................................22

1.Tự tổng kết, đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu..................................22

2.Vai trò của đợt thực tập trong con đường nghề nghiệp của sinh viên......24

3.Đánh giá chung về đơn vị thực tập...........................................................25

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................27

PH N I: T NG QUAN CHUNG V Đ N V TH C T PẦ Ổ Ề Ơ Ị Ự Ậ

I.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG

1 Thông tin chung- Tên đầy đủ: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam -

Chi Nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng

- Tên viết tắt: Agribank Ông Ích Khiêm Đà Nẵng

- Mã số doanh nghiệp: 0100686174-586

- Địa chỉ trụ sở: 542 - Ông Ích Khiêm, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

- Điện thoại: 3873235

- Website: http://agribank.com.vn

- Người đại diện: Nguyễn Phi Long

2 L ch s hình thành và phát tri nị ử ể NNNH và PTNT chi nhánh Ông Ích Khiêm là chi nhánh trực thuộc NNNH và

PTNT Đà Nẵng, được thành lập vào tháng 4 năm 2000. Lúc đó NHNN và PTNT

gặp rất nhiều khó khăn, quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực tài chính còn yếu, cơ

cấu tổ chức chưa được vững chắc và hợp lý, công nghệ còn yếu . Chi nhánh mới

thành lập nên còn xa lạ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, làm chi nhánh càng

khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh.

Qua quá trình phát triển với những cố gắng đầy nỗ lực, hoạt động của NNNH và

PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm từng bước thay đổi theo hướng tích cực. Chi

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 5

Page 6: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

nhánh đã tích cực huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân

trong dân cư cũng như các thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vốn theo hướng

công nghiệp hoá - hiện đại hoá của địa phương, góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế

lạm phát… bằng cách thực hiện nhiều giải pháp, với các chủ trương phù hợp và sự

nhiệt huyết của cán bộ nhân viên.

Hiện nay, mặc dù NHNN và PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm vẫn còn gặp

rất nhiều khó khăn về tài chính nhưng ngân hàng đã dần khẳng định được vị thế của

mình trên thị trường và trở thành ngân hàng uy tín trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

3 Chiến lược công ty

3.1 Vi n c nhễ ảNNNH & PTNT Việt Nam, chi nhánh Ông Ích Khiêm đã thiết lập một kim chỉ

nam hoạt động cho mình, kim chỉ nam này đã giúp cho ngân hàng làm sáng tỏ được

mục đích và ý nghĩa tồn tại của nó, bằng việc phát biểu một viễn cảnh rõ ràng:

“Mang phồn thịnh đến với khách hàng”.

3.2 S m nhứ ệTiếp nối bề dày truyền thống 15 năm xây dựng và trưởng thành, phát huy

những thành tựu đã đạt được, sứ mệnh của Agribank Ông Ích Khiêm cũng như

Agribank Việt Nam trở thành ngân hàng phục vụ “Tam nông: nông nghiệp – nông

thôn – nông dân” hàng đầu Việt Nam.

4 Các sản phẩm, dịch vụ chính Hiện nay, ngân hàng Agribank Ông Ích Khiêm cung cấp hơn 100 sản phẩm dịch vụ,

bao gồm các nhóm sản phẩm sau:

Tài khoản và tiền gửi

Nhận tiền gửi và huy động các loại tiền gửi tiết kiệm với các kì hạn đa dạng,

lãi suất hấp dẫn. Phát hành kì phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi

Cho vay

Cho vay vốn ngắn hạn, trung, dài hạn; cho vay tiêu dùng đời sống; ủy thác

đầu tư; cho vay cầm cố giấy tờ có giá; cho vay đồng tài trợ; cho vay phát

hành thẻ tín dụng…

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 6

Page 7: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Bảo lãnh

Thực hiện các nghiệp vụ: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh

dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, đồng bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh,

bảo lãnh

Dịch vụ thanh toán trong nước

Dịch vụ chuyển tiền trong nước, dịch vụ thu hộ - chi hộ, dịch vụ thu ngân

sách nhà nước, dịch vụ thanh toán hóa đơn, dịch vụ nhờ thu tự động…

Chứng khoán

Là điểm cung cấp dịch vụ của Agriseco, thực hiện các nghiệp vụ mở tài

khoản, lưu kí chứng khoán, mua bán chứng khoán…

Dịch vụ ngoại hối

Thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng thư (L/C); chuyển

tiền; mua bán ngoại tệ; chi trả kiều hối; thu đổi ngoại tệ…

Dịch vụ thẻ

Phát hành thẻ ghi nợ nội địa (Success); thẻ ghi nợ quốc tế (Master/Visa

Debit); thẻ tín dụng quốc tế (Master/ Visa Credit); thẻ lập nghiệp…

Dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ Mobile banking; Dịch vụ VnMart, Internet Banking, Apaybill

Bảo hiểm

Bảo hiểm bảo an tín dụng; bảo hiểm cho chủ thẻ quốc tế, bảo hiểm hàng

hóa, bảo hiểm cháy nổ; bảo hiểm ô tô, xe máy, con người, bảo hiểm khác

Thanh toán biên mậu với nước ngoài

Bao gồm: hối phiếu ngân hàng, chứng từ chuyển tiền biên mậu, thanh toán

thương vụ, thư ủy thác và điện chuyển tiền, thư tín dụng chứng từ và thư bảo

lãnh thanh toán mậu dịch biên giới

5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý

1.S đ t ch cơ ồ ổ ứTheo cơ cấu của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt

Nam thì chi nhánh NHNN và PTNT Ông ích Khiêm là chi nhánh cấp 2 trực thuộc

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Thành phố Đà Nẵng.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 7

GIÁM ĐỐC

Tổ Kế Toán- Ngân Qũy

Tổ Tín Dụng Tổ Hành Chính – Nhân Sự

PHÓ GIÁM ĐỐC

Page 8: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Cơ cấu tổ chức theo sơ đồ sau: 

Chú thích:

quan hệ chức năng

quan hệ trực tuyến

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức.

2.Ch c năng, nhi m v c a các phòng banứ ệ ụ ủ Giám đốc:

Giám đốc Chi nhánh là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của chi

nhánh, trực tiếp chỉ đạo bộ phận tín dụng và thay mặt chi nhánh chịu trách nhiệm

trước giám đốc NHNH và PTNT thành phố Đà Nẵng và pháp luật.

Phó giám đốc

Phó giám đốc là người giúp đỡ cho Giám đốc và là người trực tiếp phụ trách tổ kế

toán- ngân quỹ, bộ phận hành chính, tổ đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 8

Page 9: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Ngoài ra, Phó Giám đốc được uỷ quyền thay mặt cho Giám đốc giải quyết moi vấn

đề khi Giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Tổ tín dụng

Tổ tín dụng có tổ trưởng, tổ phó và các cán bộ tín dụng trực tiếp, thực hiện các

nhiệm vụ sau: Lập kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh, phân phối vốn kịp thời, điều

hoà vốn kịp thời, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ, thẩm định các dự án vay vốn trước khi

trình giám đốc duyệt cho vay

Bên canh đó, tổ hướng dẫn và theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,

thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ, lập báo cáo tổng hợp tình kinh doanh tín

dụng ngân hàng.

Tổ kế toán - kho quỹ

Tổ kế toán-ngân quỹ có tổ trưởng tổ kế toán và các kế toán viên, thực hiện các

nhiệm vụ sau: Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê các hoạt động kinh

doanh theo pháp lệnh kế toán thống kê. Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ, thực

hiện chế độ khoán tài chính đến người lao động ; Bảo vệ và theo dõi cơ sở vật chất,

tài sản của chi nhánh

II.Môi trường kinh doanh của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà

Nẵng

1. Môi trường bên trong

1.1. Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực của ngân hàng duy trì khá ổn định với số lượng nhân viên

khoảng 25 người, trẻ và năng động. Đây là đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm, đặc

biệt cho vay đối với các thành phần kinh tế nông nghiệp nông thôn. Chi nhánh có

một tập thể ban lãnh đạo, và cán bộ nhân viên đoàn kết một lòng phấn đấu và cống

hiến vì sự phát triển của chi nhánh. Đặc biệt ban lãnh đạo là những người có kinh

nghiệm và làm việc có định hướng.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 9

Page 10: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Chi nhánh đang ngày càng chú trọng đến công tác quản trị nguồn nhân lực

hơn nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng lực cao, phục vụ tốt nhất

cho sự phát triển của chi nhánh. Đội ngũ cán bộ quản lý không ngừng được củng cố

về lượng và chất nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong thời kỳ mới.

Khoản mục 31/12/2014

Tổng số cán bộ nhân viên 25

Phân theo giới tính

+ Nam 14

+ Nữ 11

Phân theo trình độ

+Trên đại học 2

+ Đại học 15

+ Cao đẳng, Trung cấp 3

+ Lao động khác 3

(Nguồn: Phòng KHKD – NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng)

1.2.Ngu n l c tài chínhồ ựNguồn lực tài chính của chi nhánh được phản ánh thông qua hai phương diện, đó là

khả năng huy động vốn và khả năng tự tài trợ tương đối tốt

Khả năng huy động vốn

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 10

Page 11: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Biểu đồ: Tổng huy động vốn của chi nhánh Agribank Ông Ích Khiêm 2012-

2014

Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Ông ích khiêm trong năm 2014 là 146.295

triệu đồng, tăng 3% so với năm 2013 và tăng 9% so với năm 2012. Là một chi

nhánh cấp 2 của một thành phố lớn, lại trực thuộc ngân hàng nhà nước nên

Agribank Ông Ích Khiêm từ lâu đã tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Thêm

vào đó là việc hoạt động linh hoạt, có hiệu quả, đa dạng hóa các sản phẩm, hình

thức huy động vốn, giảm nguồn vốn không ổn định, đảm bảo an toàn thanh khoản…

đã giúp Agribank Ông Ích Khiêm giữ vững lòng tin với khách hàng và nhờ đó mà

nguồn vốn huy động qua các năm luôn tăng trưởng ổn định trong khi nền kinh tế

gặp nhiều bất ổn, thị trường vốn biến động mạnh

Khả năng tự tài trợ

Agribank Ông Ích Khiêm là một ngân hàng trực thuộc của ngân hàng nhà nước do

đó có khả năng tự tài trợ tương đối tốt và luôn được đảm bảo vì có thêm nguồn vốn

hỗ trợ từ trung ương.

Là một chi nhánh ngân hàng cấp 2, với khả năng huy động vốn hiệu quả và khả

năng tự tài trợ tương đối tốt, có thể thấy Agribank Ông Ích Khiêm có một nguồn lực

khá dồi dào, đảm bảo phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng một

cách tốt nhất

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 11

Page 12: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

2.Môi tr ng bên ngoàiườ

2.1.Th tr ng, khách hàngị ườĐịnh hướng và chiến lược dài hạn của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà

Nẵng luôn xác định nông nghiệp, nông dân là thị trường và là khách hàng truyền

thống. Thành phố Đà Nẵng là trung tâm khu vực miền trung, là một thành phố trẻ,

năng động, có chính sách thu hút đầu tư mạnh mẽ. Trên địa bàn thành phố hiện có

hơn 11.000 doanh nghiệp, các khu công nghiệp, dân cư đông đúc, nhịp sống thành

phố sôi động, tốc độ tăng trưởng GDP cao, mức thu nhập bình quân đầu người cao.

Với khách hàng mục tiêu của chi nhánh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ

kinh doanh và các cá nhân có thu nhập ổn định thì Đà Nẵng thật sự là thị trường lý

tưởng để chi nhánh mở rộng hoạt động cũng như quy mô kinh doanh.

2.2.Đối thủ cạnh tranh

Tính đến năm 2014, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bao gồm 57 tổ chức tín

dụng đang hoạt động, trong đó điển hình phải kể đến các tổ chức lớn mạnh:

Vietcombank, BIDV, Eximbank, Đông Á, Sacombank, Techcombank,… công ty

bảo hiểm Bảo Việt ĐN, Bảo hiểm Bảo Minh, Bảo hiểm Dầu khí VN,… Đây đều

những đối thủ cạnh tranh lớn, tuy nhiên Agriank Ông Ích Khiêm vẫn đang không

ngừng tiếp tục khẳng định thương hiệu của mình và duy trì vị thế cạnh tranh trong

môi trường lành mạnh.

Kể từ khi gia nhập WTO, lĩnh vực ngân hàng được mở cửa. Sự ra đời ồ ạt của

các ngân hàng mới đặc biệt là ngân hàng 100% vốn nước ngoài đã tạo nên áp lực

cạnh tranh rất lớn giữa các ngân hàng trong việc huy động vốn, cho vay và cung

ứng dịch vụ cho khách hàng, nhất là cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại nhà

nước và các NHTM cổ phần. Các ngân hàng nước ngoài có lợi thế hơn hẳn về cơ

sở hạ tầng, dịch vụ khách hàng, công nghệ, Internet banking… Điều này làm gia

tăng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh

III.Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank Ông Ích Khiêm

giai đoạn 2011 – 2013

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 12

Page 13: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Chỉ tiêuNăm

2012

Năm

2013

Năm

2014

2013/2012 2014/2013

Chênh

lệch tăng

giảm (+/-)

Chênh

lệch tỷ lệ

(%)

Chênh

lệch tăng

giảm (+/-)

Chênh

lệch tỷ lệ

(%)

1 Thu nhập 15.283 16.412 16.985 1.129 7,39 537 3,49

Thu nhập lãi 12.426 16.092 16.496 3.666 29,5 404 2,51

Thu từ dịch vụ 1.740 279 440 -1.461 -83,97 161 57,71

Thu khác 1.117 41 49 -1.076 -96,33 8 19,51

2. Chi phí 12.642 13.371 13.579 729 5,77 208 1,56

Chi phí phải trả 8.306 9.383 10.654 1.077 12,97 1271 13,55

Chi phí quản lý 1.738 647 549 -1.091 -62,77 -98 -15,15

Chi phí khác 2.598 3.341 2.376 743 28,6 -965 -28,88

3 Lợi nhuận trước

thuế2.641 3.041 3.406 -600 -22,72 1.365 66,88

4 Chi phí thuế

TNDN660 697 852 37 5,6 115 22,24

5 Lợi nhuận sau

thuế1981 2344 2555 363 18,32 211 9,00

(Nguồn: Phòng KHDN- NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm)

Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có biểu đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 13

Page 14: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Dựa vào biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của ngân hàng

Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm khá ổn định

Về thu nhập

Trong những năm qua, mặc dù đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng chi nhánh đã cố

gắng đạt được mục tiêu và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, tiết kiệm tối đa

các khoản chi phí, nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng, thực hiện năng động sáng

tạo chiến lược sản phẩm và chính sách khách hàng. Và nhờ vậy, thu nhập của chi

nhánh tăng trưởng đều qua 3 năm, năm 2013 tăng 1129 triệu đồng tương ứng với

7,39% so với năm 2012; năm 2014 tăng 537 triệu so với năm 2013. Dựa vào báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng thấy rằng nguồn thu từ hoạt động tín dụng là

nguonf thu chủ yếu. Năm 2012 nguồn thu từ tín dụng là 12.426 triệu đồng, chiếm

80% tổng nguồn thu, năm 2013 là 16.092 triệu đồng, chiếm 98,05% trong tổng

nguồn thu và tới năm 2014 thu từ tín dụng chiếm tới 97,12% tổng nguồn thu tương

đương với 16.496 triệu đồng.

Về chi phí:

Bên cạnh sự thay đổi về doanh thu, chi phí cũng có những thay đổi khá tương

đồng. Chi phí tăng dần qua các năm, tuy nhiên mức tăng lên không đáng kể, cho

thấy chi nhánh kiểm soát chi phí khá tốt. Năm 2014 tổng chi phí là 13.579 triệu,

tăng 208 triệu so với năm 2013 và tăng 937 triệu so với năm 2012. Sở dĩ đạt được

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 14

Page 15: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

con số tăng trưởng về chi phí thấp như vậy là do sự quản lý chi phí chặt chẽ của đội

ngũ cán bộ nhân viên và ban giám đốc. Chi phí quản lí giảm đáng kể (giảm từ 1738

năm 2012 xuống chỉ còn 549 triệu năm 2014 ) và một số chi chí khác không cần

thiết được cắt. Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy nguyên nhân chủ yếu của sự gia

tăng chi phí này đến từ chi phí lãi và các chi phí tương tự. Trong thời gian này lãi

suất tương đối ổn định, không có nhiều biến động đáng kể, chi phí lãi tăng lên tức là

khoản chi trả tiền lãi cho khách hàng gửi tiết kiệm vào ngân hàng tăng lên, hay nói

cách khác, vào năm 2012, ngân hàng đã thu hút được một lượng tiền gửi tiết kiệm

khá lớn. Điều này cho thấy mức độ phổ biến của ngân hàng tăng lên, tức là nhiều

khách hàng đã tin tưởng và gửi tiền tại OCB. Do đó, chi phí này tăng lên không hẳn

là một tín hiệu xấu.

Khả năng hút vốn và sử dụng vốn tốt; quản lý chi phí hiệu quả, lợi nhuận của

chi nhánh không ngừng tăng trong vòng 3 năm. Nâng cao uy tín thương hiệu vốn đã

in hằn trong tiềm thức khách hàng trên địa bàn, đồng thời nâng cao khả năng cạnh

tranh với các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn thành phố.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 15

Page 16: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

PHẦN II

QUY TRÌNH CHO VAY VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DOANH

NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH

1. Mô tả vị trí thực tập

Vị trí thực tập: Nhân viên hỗ trợ tín dụng

Phòng bạn: Phòng khách hàng- doanh nghiệp

Chức năng, nhiệm vụ :

- Lập kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh

- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn

và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ.

- Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ, thẩm định các dự án vay vố trước khi trình

giám đốc xét duyệt cho vay

- Lập báo cáo tổng hợp tình hình cho vay tín dụng ngân hàng

- Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn

2. Quy trình thẩm định khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh

Quy trình thẩm định đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Ông Ích Khiêm

Đà Nẵng tuân theo một quy trình nghiêm ngặt được quy định rõ ràng, theo các bước

sau:

Bước 1: Kiểm tra và đánh giá hồ sơ vay vốn

CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng,

kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn

- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng

đăng kí những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc

thiết lập hồ sơ vay

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 16

Page 17: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra các điều kiện

vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay

Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo lãnh

đạo ngân hàng và thông báo lại cho khách hàng.

Bước 2: Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi của khách

hàng vay vốn

Người thẩm định cần xem xét những thông tin chung sau:

- Đánh giá quá trình hình thành và phát triển của khách hàng;

- Đánh giá về cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, ban lãnh đạo của khách hàng

(Danh sách ban lãnh đạo, trình độ chuyên môn của ban lãnh đạo, những biến

động về nhân sự ban lãnh đạo, uy tín, kinh nghiệm của ban lãnh đạo với bạn

hàng, đối tác…)

- Đánh giá cơ cấu sở hữu, quá trình thay đổi cơ cấu sở hữu của khách hàng;

lịch sử quá trình liên kết, hợp tác, giải thể...;

- Đánh giá về danh mục sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng cung cấp

- Đánh giá sơ bộ vị thế, uy tín của DN trên thị trường

- Những thay đổi trong cơ chế, chính sách quản trị điều hành.

- Những thay đổi lớn về công nghệ hoặc thiết bị hoặc danh mục sản phẩm.

- Những thay đổi về nhân sự cấp cao, ban điều hành...

- Những thông tin cần thiết liên quan khác (nếu cần).

CBTD phải đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thông

tin về những thông tin trên

Quá trình kiểm tra và xác minh thông tin khách hàng được thực hiện qua các

nguồn sau:

Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng

Thông qua trung tâm thông tin tín dụng (CIC)

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 17

Page 18: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Các bạn hàng hoặc đối tác làm ăn của DN

Các ngân hàng mà DN hiện vay vốn hoặc trước đó đã vay vốn

Các cơ quan quản lí trực tiếp, các phương tiện thông tin đại chúng…

Bước 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng

a. Căn cứ thẩm định:

- Báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề (trừ doanh nghiệp mới được thành

lập). Bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo

lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.

- Báo cáo tài chính quý gần nhất

- Sao kê chi tiết các khoản nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho, các khoản đầu

tư tài chính dài hạn và ngắn hạn

- Thông tin CIC về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng

- Các tài liệu khác ( nếu có)

b. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của DN

Tùy đặc điểm cụ thể tình hình hoạt động của DN, tính chất bất thường của từng

khoản mục trên Báo cáo tài chính của DN, người thẩm định lựa chọn các khoản

mục, chỉ tiêu cụ thể trên Báo cáo tài chính để phân tích sâu, làm rõ sự bất hợp lý,

tìm ra nguyên nhân và đánh giá, nhận xét về các khoản mục lựa chọn phân tích và

tình hình chung của DN

c. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Người thẩm định căn cứ tính chất ngành nghề, đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ

thể của từng của DN, mà lựa chọn các chỉ tiêu tài chính để phân tích chi tiết nhằm

đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, năng lực tài chính…

của DN.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 18

Page 19: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Bước 4: Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng

Người thẩm định cần đánh giá việc vay trả nợ vay của khách hàng tại chi

nhánh và các TCTD khác (nếu có), xem xét khách hàng đã từng phát sinh nợ xấu

hay không, nguyên nhân phát sinh nợ xấu thông qua các thông tin do khách hàng

cung cấp, CIC của Ngân hàng nhà nước, hệ thống IPCAS…

Khách hàng phải thỏa mãn yêu cầu: “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6

tháng tại NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng” mới được vay

Bước 5: Phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh

Mục tiêu của việc phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh:

- Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của phương án sản

xuất kinh doanh, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ

cho việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay

- Làm cơ sở tham gia góp, tư vấn cho khách hàng, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu

quả cho vay, thu được nợ gốc đúng hạn, hạn chế và phòng ngừa rủi ro

Bước 6: Kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay

Việc kiểm tra tài sản đảm bảo tuân theo các nội dung và khoản mục được

quy định rõ ràng. Các loại tài sản bảo đảm khác nhau được quy định các nội dung

thẩm định khác nhau và hình thức thế chấp khác nhau

Một số loại tài sản đảm bảo: giấy tờ có giá(trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, kì

phiếu…); kim khí quý,đá quý; bất động sản; động sản;các quyền; bảo lãnh của bên

thứ ba

Bước 7: Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng

CBTD chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo nội dung hướng dẫn. Kết

quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được tổng hợp vào báo cáo thẩm

định cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 19

Page 20: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Bước 8: Lập báo cáo thẩm định cho vay

Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập báo cáo

thẩm định cho vay. Tùy theo từng phương án sản xuất kinh doanh cụ thể, CBTD

chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu

quả tài chính và khả năng trả nợ phương án sản xuất kinh doanh và khách hàng để

đưa vào báo cáo thẩm định cho vay

Bước 9: Xác định phương thức và nhu cầu cho vay

Tùy theo yêu cầu vay vốn của khách hàng, kết quả thẩm định khách hàng và

quan hệ với khách hàng mà ngân hàng quyết định phương thức cho vay

Bước 10: Phê duyệt khoản vay

Các bước phê duyệt khoản vay gồm:

B1: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm

định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng

B2: trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng tín dụng xem

xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo

B3: hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định

B4: căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của CBTD và trưởng phòng tín

dụng, khoản vay sẽ được ban lãnh đạo ngân hàng phê duyệt

Bước 11: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay, giao nhận

giấy tờ và tài sản đảm bảo

Khi khoản vay được phê duyệt, chi nhánh và khách hàng lập hợp đồng tín

dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có)

Bước 12: Thực hiện giải ngân và giám sát khoản vay

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 20

Page 21: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Trên cơ sở hợp đồng tín dụng và lịch giải ngân đã thỏa thuận với khách hàng,

CBTD tiến hành các thủ tục giấy tờ để thực hiện việc giải ngân cho khách hàng.

Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi

cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả

số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp

thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết

3. Nhận xét, đánh giá - Các bước trong quy trình thẩm định được quy định khá bài bản và logic từ

việc hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, tiếp nhận hồ sơ vay, thẩm

định hồ sơ vay, thẩm định khách hàng đến thẩm định tài chính, lập thành tờ

trình…Quy trình thẩm định rõ ràng như vậy là cơ sở cho công tác thẩm định

được diễn ra thuận lợi và dễ dàng, nhìn chung trong thời gian qua, quy trình

thẩm định luôn được CBTD tuân thủ nghiêm túc

- Các CBTD thường xuyên được cập nhật, hướng dẫn các văn bản mới, những

quy định chùng của NHNN và PTNT Việt Nam về quyền và trách nhiệm của

cán bộ

- Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, chi nhánh đã có sự phân công công tác hợp

lý. Các hồ sơ được phòng tín dụng tiếp nhận và giao công việc cho một cán

bộ cụ thể trực tiếp quản lí, xem xét. CBTD này trực tiếp xuống cơ sở kiểm

tra về số liệu và tình hình thực tế của DN vay vốn.

- Việc áp dụng khoa học công nghệ đã được chi nhánh chú trọng quan tâm,.

Trong quá trình tiens hành thẩm định nếu chỉ đơn thuần tính toán thủ công

thì công việc sẽ trở nên rất khó khăn bởi tính toán phức tạp. chi nhánh đã

trang bị một hệ thống máy tính hố trợ việc soạn thảo, tính toán, lưu trữ hồ sơ.

Các CBTD có thể tham khảo thông tin từ hệ thống thông tin phòng ngừa rủi

ro của NHNN và PTNT Việt Nam. điều đó đã hỗ trợ cho hoạt động thẩm

định có hiệu quả hơn

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 21

Page 22: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

- Nguồn thông tin phụcvụchoquá trình thẩm định không chỉ căn cứ vào các tài

liệu do khách hàng cung cấp mà còn căn cứ vào các tài liệu lưu trữ liên ngân

hàng, các văn bản luật, thông tin từ bạn hàng, đối tác, từ cơ quan chuyên

môn và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, trung tâ phòng ngừa rủi

ro (CIC) …

Có thể thấy rằng việc tổ chức điều hành hợp lí, cách tính toán phù hợp với sự

hô trợ của các thết bị máy tính hiện đại, cngf đội ngũ nhân CBTD có trình độ

chuyên môn cao đã làm cho kết quả công tacsthaamr định tài chính ngày

càng đáng tin cậy hơn.

Một số hạn chế:

Bên cạnh những ưu điểm, những điểm đã đạt được ở trên, một số hạn chế của chi

nhánh còn tồn tại:

- Hệ thống máy tính được nối mạng được trang bị cho các phòng ban đã góp

phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng cung cấp số liệu,

nâng cao chất lượng thẩm định. Tuy nhiên, ngân hàng cũng chưa chú trọng

áp dụng các phần mềm trong thẩm định, do vậy, việc thẩm định nhiều khi

còn mang tính thủ công cục bộ cá nhân.

- Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thu thập mọi thông tin về khách hàng

thông qua các biện pháp thu thập trực tếp hay gián tiếp song cơ sở thông tin

của CBTD dùng để phân tích thẩm định chủ yếu vẫn dựa trên các tài liệu mà

khách hàng gửi đến. Trong nhiều trường hợp, các nguồn thông tin này không

thực sự khách quan vì để được vay vốn, các DN đã cố tình làm sai lệch các

số liệu nhằm làm khả quan tình hình tài chính DN.

- Thông tin tín dụng ngân hàng CIC, nhưng các thông tin về khách hàng, nếu

có cũng chỉ mới được cập nhật trong vòng 2 đến 3 năm gần đây. Điều này

gây khó khăn cho CBTD của chi nhánh trong việc nắm bắt tổng quan tình

hình tài chính DN. Mặt khác, các thông tin trên hệ thống này chủ yếu được

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 22

Page 23: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

cung cấp bởi các tổ chức tín dụng nên nếu các tổ chức này chậm hoặc không

gửi thông tin lên thì thông tin về các DN sẽ bị phản ánh không đầy đủ và

thiếu khách quan. Việc thu thập thông tin từ các đối tác, bạn hàng của DN

cũng rất hạn chế.

- Khối lượng công việc của phòng khá lớn nên các cá nhân làm việc một cách

độc lập, hồ sơ vay vốn phân công choai thì người đó tự tìm kiếm thông tin,

tự thảm định dựa vào năng lực bản thân, í có sự hợp tác, hỗ trợ qua lại lẫn

nhau về mặt thông tin trong quá trình thẩm định. Điều này ảnh hưởng không

nhỏ đến thời gian cũng như chất lượng thẩm định

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 23

Page 24: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

PHẦN 3

TỔNG KẾT VỀ BÀI HỌC THỰC TẾ

1.T t ng k t, đánh giá m c đ hoàn thành m c tiêuư ổ ế ứ ộ ụNhìn chung, các mục tiêu của kì thực tập được hoàn thành và có những mục tiêu

đạt ngoài kế hoạch đặt ra

Mục tiêu Mức độ hoàn thành Tài liệu chứng minh

Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng Quản trị

Hiểu hoạt động quản trị và

hoạt động kiểm soát của ngân

hàng trong môi trường kinh

doanh hiện tại

Hoàn thành như kỳ vọng

Tôi đã quan sát được các

công việc thường ngày

của ban giám đốc tại chi

nhánh

Các tài liệu thông tin

cần thiết để có thể tổng

hợp và viết nên báo

cáo.(sơ đồ tổ chức, …

Hiểu công tác quản lí tín dụng

doanh nghiệp của Ngân hàng

Angribank, chi nhánh Ông Ích

Khiêm, Đà Nẵng

Hoàn thành như kì vọng

Tôi thường xuyên trao

đổi với trưởng phòng về

hoạt động quản lí tín

dụng ở chi nhánh

Sổ tay tín dụng dành

cho CBTD

Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng Tài chính

Phân tích tài chính doanh

nghiệp thông qua thẩm định về

tài chính tại ngân hàng

Agribank chi nhánh Ông Ích

Khiêm

Hoàn thành hơn kỳ vọng

Ban đầu tôi nghĩ mình

chỉ được đọc những tài

liệu hướng dẫn nhưng

sau đó tôi được trực tiếp

thực hiện phân tích tài

chính cho một doanh

nghiệp cụ thể và thấy

không cần hoàn toàn tính

Hồ sơ cho vay của

công ty Quốc Tiến

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 24

Page 25: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

toán hoàn toàn thủ công

như quá trình học

Hiểu toàn bộ quy trình thẩm

định doanh nghiệp tại chi

nhánh

Hoàn thành như kỳ vọng Sổ tay tín dụng

Quy định về cho vay

của NHNN Và PTNT

Mục tiêu kỹ năng

Giải quyết vấn đề linh hoạt và

chuyên nghiệp

Hoàn thành như kỳ vọng Thể hiện trong bản

đánh giá nhận xét sinh

viên thực tập của đại

diện chi nhánh

Tự tin trong giao tiếp, mở rộng

mối quan hệ

Hoàn thành vượt kỳ

vọng: Không chỉ quen

biết các nhân viên trong

phòng mà còn tạo thêm

được nhiều mối quan hệ

với khách hàng

Thể hiện trong bản

đánh giá nhận xét sinh

viên thực tập của đại

diện chi nhánh

Ngoài đạt được những mục tiêu đã đề ra, sau đợt thực tập này, tôi còn đạt được một

số thành tựu ngoài kì vọng của bản thân:

Tôi học được bài học về mối quan hệ trong công việc và trong cuộc sống. Một người nếu biết vun vén những mối quan hệ mình có kết nối với những mối quan hệ tốt thì người đó dễ dàng thành công nhất. Sau ba tháng thực tập, tôi quen thân với tất cả nhân viên ở đây, từ anh bảo vệ tới cô lao công, rồi các nhân viên, giám đốc; nhờ vậy mà tôi có thêm những người anh, người chị, người bạn rất tốt. họ chỉ dạy cho tôi tận tình, chia sẻ kinh nghiệm làm việc và những trải nghiệm trong cuộc sống. Đây nằm ngoài kì vọng của tôi bởi vì bản tính nhút nhát, chỉ nghĩ rằng sẽ chỉ quen một vài người trực tiếp làm việc với mình. Nhờ làm quen với họ mà mỗi ngày đến thực tập đối với tôi là một ngày vui. Chính họ là những người giúp đỡ tôi hiểu

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 25

Page 26: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

thêm về văn hóa tổ chức, ban lãnh đạo và hoạt động của ngân hàng trong những năm qua.

2.Vai trò của đợt thực tập trong con đường nghề nghiệp của sinh viên

Trải qua ba tháng thực tập tại NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng, tôi

đã được học rất nhiều điều từ thực tế mà khi còn ngồi trên ghế nhà trường tôi chưa

được trải nghiệm. Tôi đã quen với nề nếp làm việc tại ngân hàng, đi làm sớm, về

nhà trễ và hình thành nên một thói quen trong tôi. Sau này bất kì làm việc ở đâu, tôi

cũng phải tuân thủ giờ giấc và tác phong mà tôi đã học được trong thời gian quý báu

này

Khi bước vào con đường nghề nghiệp sinh viên phải chuẩn bị cho mình rất

nhiều kỹ năng và kiến thức. Đặc biệt là kỹ năng thích ứng với sự thay đổi, những

buổi đầu tiên đi thực tập cũng như là lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường làm việc

thực tế, không tránh khỏi những bỡ ngỡ, hồi hộp và chưa thật sự lanh le khi tiếp xúc

với môi trường làm việc thực tế. Tuy nhiên sinh viên cần phải có sự kiên trì, ham

học hỏi để có thể thích ứng với môi trường làm việc cũng như con người tại đó.

Mở rộng mối quan hệ là điều cần thiết nhất đối với tôi vào thời điểm này.

Một số bài học tôi rút ra được để duy trì các mối quan hệ:

- Nụ cười là chìa khóa để bắt đầu và duy trì một mối quan hệ dễ chịu, bền chặt

- Cần học thêm những kiến thức xã hội, đủ để tiếp tục những câu chuyện gắn

kết với nhau và làm quen được nhiều người

- Không nên lơ là mà nên thường xuyên hỏi thăm khách hàng, khi cần có thể

liên lạc ngay được. Bởi vì tâm lí chung của chúng ta, khi lâu ngày không liên

lạc thì có cảm giác xa lạ ngay, chúng ta không nên để mối quan hệ đó tắt dần

rồi mới vun đắp lại, sẽ rất khó khăn.

Tôi đã từng nghĩ ra trường tôi phải làm một nhà quản trị tài chính hay kế

toán ở một công ty nào đó. Nhưng sau thời gian thực tập ở ngân hàng, tôi nhận ra

mình cũng rất phù hợp với ngân hàng và tôi muốn làm việc tại đây, nơi tôi đã gắn

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 26

Page 27: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

bó được ba tháng. Chính môi trường làm việc của ngân hàng, cho tôi niềm đam mê

với ngân hàng, tiếp xúc với các khách hàng có nhu cầu khác nhau và tính cách khác

nhau, tạo niềm vui cho tôi trong công việc nữa. Tôi cảm thấy ngày càng yêu nơi này

và muốn được làm việc tại đây sau khi ra trường. Tôi đã xem mình là một thành

viên của ngân hàng trong thời gian đi thực tập thực tế này, tuy lúc đầu còn rất rụt rè,

thiếu tự tin nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong công ty nên

tôi mới có thể hòa mình vào cộng đồng nhỏ ấy. Chính vì điều này đã làm tôi trưởng

thành rất nhiều cải thiện những điểm yếu trong tôi, tôi trở nên thân thiện và cách

giao tiếp tự tin hơn

3.Đánh giá chung v đ n v th c t pề ơ ị ư ậLà một chi nhánh cấp 2 thuộc NHNN và PTNT - là ngân hàng lớn nhất về

vốn, tài sản, mạng lưới số lượng khách hàng nên chi nhánh được thừa hưởng điểm

mạnh này và luôn chủ trương dường lối phát triển tam nông nên thương hiệu và uy

tín của chi nhánh ngày càng được nâng cao.

Về các sản phẩm dịch vụ thì cung cấp các dịch vụ tương đối đầy đủ. Tuy

nhiên, là một ngân hàng nhà nước phục vụ tam nông và có sự hỗ trợ từ trung ương

nên cạnh tranh về dịch vụ và chăm sóc khách hàng không bằng các ngân hàng cổ

phần khác trên địa bàn. Trong khi các ngân hàng khác cạnh tranh nhau về dịch vụ

chăm sóc khách hàng, lãi suất thì chi nhánh vẫn chỉ dựa trên uy tín của mình

Ngân hàng có mối quan hệ liên kết tốt với các Sở ban ngành trên địa bàn, đặc

biệt Sở kế hoạch và đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở tài chính, Ban quản

lý Khu kinh tế…. Các mối quan hệ tốt sẽ hỗ trợ nhiều cho công việc và đơn giản

hóa các bước làm việc, cung cấp cho ngân hàng nhiều thông tin có giá trị liên quan

đến khách hàng.

Tuy nhiên, còn khuyết điểm tồn tại trong hoạt động của ngân hàng như:

- Về chính sách đãi ngộ dành cho CBNV ngân hàng chưa được hấp dẫn, cấp

quản lí chưa thực sự tạo động lực làm việc cho cấp dưới.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 27

Page 28: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trương Hồng Trình

- Ngân hàng chưa có nhiều chương trình dịch vụ hỗ trợ thu hút khách hàng mà

chỉ dựa trên uy tín và danh tiếng của NHNN và PTNT.

SVTH: Nguyễn Thị Liên 37K16.1 28

Page 29: tai lieu

Báo cáo thực tập GVHD: ThS Nguyễn Thanh Thảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo hoạt động kinh doanh 2012, 2013, 2014 của Ngân hàng Agribank

chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng

2. Sổ tay tín dụng NHNN và PTNT Việt Nam tại chi nhánh

3. Website: www.agribank.com.vn

4. Bài thảo luận quản trị chiến lược “ Phân tích môi trường bên trong, bên ngoài

và đánh giá mức độ cạnh tranh của Agribank” – Nguyễn Phương Linh-

Trường đại học thương mại

http://123doc.org/document/28836-phan-tich-moi-truong-ben-trong-moi-

truong-ben-ngoai-va-danh-gia-muc-do-canh-tranh-cua-agribank-doc.htm

5. Báo cáo thẩm định công ty Quốc Tiến

SVTT: Lê Quốc Nhật 36K16.1