SNP Logistics
Transcript of SNP Logistics
Phòng Phát triển Dịch vụ và Thị trƣờng Cảng Tân Cảng Cát Lái, 1295B Nguyễn Thị Định, Q2. TP. HCM
ĐT: +84 8 37422 236 / 37422234 - Ext: 251, 260, 426, 429, 439
Fax: +84 8 37422 247
Website: www.saigonnewportlogistics.com
Khai thác
Cảng
Truyền thống
1989 ---- 2012
• Quá trình đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của Tân Cảng Sài Gòn
Khai thác
Cảng
ICD
Vận tải
Bộ
Vận tải
Thủy
3PL
Forwarding
Thủ tục
Hải quan
Khai thác
Cảng
Dịch vụ
Logistics
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
1,086,242
1,474,673
1,844,758 2,017,863
2,454,000
2,850,000
3,066,234
3,400,000
Sản lƣợng thông qua năm 2012 (TEUs)
SNP
CMIT, 2.17
SITV, 1.35
SP-PSA, 2.84
SPCT, 2.92
VICT, 5.5 Khác, 1.09
Thị phần tại khu vực phía Nam (%)
SNP
CMIT
SITV
SP-PSA
SPCT
VICT
Others
SNP,
84.55%
hàng đầu 1. Thương hiệu Tân Cảng Sài Gòn là nhà khai thác cảng tại Việt Nam
2. TCSG có tạo điều kiện cho SNPL kết
nối các khu vực trọng điểm kinh tế trên cả nước
hệ thống các cơ sở Logistics liền mạch
3. SNPL có thể trong kế hoạch vận chuyển, Chủ động tiết kiệm thời gian, chi phí
4. SNPL có với sự hỗ trợ trực tiếp từ Tổng công ty Nguồn lực tài chính ổn định
5. TCSG có mối quan hệ tốt đẹp :
đang hoạt động tại Việt Nam
nhờ chất lượng dịch vụ của cảng: Hỗ trợ tối đa cho Khách hàng
với các hãng tàu: Wanhai, MOL, Hanjin trong khai thác cảng.
Với các hãng tàu
Với khách hàng
Với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
Liên doanh
6. Thành viên của: VIFFAS, FIATA, WCA, VCCI, VIETNAM SHIPPER, VPA... Tạo
điều kiện cho SNPL tiếp cận với thị trƣờng Logistics toàn cầu.
hàng đầu 1. Thương hiệu Tân Cảng Sài Gòn là nhà khai thác cảng tại Việt Nam
2. TCSG có tạo điều kiện cho SNPL kết
nối các khu vực trọng điểm kinh tế trên cả nước
hệ thống các cơ sở Logistics liền mạch
3. SNPL có thể trong kế hoạch vận chuyển, Chủ động tiết kiệm thời gian, chi phí
4. SNPL có với sự hỗ trợ trực tiếp từ Tổng công ty Nguồn lực tài chính ổn định
5. TCSG có mối quan hệ tốt đẹp :
đang hoạt động tại Việt Nam
nhờ chất lượng dịch vụ của cảng: Hỗ trợ tối đa cho Khách hàng
với các hãng tàu: Wanhai, MOL, Hanjin trong khai thác cảng.
Với các hãng tàu
Với khách hàng
Với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
Liên doanh
6. Thành viên của: VIFFAS, FIATA, WCA, VCCI, VIETNAM SHIPPER, VPA... Tạo
điều kiện cho SNPL tiếp cận với thị trƣờng Logistics toàn cầu.
Vận tải nội địa (1) Vận tải nội địa (3) Vận tải biển (5) Vận tải nội địa (7) Vận tải nội địa (9)
Nhà máy của
người sản xuất
Kho bãi
tập kết(2) Cảng
xuất (4)
Cảng
nhập (6)
Kho bãi
Phân phối (8)
Cửa hàng (10)
Người dùng
Đa dạng với các dịch vụ Logistics
Kho bãi
Thủ tục
Hải quan
Vận tải bộ
Giao nhận
Xà lan
Hàng
Dự án
Các cơ sở Logisitics chính
1.Tân Cảng – Cát Lái – Cảng container lớn nhất VN
2.Tân Cảng Cái Mép – Cảng nước sâu đầu tiên
3.ICD Tân Cảng Sóng Thần tại Bình Dương
4.ICD Tân Cảng Long Bình tại Đồng Nai
5.ICD Tân Cảng 128 tại Hải Phòng
6.Tân Cảng Sa Đéc tại Đồng Tháp
7.Tân Cảng Cao Lãnh tại Đồng Tháp
8.Cảng Mỹ Thới tại An Giang
9.Tân Cảng Miền Trung tại Quy Nhơn
10.Tân Cảng 189 Hải Phòng
11.Tân Cảng Nhơn Trạch tại Đồng Nai
…
Vận tải bộ
Vận tải thủy
Hơn 300 đầu xe
Khách hàng: Texhong, Samsung Vina, Hot Rolling Pipe…
Hoạt động mạnh ở các tuyến Bắc – Nam và miền Nam Việt Nam
Trang bị hệ thống định vị thời gian thực GPS
Trên 50 xà lan tự hành
Khách hàng: các khách hàng thủy sản và gạo tại ĐBSCL,
các ICD, các cảng trong khu vực …
Trọng tải: 20 - 180 TEU mỗi chuyến
Chuyên tuyến: Vietnam-Campuchia, các tỉnh ĐBSCL,
khu vực lân cận TP. Hồ Chí Minh
07 Cảng tiếp nhận xà lan 02 Cảng tại TP Hồ Chí Minh
02 Cảng tại Đồng Tháp
01 Cảng tại Đồng Nai
01 Cảng tại Bà Rịa – Vũng Tàu
01 Cảng tại An Giang
13
Tan Cang – Song Than ICD
14
TỈNH ĐỒNG NAI
TỈNH BÌNH DƢƠNG
TỈNH BA RIA – VUNG TAU
TP HỒ CHÍ MINH
Cảng Tan Cang – Cat Lai
Tan Cang – Song Than ICD
S: 50ha
Tan Cang – Long Binh ICD
S: 80ha
S: 100ha
Khu cảng mở đầu tiên tại Việt Nam
Cảng Tân Cảng
S: 40ha
S: 50ha
Các cơ sở Kho bãi tại khu vực kinh tế phía Nam
Tổng diện tích: > 320ha
Diện tích bãi: > 460ha
Diện tích kho: > 775ha
Địa điểm
Tỉnh Bình Dương
Năng lực
Tổng diện tích: 500,000m2
Diện tích bãi: 300,000m2
Diện tích kho: 160,000m2
15
Chức năng:
Kho CFS
Kho nội địa
Kho ngoại quan
Bãi container rỗng
Điểm thông quan
16
Tan Cang – Long Binh ICD
Chức năng
Kho CFS , kho ngoại quan, kho hàng lạnh, trung tâm phân phối
ICD & điểm kiểm hóa
Bãi rỗng
Quy mô và năng lực
15 kho
(Diện tích 18,000m2 mỗi kho)
Là ICD lớn nhất Việt Nam:
(Giai đoạn I = 80ha)
Bãi container: 200,000m2
Bãi kiểm hóa: 2,600m2
18
Tan Cang – DIC Cai Mep ICD
Địa điểm
Huyện Tân Phước, Xã Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Cách Tân Cảng – Cái Mép chỉ 2km
Quy mô và năng lực:
Tổng diện tích: 50 ha
Bãi container, kho, khu đóng rút
Tổng vốn đầu tư: 263.7 tỷ đồng
~ 12,6 triệu USD
Cam Pha Town
Cai Lan port
Do Son Town
Hai Phong City
Ha Long Bay
Tan Cang-128 ICD
Tan Cang-189 TML
Địa điểm
Thành phố Hải Phòng
Quy mô và năng lực
Tổng diện tích: 146,100m2; Diện tích bãi container: 60,835m2;
Diện tích kho: 764m2
Chức năng
Dịch vụ ICD
Lưu bãi và nâng hạ
Sửa, vệ sinh container…
Kho bãi và logisitcs
21
Cầu bến:
Tổng chiều dài bến (2 giai đoạn) : 403 m
Năng lực đón tàu: 15,000-DWT (tàu
container), 20,000-DWT (tàu thường)
Sản lƣợng thông qua hàng năm: 200,000
TEUs
Bãi container:
Giai đoạn 1: 12.25 ha
Giai đoạn 2: 7.75 ha
Tổng diện tích: 20 ha
Đầu cắm container lạnh: 234
Kho: 2,600m2 (dự kiến năm 2014)
Hiệp hội Cảng biển Việt Nam
Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Hiệp hội các nhà giao nhận vận tải quốc tế
Hiệp hội các nhà giao nhận vận tải Việt Nam
WCA