Slide ooxml s3
-
Upload
xuan-thanh-nguyen -
Category
Documents
-
view
170 -
download
1
Transcript of Slide ooxml s3
LOGO
OFFICE OPEN XML
GVLT: Lê Xuân Định
GVHD: Đào Anh Vũ
Nhóm S3
1
LOGO2
NH
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Lịch sử ra đời và quá trình phát triển
Tính pháp lý và các định nghĩa liên quan
Phạm vi áp dụng và các phần mềm hổ trợ
So sánh với đối trọng là chuẩn đóng(các định dạng Office cũ)
Tài liệu tham khảo
3
LOGO4
N
LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Định nghĩa
Cấu trúc
Copyright
Lợi ích
Các mốc phát triển chính
5
ĐỊNH NGHĨA
Office Open XML (thường được gọi tắt là OOXML hay Open XML) là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu điện tử như bức thư, bản báo cáo, sách, bảng tính, biểu đồ, và tường trình.
Office Open XML bao gồm nhiều ngôn ngữ đánh dấu đặc biệt thuộc họ XML và gói lại những tập tin XML trong lưu trữ Open Packaging Convention (hợp với định dạng ZIP). Bản đặc tả định dạng bao gồm các giản đồ XML (XML schema) dùng để kiểm chứng cú pháp XML trong một tập tin.
6
CẤU TRÚC
Package – The container
Document Parts – The components of the document
Content Types Stream – defines content type of parts
Relationships – references to other parts of the document
“Start Part” – The root of the document
7
CẤU TRÚC
8
CẤU TRÚC
Một gói phần mềm cơ bản có chứa một tập tin XML được gọi là
[Content_Types] xml ở gốc, cùng với ba thư mục: _rels, docProps, và
một thư mục cụ thể cho các loại tài liệu (ví dụ, trong một file .docx gói phần mềm xử lý văn bản, sẽ có một từ thư mục).
9
COPYRIGHT
Microsoft phát triển bản đặc tả về Office Open XML để thay thế các định dạng nhị phân cũ của Office, và nó được Ecma International xuất bản là tiêu chuẩn Ecma 376 vào tháng 12 năm 2006.
Các định dạng được phát triển bởi Microsoft và xuất hiện lần đầu tiên trong Microsoft Office 2007.
10
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vì sao Microsoft lại phát triển chuẩn mở OOXML?
11
LỢI ÍCH
OOXML được thiết kế để trở thành chuẩn dễ xúc tiến việc trao đổi thông tin (information interchange). Để bất cứ phần mềm soạn văn bản nào nếu theochuẩn đều có thể soạn thảo, chỉnh sửa OOXML dễ dàng.
o nên điểm hội tụ giữa những thông tin có cấu trúc và không có cấu trúctrong văn bản, kiểm soát c nội dung văn bản, giúp cho dữ liệu được an toàn, dễ lưu chuyển hơn và phù hợp cho tương lai.
Open XML có thể chuyển đổi 100% nội dung trong các định dạng dữ liệu nhị
phân ở Microsoft Office cũ sang dạng dữ liệu mở dựa trên XML. Khả năngnày cho phép các công ty chuyển đổi định dạng dữ liệu mở mà không phải từbỏ tính thích ứng hoặc độ chính xác của những văn bản đang tồn tại, đồngthời đảm bảo thông tin không bị mất hoặc phá hủy.
12
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Năm 2000, Microsoft phát hành phiên bản đầu tiên của định dạngXML cho Microsoft Excel được gọi là SpreadsheetML, trong bộ
Office XP.
Năm 2001 Microsoft bắt đầu làm việc trên Office 2003, và lập kế
hoạch định dạng XML cho Word tương tự như định dạng XML đãđược phát hành cho Excel vào năm 2000.
Năm 2002 định dạng mới tương tự dành cho Microsoft Word rađời.
13
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Năm 2003, định dạng Microsoft Office XML dành cho Excel và Word được phát hành trong bộ Microsoft Office 2003.
Tháng 11/2005, Microsoft tuyên bố đồng tài trợ cho việc tiêuchuẩn hóa Office Open XML của họ thông qua ECMA International.
Tháng 12/2006 Microsoft đệ trình tài liệu ban đầu lên Ủy ban kỹthuật quốc tế ECMA TC45, và đã được phê duyệt thành tiêu chuẩnECMA-376 (Đến đây chuẩn OOXML của Microsoft đã được coi nhưmột chuẩn quốc tế).
Tháng 4/2008 Office Open XML được chứng nhận đạt chuẩnISO/IEC.
14
ECMA
ECMA - European Computer Manufacturers Association (Hiệp hội các nhà sản xuất máy tính châu Âu)
ECMA thành lập năm 1961, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu chuẩn hóa ngôn ngữ máy tính và các mã đầu vào/đầu ra.
ECMA không phải là một tổ chức chuẩn hóa chính thức, mà là một hiệp hội các công ty phối hợp với các tổ chức chính thức khác như
International Organization for Standardization (ISO) và the European Telecommunications Standards Institute (ETSI).
15
LOGO16
A LIÊN QUAN
TÍNH PHÁP LÝ VÀ CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN
RAND (FRAND)
Giấy phép công cộng GNU (GPL)
Các định nghĩa liên quan
17
RAND (FRAND)
FRAND (fair, reasonable and non-discriminatory): là một nghĩa vụ
cấp giấy phép thường được yêu cầu bởi các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cho các thành viên tham gia trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn được gọi là công bằng, điều khoản hợp lý, và không phân biệt đối xử (FRAND)
Link tham khảo
http://www.consortiuminfo.org/standardsblog/article.php?story=2012
0221074826486
18
GIẤY PHÉP CÔNG CỘNG GNU (GPL)
Giấy phép Công cộng của GNU có mục đích đảm bảo cho bạn có thể tự do chia sẻ và thay đổi phần mềm.
Giấy phép Công cộng này áp dụng cho hầu hết các phần mềm của Tổ chức Phần mềm Tự do và cho tất cả các chương trình khác mà tác giả cho phép sử dụng. (Đối với một số phần mềm khác của Tổ
chức Phần Mềm Tự do, áp dụng Giấy phép Công cộng Hạn chế của GNU thay cho giấy phép công cộng).
Link tham khảo: http://www.openoffice.org/vi/gplv.html
19
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN
XML: là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc tài liệu văn bản, dựa theo chuẩnSGML (Standard Generalized Markup Language). SGML được phát triểncho việc định cấu trúc và nội dung tài liệu điện tử. XML rất đơn giản, hơn a n các công cụ hô trơ c c cho XML như Document Object Model - DOM, XPath, XSL, v.v..
ODF - Open Document Format for Office Application: là một định dạngtập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu điện tử như bức thư, văn bản, bảng tính, biểu đồ, và bản thuyết trình. Tiêu chuẩn này đượcphát triển bởi Organization for the Advancement of Structured Information Standards (OASIS).
20
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN
ECMA-376 là những tài liệu cụ thể định nghĩa Open xml, được tạo lập bởi 1 tổ chức có tên là ECMA ( tên gọi trước đây European Computer Manufacturer's Association)
i:http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx
21
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN
Open Packaging Convention standard (OPC): là 1 kỹ thuật chứatập tin được tạo ra bởi Microsoft để lưu trữ tổ hợp c tập tin xmlvà không phải xml lại với nhau từ 1 thực thể như Open XML PaperSpecification (OpenXPS) document.
OPC - định dạng tập tin dựa trên c kết hợp c tậptin độc lập được nhúng vào trong các tài liệu nh tập tin nhỏ hơnnhiều so với sử dụng file XML ng
i:
http://en.wikipedia.org/wiki/Open_Packaging_Conventions
22
LOGO23
TRỢ
Phạm vi áp dụng
Các phần mềm hổ trợ
Chuẩn quốc tế
24
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các quốc gia và vùng lãnh thổ đã thông qua chuẩn OOXML:
• Australia• Belgium• Denmark• Germany• Japan• Lithuania
• Norway• Sweden• Switzerland• United Kingdom• United States of America
25
CÁC PHẦN MỀM HỔ TRỢ
Các phần mềm hổ trợ:
• Microsoft Office 2007 trở về
sau.• SoftMaker Office 2010 • OpenOffice.org from version
3.0 - 3.2. • KOffice version 2.2 trở về
sau.
• iWork.• IBM Lotus Notes.• Abiword.• WordPerfect.• Kingsoft Office.• Google Docs.• LibreOffice for Android.
26
CHUẨN QUỐC TẾ
Định dạng Open XML của Microsoft được ISO công nhận là chuẩn quốc tế
Open XML của Microsoft ra mắt từ tháng 11/2005 và hiện tại nó là định dạng mặc định của Office 2007. Trong cuộc bỏ phiếu đầu tiên của ISO diễn ra hồi tháng 9 năm 2005, định dạng của Microsoft đã thất bại. Nhưng trong cuộc bỏ phiếu lần chót diễn ra ngày 29/3/2008, Microsoft đã có được 85% số phiếu ủng hộ. Open XML nhận được sự ủng hộ của Mỹ, Anh, Đức, Nhật và OpenDoc Society. Những cơ quan phản đối Open XML có Trung Quốc, Ấn Độ, và Nga.
27
LOGO28
NG
SO SÁNH VỚI ĐỐI TRỌNG LÀ CHUẨN ĐÓNG
định dạng của MS giai đoạn office 97-2003.
⁻ Microsoft Word (DOC)
⁻ Microsoft Excel (XLS)
⁻ Microsoft PowerPoint (PPT)
Nhược điểm của các chuẩn đóng
Ưu điểm của OOXML
29
– I
30
– U
Giới thiệu về chuẩn MSWord Binary (DOC):
Các file Binary DOC chứa nhiều thông tin hơn các định dạng văn bảnkhác (như Rich Text Format hay HyperTextMarkup Language), nhưnglại kém hơn về mức độ tương thích.
File DOC do MSWord tạo ra luôn có sự khác nhau giữa các phiên bản(như giữa 97 và 2003) và nó được thay thế ở phiên bản 2007 (MSchuyển sang dùng OOXML) tuy nhiên, MS vẫn còn hổ trợ định dạngnày.
31
-
Các ứng dụng hổ trợ DOC
File DOC được hổ trợ bởi MicrosoftWord. Tuy nhiên, các trình soạnthảo khác như OpenOffice.org Writer, IBM Lotus Symphony, GoogleDocs, Apple Pages và AbiWord vẫn có thể đọc, tạo, tùy chỉnh nhưngvẫn ở mức giới hạn. Các chương trình command line trên nền UNIXcó thể chuyển DOC sang dạng plain text nhờ công cụ hổ trợ từAbiWord.
32
– M
Đặc điểm:
Định dạng DOC không công bố mã nguồn trong nhiều năm liền kể từ khi ra đời.Mặc dù năm 1997, một vài đặc tính của DOC được MS publish, tuy nhiên đến năm1999 thì đã chấm dứt, không còn hổ trợ download online nữa. Các phiên bản sauđó đã không được công bố.
Đến 2/2008, dưới sự giới hạn của điều khoản RAND-Z sau khi SunMicrosystems OpenOffice.org n,
giới hạn theo điều khoản củaMicrosoft Open Specification Promise.
o:Điều khoản RAND-Z: http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing
33
MICROSOFT OPEN SPECIFICATION PROMISE
Microsoft Open Specification Promise c OSP
nh.
p RAND.
n
o:
http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise34
MICROSOFT EXCEL - XLS
Tương tự như DOC, XLS
a OSP). Đến giai đoạn này thì XLS đã trở thành nguồn mở.
Cấu trúc file XLS do OpenOffice cung cấp:
http://sc.openoffice.org/excelfileformat.pdf
Cấu trúc file XLS do Microsoft cung cấp:
http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8-422A-ABFD-4342ED7AD886/Excel97-2007BinaryFileFormat(xls)Specification.xps
35
MICROSOFT POWERPOINT - PPT
a OSP), và cũng .
Đặc tả về PPT của Microsoft cung cấp:
http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8-422A-ABFD-4342ED7AD886/PowerPoint97-2007BinaryFileFormat(ppt)Specification.xps
36
NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHUẨN ĐÓNG
Việc không công bố source code của các định dạng file sẽ gây nên một số nhược điểm có thể thấy trước được:
• Trong tương khả năng thất thoát một lượng lớn tri thức đã được lưu trữ trong các file ở định dạng này.
• Khó tiếp cận file Office từ các đối tượng sử dụng máy tính trên môi trường UNIX, nơi mà MS Office không được hổ trợ, dễ dẫn đến hệ lụy xấu sau này, y nhất là việc đánh mất thị phần vào c.
37
A OOXML
- ng
- c)
- nh
Integration of Business – u trong kinh doanh
– n hơn
– hơn
38
INTEROPERABILITY
ch cao.
t.
39
BACKWARD COMPATIBILITY
t.
i đa.
40
PROGRAMMABILITY
XML.
y client).
n hơn.
41
INTEGRATION OF BUSINESS DATA
n)
t trên Open XML.
t.
cao.
42
MORE SECURE
nh.
.
43
SMALLER FILE SIZE
ng.
ng Internet.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx
http://www.openoffice.org/vi/gplv.html
http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing
http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise
http://support.microsoft.com/kb/840817/en-us
http://www.odfalliance.org/resources/OOXML_GovsNeedKnow_Oct2010.pdf
http://openxmldeveloper.org
m trong slide.
45
THÔNG TIN NHÓM
Phạm Huỳnh Minh Triết 1012476 (trưởng nhóm)
Hà Thanh Toàn 1012460
Nguyễn Thanh Tính 1012455
Trần Minh Toàn 1012463
Đào Lê Anh Kiệt 1012201
Nguyễn Mạnh Tuấn 1012502
Đoàn Phan Luân 1012225
Phạm Hoàng Long 1012218
46