SCADA EEEF - Khoa Điện-Điện Tử, Đại học Sư...

96
EEEF [email protected] 1 HCMUTE-11-2015 SCADA

Transcript of SCADA EEEF - Khoa Điện-Điện Tử, Đại học Sư...

EEEF

[email protected] 1 HCMUTE-11-2015

SCADA

EEEF

[email protected] 2 HCMUTE-11-2015

SCADA

EEEF

[email protected] 3 HCMUTE-11-2015

SCADA

Một số phần mềm SCADA

RSview32

Factory Talk

WinCC

WinCC Flexible

Intouch

Labview

...

EEEF

[email protected] 4 HCMUTE-11-2015

SCADA

Những chuẩn đánh giá hệ thống SCADA

Khả năng hỗ trợ thiết kế giao diện.

Khả năng truy cập và cách kết nối dữ liệu từ

các thiết bị.

Khả năng hỗ trợ xây dựng các chức năng

trao đổi tin tức (Messaging),

Xử lý sự kiện và sự cố (Event and Alarm),

Lưu trữ thông tin (Archive and History.

Lập báo cáo (Reporting).

Tính năng thời gian thực

Hiệu suất trao đổi thông tin

EEEF

[email protected] 5 HCMUTE-11-2015

FactoryTalk View Studio

EEEF

[email protected] 6 HCMUTE-11-2015

FactoryTalk View Site Edition

Bao gồm FactoryTalk View SE Local, ME,

và Network.

SE Network: Tạo mạng liên kết giữa các

SCADA riêng lẻ.

SE Local: Tạo phần giám sát và thu thập

cho một máy đơn.

SE ME: Thiết kế giao diện cho các màn

hình HMI Panel View Plus.

EEEF

[email protected] 7 HCMUTE-11-2015

FactoryTalk View

FactoryTalk View Site Edition (Local)

Chỉ chứa một máy chủ

HMI

FactoryTalk View Site Edition (Network)

Clients

Data

Servers

HMI

Servers

Engineering

Station

FactoryTalk

Directory

Server

Cấu trúc phân tán (nhiều server

và client)

EEEF

[email protected] 8 HCMUTE-11-2015

CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN

Liên kết dữ liệu thông qua RSLinx, Rslinx

Enterprise và OPC Third Party.

Đồ thị biểu diễn dữ liệu hiện tại và lịch sử.

Các cảnh báo Alarm.

Lưu trữ dữ liệu.

Lưu và xuất các Recipe.

Xuất được dữ liệu sang các phần mềm báo

cáo.

EEEF

[email protected] 9 HCMUTE-11-2015

START>> All Program>> Rockwell Software>> FactoryTalk View>> FactoryTalk

View Studio.

KHỞI TẠO FACTORY TALK

EEEF

[email protected] 10 HCMUTE-11-2015

LỰA CHỌN LOẠI PHẦN MỀM

EEEF

[email protected] 11 HCMUTE-11-2015

GIAO DIỆN FTView SE

1.Thanh TaskBar.

2. Graphics.

3. Objects.

4. Explorer Window.

5. Giao diện HMI.

EEEF

[email protected] 12 HCMUTE-11-2015

LIÊN KẾT DỮ LIỆU FT WIEW VỚI PLC

Có 3 đƣờng liên kết dữ liệu

RSLinx.

RSLinx Enterprise của FactoryTalk View

SE/ME.

OPC Third Party như Kepware hay

Matricon.

EEEF

[email protected] 13 HCMUTE-11-2015

THIẾT KẾ SCADA DÙNG FT

1. Viết chương trình trong PLC và khởi tạo tag.

2. Thiết đặt việc đọc dữ liệu tag trong PLC qua

OPC.

3. Liên kết SCADA với OPC đã sử dụng.

4. Thiết đặt các tag trong SCADA gán với các tag

đã đọc từ OPC.

5. Thiết kế giao diện SCADA.

6. Tương ứng với mỗi đối tượng trong SCADA,

gán các tag và thuộc tính vào đối tượng.

EEEF

[email protected] 14 HCMUTE-11-2015

THIẾT KẾ GIÁM SÁT BỂ NƢỚC

Trong RSlogix5000, tạo tag WATER trong Controller Tag để

FT giám sát và điều khiển.

EEEF

[email protected] 15 HCMUTE-11-2015

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

Trong Factorytalk, chọn Server Rslinx Enterprise

EEEF

[email protected] 16 HCMUTE-11-2015

Rslinx Enterprise tạo ra một kết nối communication để giao tiếp

với PLC

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

EEEF

[email protected] 17 HCMUTE-11-2015

Trong mục communication, tạo một folder để chứa dữ liệu đọc

được từ PLC.

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

WATER PROCESS FINAL

WATER PROCESS FINAL

EEEF

[email protected] 18 HCMUTE-11-2015

Chọn CPU của PLC cần đọc tag sau đó chọn OK để đọc dữ liệu

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

Lưu ý: Phải

chọn đúng

CPU đang

chứa chương

trình ứng

dụng cần

giám sát để

đọc dữ liệu.

EEEF

[email protected] 19 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Trong LIBRARIES của FT, có nhiều loại TANK theo

chuẩn công nghiệp, người lập trình có thể chọn và

copy sang giao diện HMI đê sử dụng.

EEEF

[email protected] 20 HCMUTE-11-2015

Chọn thêm một số đối tượng Text(WATER) , Scale, I/O

Field, Rectangle để bổ sung vào giao diện

Thiết kế giao diện cho FT

EEEF

[email protected] 21 HCMUTE-11-2015

Giao diện sau khi thiết kế hoàn chỉnh

Thiết kế giao diện cho FT

EEEF

[email protected] 22 HCMUTE-11-2015

GÁN THUỘC TÍNH CHO CÁC ĐỐI TƢỢNG Gán thuộc tính Fill cho Rectangle tương ứng với phần trăm

chiều cao (0 - 100%) tương ứng với giá trị tag từ 0 đến 32000

EEEF

[email protected] 23 HCMUTE-11-2015

Gán thuộc tính Fill cho Rectangle với tag WATER tương ứng với

phần trăm chiều cao cột nước từ 0 đến 100%

GÁN THUỘC TÍNH CHO CÁC ĐỐI TƢỢNG

EEEF

[email protected] 24 HCMUTE-11-2015

1.5 GÁN BIẾN CÁC ĐỐI TƢỢNG LIÊN QUAN

Gán biến WATER cho Numeric Input.

EEEF

[email protected] 25 HCMUTE-11-2015

KẾT QUẢ HIỂN THỊ MỰC NƢỚC TRONG TANK

Khi nhấn Test Display, nhập chiều cao cột nước từ 0-32000 thì

TANK sẽ được fill từ 0 đến 100%.

EEEF

[email protected] 26 HCMUTE-11-2015

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 27 HCMUTE-11-2015

Runtime trend hiển thị dữ liệu thời gian thực từ tag

của Factorytalk.

Hiển thị một hoặc nhiều pen trên cùng một trend.

Có thể chọn lựa để hiển thị các giá trị của tag, thời

gian và các chế độ khác nhau

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 28 HCMUTE-11-2015

Thiết lập trend

Chọn Objects > Advanced > Trend

Có thể chọn Trend button trên thanh menu

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 29 HCMUTE-11-2015

ChọnTrend Properties, tab Pens để add thêm các tag

cần hiển thị.

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 30 HCMUTE-11-2015

Vẽ đồ thị giá trị của lượng nước có trongTank

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 31 HCMUTE-11-2015

Thêm vào giao diện Tank đối tượng Trend

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 32 HCMUTE-11-2015

Thiết lập thuộc tính cho Trend

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 33 HCMUTE-11-2015

Chọn tag để vẽ đồ thị

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 34 HCMUTE-11-2015

Giá trị của tag WATER được vẽ lên độ thị Trend theo

thời gian thực

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 35 HCMUTE-11-2015

Người sử dụng có thể

dùng những mẫu Trend có

sẳn có trong thư viện của

FactoryTalk View SE.

RUNTIME TREND

EEEF

[email protected] 36 HCMUTE-11-2015

FT Alarms and Events

Alarm là một phần quan trọng trong các ứng dụng điều

khiển, nó cảnh báo cho người vận hành biết được lỗi

trong quá trình sản xuất.

Chức năng Alarm có khả năng lưu trữ thời gian xảy ra

sự cố, và sự cố được xác nhận do nguyên nhân và thời

gian nào.

Cấu hình Alarm trong FT SE gồm:

Tạo Database lưu trữ dữ liệu Alarms va Events.

Khai báo Alarms và Events.

Sử dụng các đối tượng Alarms và Events để hiển thị ở

chế độ runtime.

EEEF

[email protected] 37 HCMUTE-11-2015

Thiết lập Arlam cho bể nước theo 4 mức cảnh báo sau

Very high, High, Low và Very low.

Tạo database để lƣu dữ liệu.

FT Alarms and Events

Trong Explorer Window chọn Connections, tạo một New

Database

EEEF

[email protected] 38 HCMUTE-11-2015

Tạo database.

Khai báo các thông tin

Definition name,

Database user name,

Database password(123)

Database name

*Lưu ý: username và

pass data đã được thiết

đặt trong quá trình cài

SQL Server.

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 39 HCMUTE-11-2015

Khai báo Alarms và Events

Trong Explorer Window chọn Application,chọn Tag

Alarm and Event Server

Khai báo tên

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 40 HCMUTE-11-2015

Trong tab Priorities and

History thiết lập thông số

và chọn data để cảnh báo

Chú ý check vào mục

Enable history và chọn

database để lưu trữ dữ liệu

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 41 HCMUTE-11-2015

Khai báo tag cần cảnh báo trong Alarm and Event

Setup

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 42 HCMUTE-11-2015

Thiết lập thuộc tính

Level,Messages và

Status Tags cho

Alarm

Name

Input Tag

Thiết lập mức cảnh

báo

Tin nhắn cảnh báo

Status Tags

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 43 HCMUTE-11-2015

Thiết lập messages cho

các mức cảnh báo

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 44 HCMUTE-11-2015

Kết quả thiết đặt Alarm

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 45 HCMUTE-11-2015

Hiển thị Alarms và Events ở chế độ runtime

Banner: Hiển thị 5 Alarm gần nhất, từ

Alarm Banner có thể truy cập đến

Alarms and Events Summary

Summary: Nhúng alarm vào màn

hình FT, xác nhận, xóa, lọc và sắp

xếp các tag alarm.

Log Viewer: Xem dữ liệu lịch sử của

alarm lưu trong SQL server

Status Explorer: Xem tất cả các

alarm sources trong ứng dụng, khai

báo enable hoặc disable alarms và

suppress hoặc unsuppress alarms

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 46 HCMUTE-11-2015

Sử dụng Alarms

and Events

Summary để hiển

thị cảnh báo cho

Tank ở chế độ

runtime

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 47 HCMUTE-11-2015

Sử dụng Alarms

and Events

Summary để hiển

thị cảnh báo cho

Tank ở chế độ

runtime

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 48 HCMUTE-11-2015

Kết quả hiển thị cảnh báo theo mực nước trong bể

FT Alarms and Events

EEEF

[email protected] 49 HCMUTE-11-2015

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 50 HCMUTE-11-2015

FactoryTalk View SE hỗ trợ nhiều kiểu biến lưu trữ

khác nhau như lưu trữ alarm, lưu trữ biến, lưu trữ

system…

Phần mềm này cũng cung cấp thêm một kiểu lưu

động dạng ODBC cho phép lưu và truy xuất đến bất kì

phần mềm lưu trữ nào thông qua lập trình code VB bên

cạnh dạng lưu trữ riêng data set.

Trong tài liệu này chỉ trình bày cách xuất dữ liệu đã

lưu trữ các alarm trong SQL ra Excel.

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 51 HCMUTE-11-2015

Mở ứng dụng excel khai báo để truy xuất từ SQL

sang Excel

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 52 HCMUTE-11-2015

Trong mục DATA, chọn Get External Data>>From

Other Sources>>From SQL.

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 53 HCMUTE-11-2015

Đăng nhập user name của bảng SQL cần truy xuất

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 54 HCMUTE-11-2015

Chọn bảng dữ liệu cần xuất ra Excel

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 55 HCMUTE-11-2015

Nhấn Finish, để kết thúc quá trình gọi dữ liệu

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 56 HCMUTE-11-2015

Chọn chế độ xuất và ô bắt đầu xuất dữ liệu thông qua

bảng Import Data.

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 57 HCMUTE-11-2015

Kết quả cảnh báo được hiển thị trong excel

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 58 HCMUTE-11-2015

Hiển thị cảnh báo theo bảng Private Table and Report, dữ liệu

xuất ra có thể lựa chọn.

XUẤT DỮ LIỆU TỪ FT QUA EXCEL

EEEF

[email protected] 59 HCMUTE-11-2015

RECIPES

EEEF

[email protected] 60 HCMUTE-11-2015

Đặc điểm của recipes

Recipe (công thức) được dùng hầu hết trong các

ngành công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước ngọt,

sơn... hiện đại và hiện nay đã được tích hợp sẵn trong

SCADA.

Chức năng chính là để lưu trữ hoặc xuất dữ liệu các

biến thành phần để làm nên nhiều dạng khác nhau của

cùng một loại sản phẩm.

Người vận hành có thể lưu được rất nhiều công thức

cũng như nếu thấy sản phẩm mới tạo ra đẹp, phù hợp,

có thể lưu lại công thức để làm lại sản phẩm đó.

RECIPES

EEEF

[email protected] 61 HCMUTE-11-2015

2. Gán biến cho từng đối tượng

thành phần của mẻ.

3. Xem số Tab Index của từng

đối tượng biến thành phần.

1. Thiết kế chương trình plc và

giao diện SCADA.

4. Tạo Recipe cho các biến thành

phần theo TabIndex của đối tượng.

5. Dùng Recipe Tool và lệnh

Recipe Restore để load các biến

RECIPES

EEEF

[email protected] 62 HCMUTE-11-2015

Trong tài liệu này trình bày cách thiết kế Recipes cho hệ thống

xử lý nước gồm có 3 thành phần đầu vào: Water, HCL và

Bazer. Mỗi biến tương ứng với số analog đọc về từ cảm biến

trong dải từ 0-32000.

RECIPES

Tạo tag trong PLC(Controller Tag).

EEEF

[email protected] 63 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện SCADA

Thiết kế giao diện scada gồm 3 rectangle (Graphics) 3 numeric

input (Object trênTask Bar) va 2 nut nhấn

RECIPES

EEEF

[email protected] 64 HCMUTE-11-2015

2 nút nhấn đê lập trình va đặt tên cho các nut nhấn trong mục Up Appearance.

3 numeric input để hiển thị chiều cao 3 cột nguyên liệu Water, HCL và Bazer theo phần trăm.

Dùng thuộc tính Text trong Graphics để ghi chú tên mỗi nguyên liệu

RECIPES

Thiết kế giao diện SCADA

EEEF

[email protected] 65 HCMUTE-11-2015

Gán thuộc tính Fill cho từng Rectangle tương ứng với phần trăm

chiều cao cho từng cột nguyên liệu.

RECIPES

Gán thuộc tính cho các đối tƣợng.

EEEF

[email protected] 66 HCMUTE-11-2015

Gán thuộc tính Fill cho từng Rectangle tương ứng với phần trăm

chiều cao cho từng cột nguyên liệu.

RECIPES

Gán thuộc tính cho các đối tƣợng.

EEEF

[email protected] 67 HCMUTE-11-2015

Gán biến cho 3 ngõ vào numeric input

RECIPES

EEEF

[email protected] 68 HCMUTE-11-2015

Gán biến cho 3 ngõ vào numeric input

RECIPES

EEEF

[email protected] 69 HCMUTE-11-2015

Xác địnhTab Index

Thông số của Tab

Index sẽ được dùng

cho việc gán dữ liệu

đến biến cũng như

tạo một Recipe mới

RECIPES

EEEF

[email protected] 70 HCMUTE-11-2015

Tạo Recipes

Trong Explorer, chọn

Recipe và tạo 2 file mới.

RECIPES

Tùy thuộc vào từng ứng

dụng mà có thể tạo số

lượng file phù hợp

EEEF

[email protected] 71 HCMUTE-11-2015

Tạo Recipes RECIPES

Tương ứng với

mỗi số Tab Index,

một giá trị chiều

cao cột nguyên

liệu được gán.

Gán giá trị cho WATER MAR 1

MAR2 được thực hiện tương tự như MAR 1

EEEF

[email protected] 72 HCMUTE-11-2015

RECIPE TOOL

Recipe Tool được sử dụng để kích hoạt reipes nào được

liên kết với HMI.

EEEF

[email protected] 73 HCMUTE-11-2015

Chọn Recipe được liên kết và click OK.

RECIPE

EEEF

[email protected] 74 HCMUTE-11-2015

RECIPE RESTORE

Tại các nút nhấn đa tạo, chọn Action, chọn lệnh Recipe

Download với đường dẫn là tên file Recipe vừa tạo.

EEEF

[email protected] 75 HCMUTE-11-2015

RECIPE RESTORE

Tại các nút nhấn đa tạo, chọn Action, chọn lệnh Recipe

Restore với đường dẫn là tên file Recipe vừa tạo.

EEEF

[email protected] 76 HCMUTE-11-2015

RECIPE SAVE

Tại các nút nhấn đa tạo, chọn Action, chọn lệnh Recipe

Save với đường dẫn là tên file Recipe vừa tạo.

EEEF

[email protected] 77 HCMUTE-11-2015

DOWNLOAD ALL

Dùng lệnh Download All để download tất cả

các thiết đặt Recipe đó xuống PLC.

EEEF

[email protected] 78 HCMUTE-11-2015

ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ CẬP NHẬT DATA Chọn giao diện thiết kê , chọn Display Settings va chọn

tốc đô cập nhật trong mục Maximum Update Rate.

EEEF

[email protected] 79 HCMUTE-11-2015

Kết quả chạy Recipe

Giao diện SCADA chạy MAR 1

RECIPE SAVE

EEEF

[email protected] 80 HCMUTE-11-2015

Kết quả chạy Recipe MAR 1 trên PLC

RECIPE SAVE

EEEF

[email protected] 81 HCMUTE-11-2015

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

Hệ thống gồm 3 động cơ có sơ đồ điều khiển dùng tiếp

điểm nhƣ sau: Thiết kế giao diện điều khiển và giám sát hệ

thống.

EEEF

[email protected] 82 HCMUTE-11-2015

Trong RSlogix5000, tạo các tag trong Controller Tag

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 83 HCMUTE-11-2015

Viết chƣơng trình điều khiển trong RSlogix5000.

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 84 HCMUTE-11-2015

Mở FactorTalk, chọn FactoryTalk View SE (local), đặt tên bài

là MOTOR CONTROL

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 85 HCMUTE-11-2015

Trong Factorytalk, chọn Server Rslinx Enterprise

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 86 HCMUTE-11-2015

Rslinx Enterprise tạo ra một kết nối (communication) để giao tiếp

với PLC

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 87 HCMUTE-11-2015

Trong mục communication, tạo một folder để chứa dữ liệu đọc

được từ PLC.

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 88 HCMUTE-11-2015

Chọn CPU của PLC cần đọc tag sau đó chọn OK để đọc dữ liệu

Đọc tag trong PLC qua RSLinx Enterprise

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT 3 ĐỘNG CƠ

EEEF

[email protected] 89 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT Tạo một giao diện mới, thiết kế giao diện sử dụng các

đối tượng có sẳn trong thư viện hoặc tự tạo.

EEEF

[email protected] 90 HCMUTE-11-2015

THIẾT KẾ GIAO DIỆN TRONG FT Người thiết kế có thể sử dụng các mẫu có sẳn trong

LIBRARIES của FT, hay tự thiết kế

EEEF

[email protected] 91 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Trong LIBRARIES của FT, có nhiều loại TANK theo

chuẩn công nghiệp, người lập trình có thể chọn và

copy sang giao diện HMI đê sử dụng.

EEEF

[email protected] 92 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Trong ứng dụng này, sử dụng các đối tượng có sẳn để

thiết kế giao diện

EEEF

[email protected] 93 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Gán thuộc tính và sự kiện cho các đối tượng theo tag

tương ứng.

Các nút nhấn

chọn thuộc

tính Touch

để set giá trị

cho tag.

EEEF

[email protected] 94 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Gán thuộc tính và sự kiện cho các đối tượng theo tag

tương ứng.

Các nút nhấn

chọn thuộc

tính Touch

để set giá trị

cho tag.

EEEF

[email protected] 95 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Gán thuộc tính và sự kiện cho các đối tượng theo tag

tương ứng.

Các motor

chọn thuộc

color để tạo

hiệu ứng

màu sắc theo

giá trị tag

EEEF

[email protected] 96 HCMUTE-11-2015

Thiết kế giao diện cho FT

Gán thuộc tính và sự kiện cho các đối tượng theo tag

tương ứng.

Các motor

chọn thuộc

color để tạo

hiệu ứng

màu sắc theo

giá trị tag