S /QĐ-UBND -...

5
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 07/QĐ-UBND An Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên ----------------------------------------------------------------------------------------------------- CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; n cQuyết định số 567/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh vviệc ban hành Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và khoa học và công nghtrên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình s1468 /TTr-SKHCN ngày 29/12/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên”, cụ thể như sau: 1. Tên dự án: Sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên. 2. Cơ quan quản lý dự án: Sở Khoa học và Công nghệ. 3. Đơn vị chủ trì dự án: Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang 4. Chủ nhiệm dự án: ông Trương Đặng Công Thịnh 5. Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án: 08 tháng, ttháng 01/2018 đến hết tháng 8/ 2018. 6. Mục tiêu thực hiện của dự án: a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng 01 mô hình trồng rau thủy canh hồi lưu ứng dụng công nghệ cao với diện tích 2.000m 2 để trồng các giống salad ôn đới và các gi ống rau rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…). Nhằm giúp nông dân chủ động sản xuất rau trong nhà màng bằng kỹ thuật thủy canh, đáp ứng nhu cầu rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho thị trường nội địa và tiến tới xuất khẩu. Tạo việc làm

Transcript of S /QĐ-UBND -...

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 07/QĐ-UBND An Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm rau thủy canh

ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên -----------------------------------------------------------------------------------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1468 /TTr-SKHCN ngày 29/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên”, cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên.

2. Cơ quan quản lý dự án: Sở Khoa học và Công nghệ.

3. Đơn vị chủ trì dự án: Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang

4. Chủ nhiệm dự án: ông Trương Đặng Công Thịnh

5. Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án: 08 tháng, từ tháng 01/2018 đến hết tháng 8/2018.

6. Mục tiêu thực hiện của dự án:

a) Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng 01 mô hình trồng rau thủy canh hồi lưu ứng dụng công nghệ cao với diện tích 2.000m2 để trồng các giống salad ôn đới và các giống rau rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…). Nhằm giúp nông dân chủ động sản xuất rau trong nhà màng bằng kỹ thuật thủy canh, đáp ứng nhu cầu rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho thị trường nội địa và tiến tới xuất khẩu. Tạo việc làm

2

tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động, người dân địa phương nơi thực hiện mô hình.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng nhà màng và hệ thống giàn treo trồng rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao trên diện tích 2.000m2.

- Năng suất cải salad ôn đới (lolo tím, lolo xanh, salad mở) đạt 2,5 tấn/1.000m2/vụ, năng suất rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…) đạt trên 3 tấn/1.000m2/vụ. Lợi nhuận thu được từ mô hình trên 30 triệu/1.000m2, tăng gấp 03 lần so với mô hình canh tác theo truyền thống.

- Sản phẩm cải salad ôn đới (lolo tím, lolo xanh, salad mở), rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…) đạt tiêu chuẩn rau an toàn theo QCVN 01-132:2013/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế..

7. Nội dung thực hiện của dự án

a) Nội dung 1: Thiết dựng nhà màng diện tích 2.000m2. Xây dựng hệ thống giàn treo thủy canh gồm: khu vực vườn ươm có diện tích 32m2, khu vực cây con có diện tích 84m2, khu vực sản xuất có diện tích 1.884 m2 (trồng salad và rau cải).

Nhà màng do Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp – Xây dựng thép Tiên Phong cung cấp, với các thông số như sau: Có khẩu độ 8m (span), thông gió đỉnh máy cố định rộng 0,9m đã được chứng thực phù hợp ở vùng có khí hậu nhiệt đới như Việt Nam. Dự án sẽ xây dựng nhà màng với tổng diện tích 2.000m2.

Các thành phần chính của nhà màng:

a.1) Khu vực vườn ươm

- Xây dựng khu vực vườn ươm kích thước 4m x 8m (diện tích 32m2) gồm:

+ Ống nhựa chuyên dụng ươm cây (dài 6m, rộng 20cm, cao 10cm x 5 ống) xuất xứ Thái Lan;

+ Cấp - thoát nước trên giàn;

+ Máy làm lạnh nước 500 lít;

+ Máy tạo oxy, khay lót mốp xốp gieo hạt;

+ Máy bơm và bồn chứa dinh dưỡng;

+ Khung sắt V mạ kẽm (1,5m nhịp x 5 nhịp/6m)

a.2) Khu vực cây con

- Xây dựng khu vực cây con gồm 5 giàn kích thước mỗi giàn 1,4m x 12m (diện tích 84m2) gồm:

+ Ống nhựa chuyên dụng trồng rau thủy canh, 6m x 32 ống (Thái Lan);

3

+ Cấp - thoát nước trên giàn: Cấp dây 6 mm, thoát ống hộp 20cm, dài 1,5m (Thái Lan);

+ Phun sương 5 cái và phụ kiện kèm theo;

+ Khung sắt V mạ kẽm, 1,5m nhịp x 9 nhịp/12m;

a.3) Khu vực trồng salad ôn đới (20 giàn)

Kích thước mỗi giàn 1,5m x 18m, 6m x 24 ống: kích thước đường ống 50 x100 x 2.0 mm gồm:

- Ống nhựa chuyên dụng trồng thủy canh;

- Clip giữ ống 60 cái, nắp bít ống 8 cái, nối ống 16 cái;

- Cấp - thoát nước trên giàn (cấp dây 6mm, thoát hộp 20cm, dài 1,5m);

- Phun sương 7 cái và phụ kiện kèm theo;

- Khung sắt V mạ kẽm, 1,5m nhịp x 12 nhịp/18m, phía trên sắt mạ kẽm 20.

a.4) Khu vực trồng rau cải (20 giàn)

- Kích thước mỗi giàn 1,5m x 18m, 6m x 24 ống (kích thước đường ống 50 x 100 x 2.0 mm) gồm:

+ Ống nhựa chuyên dụng trồng rau thủy canh, 6m x 24 ống;

+ Clíp giữ ống 60 cái, nắp bít ống 8 cái, nối ống 16 cái;

+ Cấp thoát nước trên giàn (cấp dây 6 mm, thoát ống hộp 20cm;

+ Phun sương 7 cái và phụ kiện kèm theo;

+ Khung sắt V mạ kẽm, 1,5 nhịp x 12 nhịp/18m;

- Giàn được cấu tạo từ thép mạ kẽm, chân bàn có đổ be-tong móng cố định.

- Chiều cao từ mặt đất cót 0.0 lên mặt bàn là 900mm.

a.5) Hệ thống trung tâm dinh dưỡng, gồm:

- Bồn chứa dinh dưỡng 2 khối

- Bồn chứa nước sạch sử dụng

- Hệ thống lọc nước

- Máy bơm dinh dưỡng và phụ kiện

- Máy đo pH – EC và phụ kiện

- Máy đo mini cầm tay

- Máy làm lạnh cây con

- Máy làm lạnh nước có dung tích 2 m3

b) Nội dung 2: Trồng, chăm sóc và thu hoạch các giống salad ôn đới xuất xứ Hà Lan gồm các giống (lolo tím, lolo xanh, salad mở) và các loại rau ăn lá (cải

4

xanh, cải ngọt, rau muống): Chủ nhiệm dự án theo dõi đánh giá năng suất của các giống salad ôn đới xuất xứ Hà Lan gồm các giống (lolo tím, lolo xanh, salad mở) và các loại rau ăn lá (cải xanh, cải ngọt, rau muống).

- Thời gian: 20 - 25 ngày/vụ (thời gian gieo cây con trong vườn ươm từ 10 - 12 ngày).

- Số lượng cây giống/vụ: 27.360 cây giống/vụ.

- Chỉ tiêu theo dõi:

+ Chiều cao cây: Mỗi loại rau chọn ngẫu nhiên 20 cây, dùng thước đo từ gốc đến ngọn lá cao nhất và lá này phần phải còn xanh, đo tại các thời điểm: 5-10-15- 20 ngày sau khi trồng.

+ Trọng lượng trung bình của 1 cây rau (gram) của mỗi giống/vụ, cân ngẫu nhiên 20 cây.

+ Năng suất trung bình/1.000m2 và năng suất trung bình của mỗi giống rau/1.000 m2.

8. Sản phẩm của dự án (các sản phẩm chính):

Sản phẩm cải salad ôn đới (lolo tím, lolo xanh, salad mở), rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…) đạt tiêu chuẩn rau an toàn theo QCVN 01-132:2013/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và sơ chế, cụ thể:

TT Sản phẩm Số lượng

1 Xây dựng mô hình trồng rau thủy canh trong nhà màng trên diện tích 2.000m2 01

2 Quy trình kỹ thuật trồng rau thủy canh trong nhà màng 01 3 Đào tạo cán bộ kỹ thuật cho công ty 04

4

Sản phẩm rau thủy canh: cải salad ôn đới (lolo tím, lolo xanh, salad mở) năng suất đạt 2,5 tấn/1.000m2/ vụ thu hoạch; rau ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, rau muống,…) đạt trên 3 tấn/1.000m2/vụ

01

5 Báo cáo khoa học tổng kết dự án 01

9. Kinh phí thực hiện: 2.349.420.000 đồng (Hai tỷ, ba trăm, bốn mươi chín triệu, bốn trăm, hai mươi ngàn đồng), trong đó:

a) Nguồn sự nghiệp khoa học: 409.962.000 đồng:

- Kinh phí hỗ trợ công nghệ: 372.450.000 đồng. - Chi khác: 37.512.000 đồng.

5

Các nội dung chi từ ngân sách nhà nước: Số TT Nội dung các khoản chi Kinh phí NSNN (đồng) Ghi chú

1

Hệ thống giàn treo thủy canh hồi lưu 2.000m2 (bao gồm hệ thống ống thủy canh, rọ nhựa trồng cây, hệ thống khung đỡ, ống hồi lưu, máy bơm, bồn phân, châm phân tự động, cảm biến đo pH, đo EC)

332.200.000

tương đương 20% nội dung thực hiện

2 Nguyên vật liệu sản xuất thử nghiệm 40.250.000 tương đương 34,5%

nội dung thực hiện Tổng 372.450.000 3 Chi khác 37.512.000 Tổng cộng 409.962.000

b) Kinh phí từ các nguồn khác: 1.939.458.000 đồng.

Điều 2. Chủ nhiệm dự án có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung dự án theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước khi triển khai thực hiện dự án.

Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hỗ trợ, giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện dự án theo theo tiến độ dự án, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định hiện hành. Nếu sau ngày 30/4/2018, Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang vẫn chưa thực hiện dự án hoặc nếu sau ngày 30/11/2018 Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang vẫn chưa hoàn thành dự án ''Sản xuất thử nghiệm rau thủy canh ứng dụng công nghệ cao tại huyện Tịnh Biên’’ thì không được hỗ trợ.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang và ông Trương Đặng Công Thịnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - TT.UBND tỉnh (b/c); - Sở KHCN (5 bản), Sở Tài chính; - Công ty TNHH XDTM Tạ Trương tại An Giang; - UBND huyện Tịnh Biên; - Lãnh đạo VP. UBND tỉnh; - Phòng KTN, P.HCTC.

KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lâm Quang Thi