Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và...
Transcript of Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và...
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
i
MỤC LỤC CHƯƠNG I ....................................................................................................................................... 5
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ .......................................................................................... 5
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÀO CAI ..................................................................................... 5
1.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội ..................................................................................................... 5
1.1.1. Điêu kiên tư nhiên .......................................................................................................... 5
1.1.2. Hiên trạng kinh tế xã hội................................................................................................ 8
1.2. Hiện trạng GTVT ................................................................................................................. 10
1.2.1. Tổng quan vê hê thống GTVT của tỉnh ........................................................................ 10
1.2.2. Hiên trạng kết cấu hạ tầng giao thông trong tỉnh ....................................................... 11
1.2.4. Hiên trạng công nghiêp giao thông vận tải ................................................................. 38
1.2.5. Tình hình công tác ATGT ............................................................................................. 39
1.2.6. Đánh giá hiên trạng KCHTGT .................................................................................... 43
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................... 43
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 VÀ .................................. 44 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI ..................................................................................................... 44
2.1. Định hướng phát triển KT - XH tỉnh Lào Cai đến năm 2020 .............................................. 44
2.1.1. Định hướng, quan điểm và mục tiêu phát triển ........................................................... 44
2.1.2. Định hướng phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu .................................................. 47
2.2. Dự báo nhu cầu vận tải ........................................................................................................ 52
2.2.1 Phương pháp dư báo nhu cầu vận tải .......................................................................... 52
2.2.2. Kết quả dư báo nhu cầu vận tải ................................................................................... 53
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................... 61 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN 2030 ........................................................................................................................................ 61
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT tỉnh Lào Cai ....................................................... 61
3.1.1. Quan điểm phát triển. ................................................................................................. 61
3.1.2. Mục tiêu phát triển ....................................................................................................... 61
3.2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ................................................................. 64
3.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ ................................................................ 64
3.2.2. Quy hoạch giao thông đường sắt ................................................................................. 91
3.2.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa ................................................. 93
3.3. Quy hoạch luồng tuyến phát triển vận tải ............................................................................ 94
3.3.1. Vận tải hàng hoá .......................................................................................................... 94
3.3.2. Vận tải Hành khách ..................................................................................................... 95
3.4. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện
và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe ................................................................................................... 97
3.4.1. Quy hoạch phát triển công nghiêp đóng mới và sửa chữa phương tiên giao thông. ... 97
3.4.2. Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm phương tiên. ...................................................... 98
3.4.3. Quy hoạch các cơ sở đào tạo sát hạch lái xe ............................................................... 98
3.5. Quy hoạch hàng không ........................................................................................................ 99
3.6. Tính toán, tổng hợp quỹ đất dành cho giao thông ............................................................. 100
3.7. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư hệ thống GTVT .................................................... 104 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................................... 109 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG QUY HOẠCH .......................................................... 109 CHƯƠNG 5 ................................................................................................................................... 114
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
ii
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH .................................... 114
5.1. Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý nhà nước về GTVT .......................................... 114
5.2. Các giải pháp, cơ chế chính sách về đầu tư phát triển GTVT ........................................... 114
5.3. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông ......................................... 116
5.4. Các giải pháp, chính sách phát triển KHCN, ứng dụng khoa học kỹ thuật liên quan đến tổ
chức quản lý giao thông ............................................................................................................ 117
5.5. Giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực ................................................................... 117
5.6. Các giải pháp, chính sách liên quan khác .......................................................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 119
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
iii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương ...................................................... 6 Bảng 2. So sánh một số chỉ tiêu tỉnh Lào Cai với Vùng TDMNPB và cả nước ............................... 8
Bảng 3. Một số sản phẩm chủ yếu của tỉnh Lào Cai năm 2005, 2010 và 2011 ................................ 9 Bảng 4a: Tổng chiều dài đường bộ tỉnh Lào Cai ............................................................................ 10 Bảng 4b: SS mật độ QL và ĐT với cả nước, vùng TDMN Phía Bắc và một số tỉnh lân cận ......... 11 Bảng 4c: Tổng hợp hiện trạng quốc lộ trên địa bàn tỉnh ................................................................. 11
Bảng 5a: Bảng tổng hợp hệ thống đường tỉnh ................................................................................ 18
Bảng 5b: Tổng hợp hệ thống cầu trên đường tỉnh ........................................................................... 19
Bảng 6: Tổng hợp hiện trạng đường GTNT tỉnh Lào Cai đến 2012 ............................................... 22 Bảng 7: Tổng hợp hiện trạng đường huyện tỉnh Lào Cai ................................................................ 23 Bảng 8: Hiện trạng bến xe khách tỉnh Lào Cai ............................................................................... 30 Bảng 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai .................................................... 31 Bảng 10: Hiện trạng các ga trên địa phận Lào Cai thuộc tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai ........ 32
Bảng 11: Tình trạng kỹ thuật tuyến sông Hồng đoạn N3 Nậm Thi - Bảo Yên. ............................. 33 Bảng 12: Sản lượng vận tải của Lào Cai giai đoạn 2005 - 2011 ..................................................... 34
Bảng 13: Sản lượng vận tải hàng hóa của tỉnh Lào Cai phân theo phương thức vận tải giai đoạn
2005 - 2011. ..................................................................................................................................... 35 Bảng 14: Sản lượng vận tải hành khách của tỉnh Lào Cai phân theo phương thức vận tải giai đoạn
2005 - 2011. ..................................................................................................................................... 35
Bảng 15: Khối lượng HH xếp dỡ tại các ga thuộc tỉnh Lào Cai ..................................................... 37
Bảng 16: Khối lượng HK lên xuống tại các ga thuộc địa phận Lào Cai trên tuyến Hà Nội – Lào
Cai. .................................................................................................................................................. 37 Bảng 17: Các loại phương tiện vận tải đường bộ ............................................................................ 37 Bảng 18: Số lượng và công suất tàu sông trên địa bàn tỉnh Lào Cai qua một số năm .................... 38
Bảng 19: Tổng hợp TNGT đường bộ theo các năm (2007-2011) ................................................... 39 Bảng 20: Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của tỉnh Lào Cai đến năm 2020 .................................... 46
Bảng 21: Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư đến năm 2020 ................ 48 Bảng 22: Danh mục các dự án xây dựng đô thị mới, khu nhà ở thương mại .................................. 52 Bảng 23: Dự báo KTXH các huyện và TP Lào Cai năm 2020 ....................................................... 53
Bảng 24: Dự báo KTXH các huyện và TP Lào Cai năm 2030 ....................................................... 54
Bảng 25: Tổng hợp mật độ giao thông trên các tuyến đường bộ .................................................... 57 tỉnh Lào Cai năm 2020 .................................................................................................................... 57 Bảng 26: Tổng hợp mật độ giao thông trên các tuyến đường bộ .................................................... 58 tỉnh Lào Cai năm 2030 .................................................................................................................... 58
Bảng 27: Tổng hợp kết quả dự báo mật độ giao thông đường bộ tỉnh Lào Cai .............................. 59 Bảng 28: Dự báo khối lượng vận chuyển hành khách .................................................................... 59 Bảng 29: Dự báo khối lượng luân chuyển hành khách ................................................................... 59 Bảng 30: Dự báo KLVC và luân chuyển HK của địa phương (đường bộ và đường thuỷ) ............. 60 Bảng 31: Dự báo khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa của địa phương (đường bộ và
đường thuỷ) ..................................................................................................................................... 60 Bảng 32: Tổng hợp quy hoạch đường tỉnh giai đoạn 2012 - 2030 .................................................. 73 Bảng 33: Tổng hợp quy hoạch đường huyện .................................................................................. 79
Bảng 34: Tổng hợp quy hoạch đường xã ........................................................................................ 87
Bảng 35: Quy chuẩn bến xe hàng .................................................................................................... 88
Bảng 36: Quy chuẩn bến xe khách .................................................................................................. 89 Bảng 37: Các tuyến đường thủy địa phương quản lý ...................................................................... 94 Bảng 38: Hiện trạng quỹ đất GT đường bộ tỉnh Lào Cai năm 2012 ............................................. 100 Bảng 39: Quỹ đất giao thông đường bộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2030 ............................... 102 Bảng 40: Tổng hợp nhu cầu quỹ đất cho GTVT giai đoạn 2012 - 2030 ....................................... 104 Bảng 41: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư cho GTVT giai đoạn 2012-2030 .................................... 104 Bảng 42: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đường bộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2030 ............... 104 Bảng 43: Danh mục các dự án ưu tiên giai đoạn 2012 - 2015 ...................................................... 108
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
ATGT An toàn giao thông
BTCT Bê tông cốt thép
BTN Bê tông nhựa
BTXM Bê tông xi măng
ĐB Đường bộ
ĐS Đường sắt
ĐT Đường tỉnh
GTNT Giao thông nông thôn
GTVT Giao thông vận tải
KHCN Khoa học công nghệ
KTXH Kinh tế - xã hội
QĐ Quyết định
QL Quốc lộ
TNGT Tai nạn giao thông
UBND Ủy ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
Giao thông vận tải là kết cấu cơ bản của hạ tầng kinh tế - xã hội cần thiết ưu
tiên đầu tư phát triển làm tiền đề, động lực thực hiện mục tiêu tăng trưởng, phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo giữ gìn an ninh quốc phòng.
Từ năm 2011 đến nay, tình hình kinh tế nước ta có nhiều thay đổi: thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI về Chiến lược phát triển KT-XH giai
đoạn 2011-2020 đã được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI thông qua và Nghị
quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/1/2012, Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; Nghị
quyết số 16/NQ-CP ngày 8/6/2012 của chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 13–NQ/TW; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/12/2011 về
những giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội,
cắt giảm chi tiêu công trong đó có nhiều tác động đến đầu tư xây dựng công trình
giao thông.
Trong giai đoạn vừa qua,ngành GTVT cũng đã điều chỉnh một số chiến lược,
quy hoạch ngành như: Chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 (Quyết định 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013), điều chỉnh quy hoạch phát
triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020, định hướng 2030 (Quyết định
356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013), điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển
GTVT Đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
(Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013) và một số quy hoạch chuyên
ngành khác, một số chiến lược, quy hoạch chuyên ngành đang tiến hành điều chỉnh
như: chiến lược, quy hoạch phát triển đường sắt,...
Tỉnh Lào Cai có mạng lưới giao thông vận tải đa dạng bao gồm cả đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ nội địa; ngành GTVT của tỉnh cũng được quan tâm đầu tư
vào nhiều hạng mục công trình từ đường cao tốc đến giao thông nông thôn, chất
lượng vận tải và dịch vụ vận tải ngày một được nâng cao góp phần đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nhân dân; tuy nhiên do nguồn lực hạn chế, việc đầu tư cũng chưa
được đồng bộ, nhiều tuyến đường, cây cầu quan trọng còn có chất lượng xấu, lĩnh
vực đường sắt và đường thuỷ nội địa chưa thực sự được quan tâm đầu tư tương
xứng với thế mạnh ngành.
Trong gian đoạn trước đây, tỉnh Lào Cai cũng chưa xây dựng quy hoạch giao
thông vận tải, do vậy, để phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
Nhà nước, các chiến lược, quy hoạch ngành GTVT, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội và tình hình thực tế của tỉnh Lào Cai, việc xây dựng Quy hoạch phát triển
GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
2
2. Các căn cứ lập quy hoạch
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 ; Luật Giao
thông Đường thuỷ số 23/2004/QH11 ngày15/06/2004; Luật đường sắt số
35/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn nội dung, trình tự lập
quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển KTXH, quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu;
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản
phẩm chủ yếu;
Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ về quản lý bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 3/9/2013 sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ về
quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ mội trường;
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 Quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 của Bộ GTVT Quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Thông tư số 10/2015/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ Giao thông vận tải
quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
3
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành GTVT đường sắt Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1586/QĐ-TTG ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 1/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và
tầm nhìn sau năm 2020;
Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thuỷ nội địa
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy
hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt chiến lược phát triển GTNT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Quyết định số 3771/QĐ-BGTVT ngày 06/10/2014 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể các trung tâm đăng kiểm và dây chuyền kiểm định xe cơ
giới đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi
phía Bắc đến năm 2020;
Quyết định số 7157/QĐ-BCT ngày 26/11/2012 của Bộ Công thương phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến
năm 2020;
Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu Kinh tế cửa khẩu Việt Nam đến năm
2020;
Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
4
Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào
Cai phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào Cai;
Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 – 2020;
Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc an hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 21/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc giao kế hoạch danh mục chuẩn bị đầu tư - thiết kế quy hoạch đợt 1 năm 2012;
Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và kinh phí dự án: Quy hoạch tổng
thể phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Lào
Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 202/QĐ-GTVT ngày 23/5/2012 của Sở Giao thông vận tải Lào
Cai về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu: Tư vấn lập quy hoạch tổng thể phát
triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Thực trạng GTVT tỉnh Lào Cai;
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành GTVT.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
5
CHƯƠNG I
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÀO CAI
1.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.1.1. Điêu kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc của
Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 296 km theo đường sắt và khoảng 300 km theo
đường bộ. Tỉnh Lào Cai được tái lập tháng 10/1991 trên cơ sở tách ra từ tỉnh Hoàng
Liên Sơn.
Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang; phía Nam giáp tỉnh Yên Bái; phía Tây giáp
tỉnh Lai Châu; phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc với 182,086 km đường
biên giới.
Lào Cai có vị trí địa lý thuận lợi, nơi có hai con sông Hồng và sông Chảy, có
cửa khẩu quốc tế Lào Cai và có nhiều tiềm năng khác thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế đối ngoại và du lịch. Cặp cửa khẩu quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu nằm trên
tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Hải Phòng, là cửa ngõ lớn và thuận lợi nhất để
phát triển thương mại, du lịch giữa Việt Nam với vùng Tây Nam - Trung Quốc
(gồm 11 tỉnh, thành phố, diện tích hơn 5 triệu km2 và dân số hơn 380 triệu người);
là con đường ngắn nhất, thuận tiện nhất từ tỉnh Vân Nam, vùng Tây Nam - Trung
Quốc ra cảng Hải Phòng và nối với vùng Đông Nam Á. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai
hội tụ đủ các loại hình vận tải: đường sắt, đường bộ, đường sông và tương lai sẽ có
cả đường hàng không. Là cửa khẩu quốc tế duy nhất của Việt Nam có vị trí nằm
ngay trong địa phận thành phố, có hệ thống hạ tầng và dịch vụ khá phát triển. Hiện
nay, cửa khẩu quốc tế Lào Cai đã và đang được tập trung xây dựng thành cửa khẩu
văn minh, hiện đại, đủ điều kiện trở thành nơi trung chuyển hàng hoá lớn giữa Việt
Nam với Trung Quốc và các nước ASEAN, từng bước chuẩn bị cho khu vực mậu
dịch tự do ASEAN – Trung Quốc.
- Địa hình, địa chất
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 638.389,59 ha (chiếm 1,93% diện tích cả nước);
Lào Cai hiện có 1 thành phố trực thuộc tỉnh và 8 huyện gồm: thành phố Lào Cai,
huyện Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Sa Pa, Si Ma Cai,
Văn Bàn.
Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh.
Hai dãy núi là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hướng Tây Bắc - Đông
Nam nằm về phía Đông và phía Tây tạo ra các vùng đất thấp. Phần thung lũng dọc
sông Hồng và các tuyến đường bộ, đường sắt chạy qua vùng trung tâm của tỉnh. Các
huyện miền núi nằm bao quanh hành lang trung tâm này từ Đông - Bắc sang Tây –
Nam, gồm nhiều dãy núi và thung lũng nhỏ biệt lập, nơi có các cộng đồng dân cư
sinh sống. Những vùng có độ dốc trên 250 chiếm tới 80% diện tích đất đai của tỉnh.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
6
Địa hình tự nhiên của tỉnh có độ cao thay đổi từ 80 m trên mực nước biển lên tới
3.143 m trên mực nước biển tại đỉnh Phan Si Păng, đỉnh núi cao nhất Việt Nam. Địa
hình vùng núi với các tác động tiểu khí hậu đã giúp tạo nên một môi trường thiên
nhiên rất đa dạng.
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lào Cai năm 2014
TT Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 638.389,59 100
1 Đất nông nghiệp 422.012,19 66,11
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 83.584,75 13,09
1.2 Đất lâm nghiệp 336.210,16 52,67
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 2.113,62 0,33
1.4 Đất nông nghiệp khác 103,66 0,01
2 Đất phi nông nghiệp 37.782,80 5,92
2.1 Đất ở 3.920,73 0,61
2.2 Đất chuyên dùng 20.863,60 3,2
2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng 10,48 0.002
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 366,98 0.06
2.5 Sông suối và mặt nước chuyên dùng 12.581,86 2,01
2.6 Đất phi nông nghiệp khác 36,27 0,01
3 Đất chưa sử dụng 178.594,60 27,98
3.1 Đất bằng chưa sử dụng 129,0 0.02
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng 156.263,86 86,92
3.3 Núi đá không có rừng cây 23.227,74 3,64
Nguồn: Số liệu Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Lào Cai là tỉnh có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa bị
chi phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, khác
biệt theo thời gian và không gian (vùng SaPa có nhiều ngày nhiệt độ xuống dưới
00C và có tuyết rơi).
Khí hậu Lào Cai chia làm hai mùa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10,
mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình nằm ở vùng
cao từ 150C-20
0C, lượng mưa trung bình từ 1.800mm - >2.000mm. Nhiệt độ trung
bình năm ở vùng thấp từ 230C – 29
0C, lương mưa trung bình từ 1.400mm –
1.700mm. Sương mù thường xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở độ dày.
Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và thông lũng kín gió còn xuất hiện
sương muối.
Đặc điểm khí hậu Lào Cai rất thích hợp với các loại cây ôn đới, vì vậy Lào
Cai có lợi thế phát triển các đặc sản xứ lạnh mà các vùng khác không có được như:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
7
hoa, quả, thảo dược và cá nước lạnh.
- Tài nguyên, khoáng sản
+ Vê tài nguyên
Tài nguyên đất: Có 10 nhóm đất chính, chia làm 30 loại đất. 10 nhóm đất là:
đất phù sa, đất lây, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất mùn alit trên núi, đất
mùn thô trên núi, đất đỏ vàng bị biến đổi do trồng lúa, đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá
và đất dốc tụ. Một số nhóm đất chủ yếu như sau:
Nhóm đất phù sa, chiếm 1,47% diện tích tự nhiên; nhóm đất đỏ vàng, chiếm
40% diện tích tự nhiên; nhóm đất mùn vàng đỏ, chiếm trên 30% diện tích tự nhiên,
nhóm đất này thích hợp trồng các loại cây dược liệu quý, cây ăn quả,…; nhóm đất
mùn alit trên núi, chiếm 11,42% diện tích tự nhiên, tập trung ở huyện Sa Pa, Văn
Bàn, thích hợp với một số loại cây trúc cần câu, đỗ quyên, rừng hỗn giao; còn lại là
một số các nhóm đất khác; nhóm đất đỏ vàng bị biến đổi màu do trồng lúa chiếm
khoảng 2% diện tích tự nhiên…,
Tài nguyên rừng: Tính đến năm 2013, toàn tỉnh có 334.893,2 ha rừng (chiếm
52,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh và chiếm 2,1% diện tích rừng cả nước), trong đó
có 139.404,1 ha diện tích rừng trồng, 150.475,0 ha diện tích rừng phòng hộ và
45.014,1ha diện tích rừng đặc dụng. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 51,8%. Sản lượng gỗ
khai thác năm 2013 là 50,7 nghìn m3, trong đó huyện Bảo Yên chiếm tới gần 40%
toàn tỉnh. Thực vật và động vật rừng tỉnh Lào Cai rất phong phú cả về số lượng loài
và tính điển hình của thực vật. Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sơn đã phát
hiện được 847 loài thực vật thuộc 229 họ, 6 ngành, trong đó có nhiều loài quý hiếm.
+ Về khoáng sản: Lào Cai có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa
dạng là cơ sở để ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản khẳng định là
ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh. Lào Cai đã phát hiện được 150 mỏ và điểm
mỏ với trên 30 loại khoảng sản, trong đó có một số mỏ khoáng sản đã được thăm
dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng thuộc loại quy mô lớn nhất nước và khu vực như:
mỏ APaTít Cam Đường với trữ lượng 2,5 tỷ tấn, mỏ sắt Quý Sa trữ lượng 124 triệu
tấn, mỏ đồng Sinh Quyền trữ lượng 53 triệu tấn, mỏ Molipden ô Quy Hồ trữ lượng
15,4 nghìn tấn.
- Tài nguyên du lịch
Lào Cai có tiềm năng lớn để phát triển ngành du lịch với các loại hình nghỉ
dưỡng, sinh thái, leo núi, văn hoá. Thiên nhiên ban tặng cho Lào Cai nhiều danh
lam thắng cảnh nổi tiếng gắn với các địa danh Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường
Khương,… Trong đó, khu du lịch Sa Pa rất nổi tiếng trong nước và quốc tế; là một
trong 21 trọng điểm du lịch của quốc gia. Sa Pa nằm ở độ cao trung bình từ 1.200–
1.800m, khí hậu mát mẻ quanh năm, có phong cảnh rừng cây núi đá, thác nước và là
nơi hội tụ nhiều hoạt động văn hóa truyền thống của đồng bào các dân tộc như chợ
vùng cao, chợ tình Sa Pa,…
Đỉnh núi Phan Xi Păng – nóc nhà của Việt Nam, dãy núi Hoàng Liên Sơn và
khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sơn hấp dẫn nhiều nhà khoa học, khách du
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
8
lịch. Lào Cai có nhiều địa danh lịch sử, hang động tự nhiên và các vùng sinh thái
nông nghiệp đặc sản như mận Bắc Hà, rau ôn đới, cây dược liệu quý, cá hồi (Phần
Lan), cá Tầm (Nga)…Và đặc biệt là nơi đậm nét đặc trưng văn hóa độc đáo của
nhiều dân tộc anh em.
Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu cũng là điểm du lịch thú vị là điểm
dừng chân của thành phố Lào Cai và đặc biệt, là tỉnh miền núi, đang phát triển nên
Lào Cai còn giữ được cảnh quan môi trường đa dạng và trong sạch. Đây sẽ là điều
quan trọng tạo nên một điểm du lịch lý tưởng đối với du khách trong và ngoài nước.
1.1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
- Tổ chức hành chính
Tỉnh Lào Cai gồm thành phố Lào Cai và 8 huyện; với tổng số 164 xã,
phường, thị trấn (143 xã, 12 phường và 9 thị trấn); trong đó có 138 xã vùng sâu,
vùng xa, biên giới. Tỉnh Lào Cai chia làm 3 khu vực:
Khu vực I: là các xã có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi. Chủ yếu
là các xã vùng thấp, gần trung tâm các huyện, thành phố, giao thông và các dịch vụ
thuận lợi.
Khu vực II: là các xã có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khó khăn, phần
lớn các xã này nằm ở vùng sâu, vùng xa, giao thông đi lại còn tương đối khó khăn;
các dịch vụ xã hội cơ bản đã được đáp ứng tương đối tốt.
Khu vực III: Là các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã
ở vùng sâu biên giới, xã các trung tâm huyện, thành phố; địa hình bị chia cắt, giao
thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn; các dịch vụ xã hội còn hạn chế (như huyện Si
Ma Cai, Mường Khương).
Bảng 2. So sánh một số chỉ tiêu tỉnh Lào Cai với Vùng
Trung du miên núi phía Bắc và cả nước năm 2014
Chỉ tiêu Lào Cai Vùng Trung du
miên núi Phía Bắc Cả nước
TB tỉnh Tổng TB tỉnh Tổng Dân số (1000 người) 629,741 822,03 11.508,4 1.423,9 89.708,9 Diện tích tự nhiên (km
2) 6.383,9 6.805,3 95.274,7 5.253,5 330.972,4
Mật độ dân số (ng/km2) 103 121 271
Nguồn: Tư vấn tổng hợp
- Dân số, lao động, Phân bố dân cư
+ Tình hình dân số, lao động
Dân số toàn tỉnh đến năm 2014 là 629.741 người, chiếm 5,71% dân số vùng
Trung du miền núi phía Bắc và chiếm 0,73% dân số cả nước. Tốc độ tăng trưởng
dân số giai đoạn 2005-2013 là 1,54%/năm, giảm 0,29%/năm so với giai đoạn 2000-
2005 (1,83%); Dân số chia theo giới tính: nam 333.049 người, chiếm 50,37%; nữ
326.682 người, chiếm 49,63%; số người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng
61,69% dân số, trong đó số lao động đã qua đào tạo chiếm 16,2%; Tích cực thực
hiện các mô hình giảm nghèo của Đề án giảm nghèo bền vững, Dự án giảm nghèo
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
9
(vốn WB). Tỷ lệ hộ nghèo giảm 5,48% so với năm 2012 (KH giảm 5%); có 18.973
hộ cận nghèo, chiếm 12,76% so tổng số hộ; mật độ dân số bình quân 103 người/km2.
+ Phân bố dân cư
Dân cư Lào Cai phân bố không đồng đều, phần lớn tập trung ở thành phố và
các huyện lân cận (TP. Lào Cai bình quân 468 người/km2; huyện Bảo Thắng bình
quân 156 người/km2; huyện Si Ma Cai bình quân 156 người/km
2; huyện Mường
Khương bình quân 102 người/km2; huyện Bảo Yên bình quân 97 người/km2; huyện
Bắc Hà bình quân 86 người/km2; huyện Sa Pa bình quân 85 người/km
2; huyện Bát
Xát bình quân 70 người/km2; huyện Văn Bàn bình quân 58 người/km
2.
Dân số thành thị tỉnh Lào Cai là 107.619 người, chiếm 16,31%; nông thôn là
522.112 người, chiếm 83,69%.
+ Dân tộc
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai gồm có 25 nhóm ngành dân tộc, trong đó dân tộc
thiểu số chiếm 64,09% dân số toàn tỉnh. Dân tộc kinh chiếm 35,9%, dân tộc Hmông
chiếm 22,21%, dân tộc Tày chiếm 15,84%, dân tộc Giao chiếm 14,05%, còn lại
12% là dân tộc Giáy, Nùng, Phù Lá, Sán Chay, Hà Nhì, La Chí,…
- Một số chi tiêu chủ yêu phát triển kinh tê xa hội
+Ngành nông, lâm, thủy sản
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2013 đạt 3.665,052 tỷ
đồng, năm 2014 ước đạt 3.946 tỉ đồng (theo giá hiện hành), đóng góp trên 17% vào
tổng giá trị sản xuất của tỉnh. Giá trị gia tăng bình quân giai đoạn 2006 - 2010 đạt
bình quân khoảng 7%/năm; giai đoạn 2011 - 2013 bình quân khoảng 5%/năm.
+ Công nghiệp và xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng năm 2013 đạt 7.639,309 tỷ đồng,
năm 2014 ước đạt 9.618 tỷ đồng (theo giá hiện hành). Tốc độ tăng bình quân giai
đoạn 2006 - 2010 đạt khoảng 25,17%/năm, giai đoạn 2011-2013 đạt khoảng
36,7%/năm. Mặc dù trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng có suy giảm
nhưng quy mô công nghiệp đã tăng lên đáng kể.
+ Dịch vụ
Giá trị sản xuất dịch vụ năm 2013 đạt 7.923,699 tỷ đồng, năm 2014 ước đạt
9.624 tỷ đồng (theo giá hiện hành).
Thương mại: Năm 2013, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng đạt 11.059 tỷ đồng, tăng gần 2 lần so với năm 2010; tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2011-2013 là 27,6%/năm.
Du lịch: Tổng số khách đến Lào cao năm 2013 đạt 1.260,9 nghìn lượt người,
tăng 54% so năm 2010, đạt 105,1% so với mục tiêu đề ra; trong đó: khách quốc tế
đến Lào Cai là 552,7 nghìn lượt người (chiếm 43,83%), khách nội địa là 708,2
nghìn lượt người (chiếm 56,17%). Tổng doanh thu từ du lịch năm 2013 ước đạt
2.548,4 tỷ đồng, tăng gấp 3,64 lần so năm 2010.
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu
Kim ngạch xuất khẩu: Giá trị hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn năm 2013 đạt
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
10
2.151 triệu USD, tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu bình quân giai đoạn 2011-2013
là 39,5%/năm. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu như rau quả, Đường, thủy sản, chè, sản
phẩm bằng gỗ, Quặng. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Ấn Độ, Hồng Kông, Nhật
Bản (quặng Apatít); Pakixtan, Apganixtan (chè), Chi Lê (quả đóng hộp); Lào, Đài
Loan (rau chế biến, đồ gỗ); Xingapo, Trung Quốc. Đóng góp chính cho xuất khẩu
của tỉnh trong thời kỳ 2006-2013 là các mặt hàng công nghiệp nặng và khoáng sản,
chiếm trên 40% tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu, tiếp đến là các mặt hàng nông sản
(13,5%) và hàng công nghiệp nhẹ, TTCN (12,1%).
Kim ngạch nhập khẩu: Tổng giá trị nhập khẩu trên địa bàn giai đoạn 2006-
2010 đạt 2.764 triệu USD, tăng bình quân 45,4%/năm, trong 3 năm 2011-2013 đạt
2.210,6 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn năm 2013 đạt 49,8 triệu
USD; giai đoạn 2011-2013, mức chênh lệch giữa xuất nhập khẩu có xu hướng giảm,
từ chỗ nhập siêu giai đoạn 2006-2010 sang xuất siêu giai đoạn 2011-2013.
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải
1.2.1. Tổng quan vê hệ thống GTVT của tỉnh
Lào Cai là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của cả nước nối
liền với nước bạn Trung Hoa. Là một tỉnh miền núi nên địa hình Lào Cai phức tạp,
nhiều đồi núi cao, chia cắt mạnh, rất khó khăn cho việc phát triển giao thông.
Nhưng bằng sự nỗ lực hết mình trong hơn 20 năm qua kể từ khi tái lập tỉnh, ngành
giao thông vận tải Lào Cai đã xây dựng được một hệ thống giao thông vận tải thông
suốt 4 mùa, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm nhiệm được vai trò
cầu nối của cả nước với vùng Tây Nam - Trung Quốc rộng lớn. Lào Cai là một
trong số ít tỉnh miền núi có mạng lưới giao thông vận tải đa dạng, bao gồm: đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
- Đường bộ:
Hiện nay có 6 tuyến quốc lộ, cao tốc, gồm cao tốc Hà Nội – Lào Cai, QL4,
4D, 4E, 279, 70 chạy qua địa bàn tỉnh với tổng chiều dài 524,95 km; 13 tuyến
đường tỉnh và tuyến giao Sở GTVT quản lý dài 611,7 km và khoảng 4.368 km
đường huyện, đường xã. Mạng lưới giao thông phân bố rộng khắp, khá đồng đều
trên địa bàn các huyện, thành phố đảm bảo giao thông thuận lợi. Tuyến đường bộ
cao tốc Hà Nội - Lào Cai kết nối tỉnh Lào Cai với thủ đô Hà Nội là tuyến giao thông
quan trọng của quốc gia kết nối với Trung Quốc; mạng lưới đường tỉnh, đường
huyện, đường xã đã kết nối đến tất cả các xã trong tỉnh.
Bảng 4a: Tổng chiêu dài đường bộ tỉnh Lào Cai
Hệ thống đường Chiêu dài (km) Tỷ lệ (%)
Quốc lộ, cao tốc 524,95 9,20
Đường tỉnh 611,7 10,72
Đường huyện 773,65 13,56
Đường xã 3594,46 63,3
Đường đô thị 140,9 2,47
Đường chuyên dùng 60,1 1,05
Tổng 5.705,76
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
11
Bảng 4b: So sánh mật độ quốc lộ và đường tỉnh với cả nước, vùng trung du
miên núi Phía Bắc và một số tỉnh lân cận
TT Tên tỉnh
Quốc lộ Đường tỉnh
Mật độ
km/100 km2
Mật độ
km/1000 dân
Mật độ
km/100 km2
Mật độ
km/1000 dân
1 Cả nước 5.74 0.22 7.23 0.27
2 TTMN Phía Bắc 4.32 0.36 7.16 0.60
3 Lào Cai 7,08 0,68 9,41 0,91
4 Yên Bái 4,21 0,38 6,64 0,60
5 Lai Châu 3,51 0,81 2,39 0,55
6 Hà Giang 4,37 0,46 5,77 0,61
- Đường sắt: Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai dài 296km, đoạn qua địa
phận Lào Cai dài 62 km được nối với đường sắt Trung Quốc. Năng lực vận tải
khoảng 1 triệu tấn/năm và hàng ngàn lượt khách/ngày đêm. Ngoài ra có tuyến
đường sắt từ Phố Lu tới mỏ Apatít Cam Đường và một nhánh từ Xuân Giao đi Nhà
máy tuyển quặng Tằng Loỏng, tổng chiều dài 58 km, thiết kế 50 đôi tàu/ngày đêm.
- Đường thủy nội địa: Trên địa bàn tỉnh có 2 tuyến sông lớn chảy qua đó là
sông Hồng và sông Chảy với tổng chiều dài 230 km trong đó sông Hồng dài khoảng
130 km trong đó khoảng 55km là đường sông chung biên giới với Trung Quốc,
sông Chảy dài khoảng 100km. Hệ thống sông qua địa bàn tỉnh Lào Cai bị ảnh
hưởng của địa hình, địa chất nên lòng sông dốc, hẹp, quanh co, có nhiều đá ngầm và
chưa được chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.
1.2.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông trong tỉnh
1.2.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ
a. Quốc lộ và đường cao tốc
Trên địa bàn tỉnh có 5 tuyến quốc lộ và một tuyến cao tốc chạy qua với tổng
chiều dài 524,95 km, trong đó có 249,95 km mặt đường bê tông nhựa, chưa kể 19
km đoạn cao tốc đang hoàn thiện từ TP. Lào Cai đến khu kinh tế Kim Thành và 256
km mặt đường đá dăm nhựa. Hiện tại có 3 tuyến do Trung ương quản lý là cao tốc
Hà Nội – Lào Cai, QL70 và QL4E; còn lại 3 tuyến quốc lộ Trung ương uỷ thác cho
tỉnh quản lý là QL279, QL4 và QL4D.
Bảng 4c: Tổng hợp hiện trạng cao tốc - quốc lộ trên địa bàn tỉnh năm 2014
T
T Tên đường Điêm đầu - cuối
Chiêu
dài
(km)
Tình trạng mặt đường
BTN Đá
nhựa Tốt TB Rất xấu
1 Cao tốc Hà
Nội – Lào Cai Văn Bàn – Kim Thành 72,7 53,7
Đang hoàn thành đoạn đến KKT
Kim Thành (19 km)
2 QL70 Bảo Yên - TP Lào Cai 89,05 89,05 89,05
3 QL4D Trạm Tôn - Sín Tẻn 103 52 51 52 51
4 QL279 Nghĩa Đô - Khau Lo 122 31 91 32 90
5 QL4 Mường Khương - Lùng 94 94 81 13
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
12
T
T Tên đường Điêm đầu - cuối
Chiêu
dài
(km)
Tình trạng mặt đường
BTN Đá
nhựa Tốt TB Rất xấu
Cải
6 QL4E Bắc Ngầm – TP Lào
Cai 44,2 24,2 20 24,2 20
Tổng 524,95 249,95 256 278,25 71 103
Nguồn: Tư vấn tổng hợp tư báo cáo của Sở GTVT, Cục Quản lý đường bộ I
Cao tốc Hà Nội – Lào Cai
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai xuất phát từ Hà Nội, qua địa phận 4 tỉnh Vĩnh Phúc,
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, đến khu kinh tế Kim Thành, tổng chiều dài 264 km;
trên địa phận tỉnh Lào Cai, tuyến xuất phát từ xã Tân An, huyện Văn Bàn đến khu
kinh tế cửa khẩu Kim Thành, dài 72,7 km; hiện tại tuyến đã hoàn thành xây dựng từ
Hà Nội đến thành phố Lào Cai, tiêu chuẩn đường cao tốc 2-4 làn xe, mặt đường bê
tông nhựa; đoạn còn lại dài 19 km đang trong quá trình hoàn thiện (đã hoàn thành
phần đường theo hướng Hà Nội – Lào Cai), dự kiến hoàn thiện trong năm 2015.
Quốc lộ 70
Bắt đầu từ ngã 3 Đoan Hùng (giao với QL2) - tỉnh Phú Thọ và kết thúc tại cầu Hồ
Kiều 2, tỉnh Lào Cai; toàn tuyến có chiều dài 198 km, đi qua địa phận 3 tỉnh Phú Thọ,
Yên Bái, Lào Cai; đoạn trên địa phận tỉnh Lào Cai, bắt đầu từ An Lạc, đi theo hướng
Tây Bắc qua địa phận các huyện Bảo Yên, Bảo Thắng, thành phố Lào Cai và kết thúc tại
cầu Hồ Kiều 2 (ranh giới với Trung Quốc), dài 89,05 km.
Tình trạng kỹ thuật: đoạn thuộc địa phận Lào Cai mặc dù chạy trên vùng có địa
hình thoải, nhưng bình đồ tuyến chạy không êm thuận, có nhiều đoạn cua; đoạn tuyến
chủ yếu đạt cấp IV miền núi, riêng chỉ có đoạn đầu thành phố Lào Cai (khoảng 9 km)
đạt cấp II, kết cấu mặt đường bê tông nhựa; chất lượng đường tương đối tốt.
Cầu cống yếu: trên tuyến còn 9 cầu yếu cần được nâng cấp, cải tạo; đó là các cầu
Bến Cóc, Lủ, Mác, Lự 2, Phố Ràng, Mai Đào, Làng Phàng, Điện Quang và Tân Dân.
Quốc lộ 4D
Bắt đầu từ Pa So (giao QL12) - tỉnh Lai Châu và kết thúc tại cửa khẩu Sín Tẻn,
Mường Khương - tỉnh Lào Cai; toàn tuyến có chiều dài 194 km, đi qua 2 tỉnh Lào Cai và
Lai Châu. Đoạn trên địa phận tỉnh Lào Cai, tuyến bắt đầu từ xã San Sả Hồ, đi qua thị
trấn Sa Pa, thành phố Lào Cai rồi đi chung với QL70 (từ đầu phía Bắc thành phố Lào
Cai đến Bản Phiệt dài khoảng 8km), sau đó tách ra đi về phía huyện Mường Khương và
kết thúc tại cửa khẩu Sín Tẻn, Mường Khương, dài 103 km.
Tình trạng kỹ thuật: tuyến đi qua vùng núi cao trở dọc theo một phần dãy Hoàng
Liên Sơn, một bên là vực, một bên là núi; dọc tuyến có nhiều đèo, dốc dài và quanh co,
tầm nhìn hạn chế; tuyến chủ yếu đạt cấp kỹ thuật từ cấp V miền núi đến cấp IV miền
núi, mặt đường bê tông nhựa và láng nhựa; chất lượng đường ở mức tốt và trung bình.
Cầu cống yếu: trên tuyến còn 5 cầu ở mức trung bình và yếu cần nâng cấp, cải
tạo; đó là các cầu: cầu 32 (Km109+550), cầu BTCT (Km111+250), cầu BTCT
(Km124+376), cầu Bản Phiệt (Km149+680), Bản Lầu (161+250).
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
13
Quốc lộ 4E
Tuyến nằm hoàn toàn trong địa phận tỉnh Lào Cai, xuất phát từ điểm giao với
QL70 tại Bắc Ngầm, tuyến đi sang phía Tây qua thị trấn Phố Lu, tuyến đổi hướng đi
ngược lên hướng Đông Bắc (gần như song song với QL70) và kết thúc tại Phường Kim
Tân, thành phố Lào; toàn tuyến dài 44,2 km.
Tình trạng kỹ thuật: tuyến chạy trên vùng địa hình tương đối thoải; tuyến đường
chủ yếu đạt cấp IV miền núi, riêng có đoạn cuối tuyến chạy trong địa phận thành phố
(khu vực phường Kim Tân, Cam Đường), dài 9,0 km là đường đô thị, còn khoảng 20 km
đường láng nhựa nhưng xuống cấp, chất lượng trung bình.
Cầu cống yếu: trên tuyến còn 5 cầu yếu cần nâng cấp, cải tạo; đó là các cầu Bắc
Ngầm, Xuân Quang 2, Phố Lu, Sơn Hải và Suối Trát.
Quốc lộ 4
Đoạn quốc lộ 4 trong địa phận tỉnh Lào Cai từ thị trấn Mường Khương (điểm giao
với QL4D) tại km190 tuyến đi về phía Đông, đi qua các huyện Mường Khương, Si Ma
Cai, Bắc Hà và nối sang địa phận huyện Xín Mần của tỉnh Hà Giang, dài 94 km. Hiện tại
có 81 km đã được hoàn thành đưa vào bàn giao khai thác, đoạn còn lại (13 km) đang
được nâng cấp, cải tạo, chất lượng đoạn này xấu và rất xấu.
Quốc lộ 279
Quốc lộ 279 là tuyến vành đai 2 - biên giới, tuyến có điểm đầu tại ngã ba Giếng
Đáy giao với quốc lộ 18 thuộc địa phận thành phố Hạ Long - Quảng Ninh, điểm cuối tại
cửa khẩu Tây Trang - tỉnh Điện Biên, qua địa phận 9 tỉnh: Quảng Ninh, Bắc Giang,
Lạng Sơn, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, dài 817,4
km. Đoạn trên địa phận tỉnh Lào Cai từ Nghĩa Đô (ranh giới với tỉnh Hà Giang), đi theo
hướng Tây, qua địa phận các huyện Bảo Yên, Văn Bàn và kết thúc tại đèo Khau Co
(ranh giới với tỉnh Lai Châu), dài 122,5 km.
Tình trạng kỹ thuật: tuyến đi qua khu vực miền núi, nhiều đoạn có địa hình khó
khăn, nhiều đèo dốc dài, quanh co và hạn chế tầm nhìn (đèo Khau Co). Hiện tại mới cải
tạo được khoảng 32,2 km đường đạt tiêu chuẩn cấp IV, rải BTN, chất lượng tốt; đoạn
còn lại chủ yếu đạt từ cấp V - IV miền núi, láng nhựa, chất lượng rất xấu.
Cầu cống: hầu hết các cầu trên tuyến đều đã được xây dựng mới đạt tải trọng
H30, chất lượng tốt, riêng cầu Trắng tại km152+481 đạt tải trọng H13 cần xây dựng
thay thế.
b. Hệ thống đường tinh
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 13 tuyến đường tỉnh và tuyến đường
giao Sở GTVT quản lý với tổng chiều dài 611,7 km bao gồm: ĐT151, ĐT152,
ĐT153, ĐT154, ĐT155, ĐT156, ĐT157, ĐT158, ĐT159, ĐT160, đường Sơn Hà –
Cam Cọn, đường Văn Bàn – Nậm Tha, đường Bản Lầu – Nậm Chẩy – Na Lốc và
đường 4E. Trong đó 173,7 km đã được rải mặt bê tông nhựa, 312,7 km mặt đường
thấm nhập nhựa, còn lại là mặt đường cấp phối và đường đất, đặc biệt vào mùa mưa
lũ thường xảy ra tình trạng sạt lở đất, sụt lún trên nhiều tuyến đường gây khó khăn
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
14
trong đi lại. Tình trạng các tuyến đường tỉnh cụ thể như sau:
(1) ĐT151
ĐT151 là trục dọc tỉnh, nối QL4E với QL279 và thông sang tỉnh Yên Bái.
Tuyến xuất phát từ ngã ba Xuân Giao, huyện Bảo Thắng (giao với QL4E tại
km21+800) đi qua thị trấn Tằng Loỏng và KCN Tằng Loỏng xuống phía Nam tới
Khe Lếch (giao QL279 tại km109) đi trùng với QL279 khoảng 10 km đến đầu cầu
Bảo Hà và tiếp tục đi theo ven sông Hồng đến gianh giới Yên Bái tại Khe Sang,
Văn Bàn, toàn tuyến dài 61 km.Hiện tại, ĐT151 có mật độ giao thông lớn nhất
trong hệ thống đường tỉnh, đạt 2.762 PCU/ngày đêm.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sườn núi và ven sông Hồng.
- Tình trạng kỹ thuật: Đoạn Km0 (ngã ba Xuân Giao) – Km40 (Xã Sơn Thủy,
Văn Bàn) dài 40km đạt cấp V rải BTN, trong đó đoạn từ Km0 đến Km10 hư hỏng
cục bộ, đoạn từ Km10 – Km40 chất lượng tốt; đoạn Km40 (xã Tân An) – Km51 (xã
Khe Sang, Văn Bàn) dài 11km trùng với quốc lộ 279, đoạn từ Km51 – Km61 đang
được nâng cấp cải tạo.
- Cầu cống: Tuyến có 9 cầu với tổng chiều dài 193,5m. Trong đó có 7 cầu đạt
tải trọng thực tế H30, 8 chất lượng tốt, 1 cầu chất lượng trung bình.
(2) ĐT152
ĐT152 là trục giao thông phía Tây của tỉnh nối thị trấn Sa Pa (giao với
QL4D) với QL4E. Tuyến xuất phát từ thị trấn Sa Pa đi xuống phía Nam qua các xã
Lao Chải, Hầu Thào, Sử Pán, Bàn Hồ, Thanh Phú rồi sang phía Tây qua xã Suối
Thầu đi lên phía Tây Bắc qua Tà Thàng xã Gia Phú và kết thúc ở QL4E khu vực
Bến Đền thuộc địa phận huyện Bảo Thắng, toàn tuyến dài 60 km. Riêng đoạn
Km38-Km41 hiện là đường đất, phương tiện giao thông không lưu thông được.
- Địa hình: Tuyến đi qua khu vực địa hình núi cao, vực sâu do vậy tuyến có
nhiều đường cong không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và nhiều đoạn có độ dốc dọc
vượt tiêu chuẩn.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến đạt cấp V miền núi; từ Km0-Km2 mặt BTN
tốt, từ Km2-Km15 mặt láng nhựa hư hỏng nặng, từ Km15-Km38 mặt láng nhựa tốt,
Km38-Km41 đường rất xấu chưa có mặt, từ Km41-Km60 đường cấp phối hư hỏng.
- Cầu cống: Tuyến có 1 cầu với chiều dài 138,5 m, cầu đạt tải trọng H30-
XB80, chất lượng trung bình.
(3) ĐT153
ĐT153 là trục dọc phía Đông Bắc của tỉnh, xuất phát từ xã Bảo Nhai, thị trấn
Bắc Hà, và kết thúc ở xã Lùng Phình thuộc huyện Bắc Hà, toàn tuyến dài 37 km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sườn núi cao. Ta luy âm ở một số đoạn rất dốc
tiềm ẩn nguy cơ sạt lở.
- Tình trạng kỹ thuật: đoạn từ Km0-Km24+800 mặt đường BTN hư hỏng cục
bộ, đoạn từ Km24+800 – Km37 mặt láng nhựa tốt.
- Cầu cống: Tuyến có 13 cầu với tổng chiều dài 262,4m. Trong đó có 7 cầu
đạt tải trọng thực tế H30, còn lại đều có tải trọng H13 được xây dựng ở thập kỷ 80,
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
15
cần thay thế sớm.
(4) ĐT154
ĐT154 là trục dọc phía Đông - Bắc của tỉnh nối QL4 với QL70 qua 3 huyện
Mường Khương, Bắc Hà và Bảo Thắng. Tuyến xuất phát từ thị trấn Mường Khương
(giao với QL4) theo hướng Nam qua các xã Lùng Khâu Nhín, La Pán Tẩn, Tả
Thàng sang đến huyện Bắc Hà qua xã Cốc Ly và kết thúc trên QL70 ở xã Phong
Niên, huyện Bảo Thắng, toàn tuyến dài 70km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sườn núi, có đoạn men theo sông Chảy.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến đạt cấp A Giao thông nông thôn miền núi,
kết cấu mặt đường láng nhựa, chất lượng xấu. Từ Km0-Km53 mặt đường láng nhựa
hư hỏng cục bộ, Km53-Km55 đang được thi công, đoạn từ Km55-Km70 mặt đường
BTN hư hỏng cục bộ.
- Cầu cống: Tuyến có 1 cầu với chiều dài 30,94 m, tải trọng thực tế H30, chất
lượng tốt.
(5) ĐT155
ĐT155 là trục dọc phía Tây của tỉnh nối liền 2 huyện Bát Xát và Sa Pa.
Tuyến xuất phát từ ngã ba Cán Tỷ, Bản Xèo, huyện Bát Xát (giao ĐT158) theo
hướng Nam qua các xã Pa Cheo, tả Giàng Phình, Bản Khoang và kết thúc ở km 98
– QL4D, huyện Sa Pa, toàn tuyến dài 29km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sườn núi và sông suối.
- Tình trạng kỹ thuật: ĐT 155 cơ bản đạt cấp V miền núi; kết cấu mặt đường
là thấm nhập nhựa, chất lượng rất xấu.
(6) ĐT156
ĐT156 là trục dọc phía Tây - Bắc nối thành phố Lào Cai với huyện Bát Xát.
Tuyến xuất phát từ Kim Tân, thành phố Lào Cai theo hướng Tây Bắc qua xã Quang
Kim tới thị trấn Bát Xát rồi lên các xã Bản Vược, Trịnh Tường, Nậm Chạc và kết
thúc ở Tùng Sáng, xã A Mú Sung, toàn tuyến dài 62km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sông Hồng và sườn núi.
- Tình trạng kỹ thuật: Toàn tuyến đạt cấp IV miền núi, kết cấu mặt đường
BTN và láng nhựa đã bị hư hỏng cục bộ.
- Cầu cống: Tuyến có 7 cầu với tổng chiều dài 391,25m. Trong đó có 2 cầu
đạt tải trọng thực tế H30, còn lại đều có tải trọng H13, đặc biệt 4 cầu O Tròn, Quang
Kim, Vòm Bản Vai, Bản Vai được đưa vào khai thác từ năm 1974 cần thay thế sớm.
(7) ĐT157
ĐT157 là tuyến nối Phố Mới, thành phố Lào Cai với QL70 tại Km 172+700
thuộc xã Phong Hải, huyện Bảo Thắng. Tuyến xuất phát từ phường Phố Mới, thành
phố Lào Cai theo hướng Đông qua xã Vạn Hòa tới xã Bản Phiệt rồi xã Phong Hải,
huyện Bảo Thắng và kết thúc ở km 173- QL70, toàn tuyến dài 25km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sông và sườn núi.
- Tình trạng kỹ thuật: kết cấu mặt đường toàn tuyến là BTN, mặt đường đã bị
hư hỏng nặng, tổng diện tích hư hỏng chiếm khoảng 20.000m2.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
16
- Cầu cống: Tuyến có 4 cầu với tổng chiều dài 22m, trong đó 02 cầu có tải
trong thực tế H30 và 2 cầu tải trọng thực tế H13, chất lượng tốt.
(8) ĐT158
ĐT158 là tuyến nối các xã phía Tây Bắc thuộc huyện Bát Xát. Tuyến xuất
phát từ xã Bản Vược theo hướng Tây qua các xã Bản Xèo, Mường Hum rồi lên phía
Tây Bắc tới các xã Dền Sáng, Y Tý, Ngải Thầu, A Lù, A Mú Sung và kết thúc ở
Tùng Sáng nối liền với ĐT156, toàn tuyến dài 96 km.
- Địa hình: Tuyến đi men sườn núi.
- Tình trạng kỹ thuật: Toàn tuyến cơ bản đạt cấp A GTNT, trong đó có đoạn
từ Km0-Km15 và đoạn từ Km26 – Km96 mặt láng nhựa, hư hỏng cục bộ. Đoạn từ
Km15 – Km26 đang được nâng cấp cải tạo.
(9) ĐT159
ĐT159 là trục dọc phía Đông của tỉnh, nối huyện Bắc Hà với huyện Si Ma
Cai. Tuyến xuất phát từ thị trấn Bắc Hà đi lên theo hướng Bắc qua các xã Hoàng
Thu Phố, Tả Van Chư, Quan Thần Sáng, Cán Hồ và kết thúc ở km 30 đường Bắc
Ngầm-Bắc Hà, toàn tuyến dài 34,4 km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo sườn núi và sông suối nhỏ.
- Tình trạng kỹ thuật: tuyến cơ bản đạt loại A GTNT; kết cấu mặt đường
đoạn từ Km0-Km10 mặt láng nhựa đã bị hư hỏng cục bộ, đoạn từ Km10 –Km25
mặt láng nhựa tốt, Km25-Km34+400 mặt cấp phối rất xấu.
- Cầu cống yếu: Trên tuyến có 1 cầu yếu , dài 21m, tải trọng thực tế 2,5T.
(10) ĐT160
ĐT160 là tuyến nối huyện Bắc Hà với huyện Bảo Yên. Tuyến xuất phát từ
km 6 đường Bắc Ngầm, Bắc Hà (giao với ĐT153) đi theo hướng Đông Nam qua
các xã Cốc Lầu, Nậm Lúc, Bản Cái và kết thúc ở km 57+200 – QL279, toàn tuyến
dài 36km.
- Địa hình: Tuyến đi men theo bờ sông Chảy.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến cơ bản đạt loại A GTNT, tổng chiều dài 36
km kết cấu mặt đường từ Km0 – Km22 mặt đường láng nhựa tốt, 14km còn lại là
đường cấp phối đang được nâng cấp.
(11) Đường Sơn Hà – Cam Cọn
Đường tỉnh Sơn Hà – Cam Cọn xuất phát từ xã Sơn Hà, huyện Bảo Thắng và
kết thúc tại QL279 xã Tân An, huyện Văn Bàn, dài 36 km.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến đạt cấp V miền núi, trong đó 14,5km mặt
đường nhựa, chất lượng rất xấu, 21,5km mặt đường cấp phối, chất lượng xấu.
- Cầu cống: Trên tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 483,35 m, tải trọng thiết
kế H30-XB80, chất lượng tốt.
(12) Đường Văn Bàn – Nậm Tha – Phong Dụ Hạ
Đường tỉnh Văn Bàn – Nậm Tha xuất phát từ thị trấn Khánh Yên, huyện Văn
Bàn đến Phong Dụ Hạ (giáp tỉnh Yên Bái), toàn tuyến dài 28,3 km.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến đạt cấp V miền núi, trong đó đoạn từ Km0-
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
17
Km30 mặt đường láng nhựa, hư hỏng cục bộ. Đoạn từ Km30 – Km35 đã đang triển
khai xây dựng.
- Cầu cống: trên tuyến có 3 cầu, tổng chiều dài 99,15 m, chất lượng tốt.
(13) Đường Bản Lầu – Na Lốc – Nậm Chảy
Xuất phát từ Bản Lầu (Km157+900/QL4D) chạy gần dọc theo biên giới Việt
Nam – Trung Quốc, đến Nậm Chảy (Km189/QL4D), dài 37 km.
- Tình trạng kỹ thuật: toàn tuyến đạt cấp V miền núi, trong đó từ Km0-
Km14+500 mặt đường láng nhựa tốt, đoạn còn lại đang được thi công.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
18
Bảng 5a: Bảng tổng hợp hệ thống đường tỉnh
TT Tên đường Điêm đầu
Điêm cuối
Chiêu
dài
(km)
Chiêu rộng Cấp
đường
Kết cấu mặt đường
Nên
(m)
Mặt
(m) BTXM BTN TNN
Cấp
phối Tốt
Tr.
bình Xấu
1 ĐT151: Xuân Giao- Võ Lao -
Khe Lếch- Tân An
Km 0: Ngã ba Xuân
Giao
Km 50: xã Khe Sang,
Văn Bàn 61 V
Km0: Ngã ba, xã
Xuân Giao
Km 40: Xã Sơn Thủy,
Văn Bàn 40 6,5 5,5 V 40 40
Km 40 xã Tân An Km 50: xã Khe Sang,
Văn Bàn 21 3,5 3,3 V 21 21
2 ĐT152:TT.SaPa -Xã Gia Phú
(huyện Bảo Thắng)
Km0 (thị trấn huyện
SaPa)
Km60: xã Gia Phú,
huyện Bảo Thắng 60 5,5 3,5 V 2 32 26 25 32 3
3 ĐT153: Xã Bảo Nhai (Bắc Hà)-
Ngã ba Lùng Phình (Bắc Hà)
Km 0: xã Bảo Nhai
(Bắc Hà)
Km 30: Ngã ba Lùng
Phình (Bắc Hà) 37 6,5 5,5 V 24,8 12,2 12,2 24,8
4 ĐT 154 TT. Mường Khương -
Km 162 (QL70)
Km0: TTMường
Khương Km 162 - QL 70 70 5,5 3,3 V 15 55 70
5
ĐT155: Ngã ba Cán Tỷ (Bát
Xát)-Km98(QL4D- huyện SaPa)
Km0: Ngã ba Cán Tỷ
(huyện Bát Xát)
Km 98: QL4D-huyện
SaPa 29 6,5 3,5 V 29 29
6 ĐT56: Km0 Kim Tân(Tp.Lào
Cai)- xã Tùng Sáng (Bát Xát)
Km0 Kim Tân- T/p
Lào Cai
Km51: xã Tùng Sáng
(Bát Xát) 62 6,5 3,5 V 24 38 62
7 ĐT157: Tp Lào Cai-Km 173-
QL70
Km0+000 -Tp Lào
Cai
Km 25+000: Km 173-
QL70 25 5,5 3,5 V 25 25
8 ĐT158: xã Bản Vược (Bát Xát) –
xã Tùng Sáng (Bát Xát)
Km 18+500: Xã Bản
Vược (huyện Bát Xát)
Km 42+000: Xã Tùng
Sáng, Bát Xát) 96 6,5 3,5 V 85 11 15 81
9 ĐT159: TT. Bắc Hà - Km 30
đường Bắc Ngầm, Bắc Hà
Km0: Thị trấn huyện
Bắc Hà
Km34: Km 30 đường
Bắc Ngầm, Bắc Hà 34,4 5,5 3,5 V 25 9,4 15 19,4
10
ĐT160: Km 6 đường (Bắc Ngầm
- Bắc Hà – Simacai) –
Km57+200/ QL279
Km6 Bắc Ngầm –Bắc
Hà – Simacai: xã Bảo
Nhai, huyện Bắc Hà
Km 57+200 - QL279 36 A GTNT 22 14 22 14
11 Đường Sơn Hà – Cam Cọn
Km 0+000: Xã Sơn
Hà, huyện Bảo Thắng
Km92-QL279: Xã Tân
An, huyện Văn Bàn 36 5,5 3,5 V 14,5 21,5 14,5 21,5
12 Đường Văn Bàn – Nậm Tha
Km 0+000: Thị trấn
huyện Văn Bàn Km 28+000 28,3 5,5 3,5 V 7,4 20,9 7,4 20,9
13
Đường bản Lầu – Na Lốc - Nậm
Chẩy 37 5,5 3,5 V 14,5 22,5 14,5 32,5
Tổng 611,7 173,70 302,70 135,30 150,60 214,00 247,10
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
19
Bảng 5b: Tổng hợp hệ thống cầu trên đường tỉnh
TT Tên
đường Tên cầu Tên sông
Lý trình
(Km)
C.dài
(m)
Khổ
cầu
Loại kết
cấu
Tải trọng
thực tế
Năm khai
thác
Chất
lượng Ghi chú
I ĐT151 193,5
1 Phú Bình Suối 0+075 12,4 6,8 Bản giản đơn H30 2011 Tốt
2 Hùng Xuân Suối 2+375 7,6 6,8 Bản giản đơn 30T 2011 Tốt
3 Khe Chấn Khe Chấn 30+350 112,2 7,0 BTDU L 30T 2011 Tốt
4 Cầu bản Suối 30+950 8,0 7,0 Bản giản đơn 30T 2011 Tốt
5 Suối Mua Suối Mua 34+050 7,8 7,0 Bản giản đơn 30T 2011 Tốt
6 Suối ba hòn Suối 35+500 7,0 7,0 Bản giản đơn 30T 2011 Tốt
7 Sơn Thủy Suối 36+350 6,7 8,0 Bản giản đơn 30T 2011 TB
8 Ba Xã Suối 43+050 17,8 5,0 BTCT DƯL Hl93 2014 Tốt
9 Khe quạt Suối 45+800 14,0 4,4 BTCT DƯL HL93 2014 Tốt
II ĐT152 138,5
Thanh Phú Suối 23+850 138,5 7,0 Bản giản đơn H30-XB80 2002 TB
III ĐT153 262,4
1 Cầu BTCT Suối 1+552 8,0 5,0 Bản giản đơn 13T 1981
2 Bảo Nhai Suối 5+900 158,1 8,0 BTDUL 30T 2002 Tốt
3 Bản BTCT Suối 16+300 4,8 9,0 Bản giản đơn 30T 2005 Tốt
4 Cầu BTCT Suối 17+500 15,0 9,0 Dầm giản đơn 30T 2005 Tốt
5 Cầu BTCT Suối 18+100 9,0 9,0 Dầm giản đơn H50-XB80 2005 Tốt
6 Cầu BTCT Suối 20+750 9,0 9,0 Dầm giản đơn 30T 2005 Tốt
7 Cầu BTCT Suối 21+180 15,0 9,0 Dầm giản đơn 30T 2005
8 Cầu BTCT Suối 24+148 6,8 5,8 Bản giản đơn 13T 1981
9 Cầu BTCT Suối 26+630 7,8 7,8 Bản giản đơn 13T 1982 TB
10 Cầu BTCT Suối 27+551 6,8 8,0 Bản giản đơn 13T 1982 Xấu
11 Cầu BTCT Suối 28+234 8,0 8,0 Bản giản đơn 13T 1982 TB
12 Cầu BTCT Suối 28+629 8,0 8,0 Bản giản đơn 30T 2001 Tốt
13 Cầu BTCT Suối 51+176 6,1 5,0 Bản giản đơn 13T 1982 TB
IV ĐT154 30,94
Lùng Khẩu
Nhin 11+712 30,94 6,6 BTDUL H30 2010 Tốt
V ĐT156 391,25
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
20
TT Tên
đường Tên cầu Tên sông Lý trình
(Km)
C.dài
(m)
Khổ
cầu
Loại kết
cấu
Tải trọng
thực tế
Năm khai
thác
Chất
lượng Ghi chú
1 O Tròn Suối 3+130 6,4 7,9 Bản giản đơn 13T 1975 Xấu
2 Duyên Hải Suối 3+510 22,0 15*9 Bản giản đơn 30T 2011 Tốt
3 Quang Kim Suối 6+540 69,0 7,9 Vòm 13T 1975 Xấu
4 Vòm Bản Vai Suối 13+631 43,75 7,9 Vòm 13T 1975 TB
5 Bản Vai Suối 17+745 7,6 7,0 Bản giản đơn 13T 1975 TB
6 Bản Vược Suối 18+715 57,5 6,5 Dầm 1 13T 2000 Tốt
7 Cầu Ngòi Phát Suối 24+750 185 6,0 BTDUL H30-XB80 2002 TB
VI ĐT157 22,0
1 Cầu BTCT Suối 13+200 4,0 Bản giản đơn 13T 2003 Tốt
2 Cầu BTCT Suối 13+500 6,0 Bản giản đơn 13T 2002 Tốt
3 Cầu BTCT Suối 16+800 6,0 Bản giản đơn H30 2002 Tốt
4 Cầu BTCT Suối 17+100 6,0 Bản giản đơn H30 2002 Tốt
ĐT158
Nhất Trí Suối 2+900 Bản giản đơn 13T TB
Tân Thành Suối 33+700 Cầu tràn TB
Nà Lạc Suối 36+100 Cầu tràn TB
Nậm Chạc Suối 42+500 Bản giản đơn 13T TB
VII Đường D2 193,8
1 Cung Ứng Suối 38+500 8,0 7,2 Bản giản đơn H30 1980 TB
2 Tùng Trung Suối 39+610 8,0 7,6 Bản giản đơn H30 1981 TB
3 Nước đựng Suối 40+700 26,5 7,5 Bản giản đơn H30 1981 TB
4 Suối đôi Suối 41+500 23,4 9,5 Bản giản đơn H30 1981 TB
5 Kim Tân Suối 45+750 84,4 9,78 Bản giản đơn 30T 2001 TB
6 Cầu BTCT Suối 24+148 6,8 5,8 Bản giản đơn 13T 1981
7 Cầu BTCT Suối 16+630 7,8 7,8 Bản giản đơn 13T 1982 TB
8 Cầu BTCT Suối 27+551 6,8 8 Bản giản đơn 13T 1982 Xấu
9 Cầu BTCT Suối 28+234 8,0 8 Bản giản đơn 13T 1981 TB
10 Cầu BTCT Suối 28+629 8,0 8 Bản giản đơn 30T 2001 Tốt
11 Cầu BTCT Suối 51+176 6,1 5,0 Bản giản đơn H30 1983 TB
VII ĐT159 21
1 Cầu Benlei Suối 7+450 21 3,5 2,5T Yếu Hồ sơ khôi phục
lại
VIII ĐT160 159,7
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
21
TT Tên
đường Tên cầu Tên sông Lý trình
(Km)
C.dài
(m)
Khổ
cầu
Loại kết
cấu
Tải trọng
thực tế
Năm khai
thác
Chất
lượng Ghi chú
1 Cầu Nậm Khắp Suối 0+304 49,7 6,5 Bản giản đơn H13 2011 Tốt
2 Cầu Nậm Tôn Sông Chảy 11+020 68 4 Dầm Thép 10T 2001 Yếu
3 Cầu Tả Vạn 7+ 42 4 H13 2000 Yếu
IX
Đường
Sơn Hà-
Cam Cọn
483,35
1 Cầu BTCT Suối Nhù 7+83,20 206,55 5*2.0,5 Bản giản đơn H30-XB80 2011 Tốt
2 Phố Mới Sông Hồng Tp.Lào Cai 276,8 8+2.1,5 Dầm liên tục H30-XB80 2002 Tốt
X
Đường
Văn Bàn-
Nậm Tha
99,15
1 Cầu Chiềng Ken Suối 0+573 48,95 7+2x0.5 BTDUL 2009 Tốt
2 Cầu Khe Táu Suối 10+147,57 25,1 2009 Tốt
3 Cầu Khe Vai Suối 18+54 25,1 2009 Tốt
Cộng 1.974,59
22
c. Hệ thống đường đô thị
Đường đô thị chủ yếu tập trung ở TP. Lào Cai; tại các huyện, hầu hết đường
phố chính là đoạn quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện qua trung tâm huyện; tổng
chiều dài 140,9km. Đường đô thị có 86,7% mặt đường được cứng hóa (nhựa, BTN
và BTXM), còn lại là đường cấp phối và đất là 18,8km chiếm 13,3%.
d. Hệ thống đường chuyên dùng
Hệ thống đường chuyên dùng chủ yếu tập đi vào các nhà máy, xí nghiệp, khu
công nghiệp, mỏ khai thác, cảng địa phương,… tổng chiều dài 60,1km gồm 54,0km
đường, 364m cầu và 5,73 km kè. Trong đó, tỷ lệ bê tông nhựa, đá dăm nhựa và
BTXM là 33,6km đạt 55,9%, còn lại là đường cấp phối, đường đất 26,5km (44,1%).
e. Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn
Tổng chiều dài đường giao thông nông thôn (đường huyện, đường xã - thôn)
là 4.688,86 km, trong đó đường huyện 1.094,359 km chiếm 23,34%, đường xã
3594,5km chiếm 76,66%. Kết cấu mặt đường nhựa - bê tông xi măng khoảng
1.708,24 km (36,43%), đường đất và cấp phối khoảng 2.980,62 km (63,57%); trong
đó đường huyện cứng hoá được 594,799 km (54,35%), đường xã – thôn cứng hoá
được 1.113,44 km (30,98%).
Bảng 6: Tổng hợp hiện trạng đường GTNT tỉnh Lào Cai
TT Loại đường Chiêu dài
(km)
Nhựa - BTXM Cấp phối, đất
Chiêu dài
(km) %
Chiêu dài
(km) %
1 Đường huyện 1094,359 594,799 54,35 499,56 45,65
2 Đường xã - thôn 3.594,5 1.113,44 30,98 2.481,06 69,02
Tổng cộng 4.688,86 1.708,24 36,43 2.980,62 63,57
Biểu đồ Tỉ lệ cứng hoá đường huyện Biểu đồ Tỉ lệ cứng hoá đường xã - thôn
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
23
Bảng 7: Tổng hợp hiện trạng đường huyện tỉnh Lào Cai
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
I Huyện Si Ma Cai 95,7 62,7 33
1 ĐH. 01 Đường vào TT xã
Thào Chư Phìn Chợ Sin Chéng UBND xã
Bn=4m;
Bm=3m 7 7
2 ĐH. 02 Đường vào xã Mản
Thẩn
Km5 (Đường
Si Ma Cai -
Nàn Sín)
Mản Thẩn Bn=4m;
Bm=3m 7 7
3 ĐH. 03
Đường Cán Hồ-
Quan Thần Sán-Tả
Văn Chư
Ngải Pản Quan Thần Sản Bn=4m;
Bm=3m 13,5 13,5
4 ĐH.04 Đường Lùng Sui-
Lùng Phình Km40(TL153) Lùng Sui
Bn=4m;
Bm=3m 12 12
5 ĐH.05 Đường Mản Thẩn-
Sin Chéng Mản Thẩn
Thôn Ngải
Phòng Chổ (Sin
Chéng)
Bn=4m;
Bm=3m 5 5
6 ĐH.06 Đường vào xã Nàn
Sán
Km250+514
(QL4D) UBND xã
Bn=4m;
Bm=3m 1,5 1,5
7 ĐH.07 Đường xuống trạm
biên phòng
Đồn Biên
phòng 227 Bờ sông
Bn=4m;
Bm=3m 12 12
8 ĐH.08 Đường vào TT xã
Lùng Sui
Đầu nối ( km
12 đường
SMC-BH)
UBND xã Bn=4m;
Bm=3m 3,6 3,6
9 ĐH.09 Đường vào UBND
xã Lử Thẩn
Đầu nối ( km
15 đường
SMC-BH)
UBND xã Bn=4m;
Bm=3m 0,5 0,5
10 ĐH.10
Đường Lử Thẩn -
Seng Sui xã Lùng
Sui
UBND xã Lử
Thẩn
Seng Sui Lùng
Sui
Bn=4m;
Bm=3m 9
9
11 ĐH.11 Đường Cán Cấu -
Lù Dì Sán UB xã Cán Cấu Thôn Lù Dì Sán
Bn=4m;
Bm=3m 10,4 10,4
12 ĐH.12 Đường nội thị trung
tâm huyện
Bn=4m;
Bm=3m 14,2 14,2
II Huyện Bắc Hà 320,06 186,66 133,4
1 ĐH.13
Cầu Hoàng A
Tưởng-Thải Giàng
Phố-San Sả Hồ
Cầu Hoàng A
Tưởng
Thải Giàng Phố-
San hả Hồ
Bn=4,8m
; Bm=3m 11 9 2
2 ĐH.14 Cầu Tà Chải-Thải
Giàng Phố Cầu Tà Chải Thải Giàng Phố
Bn=4,8m
; Bm=3m 2 2
3 ĐH.15 Đường Nậm Trì -
Nậm Đét Nậm Trì
TT xã Nậm Đét-
Nậm Thảng
Bn=4,8m
; Bm=3m 22,2 15 7,2
4 ĐH.16
Đường Cầu Nâm
Tôn-TT xã Nậm
Lúc-Nậm nhù-
Giàng Trù (NK)
Đường Cầu
Nâm Tôn
TT xã Nậm Lúc-
Nậm nhù-Giàng
Trù (NK)
Bn=4,8m
; Bm=3m 16,6 3 13,6
5 ĐH.17 Đường Bắc Hà -
Nậm Khánh Bắc Hà Nậm Khánh
Bn=4,8m
; Bm=3m 15 9 6
6 ĐH.18 Lùng Phình – Tả
Văn Chư Lùng Phình Tả Văn Chư
Bn=4,8m
; Bm=3m 10,6 10,6
7 ĐH.19
Km9 (ĐH 14)-Bản
Liền – Km9 Tả Củ
Tỷ
Km 9 (DDH
14)
Bản Liền – Km 9
Tả Củ Tỷ
Bn=4,5m
; Bm=3m 29,1 29,1
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
24
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
8 ĐH.20
Km3 BH-SMC (ĐT
153)-Lầu Thí Ngài-
Trường cấp 2 –
Km5 ĐT 153
Km3 BH-SMC
(ĐT 153)
Lầu Thí Ngài-
Trường cấp 2 –
km5 ĐT 153
Bn=4,5m
; Bm=3m 13 13
9 ĐH.21
Km6,5 LP-HG-
Lùng Cải-(làng ma
(SM) QL4
Km6,5LP-HG Lùng Cải-(làng
ma (SM) QL4
Bn=4,5m
; Bm=3m 10,6 1,6 9
10 ĐH.22
Km5 LP-HG-UB
xã Bản Già-Nậm
Sỏm
Km5 LP-HG UB xã Bản Già –
Nậm Sỏm
Bn=4,5m
; Bm=3m 20,5 9,5 11
11 ĐH.23 Ngã 3 vật tư-UB xã
Na Hối Ngã 3 vật tư UB xã Na Hối
Bn=4,5m
; Bm=3m 2 2
12 ĐH.24 Km5 BH (ĐT 143)-
NM-Cốc ly-ĐT 154
Km5 BH (ĐT
143)
NM-Cốc ly-
ĐT154
Bn=5m;
Bm=3m 19,46 19,46
13 ĐH.25
Bản Già-Tả Củ tỷ-
Sông Lâm-Bản
Ngò(SM)
Bản Già
Tả Củ Tỷ-Sông
Lâm-Bản
Ngò(SM)
Bn=5m;
Bm=3,5
m
19,6 12,4 7,2
14 ĐH.26
Thôn Tống hạ-
Tống Thượng-Ly
Chư Phòn-Chìu
Cái(Na Hối)
Thôn Tống Hạ
Tống Thượng-Ly
Chư Phìn-Chìu
Cái(Na Hối)
Bn=4,8m
; Bm=3m 14,5 3 11,5
15 ĐH.27
Km 13 NK-Nậm
Tồn-Thủy điện-
Km9 BL
Km 13 NK Nậm Tồn-Thủy
điện-Km9 BL
Bn=4,8m
; Bm=3m 8,7 1,4 7,3
16 ĐH.28
UBND xã BP-Quán
Dín Ngài-(km5
TVC)
UBND xã BP Quán Dín Ngài-
(km5 TVC)
Bn=4,8m
; Bm=3m 7 7
17 ĐH.29
UBND xã Hoàng
Thu Phố-Quán Dín
Ngài-(km6 TVC)
UBND xã
Hoàng Thu Phố
Quán Dín Ngài-
(km6 TVC)
Bn=4,8m
; Bm=3m 7 7
18 ĐH.30
QL4-Quán Hóa-Lu
Sui tủng B già
(km3 DH 21)
QL4-Quán Hóa Lu Sui tủng B
già (km3 DH 21)
Bn=4,8m
; Bm=3m 10,8 5 5,8
19 ĐH.31 ĐT160(minh hà)-
Làng Chảng-QL70
ĐT160(minh
hà)
Làng Chảng-
QL70
Bn=4,8m
; Bm=3m 5 5
20 ĐH.32
Làng mới-Phép
Bủng-Nậm Giá-
UBND xã cốc ly
(DH11)
Làng mới
Phép Bủng-Nậm
Giá-UBND xã
cốc ly (DH11)
Bn=4,8m
; Bm=3m 17,5
17,5
21 ĐH.33
Ngải Phóng Chó-Dì
Thàng-Sư Chư
Ván-ngải Thầu-Sín
Chản-lu siu
Tủng(BG)-Km2
DH21
Ngải Phóng
Chó
Dì Thàng-Sư
Chư Ván-ngải
Thầu-Sín Chản-
lu siu Tủng(BG)-
Km2 DH21
Bn=4,8m
; Bm=3m 25
25
22 ĐH34
Cốc Đào(DH13)-
Bàn Lùng-Nậm
Giàng-Cầu BN
DT153
Cốc
Đào(DH13)
Bàn Lùng-Nậm
Giàng-Cầu BN
DT153
Bn=4,8m
; Bm=3m 10,9 4,6 6,3
23 ĐH.35 Đường vành đai thị
trấn
Bn=22m;
Bm=14m 4
4
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
25
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
24 ĐH.36
Đường Bản Liền-
Tân Tiến (H.Bảo
Yên)
Đường Bản
Liền
Tân Tiến (H.Bảo
Yên)
Bn=4,8m
; Bm=3m 18 18
III Huyện Mường Khương 64,8 60 4,8
1 ĐH. 37 Đường Bản Lầu -
Cốc Phương QL4D Cốc Phương
Bn=4m;
Bm=3m 14 14
2 ĐH. 38 Bãi Bằng - La Pan
Tẩn Thôn Bãi Bằng La Pan Tẩn
Bn=4m;
Bm=3m 3 3
3 ĐH. 39 Đường Mường
Khương - Sấn Pản
Mường
Khương
Sấn Pản xã Nậm
Chảy
Bn=4m;
Bm=3m 15 15
4 ĐH.40 Đường km15 - U
Thài km15 (QL4Đ) U Thài
Bn=4m;
Bm=3m 6 6
5 ĐH. 41 Đường Pa Long - Lồ
Cố Chin Pha Long
Cửa khẩu Lồ Cố
Chin
Bn=4m;
Bm=3m 5 5
6 ĐH. 42 Mường Khương -
Tung Chung Phố
TT Mường
Khương Tung Chung Phố
Bn=4m;
Bm=3m 2 2
7 ĐH. 43 Đường Bản Lầu -
Bản Xen
QL4Đ( xã Bản
Lầu ) Bản Xen
Bn=4m;
Bm=3m 10 10
8 ĐH. 44 Đường vào UBND
xã Tả Gia Khâu
QL4 ( Tả Gia
Khâu )
UBND xã Tả Gia
Khâu
Bn=4m;
Bm=3m 3 3
9 ĐH.45 U Thài - Lùng
Khấu Nhin U Thài
DDT154(Lùng
Khấu Nhin)
Bn=4m;
Bm=3m 5 5
10 ĐH.46 QL4-UBND xã Dìn
Chin QL4
UBND xã Dìn
Chin
Bn=4m;
Bm=3m 1,8
1,8
IV Huyện Bảo Yên 223,3 89 134,3
1 ĐH. 47 Đường vào xã Việt
Tiến
Km111+250
QL70 Già Hạ
Bn=4m;
Bm=3m 7 3 4
2 ĐH. 48 Đường Long Phúc -
Long Khánh
Km114+300
QL70 (Long
Phúc)
Km109+250
QL70 (Long
Khánh)
Bn=4m;
Bm=3m 15 10 5
3 ĐH.49
Đường bản 9 -
Khánh Hòa Lục
Yên
Bản 9 Khánh Hòa Lục
Yên
Bn=4m;
Bm=3m 6
6
4 ĐH. 50 Đường vào xã
Lương Sơn Km119/ QL70 Lương Sơn
Bn=4m;
Bm=3m 10,5 7 3,5
5 ĐH. 51
Đường làng Đao-
Xuân Hoà-Xuân
Thượng
Km49+550
QL279 Xuân Thượng
Bn=4m;
Bm=3m 26 26
6 ĐH.52 Đường Nghĩa Đô -
Tân Tiến
Km41+750
QL279 Tân Tiến
Bn=4m;
Bm=3m 32 15 17
7 ĐH.53 Đường Thượng Hà
- Minh Tân
Km 134 QL70
(Thượng Hà) Minh Tân
Bn=4m;
Bm=3m 2,6 2,6
8 ĐH.54 Đường Minh Tân -
Kim Sơn
Km130+030
QL70 Kim Sơn
Bn=4m;
Bm=3m 24,3 24,3
9 ĐH.55
Đường Hồng Bùn
Bảo Hà - Kim Sơn-
Cầu nhò
Hồng Bùn Bảo
Hà Kim Sơn
Bn=4m;
Bm=3m 32 28 4
10 ĐH.56 Đường Tân Thượng
- Cam Cọn Tân Thượng Ngòi Nhù
Bn=4m;
Bm=3m 15,5 15,5
11 ĐH.57 Đường xã Tân
Dương-Xã Thượng
QL279 Tân
Dương
QL70 Thượng
Hà
Bn=4m;
Bm=3m 13,5
13,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
26
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
Hà
12 ĐH.58 Đường QL70-Xã
Điện Quan QL70 Xã Điện Quan
Bn=4m;
Bm=3m 6
6
13 ĐH.59 Đường Xuân
Thượng Việt Tiến Xuân Thượng Việt Tiến
Bn=4m;
Bm=3m 32
32
14 ĐH.60 Đường Chom QL279 (Yên
Sơn) QL 70
Bn=4m;
Bm=3m 0,9 0,9
V Huyện Văn Bàn 99,5 61,5 38
1 ĐH.61 Đường Văn Bàn -
Liêm phú Văn Bàn Liêm Phú
Bn=4m;
Bm=3m 15 15
2 ĐH.62 Đường Khánh hạ -
Nậm Tha
Ngã 3 Khánh
Hạ Nậm Tha
Bn=4m;
Bm=3m 23 23
3 ĐH.63 Đường Chiềng Ken
- Liêm Phú
Đền Chiềng
Ken Liêm Phú
Bn=4m;
Bm=3m 3 3
4 ĐH.64 Đường Dương Quỳ
- Dần Thàng Dường Quỳ Dần Thàng
Bn=4m;
Bm=3m 8 8
5 ĐH.65 Đường Dường Quỳ
- Nậm Chày Dường Quỳ Nậm Chày
Bn=4m;
Bm=3m 15 15
6 ĐH.66 Đường Minh
Lương - Nậm Xây QL279 Nậm Xây
Bn=4m;
Bm=3m 6 6
7 ĐH.67 Đường Tân Thượng
- Cam Cọn Tân Thượng Cam Cọn
Bn=4m;
Bm=3m 7 7
8 ĐH.68 Đường Võ Lao -
Nậm Mả TL151 Nậm Mả
Bn=4m;
Bm=3m 2,5 2,5
9 ĐH.69 Đường Nậm Chày-
Nậm Cang Nậm Chày Nậm Cang
Bn=4m;
Bm=3m 20 20
VI Huyện Bảo Thắng 75,2 48,7 26,5
1 ĐH.70 Đường cầu Lu-xã
Sơn Hà Đầu cầu Lu Ngòi Nhù
Bn=4m;
Bm=3m 8 8
2 ĐH.71 Đường Sơn Hà –
Phú Nhuận Khe Đền ĐT.151
Bn=4m;
Bm=3m 7,2 7,2
3 ĐH.72 Đường TT Phố Lu-
xã Phố Lu
Cuối TT Phố
Lu Hết đất Phố Lu
Bn=4m;
Bm=3m 6 6
4 ĐH.73 Đường QL4E-Trì
Quang-Xã Lu Km5QL4E
Hết đất Trì
Quang
Bn=4m;
Bm=3m 16,5 16,5
5 ĐH.74 Đường Phong Hải-
Thái Niên-Gia Phú Km25QL70
Km26QL4E(Gia
Phú)
Bn=4m;
Bm=3m 19,5 7,5 12
6 ĐH.75 QL4E-Thái Niên Km6QL4E Ngã 3 Làng Đo Bn=4m;
Bm=3m 11,5 11,5
7 ĐH.76 Bản Phiệt Làng
Chung Đường ĐT153 Km8 Ql70
Bn=4m;
Bm=3m 6,5 6,5
VII Thành Phố Lào
Cai 9,099 5,739 3,36
1 ĐH. 77 Lùng Thàng (B4A) Trần Hưng Đạo Lê Thanh Bn=4m;
Bm=3m 0,594 0,594
2 ĐH. 78 Cốc Sa (B4) Trần Hưng Đạo Lê Thanh Bn=4m;
Bm=3m 0,515 0,515
3 ĐH. 79 Suối đôi khai
trường 14 Trần Phỳ Khai Trường
1Bn=4m;
Bm=3m 1,2 1,2
4 ĐH. 80 Bến Đá-Cầu làng Bến Đá Cầu Làng Nhớn Bn=4m; 1 1
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
27
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
nhớn Bm=3m
5 ĐH.81 Phố Hà Đặc Hoàng Quốc
Việt
Trường Hoa Lan
II
Bn=4m;
Bm=3m 0,7 0,7
6 ĐH. 82 T.thể khu D(3
nhánh)
Bn=4m;
Bm=3m 0,6 0,6
7 ĐH.83 T.thể khu C Pom
Hán
Bn=4m;
Bm=3m 0,6 0,6
8 ĐH. 84 Na ít Hoàng Sao Tân Tiến Bn=4m;
Bm=3m 0,55 0,55
9 ĐH.85 Khu H TT mỏ tổ
30PH
Bn=4m;
Bm=3m 0,4 0,4
10 ĐH.86 Cầu Gồ Hoàng Quốc
Việt
Khu TT Công
nhân mỏ
Bn=4m;
Bm=3m 0,4 0,4
11 ĐH.87 Đường dàn than
Bn=4m;
Bm=3m 0,4 0,4
12 ĐH.88 Hoàng Đức Chử Hoàng Quốc
Việt Hà Đặc
Bn=4m;
Bm=3m 0,35 0,35
13 ĐH.89 Hoàng Sào 2 Hoàng Quốc
Việt Trường MN HLI
Bn=4m;
Bm=3m 0,3 0,3
14 ĐH.90 Đường kho muối
Bn=4m;
Bm=3m 0,3
0,3
15 ĐH.91 4 nhánh nối
Bn=4m;
Bm=3m 0,3
0,3
16 ĐH.92 Khu thí nghiệm
Bn=4m;
Bm=3m 0,3
0,3
17 ĐH.93 Tập thể CN mỏ
Pom Hán
Bn=4m;
Bm=3m 0,23 0,23
18 ĐH.94 Tô Vũ Hoàng Quốc
Việt Nhà VH cũ
Bn=4m;
Bm=3m 0,2 0,2
19 ĐH.95 Đường tổ 6P.Hán
Bn=4m;
Bm=3m 0,1 0,1
20 ĐH.96 TT tổ 34PH
Bn=4m;
Bm=3m 0,06
0,06
VIII Huyện Bát xát 132,7 73,5 59,2
1 ĐH.97 Đường vào xã
SéoTòng Xành Km16 QL.4D Séo Tòng Xành
Bn=4m;
Bm=3m 7
7,0
2 ĐH.98 Đường Quang Kim
- Cốc San Quang Kim Cốc San
Bn=4m;
Bm=3m 12,3 12,3
3 ĐH.99 Đường Quang Kim
- Phìn Ngan Quang Kim Phìn Ngan
Bn=4m;
Bm=3m 14 14
4 ĐH.100 Đường vào xã Pa
Cheo Km6/ ĐT155 Tả Pa Cheo
Bn=4m;
Bm=3m 9 9
5 ĐH.101
Đường Mường
Hum - Dền Thàng -
Trung Trải
Mường Hum Dền Sáng Bn=4m;
Bm=3m 12 12
6 ĐH.102 Đường Mường
Hum - Nậm Pung Mường Hum Nậm Pung
Bn=4m;
Bm=3m 6,2 6,2
7 ĐH.103
Đường Mường
Hum- Trung Lèng
Hồ
Mường Hum Trung Lèng Hồ Bn=4m;
Bm=3m 4,5
4,5
8 ĐH.104 Đường tuần tra Lũng Pô Khoa San Chải Bn=4m; 34 4 30
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
28
TT Kí hiệu Danh mục tuyến
đường Điêm đầu Điêm cuối Quy mô
Chiêu dài
tuyến (km)
Hiện trạng mặt
đường
Nhựa+B
TXM
Cấp
phối
biên giới Bm=3m
9 ĐH.105 Đường vào xã Nậm
Chạc Km43TL156 Nậm Cáng
Bn=4m;
Bm=3m 10,7 10,7
10 ĐH.106 Đường cứu hộ, cứu
nạn Thịnh Trường Y Tý
Bn=4m;
Bm=3m 23 23
IX Huyện Sa Pa 74 7 67
1 ĐH.107 Đường TL 152 Km 39 Km 46 Bn=4m;
Bm=3m 7 7
2 ĐH.108 Đường Thanh Kim-
Tà Thàng Thanh Kim Tả Thàng
Bn=4m;
Bm=3m 25 5 20
3 ĐH. 109 Đường Nậm Nhìu-
Nậm Than Nậm Nhìu Nậm Than
Bn=4m;
Bm=3m 5 5
4 ĐH. 10 Đường Sin Chải-
Cát Cát-Ô Quý Hồ Sin Chải Ô Quý Hồ
Bn=4m;
Bm=3m 14 2 12
5 ĐH. 11 Đường Bản
Khoang-Phìn Ngan Can Hồ A Đập thủy điện
Bn=4m;
Bm=3m 11 11
6 ĐH. 112 Đường Sin Chải C-
Bát Xát
Sin Chải C (TG
Phìn) RG Bát Xát
Bn=4m;
Bm=3m 2 2
7 ĐH. 113 Đường Tả Van-Séo
Mý Tỷ Tả Van Séo Mý Tỷ
Bn=4m;
Bm=3m 15 15
Tổng cộng 1094,359 594,799 499,56
Nguồn: Sở GTVT Lào Cai, các huyên, Tư vấn tổng hợp
Đến cuối năm 2014, có 157 xã/164 xã, phường có đường đến trung tâm xã
được rải nhựa hoặc bê tông xi măng (khoảng 96%); trên 90% thôn, bản, tổ dân phố
có đường tới thôn bản, trong đó có 4 huyện có 100% đường tới thôn bản Si Ma Cai,
Bát Xát, Sa Pa, TP. Lào Cai).
- Bảo dưỡng đường giao thông nông thôn: Đã phối hợp với các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên cầu, đường ngày một tốt hơn. Đã đào tạo được trên 700 lượt học viên
cho cán bộ làm công tác GTNT ở huyện, ở xã và trưởng các thôn bản, cấp tài liệu về
bảo dưỡng đường GTNT cho các xã bước đầu đã hình thành ý thức của nhân dân
trong công tác duy tu, bảo dưỡng đường; giúp cho các cơ sở thực hiện công tác
quản lý, quy hoạch, xây dựng, khai thác và duy tu bảo dưỡng hệ thống đường
GTNT một cách hiệu quả. Mức kinh phí hỗ trợ duy tu bảo dưỡng các tuyến đường
huyện quản lý là 6 triệu đồng/1km/1 năm và 100 nghìn đồng/1 mét cầu/1 năm.
Đường giao thông liên thôn là 800.000 nghìn đồng/km/năm.
Tuy nhiên cũng còn một số những khó khăn, tồn tại:
- Điều kiện địa hình miền núi chia cắt, dốc, địa chất phức tạp.Về mùa mưa
thường hay bị sạt lở với khối lượng lớn.
- Điều kiện kinh tế -xã hội của tỉnh đang phát triển, nhưng còn ở mức thấp so
với mặt bằng chung của cả nước. Đời sống của đồng bào các dân tộc ở vùng cao
còn nhiều khó khăn, do vậy việc huy động nguồn lực còn hạn chế.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
29
- Đội ngũ cán bộ cơ sở, lực lượng đóng vai trò quan trọng tạo nên kết quả
thực hiện chương trình, nhưng ở một số địa phương trình độ học vấn còn thấp, việc
nâng cao năng lực chưa đáp ứng yêu cầu.
- Đường GTNT thường đi qua những khu vực có địa hình, địa chất phức tạp,
dễ sạt lở do mưa lũ. Mặt đường cấp phối đã sử dụng qua nhiều năm, trong khi đó,
lượng xe quá tải lưu thông lớn, là nguyên nhân làm nhiều đoạn đường hư hỏng
nặng, việc bảo dưỡng, sửa chữa mất nhiều công sức, nguồn lực. Về mùa mưa, khối
lượng sụt lở lớn, việc khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông ở một số
đoạn tuyến đường gặp nhiều khó khăn. Kinh phí hỗ trợ cho công tác bảo dưỡng sửa
chữa cầu, đường GTNT chưa đáp ứng được yêu cầu. Một số địa phương chưa thật
sự quan tâm chỉ đạo sát sao tới công tác chủ động sửa chữa, bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống đường GTNT trên địa bàn được quản lý.
f. Đường Tuần tra biên giới và đường ra biên giới:
Lào Cai có ba huyện giáp với biên giới Trung Quốc là Bát Xát, Mường
Khương, Si Ma Cai, bên cạnh việc xây dựng các tuyến chính kết nối với Trung
Quốc như cao tốc Hà Nội – Lào Cai, QL70, 4D, việc xây dựng các tuyến đường
tuần tra, đường giao thông biên giới vừa có ý nghĩa đảm bảo quốc phòng an ninh,
vừa phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân biên giới. Một số tuyến tuần tra biên giới
* Đường ra biên giới:
Tổng số chiều dài đường giao thông đến các xã biên giới là: 533,7Km. Trong
đó:
+ Chiều dài đường có mặt đường láng nhựa là: 230,9 Km.
+ Chiều dài đường có mặt đường bê tông là: 108 Km.
+ Chiều dài đường có mặt đường cấp phối là: 85,8 Km.
+ Chiều dài đường đất là: 109 Km.
* Đường tuần tra biên giới: Đầu tư cơ bản đảm bảo yêu cầu tuần tra biên giới
đảm bảo quốc phòng an ninh trên tuyến biên giới. Một số tuyến như sau:
+ Đường Pha Long – Lồ Cô Chin (huyện Mường Khương), dài 5km, loại A,
mặt đường nhựa.
+ Đường kết nối đồn 243 (huyện Mường Khương), dài 26,5 km, đường loại C,
mặt cấp phối.
+ Đường kết nối đồn 241 (huyện Mường Khương), dài 12,97 km, loại A,
đường đá dăm kẹp đất.
+ Đường Xà Chải – Mốc 22 (huyện Mường Khương), dài 4,9 km, loại A, mặt
đá tận dụng.
+ Đường Tùng Sáng – Lũng Pô (huyện Bát Xát), dài 4,405 km, loại A, đường
đá tận dụng.
+ Đường kết nối đồn 267-273 (huyện Bát Xát), dài 29,5 km, loại A, mặt
BTXM, cấp phối.
g. Hiện trạng các bến, bãi đỗ xe
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
30
Trên địa bàn toàn tỉnh có 8 bến xe đang hoạt động và được quản lý, bao gồm
các bến: Bến xe Phố Mới thành phố Lào Cai loại 3, diện tích 10.200m2; Bến xe Bắc
Hà huyện Bắc Hà loại 4 với diện tích 2.800m2; Bến xe Bảo Thắng loại 4 với diện
tích 2.808 m2; Bến xe tạm thị trấn khu sân chợ Sa Pa, tổ 3B, thị trấn Sa Pa với diện
tích 2.600m2 để đỗ xe ô tô các loại và xe buýt; Bến xe Mường Khương mới hoàn
thành đạt bến xe loại 4; Bến xe Văn Bàn huyện Văn Bàn loại 6 với diện tích
1.330m2; Mới nhất là Bến xe Trung tâm Lào Cai, là bến xe xã hội hóa đầu tư và
khai thác đã hoàn thành giai đoạn 1 đạt tiêu chuẩn bến xe loại 1; Bến xe huyện Si
Ma Cai đã bàn giao và đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4;
Ngoài ra có 3 bến xe đang đầu tư xây dựng, bao gồm: Bến xe Phố Ràng,
huyện Bảo Yên đang được xây dựng theo tiêu chuẩn bến xe loại 2; Bến xe huyện
Bát Xát (tại xã Bản Vược, huyện Bát Xát) là bến xe loại 3; Bến xe huyện Văn Bàn
là bến xe loại 4 (sau khi bến xe mới xây dựng sẽ chuyển đổi mục đích bến xe cũ
theo quy hoạch sử dụng đất của huyện Văn Bàn).
Các bến xe trên địa bàn tỉnh cơ bản đáp ứng quy định về diện tích đất, chưa
đầy đủ cơ sở vật chất như kết cấu sân bến, nhà chờ và các trang thiết bị khác để đảm
bảo phục vụ nhu cầu của hành khách, có bến không đủ điều kiện để việc mở rộng,
cải tạo và nâng cấp. Hiện còn thiếu các bến xe tại một số huyện, dẫn đến khả năng
tiếp cận, đi lại của người dân còn gặp hạn chế.
Bảng 8: Hiện trạng bến xe khách tỉnh Lào Cai
TT TP, huyện Tên bến xe Diện tích
(m2)
Loại Ghi chú
1 TP. Lào Cai Phố Mới 10.200 Loại 2 Không có khả năng mở rộng
2 TP. Lào Cai Trung tâm Lào
Cai 35.000 Loại 1 Đã hoàn thành giai đoạn 1
3 Bắc Hà Bắc Hà 2.800 Loại 4 Mới xây dựng xong (không
có khả năng mở rộng)
4 Bảo Thắng Bảo Thắng (BX
Phố Lu) 2.808 Loại 4
Đất còn khả năng mở rộng
đạt loại 3
5 Sa Pa Sa Pa 2.200 Loại 4
Bến xe đang hoạt động tại vị
trí tạm, bến mới quy hoạch
với diện tích 5000m2 bến
loại 3 xã hội hóa đầu tư, xây
dựng
6 Văn Bàn Văn Bàn 1.330 Loại 6
7 Bát Xát
Bến xe huyện Bát
Xát (tại xã Bản
Vược)
14.000 Loại 3 Đang thi công xây dựng (là
bến xe huyện)
8 Mường Khương Mường Khương 6.200 Loại 4 Đã xây dựng hoàn thành,
chuẩn bị bàn giao
9 Si Ma Cai Si Ma Cai 5.350 Loại 4 Đã bàn giao
10 Bảo Yên Phố Ràng 13.999 Loại 2 Đang thi công xây dựng
11 Văn Bàn Thị trấn huyện 13.163 Loại 4 Đang thi công xây dựng
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
31
Văn Bàn (thay thế bến xe huyện nêu
trên)
Nguồn: Sở GTVT Lào Cai, Tư vấn tổng hợp
1.2.2.2. Hiện trạng đường sắt
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 3 tuyến đường sắt gồm: 1 tuyến đường
sắt quốc gia và 2 tuyến đường chuyên dùng, cụ thể như sau:
a. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai: Tuyến Hà Nội - Lào Cai nằm trên hành
kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Quảng Ninh, tuyến này đóng vai
trò rất quan trọng trong vận tải hành khách, hàng hoá giữa tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc với Việt Nam. Toàn tuyến dài 296 km (đoạn qua địa phận Lào Cai dài 62
km), trong đó khoảng 111 km là những đoạn cong.
Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai được xây dựng từ cuối thế kỷ 19 và đưa
vào vận hành đầu thế kỷ 20 nên cơ sở hạ tầng đường sắt đã xuống cấp nhiều, các
tiêu chuẩn kỹ thuật chung của tuyến đường rất thấp, trang thiết bị lạc hậu, tình trạng
cầu yếu, 39% chiều dài toàn tuyến là đường cong, bán kính nhỏ, có nhiều đường
cong trái chiều nối tiếp nhau, có độ dốc cao tới 12 ‰; do có nhiều đường cong bán
kính nhỏ nên số ray lưng bị mòn ngang quá tiêu chuẩn, nhiều tà vẹt vỡ hỏng, riêng
tà vẹt K1 được thay thế từ những năm 70 nên tình trạng long cóc nhe, vỡ gót, dập
gãy nhiều.
Hiện tại, đã hoàn thành giai đoạn 1 dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt
Yên Viên - Lào Cai bao gồm: Cải tuyến 4km đường sắt có bán kính đường cong
nhỏ; Nâng cấp thay ray, tà vẹt 180Km đường sắt; Xây dựng 10 cầu mới và cải tạo
43 cầu cũ; Cải tạo, kéo dài và thêm đường ga cho 12 ga đảm bảo đón, gửi các đoàn
tàu dài; Xây mới, cải tạo nhiều cống và công trình thoát nước; và gia cố bảo vệ mái
taluy, xử lý sụt trượt một số đoạn tuyến. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 của Dự án là
166,46 triệu USD tương đương 3.434 tỷ đồng sử dụng vốn vay ODA của của ADB,
AFD, DGTresor và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam. Với việc hoàn thành giai
đoạn 1 của dự án này, tàu Hà Nội - Lào Cai có thể đạt tốc độ khoảng 80km/h. Chạy
thêm được nhiều đôi tàu, từ đó tăng được năng lực vận tải.
Bảng 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai
TT Chỉ tiêu Tuyến Yên Viên – Lào Cai
1 Chiều dài (km) 285
2 Khổ đường (mm) 1000
3 Rộng nền (m) 4,4
4 Loại ray (kg/m) P43
5 Bán kính cong tối thiểu (m) 150
6 Độ dốc hạn chế (‰) 9-12
7 Tải trọng (T/trục) T14
8 Tà vẹt K1, K3,Sắt
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
32
TT Chỉ tiêu Tuyến Yên Viên – Lào Cai
9 Liên kết Cóc cứng
10 Chiều dài đường ga ngắn nhất (m) 400
11 Ghi tg1/10
12 Thông tin Dây trần
13 Tín hiệu Bán tự động + thẻ đường
14 Vmax (km/giờ) 70
15 Năng lực thông qua hạn chế (đôi tầu/ ngày đêm) 17 Nguồn: Tổng Công ty Đường sắt Viêt Nam
b. Tuyến đường sắt chuyên dùng: Lào Cai có 2 tuyến đường sắt chuyên
dùng vận chuyển quặng: tuyến nối ga Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đường và tuyến
từ ga Xuân Giao đi nhà máy tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58km.
c. Hiện trạng các ga và hệ thống đường ga
Tuyến Hà Nội - Lào Cai: tổng số 30 ga, trong đó ga Yên Viên là ga lập tàu,
các ga khu đoạn là Yên Bái, Lào Cai; trên địa phận tỉnh Lào Cai có 9 ga:
Bảng 10: Hiện trạng các ga trên địa phận Lào Cai tuyến đường sắt
Hà Nội – Lào Cai TT Tên ga Lý trình Số đường ga
1 Bảo Hà 237+00 3
2 Thái Văn 247+450 3
3 Cầu Nhò 254+167 3
4 Phố Lu 261+650 6
5 Lạng 270+245 3
6 Xuân Giao A 272+235 8 (1 cụt)
7 Thái Niên 277+300 3
8 Làng Giàng 283+000 4
9 Ga quốc tế Lào Cai 293+586 16
Hầu hết các ga đều được xây dựng từ lâu nên lạc hậu và xuống cấp. Hệ thống
ke khách đều sử dụng ke thấp và giao ke nên không thuận lợi cho hành khách lên
xuống tàu. Công trình phụ trợ khu ga như điện chiếu sáng, nước còn thiếu.
Ga quốc tế Lào Cai là ga lập tầu cấp I. Hiện tại ga có 16 đường (2 khu vực).
Cho phép thực hiện song trùng tác nghiệp vừa thực hiện đón gửi tầu trên đường
1+2+3+4+5 thuộc khu vực 1; vừa thực hiện dồn tầu trên tất cả các đường khu vực 2.
Đường dài nhất 481m.
Thiết bị phục vụ hành khách: Ke cơ bản cạnh đường số 1 (400m x 4m x
0,3m) và ke trung gian giữa đường số 2 và đường số III (400m x 3m x 0,3m).
Thiết bị phục vụ hàng hóa: 1bãi hóa trường với diện tích 1.400m2, 4 bãi hàng
với tổng diện tích 10.900m2, 1 kho hàng với diện tích 1.200m
2.
Ngoài ra trong ga còn có chỗ để các đoàn tàu cứu viện, đội cứu chữa, trạm y
tế ; các thiết bị dùng để chỉnh bị đầu máy, toa xe (đường sửa chữa toa xe).
Bãi hàng của ga Lào Cai đã chật và đang xuống cấp, hạn chế công tác xếp dỡ,
lưu kho hàng hóa.
1.2.2.3. Hiện trạng đường thủy nội địa
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
33
a. Hiện trạng luồng tuyên
Trên địa phận tỉnh Lào Cai có 2 tuyến sông lớn chảy qua là Sông Hồng (sông
Hồng) và sông Chảy. Hiện trạng về luồng tuyến như sau:
- Tuyến Sông Hồng:
Sông Hồng bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc, chảy qua vùng miền núi
phía Bắc Việt Nam với chiều dài 288 km, chảy qua các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú
Thọ và thành phố Hà Nội phân thành nhánh nối với sông Đuống - Kinh Thầy đi Hải
Phòng, Quảng Ninh và nhánh chính qua Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định nối với
sông Ninh cơ ra cửa biển Lạch Giang. Đây là tuyến sông lớn duy nhất có thể tổ
chức liên vận hàng hóa giao thương với Trung Quốc.
Đoạn Sông Hồng thuộc địa phận tỉnh Lào Cai mang đặc tính của sông miền
núi, sông ở trạng thái tự nhiên tổng chiều dài khoảng 130 km. Trong đó, đoạn từ
bản Nậm Cáng, xã A Mú Sung đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai) dài 55km chung
biên giới với Trung Quốc do địa phương quản lý và đoạn từ ngã 3 Nậm Thi đến
huyện Bảo Yên đi trong nội địa của Việt Nam, dài 75 km do Trung ương quản lý.
Hiện trạng Sông Hồng qua địa bàn tỉnh Lào Cai có nhiều ghềnh thác, nhiều
bãi cạn, đá ngầm, mùa cạn nước xuống thấp chỉ đạt (0,6 - 0,8) m, mùa lũ nước chảy
xiết, nhiều vị trí có đá ngầm ảnh hưởng đến an toàn phương tiện cần được xử lý;
chiều rộng lòng sông tương đối hẹp, dao động trong khoảng từ 120 -:- 150m; hai
bên bờ sông phần lớn là đối núi cao dốc.
Dọc theo sông có nhiều suối nhỏ, không có nước trong mùa khô, nhưng lại
nhiều nước và chảy rất mạnh trong mùa mưa. Bên cạnh những hạn chế về luồng tàu,
hệ thống báo hiệu, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị tác nghiệp quản lý đường thuỷ tuy
đã được triển khai song vẫn chưa đảm bảo được yêu cầu. Giao thông thuỷ trên đoạn
này nói chung là khó khăn do mùa kiệt không đảm bảo độ sâu, mùa lũ lưu tốc dòng
chảy lớn phương tiện không đi lại được; hàng năm từ tháng 6 đến tháng 11 các loại
tàu kéo và sà lan đến 100 tấn có thể hoạt động từ hạ lưu lên đến Bảo Hà, Lào Cai.
Nhu cầu và tiềm năng vận tải hàng hoá Sông Hồng rất lớn: hữu ngạn Sông
Hồng là khu công nghiệp Apatít lớn nhất Việt Nam có yêu cầu vận chuyển (0,8 -
1,2) triệu T/năm, bột đá trắng xuất khẩu liên doanh với Nhật Bản, Thái Lan tại Văn
Phú (Yên Bái) công suất (0,6 - 0,8) triệu tấn/năm, thạch cao Lào Cai, Bảo Hà, vận
chuyển quặng sắt Quý Sa, quặng đồng Sin Quyền từ (1 – 2) triệu tấn/năm và nhiều
loại hàng hoá khác phục vụ dân sinh kinh tế vùng và liên vùng.
Bảng 11: Tình trạng kỹ thuật tuyến sông Hồng đoạn N3 Nậm Thi - Bảo Yên
TT Đoạn sông
Chiêu
dài
(km)
Kích thước luồng tàu (m) Phương tiện vận
tải chủ yếu Bmin Hmin Rmin
N3 Nậm Thi – Bảo Yên 75 20-30 < 1 300 50 tÊn
- Tuyến Sông Chảy:
Sông Chảy hình thành từ vùng núi tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) chảy vào
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
34
Việt Nam tại tỉnh Hà Giang qua tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, rồi chảy vào sông
Lô ở Đoan Hùng. Đoạn trên địa phận tỉnh Lào Cai dài khoảng 100km.
Hiện nay, luồng tuyến vẫn được khai thác tự nhiên và chưa được đưa vào
quản lý. Trên tuyến có hồ thủy điện Bắc Hà với diện tích lưu vực 3.465km2, dung
tích toàn bộ hồ chứa nước là 171,1 triệu m3. Theo thiết kế, đập bê tông trọng lực có
chiều cao lớn nhất là 77,6m và chiều dài theo đỉnh là 438m. Công suất lắp máy
90MW, gồm 2 tổ máy phát điện. Sản lượng điện trung bình 378 triệu KWh/năm.
Tổng mức đầu tư gần 2.000 tỷ đồng.
Hồ thủy điện Bắc Hà bao gồm 12 xã của 03 huyện Mường Khương, Si Ma
Cai, Bắc Hà. Hiện tại việc khai thác vận tải trên vùng hồ từ Cốc Ly đến Si Ma Cai
chủ yếu phục vụ dân sinh; từ Bảo Nhai đến Cốc Ly, Bắc Hà đang khai thác vận
chuyển khách du lịch lên vùng hồ.
b. Hiện trạng các bên thủy nội địa
Do điều kiện đường thuỷ còn khó khăn, hạn chế nên không có điều kiện để
phát triển, tăng nhu cầu vận tải, dẫn đến hệ thống cảng bến phải ở trong tình trạng
thô sơ, lạc hậu. Các bến trên tuyến sông còn thô sơ, chưa có điều kiện đầu tư. Hệ
thống bến chưa có quy hoạch đồng bộ; phần lớn các bến hiện có trên tuyến đều của
tư nhân, hoặc của địa phương phục vụ cho nhu cầu cục bộ, còn bị phân tán, khó
phát triển. Dọc theo tuyến có rất nhiều bến đò phục vụ nhu cầu qua lại hai bên bờ
sông của nhân dân trong vùng, năng lực thông qua các bến thường 10 đến 12 người
đối với bến đò; kết cấu bến là bến tạm.
1.2.3. Hiện trạng hoạt động khai thác vận tải
Với vị trí địa lý thuận lợi là một trong các đầu mối vận tải quan trọng của khu
vực phía Bắc. Việc phát triển và tăng trưởng kinh tế trên toàn tỉnh có đóng góp lớn
từ ngành vận tải. Khối lượng vận tải hàng hoá và hành khách liên tục tăng cao và có
bước tăng trưởng nhanh.
Khối lượng vận tải hàng hoá năm 2005 đạt khoảng 628 nghìn tấn, đến cuối
năm 2013 đạt 4.100 nghìn tấn, tốc độ tăng trưởng cả giai đoạn đạt trên 23%; khối
lượng luân chuyển năm 2005 đạt 13.642 nghìn tấn.km, cuối năm 2013 đạt 203.623
nghìn tấn.km, tốc độ tăng trưởng cả giai đoạn đạt trên 30%.
Khối lượng vận tải hành khách năm 2005 đạt 2.520 nghìn lượt người, đến
cuối năm 2013 đạt 4.506 nghìn lượt người, tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách
trong cả giai đoạn đạt trên 12%; khối lượng luân chuyển hành khách năm 2005 đạt
84.345 nghìn HK.Km, đến cuối năm 2013 đạt 128.212 nghìn HK.Km, tốc độ tăng
trưởng cả giai đoạn đạt trên 12,5%.
Bảng 12: Sản lượng vận tải của Lào Cai giai đoạn 2005 – 2013
Đơn vị 2005 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Khối lượng vận
chuyển HH 1000
tấn 628 1.226 1.432 1.731 2.057 3.115 4.100
Khối lượng lân 1000 13.642 30.084 39.454 56.842 92.594 136.407 203.623
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
35
chuyển HH tấn.km Khối lượng vận
chuyển HK 1000
hk 2.520 3.981 4.071 4.157 4.595 4.690 4.506
Khối lượng luân
chuyển HK 1000
hk.km 84.345 132.713 141.219 148.049 152.730 134.445 128.212
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014 - tỉnh Lào Cai
Vận tải hàng hóa của tỉnh chủ yếu do vận tải đường bộ đảm nhận, khối lượng
vận chuyển của phương thức này năm 2005 đạt 617 nghìn tấn (chiếm 98% tổng
khối lượng vận chuyển toàn tỉnh), năm 2011 đạt 20.57 nghìn tấn (chiếm 100%), tốc
độ tăng trưởng giai đoạn 2005- 2011 đạt 22,22%/năm. Vận tải hàng hóa đường do
ngành đường sông đảm nhận năm 2005 đạt 10,8 nghìn tấn (chiếm 2% tổng khối
lượng vận chuyển toàn tỉnh), năm 2011 theo niên giám thống kê trên địa bàn tỉnh
không có hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường sông.
Bảng 13: Sản lượng vận tải hàng hóa, hành khách của tỉnh Lào Cai phân theo
phương thức vận tải giai đoạn 2005 – 2013
Hạng mục Đơn vị 2005 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Khối lượng VCHH
đường bộ 1000 tấn 617 1.223 1.430 1.729 2.067 3.114 3.841
Khối lượng VCHH
đường sông 1000 tấn 10,8 2,6 1 2 2 0,7 259
Khối lượng VCHK
đường bộ 1000 HK 2.397 3.901 3.942 4.020 4.388 4.579 4.395
Khối lượng VCHK
đường sông 1000 HK 122,6 80,3 129 137 157 111 111
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014 – tỉnh Lào Cai
Vận tải hành khách vẫn chủ yếu được thực hiện bởi loại hình vận tải đường
bộ, khối lượng vận chuyển của phương thức này năm 2005 đạt 2.397 nghìn HK
(95% tổng khối lượng vận chuyển toàn tỉnh), năm 2013 đạt 4.395 nhìn HK (trên
94%), tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2005 - 2013 đạt khoảng 11%/năm. Vận tải hành
khách do ngành đường sông thực hiện (do các bến đò khách ngang sông và vận
chuyển lòng hồ) năm 2005 đạt 122,6 nghìn HK (5% tổng khối lượng vận chuyển
toàn tỉnh), năm 2013 đạt 111 nghìn HK (dưới 6 % tổng khối lượng vận chuyển toàn
tỉnh), tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2005- 2013 đạt khoảng 17%.
a. Hiện trạng hoạt động vận tải đường bộ
Hiện nay, vận tải hàng hoá đường bộ của tỉnh Lào Cai chủ yếu do thành phần
kinh tế tư nhân và kinh tế ngoài quốc doanh đảm nhận. Theo số liệu thống kê, hiện
trên địa bàn tỉnh Lào Cai có trên hàng trăm cơ sở có kinh doanh ngành vận tải hàng
hóa bằng đường bộ với tổng số xe hoạt động là 3.772 xe tải các loại, trên 1.000
phương tiện vận tải hành khách các loại.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ưu thế của các loại hình kinh tế tư
nhân, ngoài quốc danh là tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, nên có thể phát huy tối đa các
lợi thế và có nhiều ưu thế hơn các doanh nghiệp nhà nước trong cạnh tranh. Tuy
nhiên, bên cạnh yếu tố thuận lợi đó, hiện nay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
36
cũng có những hạn chế như: chất lượng phương tiện, dịch vụ chưa cao, dễ ảnh
hưởng tới môi trường và tiềm ẩn mất ATGT.
Hoạt động vận tải hành khách đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn
vừa qua đã đạt được những bước tiến quan trọng, góp phần đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh cũng như cả nước đến với Lào Cai. Toàn
tỉnh hiện có 95 tuyến vận tải khách cố định. Các tuyến này đáp đáp ứng cơ bản nhu
cầu của nhân trên địa bàn tỉnh cũng như nhu cầu của hành khách trên cả nước đến
với Lào Cai để du lịch và trao đổi làm ăn kinh tế.
Các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh chủ yếu xuất phát từ thành phố
Lào Cai đi đến các huyện với cự ly vận chuyển từ 30 km đến 100km. Các tuyến vận
tải liên tỉnh đi và đến Lào Cai từ một số tỉnh lân cận như Lai Châu, Yên Bái.. và
một số tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng. Ngoài ra có một số tuyến có cự ly
vận chuyển rất xa như tuyến Lào Cai - Đắc Nông với cự ly 1.860km và tuyến Lào
Cai - Bình Dương dài 2.110km
Để đảm bảo nhu cầu đi lại nội tỉnh, liên tỉnh với cự ly ngắn hiện trên địa bàn
tỉnh còn có hoạt động vận tải bằng xe tắc xi với khoảng 450 xe tham gia vận chuyển
hành khách với cự ly ngắn trên địa bàn tỉnh.
Về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: đang triển khai một số tuyến
xe buýt tại thành phố Lào Cai và tuyến Lào Cai – Sa Pa gồm:
Tuyến xe buýt 01: Thành phố Lào Cai – Thị trấn Sa Pa
- Hướng tuyến: Quảng trường Ga Lào Cai – đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc
Lếu – đường Hoàng Liên – Quốc lộ 4D – đường Ngũ Chỉ Sơn – đường Xuân Viên –
Nhà thờ TT Sa Pa.
Tuyến xe buýt 02: Bến xe Trung tâm Lào Cai - Thị trấn Sa Pa
- Hướng tuyến: Bến xe Trung tâm Lào Cai – đường Trần Hưng Đạo – Cầu
Phố Mới – đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc Lếu – đường Hoàng Liên – Quốc lộ 4D –
Nhà thờ TT Sa Pa.
Tuyến xe buýt 03: Bênh viên đa khoa tỉnh – Đên Thượng
- Hướng tuyến: Bệnh viện đa khoa tỉnh – đường Chiềng On - đường 30/4 –
đường 1/5 – đường Trần Hưng Đạo – Cầu Phố Mới – đường Nguyễn Huệ - đường
Phan Bội Châu - Đền Thượng.
Tuyến xe buýt 04: Bến xe Trung tâm Lào Cai – Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim
Thành
- Hướng tuyến: Bến xe Trung tâm Lào Cai – đường Trần Hưng Đạo – đường
Hàm Nghi – đường Hoàng Liên – đường Thanh Niên – đường Duyên Hải - Ngã 3
đường Duyên Hải, Kim Thành.
b. Hiện trạng hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa
Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh được thực hiện chủ
yếu trên tuyến sông Hồng đoạn qua địa phận tỉnh Lào Cai, bên cạnh đó hoạt động
vận tải đường thủy nội địa đang khai thác trên một số tuyến sông, hồ khác như vận
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
37
tải thủy trên lòng hồ thủy điện Bắc Hà...
Vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh vận chuyển các mặt hàng vật liệu
xây dựng, các sản phẩm đầu vào cho sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng... Các
mặt hàng vận chuyển chính bao gồm: đá cát, sỏi... Ngoài ra vận tải đường thủy nội
địa còn tham gia vận chuyển hành khách nhưng chủ yếu ở khu vực lòng hồ Bắc Hà.
c. Hiện trạng hoạt động vận tải đường sắt
Hoạt động khai thác vận tải đường sắt trên địa bàn tỉnh thực hiện chủ yếu trên
tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai, Hiện tại việc tổ chức, khai thác vận tải đoạn qua
Lào Cai được thực hiện trên 10 ga hàng hóa và 9 ga hành khách.
+ Về vận chuyển hàng hóa: các mặt hàng chủ yếu chuyên chở trên tuyến
được tác nghiệp xếp dỡ tại các ga trên địa bàn tỉnh gồm: Apatit, Gỗ, nguyên phụ
kiện công nghiệp, xăng dầu, vật liệu xây dựng… Các ga có khối lượng hàng hóa
xếp đỡ lớn là: Ga Xuân Giao A, Ga Lào Cai và ga Lào Cai Biên giới.
+ Về vận chuyển hành khách: vận tải hành khách trên tuyến đường sắt Hà
Nội – Lào Cai có ý nghĩa rất quan trọng đối với Lào Cai, đây là phương thức quan
trọng, an toàn thuận lợi, đóng góp một phần không nhỏ vào việc đi lại của người
dân Lào Cai nói riêng mà đặc biệt là người dân trong và ngoài nước đến với Lào
Cai thông qua hoạt động thương mại và đi du lịch. Một số ga có khối lượng hành
khách lên xuống lớn là: Ga Lào Cai, ga Phố Lu.
+ Phương tiện vận tải đường bộ: sự phát triển nhanh về kinh tế - xã hội trong
thời gian vừa qua dẫn đến sự phát triển mạnh về vận tải hàng hóa và hành khách
kéo theo đó là sự gia tăng của các loại hình phương tiện giao thông đường bộ; tốc
độ tăng trưởng phương tiện giai đoạn 2005 -2013 của tỉnh Lào Cai đạt khoảng
15,40%. Trong các chủng loại phương tiện chủng loại phương tiện xe con và chủng
loại phương tiện xe tải có tốc độ tăng trưởng cao nhất với tốc độ tăng trưởng lần
lượt là 19,80% và 16,37%.
+ Cơ cấu phương tiện đường bộ: Chủng loại phương tiện xe tải chiếm tỷ trọng
chủ yếu đạt 52% với 3.772 phương tiện, xe con chiếm 38% với 2.701 phương tiện,
xe khách chiếm 8% với 566 phương tiện và cuối cũng xe chuyên dùng và xe khác
chiếm 2% với 143 phương tiện.
Biểu đồ 4: Cơ cấu phương tiện đường bộ
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
38
+ Phương tiện vận tải đường sông: phương tiện vận tải đường sông trên địa
bàn tỉnh Lào Cai tăng trưởng không đáng kể; trong giai đoạn 2005 – 2014 số lượng
tàu sông trên địa bàn tỉnh gần như không có sự thay đổi về mặt số lượng, công suất.
1.2.4. Hiện trạng công nghiệp giao thông vận tải
a. Cơ sở sữa chữa ô tô
Hiện nay các cơ sở sửa chữa ô tô trong ngành công nghiệp GTVT đã được xã
hội hoá cao. Các cơ sở sửa chữa ô tô trên địa bàn tỉnh chủ yếu được thực hiện bởi
các công ty TNHH, Công ty cổ phần, và các cơ sở sửa chữa nhỏ.... Theo thống kê
hiện trên địa bàn có hàng trăm cơ sở có đăng ký ngành nghề sửa chữa ô tô.
b. Công nghiệp, đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thuỷ
Hiện tại công nghiệp GTVT đường thuỷ nói chung và ngành công nghiệp sửa
chữa và đóng mới tàu thuyền trên địa bàn tỉnh còn khiêm tốn. Với số lượng phương
tiện trên địa bàn không nhiều với công suất nhỏ nên việc đóng mới sữa chữa
phương tiện mới ở quy mô nhỏ, lẻ chủ yếu thực hiện việc đóng và sữa chữa các
phương tiện thủy nhỏ có công suất thấp.
c. Hiện trạng các trung tâm Đăng kiểm, sát hạch đào tạo lái xe
- Trung tâm đăng kiểm:
Trên địa bàn tỉnh có 1 trung tâm đăng kiểm là Công ty TNHH Một thành viên
Đăng kiểm xe cơ giới giao thông Lào Cai (2401S - Lào Cai), diện tích 3.651 m2;
Công ty có một dây truyền kiểm định xe tải, trong đó các thiết bị cơ bản đã được
đầu tư, thay mới. Công suất hoạt động hiện nay đạt khoảng 75%. Số lượng phương
tiện đến kiểm định hàng năm tại Công ty luôn tăng.
- Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe:
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 3 cơ sở đào tạo lái xe và 01 trung tâm sát hạch
lái xe loại 2.
+ Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới thuộc công ty Cổ phần vận tải
Lào Cai: Trung tâm đào tạo lái xe ô tô các hạng B1, B2, C, D, E và xe mô tô; lưu
lượng đào tạo 630 học viên lái xe ô tô, ngoài đào tạo lái xe ô tô trung tâm còn có
khả năng đào tạo 10.000 học viên lái xe mô tô. Trung tâm có 01 sân tập lái đồng
thời là sân sát hạch lái xe loại II, diện tích 17.800 m2 đáp ứng yêu cầu sân tập lái
theo quy định; có 01 sân hợp đồng diện tích 32.000 m2 tại Khu công nghiệp thương
mại Kim Thành phục vụ học viên tập lái xe. Công ty đang triển khai các thủ tục cần
thiết để xây dựng thêm khu sân tập lái mới theo quy hoạch của tỉnh với diện tích
70.000 m2 tại thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát. Trung tâm sát hạch lái xe loại 2 đủ
điều kiện sát hạch xe cơ giới các hạng: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C.
+ Trường Trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam: Trung tâm được cấp giấy
phép đào tạo với 250 học viên đào tạo lái xe ô tô các hạng B1, B2, C và 5.000 học
viên lái xe mô tô; Trường có 01 sân diện tích 17.600 m2 và 01 sân diện tích 5.000
m2 phục vụ học viên tập lái xe. Có một Trung tâm sát hạch loại 3 đủ điều kiện sát
hạch lái xe mô tô hạng A1, A2.
+ Trường Cao đẳng Nghề Lào Cai: Trung tâm được cấp giấy phép đào tạo
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
39
với 240 học viên đào tạo lái xe ô tô các hạng B1, B2, C và 5.000 học viên lái xe mô
tô; Trường có 01 sân diện tích 16.000 m2 và 01 sân diện tích 3.000 m
2 phục vụ học
viên tập lái xe. Có một Trung tâm sát hạch loại 3 đủ điều kiện sát hạch lái xe mô tô
hạng A1, A2.
Việc tổ chức sát hạch hiện nay được thực hiện đúng quy chế của Bộ GTVT
và quy trình sát hạch lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành, đảm bảo
chính xác, khách quan, chất lượng sát hạch ngày càng được nâng cao, giảm thời
gian chờ đợi, phiền hà cho nhân dân.
1.2.5. Tình hình công tác an toàn giao thông
1.2.5.1. Tình hình chung vê an toàn giao thông
Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết 32 của Chính phủ, tình hình đảm bảo trật tự
an toàn giao thông nhìn chung đã đạt được những kết quả nhất định, có những
chuyển biến tích cực, ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người dân được nâng
lên, số vụ tai nạn giảm góp phần giảm thiểu kiềm chế tai nạn giao thông. Trong năm
2014, trên địa bàn tỉnh xảy ra 109 vụ, làm chết 90 người, bị thương 288 người. Số
vụ TNGT giảm 45 vụ (giảm 16%), số người chết giảm 9 người (giảm 14%), số
người bị thương giảm người 15 (giảm 2%) so với năm 2013.
Tình hình trật tự an toàn giao thông vẫn còn những diễn biến phức tạp, tình
trạng vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông vẫn diễn ra phổ biến, tai
nạn giao thông tuy đã giảm nhưng vẫn ở mức cao. Năm 2013 số vụ TNGT tăng đột
biến so với năm 2011 tình trạng vi phạm TTATGT đang ở mức đáng báo động.
Tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên các QL (QL70, QL4D, QL4E..)
chiếm tỷ trọng lớn (trên 50%); trên hệ thống đường tỉnh khoảng 10-15%; còn lại là
xảy ra trên đường nội thị, đường huyện,...
Bảng19: Tổng hợp TNGT đường bộ theo các năm (2011-2014)
Năm Số vụ Chết Bị thương
2011 346 74 608
2012 207 72 380
2013 248 99 303
2014 203 90 288
Tổng 1004 335 1579
Nguyên nhân gây TNGT
a) Ý thức của một bộ phận tham gia giao thông: Yếu, kém, tuỳ tiện không
chấp hành luật giao thông và các quy tắc giao thông.
Người điều khiển phương tiện cơ giới còn vi phạm nhiều ở các lỗi như: đi
không đúng phần đường, làn đường; tránh vượt, chuyển hướng không đúng quy
định; không đội mũ bảo hiểm, chở quá số người, không chấp hành tín hiệu đèn, đi
vào đường cấm, đường ngược chiều. Việc vi phạm này diễn ra phổ biến tập trung
tại khu vực thành phố Lào Cai, các trung tâm huyện thị và trên các tuyến Quốc lộ.
b) Số lượng, mật độ phương tiện tham gia giao thông nhiều:
Số lượng: ô tô mỗi năm tăng 11,28%, mô tô tăng 10.88%.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
40
Mật độ phương tiện hoạt động tại Lào Cai lớn: Ngoài số lượng phương tiện
cơ giới đăng ký hoạt động tại Lào Cai còn có số lượng lớn phương tiện đăng ký
hoạt động ở địa phương khác đến hoạt động tại Lào Cai.
Hiện nay xe ô tô chở hàng hoá có tải trọng lớn hoạt động nhiều, loại phương
tiện này là ô tô đầu kéo có 4 trục, thân xe dài lại chở quá tải từ 150 đến 200%, vận
chuyển hàng hoá và quặng các loại.
c) Cơ sở hạ tầng giao thông: Chủ yếu là đường cấp 4, cấp 5 miền núi, mặt
đường hẹp, nhiều đèo dốc, có nhiều đường cong tầm nhìn hạn chế, bố trí hệ thống
an toàn chưa hợp lý; việc thẩm định ATGT trước khi cải tạo hoặc xây dựng mới
đường bộ thực hiện chưa tốt, khi cải tạo hoặc thi công xong thì lại phát sinh điểm
đen gây tai nạn, hoặc các điểm đen xử lý không kịp thời là điểm đễ gây TNGT .
d) Lực lượng chức năng về tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính
về trật tự ATGT chưa đáp ứng yêu cầu: Số lượng thiếu, không đủ lực để bố trí liên
tục trên các tuyến đường, các nút giao thông trọng điểm; chưa tổ chức kiểm tra
kiểm soát ngoài giờ hành chính, ngày nghỉ.
đ) Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cũng còn nhiều hạn chế; tuy đã
tạo ra ý thức đa số người tham gia giao thông chấp hành pháp luật, song cũng còn
không ít người tham giao giao thông không hiểu các quy tắc giao thông. Một số có
hiểu biết luật GT ĐB nhưng cố tình vi phạm các quy tắc giao thông như: không đội
mũ bảo hiểm, lang lách, đánh võng, đèo 3, chạy với tốc độ cao, trốn tránh các lực
lượng tuần tra, kiểm soát, một số thanh niên học sinh có đạo đức kém sinh sống ở
khu vực thành phố, thị trấn thường mắc lỗi này nên dễ gây ra tai nạn.
e) Kinh phí giành cho công tác tuyên truyền, giáo dục: chưa đáp ứng được
yêu cầu, tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT không đủ để chi.
Mức hỗ trợ cho các phương tiện thông tin đại chúng, các đoàn thể chính trị, xã hội
như Đoàn thanh niên, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Mặt trận Tổ quốc, ngành Giáo
dục, để làm nhiệm vụ tuyên truyền rất thấp mỗi năm bình quân một đơn vị được 10
triệu đồng, nên kết quả đạt được chưa cao.
1.2.5.2. Công tác quản lý nhà nước vê an toàn giao thông
Công tác quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn được thực
hiện theo tinh thần Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ; Nhiệm vụ bảo
đảm trật tự ATGT giảm thiểu tai nạn giao thông là nhiệm vụ chính trị trọng tâm
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của cả hệ thống chính trị bao gồm
những nội dung sau:
a) Công tác tuyên truyền:
Đổi mới và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, hướng dẫn
pháp luật về trật tự ATGT, trong đó tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật GTĐB
theo chủ đề; tổ chức các cuộc thi “tìm hiểu Luật GTĐB”; thường xuyên tổ chức
tuyên truyền ngoại khoá cho các trường học, Công an xã về công tác đảm bảo trật tự
ATGT ở địa phương và trong trường học.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
41
Đài phát thanh truyền hình và Báo Lào Cai là lực lượng nòng cốt, đầu mối để
thực hiện các nội dung tuyên truyền trên các phương tiện thông tin.Đài phát thanh
và truyền hình xây dựng phim về ATGT coi đây là công việc thường xuyên của đài.
Ban ATGT các huyện, thành phố, các ngành chức năng, các cơ quan đoàn thể
chính trị - xã hội triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền bảo đảm trật tự ATGT
của các đơn vị, phối hợp với Đài phát thanh truyền hình, Báo Lào Cai đưa tin.
Các đơn vị tuyên truyền xây dựng phim, phóng sự, ký sự và các thể loại phim
khác về ATGT, có dịch ra tiếng Dân tộc tổ chức phát hành tới xã, phường và tổ
chức công chiếu rộng rãi.
Tiếp tục tuyên truyền việc xây dựng “văn hóa giao thông” của người tham gia
giao thông, người kinh doanh vận tải và người thi hành nhiệm vụ bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
b) Công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm:
Trong khi ý thức tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự an
toàn giao thông của người tham gia giao thông chưa cao thì hoạt động cưỡng chế thi
hành pháp luật hỗ trợ đắc lực cho công tác tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
thực hiện pháp luật; hiệu quả của hai lĩnh vực hoạt động này được tăng thêm nếu
thường xuyên kết hợp chặt chẽ với nhau.
Tập trung xử ý nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến nồng độ cồn, tốc
độ lưu hành, lưu thông không đúng làn đường, phần đường cho phép, không đội mũ
bảo hiểm, các vi phạm của thanh thiếu niên.
Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Cảnh sát cơ động là lực lượng chuyên trách ngoài ra các huyện, thành
phố cần huy động Công an xã, dân quân tư vệ, nhân dân tổ dân phố tham gia công
tác đảm bảo ATGT, làm cho người tham gia giao thông nhận thức và thay đổi hành
vi tham gia giao thông, tạo thói quen chấp hành tốt luật giao thông.
Các lực lượng nòng cốt: Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cảnh sát cơ động tăng cường bố trí lực lượng,
thường xuyên đẩy mạnh công tác tuần tra, kiểm soát (kể cả ngoài giờ hành chính,
ngày lễ, ngày nghỉ), xử lý nghiêm các lỗi vi phạm, xử lý đúng người vi phạm,
không phân biệt người đó điều khiển phương tiện cơ giới hay xe thô sơ hoặc đi bộ.
Tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm lỗi xe chở hàng quá tải trên tuyến đường
Quốc lộ và các đường tỉnh 151, 156,...
Công an tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể chỉ đạo Công an các huyện, thành
phố, Công an các xã, phường thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự ATGT, tăng
cường bố trí lực lượng làm công tác tuần tra kiểm soát ở các tuyến, các điểm, đoạn
đường thường xảy ra tai nạn, tăng cường kiểm tra vào ban đêm, giờ cao điểm, các
tuyến quốc lộ trọng điểm, xử lý nghiêm khắc đối với những hành vi là nguyên nhân
trực tiếp gây tai nạn giao thông; áp dụng các hình thức tạm giữ phương tiện; thu hồi
GPLX; gửi thông báo vi phạm về nơi công tác, cư trú. Yêu cầu người vi phạm phải
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
42
có bản kiểm điểm cam kết không tái phạm.
c) Công tác quản lý vận tải, phương tiện và người lái:
Vận tải: Các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị vận tải triển khai thực hiện
các quy định về quản lý vận tải theo Luật Giao thông đường bộ, các Nghị định của
Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tăng cường quản lý các bến khách ngang sông,
tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn đò ngang; kiểm tra và ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
chở quá tải của các loại phương tiện đường bộ. Sở GTVT tiếp tục tổ chức tập huấn,
phổ biến các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ
ngành về điều kiện, tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô cho các đơn vị
vận tải, chủ phương tiện, lái xe, phụ xe.
Người lái: Tổ chức đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe đúng qui định
nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô tô, mô tô, sửa đổi phương pháp đào tạo, chấn
chỉnh việc đào tạo giấy phép lái xe ở các Trung tâm đào tạo sát hạch.
Phương tiên: Công tác đăng kiểm phương cơ giớ đường bộ phải nâng cao,
đồng thời rà soát loại bỏ những phương tiện hết niên hạn sử dụng.
d) Khắc phục nguy cơ xảy ra tai nạn do kết cấu hạ tầng giao thông
Sở GTVT Lào Cai thực hiện hiện đúng thời hạn việc khắc phục các “điểm
đen” đã đủ hồ sơ quy định; chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, các huyện, thành phố
tiếp tục tiến hành rà soát có kế hoạch loại bỏ, điều chỉnh hoặc bổ sung các biển báo
hiệu đường bộ bất hợp lý. Nhanh chóng khắc phục các “điểm đen” đã xác định và
có kế hoạch xử lý các điểm mới phát sinh trên đường quốc lộ và tỉnh lộ, đồng thời
rà soát, tổng hợp các điểm đấu nối trên đường Quốc lộ để báo cáo Tổng Cục đường
bộ làm thủ tục cấp phép. Sở GTVT Lào Cai xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn
giao thông trên các đèo dốc nguy hiểm; phối hợp với ngành đường sắt thiết lập các
biện pháp bảo đảm an toàn tại các điểm giao cắt đường bộ với đường sắt, các đường
ngang dân sinh chưa có điều kiện đóng ngang.
Thực hiện đúng tiến độ công tác lập tại trật tự hành lang an toàn đường bộ,
đường sắt theo Quyết định 1856/QĐ-TTg, kiên quyết ngăn chặn phát sinh các
đường ngang trái phép; giải tỏa vật cản bảo đảm tầm nhìn cho lái xe và tài xế lái
tầu, tập trung giải phóng tầm nhìn tại các điểm giao cắt đường bộ với đường sắt.
Các ngành chức năng phối hợp với chính quyền địa phương có đường sắt đi
qua, làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân để mọi người hiểu rõ quy
định của pháp luật đường sắt, đặc biệt tại các đường ngang dân sinh và hành lang an
toàn đường sắt; tăng cường xử lý các vi phạm, đặc biệt là các vi phạm của người và
phương tiện khi tham gia giao thông trên đường ngang.
Các đơn vị quản lý đường thủy nội địa thường xuyên kiểm phao dẫn luồng
chạy tầu và hệ thống báo hiệu, thanh thải kịp thời các vật gây cản trở chạy tầu trong
mùa khan cạn; tổ chức điều tiết giao thông kịp thời tại những đoạn hoặc tuyến sông
thường xảy ra ùn tắc phương tiện; tổ chức tốt công tác phòng chống va trôi trong
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
43
mùa mưa lũ; phát hiện kịp thời tình trạng mở bến thủy hoặc khai thác vật liệu xây
dựng trái phép thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý.
Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông phối hợp với Ban ATGT các
huyện, thành phố tiến hành giải toả các điểm họp chợ lấn chiếm lòng đường, vỉa hè
hành lang an toàn đường bộ, đường sắt.
Xây dựng xác định điểm đỗ cho xe du lịch, xe tải. Các điểm đỗ xe con phải
đảm bảo thuận lợi, ổn định, an toàn. Các điểm đỗ xe tải phải được đặt ngoài thành
phố, không được để đỗ trong thành phố.
Xây dựng qui định quản lý, sử dụng hành lang vỉa hè công cộng, hiện nay
nhân dân chiếm dụng hành lang kinh doanh làm mất an tòan trật tự giao thông đô
thị, đồng thời làm mất mỹ quan thành phố.
Phân luồng giao thông, cấm xe tải chạy trên một số tuyến trong thành phố.
1.2.6. Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông
* Đường bộ
- Ngoài đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai mới được xây dựng, quy mô hệ thống
đường bộ còn nhỏ bé, các quốc lộ chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp IV, đường tỉnh đạt cấp
V, VI, đường giao thông nông thôn đạt loại A, B.
- Chất lượng mặt đường xấu chiếm tỷ lệ cao (44%); mặt đường cấp phối chiếm
đến 82%.
- Kết nối giữa các hệ thống đường, mạng đường huyện, đường xã còn chưa
thông suốt.
- Hệ thống bến xe còn nhiều hạn chế, chưa đạt tiêu chuẩn, chưa đáp ứng nhu
cầu hành khách.
- Hệ thống cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan chưa đầy đủ.
- Chưa có trạm dừng nghỉ đạt tiêu chuẩn trên các quốc lộ.
* Đường sắt
- Hệ thống đường sắt quốc gia qua địa bàn tỉnh không đáp ứng nhu cầu vận tải
hàng hoá, hành khách.
- Mặc dù đường sắt có kết nối với đường sắt Trung Quốc nhưng không đồng
bộ về khổ đường nên hiệu quả khai thác hạn chế.
- Hệ thống nhà ga chưa đảm bảo chất lượng.
* Đường thủy nội địa
- Hệ thống sông qua địa bàn nhỏ, dốc, nhiều đá ngầm khi khai thác vận tải
- Hệ thống bến bãi chủ yếu tự phát, không đảm bảo an toàn
* Đường hàng không: Chưa có cảng hàng không - sân bay
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
44
CHƯƠNG 2
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 VÀ
DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI
2.1. Định hướng phát triên kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào
Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh Lào Cai lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015-2020, các nội dung chủ yếu như sau.
2.1.1. Định hướng, quan điêm và mục tiêu phát triên
- Định hướng phát triển chung
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Coi phát triển nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới là trọng tâm, lấy phát triển công nghiệp là đột phá, phát triển thương
mại – du lịch, dịch vụ là mũi nhọn. Tiếp tục tập trung nguồn lực đầu tư cho nông
nghiệp, nông thôn, gắn với xây dựng nông thôn mới và đào tạo nghề cho nông dân,
xây dựng hạ tầng cơ sở kinh tế, xã hội, phát triển sản xuất, nhanh chóng tạo ra các
yếu tố bên trong vững mạnh. Phát triển công nghiệp làm động lực tăng trưởng. Phát
triển thương mại – dịch vụ, du lịch để khai thác hiệu quả lợi thế. Đẩy nhanh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ. Lấy văn
hóa, giáo dục làm nền tảng và động lực thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển, tăng
trưởng kinh tế đi đôi với cải thiện đời sống nhân dân, bảo vệ môi trường sinh thái,
đảm bảo phát triển bền vững. Tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh, mở rộng
đối ngoại, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường ổn định cho phát triển.
- Quan điểm phát triển
(1) Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đi liền với chất lượng tăng trưởng và
tiến bộ công bằng xã hội, giảm bớt khoảng cách chênh lệch về mức sống, giàu
nghèo, khó khăn giữa các tầng lớp dân cư và các vùng trong tỉnh.
(2) Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, vùng kinh
tế động lực đi liền với ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân các dân tộc vùng cao biên giới,
vùng khó khăn của tỉnh.
(3) Đặt sự phát triển của Lào Cai trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hợp tác, liên
kết chặt chẽ với các tỉnh, thành phố trong cả nước; gắn với sự phát triển của vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ, với quá trình đổi mới của đất nước để phát triển kinh
tế có chất lượng cao.
(4) Phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh để phát triển; sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả các nguồn lực của tỉnh, nhất là nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(5) Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái; không
làm tổn hại và suy thoái cảnh quan thiên nhiên.
(6) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố an ninh quốc phòng,
xây dựng hệ thống chính trị, nền hành chính vững mạnh.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
45
- Mục tiêu phát triên
+ Một số chi tiêu chủ yêu đên năm 2015
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XIV, một số
chỉ tiêu chủ yếu đến 2015:
(1) Vê kinh tế
- Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm là 14%; trong đó nông, lâm nghiệp
và thủy sản tăng 6%; công nghiệp – xây dựng tăng 18,6% và dịch vụ tăng 14%.
- GDP năm 2015 dự kiến khoảng 25,8 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành). GDP
bình quân đầu người 38,4 triệu đồng (tương đương khoảng 1.900-2.000 USD)
- Cơ cấu các ngành kinh tế đến năm 2015: Nông, lâm và thủy sản 24,8%;
công nghiệp – xây dựng 41,1%; dịch vụ 34.1%.
- Sản lượng lương thực có hạt trên 245 nghìn tấn.
- Giá trị kim ngạch XNK trên địa bàn đạt khoảng 1,78 tỷ USD, tốc độ tăng
bình quân 22,3%/năm.
- Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn Lào Cai đạt khoảng 1.200 nghìn lượt.
- Giá trị sản xuất công nghiệp dự kiến đạt khoảng 5.100 tỷ đồng
- Hoàn thành xây dựng 35 xã đạt tiêu chí nông thôn mới
(2) Vê xã hội
- Tạo việc làm mới cho khoảng 50.000 lao động
- Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới giảm 3-5%/năm
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị xuống còn 1,1%
- Giảm hộ nghèo xuống 10%, các huyện nghèo, Mường Khương, Bắc Hà, Si
Ma Cai còn dưới 15%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,3%; Tỷ lệ dân số đô thị giai đoạn 2011-
2015 đạt 8,4%; 82% số gia đình văn hóa, 60% số làng, bản, tổ dân phố đạt chuẩn
văn hóa; 80% tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh, 80% trở lên chính
quyền cơ sở đạt trong sạch, vững mạnh.
(3) Vê môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng 53%; đến năm 2015 đạt 85% dân số nông thôn được
dùng nước sạch; đến năm 2020 đạt 90% chất thải rắn được thu gom xử lý.
+ Một số chi tiêu chủ yêu đên năm 2020
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào
Cai đến năm 2020 như sau: (Sửa cho phù hợp lại)
Mục tiêu phát triên
(1) Vê kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 10,5-
11,5%/năm;
- Phấn đầu GDP bình quân đầu người đạt khoảng 75 triệu đồng/người/năm
vào năm 2020;
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
46
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành phi nông
nghiệp. Đến năm 2020, tỷ trọng công nghiệp – xây dựng đạt 40,7%, dịch vụ đạt
49,6%, nông, lâm, thủy sản giảm xuống còn 9,7%.
(2) Vê xã hội
- Phấn đầu giảm mức sinh bình quân hàng năm khoảng 0,4% để ổn định quy
mô dân số khoảng 726,3 nghìn người vào năm 2020; tốc độ tăng dân số tự nhiên
bình quân hàng năm giai đoạn 2012-2020 đạt 1,46%;
- Tốc độ tăng tỷ lệ dân số đô thị bình quân 2016-2020 đạt 8,0%/năm; tỷ lệ dân
số đô thị đến năm 2020 đạt 53,6%;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 5% (năm 2020);
- Tạo việc làm mới bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2020 khoảng 5,5
nghìn người; Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đến năm 2020 đạt trên 75%; Tỷ lệ trẻ
em suy dinh dưỡng đến năm 2020 giảm còn 15%; Giữ vững ổn định chính trị, xã
hội, an ninh biên giới, chủ quyền quốc gia.
(3) Vê bảo vê môi trường
- Cơ bản phủ xanh đất trống, đồi núi trọc; nâng chất lượng và tỷ lệ che phủ đạt
60% vào năm 2020;
- Giải quyết tốt vấn đề vệ sinh môi trường đô thị, khu kinh tế cửa khẩu, khu
công nghiệp, khu vực khai thác khoáng sản,…
- Đến năm 2020 đạt 98% dân số nông thôn được dùng nước sạch;
- Đến năm 2020 đạt 100% chất thải rắn được thu gom xử lý.
Bảng 20: Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của tỉnh Lào Cai đến năm 2020
TT Chỉ tiêu Đơn vị 2010 2011 2015 2020
1 Dân số Nghìn. người 626,22 637,52 678,6 726,3
2 Tốc độ tăng dân số % 2012 - 2020: 1,46%
3 GDP (giá hiện hành) Tỷ đồng 10.160,18 13.188,17 25.800 46.500
4 GDP (giá SS 1994) Tỷ đồng 3.028,56 3.396,0 5.739,2 10.342,1
5 Tốc độ tăng GDP % 2012 – 2020 : 13,2%
6 GDP/người (giá HH) Nghìn đồng 16.225 20.687 38.400 63.100
USD 857 994 1.900 2.870
7 Cơ cấu kinh tế
- Nông, lâm, thủy sản % 29,4 28,27 24,8 9,7
- Công nghiệp - XD % 37,45 37,81 41,1 40,7
- Dịch vụ % 33,15 33,92 34,1 49,6
8 Tỷ giá hối đoái hiện
hành và dự kiến VNĐ/USD 18.932 20.803 21.000 22.000
9 Giá trị kim ngạch XNK Triệu USD 320,43 439,5 1.780,0 5.340,0
10 Sản lượng lương
thực có hạt Nghìn tấn 228,0 251,8 245,0 265,0
11 Tổng lượng khách du
lịch đến địa bàn
Nghìn lượt
người 860,2 932,87 1.200,0 1.800,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
47
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Lào Cai đến năm 2020
2.1.2. Định hướng phát triên một số ngành kinh tế chủ yếu
- Nông, lâm, thủy sản
+ Phương hướng phát triển: đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng
ngành chăn nuôi và dịch vụ. Phát triển các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh,
thâm canh cao đối với các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, có thị trường ổn
định. Phát triển chăn nuôi đại gia súc, nuôi trồng thủy sản và chuyển nhanh sang
phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp. Phát triển lâm nghiệp theo
hướng bền vững, nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh tế của rừng; trong đó: ưu tiên
phát triển rừng kinh tế và chú trọng bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn,
rừng đặc dụng.
+ Mục tiêu phát triển: tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành nông - lâm - thuỷ sản
bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến đạt 5%, giá trị sản xuất tăng
bình quân hàng năm đạt 5,1%; trong đó: tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành nông, lâm
nghiệp bình quân hàng năm đạt 5,0%, ngành thuỷ sản đạt 6,2%, giai đoạn 2016 -
2020 đạt 4,0% và giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm đạt 4,0%; trong đó: tốc
độ tăng giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp bình quân hàng năm đạt 4,0%,
ngành thuỷ sản đạt 3,1%. Năng suất lao động ngành nông-lâm-thuỷ sản bình quân
đạt 15 triệu đồng/người/năm năm 2015 và 20 triệu đồng/người/năm năm 2020.
+ Định hướng sử dụng đất: Đến năm 2020, Đất nông nghiệp diện tích khoảng
103.044 ha (16,2% diện tích tự nhiên); Đất lâm nghiệp diện tích khoảng 353.658,2
ha (55,6% diện tích đất tự nhiên); Đất ở diện tích khoảng 7.951 ha (1,25% diện tích
tự nhiên); Đất chuyên dùng diện tích khoảng 130.396 ha (20,5% diện tích tự nhiên);
đất chưa sử dụng khoảng 41.027 ha (6,45% diện tích tự nhiên).
- Công nghiệp - xây dựng
+ Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai
thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, thủy điện, phân bón, hóa
chất. Chú trọng phát triển ngành công nghiệp phụ trợ gắn với các khu, cụm, điểm
công nghiệp. Hình thành các điểm cụm công nghiệp nhỏ và vừa.Phát triển công
nghiệp, gắn với quá trình đô thị hóa. Phát triển nghề, làng nghề tiểu, thủ công
nghiệp. Khai thác có hiệu quả các nhà máy còn năng lực cạnh tranh. Ưu tiên đổi
mới công nghệ để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
+ Mục tiêu phát triển: tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành công nghiệp-xây
dựng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến đạt trên 16,5%; tốc độ tăng
giá trị sản xuất ngành công nghiệp bình quân hàng năm đạt trên 13,4%, và giai đoạn
2016 - 2020 đạt trên 13%; tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp bình quân
hàng năm đạt trên 10,5%. Năng suất lao động ngành công nghiệp bình quân đạt 30
triệu đồng/người/năm vào năm 2015 và 45 triệu đồng/người/năm vào năm 2020.
+ Vê thu hút đầu tư tại các khu công nghiêp, cụm công nghiêp: đến năm 2015
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
48
bổ sung khu công nghiệp phía Tây TP. Lào Cai.
(*) Khu công nghiệp lào Cai có diện tích 449 ha, bao gồm Cụm công nghiệp
Bắc Duyên hải là 80 ha, Đông Phố Mới là 100 ha, và cụm công nghiệp Tằng Loỏng
là 2.000 ha, với tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là hơn 5.000 tỷ đồng.
(-) Khu công nghiêp Đông Phố Mới: Diện tích 100 ha, tại Phường Phố Mới
và xã Vạn Hoa, TP. Lào Cai. Quy mô dự kiến xây dựng: 80 ha; chủ yếu xây dựng
khu công nghiệp nhẹ và công nghiệp sạch; thời gian hoạt động 50 năm.
(-) Cụm công nghiêp Bắc Duyên Hải: Diện tích 80 ha, tại Phường Duyên Hải,
TP. Lào Cai; chủ yếu xây dựng khu công nghiệp phụ trợ.
(-) Cụm công nghiêp Tằng Loỏng: Diện tích 1.100 ha, tại xã Xuân Giao, Phú
Nhận và TT Tằng Loỏng , huyện Bảo Thắng, TP. Lào Cai.
- Dịch vụ
+ Phương hướng phát triển: đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các loại
hình dịch vụ; chuyển dịch mạnh cơ cấu nội ngành dịch vụ. Ưu tiên phát triển các
ngành dịch vụ mang tính đột phá, phục vụ phát triển giao lưu ngoại thương, kinh tế
cửa khẩu, như: xuất nhập khẩu, thương mại, du lịch, thông tin liên lạc, tài chính,
giáo dục, tư vấn pháp lý, tư vấn kinh doanh, công chứng, giám định, bán đấu giá tài
sản, Internet. Giai đoạn 2011 - 2020, tập trung phát triển các ngành dịch vụ chủ đạo,
có cơ hội và vị thế cạnh tranh trên các lĩnh vực giao lưu thương mại, kinh tế cửa
khẩu, công nghệ thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ, du lịch.
+ Mục tiêu phát triển: tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành dịch vụ bình
quân giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến đạt 18,1%/năm; trong đó: nhóm dịch vụ kinh
doanh đạt 19,74%/năm, nhóm dịch vụ sự nghiệp đạt 17%/năm và nhóm dịch vụ
công đạt 7%năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 14,8%/năm; trong đó: nhóm dịch vụ
kinh doanh đạt 15,24%/năm, nhóm dịch vụ sự nghiệp đạt 15,2%/năm và nhóm dịch
vụ công đạt 6,5%/năm. Năng suất lao động ngành bình quân dự kiến đạt 25 triệu
đồng/nguời/năm vào năm 2015 và 40 triệu đồng/nguời/năm vào năm 2020.
- Giáo dục - đào tạo
+ Phương hướng phát triển: huy động mọi nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hoá
giáo dục nhằm bảo đảm đủ trường, lớp học và đội ngũ giáo viên. Hoàn thành
chương trình kiên cố hoá trường lớp học. Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục mầm
non, trung tâm học tập cộng đồng phủ kín tới xã (xã, phường, thị trấn). Củng cố các
trường phổ thông dân tộc nội trú, khuyến khích phát triển mô hình trường phổ thông
dân tộc bán trú. Đẩy mạnh công tác đào tạo, dạy nghề; đa dạng hóa các loại hình
đào tạo, mở rộng quy mô và hình thức đào tạo ở trường chuyên nghiệp trong Tỉnh
với các ngành nghề phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất. Xây dựng trường Đại
học Cộng đồng tại thành phố Lào Cai.
+ Mục tiêu phát triển: đến năm 2015, tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến
trường đạt 100%; có 60% số trường mầm non, 55% số trường tiểu học, 50% số
trường trung học cơ sở và 50% số trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia,
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
49
đến năm 2020 đạt 80%, 85%, 85% và 85%; có đủ giáo viên tất cả các bộ môn; đạt
trên 40% giáo viên mầm non, 60% giáo viên tiểu học, 75% giáo viên trung học cơ
sở và 45% giáo viên trung học phổ thông trên chuẩn; đến năm 2020, các mục tiêu
tương ứng đạt 85% giáo viên mầm non, 90% giáo viên tiểu học, 90% giáo viên
trung học cơ sở, và 90% giáo viên trung học phổ thông đạt trên chuẩn; tỷ lệ học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở vào lớp 10 và các trường dạy nghề đạt trên 85%, và đến
năm 2020 đạt 98%; trên 30% trẻ em dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ; đến năm năm
2020 đạt 50%. Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 99% vào năm
2015 và năm 2020 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em mầm non suy dinh dưỡng còn dưới 10%;
đến năm 2020 còn dưới 5%.
- Các vùng kinh tế chủ đạo
+ Vùng kinh tế động lưc chủ đạo: nằm trên tuyến hành lang phát triển kinh tế
Côn Minh (Trung Quốc) – Lào Cai – Hà nội – Hải phòng. Đoạn qua tỉnh Lào Cai:
gồm TP. Lào Cai, huyện Bảo Thắng, huyện Bảo Yên. Đây sẽ là vùng phát triển đô
thị, công nghiệp, thương mại và dịch vụ chủ đạo. Tại vùng này có cửa khẩu quốc tế
Lào Cai; khu kinh tế cửa khẩu; các khu cụm công nghiệp lớn: Công nghiệp Lào Cai,
Tằng Loỏng-Bảo Thắng, Bảo Hà-Tân An; các đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ
và du lịch: TP. Lào Cai, Tằng Lỏng-Phố Lu, Bảo Hà, Phố Ràng.
+ Vùng kinh tế động lưc thứ cấp: nằm dọc QL4E, QL4E kéo dài, ĐT153,
QL70 và QL279 qua Sa Pa, Bắc Ngầm, Bảo Nhai, Bản Phiệt, Phong Hải, Bắc Hà,
Khánh Yên, Phố Ràng. Phát triển đô thị du lịch, CN chế biến, cơ khí, VLXD, dịch
vụ, nông nghiệp.
+ Vùng du lịch sinh thái môi trường: thuộc các vùng Sa Pa, Bắc Hà và dọc lưu
vực sông Hồng, sông Chảy, Phát triển du lịch và dịch vụ.
+ Vùng kinh tế mậu biên: nằm dọc tuyến vành đai biên giới gắn với hệ thống
cửa khẩu, đô thị biên giới và các cụm kinh tế quốc phòng như: Ytí, Bản Vược, Bát
Xát, Mường Khương, Pha Long. Phát triển dịch vụ kinh tế cửa khẩu, dịch vụ du
lịch, hành chính, nông nghiệp và lâm nghiệp.
+ Vùng phát triển kinh tế nông nghiêp chủ đạo: được xác định thuộc các khu
vực vùng cao núi vùng dọc các sông lớn như: sông Hồng, sông Chảy.v.v. thuộc: TP.
Lào Cai, và các huyện BảoThắng, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa.
Trong tương lai dự định sẽ phát triển mạnh các vùng trồng cây CN, cây ăn quả
tập trung; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất và cung cấp nguyên liệu cho
các cơ sở CB nông lâm sản trong vùng. Đây sẽ là yếu tố quan trọng để chuyển đổi
nhanh cơ cấu CNL của vùng. Phải tập trung tạo cho được sản phẩm hàng hoá nông
nghiệp xuất khẩu trong và ngoài nước cho vùng, như:
+ Vùng trồng rau an toàn: Với điều kiện khí hậu thuận lợi, xây dựng mạng lưới
trồng rau an toàn trên những khu vực có quỹ đất tại TP. Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bát
Xát, Bảo Thắng... với quy mô khoảng từ 500 - 700 ha. Đảm bảo nguồn rau sạch cho
tiêu dùng và tạo thêm việc làm và thu nhập cho người dân.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
50
+ Vùng chuyên canh cây ăn quả tập trung: nông trường Phong Hải, vùng xung quanh
TP. Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương trồng cây ăn quả ôn đới,...
+ Vùng trồng hoa: chuyển đổi một số loại đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả
sang trồng hoa trên 5 địa bàn: TP. Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bát Xát.
+ Vùng trồng cây chè tại Mường Khương, Bảo Thắng, Bắc Hà.
+ Vùng trồng cây dược liệu quý ở Sa Pa, Mường Khương, Bắc Hà, Bát Xát.
+ Vùng phát triển kinh tế lâm nghiêp chủ đạo: được xác định tại các vùng cao
núi đất, các vùng cao thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn ở huyện Bát Xát, Văn Bàn, Sa
Pa, Bảo Yên,...
Phát triển xen cấy vùng nguyên liệu vừa là vùng bảo vệ sinh thái và nguồn
nước của vùng nguyên liệu phục vụ CN giấy.
- Định hướng phát triên không gian đô thị
+ Mô hình phát triển hệ thống đô thị vùng tinh Lào Cai
Gắn kết với mạng lưới đô thị toàn vùng Trung du miền núi phía Bắc và vùng
biên giới Việt Trung bao gồm các hành lang đô thị nan quạt và hành lang đô thị theo
các vành đai biên giới kết hợp các nhóm đô thị động lực của vùng.
Xây dựng hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tỉnh Lào Cai theo dạng liên
kết - hỗ trợ, có chính có phụ và đảm bảo phân bố đều theo khoảng cách giữa các
lưới đường giao thông cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia. Xây dựng phát triển các
đô thị - dịch vụ, thương mại cửa khẩu là đô thị động lực hoặc đô thị hạt nhân trên cơ
sở đó gắn kết, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các đô thị khác, nhất là các điểm dân
nông thôn trong vùng (trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã).
Xây dựng phát triển các đô thị và cụm đô thị có chức năng tổng hợp là điểm
địa đầu quan trọng của Quốc gia gắn kết trực tiếp với các vị trí giao thoa giữa hành
lang kinh tế - kĩ thuật - đô thị hướng về Hà Nội và các vành đai biên giới liên kết
Đông - Tây trong mối quan hệ Quốc gia và Quốc tế đi qua cửa khẩu vùng biên giới
Việt–Trung.
Xây dựng các khu Kinh tế - Quốc phòng gắn kết với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và xã hội tại tuyến vành đai QL279. Hình thành hệ thống đô thị trên tuyến này làm
cầu nối giữa các đô thị vùng Miền núi và các đô thị thuộc vùng Trung du.
Mở rộng nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã và
trung tâm các xã, tạo hạt nhân phát triển các khu vực dân cư nông thôn hoặc liên kết
hỗ trợ cho các khu vực nông thôn phát triển.
+ Các trục hành lang kinh tê - kĩ thuật - đô thị
Các trục hành lang kinh tế - kĩ thuật - đô thị chủ đạo:
Hành lang đô thị công nghiệp - dịch vụ thương mại và du lịch: dựa trên hành
lang kinh tế tổng hợp xuyên Á Côn Minh-Lào Cai-Hà Nội-Hải Phòng và Hạ Long.
Bao gồm các đô thị: Thành phố Lao Cai, Phố Lu - Tằng Loỏng, Phố Ràng, Bảo Hà -
Tân Thượng - Tân An.
Hành lang đô thị kinh tế cửa khẩu: dựa trên hệ thống quốc lộ 4E và vành đai
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
51
biên giới số 1, đường hành lang biên giới, đường ra biên giới, đường tuần tra biên
giới (vành đai 1: Y Tý, Bản Vược, Trịnh Tường (huyện Bát Xát), Bản Lầu, Pha
Long (huyện Mường Khương), Si Ma Cai và TP Lào Cai.
Hành lang đô thị Kinh tế - Quốc phòng: dựa trên vành đai quân sự – QL279
(vành đai 2): Khánh Yên (Văn Bàn), Bảo Hà, Phố Ràng (Bảo Yên).
Các hành lang du lịch: dựa trên tuyến QL70, QL4E, TL153, gồm các đô thị Sa
Pa, Bắc Ngầm, Bảo Nhai, Bắc Hà, Bảo Hà.
+ Định hướng phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tinh Lào Cai:
Đô thị trung tâm vùng Tây Bắc biên giới Việt Trung: đóng vai trò trung tâm
kinh tế tổng hợp có tính chất thúc đẩy toàn vùng là Thành phố Lào Cai. Mở rộng
thành phố Lào Cai phía Bắc sát thị trấn Bát Xát, phía Nam đến Gia Phú, phía Tây
đến Cốc San nhằm mở rộng quỹ đất để có đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu phát
triển của một đô thị cửa ngõ, trung tâm vùng. Phát triển và hoàn thiện khu kinh tế
cửa khẩu Kim Thành, hai khu công nghiệp Đông Phố Mới - Bắc Duyên Hải. Xây
dựng mới các trung tâm nghiên cứu và đào tạo nghề, trung tâm thương mại triển
lãm và giới thiệu hàng hoá, trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm trung chuyển hàng
hoá, công trình đầu mối giao thông.
Đô thị trung tâm tiểu vùng vùng huyện: là các đô thị liên kết - hỗ trợ với các
trung tâm vùng: có 4 trung tâm tiểu vùng huyện:
+ Bảo Hà mới (Bảo Hà - Tân Thượng - Tân An): phục vụ các huyện Bảo Yên,
Huyện Văn Bàn; là trung tâm chế biến và sản xuất công nghiệp lớn của tỉnh.
+ Thị xã Bảo Thắng mới (Phố Lu - Tằng Loỏng): nằm trên trục hành lang kinh
tế lớn của tỉnh và quốc gia, là đô thị có trung tâm công nghiệp lớn, có vai trò hỗ trợ
liên kết hỗ trợ phát triển cho TP. Lào Cai và đô thị Bảo Hà mới.
+ Thị xã Bắc Hà phục vụ các huyện Bắc Hà, Si Ma Cai. Thị trấn Bắc Hà nằm
tại trung điểm vùng cao phía Đông-Bắc của Tỉnh Lao Cai .
+ Thị xã Sa Pa là đô thị du lịch tầm cỡ quốc gia và quốc tế có vai trò hỗ trợ phát
triển vùng phía Tây của Lào Cai. Xây dựng tại đây một trung tâm TDTT tầm cỡ quốc
gia, là một trung tâm đào tạo vận động viên quốc gia. Hiện tại, Sa Pa gồm 1 thị trấn và 9
xã. Phía Bắc dự kiến xây dựng thành thị xã Sa Pa ; phía Nam của Sa Pa gồm: Lao Chải,
Hầu Thao và Tả Van. Định hướng đến năm 2020, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để đô
thị Sa Pa đạt tiêu chí đô thị loại III; trung tâm xã Thanh Phú đạt tiêu chí đô thị loại V.
Hệ thống đô thị trung tâm huyện lỵ và trung tâm kinh tế: bao gồm các thị xã,
thị trấn huyện lỵ (đô thị loại IV, V) của các huyện hiện nay đã được xác định trong
quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn. Các đô thị này cần
từng bước nâng cấp đầu tư bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
Động lực phát triển các đô thị này là duy trì và phát triển các cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ hiện nay.
Hệ thống đô thị và khu kinh tế quốc phòng: xây dựng hệ thống đô thị gắn với
các khu kinh tế quốc phòng nhằm kết hợp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
52
hội tại tuyến vành đai 2 (QL279). Khu vực Khánh Yên -Văn Bàn, Y Tý. Hình thành
hệ thống đô thị trên tuyến này làm cầu nối giữa các đô thị vùng Miền Núi và các đô
thị thuộc vùng Trung du.
Hệ thống đô thị, điểm dân cư sát biên giới: Y Tý, Bản Vược, Trịnh Tường (Bát
Xát), Bản Lầu, Pha Long (Mường Khương), Si Ma Cai và TP Lào Cai.
Hệ thống đô thị chuyên nghành: đô thị công nghiệp - dịch vụ: Tằng Loỏng -
Phố Lu, đô thị Bảo Hà (mở rộng gồm Bảo Hà - Tân Thượng - Tân An).
Đô thị dịch vụ, du lịch: Thị xã Sa Pa, Bắc Hà.
Đô thị Nông nghiệp - dịch vụ: TTNT Phong Hải, đô thị Khánh Yên.
Hình thành các đô thị mới: thị trấn Bản Vược, Mường Khương và SiMaCai.
Thị trấn Y Tý, Bản Lầu, Pha Long. Các thị trấn khác: Bắc Ngầm, Bảo Nhai.
2.2.1 Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải
2.2.1.1. Phương pháp theo kịch bản phát triên kinh tế
Phương pháp dự báo này dựa trên các nhân tố, các môi quan hệ rằng buộc,
các chuyên gia sẽ đánh giá, phân tích và đưa ra những kịch bản phát triển khác
nhau, từ đó cùng lập luận, đánh giá, đi đến kết luận một, hai hay ba kịch bản phát
triển. Mô hình này chủ yếu là tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) hoặc tốc độ phát
triển chung của một ngành nghề nào đó.
2.2.1.2. Phương pháp xu thế (thông qua các năm trong quá khứ)
Phương pháp dự báo này được tiến hành trên cơ sở giả định rằng quy luật đã
phát hiện trong quá khứ và hiện tại được duy trì trong tương lai để dự báo.Các quy
luật này được xác định nhờ phân tích chuỗi thời gian và sử dụng để suy diễn với
cùng bản chất trong tương lai. Mô hình này chủ yếu dùng để tính tốc độ tăng trưởng
trong một giai đoạn hoặc một năm, thường được dự báo cho tương lai gần (< 5 năm)
2.2.1.3. Kết hợp phương pháp kịch bản và xu thế
Phương pháp dự báo này dựa trên cả ba mô hình trên, trước hết là tập hợp
chuỗi số liệu trong quá khứ của hai nhân tố trở lên. Từ đó xây dựng mô hình tương
quan để dự báo ước lượng trong tương lai, sau đó kiểm tra tính đúng đắn của mô
hình (sai số trong khoảng +-10%) sau đó điều chỉnh các nhân tố để đạt được mô
hình chính xác nhất. Sau đó kết hợp với các kịch bản phát triển của một nhân tố
(thường là GDP) để đưa ra các kịch bản phát triển các nhân tố khác trong tương lai.
2.2.1.4. Đê xuất lựa chọn mô hình dự báo
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai, và chuỗi số liệu
thống kê về Tổng thu nhập quốc gia (GDP) nhóm nghiên cứu lựa chọn phương pháp
theo kịch bản để dự báo tốc độ tăng trưởng GDP cho giai đoạn 2010; 2020, 2030,
kết hợp với chuối số liệu thống kê khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển
và luân chuyển, căn cứ vào chuối số liệu thống kê của GDP các ngành Nông nghiệp,
Công nghiệp và dịch vụ để xây dựng hàm quan hệ giữa hai chỉ tiêu này, căn cứ vào
tốc độ tăng trưởng của GDP theo kịch bản để dự báo khối lượng vận chuyển và luân
chuyển của hàng và khách.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
53
Căn cứ vào số liệu khảo sát phỏng vấn, đếm xe trên một số mặt cắt có ảnh
hưởng đến lưu lượng vận tải của khu vực nghiên cứu và các kịch bản phát triển
KTXH, sử dụng phần mềm STRADA để xây dựng mô hình phát sinh và thu hút
chuyến đi (G/A), xây dựng OD, phân chia phương thức, phân bổ giao thông vận tải
đường bộ.
2.2.2. Kết quả dự báo nhu cầu vận tải
2.2.2.1. Kết quả dự báo nhu cầu vận tải đường bộ
a. Nhu cầu vận tải hành khách
- Nhu cầu vận tải khách đường bộ năm 2020
+ Thu hút phát sinh chuyến đi giữa các huyện và TP Lào Cai năm 2020 :
Trên cơ sở phân tích số liệu thực trạng GTVT, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội, phát sinh, hấp dẫn chuyến đi thời điểm năm 2020 trên địa bàn tỉnh như sau.
Bảng 21. Tổng hợp phát sinh – hấp dẫn
Đơn vị : Lượt khách/ngày
TT Tên thành phố/huyện Phát sinh Hấp dẫn
1 TP Lào Cai 21939 21946
2 Bảo Thắng 7377 7376
3 Bảo Yên 5926 5923
4 Bát Xát 5695 5692
5 Bắc Hà 5170 5167
6 Mường Khương 5108 5106
7 SaPa 5498 5495
8 SiMaCai 4963 4960
9 Văn Bàn 13003 13000
+ Sơ đồ luồng khách liên huyện và TP Lào Cai năm 2020
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
54
d) Sơ đồ luồng khách liên tỉnh của Lào Cai năm 2020
- Nhu cầu vận tải khách đường bộ năm 2030
+ Thu hút phát sinh chuyến đi giữa các huyện và TP Lào Cai năm 2030 :
Trên cơ sở các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tính toán được
nhu cầu phát sinh và hấp dẫn chuyến đi ở thời điểm năm 2030 như bảng sau. Đơn vị: Lượt khách/ngày
Mã vùng Tên thành phố/huyện Phát sinh Hấp dẫn
1 TP Lào Cai 46409 46430
2 Bảo Thắng 13684 13686
3 Bảo Yên 7580 7579
4 Bát Xát 6781 6779
5 Bắc Hà 5648 5646
6 Mường Khương 5494 5491
7 Sa Pa 7225 7224
8 Si Ma Cai 5074 5071
9 Văn Bàn 15093 15092
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
55
+ Sơ đồ luồng khách liên huyện và TP Lào Cai năm 2030 :
+ Sơ đồ luồng khách liên tỉnh của Lào Cai năm 2030:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
56
b. Nhu cầu vận tải hàng hóa
- Nhu cầu vận tải hàng hóa đường bộ năm 2020
+ Sơ đồ luồng hàng liên huyện và TP Lào Cai năm 2020
+ Sơ đồ luồng hàng liên tỉnh của Lào Cai năm 2020
- Nhu cầu vận tải hàng hóa đường bộ năm 2030
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
57
Dự báo mật độ giao thông đường bộ tỉnh Lào Cai năm 2020
Bảng 25: Tổng hợp mật độ giao thông trên các tuyến đường bộ
tỉnh Lào Cai năm 2020
Đơn vị PCU/ngày đêm
T
T QL/ Đường tỉnh
Xe
con
Xe
khách
nhỏ
Xe
khách
lớn
Xe
tải
nhẹ
Xe tải
2 trục
6
bánh
Xe tải
3 trục
Xe tải
trên 3
trục
Xe
máy
Xe
đạp Tổng
1 Cao tốc 1696 824 1890 32 768 2820 938 0 0 8968
2 QL70 848 279 416 1 758 1029 519 1386 0 5236
3 QL4 133 70 34 18 40 39 0 1037 32 1403
4 QL4D 603 310 251 64 336 168 52 6026 633 8443
5 QL4E 240 108 92 80 422 608 228 6231 624 8633
6 QL279 32 24 10 20 60 24 14 2306 264 2754
7 TL151 630 322 272 96 1314 402 102 2554 156 5848
8 TL152 210 138 86 14 436 72 30 644 6 1636
9 TL153 120 12 8 0 150 24 12 1304 46 1676
10 TL154 168 56 24 8 28 60 34 386 4 768
11 TL155 24 10 17 2 34 46 0 178 0 311
12 TL156 44 10 4 12 92 26 6 336 2 532
13 TL157 632 159 181 28 254 315 134 1928 12 3643
14 TL158 18 2 0 2 18 4 0 112 0 156
15 TL159 60 6 4 0 75 12 6 652 23 838
16 TL160 511 168 260 1 366 507 259 1011 0 3083
17 Đường vận
chuyển quặng 114 44 26 38 192 74 36 494 6 1024
18 TL151B 120 40 22 26 160 64 34 1052 74 1592
19 Sơn Hà - Cam Cọn
- Tân Thượng 84 32 12 8 30 28 0 942 94 1230
20 Đường nối TL152
với QL279 227 78 31 15 58 103 0 462 0 974
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
58
Dự báo mật độ giao thông đường bộ tỉnh Lào Cai năm 2030
Bảng 26: Tổng hợp mật độ giao thông trên các tuyến đường bộ
tỉnh Lào Cai năm 2030. Đơn vị PCU/ngày
TT QL/ Đường
tỉnh
Xe
con
Xe
khách
nhỏ
Xe
khách
lớn
Xe
tải
nhẹ
Xe
tải 2
trục 6
bánh
Xe
tải 3
trục
Xe
tải
trên 3
trục
Xe
máy
Xe
đạp Tổng
1 Cao Tốc 4394 1612 3708 44 1656 1045
2
3178 0 0 2504
4 2 QL70 1385 385 471 92 1189 1115 1920 1657 8 8222 3 QL4 372 185 145 26 306 60 0 1474 26 2594 4 QL4D 1567 616 485 340 1342 227 1866 6123 460 1302
6 5 QL4E 782 206 204 344 1764 1912 1334 6297 664 1350
7 6 QL279 593 132 179 29 223 257 438 3118 268 5237 7 TL151 1197 288 333 321 2541 473 996 2898 100 9147 8 TL152 713 164 235 41 451 335 332 1196 4 3471 9 TL153 398 76 60 6 244 78 16 2050 56 2984 10 TL154 450 120 84 26 148 108 908 594 3 2441 11 TL155 573 290 190 26 174 88 290 696 56 2383 12 TL156 224 46 46 156 1246 74 38 374 2 2206 13 TL157 1090 268 252 526 3358 348 1002 4669 398 1191
1 14 TL158 54 10 12 14 102 16 10 292 0 510 15 TL159 199 38 30 3 122 39 8 1025 28 1492 16 TL160 797 229 349 0 517 753 892 1327 0 4864
17 Đường vận
chuyển quặng 308 80 78 154 1170 510 100 1192 6 3598
18 TL151B 422 104 90 166 356 324 58 1226 94 2840
19 Sơn Hà -
Cam Cọn -
Tân Thượng
584 150 130 230 266 180 0 2232 220 3992
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
59
20
Đường nối
TL152 với
QL279 511 154 83 61 278 147 0 1076 0 2310
Bảng 27: Tổng hợp kết quả dự báo mật độ giao thông đường bộ tỉnh Lào Cai Đơn vị: PCU/ ngày
TT Đường 2011 2020 2030 TĐTT
2011-2020
TĐTT
2020-2030
1 Cao tốc - 8968 25044 - 10.8%
2 QL70 2641 5236 8222 7,9% 4,6%
3 QL4 548 1403 2594 11,0% 6,3%
4 QL4D 3218 8443 13026 11,3% 4,4%
5 QL4E 5119 8633 13507 6,0% 4,6%
6 QL279 1444 2754 5237 7,4% 6,6%
7 TL151 3562 5848 9147 5,7% 4,6%
8 TL152 950 1636 3471 6,2% 7,8%
9 TL153 838 1676 2984 8,0% 5,9%
10 TL154 562 768 2441 3,5% 12,3%
11 TL155 123 311 2383 10,9% 22,6%
12 TL156 442 532 2206 2,1% 15,3%
13 TL157 2156 3643 11911 6,0% 12,6%
14 TL158 44 156 510 15,1% 12,6%
15 TL159 419 838 1492 8,0% 5,9%
16 TL160 1574 3083 4864 7,8% 4,7%
17 Đường vận chuyển quặng - 1024 3598 - 13,4%
18 TL151B - 1592 2840 - 6,0%
19
Sơn Hà - Cam Cọn - Tân
Thượng - 1246 3992 - 12,3%
20
Đường nối TL152 với
QL279 - 974 2310 - 9.0%
2.2.2.3. Kết quả Dự báo nhu cầu giao thông vận tải đường thủy nội địa
a. Kết quả dự báo nhu cầu vận chuyên hành khách
Bảng 28: Dự báo khối lượng vận chuyên hành khách
Năm Khối lượng hành khách
vận chuyên (1000 người)
Dân số đô thị
(1000 người)
GDP
(tỷ đồng giá 1994)
2011 334 143 3.396
2015 366 186 5.946
2020 409 259 11.978
2030 797 405 27.459
Bảng 29:Dự báo khối lượng luân chuyên hành khách
Năm Khối lượng hành khách luân chuyên
đường thuỷ (1000 người.km)
Dân số đô thị
(1000 người)
GDP
(tỷ đồng giá 1994)
2008 297 128 2.389
2009 324 130 2.716
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
60
2010 347 133 3.029
2011 515 143 3.396
b. Dự báo sản lượng hàng hoá vận tải đường thuỷ
Nhu cầu và tiềm năng vận tải hàng hoá sông Hồng rất lớn: hữu ngạn sông
Hồng là khu công nghiệp Apatít lớn nhất Việt nam có yêu cầu vận chuyển (0,8 -
1,2) triệu T/năm, bột đá trắng xuất khẩu liên doanh với Nhật Bản, Thái Lan tại Văn
Phú (Yên Bái) công suất (0,6 - 0,8) triệu tấn/năm, thạch cao Lào Cai, Bảo Hà, vận
chuyển quặng sắt Quý Sa, quặng đồng Sin Quyền từ (1 - 2) triệu tấn/năm và nhiều
loại hàng hoá khác phục vụ dân sinh kinh tế vùng và liên vùng.
Theo nghiên cứu “Dự án đầu tư nâng cấp tuyến sông Hồng từ Việt Trì đến Lào
Cai“. Tổng dự báo nhu cầu vận tải thủy trên sông Hồng giai đoạn đến năm 2020 từ
(5-6) triệu tấn/năm, giai đoạn đến năm 2030 có thể lên đến 9 triệu tấn/năm.
Bảng 2.2.2.4. Tổng hợp kết quả Dự báo nhu cầu giao thông vận tải Lào Cai
Bảng 30: Dự báo KLVC và luân chuyên HK của địa phương
(đường bộ và đường thuỷ
Năm Khối lượng hành khách
vận chuyên (1000 người)
Khối lượng hành khách
luân chuyên
(1000 người.km)
2011 4.390 15.9515
2015 6.507 235.252
2020 10.820 382.339
2030 21.206 759.450
Bảng 31: Dự báo khối lượng vận chuyên và luân chuyên hàng hóa của địa
phương (đường bộ và đường thuỷ)
Năm Khối lượng hàng hoá vận
chuyên (1000 tấn)
Khối lượng hàng hoá luân
chuyên (1000 tấn.km)
2011 2.059 63.162
2015 4.067 116.715
2020 14.200 296.213
2030 30.589 642.127
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
61
CHƯƠNG 3
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
3.1. Quan điêm và mục tiêu phát triên GTVT tỉnh Lào Cai
3.1.1. Quan điêm phát triên
Lào Cai là một tỉnh giàu tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là
phát triển kinh tế đối ngoại và du lịch; là tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc thuộc vùng
Trung du miền núi phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội trên 350 km theo đường bộ và gần
300 km theo đường sắt; có trên 200 km đường biên giới với Trung Quốc, có nhiều
cửa khẩu, trong đó Hà Khẩu, là cửa ngõ thông thương hàng hóa, hành khách lớn
giữa hai nước. Có rất nhiều thuận lợi để phát triển mạng lưới giao thông đối nội, đối
ngoại tạo tiền đề, làm động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh
tế - xã hội theo hướng tích cực để đến năm 2020, Lào Cai sẽ trở thành tỉnh phát
triển của cả nước như Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai khoá XIV,
nhiệm kỳ 2011-2015 đã thông qua; để đáp ứng được yêu cầu phát triển trong tương
lai, Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai xây dựng dựa trên các quan điểm sau:
(1) Hệ thống GTVT Lào Cai là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, cần tập trung, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống
giao thông vận tải phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước, chú trọng
tính bền vững, bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường nhằm thực hiện các
chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh;
(2) Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất bảo
đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, đối nội, đối ngoại,
giữa các vùng địa hình khác nhau, giữa đô thị với nông thôn;
(3) Tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ xây dựng các công trình quan
trọng theo quy hoạch được duyệt đặc biệt các tuyến đường bộ phục vụ phát triển du
lịch SaPa, Bắc Hà,..và các tuyến phục vụ khai thác khoáng sản mỏ Apatit Văn Bàn,
sắt Quý Sa, đồng Sin Quyền,.. ; tăng cường công tác quản lý, bảo trì để sử dụng
hiệu quả của kết cấu hạ tầng giao thông hiện có;
(4) Phát triển vận tải theo cơ chế thị trường, cạnh tranh lành mạnh, có sự
quản lý của nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ, có nhiều phương thức vận
chuyển với chi phí hợp lý, an toàn, giảm thiểu tác động môi trường và tiết kiệm
năng lượng;
(5) Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế, từ nhiều nguồn khác
nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; dành
quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng giao thông; đảm bảo hành lang an toàn
giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
3.1.2. Mục tiêu phát triên
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
62
Giai đoạn đên 2020
Phát triển giao thông vận tải Lào Cai đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải,
dịch vụ vận tải, công nghiệp tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, có khả năng liên kết
thuận lợi giữa các phương thức vận tải, đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến xã và bảo
đảm quốc phòng an ninh.
Về vận tải, đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hoá, vận tải hành khách tới
tất cả các xã, trung tâm cụm xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới với chất lượng
tốt, giá cả hợp lý, an toàn, tiện lợi; kiềm chế, giảm tai nạn giao thông; hạn chế tác
động đến môi trường.
Về kết cấu hạ tầng, cơ bản đưa hệ thống đường bộ vào cấp kỹ thuật; xây dựng
một số tuyến đường bộ mới, cầu qua sông Hồng và sông Chảy đáp ứng đi lại của
nhân dân và phá thế độc đạo; nâng cấp đường sắt Hà Nội - Lào Cai để đáp ứng nhu
cầu vận tải đường sắt; chỉnh trị luồng tuyến để khai thác vận tải thủy nội địa trên
sông Hồng.
Định hướng đên 2030
Thảo mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, nhanh
chóng, êm thuận, an toàn; kết nối liên hoàn, đồng bộ giữa các phương thức vận tải
trong nước, quốc tế.
Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hoá kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng
cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội đối
ngoại và đảm bảo an ninh quốc phòng.
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thê giai đoạn 2012-2020
a. Vê vận tải
Vận tải hàng hóa: khối lượng vận tải hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt
14,2 triệu tấn, tăng bình quân 23%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 18,2%,
đường sắt 11%; đường sông tăng trên 20%/ năm.
Vận tải hành khách: khối lượng vận chuyển hành khách tỉnh Lào Cai đến năm
2020 đạt 10,08 triệu hành khách, tăng bình quân 11%/năm, trong đó vận tải đường
bộ tăng 10%, đường sắt 11%; đường sông tăng 5%/ năm; tập trung phục vụ đi lại
của nhân dân nhanh chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng
được nâng cao, giá thành hợp lý.
Tổ chức vận tải khách công cộng bằng xe buýt phục vụ nhu cầu đi lại của
nhân dân trong tỉnh, trước mắt tại thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi
một số huyện thị trấn có nhu cầu giao thông cao.
b. Vê kết cấu hạ tầng giao thông
- Đường bộ: Phát triển giao thông đường bộ, coi đây là phương thức chủ đạo
phục vụ các mục tiêu thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế đột phá trong giai đoạn tới:
+ Hoàn thiện tuyến đường bộ cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
+ Đưa vào cấp kỹ thuật mạng lưới giao thông đường bộ: quốc lộ đạt tiêu
chuẩn tối thiểu cấp IV; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp V miền núi, mặt nhựa hoặc bê
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
63
tông xi măng; xây dựng một số cầu lớn vượt sông (cầu Giang Đông, cầu Phố Ràng,
cầu Làng Giàng…); các cầu cống trên hệ thống đường bộ được thiết kế, xây dựng
phù hợp với đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài.
+ Giao thông đô thị: phát triển theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh, vùng, hành lang kinh tế; đảm bảo quỹ đất
dành cho giao thông đô thị đạt 16-21% quỹ đất xây dựng đô thị, 100% mặt đường
đô thị được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng. Xây dựng hạ tầng phục vụ
các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân tại thành phố Lào Cai. Bố trí
các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu vực dân cư và công trình công cộng tại các
khu đô thị trung tâm; các thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy định.
+ Giao thông nông thôn: phát triển giao thông nông thôn đáp ứng tiêu chí xây
dựng “Nông thôn mới”; đảm bảo đi lại thuận tiện; 100% đường huyện, 70% đường
xã được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng; đường huyện đạt tối thiểu loại
A-GTNT, đường xã đạt tối thiểu loại B-GTNT. Hệ thống cầu cống trên đường
huyện, đường xã xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
+ Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe đạt tối thiểu loại 4;
Thành phố Lào Cai có 3 bến xe khách quy mô loại 1 đến loại 2: cải tạo, nâng cấp
Bến xe khách Phố Mới đạt tiêu chuẩn loại 2; Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh
QL4D, xã Cốc San với diện tích 4Ha đạt tiêu chuẩn loại 1; tiếp tục xây dựng giai
đoạn 2 bến xe Trung tâm Lào Cai; xây dựng các bến bãi đỗ xe hàng, bãi đỗ xe taxi
và xe khách khác.
- Đường sắt
+ Hoàn thành nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; Nghiên cứu tuyến
đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng khổ 1435mm; nghiên cứu xây dựng mới
đường sắt kết nối với đường sắt Trung Quốc (trước mắt đoạn từ ga Lào Cai đến ga
Hà Khẩu).
+ Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ khai thác, chế biến
Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loỏng đảm đương tốt hơn việc
chuyên chở quặng, hàng hoá và hành khách khi có nhu cầu.
- Đường thủy nội địa
Hình thành một số cảng trên sông Hồng để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng
hóa, đặc biệt vận chuyển quặng; nghiên cứu xây dựng một số cảng khách trên vùng
hồ thủy điện Cốc Ly để phát triển du lịch.
- Hàng không:
Nghiên cứu triển khai xây dựng cảng hàng không - sân bay Lào Cai theo tiêu
chuẩn sân bay cấp 4C (ICAO).
- Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới:
Nâng cấp các cơ sở đào tạo và Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có, phát
triển dây chuyền kiểm định mới đáp ứng nhu cầu; xây dựng thêm một trung tâm
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
64
đăng kiểm tại thành phố Lào Cai.
- Công nghiệp GTVT:
Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập
thể cá nhân xây dựng, nâng cấp các cơ sở sửa chữa đáp ứng nhu cầu.
3.2. Quy hoạch phát triên kết cấu hạ tầng giao thông
3.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
3.2.1.1. Quy hoạch các tuyến quốc lộ, cao tốc
Quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc và quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
tuân thủ theo các Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 về Quy
hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau
năm 2020; Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030; cụ thể như sau:
Cao tốc Hà Nội – Lào Cai
Tuyến xuất phát từ Hà Nội, qua địa phận 4 tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái,
Lào Cai, tổng chiều dài 264 km; trên địa phận tỉnh Lào Cai, tuyến xuất phát từ xã
Tân An, huyện Văn Bàn đến khu kinh tế cửa khẩu Kim Thành, dài 72,7 km. Hoàn
thành xây dựng đoạn Bình Minh đến cửa khẩu Kim Thành, quy mô 4 làn xe trong
năm 2015.
Quốc lộ 70
QL70 là trục đường quan trọng kết nối tỉnh Lào Cai với thủ đô Hà Nội và các
tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc. Đoạn trong địa phận tỉnh Lào Cai từ An Lạc
đến cầu Hồ Kiều 2, dài 88 km đạt tiêu chuẩn chủ yếu cấp IV, trên tuyến vẫn còn 9
cầu yếu cần xây dựng thay thế.
Dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 5.236PCU/ngày đêm và đến năm
2030 khoảng 8.222 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Hoàn thiện xây dựng, nâng cấp toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe; xây dựng tuyến tránh Phố Ràng; các đoạn
qua các thị trấn mở rộng theo quy hoạch đô thị; Từng bước nâng cấp cải tạo các cầu
yếu trên tuyến đạt tải trọng HL93.
- Giai đoạn 2021 - 2030:Hoàn thành nâng cấp, cải tạo các cầu yếu trên tuyến.
Quốc lộ 4D
QL4D từ San Sản Hồ đến cửa khẩu Mường Khương, dài 103 km, hiện tại còn
5 cầu yếu trên tuyến; đây là tuyến đường quan trọng kết nối thành phố Lào Cai với
huyện du lịch Sa Pa, huyện Mường Khương và kết nối ra cửa khẩu biên giới với
Trung Quốc. Dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 8.443 PCU/ngày đêm và đến
năm 2030 khoảng 13.026 PCU/ngày đêm.
Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Cải tạo, nâng cấp đoạn Bản Phiệt - Mường
Khương (Km150 - Km201) đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi. Xây dựng hoàn chỉnh
theo quy mô đường cấp IV miền núi đoạn từ giáp ranh tỉnh Lai Châu đến Lào Cai.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
65
Nghiên cứu bổ sung quy hoạch thêm 01 tuyến nối Sa Pa - Lào Cai (dự kiến mở
tuyến mới song song với Quốc lộ 4D hiện tại). Đầu tư xây dựng cầu Bản Lầu;
nghiên cứu và xây dựng tuyến tránh QL4D qua khu trung tâm thị trấn Sa Pa, dài
khoảng 12km (nối từ cầu BTCT tại Km110+500 đến Tổ 12 thị trấn Sa Pa).
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt cấp IV; hoàn thành nâng
cấp, cải tạo các cầu yếu trên tuyến.
Quốc lộ 4
QL4 là tuyến nằm trong vành đai biên giới 1 gồm các quốc lộ 4, 4A, 4B, 4C,
4D, 4H từ Quảng Ninh đến Điện Biên, dài khoảng 1002 km.
Dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 1.403 PCU/ngày đêm và đến năm
2030 khoảng 2.594 PCU/ngày đêm.
Đoạn trong địa phận tỉnh Lào Cai từ Mường Khương đến ranh giới Hà Giang,
dài 31km được quy hoạch như sau:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Cải tạo, nâng cấp đoạn một số đoạn thuận
lợi đạt tiêu chuẩn cấp IVMN, các đoạn qua thị trấn mở rộng đạt tiêu chuẩn đường đô
thị; từng bước xây dựng hệ thống cầu trên toàn tuyến đạt tiêu chuẩn HL93.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Mở rộng tuyến đạt cấp IV, những đoạn khó khăn do
điều kiện địa hình đạt cấp V.
Quốc lộ 4E
QL4E từ Bắc Ngầm đến Kim Tân, dài 44,2 km, hiện tại còn 5 cầu yếu trên
tuyến. Dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 8.633 PCU/ngày đêm và đến năm
2030 khoảng 13.507 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020:
+ Hoàn thành nâng cấp, cải tạo đoạn Km0 - Km33, dài 33km đạt tiêu chuẩn
cấp IV, đoạn qua thị trấn đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng; đoạn Km33 -
Km44+600 giữ nguyên quy mô hiện tại, chỉ thảm tăng cường bê tông nhựa (đã
được phê duyệt tại Quyết định số 3137/QĐ-BGTVT 29/10/2010 của Bộ GTVT giai
đoạn 2012-2015, vốn 749.636 tỉ đồng Km0 - Km44+600).
+ Từng bước nâng cấp cải tạo các cầu trên tuyến đạt tải trọng HL93, ưu tiên
xây dựng cầu Phố Lu (Quyết định 3113/QĐ-BGTVT 28/10/2010 tổng mức 339 tỉ,
giai đoạn 2013 - 2015 hoàn thành: 234 tỉ đồng), cầu Gia Phú, Ngòi Đường.
+ Nghiên cứu nâng các đường tỉnh 156B, 156, 158 (quy hoạch) lên thành
quốc lộ nối QL4E với Phong Thổ (Lai Châu) nối với QL100.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Nâng cấp, mở rộng các đoạn qua thị trấn, thị tứ đạt tiêu chuẩn đường đô thị
theo quy hoạch của các đô thị.
+ Hoàn thành nâng cấp, cải tạo các cầu yếu trên tuyến.
Kiến nghị nhập quốc lộ 4D vào quốc lộ 4 thành hệ quốc lộ 4.
Quốc lộ 279
QL279 là tuyến vàng đai biên giới 2, từ Giếng Đáy (Quảng Ninh) đến Tây
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
66
Trang (Điện Biên), dài 817 km. Theo quy hoạch đường bộ: hoàn thành nâng cấp,
xây dựng toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, 2 làn xe. Đoạn trong địa
phận tỉnh Lào Cai từ Nghĩa Đô đến đèo Khau Co, dài 122,5 km, trong đó đoạn
Nghĩa Đô đến Phố Ràng (km36 - km67) đã được nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IVMN.
Dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 2.754PCU/ngày đêm và đến năm
2030 khoảng 5.237 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Nâng cấp hoàn chỉnh đoạn Phố Ràng đến
đèo Khau Cọ (Km67 - Km158) đạt tiêu chuẩn cấp IVMN.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp hoàn chỉnh đoạn Phố Ràng đến đèo Khau
Cọ đạt tiêu chuẩn cấp IIIMN.
Đường nối cao tốc Nội Bài – Lào Cai với Sa Pa
Triển khai xây dựng tuyến nối cao tốc Nội Bài – Lào Cai với Sa Pa theo hình
thức BOT, quy mô đường đường 2 làn xe (phối hợp với tuyến Lào Cai – Sa Pa hiện
tại chia thành đường 2 làn xe theo mỗi chiều).
Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai vê Lai Châu
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo nghiên cứu tuyến nối từ đường cao tốc Nội Bài
- Lào Cai về Lai Châu và Hà Giang tại Thông báo số 327/TB-VPCPngày
13/11/2009 của Văn phòng Chính phủ. Bộ GTVT đã đề xuất hướng tuyến như sau:
- Kết nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai về Lai Châu theo hướng: Lai
Châu-Đông Pao-Bản Bo-QL32-QL279-Bảo Hà-nút giao IC.16.
- Kết nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai về Hà Giang theo hướng: Hà
Giang-Hùng An-Tiên Kiều-Vĩnh Phúc- Yên Thế-Khánh Hòa-nút giao IC.15.
Như vậy, nhánh nối sang Hà Giang không qua địa phận Lào Cai; nhánh nối
sang Lai Châu chạy dọc theo hướng tuyến QL279 với tiêu chuẩn cấp IIIMN phù hợp
quy hoạch quốc lộ 279.
3.2.1.2. Quy hoạch hệ thống đường tỉnh
Hệ thống đường tỉnh được quy hoạch đảm bảo tính kết nối liên hoàn từ các
huyện đến trung tâm tỉnh; giữa các huyện trong tỉnh; giữa các huyện của tỉnh Lào
Cai và các huyện của tỉnh lân cận; và kết giữa các trục quốc lộ, cao tốc đến các khu
công nghiệp, các mỏ khai thác khoáng sản nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng.
(1) ĐT151
ĐT151 là trục giao thôngcó vai trò kết nối giữa 2 tỉnh Lào Cai và Yên Bái và
tạo liên kết vành hệ quốc lộ 4 với và vành đai QL279 đảm bảo an ninh quốc phòng,
chia sẻ giảm tải cho tuyến QL70, đồng thời ĐT151 phục vụ đắc lực cho vận chuyển
quặng từ các mở khu vực Văn Bàn, Bảo Yên, Bảo Thắng,... Điều chỉnh quy hoạch
ĐT151 bắt đầu từ Km21+800 /QL4E tại Xuân Giao đến Khe Lếch (giao QL279) dài
40km, hiện nay đã được nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 5848 PCU/ngày đêm và năm 2030
đạt 9147 PCU/ngày đêm.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
67
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Duy trì quy mô hiện tại; nâng cấp cải tạo
hệ thống cầu trên toàn tuyến đạt tiêu chuẩn HL93.
- Giai đoạn 2021-2030: Cải tạo một số đường cong trên tuyến đảm bảo nâng
cao tầm nhìn, hạn chế tai nạn giao thông.
(2) ĐT151B (Đường Võ Lao – Phong Du Hạ)
ĐT151B được quy hoạch nhằm giảm tải cho ĐT151 và phục vụ các cụm
công nghiệp trên địa bàn 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn. ĐT151B được hình thành
trên cơ sở ĐH58, ĐH51, ĐH52 nối thông sang Yên Bái, hướng tuyến sau khi quy
hoạch là: Võ Lao - Nậm Dạng - Hòa Mạc (Km112 – QL279) – Văn Bàn – Nậm Tha
– Phong Du Hạ , tổng chiều dài 54km. Hiện nay trên tuyến đang đầu tư xây dựng
nâng cấp cải tạo đoạn Võ Lao - Nậm Rạng - Hòa Mạc, dài 15km (theo Quyết định
số 1648/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Lào Cai) và đoạn Chiềng Ken
– Phong Dụ Hạ dài 27,6Km.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 1592 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 2840 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Hoàn chỉnh nâng cấp đoạn đạt Võ Lao -
Nậm Rạng - Hòa Mạc, dài 15km đạt tiêu chuẩn đường cấpVMN;
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp đoạn thị trấn Hòa Mạc đến ranh giới Phong
Du Hạ, dài 39kmđạt tiêu chuẩn đường cấp VMN.
(3) ĐT151C (Đường Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An - Khe Sang)
Để hình thành trục giao thông xuyên suốt dọc sông Hồng từ Hà Nội đến Lào
Cai gồm các tuyến QL32 (Hà Nội, Phú Thọ), ĐT163 (Yên Bái), ĐT151 đoạn Tân
An - Khe Sang (Lào Cai), ĐH Tân Thượng – Cam Cọn, ĐH Sơn Hà - Cam Cọn,
QL4E đến TP.Lào Cai đáp ứng sự lựa chọn vận tải đường bộ trên các tuyến khác
như đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai hoặc QL2 - QL70.
Do vậy cần nâng cấp Đường Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An – Khe Sang thành
đường tỉnh trên cơ sở của tuyến ĐH Tân Thượng - Cam Cọn, ĐH Sơn Hà - Cam
Cọn, ĐT151 đoạn Tân An - Khe Sang (Lào Cai). Hướng tuyến sau khi quy hoạch
là: Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An - Khe Sang, tổng chiều dài 38km..
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 1246 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 3992 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VMN
- Giai đoạn 2021-2030: nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IVMN
(4) ĐT152
ĐT152 là trục giao thông kết nối huyện Sa Pa và huyện Bảo Thắng, điểm đầu
ở Sa Pa và điểm cuối nối với QL4E, tổng chiều dài 60 km, tuyến đi theo hướng Sa
Pa – Bản Dền – Thanh Phú – Tả Thàng – Xuân Giao – cầu Phố Lu – Km22/QL4E.
Trong tương lai, tỉnh Lào Cai sẽ tách đơn vị hành chính mới huyện Thanh Phú và
hình thành đô thị Thanh Phú đạt loại 5 thì ĐT152 sẽ có vai trò rất quan trọng trong
việc phát triển kinh tế, xã hội của huyện mới.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
68
Hiện tại, đoạn Km2 – Km15 mặt đường láng nhựa đã hư hỏng nhiều và có
nhiều đường cua gấp, đoạn Km38 – Km41 chưa có mặt đường và đoạn Km41 –
Km60 mặt đường cấp phối hư hỏng nặng, chất lượng rất xấu.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 1.636 PCU/ngày đêm và năm 2030
đạt 3.471 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: nâng cấp đoạn Sa Pa (Km2) - Bản Dền (Km15);
đoạn Km38 – Km51+600 đạt tiêu chuẩn cấp VMN; đoạn Xuân Giao (Km51+600) -
cầu Phố Lu, dài 8,4km đạt tiêu chuẩn cấp IIIMN. Kéo dài và nâng cấp theo hướng
đường vòng tránh phía Đông Bắc thị trấn Sa Pa từ QL4D đi các xã hạ huyện và đi
Bảo Thắng: Nối đoạn Sa Pả - Sâu Chua – Hang Đá vào đầu đường ĐT152.
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu cấp IVMN.
(5) ĐT152B (Đường nối ĐT152 với QL279)
Để kết nối thông suốt các huyện phía Tây Nam của tỉnh cần quy hoạch tuyến
đường tỉnh nối ĐT152 tại Thanh Phú với QL279 tại Dương Quỳ. Tuyến dựa trên
ĐH97 của huyện Sa Pa, ĐH55 của huyện Văn Bàn và xây dựng mới đoạn Nậm
Cang đến Nậm Chày, hướng tuyến sau khi quy hoạch là: Thanh Phú - Nậm Sài -
Nậm Cang - Nậm Chày - Dương Quỳ, tổng chiều dài tuyến 55km.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 974 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 2310 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Xây dựng mới đoạn Nậm Cang - Nậm
Chày, dài khoảng 20km đạt tiêu chuẩn loại A-GTNT.
- Giai đoạn 2020-2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt cấp VMN.
(6) ĐT153
Để tăng cường khả năng kết nối liên thông và phát triển kinh tế của huyện
Bắc Hà, kéo dài tuyến dọc theo hướng Tây Nam của huyện, trên cơ sở các tuyến
đường huyện ĐH20, ĐH21, ĐH22, ĐH45 nối vào QL279, cụ thể hướng tuyến: Bắc
Ngầm (Km160/QL70) - Bắc Hà - Bản Liền - Tân Tiến - Nghĩa Đô (giao với
QL279), tổng chiều dài của tuyến khoảng 52km, đây là tuyến giao thông huyết
mạch của huyện Bắc Hà. Tuyến có vai trò quan trọng phát triển du lịch và đảm bảo
an ninh quốc phòng.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 1676 PCU/ngày đêm và năm 2030
đạt 2984 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020:
+ Nối thông tuyến từ Lùng Phình đến Nghĩa Đô (giao QL279) dài khoảng
14km, đạt tiêu chuẩn cấp VIMN, rải nhựa và xây dựng hệ thống cầu cống đạt tiêu
chuẩn HL93.
+ Kè mái ta luy âm đoạn Km28 (Bắc Hà) – Km38 (Lùng Phình).
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp đoạn Bắc Ngầm - Bắc Hà, dài 28km đạt
tiêu chuẩn cấp III miền núi, mặt bê tông nhựa.
(7) ĐT154
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
69
ĐT154 qua 3 huyện Mường Khương, Bắc Hà và Bảo Thắng đồng thời nối
QL4D với QL70. Tuyến ĐT154 có vai trò quan trọng phục vụ xây dựng, khai thác
thủy điện Cốc Ly và phá thế độc đạo của tuyến QL4D lên huyện Mường Khương.
Để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu vực phía Tây huyện Mường Khương đảm
bảo ANQP cần kéo dài tuyến ĐT154 theo hướng tuyến Mường Khương - Nậm
Chảy (ĐH31) và theo đường Bản Lầu – Lùng Vai – Nậm Chảy (ĐH38) nối vào
QL4D. Hướng tuyến sau khi quy hoạch là: Bản Lầu – Lùng Vai – Nậm Chảy –
Mường Khương – Cao Sơn – Cốc Ly – QL70,tổng chiều dài khoảng 107km.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 768 PCU/ngày đêm và năm 2030 đạt
2441 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020:
+ Xây dựng đoạn Mường Khương - Nậm Chảy, dài 15km theo Quyết định số
1650/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh, đạt tiêu chuẩn cấp VMN;
+ Xây dựng đường Bản Lầu - Lùng Vai - Nậm Chảy, dài 22,5km, đạt cấp
IVMN.
- Giai đoạn 2021-2030:
+ Nâng cấp đoạn Bắc Ngầm đến thủy điện Cốc Ly dài khoảng 25km đạt tiêu
chuẩn cấp IIIMN;
+ Nâng cấp đoạn Cốc Ly - Mường Khương, dài 37km, đạt cấp IVMN.
+ Nâng cấp đoạn Mường Khương – Nậm Chảy đạt cấp IVMN.
(8) ĐT155
ĐT155 là trục dọc phía Tây nối thông huyện Bát Xát, Sa Pa với thành phố
Lào Cai đồng thời nối thông ĐT158 - QL4D – cao tốc Nội Bài – Lào Cai. Điểm đầu
Dền Sáng, điểm cuối giao với cao tốc Nội Bài – Lào Cai; chiều dài L = 90km;
hướng tuyến sau quy hoạch là: Sàng Ma Sáo - Dền Sáng - Mường Hum - Bản Xèo -
Ô Quý Hồ - thành phố Lào Cai.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 311 PCU/ngày đêm và năm 2030 đạt
2383 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020:
+ Đoạn Sa Pa - Lào Cai (mở mới đi song song với QL4D bên kia suối, từ Ô
Quý Hồ cuối ĐT155 đến giao với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, triển khai theo
phương án BOT) với chiều dài dự kiến 40Km quy mô đường cấp IV miền núi.
+ Các đoạn còn lại: giữ nguyên quy mô cấp VIMN, mặt đường láng nhựa.
+ Nghiên cứu kéo dài và nâng cấp theo hướng đường vòng tránh phía Tây
Nam thị trấn Sa Pa đi các xã hạ huyện: nối đoạn Ô Quý Hồ - Sín Chải – Cát Cát –
Lao Chải – ĐT152 vào đầu đường ĐT152 (dài 12km, giai đoạn I dài 6km từ Ô Quý
Hồ đến Cát Cát, nguồn vốn Tiểu vùng sông Mê Kông).
- Giai đoạn 2021-2030:
+ Duy trì cấp kỹ thuật đoạn mở mới Sa Pa – Lào Cai
+ Nâng cấp tuyến còn lại đạt tiêu chuẩn đường cấp VMN.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
70
(9) ĐT156
ĐT156 là tuyến dọc biên giới Việt Nam - Trung Quốc, nối thành phố Lào Cai
với huyện Bát Xát, dài 51km.Tuyến ĐT156 ngoài phục vụ vận tải khai thác mỏ
khoảng sản đồng Sin Quyền,… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát còn có
vai trò đặc biệt quan trọng phục vụ tuần tra biên giới đảm bảo ANQP. Hiện tại đoạn
km18 - km24 có nhiều xe tải trọng lớn lưu thông làm mặt đường hư hỏng nặng.
Để hình thành tuyến đường dọc biên giới hoàn chỉnh mang tầm quốc gia và
liên hoàn với các tuyến đường tỉnh ĐT158 và ĐT155, quy hoạch tuyến ĐT156 theo
hướng: Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng
Sáng, tổng chiều dài là 51km , tổng chiều dài ĐT156 mới khoảng 51km.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 532 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 2206 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: xây dựng đoạn Kim Thành - Châu Giàng,
dài 4,7km, đạt tiêu chuẩn đường đô thị, chiều rộng nền đường 16,5m, chiều rộng
mặt đường 10,5m vỉa hè rộng 3m.
- Giai đoạn 2021-2030: duy trì cấp kỹ thuật hiện có..
(10) ĐT156B
ĐT156B quy hoạch theo hướng Hợp Thành - Tả Phời - Bắc Cường - Kim Tân -
Bản Vược - Bản Xèo, tổng chiều dài 54km. Việc quy hoạch ĐT156B đảm bảo phục vụ
vận tải khai thác mỏ, khoảng sản như Apatit, đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển
kinh tế của huyện Bát Xát và Thành phố Lào Cai.
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 614 PCU/ngày đêm và năm 2030 đạt
2742 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: nâng cấp đoạn Bản Vược – Bản Xèo dài
15km đạt tiêu chuẩn cấp VMN , mặt đường láng nhựa.
- Giai đoạn 2021-2030: nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu cấp IVMN.
(11) ĐT157
ĐT157 nối thành phố Lào Cai với huyện Bảo Thắng,; hướng tuyến sau quy
hoạch: Phố Mới - Làng Chung - Quốc lộ 70(Km172) - Phong Hải - Thái Niên -
Xuân Quang (Km6 - QL4E), tổng chiều dài dài 40km. Tuyến ĐT157 có vai trò chia
sẻ lưu lượng phương tiện giao thông và phá thế độc đạo của QL70 đoạn Phong Hải
đến TP. Lào Cai. Tuy nhiên, để tăng cường vai trò phục vụ phát triển kinh tế của
huyện Bảo Thắng, huyện Bảo Yên đặc biệt là lưu vực dọc sông Hồng cần kéo đoạn
Phong Hải - Thái Niên - Xuân Quang.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 3643 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 11911 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu cấp VIMN.
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VMN, mặt
đường láng nhựa.
(12) ĐT158
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
71
ĐT158 là tuyến nối từ trung tâm huyện Bát Xát đến các xã phía Tây Bắc
huyện. Vai trò chính của ĐT158 là phục vụ phát triển văn hóa, xã hội và đảm bảo
an ninh quốc phòng. Hiện nay toàn tuyến ạt cấp V miền núi, mặt đường đoạn Y Tý
A Mú Sung được nâng cấp cải tạo đưa vào sử dụng vào tháng 3/2012.
Tuyến ĐT158 được quy hoạch điều chỉnh chuyển các đoạn qua các xã Bản
Vược, Mường Vi, Bản Xèo, Dền Thàng, Dền Sáng thành ĐT156B, ĐT155 và bổ
sung thêm đoạn qua xã Sàng Ma Sáo để đảm bảo tính liên hoàn và kết nội sang tỉnh
Lai Châu. Hướng tuyến sau quy hoạch là: Tùng Sáng - A Mú Sung - A Lù - Y Tý -
Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, tổng chiều dài 70km.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 156 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 510 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp
VMN, một số đoạn có địa hình, địa chất phức tạp đạt tiêu chuẩn loại A-GTNT.
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp IVMN, một số
đoạn khó khăn đạt tiêu chuẩn VMN.
(13) ĐT159
ĐT159 là trục giao thông nối huyện Bắc Hà tại giao ĐT153 và Si Ma Cai tại
giao QL4. Để liên kết liên hoàn với các tuyến đường trong huyện Bắc Hà và các
huyện lân cận cần kéo dài tuyến theo hướng: Si Ma Cai - Quan Thần Sán - Hoàng
Thu Phố - Bắc Hà - Lùng Phình – Tả Củ Tỷ - Bản Liền, điểm đầu tại Si Ma Cai,
điểm cuối tại Bản Liền, dài 72km. Hiện tại toàn tuyến đạt tiêu chuẩn loại A-GTNT,
mặt cấp phối.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 838 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 1492 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020:
+ Nâng cấp đoạn ĐT159 hiện tại, dài 34km đạt tiêu chuẩn cấp VMN
+ Đoạn đoạn Bắc Hà – Lùng Phình - Tả Củ Tỷ - Bản Liền, dài 38km giữ quy
mô loại A-GTNT rải nhựa mặt đường.
- Giai đoạn 2021-2030: nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VMN
(14) ĐT160
ĐT160 là tuyến nối huyện Bắc Hà tại Bảo Nhai (giao với ĐT153) với huyện
Bảo Yên tại Tân Dương (giao với QL279), dài 34km. Phát triển ĐT160 sẽ thúc đẩy
phát triển kinh tế, văn hóa cho các xã lưu vực sông Chảy như Nậm Đét, Cốc Lầu,
Nậm Lúc, Bản Cái, Tân Dương, đồng thời chia sẻ mật độ phương tiện giao thông
trên QL70 đoạn Phố Ràng - Bắc Ngầm. Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả ĐT160
hơn nữa cần kéo dài tuyến theo hướng tuyến: Bảo Nhai - Bản Cái - Tân Dương -
Xuân Hòa - Phố Ràng - Xuân Thượng - Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên
tỉnh Yên Bái), tuyến có điểm đầu ở Bảo Nhai, điểm cuối ở Việt Tiến; chiều dài L =
83km.
Hiện nay trên tuyến đang nâng cấp đoạn Bảo Nhai - Tân Dương dài 34km và
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
72
đoạn Phố Ràng - Xuân Hòa, dài 7,2km bao gồm cả cầu Phố Ràng(theo Quyết định
số 1649/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh).
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 3083 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 4864 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: nâng cấp toàn tuyến đạt cấp VMN.
- Giai đoạn 2021-2030: Duy trì cấp kỹ thuật.
(15) ĐT161
Điểm đầu tại Phố Mới, điểm cuối tại Lang Khay (Văn Yên - Yên Bái); chiều
dài L = 59km; hướng tuyến: Phố Mới - Vạn Hòa - Làng Giàng - Thái Niên - Phố Lu
- Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà (giao QL 279) - Lăng Khay (Văn Yên - Yên Bái).
Dự báo mật độ giao thông năm 2020 đạt 614 PCU/ngày đêm và năm 2030 đạt
1124 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt cấp VIMN.
- Giai đoạn 2020-2030: Nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt cấp VMN.
(16) Đường vận chuyển quặng
Mỏ sắt Quý Sa chủ yếu tập trung ở khu vực xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, trữ
lượng trên 120 triệu tấn, lớn thứ hai tại Việt Nam đã bắt đầu khai thác công suất 0,7
- 1,0 triệu tấn/năm và chuyển đến nhà máy luyện thép tại khu công nghiệp Tằng
Loỏng. Dự kiến đến năm 2015 nâng công suất khai thác 4,0 - 5,0 triệu tấn/năm.
Như vậy nhu cầu vận tải từ mỏ đến khu công nghiệp Tằng Loỏng rất lớn, mặt
khác tuyến vận tải chính là ĐT151 khó có khả năng mở rộng đạt quy mô 4 làn xe.
Để đáp ứng được nhu cầu vận tải cần hình thành tuyến đường tỉnh mới từ QL279
qua xã Nậm Rạng, xã Phú Nhuận nối vào ĐH66 thông ra cầu Phố Lu, tổng chiều dài
tuyến khoảng 41km.
Dự báo mật độ giao thông đến năm 2020 đạt 1024 PCU/ngày đêm và năm
2030 đạt 3598 PCU/ngày đêm.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020:
+ Nâng cấp đoạn cầu Phố Lu - Phú Nhuận, dài 7,5km đạt cấp IVMN
+ Xây dựng mới đoạn từ QL279 đến Km13+350 /ĐT151, dài 33,5km đạt tiêu
chuẩn cấp IVMN.
- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp đoạn từ QL279 đến km13+350 ĐT151, dài
33km đạt tiêu chuẩn cấp IIIMN.
(17) Đường tránh thị trấn Sa Pa
Đường tránh thị trấn Sa Pa nhằm phân luồng giao thông, giảm lưu lượng giao
thông tập trung trong thị trấn, điểm đầu tuyến tại Km 100 (QL4D) và điểm cuối
tuyến tại Km110 (QL4D), hướng tuyến Ô Quý Hồ - Tả Phìn – Sa Pả, chiều dài
tuyến là 9Km.
- Giai đoạn tư nay đến năm 2020: Xây dựng đạt cấp IIIMN
- Giai đoạn 2021-2030: Cải tạo đảm bảo đủ năng lực khai thác.
73
Bảng 32: Tổng hợp quy hoạch đường tỉnh giai đoạn 2012 – 2030
T
T Tên đường Điêm đầu Điêm cuối
Chiêu
dài
(km)
Cấp
đường
Cấp quy hoạch Vốn đầu tư (tỷ đồng) Ghi chú
14-15 16-20 21-30 12-15 16-20 21-30
1 ĐT151 Km0 Ngã ba, xã
Xuân Giao Km 40 Xã Sơn Thủy,
Văn Bàn 40 V IV IV III - - 963,2
Cải tạo các
đường cong bán
kính nhỏ
2 ĐT151B Võ Lao Hòa Mạc 15
A-
GTNT V V V 94,5 84,2 0,0
QĐ 1648/QĐ-
UBND
Hòa Mạc Phong Du Hạ 39 A-GTNT A-GTNT V V - 175,0 262,5
3
Đường Sơn Hà-
Cam Cọn-Tân An
(ĐT151C)
Sơn Hà Tân Thượng 35 A-
GTNT V V IV 99,3 392,7 706,3
QĐ 3365/QĐ-
UBND
Km 40 xã Tân An Km 50 Khe Sang 10 V V V IV 51,3 0,0 201,8 QĐ 1651/QĐ-
UBND
4 ĐT152
Sa Pa (giao QL4D) Bản Dền 14,7 VI VI V IV - 164,9 296,6
Bản Dền Thanh Phú 8,3 VI V IV IV
803,6 - -
QĐ 2211/QĐ-
UBND, QĐ
671/QĐ-UBND
Thanh Phú Xuân Giao 12,6 VI V IV IV
Xuân Giao Phố Lu (giao QL4E) 8,4 IV III III III
5 ĐT152B nối
ĐT152 với QL279 Thanh Phú Dương Quỳ 55
A-
GTNT
A-
GTNT
A-
GTNT V 0,0 185,1 432,0
6 ĐT153
Bắc Ngầm Bắc Hà 28 IV IV IV III 0,0 0,0 674,2
Bắc Hà Lùng Phình 10 V V V IV 35,2 0,0 201,8 QĐ 2745/QĐ-
UBND
Lùng Phình Nghĩa Đô (giao với
QL 279) 14
A-
GTNT VI VI VI 0,0 54,9 82,4
7 ĐT 154
Bản Lầu Nậm Chảy 30 A-GTNT A-GTNT V V 0,0 336,6 0,0
Nậm Chảy Mường Khương 15 A-
GTNT V V V 62,9 0,0 0,0
QĐ 1650/QĐ-
UBND
Mường Khương Cốc Ly 37 VI VI VI V 0,0 0,0 415,1
Cốc Ly Phong Niên (QL70) 25 VI V IV III 280,5 504,5 602,0
8 ĐT155 Dền Sáng Ô Quý Hồ 50 VI VI VI V 0,0 0,0 561,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
74
T
T Tên đường Điêm đầu Điêm cuối
Chiêu
dài
(km)
Cấp
đường
Cấp quy hoạch Vốn đầu tư (tỷ đồng) Ghi chú
14-15 16-20 21-30 12-15 16-20 21-30
Ô Quý Hồ TP Lào Cai 40 IV IV 0,0 807,2 0,0
9 ĐT156 Kim Thành Châu Giàng 4,7 IV Đô thị Đô thị Đô thị
597,6 0,0 0,0 QĐ 3317/QĐ-
UBND Châu Giàng Tùng Sáng 46,3 IV IV IV IV 0,0
10 ĐT156B Hợp Thành Bản Vược 39 IV IV IV III 0,0 0,0 939,1
Bản Vược Bản Xèo 15 VI VI V IV 0,0 168,3 302,7
11 ĐT157
Km 0 Phố Mới, T/p
Lào Cai
Km 1+500 - T/p Lào
Cai 1,5 IV Đô thị Đô thị Đô thị 0,0 0,0 0,0
Km1+500 Phong Hải 23,5 VI V V V 0,0 263,7 0,0
Phong Hải Xuân Quang (Km6 -
QL4E) 15
A-
GTNT VI VI V 0,0 0,0 168,3
12 ĐT158 Tùng Sáng
Sàng Ma Sáo (ranh
giới với Phong Thổ,
Lai Châu)
70 VI VI V IV 72,0 785,4 1412,6
13 ĐT159 Bắc Hà Km30 đường Bắc
Ngầm-Bắc Hà 34,4 VI V V V 0,0 381,5 0,0
14 ĐT160
Bảo Nhai Tân Dương 34 VI V V V 0,0 152,6 228,9
Tân Dương
Việt Tiến (nối với
Minh Chuẩn - Lục
Yên tỉnh Yên Bái)
49 A-
GTNT V V V 65,7 219,9 329,9
QĐ 1649/QĐ-
UBND
15 ĐT161 Phố Mới Lang Khay (Văn
Yên - Yên Bái) 59
A-
GTNT VI VI V 0,0 578,8 662,0
16 Đường Vận chuyển
quặng
Sơn Thủy (Văn
Bàn)
Tằng Loỏng (Bảo
Thắng) 33,5 III III III III 0,0 676,0 806,7
17 Đường tránh thị
trấn Sa Pa Ô Quý Hồ (Sa Pa) Sa Pả (Sa Pa) 9 III III III III 0,0 480 480
TỔNG CỘNG 2162,7 6581,7 11155,5
75
3.2.1.3. Định hướng phát triên giao thông đô thị
Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đô thị tỉnh Lào Cai phù hợp với
quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt và phối hợp quy hoạch xây dựng các công
trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý.
Phát triển hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo tính thống nhất, cân đối,
đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông vùng, quốc gia và quốc tế.
Đảm bảo đất cho giao thông trong đô thị (đường bộ) đạt mức quy định tại
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
Xây dựng các tuyến chính ra vào thành phố, các tuyến tránh đô thị, hình
thành các đường vành đai hợp lý theo quy hoạch không gian đô thị; nút giao phù
hợp và dành quỹ đất để tạo việc phân làn được phù hợp, thuận lợi.
Dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ xe.
a. Thành phố Lào Cai
- Đường bộ
Đường nội thị
+ Đến năm 2020, cơ bản hoàn thiện nâng cấp các tuyến đường Khu đô thị
mới (B1,..., B9), đường B10, đường M9, đường vào khu văn hoá thể thao; các tuyến
đường khu vực Phường Bình Minh (BM1,..., BM26); các tuyến đường khu vực
Phường Xuân Tăng (XT1,..., XT28), Pom Hán, Bắc Lệnh.
+ Xây mới đường nội bộ các tiểu khu đô thị mới.
+ Sửa chữa, nâng cấp các đường nội thị.
Đường nông thôn
+ Hoàn thiện việc nâng cấp đường: Đồng Hồ - Phân Lân; Cửa Cải - Chính
Cường; Cuống - Phìn Hồ - Phìn Hồ Thầu; Pèng - Xéo Tả - Làng Mới - Đá Đinh,
Phìn Hồ - Ú Sì Sung...
+ Từng bước kiên cố hoá các tuyến đường liên thôn, nội thôn và xây mới một
số ngầm, cầu nhỏ vượt suối, ngòi.
- Xe buýt:
Tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào
Cai đi Trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao, bao
gồm:
- Tuyến: Cửa khẩu Kim Thành – Nhạc Sơn – Hoàng Liên – Lê Thanh – QL4E
cũ - Hoàng Quốc Việt - Ngã 3 Bến đá.
- Tuyến: Bến xe Trung tâm Lào Cai – đường Trần Hưng Đạo – đường 01/5 –
Cầu Giang Đông – ĐT157 – Đinh Bộ Lĩnh – Nguyễn Huệ - Phan Đình Phùng – Bến
xe Phố Mới.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – QL 4E – ĐT151 - Thị trấn Tằng Loỏng.
- Tuyến: Phố Lu – QL 4E – ĐT 151 - Tằng Loỏng.
- Tuyến: Phố Lu – ĐT.152 – ĐT 151 (qua Tằng Loỏng) – QL. 279 – Thị Trấn
Khánh Yên (TT huyện Văn Bàn).
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
76
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Nút giao IC18 – Cao tốc Nội Bài, Lào Cai –
Nút giao IC16 – QL279 - Bảo Hà (buýt nhanh).
- Tuyến: TP Lào Cai – QL70 – TT Phố Ràng (Bảo Yên).
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Bản Phiệt – Bản Cầm – Phong Hải - Bắc
Ngầm (QL 70) – Bảo Nhai – Nậm Mòn - thị trấn Bắc Hà (ĐT 153).
- Tuyến: Bắc Hà – ĐT. 153 - QL 4 – Thị trấn Si Ma Cai.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Quang Kim - Thị trấn Bát Xát – Bản Vược –
Mỏ đồng Sin Quyền.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Bản Phiệt – Bản Lầu – Lùng Vai – Thanh Bình
– thị trấn Mường Khương.
- Tuyến: Thị trấn Sa Pa – QL 4D – Thác Bạc – Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
- Tuyến: Thị trấn Sa Pa – Tả Van – Bãi đá cổ – xã Bản Hồ (dọc Tỉnh lộ 152).
Đường sắt
+ Nâng cấp, mở rộng ga Lào Cai thành ga đường sắt đầu mối mang tính chức
năng vùng. Giai đoạn 2016 - 2020
+ Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ công nghiệp khai
thác, chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loáng đảm
đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hoá và hành khách khi có nhu cầu.
+ Cải tạo chuyển tuyến đường sắt vận tải quặng Cam Đường - Đồng Hồ ra
ngoài khu trung tâm đô thị.
Đường thuỷ nội địa
- Quy hoạch tuyến đường thuỷ nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP.
Lào Cai), dài khoảng 166 km đạt cấp IV.
- Quy hoạch xây dựng mới cảng Lục Cẩu đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn,
năng lực thông qua 120.000 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030).
Nâng cấp cảng Phố mới đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua
150.000 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030).
b. Đối với các thị trấn, huyện lỵ
Quy hoạch giao phát triển thông đô thị phù hợp theo quy hoạch phát triển hạ
tầng và không gian đô thị được duyệt, đặc biệt ưu tiên các thị trấn phát triển như thị
trấn Sa Pa lên đô thị loại IV đến 2015, thành trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng tầm cỡ
quốc gia, quốc tế; cụm đô thị Phố Lu – Tằng Loỏng đạt tiêu chí đô thị loại IV, là
trung tâm công nghiệp chế biến khoáng sản, luyện kim, hóa chất, ….
Xây dựng và kết nối hợp lý giữa các tuyến đối ngoại với giao thông đô thị;
tập trung nâng cấp một số đường trục đô thị, kết hợp xây dựng mới các tuyến đường
theo hướng hiện đại, có quy mô phù hợp tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn.
Bố trí các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu ở và công trình công cộng; các
thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định.
3.2.1.4. Định hướng phát triên giao thông nông thôn
Phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai theo các định hướng chính sau:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
77
- Thực hiện các mục tiêu “Chiến lược phát triển giao thông nông thôn đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030” tại quyết định số 1569/QĐ-BGTVT ngày
8/7/2011 của Bộ GTVT.
- Tiêu chí trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “Nông thôn mới”,
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật các tuyến đường xây dựng nông thôn mới theo
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT.
Mục tiêu phát triển GTNT trong giai đoạn tới như sau:
Phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn cho phương tiện giao thông cơ
giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, trong đó, phát triển mạng lưới giao thông nông
thôn bền vững, gắn với mạng lưới giao thông quốc gia, bảo đảm thông suốt bốn
mùa tới các xã và cơ bản có đường ô tô tới thôn bản.Triển khai xây dựng hệ thống
đường GTNT theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới của 144 xã
trong tỉnh, trong đó đến 2015 xây dựng hoàn thành giao thông của 35xã, hoàn thành
25% tiêu chí giao thông của 37xã; 10% tiêu chí giao thông của 72 xã. Quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật các tuyến đường xây dựng nông thôn mới được lựa chọn theo Quyết
định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT.
Nâng cấp mở rộng mạng lưới giao thông nông thôn hiện có và xây dựng thêm
một số đường GTNT đáp ứng yêu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất và tiếp cận đến các
làng, xóm thuận tiện và kết nối liên hoàn với mạng đường tỉnh và quốc lộ. Nâng cấp
cải tạo kết cấu mặt đường phù hợp với điều kiện cụ thể của từng xã, từng thôn đảm
bảo lưu thông trên các tuyến của tỉnh. Định hướng phát triển cụ thể như sau:
a. Đường huyện
Xây dựng, nâng cấp mạng lưới đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp tối thiểu loại
A - GTNT, một số tuyến có mật độ giao thông cao nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường
cấp IV miền núi, mặt nhựa hoặc BTXM 100%, đoạn qua thị trấn, trung tâm huyện,
xã có bố trí vỉa hè mỗi bên tối thiểu 3m; nâng cấp một số đường huyện, đoạn đường
huyện thành đường tỉnh hoặc kéo dài tuyến đường huyện đảm bảo kết nối mạng
được liên hoàn đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Nâng cấp một số tuyến thành đường huyện như sau:
- Xây dựng tuyến Lùng Khấu Nhin - xã Dìn Chín, Tả Gia Khâu thuộc huyện
Mường Khương dài khoảng 20 km.
- Xây dựng tuyến Xuân Thượng - Việt Tiến dài khoảng 30 km (gồm cả đoạn
kéo dài đến xã Minh Chuẩn, huyện Lục Yên).
- Xây dựng tuyến Đường Cuống - Phìn Hồ Thầu - Bản Phùng dài khoảng
27km, trong đó 17 km là đường cấp phối, còn lại 10 km đang là đường mòn.
- Xây dựng đường từ Y Tý đến hết biên giới Việt Trung dài 15,0 km;
- Xây dựng tuyến Điện Quan - Bản Cái (nối QL70 và ĐT160) dài 9,0 km;
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
78
- Mở 2 tuyến dọc sông Chảy từ Cốc Ly đến QL4 dài khoảng 100 km;
- Nối ĐT158 (xã Y Tý) sang ĐT156 (xã Trình Tường) dài 30 km;
Xây dựng cầu:
Xây dựng cầu Lao Chải trên tuyến đường đi cầu thiên sinh bằng BTCT dài
100m, tải trọng HL93; Xây mới cầu Bản Xèo tại km 16+500 TL158 bằng BTCT dài
50m, tải trọng HL93; Xây mới cầu Mường Hum tại km 23+800 TL158 bằng BTCT
dài 50m, tải trọng HL93; Xây mới cầu Piềng Láo tại km 24+100 TL158 bằng BTCT
dài 100m, tải trọng HL93; Xây mới cầu Dền Sáng tại km 33+800 TL158 bằng
BTCT dài 50m, tải trọng HL93; Nâng cấp các cầu trên TL156 gồm Quang Kim,
Bản Vai, Bản Vền bằng BTCT, tải trọng HL93;
Xây dựng mới cầu Biên giới: Cầu Thiên Sinh ( Y Tý), cầu Lũng Pô (A Mú
Sung), cầu Bản Vược qua Sông Hồng nối Việt Nam với Trung Quốc.
79
Bảng 33: Tổng hợp quy hoạch đường huyện
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
A Quy hoạch các tuyến đường hiện tại 1094,3
59 594,799 499,56 74,3
319,
8 293,8 1361,8 305
1639,
6
I Huyện Si Ma Cai 95,7 62,7 33 4 16 14 70 15 90
1 ĐH. 01 Đường vào TT xã Thào
Chư Phìn Chợ Sin Chéng UBND xã 7 7 - - - - - -
2 ĐH. 02 Đường vào xã Mản Thẩn Km5 (Đường Si
Ma Cai - Nàn Sín) Mản Thẩn 7 7 -
3 ĐH. 03 Đường Cán Hồ-Quan
Thần Sán-Tả Văn Chư Ngải Pản Quan Thần Sản 13,5 13,5
4 ĐH.04 Đường Lùng Sui-Lùng
Phình Km40(TL153) Lùng Sui 12 12 5 25 7 42
Ưu tiên đến
UBND xã
5 ĐH.05 Đường Mản Thẩn-Sin
Chéng Mản Thẩn
Thôn Ngải Phòng
Chổ (Sin Chéng) 5 5
6 ĐH.06 Đường vào xã Nàn Sán Km250+514
(QL4D) UBND xã 1,5 1,5
7 ĐH.07 Đường xuống trạm biên
phòng
Đồn Biên phòng
227 Bờ sông 12 12 4 20 8 48
8 ĐH.08 Đường vào TT xã Lùng
Sui
Đầu nối ( km 12
đường SMC-BH) UBND xã 3,6 3,6
Chuyển
ĐT159
9 ĐH.09 Đường vào UBND xã Lử
Thẩn
Đầu nối ( km 15
đường SMC-BH) UBND xã 0,5 0,5
10 ĐH.10 Đường Lử Thẩn - Seng
Sui xã Lùng Sui UBND xã Lử Thẩn Seng Sui Lùng Sui 9 9 4 16 5 25
11 ĐH.11 Đường Cán Cấu - Lù Dì
Sán UB xã Cán Cấu Thôn Lù Dì Sán 10,4 10,4
12 ĐH.12 Đường nội thị trung tâm
huyện 14,2 14,2
II Huyện Bắc Hà 320,0
6
186,6
6 133,4 16 64 78 390 38,4 230,4
1 ĐH.13 Cầu Hoàng A Tưởng-Thải Cầu Hoàng A Thải Giàng Phố-San 11 9 2 2 8 - 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
80
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
Giàng Phố-San Sả Hồ Tưởng hả Hồ
2 ĐH.14 Cầu Tà Chải-Thải Giàng
Phố Cầu Tà Chải Thải Giàng Phố 2 2
3 ĐH.15 Đường Nậm Trì - Nậm
Đét Nậm Trì
TT xã Nậm Đét-
Nậm Thảng 22,2 15 7,2 7,2 36
4 ĐH.16
Đường Cầu Nâm Tôn-TT
xã Nậm Lúc-Nậm nhù-
Giàng Trù (NK)
Đường Cầu Nâm
Tôn
TT xã Nậm Lúc-
Nậm nhù-Giàng Trù
(NK)
16,6 3 13,6 6 30 6,6 39,6
5 ĐH.17 Đường Bắc Hà - Nậm
Khánh Bắc Hà Nậm Khánh 15 9 6 3 12 3 15
9km chuyển
ĐT159
6 ĐH.18 Lùng Phình – Tả Văn
Chư Lùng Phình Tả Văn Chư 10,6 10,6
7 ĐH.19 Km9 (ĐH 14)-Bản Liền –
Km9 Tả Củ Tỷ Km 9 (DDH 14)
Bản Liền – Km 9 Tả
Củ Tỷ 29,1 29,1
Chuyển
ĐT159
8 ĐH.20
Km3 BH-SMC (ĐT 153)-
Lầu Thí Ngài- Trường
cấp 2 – Km5 ĐT 153
Km3 BH-SMC
(ĐT 153)
Lầu Thí Ngài-
Trường cấp 2 –km5
ĐT 153
13 13
9 ĐH.21 Km6,5 LP-HG-Lùng Cải-
(làng ma (SM) QL4 Km6,5LP-HG
Lùng Cải-(làng ma
(SM) QL4 10,6 1,6 9 3 12 6 30
10 ĐH.22 Km5 LP-HG-UB xã Bản
Già-Nậm Sỏm Km5 LP-HG
UB xã Bản Già –
Nậm Sỏm 20,5 9,5 11 5 25 6 36
11 ĐH.23 Ngã 3 vật tư-UB xã Na
Hối Ngã 3 vật tư UB xã Na Hối 2 2
12 ĐH.24 Km5 BH (ĐT 143)-NM-
Cốc ly-ĐT 154 Km5 BH (ĐT 143) NM-Cốc ly-ĐT154 19,46 19,46 0,0
13 ĐH.25 Bản Già-Tả Củ tỷ-Sông
Lâm-Bản Ngò(SM) Bản Già
Tả Củ Tỷ-Sông
Lâm-Bản Ngò(SM) 19,6 12,4 7,2 7,2 36
8km chuyển
ĐT153, xây
mới 2km kéo
sang Hà Giang
14 ĐH.26
Thôn Tống hạ-Tống
Thượng-Ly Chư Phòn-
Chìu Cái(Na Hối)
Thôn Tống Hạ
Tống Thượng-Ly
Chư Phìn-Chìu
Cái(Na Hối)
14,5 3 11,5 5 25 6,5 39
15 ĐH.27 Km 13 NK-Nậm Tồn-
Thủy điện-Km9 BL Km 13 NK
Nậm Tồn-Thủy
điện-Km9 BL 8,7 1,4 7,3 3 12 4,3 21,5
16 ĐH.28 UBND xã BP-Quán Dín UBND xã BP Quán Dín Ngài- 7 7
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
81
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
Ngài-(km5 TVC) (km5 TVC)
17 ĐH.29
UBND xã Hoàng Thu
Phố-Quán Dín Ngài-(km6
TVC)
UBND xã Hoàng
Thu Phố
Quán Dín Ngài-
(km6 TVC) 7 7
18 ĐH.30 QL4-Quán Hóa-Lu Sui
tủng B già (km3 DH 21) QL4-Quán Hóa
Lu Sui tủng B già
(km3 DH 21) 10,8 5 5,8 5,8 29
19 ĐH.31 ĐT160(minh hà)-Làng
Chảng-QL70 ĐT160(minh hà) Làng Chảng-QL70 5 5
20 ĐH.32
Làng mới-Phép Bủng-
Nậm Giá-UBND xã cốc
ly (DH11)
Làng mới
Phép Bủng-Nậm
Giá-UBND xã cốc
ly (DH11)
17,5 17,5 10,5 52,5 7 42
21 ĐH.33
Ngải Phóng Chó-Dì
Thàng-Sư Chư Ván-ngải
Thầu-Sín Chản-lu siu
Tủng(BG)-Km2 DH21
Ngải Phóng Chó
Dì Thàng-Sư Chư
Ván-ngải Thầu-Sín
Chản-lu siu
Tủng(BG)-Km2
DH21
25 25 5 20 10 50 10 60
22 ĐH34
Cốc Đào(DH13)-Bàn
Lùng-Nậm Giàng-Cầu
BN DT153
Cốc Đào(DH13)
Bàn Lùng-Nậm
Giàng-Cầu BN
DT153
10,9 4,6 6,3 4 20 2,3 13,8
23 ĐH.35 Đường vành đai thị trấn 4 4 4 20
24 ĐH.36 Đường Bản Liền-Tân
Tiến (H.Bảo Yên) Đường Bản Liền
Tân Tiến (H.Bảo
Yên) 18 18
III Huyện Mường Khương 64,8 60 4,8 4,8 24
1 ĐH. 31 Đường Bản Lầu - Cốc
Phương QL4D Cốc Phương 14 14
2 ĐH. 32 Bãi Bằng - La Pan Tẩn Thôn Bãi Bằng La Pan Tẩn 3 3 3 15
3 ĐH. 33 Đường Mường Khương -
Sấn Pản Mường Khương
Sấn Pản xã Nậm
Chảy 15 15
Chuyển
ĐT154
4 ĐH. 34 Đường km15 - U Thài km15 (QL4Đ) U Thài 6 6
5 ĐH. 35 Đường Pa Long - Lồ Cố
Chin Pha Long
Cửa khẩu Lồ Cố
Chin 5 5
6 ĐH. 36 Mường Khương - Tung
Chung Phố
TT Mường
Khương Tung Chung Phố 2 2
7 ĐH. 37 Đường Bản Lầu - Bản QL4Đ( xã Bản Lầu Bản Xen 10 10 Chuyển
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
82
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
Xen ) ĐT154
8 ĐH. 38 Đường vào UBND xã Tả
Gia Khâu
QL4 ( Tả Gia Khâu
)
UBND xã Tả Gia
Khâu 3 3 - -
9 ĐH.39 U Thài - Lùng Khấu Nhin U Thài ĐT154(Lùng Khấu
Nhin) 5 5
10 ĐH.40 QL4-UBND xã Dìn Chin QL4 UBND xã Dìn Chin 1,8 1,8 1,8 9
IV Huyện Bảo Yên 223,3 89 134,3 43,1 195 100,2 473,3 76,6 473,2
1 ĐH. 41 Đường vào xã Việt Tiến Km111+250 QL70 Già Hạ 7 3 4 - 4,0 20 3,0 18,0
2 ĐH. 42 Đường Long Phúc - Long
Khánh
Km114+300 QL70
(Long Phúc)
Km109+250 QL70
(Long Khánh) 15 10 5 5,0 25,0 - 10,0 60,0
3 ĐH.43 Đường bản 9 - Khánh
Hòa Lục Yên Bản 9 Khánh Hòa Lục Yên 6 6 - 6 36
4 ĐH. 44 Đường vào xã Lương Sơn Km119/ QL70 Lương Sơn 10,5 7 3,5 3,5 22 - 7 42
5 ĐH. 45 Đường làng Đao-Xuân
Hoà-Xuân Thượng Km49+550 QL279 Xuân Thượng 26 26 8 32 18 90 -
Chuyển
ĐT160
6 ĐH.46 Đường Nghĩa Đô - Tân
Tiến Km41+750 QL279 Tân Tiến 32 15 17 17 68 - 15 90
Chuyển
ĐT153
7 ĐH.47 Đường Thượng Hà -
Minh Tân
Km 134 QL70
(Thượng Hà) Minh Tân 2,6 2,6 2,6 13 2,6 15,6
8 ĐH.48 Đường Minh Tân - Kim
Sơn Km130+030 QL70 Kim Sơn 24,3 24,3 7 35 17,3 103,8
Ưu tiên đến xã
Minh Tân 7km
9 ĐH.49 Đường Hồng Bùn Bảo Hà
- Kim Sơn-Cầu nhò Hồng Bùn Bảo Hà Kim Sơn 32 28 4 - 15 30 11 90
10 ĐH.50 Đường Tân Thượng -
Cam Cọn Tân Thượng Ngòi Nhù 15,5 15,5 15,5 77,5 -
Chuyển ĐT
Sơn Hà-Cam
Cọn-Tân
Thượng
11 ĐH.51 Đường xã Tân Dương-Xã
Thượng Hà QL279 Tân Dương QL70 Thượng Hà 13,5 13,5 13,5 67,5
12 ĐH.52 Đường QL70-Xã Điện
Quan QL70 Xã Điện Quan 6 6 6 25,6
13 ĐH.53 Đường Xuân Thượng Việt
Tiến Xuân Thượng Việt Tiến 32 32 16 80 16 96
14 ĐH.54 Đường Chom QL279 (Yên Sơn) QL 70 0,9 0,9 0,9 4,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
83
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
V Huyện Văn Bàn 99,5 61,5 38 3 12,0 10 50,0 39,0 234,0
1 ĐH.51 Đường Văn Bàn - Liêm
phú Văn Bàn Liêm Phú 15 15 0,0 0,0 8,0 48,0
7km chuyển
ĐT
2 ĐH.52 Đường Khánh hạ - Nậm
Tha Ngã 3 Khánh Hạ Nậm Tha 23 23 0,0 0,0 0,0 Chuyển ĐT
3 ĐH.53 Đường Chiềng Ken -
Liêm Phú Đền Chiềng Ken Liêm Phú 3 3 0,0 3,0 15,0 0,0
4 ĐH.54 Đường Dương Quỳ - Dần
Thàng Dường Quỳ Dần Thàng 8 8 0,0 0,0 8,0 48,0
5 ĐH.55 Đường Dường Quỳ - Nậm
Chày Dường Quỳ Nậm Chày 15 15 0,0 0,0 0,0 Chuyển ĐT
6 ĐH.56 Đường Minh Lương -
Nậm Xây QL279 Nậm Xây 6 6 13,0 78,0
Kéo dài sang
Yên Bái 13km
7 ĐH.57 Đường Tân Thượng -
Cam Cọn Tân Thượng Cam Cọn 7 7 0,0 0,0 0,0
Quy hoạch là
ĐT
8 ĐH.58 Đường Võ Lao - Nậm Mả TL151 Nậm Mả 2,5 2,5 0,0 0,0 0,0
9 ĐH.59 Đường Nậm Chày-Nậm
Cang Nậm Chày Nậm Cang 20 20 3,0 12,0 7 35 10 60
VI Huyện Bảo Thắng 75,2 48,7 26,5 0 0 26,5 53 68 204
1 ĐH.61 Đường cầu Lu-xã Sơn Hà Đầu cầu Lu Ngòi Nhù 8 8 8 16 8 24 Chuyển ĐT
2 ĐH.62 Đường Sơn Hà – Phú
Nhuận Khe Đền ĐT.151 7,2 7,2 Chuyển ĐT
3 ĐH.63 Đường TT Phố Lu-xã Phố
Lu Cuối TT Phố Lu Hết đất Phố Lu 6 6 0,0 0,0 6 18
4 ĐH.64 Đường QL4E-Trì Quang-
Xã Lu Km5QL4E Hết đất Trì Quang 16,5 16,5 0,0 0,0 16,5 49,5
Chuyển
ĐT157
5 ĐH.65 Đường Phong Hải-Thái
Niên-Gia Phú Km25QL70
Km26QL4E(Gia
Phú) 19,5 7,5 12 0 0 12 24 19,5 58,5
8,5km chuyển
ĐT157 còn
11km
6 ĐH.66 QL4E-Thái Niên Km6QL4E Ngã 3 Làng Đo 11,5 11,5 0,0 0,0 11,5 34,5
7 ĐH.67 Bản Phiệt Làng Chung Đường ĐT153 Km8 Ql70 6,5 6,5 0,0 6,5 13 6,5 19,5
VII Thành Phố Lào Cai 9,099 5,739 3,36 1,2 4,8 2,1 10,5
1 ĐH. 77 Lùng Thàng (B4A) Trần Hưng Đạo Lê Thanh 0,594 0,594
2 ĐH. 78 Cốc Sa (B4) Trần Hưng Đạo Lê Thanh 0,515 0,515
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
84
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
3 ĐH. 79 Suối đôi khai trường 14 Trần Phỳ Khai Trường 1,2 1,2 1,2 4,8
4 ĐH. 80 Bến Đá-Cầu làng nhớn Bến Đá Cầu Làng Nhớn 1 1
5 ĐH.81 Phố Hà Đặc Hoàng Quốc Việt Trường Hoa Lan II 0,7 0,7
6 ĐH. 82 T.thể khu D(3 nhánh) 0,6 0,6 0,6 3
7 ĐH.83 T.thể khu C Pom Hán 0,6 0,6 0,6 3
8 ĐH. 84 Na ít Hoàng Sao Tân Tiến 0,55 0,55
9 ĐH.85 Khu H TT mỏ tổ 30PH 0,4 0,4
10 ĐH.86 Cầu Gồ Hoàng Quốc Việt Khu TT Công nhân
mỏ 0,4 0,4
11 ĐH.87 Đường dàn than 0,4 0,4
12 ĐH.88 Hoàng Đức Chử Hoàng Quốc Việt Hà Đặc 0,35 0,35
13 ĐH.89 Hoàng Sào 2 Hoàng Quốc Việt Trường MN HLI 0,3 0,3
14 ĐH.90 Đường kho muối 0,3 0,3 0,3 1,5
15 ĐH.91 4 nhánh nối 0,3 0,3 0,3 1,5
16 ĐH.92 Khu thí nghiệm 0,3 0,3 0,3 1,5
17 ĐH.93 Tập thể CN mỏ Pom Hán 0,23 0,23
18 ĐH.94 Tô Vũ Hoàng Quốc Việt Nhà VH cũ 0,2 0,2
19 ĐH.95 Đường tổ 6P.Hán 0,1 0,1
20 ĐH.96 TT tổ 34PH 0,06 0,06
VIII Huyện Bát xát 132,7 73,5 59,2 5 20 26,2 131 35 210
1 ĐH.81 Đường vào xã SéoTòng
Xành Km16 QL.4D Séo Tòng Xành 7
7,0
2 ĐH.82 Đường Quang Kim - Cốc
San Quang Kim Cốc San 12,3 12,3
3 ĐH.83 Đường Quang Kim -
Phìn Ngan Quang Kim Phìn Ngan 14 14
Kéo dài sang
Tả Giảng
Phình 20km
4 ĐH.84 Đường vào xã Pa Cheo Km6/ ĐT155 Tả Pa Cheo 9 9 Kéo dài sang
Pa Chèo 25km
5 ĐH.85 Đường Mường Hum -
Dền Thàng - Trung Trải Mường Hum Dền Sáng 12 12
6 ĐH.86 Đường Mường Hum -
Nậm Pung Mường Hum Nậm Pung 6,2 6,2 6,2 31
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
85
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
7 ĐH.87 Đường Mường Hum-
Trung Lèng Hồ Mường Hum Trung Lèng Hồ 4,5
4,5
8 ĐH.88 Đường tuần tra biên giới Lũng Pô Khoa San Chải 34 4 30 10 50 20 120
9 ĐH.89 Đường vào xã Nậm Chạc Km43TL156 Nậm Cáng 10,7 10,7
10 ĐH.90 Đường cứu hộ, cứu nạn Thịnh Trường Y Tý 30 30 5 20 10 50 15 90
IX Huyện Sa Pa 74 7 67 2 8 32 160 33 198
1 ĐH.107 Đường TL 152 Km 39 Km 46 7 7 2 8 5 25
2 ĐH.108 Đường Thanh Kim-Tà
Thàng Thanh Kim Tả Thàng 25 5 20 8 40 12 72
3 ĐH. 109 Đường Nậm Nhìu-Nậm
Than Nậm Nhìu Nậm Than 5 5 5 25
4 ĐH. 10 Đường Sin Chải-Cát Cát-
Ô Quý Hồ Sin Chải Ô Quý Hồ 14 2 12 4 20 8 48
5 ĐH. 11 Đường Bản Khoang-Phìn
Ngan Can Hồ A Đập thủy điện 6 6 3 15 3 18
Kéo dài sang
Tả Phời 15km
6 ĐH. 112 Đường Sin Chải C-Bát
Xát
Sin Chải C (TG
Phìn) RG Bát Xát 2 2 2 10
7 ĐH. 113 Đường Tả Van-Séo Mý
Tỷ Tả Van Séo Mý Tỷ 15 15 5 25 10 60 Chuyển ĐT
B Các tuyến đường mới 213,0 - - - - 84,0 540,0 139,0 834,0
1
Lùng Khấu Nhin - Xã Dìn
Chin, Tả Gia Khâu (Mường
Khương)
Lùng Khấu Nhin Xã Dìn Chin ( hoặc Tả
Gia Khâu) 20,0 10,0 60,0 10,0 60,0
Hiện trạng
Bn=2m
2 Xuân Thượng-Việt Tiến (B.
Yên) Xuân Thượng Việt Tiến 12,0 5,0 30,0 7,0 42,0
Hiện trạng
Bn=2m
3 Cuống - Phìn Hồ Thầu- Bản
Phùng (SaPa) Xã Tả Phời
Xã Bản Phùng huyện
SaPa 27,0 10,0 60,0 27,0 162,0
Có 17km cấp phối,
còn lại 10km là
đường mòn
4 Y Tý dọc biên giới (Bát Xát) 15,0 5,0 30,0 10,0 60,0
5 Điện Quan, B.Thắng-Bản Cái,
B.Hà QL70 ĐT160 9,0 9,0 90,0 0,0
6 Mở mới tuyến 2 bên sông Chảy
từ Cốc Ly đến QL4 Thủy điện Cốc Ly QL4 100,0 30,0 180,0 70,0 420,0
7 Trịnh Tường-Y Tý (B.Xát) 30,0 15,0 90,0 15,0 90,0
8 A Lù – cầu Thiên Sinh 10 10 30 Mở mới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
86
TT Kí hiệu Danh mục tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Loại mặt đường 2012-2015 2016-2020 2021-2030
Ghi chú Nhựa,
BTXM C.phối K.lượng
K.ph
í K.lượng K.phí K.lượng K.phí
9 Tân Giang – Minh Trang 6 6 18 Mở mới
10 Y Tý – Phong Thổ (dọc biên giới) 70 20 60 50 150 Mở mới
11 Dền Thàng – Cốc Mỳ 26 10 30 16 50 Mở mới quy
mô cấp VI MN
Bản Xèo – Tà Lèng 7 7 21 Mở mới
87
b. Đường xã
Phát triển hệ thống đường xã tỉnh Lào Cai phù hợp với Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020; Đề
án Phát triển hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011- 2015.
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 450 km các tuyến đường chưa có mặt
trong 35 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT.
+ Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 100 km một số tuyến đã có mặt cấp
phối.
- Giai đoạn 2016 - 2020
+ Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 458 km các tuyến đường chưa có mặt
trong 37 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT.
+ Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 300 km đối với một số tuyến đã có mặt
cấp phối.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 1077 km các tuyến đường chưa có mặt
trong 72 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT.
+ Rải BTXM (dày 16 - 18cm) khoảng 500 km đối với một số tuyến đã có
mặt cấp phối.
*) Đường tuần tra biên giới, đường giao thông khu vực biên giới
Lào Cai có ba huyện giáp với biên giới Trung Quốc là Bát Xát, Mường
Khương, Si Ma Cai, bên cạnh việc xây dựng các tuyến chính kết nối với Trung
Quốc như cao tốc Hà Nội – Lào Cai, QL70, 4D, việc xây dựng các tuyến đường
tuần tra, đường giao thông biên giới vừa có ý nghĩa đảm bảo quốc phòng an ninh,
vừa phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân biên giới. Quan tâm đầu tư các tuyến
đường sau đây:
+ Đường tuần tra biên giới Đồn 241 - Đồn 247;
+ Đường dọc biên từ Cửa khẩu Mường Khương (Mốc 139) – Mốc 112 (2), xã
Bản Lầu;
+ Đường dọc biên khu vực Tả Gia Khâu (Mốc 170(3)) – Cửa khẩu Mường
Khương (Mốc 139)
+ Đường QL4D – Nậm Siu (huyện Mường Khương, Bảo Thắng), dài 6 km,
loại A, mặt đá tận dụng.
+ Đường Tả Ngải Chồ - Mốc 158 (huyện Mường Khương), dài 7 km, loại A,
mặt đường đá tận dụng.
+ Đường Cốc Lầy - Bò Ngảng (huyện Mường Khương), dài 11 km, loại A,
mặt đường đá tận dụng.
+ Đường Tung Chung Phố - Dìn Chin - Tả Gia Khâu (huyện Mường
Khương), dài 16 km, cấp VI, mặt đường láng nhựa.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
88
+ Đường Nậm Siu – Nậm Sò – Mốc 107 (huyện Mường Khương, Bảo
Thắng), dài 7 km, loại A, mặt đường đá tận dụng.
+ Đường Nà Sán – Mốc 170 (huyện Si Ma Cai), dài 4,3 km, loại A, mặt
đường đá tận dụng.
+ Đường Y Tý – Thiên Sinh (huyện Bát Xát), dài 8 km, cấp VI, mặt đường đá
tận dụng.
+ Đường Thào Chư Pến – Mốc 161 (huyện Mường Khương), dài 5,3 km, loại
A, mặt đường đá tận dụng
+ Đường hành lang biên giới đoạn Bát Xát (tỉnh Lào Cai) - Phong Thổ (tỉnh
Lai Châu).
3.2.1.5. Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh
Hiện nay cùng với sự phát triển mạnh về kinh tế - xã hội của tỉnh, với địa thế
thuận lợi nằm sát Biên giới Việt Trung, nằm trên các hành lang vận tải quan trọng
của miền Bắc cộng với quá trình phát triển mạnh tại một số huyện thị trên đại bàn
tỉnh: thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa và các thị trấn khác trên địa bàn tỉnh. Điều
này, sẽ gia tăng nhu cầu đi lại trên địa bàn tỉnh. Dự báo trong giai đoạn 2011- 2020
tốc độ tăng trưởng vận tải hàng hóa và hàng khách trên địa bàn tỉnh lần lượt là 18,2
%/ năm và 10,1%/ năm.
Dựa trên các yêu cầu thực tế trên, kết hợp các số liệu về hiện trạng và
tiêu chuẩn theo các quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, quy hoạch các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến
năm 2020, định hướng đến 2030 như sau.
a. Quy hoạch bãi đỗ xe, bến xe hàng
Tiến hành xây dựng, quy hoạch các bãi đỗ xe tĩnh, bến xe hàng nhằm đáp ứng
nhu cầu dừng đỗ ngày càng cao, đặc biệt đối với thành phố Lào Cai... Theo đó, tại
mỗi thị trấn thuộc huyện bố trí ít nhất một bãi đỗ xe tĩnh cho xe ô tô con - xe ô tô
khách, một bến xe hàng, tại các xã còn lại bố trí một bến xe hàng. Quy mô của bãi
đỗ xe, bến xe hàng căn cứ vào lượng xe của từng thị trấn, từng xã.
Riêng đối với thành phố Lào Cai số lượng bãi đỗ xe tĩnh, bến xe hàng được
xác định như sau: đối với mỗi phường trong khu nội thị xây dựng một bãi đỗ xe tĩnh
cho xe ô tô, ưu tiên quy hoạch bãi đỗ xe con. Các bến xe hàng khi xây dựng bố trí
gần các trung tâm thương mại, chợ đầu mối, các vị trí trên đường vành đai của
thành phố, thị xã tránh xây dựng ở khu vực trong nội thị.
Bảng 35: Quy chuẩn bến xe hàng
TT Tiêu chí Đơn vị Yêu cầu
1 Tổng diện tích (tối thiểu) m2 2.000
2 Diện tích kho hàng kín tối thiểu m2 500
3 Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ
giới m2 Có
4 Diện tích đỗ xe (tối thiểu) m2 800
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
89
5 Văn phòng làm việc và các công
trình phụ trợ (tối thiểu) 2 – 4 % Tổng diện tích bến
6 Đường xe ra, vào Riêng biệt hoặc chung
7 Hệ thống thoát nước
Có hệ thống tiêu thoát nước bảo
đảm không ứ đọng nước
8 Hệ thống cứu hoả
Theo quy định của cơ quan
phòng cháy, chữa cháy
* Bãi đỗ xe tĩnh đường bộ và bến bãi đường thủy nội địa: quy hoạch chi tiết
tại Phụ lục 09.
b. Quy hoạch bến xe khách
Hệ thống bến xe khách có chức năng phục vụ các tuyến vận tải nội tỉnh, liên
tỉnh, liên vùng. Trên cơ sở mạng lưới bến xe hiện tại, đặc thù giao thông của tỉnh,
quy hoạch mạng lưới bến xe liên tỉnh Lào Cai phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Có vị trí thuận lợi, thu hút được lượng khách không chỉ ở địa phương đặt
bến xe mà còn phục vụ nhu cầu đi lại của các địa phương lân cận.
+ Nằm gần các tuyến giao thông quan trọng của tỉnh, tuyến đường cao tốc
các quốc lộ, các đường tỉnh có mật độ giao thông cao.
+ Phân bố về mặt địa lý hợp lý, đảm bảo tất cả khách hàng có thể trực tiếp,
gián tiếp, tiếp cận một cách nhanh nhất.
+ Xây dựng bến xe nội tỉnh gắn kết được với các phương thức vận tải khác
như: gần ga đường sắt, gần các điểm có nhiều tuyến giao thông xe buýt đô thị.
+ Quy chuẩn bến xe khách: thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Bến xe khách.
1. Thành phố Lào Cai:
+ Cải tạo, mở rộng bến xe Phố Mới thành bến xe nội tỉnh theo tiêu chuẩn bến
xe loại 3 (diện tích tối thiểu 9.800m2) và kết hợp chức năng là điểm đỗ xe tĩnh để
tập kết xe buýt, taxi...
+ Tiếp tục triển khai cải tạo, nâng cấp Bến xe Trung tâm Lào Cai đạt bến xe
loại 1 (diện tích khoảng 5Ha).
+ Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San với diện tích 4Ha
theo tiêu chuẩn bến xe loại 1 (diện tích khoảng 4Ha).
2. Huyên Bảo Thắng:
+ Nâng cấp bến xe Bảo Thắng theo tiêu chuẩn bến xe loại 4 (diện tích khoảng
5.000m2).
+ Đầu tư xây dựng bến mới tại Thị trấn Tằng Loỏng theo tiêu chuẩn bến xe
loại 2 (diện tích khoảng 1,2Ha).
+ Xây dựng mới bến xe Thị trấn Phong Hải đạt tiêu chuẩn bến xe loại 6 (diện
tích khoảng 2.000m2).
3. Huyên Bảo Yên:
+ Hoàn thành xây mới bến xe Phố Ràng theo tiêu chuẩn bến xe loại 2 (diện
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
90
tích khoảng 1.4Ha). Bến xe này có thêm chức năng của trạm dừng nghỉ nhằm phục
vụ nhu cầu dừng nghỉ trên các QL70, QL279;
+ Xây dựng mới bến xe xã Nghĩa Đô đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Long Khánh đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện
tích khoảng 2.000m2);
4. Huyên Bát Xát:
+ Cải tạo, nâng cấp bến xe Bát Xát (tại xã Bản Vược) đạt theo tiêu chuẩn loại
2 (diện tích khoảng 1,6Ha);
+ Xây dựng mới bến xe xã Mường Hum đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện
tích khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Y Tý đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã A Mu Sung đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Trịnh Tường đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện
tích khoảng 2.000m2).
5. Huyên Bắc Hà: Duy trì bến xe Bắc Hà hiện tại tối thiểu theo tiêu chuẩn bến
xe loại 4.
+Xây dựng thêm bến mới đạt bến xe loại 2 (diện tích khoảng 1,7Ha)
+ Xây dựng mới bến xe xã Cốc Ly đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2).
6. Huyên Mường Khương:
+ Duy trì bến xe Mường Khương theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (diện tích
khoảng 6.200m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Pha Long đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Bản Lầu đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
7. Huyên Sa Pa:
+ Xây dựng mới bến xe tại thị trấn Sa Pa theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (diện
tích khoảng 5.000m2);
+ Xây dựng mới Bến xe khách, bãi đỗ và các dịch vụ hỗ trợ tại xã Sa Pả (Km
32 – QL 4D) diện tích 10Ha theo tiêu chuẩn bến xe loại 1;
+ Xây dựng mới bến xe phía nam tại xã Bản Hồ theo tiêu chuẩn bến xe loại 5
(diện tích khoảng 6.000m2).
+ Xây dựng mới bến xe tại xã Thanh Phú theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (mục
đích làm bến xe trung tâm huyện Thanh Phú trong tương lai) với diện tích
khoảng 1,5Ha.
+ Xây dựng mới bến xe tại xã Tả Giàng Phình theo tiêu chuẩn bến xe loại 5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
91
(diện tích khoảng 2.000m2).
8. Huyên Si Ma Cai: Cải tạo, nâng cấp Bến xe Si Ma Cai tại thị trấn Si Ma
Cai theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (diện tích khoảng 5.300m2).
9. HuyênVăn Bàn:
+ Hoàn thành xây dựng bến xe huyện Văn Bàn đối diện nghĩa trang liệt sỹ
theo tiêu chuẩn bến xe loại 2 (diện tích khoảng 1,3ha);
+ Xây dựng mới bến xe xã Tân An tiêu chuẩn bến xe loại 2 (diện tích khoảng
3Ha);
+ Xây dựng mới bến xe xã Võ Lao tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích khoảng
2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Minh Lương theo tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện
tích khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Liêm Phú theo tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2);
+ Xây dựng mới bến xe xã Nậm Tha theo tiêu chuẩn bến xe loại 5 (diện tích
khoảng 2.000m2).
3.2.2. Quy hoạch giao thông đường sắt
Các tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh trong tương lai được quy hoạch theo
quy hoạch chung của ngành đường sắt Việt Nam. Theo Quyết định số 1436/QĐ-
TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030” và Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Lào Cai tuyến
đường sắt được quy hoạch như sau:
1. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiên tại:
Đây là tuyến quan trọng nằm trong hành lang Đông - Tây và tương lai sẽ là
trục của đường sắt xuyên Á. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai là tuyến đường sắt
quan trọng của quốc gia, là tuyến giao thông chủ lực tiếp nối vùng biên giới Tây
Bắc với các tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Cái Lân, nằm trong
quy hoạch phát triển hành lang kinh tế hợp tác phát triển “Hai hành lang, một vành
đai kinh tế” Việt Nam - Trung Quốc.
Hoàn thành cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai với việc hiện
đại hóa thông tin, tín hiệu đường sắt, thay thế hệ thống thông tin tín hiệu cũ sang hệ
thống thông tin kỹ thuật số, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đường sắt,
nâng cao tốc độ, rút ngắn hành trình chạy tàu, bảo đảm an toàn, nâng cao tính cạnh
tranh của vận tải đường sắt.
Hoàn thành gia cố 2 đoạn xung yếu, đảm bảo an toàn chạy tàu trên tuyến Hà
Nội - Lào Cai tại Km242, Km245; nâng cao năng lực tuyến, cụ thể:
- Nền đường:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
92
+ Hoàn thành cải tạo bình diện và trắc dọc tuyến đường tại khu gian xung yếu
không đảm bảo an toàn chạy tầu trên tuyến do có nhiều đường cong bán kính nhỏ,
hoặc nền đường sắt sát với sông Hồng đang bị xói lở mạnh.
+ Hoàn thành gia cố nền đường yếu: bổ sung lớp đá balat; đắp cạp vai đường
cho đủ bề rộng tối thiểu và làm các rãnh thoát nước; khôi phục, nâng cấp các cống
thoát nước bị hư hỏng hoặc không đủ khẩu độ thoát nước.
- Kiến trúc tầng trên đường sắt:
+ Hoàn thành thay toàn bộ ray, tà vẹt cũ (mòn,hỏng) trên tuyến bằng ray P50,
tà vẹt BTCTDƯL liền khối + phối kiện liên kết đàn hồi mới và bổ sung đá balat.
+ Hoàn thành thay thế toàn bộ các ghi trên chính tuyến bằng ghi Ray P50,
tg1/10 với tà vẹt và phụ kiện đồng bộ theo tiêu chuẩn châu Âu.
+ Tận dụng lại các ghi thay ra trên đường chính tuyến còn sử dụng được và
bổ sung thêm các ghi ray P43, tg1/10 để thay các ghi bị hư hỏng ở các ga. Tận dụng
lại ray P43, tà vẹt K3A+ phụ kiện thay ra trên tuyến và bổ sung đá balat để đại tu
các đường ga.
2. Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng
Đến năm 2020, nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội -
Hải Phòng theo tiêu chuẩn đường đôi, khổ 1435mm, điện khí hóa phục vụ nhu cầu
vận tải hàng hóa và hành khách ngày một gia tăng trên Hành lang kinh tế Hà Nội -
Hải Phòng và Hà Nội – Lào Cai mặt khác thúc đẩy phát triển kinh tế của các địa
phương nơi tuyến đường sắt đi qua.
3. Dư án đầu tư xây dưng công trình đường sắt tư ga Lào Cai (Viêt Nam) đến
ga Hà Khẩu (Trung Quốc):
Hiện nay, tuyến đường sắt Côn Minh – Hà Khẩu đang được xây dựng vởi khổ
1435mm, trong khi tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai đang hoạt động có khổ
1000mm; khi phía Trung Quốc dỡ bỏ tuyến đường sắt khổ 1000mm hiện tại để khai
thác khổ tiêu chuẩn 1435mm sẽ không kết nối được với đường sắt phía Việt Nam.
Trong các cuộc đàm phán giữa hai nước dự kiến có một số phương án kết nối
tuyến đường sắt như sau:
- Phương án 1( Bao gồm phương án 1A và 1B)
+ Phương án 1A: Giữ nguyên hướng tuyến và khổ đường sắt nối hai nước
hiện tại qua cầu Hồ Kiều I đến ga Hà Khẩu cũ, xây dựng mới đường sắt khổ
1000mm đoạn từ ga Hà Khẩu cũ đến ga Hà Khẩu mới; việc chuyển tải giữa 2 khổ
đường sẽ được thực hiện tại mới ga Hà Khẩu mới.
+ Phương án 1B: Giữ nguyên tuyến đường sắt nối hai nước hiện tại. Trên cơ
sở tuyến đường sắt khổ 1000mm cũ cải tạo nâng cấp thành đường sắt khổ 1435mm
lồng với đường sắt khổ 1000mm (bằng cách thay tà vẹt, đặt thêm 01 ray để ở rộng
thành khổ 1435mm). Việc chuyển tải có thể thực cả 2 bên ga Lào Cai và ga Hà
Khẩu mới.
- Phương án 2: Cải tạo, nâng cấp khoảng 5km đường sắt trên cơ sở tuyến
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
93
đường sắt hiện có (phía Việt Nam dài 2km). Dự kiến xây đường sắt lồng gồm hai
khổ 1000mm lồng 1435mmm (trên địa bàn Việt Nam xây dựng 350m hầm và xây
dựng một cầu mới qua biên giới để kết nối với đường sắt Trung quốc tại vị trí mới
trên sông Nậm Thi (cách cầu đường sắt cũ khoảng 1km về phía thượng lưu). Việc
chuyển tải có thể thực cả 2 bên ga Lào Cai và ga Hà Khẩu mới.
4. Tuyến đường sắt Văn Bàn – Than Uyên – Thị xã Lai Châu
Để cải thiện điều kiện giao thông giữa địa phương và Trung ương, mặt khác
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của các tỉnh Lào Cai, Lai Châu trên địa bàn hai
tỉnh này sẽ nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt Văn Bàn - Than Uyên - Thị xã Lai
Châu (theo Quyết định số 240/QĐ - TTg ngày 28 tháng 01 năm 2013).
3.2.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa
Để có thể tận dụng, khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên, phát huy tính ưu
việt, đặc thù của vận tải thuỷ nội địa - phương thức vận tải có giá thành vận tải rẻ,
vốn đầu tư nhỏ, không chiếm nhiều đất đai canh tác, ít gây ô nhiễm môi trường.
Giai đoạn từ nay đến năm 2020, cần phát huy mạnh hơn nữa vai trò của vận tải
đường thủy nội địa.
Quy hoạch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh phải dựa trên các quan điểm
sau: phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy, kết nối liên hoàn giữa các
phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận
tải; phối hợp giữa phát triển GTVT đường thủy với các ngành công nghiệp, du lịch,
nông nghiệp, thủy lợi…
Trên cơ sở này, quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa như sau:
a. Đường thủy do trung ương quản lý
Quy hoạch các tuyến đường thủy trung ương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo
Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thuỷ nội địa Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; tham khảo Dự án đầu tư nâng
cấp tuyến sông Thao từ Việt Trì đến Lào Cai; quy hoạch đường thủy nội địa qua địa
phận tỉnh Lào Cai (đoạn Yên Bái – Lào Cai, dài 166km) đến năm 2020 như sau:
- Về luồng tuyến: cải tạo, nâng cấp luồng đạt cấp III. Tại những vị trí khó
khăn qua khoang cầu có khẩu độ nhỏ, đoạn vào âu,... bố trí luồng tầu 1 làn, kết hợp
bổ sung báo hiệu, trạm điều tiết giao thông. Xây dựng 03 đập dâng nước có âu
thông thuyền trên tuyến, kết hợp nạo vét phá đá, thanh thải chướng ngại vật để chủ
động dâng nước, đảm bảo độ sâu tối thiểu mùa kiệt 2,0 m trên toàn tuyến cho
phương tiện 200 tấn đi lại với thời gian 10 tháng/năm. Trên địa bàn Lào Cai đập
dâng nước và âu tàu được lựa chọn xây dựng tại Bảo Châu (Km237 + 500).
Chuẩn tắc luồng: Độ sâu luồng: H = 2,0 m (toàn tuyến)
Chiều rộng B = 35 m; Bán kính Rmin = 200 m
- Về cảng đường thủy nội địa: Quy hoạch cảng đường thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh Lào Cai phù hợp với Quy hoạch phát triển cảng đường thủy nội địa khu vực
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
94
phía Bắc, đảm bảo vai trò kết nối các phương thức vận tải thúc đẩy kinh tế địa
phương phát triển. Quy hoạch cảng Lục Cẩu với công suất 120 nghìn tấn/năm và
cảng Phố Mới công suất 150 nghìn tấn/năm.
b. Đường thủy nội địa địa phương quản lý
- Về luồng tuyến:
Do đặc điểm địa hình nên hệ thống sông, suối tỉnh Lào Cai dốc, hẹp và có
nhiều đá ngầm gây khó khăn cho vận tải thủy nội địa. Vận tải đường thủy trên các
tuyến sông địa phương tỉnh Lào Cai được thực hiện chủ yếu trên sông Chảy đoạn
Bảo Nhai đến Cốc Ly với mục đích phục vụ khách du lịch tham quan các hang
động, làng dân tộc và cư dân địa phương đi chợ phiên.
Hiện nay với việc xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Hà (xã Cốc Ly) đã hình
thành vùng hồ Bắc Hà thuộc huyện Bắc Hà, Si Ma Cai và Mường Khương, hồ thủy
điện này có dung tích 171 triệu m3 nước với diện tích 800 ha, kéo dài 25 km, độ sâu
trung bình 30 - 40 m, chỗ sâu nhất hơn 60 m rất thuận lợi phát triển vận tải đường
thủy nội địa đáp ứng phát triển du lịch và cư dân địa phương trên địa bàn lưu vực
sông Chảy huyện Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương.
Để khai thác vận tải thủy đảm bảo an toàn giao thông và hiệu quả, phải hoàn
chỉnh thực hiện việc cắm phao tiêu, biển báo trên tuyến vận tải theo dọc sông Chảy
từ Bảo Nhai đến Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà.
- Về bến, bãi: Đầu tư, xây dựng các bến trên đoạn Bảo Nhai - Cốc Ly và vùng
hồ Bắc Hà , có bậc lên xuống, sân bãi được cứng hóa, nhà chờ có mái che phục vụ
du khách thăm quan du lịch vùng hồ và phục vụ dân sinh (đi học, đi chợ…).
+ Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Từng bước xây dựng và hoàn thiện các
bến, cụ thể như sau:
Bảng 37: Các tuyến đường thủy địa phương quản lý
TT Tên bến Chức năng Vị trí Số lượng thuyên neo
đậu (10-20 ghế)
1 Bảo Nhai Bến đầu, cuối Hữu 30-40
2 Trung Đô Dọc tuyến (du lịch làng dân tộc Tày) Tả 5-10
3 Bản Dù Dọc tuyến (du lịch làng dân tộc
Mông) Tả 5-10
4 Cốc Ly Bến đầu, cuối Hữu (sau chợ
Cốc Ly) 30-40
5 Hồ thủy điện Bến đầu, cuối Tả 10-20
6 Thác 1, thác 2 Dọc tuyến Hữu 5-10
7 Lùng Khấu
Nhín Dọc tuyến Tả 5-10
8 Cán Cấu Đầu cuối Hữu 10-20
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Mở thêm một số bến mới trên sông Chảy khi có nhu
cầu phát triển du lịch, đặc biệt là vùng hồ Bắc Hà.
3.3. Quy hoạch luồng tuyến phát triên vận tải
3.3.1. Vận tải hàng hoá
Tận dụng tối đa lợi thế về vận tải đường bộ, đường sắt và vận tải đường thuỷ
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
95
nội địa của tỉnh nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và tiêu dùng
trong tỉnh.
Vận tải đường thủy nội địa sẽ vận tải các mặt hàng rời, vật liệu xây dựng
(than, đá, cát, sỏi); Vận tải đường bộ vận chuyển các mặt hàng nguyên, nhiên liệu
phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt đặc biệt là vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ
cho các khu, cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Vận tải đường sắt sẽ vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, các hàng hoá có khối lượng lớn như Apatit, vật
liệu xây dựng.... Trên cơ sở đó giai đoạn tới Lào Cai tập trung đầu tư, phát triển một
số luồng tuyến vận tải quan trọng như:
+ Luồng hàng hóa liên tỉnh: vận tải hàng hóa giữa Lào Cai và các tỉnh trong
cả nước chủ yếu thông qua các QL70, QL279, QL4, QL4D, QL4E, cao tốc Hà Nội -
Lào Cai, đường sắt Hà Nội - Lào Cai tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng.
+ Luồng hàng hóa nội tỉnh: chủ yếu vận tải hàng hóa nội tỉnh bằng đường bộ
trên các tuyến đường tỉnh kết hợp với 5 tuyến quốc lộ trên địa bàn; đối với hàng vật
liệu xây dựng có thể vận chuyển bằng đường thủy trên sông Hồng.
3.3.2. Vận tải Hành khách
- Vận tải liên tỉnh, nội tỉnh:
Hiện tại, với 95 tuyến vận tải hành khách liên tỉnh, nội tỉnh bằng đường bộ với
rất nhiều điểm đến trên địa bàn tỉnh và trong phạm vi cả nước thể hiện thu hút, phát
sinh đối với vận chuyển hành khách là tương đối đa dạng. Trên địa bàn tỉnh có một
số lượng không nhỏ chuyến đi đến vùng đông Nam Bộ, Tây Nguyên đây là các
tuyến có cự ly vận chuyển khá dài ngoài ra còn có các tuyến ngắn đi các tỉnh trong
khu vực phía bắc.
Trong giai đoạn tiếp theo, các tuyến vận tải này cần tiếp tục duy trì và phát
triển nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và
khách du lịch; đồng thời có thể mở mới các tuyến vận tải đến các khu vực khác nếu
có nhu cầu trên nguyên tắc: Dịch vụ vận tải này phải kinh doanh vận tải đúng theo
tuyến đã quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đón trả khách tại bến
hoặc tại vị trí các điểm dừng đón, trả khách đã được phê duyệt; đảm bảo thực hiện
đúng chất lượng dịch vụ vận tải đã đăng ký trong quá trình vận chuyển. Nâng cao
chất lượng dịch vụ vận tải trên một số tuyến trọng điểm bằng các biện pháp: quy
định niên hạn cao nhất đối với phương tiện không quá 05 năm; quy định mức chất
lượng dịch vụ vận tải trên tuyến phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
do Bộ GTVT ban hành. Tổ chức các loại hình dịch vụ vận tải đa dạng đáp ứng tối
đa mọi nhu cầu của nhân dân và khách du lịch.
Phát triển các tuyến vận tải đường dài đến các tỉnh Miền Trung và Miền Nam
nếu nhu cầu đi lại đến các vùng này tăng cao; đồng thời phát triển thêm các tuyến
có cư ly ngắn đến các tỉnh lân cận.
- Vận tải xe buýt:
Phối hợp cùng với các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh, vận tải
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
96
taxi, vận tải khách bằng đường sắt theo định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ
trên các tuyến xe buýt hiện có kết hợp mở mới các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu
của người dân và nâng cao mức độ thuận tiện.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động 04 tuyến xe buýt hiện có:
Tuyến xe buýt 01: TP Lào Cai – Thị trấn Sa Pa
Tuyến xe buýt 02: Bến xe Trung tâm Lào Cai - Thị trấn Sa Pa
Tuyến xe buýt 03: Bệnh viện đa khoa tỉnh – Đền Thượng
Tuyến xe buýt 04: Bến xe Trung tâm Lào Cai – Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim
Thành
+ Mở thêm các tuyến trong nội thành và kết nối thành phố Lào Cai với một số
khu vực đô thị, cụ thể:
- Tuyến: Cửa khẩu Kim Thành – Nhạc Sơn – Hoàng Liên – Lê Thanh – QL4E
cũ - Hoàng Quốc Việt - Ngã 3 Bến đá.
- Tuyến: Bến xe Trung tâm Lào Cai – đường Trần Hưng Đạo – đường 01/5 –
Cầu Giang Đông – ĐT157 – Đinh Bộ Lĩnh – Nguyễn Huệ - Phan Đình Phùng – Bến
xe Phố Mới.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – QL 4E – ĐT151 - Thị trấn Tằng Loỏng.
- Tuyến: Phố Lu – QL 4E – ĐT 151 - Tằng Loỏng.
- Tuyến: Phố Lu – ĐT.152 – ĐT 151 (qua Tằng Loỏng) – QL.279 – Thị Trấn
Khánh Yên (TT huyện Văn Bàn).
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Nút giao IC18 – Cao tốc Nội Bài, Lào Cai –
Nút giao IC16 – QL279 - Bảo Hà (buýt nhanh).
- Tuyến: TP Lào Cai – QL70 – TT Phố Ràng (Bảo Yên).
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Bản Phiệt – Bản Cầm – Phong Hải - Bắc
Ngầm (QL 70) – Bảo Nhai – Nậm Mòn - thị trấn Bắc Hà (ĐT 153).
- Tuyến: Bắc Hà – ĐT. 153 - QL 4 – Thị trấn Si Ma Cai.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Quang Kim - Thị trấn Bát Xát – Bản Vược –
Mỏ đồng Sin Quyền.
- Tuyến: Thành phố Lào Cai – Bản Phiệt – Bản Lầu – Lũng Vai – Thanh Bình
– thị trấn Mường Khương.
- Tuyến: Thị trấn Sa Pa – QL 4D – Thác Bạc – Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
- Tuyến: Thị trấn Sa Pa – Tả Van – Bãi đá cổ - xã Bản Hồ (dọc ĐT152).
- Lựa chọn phương tiện vận tải
+ Phương tiện vận tải đường bộ
Hàng hoá: Phát triển các loại phương tiện mới phù hợp với mạng lưới cầu
đường theo cấp tải trọng, đặc biệt chú trọng công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới
để nâng cao an toàn vận tải. Trong phạm vi tính toán quy hoạch GTVT, việc phân
tích và lựa chọn phương tiện vận tải bộ được tiến hành dựa trên loại hàng hóa và cự
ly vận tải. Qua số liệu thống kê về hiện trạng phương tiện vận tải hàng hóa đường
bộ, dựa trên các kết quả nghiên cứu khác, đề xuất các loại xe tải phù hợp với các
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
97
loại hàng hóa như sau:
Hàng rau quả thực phẩm trái cây sử dụng xe 4-7 tấn.
Hàng lương thực, thương nghiệp sử dụng xe 5- 10 tấn.
Hàng vật tư nông nghiệp và vật liệu xây dựng sử dụng xe 7-10 tấn.
Hàng thiết bị công nghiệp và phục vụ xây dựng cơ bản sử dụng xe 8-13 tấn.
Hàng đông lạnh sử dụng xe chuyên dụng 5 -7 tấn.
Sử dụng xe tải 10 - 15T với cự ly trên 300km; xe tải 5- 10T với cự ly 100- 300
km; xe tải 2,5- 5T với cự ly dưới 100 km; xe tải 0,5- 1,5T với vận tải khu vực nông
thôn; xe tải chuyên dụng cỡ lớn 15- 40T với vận tải hàng container, hàng siêu
trường siêu trọng.
Hành khách: Phát triển các loại xe khách hiện đại, kiên quyết lại bỏ các xe
chở khách đã quá niên hạn sử dụng, gây mất ATGT và tính mạng của người dân. Sử
dụng các loại xe khách đến 50 ghế (ghế mềm ngồi và giường nằm có điều hoà) với
vận tải liên tỉnh có cự ly dài; các loại xe khách đến 40 ghế với vận tải nội vùng. Đối
với các tuyến buýt nội tỉnh và lân cận, việc lựa chọn loại xe sử dụng trên các tuyến
phải căn cứ vào tình hình cụ thể trên mỗi tuyến. Cơ sở để lựa chọn loại xe buýt phù
hợp là khả năng chuyên chở và tiện nghi của phương tiện phải phù hợp với nhu cầu
vận chuyển của hành khách, chiều dài trung bình chuyến đi và tiện nghi mà hành
khách được hưởng trong suốt chuyến đi.
+ Đường thủy nội địa:
Hàng hoá: Giao thông đường sông Lào Cai với đặc điểm ngoài các tuyến sông
nhỏ và vùng hồ còn có tuyến sông Trung Ương chảy qua. Do đó, loại phương tiện
lưu hành trên các tuyến sông của Lào Cai cũng phải phù hợp với loại phương tiện
chạy trên các tuyến sông trung ương và địa phương này, nhằm đảm bảo khai thác
tối đa các lợi thế của phương tiện.
Ưu tiên loại phương tiện có trọng tải từ 50-150 tấn để hoạt động tới các
huyện ven sông trong tỉnh và phương tiện trên 300 tấn để vận chuyển từ Lào Cai -
Việt Trì (khi tuyến này được cải tạo và đi vào hoạt động) và ngược lại.
Nghiên cứu đầu tư phát triển một số phương tiện có trọng tải nhỏ <50 T để
vận chuyển nguyên vật liệu trên các tuyến sông, hồ địa phương như hồ Bắc Hà...
Hành khách: Đối với các phương tiện chở khách đường thủy phải đảm bảo
tuân thủ các nguyên tắc an toàn đường thủy, phải được đăng kiểm đúng hạn, đảm
bảo chất lượng, trang bị đầy đủ các phương tiện an toàn cho hành khách như phao
cứu sinh, các thiết bị an toàn khác,... Để vận tải khách du lịch trên sông Chảy cần
phát triển các phương tiện có tải trọng 10 - 30 ghế.
3.4. Quy hoạch phát triên công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm
đăng kiêm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe
3.4.1. Quy hoạch phát triên công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương
tiện giao thông
a. Đối với phương tiện đường bộ:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
98
Hỗ trợ các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể, các doanh nghiệp trong lĩnh
vực lắp ráp phương tiện đơn giản (xe máy, xe vận tải nhỏ) về kỹ thuật, vốn đầu tư.
Tập trung củng cố các cơ sở hiện có, đầu tư thay thế những thiết bị cũ bằng
thiết bị tiên tiến, hiện đại… tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động công
nghiệp tại địa phương. Khuyến khích đầu tư, trang thiết bị và hoàn thiện công nghệ
cho xí nghiệp, doanh nghiệp cơ khí tại các huyện, thị, có khả năng đóng mới thùng
xe và đại tu máy, gầm xe các loại. Nâng cấp và xây dựng xưởng sửa chữa nhỏ ôtô
tải và khách tại mỗi huyện và phục vụ sửa chữa gia công cơ khí nhỏ.
Xây dựng các nhà máy, dây chuyền chuyên môn hoá trong lĩnh vực bảo
dưỡng, sửa chữa, đáp ứng phương tiện vận tải đời mới.
Thường xuyên có biện pháp hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, thị hiếu,
thông tin kỹ thuật phương tiện giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng phương tiện
phù hợp với nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Xây dựng trung tâm sửa chữa ô tô hiện đại tại thành phố Lào Cai và đảm
bảo đủ năng lực sữa chữa được hầu hết các loại xe tải và xe khách hiện đại tại thành
phố Lào Cai và các khu vực phụ cận.
b. Đối với phương tiện đường thuỷ
Phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại tàu có tải trọng nhỏ chủ
yếu phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh như hàng đá, cát, sỏi ,
vật liệu xây dựng...
3.4.2. Quy hoạch các trung tâm đăng kiêm phương tiện
Giai đoạn đến năm 2020:
- Trung tâm đăng kiểm hiện có:
+ Đầu tư thêm 01 thiết bị kiểm tra phanh để hoàn thiện dây truyền kiểm định
hiện nay.
+ Đầu tư mới thiết bị dây truyền số 02 (kiểm định xe con), công suất 12.000
xe/năm.
- Xây dựng mới Trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai (dự kiến hoàn
thành trong năm 2016).
Giai đoạn 2021-2030
Duy trì phát triển 02 trung tâm đăng kiểm hiện có, mở mới thêm Trung tâm
kiểm định thứ 3 tại huyện Bảo Thắng với 1 dây chuyền.
3.4.3. Quy hoạch các cơ sở đào tạo sát hạch lái xe
Xuất phát từ thực tế của công tác đào tạo, sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh Lào
Cai trong tương lai phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phát triển mạng lưới các cơ sở đào tạo phải phù hợp với quy hoạch phát triển
của ngành.Từng bước nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo, đảm bảo đáp ứng
tốt nhu cầu học ngày càng tăng của xã hội.
Ưu tiên việc mở rộng ngành nghề đào tạo, lái xe cho các trung tâm dạy nghề
sẵn có trong tỉnh.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
99
Giai đoạn 2012- 2020:
- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, phương tiện 3 trung tâm đào tạo lái xe hiện
nay là Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới công ty Cổ phần vận tải Lào
Cai, Trường Trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam và Trường Cao đẳng Nghề
tỉnh Lào Cai.
- Nâng cấp, cải tạo Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại II lên Trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới loại I (sát hạch các loại xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D,
E, F).
- Mở các Trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1
tại trung tâm các huyện, cụm xã đông dân cư phục vụ nhu cầu nhân dân.
Giai đoạn 2021- 2030:
Ưu tiên việc mở rộng ngành nghề đào tạo, lái xe cho các trung tâm dạy nghề
sẵn có trong tỉnh. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa các trung tâm đào tạo đã có. Tùy theo
nhu cầu, có thể mở thêm một hoặc 2 trung tâm ở các huyện nhằm tạo điều kiện đi
lại thuận tiện cho người dân.
3.5. Quy hoạch hàng không
Quy hoạch hàng không thực hiện theo Quyết định số số 21/QĐ-BGTVT ngày
08/01/2009 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng
không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Quyết định số
2771/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch cảng hàng
không Lào Cai giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đồng thời,
nghiên cứu nâng cấp cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp
4C (ICAO).
Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới phía Bắc có vị trí thuận lợi trong phát triển
kinh tế - xã hội, là địa bàn quan trọng trong giao lưu kinh tế của vùng Tây Bắc,
Đông Bắc và là một trong những “cửa ngõ” giao thương kinh tế lớn giữa Việt Nam
với Trung Quốc. Vì vậy, việc xây dựng cảng hàng không tại tỉnh Lào Cai thực sự
cần thiết và phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông hàng không toàn quốc; tạo
cầu nối giao thông vận tải giữa Lào Cai với các vùng trong cả nước và là động lực
để tỉnh Lào Cai phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Theo Quyết định số 2771/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ GTVT phê
duyệt quy hoạch cảng hàng không Lào Cai giai đoạn đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030, Cảng hàng không Lào Cai được xây dựng cách thành phố Lào Cai
hơn 20 km về phía Nam, trên diện tích gần 140 ha, tại khu vực xã Gia Phú, huyện
Bảo Thắng. Cảng hàng không Lào Cai được sử dụng với mục đích dân dụng, quân
sự và phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn. Đường băng cất, hạ cánh dài trên 1.800 m,
rộng 30 m; đường lăn rộng 15 m, dài gần 190 m. Hệ thống sân đỗ máy bay rộng
10.000 m 2 . Khu nhà ga hành khách rộng 3.000 m 2 ; đáp ứng các loại máy bay
ATR72, Bombardier giảm tải và tương đương; nhu cầu vận chuyển hành khách,
nhất là khách du lịch đi Sa Pa, Hà Khẩu (Trung Quốc); dự kiến phục vụ khoảng 200
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
100
lượt khách giờ cao điểm. Tuy nhiên do nhu cầu phát triển nên UBND tỉnh đã đề
nghị Bộ GTVT điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Lào Cai. Bộ GTVT đã có
Quyết định số 4443/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2014 về việc ban hành chương trình
xây dựng đề án của Bộ GTVT năm 2015 trong đó giao Cục hàng không dân dụng
Việt Nam lập điều chỉnh Quy hoạch cảng hàng không Lào Cai trong năm 2015.
Điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không Lào Cai được nghiên cứu cụ thể về vị
trí, quy mô, dự kiến như sau:
- Vị trí xây dựng: cảng hàng không Lào Cai nằm trên khu vực Bản Cam 3,
Cam 4 thuộc xã Cam Cọn, huyện bảo Yên.
- Quy mô: Cảng hàng không đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO),
sân bay quân sự cấp II. Bao gồm hệ thống đường cất, hạ cánh, đường lăn, hệ thống
sân ga, sân đỗ máy bay, nhà ga hành khách, khu vực dịch vụ kỹ thuật và thương
mại, khu quản lý bay, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp nước, cấp
điện, thoát nước... với mục đích dùng chung cho sân bay dân dụng, sân bay quân sự
và phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn. Cảng hàng không Lào Cai sẽ được đầu tư xây
dựng có khả năng tiếp nhận được các máy bay A320/A321 hoặch tương đương.
Theo dự báo đến năm 2020, vận chuyển hành khách của cảng sẽ đạt 144.000 hành
khách/năm và nhu cầu này sẽ tăng đến 409.000 hành khách/năm vào năm 2030.
3.6. Tính toán, tổng hợp quỹ đất dành cho giao thông
Quỹ đất dành cho giao thông gồm phần đất cho các công trình đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, bến bãi và hành lang bảo vệ công trình. Quỹ đất
được tính toán theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về hành lang bảo vệ
công trình giao thông đường bộ;
Bảng 38: Hiện trạng đất sử dụng cho giao thông đường bộ năm 2014
TT Tên đường Điêm đầu Điêm cuối Chiêu
dài (km) Cấp
Chiêu
rộng
nên (m)
Phần bảo
vệ, bảo trì
(m)
Tổng
Quỹ đất
(ha)
A. QUỐC LỘ 451.0 454.0
1
QL70: Bảo
Yên - TP Lào
Cai
Km109 Km188 79.0 IV 7.5 1.0 75.1
Km188 Km197 9.0 II 22.5 3.0 25.7
2 QL4D: Trạm
Tôn - Sín Tẻn
Km89 Km103 14.0 IV 7.5 1.0 13.3
Km103 Km137 34.0 IV 7.5 1.0 32.3
Km137 Km141 4.0 III 28.0 3.0 13.6
Km150 Km201 51.0 V 5.5 1.0 38.3
3
QL4E: Bắc
Ngầm - TP
Lào Cai
Km0 Km35 35.0 IV 7.5 1.0 33.3
Km35 Km37 2.0 II 29.0 3.0 7.0
Km37 Km44 7.0 II 58.0 3.0 44.8
4
QL4: TT
Mường
Khương -
Lùng Cái
Km190 Km194 4.0 IV 12.0 1.0 5.6
Km194 Km211 17.0 V 5.5 1.0 12.8
Km211 Km238 27.0 V 5.5 1.0 20.3
Km238 Km284 46.0 V 5.5 1.0 34.5
5 QL279: Nghĩa
Đô - Khau Co
Km36 Km67 31.0 IV 7.5 1.0 29.5
Km67 Km158 91.0 V 5.5 1.0 68.3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
101
TT Tên đường Điêm đầu Điêm cuối Chiêu
dài (km) Cấp
Chiêu
rộng
nên (m)
Phần bảo
vệ, bảo trì
(m)
Tổng
Quỹ đất
(ha)
B.ĐƯỜNG TỈNH 483.0 368.5
1 ĐT 151
Km0 Tằng
Loỏng - xã
Xuân Giao
Km 40 Khe
Lếch 40.0 IV 7.5 1.0 38.0
Km 40 xã Tân
An
Km 43 xã
Tân An 3.0 V 6.5 1.0 2.6
Km 43 xã Tân
An
Km 50 Khe
Sang - Tân An 7.0 V 6.5 1.0 6.0
2 ĐT 152 Km 0 Sa Pa
Km 16
Thanh Phú 28.0 VI 5.5 1.0 21.0
Thanh Phú QL4E 32.0 VI 5.5 1.0 24.0
3 ĐT 153
Km 0 Bắc
Ngầm Km 28 28.0 IV 7.5 1.0 26.6
Km 28 Km 38 10.0 V 6.5 1.0 8.5
4 ĐT 154 Km0 :Thị trấn
Mường Khương
Km 20 -
QL70 70.0 VI 5.5 1.0 52.5
5 ĐT 155
Km0 Ngã Ba
Cán Tỷ (huyện
Bát Xát)
Km 28 (Km
98-QL4D)
huyện Sa Pa
28.0 VI 5.5 1.0 21.0
6 ĐT 156
Km 0 Kim Tân Km 13+700 13.7 IV 7.5 1.0 13.0
Km 13+700 Km24 10.3 VI 5.5 1.0 7.7
Km24 km51 Tùng
Sáng (Bát Xát) 27.0 IV 7.5 1.0 25.7
7 ĐT 157
Km 0 T/p Lào
Cai
Km 1+500 -
T/p Lào Cai 1.5 IV 7.5 1.0 1.4
Km1+500 Km 25 23.5 VI 5.5 1.0 17.6
8
ĐT 158 (Bản
Vược - Tùng
Sáng)
Km0 Km38 38.0 VI 5.0 1.0 26.6
KM38 Km55 17.0 VI 5.0 1.0 11.9
Km55 Km87 32.0 VI 4.0 1.0 19.2
Km87 Km93 6.0 V 5.5 1.0 4.5
9 ĐT 159 Thị trấn huyện
Bắc Hà Km 27 34.0 VI 4.0 1.0 20.4
10 ĐT160
Km6 Đường
Bắc Ngầm-Bắc
Hà -SiMaCai
Km 57+200
- QL279 34.0 VI 4.0 1.0 20.4
C. ĐƯỜNG ĐÔ THỊ 140.98 239.7
D. ĐƯỜNG CHUYÊN DỤNG 60.15 102.3
E. ĐƯỜNG HUYỆN 773.60 VI 6.0 1.0 618.9
F. ĐƯỜNG XÃ 3483.00 4.0 0.5 1741.5
TỔNG SỐ 5391.7 3524.8
102
Bảng 39: Quỹ đất đường tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 – 2030
TT Công
trình
Chiêu
dài
(km)
2015-2020 2021-2030
Cấp
đường
Bn
(m)
Giới
hạn
bảo
trì
(m)
Giới
hạn
HLAT
(m)
Đất
nên
(ha)
Đất
bảo vệ,
bảo trì
(ha)
Đất
hành
lang
(ha)
Tổng
quỹ đất
(ha)
Cấp
đường
Bn
(m)
Giới
hạn
bảo
trì
(m)
Giới
hạn
HLAT
(m)
Đất
nên
(ha)
Đất
bảo vệ,
bảo trì
(ha)
Đất
hành
lang
(ha)
Tổng
quỹ đất
(ha)
I Cao tốc,
Quốc lộ 524,5 608,8 141,5 1.526,5 2.276,8 653,7 188,7 1.715,4 2.557,8
1
Cao tốc
Hà Nội –
Lào Cai
72,7 CT 4
làn 32,0 3,0 47,0 232,6 43,6 683,4 959,6
CT 6
làn 32,0 3,0 47,0 232,6 43,6 683,4 959,6
2 QL70 79,0 IV 7,5 1,0 9,0 59,3 15,8 142,2 217,3 III 9,0 2,0 13,0 71,1 31,6 205,4 308,1
9,1 I 32,5 3,0 17,0 29,6 5,5 30,9 66,0 I 32,5 3,0 17,0 29,6 5,5 30,9 66,0
3 QL4D 103,0 IV 7,5 1,0 9,0 77,3 20,6 185,4 283,3 IV 7,5 1,0 9,0 77,3 20,6 185,4 283,3
4 QL4E 34,6 IV 7,5 1,0 9,0 26,0 6,9 62,3 95,2 III 9,0 2,0 13,0 31,1 13,8 90,0 134,9
9,6 I 32,5 3,0 17,0 31,2 5,8 32,6 69,6 I 32,5 3,0 17,0 31,2 5,8 32,6 69,6
5 QL4 94,0 V 6,5 1,0 9,0 61,1 18,8 169,2 249,1 IV 7,5 1,0 9,0 70,5 18,8 169,2 258,5
6 QL279 122,5 IV 7,5 1,0 9,0 91,9 24,5 220,5 336,9 III 9,0 2,0 13,0 110,3 49,0 318,5 477,8
II Đ. tỉnh 950,0 631,4 194,2 1.412,8 2.238,4 702,3 227,3 1.836,4 2.765,9
1 ĐT 151 40,0 IV 7,5 1,0 9,0 30,0 8,0 72,0 110,0 III 9,0 2,0 13,0 36,0 16,0 104,0 156,0
2 ĐT 151B 54,0 V 6,5 1,0 9,0 35,1 10,8 97,2 143,1 V 6,5 1,0 9,0 35,1 10,8 97,2 143,1
3 ĐT 152
14,7 V 6,5 1,0 9,0 9,6 2,9 26,5 39,0 IV 7,5 1,0 9,0 11,0 2,9 26,5 40,4
8,3 IV 7,5 1,0 9,0 6,2 1,7 14,9 22,8 IV 7,5 1,0 9,0 6,2 1,7 14,9 22,8
12,6 IV 7,5 1,0 9,0 9,5 2,5 22,7 34,7 IV 7,5 1,0 9,0 9,5 2,5 22,7 34,7
8,4 III 9,0 2,0 13,0 7,6 3,4 21,8 32,8 III 9,0 2,0 13,0 7,6 3,4 21,8 32,8
4 ĐT 153
28,0 IV 7,5 1,0 9,0 21,0 5,6 50,4 77,0 III 9,0 2,0 13,0 25,2 11,2 72,8 109,2
10,0 V 6,5 1,0 9,0 6,5 2,0 18,0 26,5 IV 7,5 1,0 9,0 7,5 2,0 18,0 27,5
14,0 VI 6,0 1,0 4,0 8,4 2,8 11,2 22,4 VI 6,0 1,0 4,0 8,4 2,8 11,2 22,4
5 ĐT 154
45,0 V 6,5 1,0 9,0 29,3 9,0 81,0 119,3 V 6,5 1,0 9,0 29,3 9,0 81,0 119,3
37,0 VI 6,0 1,0 4,0 22,2 7,4 29,6 59,2 V 6,5 1,0 9,0 24,1 7,4 66,6 98,1
25,0 IV 7,5 1,0 9,0 18,8 5,0 45,0 68,8 III 9,0 2,0 13,0 22,5 10,0 65,0 97,5
6 ĐT 155 50,0 VI 6,0 1,0 4,0 30,0 10,0 40,0 80,0 V 6,5 1,0 9,0 32,5 10,0 90,0 132,5
40,0 IV 7,5 1,0 9,0 30,0 8,0 72,0 110,0 IV 7,5 1,0 9,0 30,0 8,0 72,0 110,0
7 ĐT 156 4,7
Đường
đô thị 32,0 3,0 10,0 15,0 2,8 9,4 27,3
Đường
đô thị 32,0 3,0 10,0 15,0 2,8 9,4 27,3
46,3 IV 7,5 1,0 9,0 34,7 9,3 83,3 127,3 IV 7,5 1,0 9,0 34,7 9,3 83,3 127,3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
103
TT Công
trình
Chiêu
dài
(km)
2015-2020 2021-2030
Cấp
đường
Bn
(m)
Giới
hạn
bảo
trì
(m)
Giới
hạn
HLAT
(m)
Đất
nên
(ha)
Đất
bảo vệ,
bảo trì
(ha)
Đất
hành
lang
(ha)
Tổng
quỹ đất
(ha)
Cấp
đường
Bn
(m)
Giới
hạn
bảo
trì
(m)
Giới
hạn
HLAT
(m)
Đất
nên
(ha)
Đất
bảo vệ,
bảo trì
(ha)
Đất
hành
lang
(ha)
Tổng
quỹ đất
(ha)
8 ĐT156B 39 IV 7,5 1,0 9,0 29,3 7,8 70,2 107,3 III 9,0 2,0 13,0 35,1 15,6 101,4 152,1
15 V 6,5 1,0 9,0 9,8 3,0 27,0 39,8 IV 7,5 1,0 9,0 11,3 3,0 27,0 41,3
9 ĐT 157
1,5 Đường
đô thị 32,0 3,0 10,0 4,8 0,9 3,0 8,7
Đường
đô thị 32,0 3,0 10,0 4,8 0,9 3,0 8,7
23,5 V 6,5 1,0 9,0 15,3 4,7 42,3 62,3 V 6,5 1,0 9,0 15,3 4,7 42,3 62,3
15,0 VI 6,0 1,0 4,0 9,0 3,0 12,0 24,0 V 6,5 1,0 9,0 9,8 3,0 27,0 39,8
10 ĐT 158 70,0 V 6,5 1,0 9,0 45,5 14,0 126,0 185,5 IV 7,5 1,0 9,0 52,5 14,0 126,0 192,5
11 ĐT 159 38,0
A-
GTNT 4,0 1,0 2,0 15,2 7,6 15,2 38,0 V 6,5 1,0 9,0 24,7 7,6 68,4 100,7
34,0 V 6,5 1,0 9,0 22,1 6,8 61,2 90,1 V 6,5 1,0 9,0 22,1 6,8 61,2 90,1
12 ĐT 160 83,0 V 6,5 1,0 9,0 54,0 16,6 149,4 220,0 V 6,5 1,0 9,0 54,0 16,6 149,4 220,0
13
ĐT152B
nối ĐT152
với QL279
55,0 A-
GTNT 4,0 1,0 2,0 22,0 11,0 22,0 55,0 V 6,5 1,0 9,0 35,8 11,0 99,0 145,8
14 ĐT161 59,0 VI 6,0 1,0 4,0 35,4 11,8 47,2 94,4 V 6,5 1,0 9,0 38,4 11,8 106,2 156,4
15
ĐT151C
Sơn Hà-
Cam Cọn-
Tân An-
Khe Sang
38,0 V 6,5 1,0 9,0 24,7 7,6 68,4 100,7 IV 7,5 1,0 9,0 28,5 7,6 68,4 104,5
16
Đường vận
chuyển
quặng
7,5 IV 7,5 1,0 9,0 5,6 1,5 13,5 20,6 IV 7,5 1,0 9,0 5,6 1,5 13,5 20,6
33,5 IV 7,5 1,0 9,0 25,1 6,7 60,3 92,1 III 9,0 2,0 13,0 30,2 13,4 87,1 130,7
III Đường
GTNT 5.396,0 0,0 12,5 3.248,7 1.069,2 5.098,9 9.416,9 3.594,6 1.079,2 9.712,9 14.386,7
Đ. huyện 872,1 V 6,5 1,0 9,0 534,4 164,4 1.479,8 2.178,6 IV 7,5 1,0 9,0 654,1 174,4 1.569,8 2.398,3
Đường xã 4.523,9 VI 6,0 1,0 4,0 2.714,4 904,8 3.619,1 7.238,3 V 6,5 1,0 9,0 2.940,6 904,8 8.143,1 11.988,4
IV Đường
đô thị 200,0 359,509 359,5 479,346 479,3
Tổng 7.070,5 4.848,5 1.404,8 8.038,2 14.291,6 5.430,0 1.495,1 13.264,6 20.189,8
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
104
Bảng 40: Tổng hợp nhu cầu quỹ đất cho GTVT giai đoạn 2015 – 2030
Đơn vị: ha
TT Công trình HT 2012 2012-2020 2021-2030
I Đường bộ 3.530,95 14.316,56 20.239,75
1 Cao tốc, quốc lộ 454,00 2.276,84 2.557,76
2 Đường tỉnh 368,54 2.238,35 2.765,95
3 Đường GTNT 2.360,38 9.416,86 14.386,71
4 Đường đô thị, chuyên dùng 341,93 359,51 479,35
5 Bến xe, bãi đỗ.. 6,10 25,00 50,00
II Đường sắt 212,20 228,50 120,00
III Đường thủy nội địa 22,00 36,00 80,00
IV Đường hàng không 0,00 138,90 138,90
TỔNG CỘNG 3.765,15 14.719,96 20.578,65
3.7. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư hệ thống GTVT
- Giai đoạn 2014-2020: Tổng vốn cho GTVT 19.272,9 tỷ đồng, bình quân
2.753,3 tỷ đồng/năm.
- Giai đoạn 2021-2030: Tổng vốn cho GTVT 48.888,6 tỷ đồng, bình quân
7.642,1 tỷ đồng/năm.
Bảng 41: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư cho GTVT giai đoạn 2014-2030
TT Tên đường Vốn đầu tư (tỷ đồng)
Tổng (tỷ
đồng) Nguồn vốn
2014-2020 2021-2030 2014-2030
A Đường bộ 16,922.94 29,638.62 46,561.57
I Trung ương 5,284.88 14,610.83 19,895.71
NSNN,TPCP,ODA,
BOT, PPP
Cao tốc, quốc lộ 5,284.88 14,610.83 19,895.71
NSNN,TPCP,ODA,
BOT, PPP
II Địa phương 11,638.06 15,027.79 26,665.85
1 Đường tỉnh 7,824.26 10,818.59 18,642.85
NSNN,TPCP,ODA,
BOT, PPP
2 GTNT 3,657.80 4,046.20 7,704.00 NSĐP+ND
3 Bến xe, bãi đỗ xe… 101.00 121.00 222.00 DN
4 Trung tâm đào tạo,
sát hạch lái xe 50.00 30.00 80.00
DN
5 Trung tâm đăng
kiểm 5.00 12.00 17.00
NSĐP+DN
B Đường sắt 700.00 16,000.00 16,700.00 NSTW, ODA
C Đường thủy nội địa 1,150.00 2,250.00 3,400.00
I Sông Trung ương
-
1 Luồng tuyến 1,000.00 2,000.00 3,000.00 NSTW, ODA
2 Cảng sông 100.00 200.00 300.00 NSTW+ODA
II Sông địa phương
-
1 Luồng tuyến 10.00 10.00 20.00 NSĐP
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
105
TT Tên đường Vốn đầu tư (tỷ đồng)
Tổng (tỷ
đồng) Nguồn vốn
2014-2020 2021-2030 2014-2030
2 Cảng, bến 40.00 40.00 80.00 NSĐP+DN
E Hàng không 500.00 1,000.00 1,500.00 NSTW+DN
Tổng cộng 19,272.94 48,888.62 68,161.57
Bảng 42: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đường bộ giai đoạn 2012 – 2030
TT Công trình
2014-2020 2021-2030 Tổng (tỉ
đồng) Nguồn
Km TCKT Vốn (tỉ
đồng) Km TCKT
Vốn (tỉ
đồng)
Cao tốc, quốc lộ
5,285
- 14,611 19,896
I Cao tốc
1,292
- 5,453 6,745
A Đầu tư xây dưng, nâng
cấp 1,292
- 5,453 6,745
1
Cao tốc Hà Nội - Lào
Cai (đoạn Lào Cai -
cầu Kim Thành)
19 CT 2 làn
xe 1,292 72.7
CT 4 làn
xe 5,453 6,745 ODA
B Bảo trì
-
II Quốc lộ
3,993
- 9,158 13,151
A Đầu tư xây dưng,
nâng cấp 3,743
- 8,798 12,542
1 Quốc lộ 70
- Nâng cấp tuyến 30 III 363 48.8 III 591 954 NSNN
- Cải tạo các cầu yếu 4 cầu HL93 720 5 cầu HL93 900 1,620 NSNN
2 Quốc lộ 4D
-
-
- Đoạn Lai Châu - Sa
Pa - TP. Lào Cai 52
Duy trì
cấp IV Duy trì
- NSNN
- Hoàn thiện nâng cấp
đoạn Bản Phiệt -
Mường Khương
51 IV 30.0
Duy trì
30 NSNN
- Xây dựng mới đoạn
tránh Sa Pa 8.5 IV 312
Duy trì
312 ADB
- Cải tạo cầu yếu 3 cầu HL93 540 2 cầu HL93 360 900 NSNN
- Tuyến mới nối TP.
Lào Cai - Sa Pa 33.4 2-4 388 33.4 2-4 2,847 3,235 BOT+NSNN
3 Quốc lộ 4E
-
- Hoàn thành cải tạo
đoạn Bắc Ngầm - Lào
Cai (gồm cả cầu Phố
Lu)
44.2 IV 150
Duy trì
150 NSNN
- Cải tạo các cầu yếu
khác 2 cầu HL93 360 2 cầu HL93 360 720 NSNN
4 Quốc lộ 4
-
- Hoàn thành cải tạo
đoạn QL4 46 V 150 90 IV 937 1,087 NSNN
- Cải tạo các cầu yếu
trên tuyến 600
600 1,200 NSNN
5 Quốc lộ 279
-
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
106
TT Công trình
2014-2020 2021-2030 Tổng (tỉ
đồng) Nguồn
Km TCKT Vốn (tỉ
đồng) Km TCKT
Vốn (tỉ
đồng)
- Cải tạo Km67 -
Km158 91 IV 130 91 III 2,204 2,334
B Bảo trì
249
360 609 Quỹ bảo trì
B Đường tỉnh
7,824
- 10,819 17,033
Đầu tư xây dựng,
nâng cấp 7,218
- 10,061 15,669
1 ĐT151 (Xuân Giao -
Khe Lếch) 40 IV - 40 III 963 963 NSNN, ADB
2 ĐT151B (Võ Lao -
Phong Du Hạ) 54 V 353.7 54 V 263 616 NSNN, ADB
3
Đường Sơn Hà-Cam
Cọn-Tân An-Khe
Sang (ĐT151C)
35 V 543.3 35 IV 908 1,451 NSNN,TPCP
Xây dựng 04 cầu trên
tỉnh lộ 151 (cầu Phú
Nhuận, Khe Cọ, Võ
Lao1, Võ Lao 2)
80.0
NSNN
4 ĐT152
- Đoạn Sa Pa - Bản
Dền 14.7 V 130.0 14.7 V
130 ADB
- Đoạn Bản Dền -
Thanh Phú 8.3 IV 182.6 8.3 IV
183 NSNN
- Đoạn Thanh Phú -
Xuân Giao 12.6 IV 277.2 12.6 IV
277 NSNN
- Đoạn Xuân Giao -
Phố Lu 8.4 III 184.8 8.4 III
185 NSNN
5 Đường nối ĐT152 với
QL279 (ĐT152B) 55
A-
GTNT 185.1 55 V 432 617 NSNN
6 ĐT153
- Đoạn Bắc Ngầm -
Bắc Hà (kè đá ta luy) 28 IV
28 III 565 565 NSNN
- Đoạn Bắc Hà - Lùng
Phình 10 V
10 IV 145 145 NSNN
- Đoạn Lùng Phình -
Nghĩa Đô 14 VI
14 VI 140 140 NSNN
7 ĐT154
- Đoạn Bản Lầu -
Nậm Chảy 30 V 336.0 30 V
336.00 NSNN, ADB
- Đoạn Nậm Chảy -
Mường Khương 15 V 168.0 15 V
168.00 NSNN, ADB
- Đoạn Mường
Khương - Cốc Ly 37 VI
37 V
- NSNN, ADB
- Đoạn Cốc Ly -
Phong Niên (QL70) 25 IV 361.5 25 III 504.50 866.00 NSNN, ADB
8 ĐT155
- Đoạn Dền Sáng - Ô
Quý Hồ 50 VI
50 IV 723.00
NSNN
- Đoạn Ô Quý Hồ -
TP. Lào Cai 40 IV 807.2 40 IV
NSNN
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
107
TT Công trình
2014-2020 2021-2030 Tổng (tỉ
đồng) Nguồn
Km TCKT Vốn (tỉ
đồng) Km TCKT
Vốn (tỉ
đồng)
9 ĐT156
- Đoạn Kim Thành -
Châu Giàng 4.7 đô thị
4.7 đô thị
- NSNN, ADB
- Đoạn Châu Giàng -
Tùng Sáng 46.3 IV 38.4 46.3 IV 559.20 597.60 NSNN, ADB
10 ĐT156B
- Đoạn Hợp Thành -
Bản Vược 39 IV 92.0 39 III 787.02 879.02 NSNN, ADB
- Đoạn Bản Vược -
Bản Xèo 15 V 76.3 15 IV 168.00 244.30 NSNN, ADB
11 ĐT157
- Đoạn Km0 -
Km1+500 1.5 đô thị
1.5 đô thị
- NSNN
- Đoạn Km1+500 -
Phong Hải 23.5 V 263.2 23.5 V
263.20 NSNN
- Đoạn Phong Hải -
Xuân Quang (QL4E) 15 VI 150.0 15 V 168 318.00 NSNN
12 ĐT158 (Tùng Sáng -
Sàng Ma Sáo) 70
IV,V, A-
GTNT 857.4 70 III,IV,V 1,413 2,270 NSNN
13 ĐT159 72 A-
GTNT,V 400.5 72 V 426 827 NSNN
- Đoạn Bản Liền -
Bắc Hà 38 A
38 VI
- Đoạn Bắc Hà - Si
Ma Cai 34 V
34 V
14 ĐT160 (Tân Dương -
Việt Tiến) 49 V 438.2 83 V 559 997 NSNN, ADB
15 ĐT161 (Phố Mới -
Làng Khay) 59 VI 578.8 59 V 662 1,241 NSNN
16 Đường vận chuyển
quặng
- Đoạn Phố Lu
(QL4E) - Phú Nhuận 7.5 IV 108.5 7.5 IV
108.45 NSNN, DN
- Đoạn Phú Nhuận
(ĐT151) - Nậm Rạng
(QL279)
33.5 IV 605.5 33.5 III 676.03 1,281.54 NSNN, DN
Bảo trì
606
758 1,364 Quỹ bảo trì
C GTNT 4,219 - 3,658 - - 4,046 5,186
Đầu tư xây dựng,
nâng cấp
Đường huyện 791
2,482
2,012 4,494 NSNN
Đường xã 3428
1,176
1,612 2788,0 NSNN, ND
Bảo trì
270,0
422 692
Quỹ bảo trì,
NSNN, Nhân
dân góp
3.8. Các công trình ưu tiên giai đoạn 2014-2015
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đi lại của nhân dân,
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
108
từ nay đến năm 2015 cần phải ưu tiên đầu tư xây dựng các đường cao tốc, quốc lộ
trên địa bàn tỉnh; xây dựng, nâng cấp các đường tỉnh quan trọng qua các khu công
nghiệp tập trung; một số cầu qua sông kết nối với các tỉnh lân cận; nâng cấp các
đường GTNT chưa được cứng hóa; xây dựng một số bến đường thủy nội địa quan
trọng phục vụ nhu cầu bốc xếp hàng hóa và nhu cầu đi lại của hành khách và đầu
tư xây dựng một số bến xe khách; các công trình ưu tiên như sau:
A ĐƯỜNG BỘ
I Các dự án cao tốc, quốc lộ
1 Cao tốc Hà Nội - Lào Cai (đoạn Lào Cai - cầu Kim Thành)
2 QL70: Cải tạo các cầu yếu
3 QL4D: Cải tạo nâng cấp đoạn Bản Phiệt - Mường Khương
4 QL4E: Hoàn thành cải tạo đoạn Km0-Km44+600 (gồm cả cầu Phố Lu)
5 QL4: Cải tạo nâng cấp đoạn Km194 - Km211 và đoạn Km258 - Km271
6 QL279: Nâng cấp mặt đường đoạn Km67-Km158
II Các dự án đường tỉnh
1 ĐT152: cải tạo đoạn Sa Pa – Bản Dền; Xuân Giao - QL4E
2 ĐT153: cải tạo đoạn Bắc Hà - Lùng Phình
4 ĐT156: cải tạo đoạn Châu Giàng – Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng
Sáng
5 ĐT158: cải tạo đoạn Bản Vược - Dền Sáng
6 ĐT160: cải tạo đoạn Tân Dương - Xuân Thượng
7 ĐT151B: cải tạo đoạn Võ Lao - Hòa Mạc
8 ĐT151C: cải tạo đoạn Tân An - Khe Sang
III Các dự án giao thông nông thôn (theo Chương trình nông thôn mới)
B Các dự án bến xe
1 Cải tạo bến xe Bát Xát
2 Hoàn thành xây dựng bến xe Bảo Yên
3 Xây dựng bến xe Sa Pa
4 Hoàn thành xây dựng bến xe Văn Bàn
C Các dự án đường sắt: Nâng cấp cải tạo đường sắt Hà Nội – Lào Cai
hiện tại
D Các dự án đường thuỷ nội địa: Xây dựng các bến trên làng hồ thủy
điện Cốc Ly và hệ thống phao tiêu, biển báo
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
109
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG QUY HOẠCH
Lào Cai là một tỉnh miền núi đang phát triển nhanh. Mặt khác Lào Cai là
một đầu mối giao thông quan trọng của miền bắc và có nhiều công trình giao thông
quốc gia qua địa bàn, dẫn đến mật độ giao thông ngày càng gia tăng và cũng đồng
nghĩa với mức độ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
Do vậy, ngay từ khi lập Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai cần xem
xét các vấn đề môi trường nhằm phát hiện và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác
động đến môi trường và hướng tới một hệ thống GTVT bền vững.
4.1. Giới thiệu chung
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo xung quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường
như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình
thái vật chất khác. Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường
trong lành sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng
phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi
trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa
dạng sinh học. Hoạt động bảo vệ môi trường trong GTVT là một hoạt động riêng
nằm trong hoạt động chung bảo vệ môi trường của con người. Trong phát triển
GTVT có các hoạt động xây dựng phát triển KCHT GTVT đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa,.... Hoạt động bảo vệ môi trường trong ngành GTVT là các
hoạt động nhằm giữ cho môi trường trong lành sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác
động xấu đến môi trường, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, phục hồi và cải thiện môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học khi thực hiện phát triển và xây dựng
KCHT giao thông.
4.2. Đánh giá chung hiện trạng tác động môi trường giao thông
a. Ô nhiễm môi trường không khí
Môi trường không khí là một trong những tác động môi trường cần thiết
phải quan tâm nhất trong phát triển KCHT và phát triển vận tải. Các kết quả điều
tra cho thấy hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ đã và đang gây ra
những tác động lớn đến môi trường đặc biệt tại các thành phố lớn. Nguyên nhân
gây ra ô nhiễm không khí là do nhiên liệu sử dụng chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch,
chất lượng nhiên liệu thấp, thêm vào đó là tuổi phương tiện cơ giới đường bộ cao,
chế độ duy tu và bảo dưỡng định kỳ kém và chưa được kiểm soát một cách chặt
chẽ. Hiện trạng hệ thống giao thông ở các khu đô thị lớn có chất lượng đường kém,
phân luồng hạn chế, dòng xe hỗn hợp, luôn phải thay đổi tốc độ, dừng lâu nên
lượng khí độc hại CO, SO2, NO2, CxHy, chì, các hợp chất chứa bụi, chì, khói,
tiếng ồn do xe thải ra rất lớn, gây ô nhiễm môi trường không khí tại các trục giao
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
110
chính và các nút giao thông.
Theo báo cáo môi trường năm 2005, ô nhiễm không khí do GTVT gây ra
chiếm tỷ lệ khoảng 70% trong tổng nguồn thải. Theo các số liệu khảo sát về hiện
trạng môi trường không khí tại các thành phố lớn cho thấy nồng độ bụi trong
không khí ở các thành phố lớn trung bình cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 2-3 lần;
đặc biệt ở các nút giao thông thì nồng độ bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 2-5
lần, ở các khu đang xây dựng trong đô thị, nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn cho phép từ
10- 20 lần. Nồng độ bụi trong không khí đường phố chủ yếu là bụi đường (khoảng
trên 80%)
Ô nhiễm không khí do khí thải của phương tiện cũng đang là vấn đề lớn tại
hầu hết các bến xe trong khu đô thị do lưu lượng xe ra vào bến cao, gây nên hiện
trạng quá tải. Theo kết quả điều tra cho thấy chất lượng không khí tại hầu hết các
bến xe khu vực phía Bắc đều bị ô nhiễm NOx, bụi lơ lửng, vượt tiêu chuẩn cho
phép khoảng 3-10 lần.
Hoạt động công nghiệp GTVT cũng là một nguồn phát thải các chất ô nhiễm
không khí. Công nghiệp trong ngành giao thông còn chưa hiện đại, thiếu đồng bộ,
nhiên liệu sử dụng có chất lượng thấp. Một số nhà máy chưa có hệ thống xử lý khí
thải, một số có nhưng hầu như không hoạt động. Theo kết quả điều tra, nhiều cơ sở
công nghiệp GTVT bị ô nhiễm bụi lơ lửng, bụi kim loại và chất hữu cơ dễ bay hơi.
Nồng độ bụi lơ lửng tại một số xí nghiệp lắp ráp ô tô tại khu vực phía Bắc dao
động trong khoảng 80-140 mg/m3, vượt tiêu chuẩn cho phép.
b. Ô nhiễm tiêng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn là một trong những vấn đề môi trường nan giải của hoạt
động GTVT. Theo nghiên cứu, phương tiện giao thông đường bộ chiếm 70%,
đường thuỷ 10%, và đường sắt 20% tổng lượng ồn phát ra từ phương tiện GTVT.
Kết quả đo mức ồn tương đương trung bình ngày ở cạnh hầu hết các quốc lộ,
ĐT, đường phố ở mức 75-78 dBA. Nguyên nhân chính là do lưu lượng giao thông
cao, ùn tắc giao thông, ý thức người điều khiển phương tiện chưa cao sử dụng còi,
việc phân luồng giữa xe cơ giới và xe thô sơ chưa tốt, tỷ lệ phương tiện cũ tham
gia giao thông cao.
c. Tái định cư và văn hoá xa hội
Nhiều tuyến đường bộ ở Lào Cai đã được xây dựng từ lâu. Vào thời điểm đó,
việc quy định và quản lý hành lang đường bộ chưa chặt chẽ, nên dọc theo các
tuyến đường các công trình kiến trúc, văn hoá, tôn giáo, đền chùa, nhà thờ, miếu,
nghĩa trang, trường học... được xây dựng. Do vậy, khi mở rộng đường theo các
tuyến cũ, có thể có các công trình kiến trúc có tính lịch sử, văn hoá, tôn giáo phải
di dời. Đây là tác động tiêu cực của việc mở rộng các tuyến đường giao thông mà
việc giải quyết hậu quả về kinh tế và xã hội không đơn giản.
d. Tài nguyên đất
Tỉnh Lào Cai là tỉnh miền núi, các tuyến đường giao thông chủ yếu anh
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
111
hưởng đến khu vực đất lâm nghiệp, đất rừng và phần đất thổ cư. Vì vậy, khi nâng
cấp mở rộng sẽ ảnh hưởng đến một số khu rừng nguyên sinh và phải tái định cư và
giải phóng mặt bằng.
4.3. Biện pháp bảo vệ môi trường khi lập quy hoạch GTVT
Cần phải quản lý chặt chẽ các dự án phát triển GTVT trên địa bàn tỉnh Lào
Cai ngay từ giai đoạn lập quy hoạch. Cần đánh giá quyết định nên hay không nên
xây dựng công trình giao thông đó và nếu xây dựng phải xác định các biện pháp
bảo vệ môi trường, hạn chế gây thiệt hại đến hệ sinh thái và môi trường sống ở
mức thấp nhất.
Đối với một số tuyến đường mở mới,… cần xem xét kỹ trong quá trình lựa
chọn hướng tuyến nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường khu di tích lịch sử, hạn
chế đi gần khu vực dân cư, trường học, nơi làm việc. Đặc biệt để đảm bảo an ninh
lương thực cần hạn chế mở mới các tuyến đường đi qua các khu vực đất trồng lúa,
hoa màu, nhất là những nơi có năng suất cao.
Thiết kế hệ thống giao thông: Quy hoạch các tuyến đường tránh các khu đô
thị, thị trấn, thị tứ trên địa bàn tỉnh nhằm giảm lưu lượng phát thải khí ô nhiễm,
tiếng ồn lên khu vực dân cư.
Quy hoạch trồng cây có nhiều lá dọc theo tuyến các đoạn qua khu dân cư để
lọc chất ô nhiễm.
Tiếng ồn giao thông ảnh hưởng cả theo phương thẳng đứng và nằm ngang, vì
vậy việc thiết kế đường cần xem xét giải hạn chế tiếng ồn như: loại kết cấu mặt
đường, hạn chế độ dốc dọc, dốc ngang,...
Ở các đoạn thường sạt lở cần có phương án bảo vệ mái dốc. Thiết kế và xây
dựng cầu, cống ở các vị trí thích hợp để bảo đảm thoát nước chống xói lở nền và
mặt đường.
4.4. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với công nghiệp GTVT
a. Giảm thiểu đối với khí thải
Cần khuyến khích các doanh nghiệp, xưởng cơ khí ô tô, xe máy đổi mới
công nghệ, sử dụng các công nghệ ít gây ô nhiễm đến môi trường như đầu tư và
đưa vào vận hành công nghệ sơn, sấy hiện đại hoặc lắp đặt các hệ thống xử lý khí
thải đạt tiêu chuẩn.
Sử dụng hệ thống phun sương nội bộ tại những khu vực được xác định là
phát thải hàm lượng bụi hô hấp lớn nhằm giảm thiểu bụi tại khu vực này.
Hạn chế phát thải chất độc hại thông qua quy định hàm lượng các loại chất
độc hại trong các nhiên liệu đầu vào.
b. Giảm thiểu đối với nước thải
Các doanh nghiệp khi đi vào vận hành sản xuất phải xây dựng hệ thống xử lý
nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt, nhằm xử lý triệt để các chất ô nhiễm, đạt
tiêu chuẩn nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải chung của khu vực.
Lựa chọn các nhiên liệu đầu vào sao cho hàm lượng các chất ô nhiễm có
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
112
trong nước thải thấp nhất.
Giảm thiểu lưu luợng nước thải thông qua sử dụng công nghệ sản xuất ít sử
dụng nước.
Giảm việc sử dụng vật liệu phụ trợ trong sản xuất là tác nhân chính gây ô
nhiễm nước.
Đầu tư xây dựng hệ thống sử lý nước thải cho từng nhà máy.
c. Giảm thiểu đối với chất thải rắn
Xây dựng khu chứa chất thải rắn hợp vệ sinh trong khuôn viên nhà máy.
Đổi mới công nghệ, khuyến khích đổi mới công nghệ để giảm lượng thải ra,
không những chất thải rắn mà còn nước thải, khí thải.
Thống kê, phân loại thu gom riêng các loại chất thải độc hại để có phương án
xử lý riêng. Phương án tốt nhất hiện nay đối với một đơn vị sản xuất có sản lượng
chất thải không đủ lớn để xây dựng một lò thiêu đốt chất thải nguy hại riêng thì
giải pháp chính là ký hợp đồng riêng với các đơn vị quản lý môi trường để xử lý.
Đóng phí môi trường theo quy định.
4.5. Biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng các
công trình giao thông
Trong quá trình thi công, xây dựng các công trình giao thông cần phải công
khai phạm vi giải toả, giá cả đền bù hay hỗ trợ tái định cư cho từng đối tượng.
Chất thải rắn và bảo vệ tài nguyên nước: các phế liệu, vật liệu vương vãi trên
mặt bằng, chất hữu cơ, vô cơ trong sinh hoạt, nước thải ... phải thu gom, xử lý kịp,
hạn chế việc tràn dầu mỡ hoá chất ra mặt đất, mặt nước,...
Xây dựng, khai thác các trạm trộn BTN phải xin phép cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường ở địa phương.
Giảm ồn, ngăn ô nhiễm không khí: khi làm xong nền đường phải làm nhanh
mặt đá và mặt nhựa, khi chưa kịp làm mặt nhựa, phải thường xuyên tưới nước đảm
bảo độ ẩm, hạn chế bay bụi khi khô, lầy lội khi mưa.
Trồng cây xanh, xây tường chắn ở những nơi có tuyến đường đi qua các khu
đô thị và các thị trấn nhằm ngăn cách đường xe chạy với khu dân cư sinh sống,
giảm tiếng ồn, ngăn bụi, cảnh quan,...
Cam kết thực hiện các kế hoạch quản lý môi trường và giám sát môi trường.
4.6. Biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình quản lý, khai thác các
công trình giao thông
Làm tốt công tác bảo trì, thường xuyên làm sạch mặt đường, sửa chữa kịp
thời hư hỏng, hạn chế đào mặt đường để làm đường nước, đường điện, ...
Cần tăng cường sử dụng phương tiện vận chuyển hành khách cộng cộng. Sử
dụng phương tiện theo niên hạn quy định và thắt chặt tiêu chuẩn phát thải đối với
phương tiện GTVT đường bộ để hạn chế khí thải độc hại phát ra.
Tăng cường công tác kiểm tra và bảo dưỡng: Hệ thống kiểm tra đo đạc sự
phát thải của phương tiện vận tải nhằm xác định tổng các phần gây ô nhiễm và yêu
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
113
cầu sửa chữa những phần không đạt tiêu chuẩn là cách tiếp cận tiêu chuẩn trên toàn
thế giới nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.
Khuyến khách các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch thân
thiên môi trường.
Tăng cường công tác thanh tra giao thông phát hiện, xử lý các phương tiện
chở quá khổ, quá tải, làm rơi vãi vật liệu xây dựng xuống đường. Có chính sách đãi
ngộ đối với các cán bộ làm thanh tra giao thông.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
114
CHƯƠNG 5
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
5.1. Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý nhà nước vê GTVT
Sở GTVT rà soát lại các văn bản pháp quy, các quy định hiện hành về quản
lý GTVT trên địa bàn của tỉnh, thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành, nhằm
tháo gỡ những vướng mắc, loại bỏ các quy định cũ, không còn phù hợp với điều
kiện, tình hình thực tế. Trên cơ sở đó, Sở GTVT chủ trì, soạn thảo Dự thảo sửa đổi
các quyết định, chỉ thị và văn bản pháp quy về quản lý GTVT, các định mức kinh
tế - xã hội áp dụng trong xây dựng, bảo trì mạng lưới giao thông của tỉnh, để trình
UBND tỉnh và chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và ban hành.
Thường xuyên cập nhật, bổ sung kịp thời các chính sách, quy định mới liên
quan đến quản lý GTVT của Nhà nước và Bộ GTVT, đặc biệt là các quy định liên
quan đến các lĩnh vực quản lý đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư,
xây dựng các công trình giao thông, quản lý vận tải, cước vận tải, quy định về chất
lượng phương tiện vận tải ....v.v.. Tạo điều kiện cởi mở, môi trường thuận lợi cho
mọi thành phần kinh tế cùng tham gia phát triển GTVT trên địa bàn tỉnh, phù hợp
với quy định, pháp luật hiện hành.
Tăng cường năng lực quản lý của các phòng, ban, đội ngũ cán bộ công chức
thực hiện chức năng quản lý GTVT của Sở. Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian thực hiện các quy định, thủ tục hành chính quản lý GTVT
của Nhà nước trong các cơ quan chức năng của Tỉnh.
Vận dụng sáng tạo những cơ chế, chủ trương, chính sách của Nhà nước, của
Bộ GTVT vào điều kiện cụ thể, thực tế của địa phương để khuyến khích các doanh
nghiệp ngoài nhà nước tham gia vào các hoạt động kinh doanh vận tải, xây dựng
các công trình GTVT trong Tỉnh.
Tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan quản lý chức năng trong
Tỉnh để nhanh chóng giải quyết các vấn đề, các cơ chế chính sách liên quan đến
quản lý GTVT, nhằm đẩy nhanh và hiệu quả việc triển khai thực hiện quy hoạch
GTVT đến năm 2020 của tỉnh.
5.2. Các giải pháp, cơ chế chính sách vê đầu tư phát triên GTVT
Nguồn vốn dùng cho xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh
chủ yếu là từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, trong các thời kỳ tới, vốn
đầu tư từ nguồn ngân sách cho ngành GTVT là có hạn chế. Bởi vậy, để đáp ứng đủ
vốn cho việc thực hiện Quy hoạch phát triển GTVT tới năm 2020 của tỉnh cần phải
đẩy mạnh hơn nữa việc thu hút vốn ngoài ngân sách, như nguồn vốn của các doanh
nghiệp, vốn của dân và vốn đầu tư nước ngoài.
Có sự thiếu hụt lớn về vốn đầu tư, giữa nhu cầu vốn cho GTVT trong giai
đoạn quy hoạch tới năm 2020 và khả năng vốn được phân bổ từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước cho xây dựng và từ các nguồn huy động khác để phát triển hệ thống
đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh. Các giải pháp, chính sách cụ thể về
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
115
huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển GTVT như sau:
Hệ thống công trình GTVT do tinh quản lý
Trong các dự án, công trình đầu tư cho GTVT của tỉnh, tập trung ưu tiên vốn
cho các dự án, công trình thật sự cần thiết, đạt hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu vận
tải, phát triển kinh tế- xã hội và phục vụ đời sống của dân cư trong tỉnh. Việc lựa
chọn các công trình đầu tư nhất thiết cần phải dựa vào việc đánh giá chỉ số chi phi-
hiệu quả. Dành vốn ưu tiên đầu tư cho các trục đường giao thông huyết mạch của
tỉnh, các tuyến đường kết nối với các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, cảng, khu công
nghiệp, bến khách ngang sông ... nhằm hoàn chỉnh mạng lưới giao thông liên hoàn;
Rà soát lại hệ thống văn bản pháp lý của tỉnh về đầu tư. Xây dựng đồng bộ
và hoàn thiện trong những trường hợp cần thiết. Khai thác các lợi thế phát triển của
tỉnh, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, cởi mở cho các nhà đầu tư đầu tư vào các
công trình giao thông của tỉnh;
Huy động mọi nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh.
Đẩy mạnh các hình thức hợp tác công tư (PPP), hình thức hợp đồng Xây dựng-
Kinh doanh- Chuyển giao (BOT), Xây dựng- Chuyển giao (BT), Xây dựng-
Chuyển giao – Kinh doanh (BTO) …, đổi đất lấy cơ sở hạ tầng ...v.v. nhằm thu
hút mọi nguồn vốn đầu tư từ Nhà nước, khối doanh nghiệp và khối tư nhân để thực
hiện Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tới năm 2020. Việc lựa chọn các hình
thức hợp tác đầu tư dựa trên tính chất, quy mô công trình, năng lực các nhà đầu tư
ngoài nhà nước, tư nhân. Khuyến khích, cho phép các nhà đầu tư khu vực tư nhân
xây dựng các công trình giao thông của tỉnh, không chỉ đối với tuyến đường bộ,
mà còn cả các công trình giao thông đường thủy, giao thông tĩnh, cho phép thu phí
hoặc thu hồi vốn thông qua việc thuê đất; Kết hợp vốn đầu tư từ nguồn Ngân sách
Trung ương, với vốn ngân sách địa phương để phát triển, xây dựng các công trình
GTVT trên địa bàn tỉnh; Tranh thủ các nguồn vốn ODA, nguồn trái phiếu để xây
dựng, phát triển mạng lưới đường giao thông của tỉnh.
Hệ thống công trình giao thông nông thôn
Thực hiện ”Nhà nước và nhân dân cùng làm” để bảo trì mạng lưới đường
GTNT. Huy động sự đóng góp theo nguồn lực khả năng của người dân địa phương
để xây dựng và bảo trì đường nông thôn. Hình thức đóng góp của người dân có thể
bằng tiền mặt, công sức lao động, vật liệu xây dựng địa phương ...;
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách của địa phương cho các công trình
GTNT quan trọng, phục vụ nhu cầu vận chuyển và đi lại của nhân dân địa phương,
việc đánh gía lựa chọn các công trình đầu tư cần dựa trên tiêu chí đánh gía chỉ số
chi phí- hiệu quả và số người dân được phục vụ;
Huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp, các cơ sở kinh tế hạt động
kinh doanh trên địa bàn tỉnh để phát triển mạng lưới đường nông thôn;
Kết hợp, lồng ghép với các chương trình phát triển nông thôn, các dự án có
nguồn vốn nước ngoài, vốn ODA của các nhà tài trợ lớn như Ngân hàng Thế giới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
116
(WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), các tổ chức phi chính phủ ..., các
nguồn vốn của Chính phủ, các Bộ ngành để xây dựng, cải tạo mạng lưới đường
giao thông nông thôn;
Tăng cường công tác quản lý, giải ngân, giám sát vốn đầu tư cho GTNT,
thực hiện công khai minh bạch thông tin và dân chủ, tăng cường công tác giám sát
cộng đồng;
Khuyến khích các nhà đầu tư tư nhân địa phương đầu tư xây dựng đường, cơ
sở hạ tầng GTNT theo phương thức BOT, BT ... việc hoàn trả vốn đầu tư thực hiện
thông qua phương thức thu phí. Mức phí thu được sự phê duyệt của các cơ quan
quản lý, chức năng của tỉnh và chịu sự kiểm tra, giám sát của những cơ quan này.
5.3. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
Tình hình đảm bảo ATGT của tỉnh đã có những chuyển biến tích cực. Tuy
vậy, nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông trong giai đoạn quy hoạch tới năm 2020,
đặc biệt khi hệ thống đường giao thông của tỉnh được đầu tư và tình trạng đường
được cải thiện rõ rệt. Cần triển khai và thực hiện các giải pháp và chính sách bảo
đảm trật tự ATGT như sau:
Giao thông đường bộ
Hàng năm rà soát lại các điểm đen trên hệ thống đường bộ của tỉnh. Thực
hiện thẩm định an toàn giao thông đường bộ hàng năm để đưa ra các giải pháp, đầu
tư cụ thể nhằm đảm bảo trật tự ATGT. Thực hiện các giải pháp đầu tư vào kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ như mở rộng đường, cải tạo các nút giao, ... nhằm xóa
bỏ các điểm đen, các vị trí tiềm ẩn gây tai nạn giao thông trên hệ thống các đường
tỉnh, đường huyện;
Đẩy mạnh công tác quản lý và bảo vệ hành lang ATGT trên các trục giao
thông của tỉnh. Tăng cường bảo trì kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ,
đảm bảo không gây ùn tắc và an toàn giao thông đường bộ;
Hưởng ứng triển khai Chiến lược ATGT giai đoạn 2011 – 2020 của UB
ATGT quốc gia trên địa bàn tỉnh. Kết hợp và phối hợp hiệu qủa với các chương
trình, dự án quốc gia và các dự án về đảm bảo ATGT trong phạm vi tỉnh;
Tăng cường đẩy mạnh công tác tuyên truyền và thanh tra, kiểm tra, cưỡng
chế thi hành pháp luật về trật tự ATGT và xử lý vi phạm ATGT đường bộ. Các
hoạt động tuyên truyền cần được triển khai thường xuyên trong cộng đồng dân cư
và trường học. Kiểm tra chặt chẽ việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy và việc chấp
hành luật giao thông đường bộ, tốc độ lưu thông phương tiện của các lái xe trong
các hoạt động vận tải;
Kiểm soát chặt chẽ công tác đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông
đường bộ. Quản lý chặt chẽ và nâng cao chất lượng việc sát hạch, đào tạo và cấp
giấy phép lái xe, chứng chỉ chuyên môn, chất lượng kiểm định xe cơ giới;
Giao thông đường sắt
Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền đảm bảo ATGT đường sắt trong
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
117
cộng đồng dân cư có tuyến đường sắt đi qua, đặc biệt tại các khu vực giao cắt giữa
đường sắt và các đường ngang dân sinh. Bảo vệ lành lang ATGT đường sắt và
tuyên truyền chấp hành luật giao thông đường bộ và đường sắt;
Tập trung phổ biến, tuyên truyền thường xuyên cho các đối tượng học sinh
trong các trường học, cộng đồng người dân sinh sống tại các xã, phường trong khu
vực có đường sắt chạy qua về cách phòng tránh tai nạn giao thông đường sắt: quan
sát kỹ trước khi băng qua đường sắt, tuân thủ các tín hiệu biển báo giao thông
đường sắt, không xâm phạm hành lang ATGT đường sắt ...
Tại các trường học phổ thông, việc tuyên truyền cần được lồng ghép vào các
hoạt động giáo dục của nhà trường. Tại các xã, phường các hoạt động tuyên truyền
ATGT cần được kết hợp với các hoạt động, các nội dung họp, phổ biến các chủ
trương chính sách ... tại khu vực dân cư.
5.4. Các giải pháp, chính sách phát triên KHCN, ứng dụng khoa học kỹ
thuật liên quan đến tổ chức quản lý giao thông
Các giải pháp, chính sách cụ thể nhằm khuyến khích phát triển khoa học
công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới trong các hoạt động tổ chức quản lý
giao thông của tỉnh như sau:
Tranh thủ các nguồn lực từ các dự án giao thông có vốn đầu tư nước ngoài
triển khai trên địa tỉnh, các chương trình tổ chức các khóa đào tạo và chuyển giao
công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật mới trong tổ chức, quản lý giao thông. Cử
các cán bộ có chuyên môn tham dự các khóa đào tạo, tập huấn phù hợp.
Tỉnh cần xây dựng các cơ chế chính sách, hỗ trợ tài chính, khuyến khích các
cơ quan, đơn vị ngành GTVT của tỉnh phát triển và ứng dụng công nghệ, khoa học
kỹ thuật mới trong tổ chức, quản lý giao thông, phát huy hiệu quả vốn đầu tư cho
GTVT, như quản lý hệ thống đường bộ, đường thủy của tỉnh, tổ chức quản lý các
hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, trong thi công các công trình cơ sở hạ tầng của
tỉnh,...
Ký kết các hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao và ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới với các cơ quan nghiên cứu, tập thể các nhà khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng tin học, công nghệ thông tin trong công tác tổ chức
quản lý giao thông.
Trên cơ sở mức độ kết quả nghiên cứu KHCN đạt được, tiến hành kiểm tra,
tổ chức đưa vào ứng dụng từng phần hoặc toàn bộ kết quả nghiên cứu trong tổ
chức, quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh, trong việc quản lý cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh vận tải, cấp giấy phép hoạt động cho các loại phương tiện vận tải.
5.5. Giải pháp phát triên, đào tạo nguồn nhân lực
Việc phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành GTVT của
tỉnh là một trong những chính sách, giải pháp quan trọng để thực hiện hiệu quả
Quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh đến năm 2020. Các định hướng chính sách và giải
pháp cơ bản như sau:
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
118
Khuyến khích việc tuyển dụng các cán bộ trẻ, có năng lực trở về tỉnh công
tác sau khi tốt nghiệp từ các trường, cơ sở đào tạo về GTVT. Sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực đang công tác tại các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp GTVT.
Mở rộng các hình thức đào tạo nguồn nhân lực. Cử và tạo điều kiện cho các
cán bộ và các công nhân kỹ thuật đang công tác tại các cơ quan quản lý, các cơ sở,
doanh nghiệp GTVT tham gia các khóa đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn tại
các cơ sở đào tạo chính thức, tại các chương trình hoặc khóa đào tạo ngắn hạn,....
Bên cạnh đó, việc đào tạo nhân lực cho các cán bộ và công nhân kỹ thuật trẻ, mới
tuyển dụng còn được thực hiện nội bộ tại các đơn vị công tác, thông qua thực hiện
nhiệm vụ, công việc chuyên môn của các cơ quan, cơ sở GTVT của tỉnh.
Các hình thức hợp tác đầu tư cho các công trình giao thông đòi hỏi các cán
bộ quản lý phải nâng cao trình độ quản lý về soạn thảo, thương thảo các hợp đồng
phù hợp với các hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, quản lý các rủi ro trong quá
trình thực hiện các hợp đồng. Chú trọng cử các cán bộ có năng lực quản lý và
chuyên môn sâu về GTVT đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo uy tín về quản lý dự án.
Có chính sách tiền lương và chế độ ưu đãi thu hút những cán bộ giỏi, các
công nhân kỹ thuật làm việc tại những khu vực có điều kiện khó khăn, nặng nhọc
và nguy hiểm,...
5.6. Các giải pháp, chính sách liên quan khác
Giải pháp phát triển công nghiệp GTVT: đẩy mạnh việc liên doanh liên kết
của các doanh nhiệp sản xuất, sửa chữa các phương tiện vận tải trong tỉnh.
Giải pháp và cơ chế chính sách quản lý vận tải: tạo điều kiện và khuyến
khích các thành phần kinh tế khác có thể tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa và
hành khách. Các cơ quan chức năng của tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý thông qua
công tác cấp giấy phép và chứng chỉ hành nghề cho lái xe và kiểm tra tình trạng
phương tiện vận tải theo quy định hiện hành.
Giải pháp về đất đai:
+ Hoàn thiện các văn bản quy định của tỉnh về quản lý và sử dụng đất đai,
chính sách đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhằm đẩy nhanh đẩy nhanh,
thực hiện đúng tiến độ các kế hoạch đầu tư cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh.
+ Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, ngành GTVT phối hợp với ngành tài
nguyên môi trường cắm lại mốc phạm vi sử dụng đất dành cho giao thông, đặc biệt
đối với các công trình đường bộ, đường sắt.
+ Giành quỹ đất cho phát triển hạ tầng các bến xe đã được quy hoạch, có
chính sách ưu đãi về thuế đất đối với các doanh nghiệp xã hội hoá đầu tư xây dựng
bến xe.
5.7. Tổ chức thực hiện
Sau khi Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì và chỉ
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
119
đạo Sở GTVT tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch. Các Sở kế hoạch và Đầu tư,
Sở tài chính, các Sở, ban, ngành khác và Uỷ ban nhân dân các huyện theo chức
năng, nhiệm vụ phối hợp thực hiện các công việc liên quan đến thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Dự án “Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030” có ý nghĩa lớn trong việc phát triển KT-XH của
tỉnh. Là cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông hợp lý và
thống nhất trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương,
hình thành các trục giao thông kết nối liên hoàn giữa hệ thống giao thông địa
phương với mạng giao thông quốc gia, kết nối thuận tiện đến khắp các xã, thôn
trong địa bàn đáp ứng được mục tiêu xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân. Từng bước xây dựng ngành GTVT phát triển
đồng bộ và hiện đại cả về KCHT, vận tải và công nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng theo
hướng CNH-HĐH nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất
lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi
trường và đảm bảo quốc phòng an ninh.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai giai đến năm 2020 và định hướng
đến 2030 được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của
tỉnh, phù hợp với các chuyên ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng của tỉnh
và phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT vùng, quốc gia.
Trong đồ án quy hoạch này, Sở GTVT đã có khảo sát và làm việc với các
cơ quan trong và ngoài tỉnh để cập nhật các chiến lược, quy hoạch GTVT có liên
quan, đề xuất thực hiện tạo ra các bước đột phá lớn về nhận thức trong công tác
quy hoạch, trong đó tập trung vào việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông,
mở mới một số tuyến đường giao thông nối với các vùng trọng điểm của tỉnh đi lại
còn khó khăn, góp phần phát triển KT-XH, bảo đảm trật tự ATGT, nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải.
Nội dung chính của quy hoạch đạt được kết quả như sau:
Cao tốc và quốc lộ: xây dựng mới đường cao tốc Hà Nội-Lào Cai, đường;
nâng cấp các tuyến quốc lộ 70, 279, 4D, 4E và 4 đáp ứng kết nối thuận tiện đến
cửa khẩu quốc tế Lào Cai, các tỉnh lân cận như Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái….
Đường tinh: xây dựng mới tuyến ĐT151B, xây dựng mới tuyến nối thông từ
Sa Pa đến QL279, cải tuyến ĐT152 đoạn qua khu công nghiệp Tằng Loỏng; nâng
cấp hệ thống đường tỉnh chủ yếu đạt cấp V trở lên và một số đoạn tuyến qua khu
đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị.
GTNT: Phát triển GTNT đạt các tiêu chí về GT trong chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng “NÔNG THÔN MỚI”: Xây dựng kéo dài một số đường huyện
như …..;100% đường huyện, đường xã được rải nhựa hoặc BTXM; đường huyện
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
120
tối thiểu đạt cấp VI, đường xã tối thiểu đạt loại A - GTNT.
Đường thủy: Quy hoạch các tuyến đường thủy TW trên địa bàn tỉnh thực
hiện theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT; xây dựng một số bến, cảng hàng
hóa, cảng khách trên Sông Hồng, Hồ thủy điện Bắc Hà (trên sông Chảy).
Đường sắt: Triển khai nhanh việc nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội -
Lào Cai nhằm tăng cường năng lực vận trên tuyến này giúp giảm tải cho hệ thống
đường bộ đặc biệt là đoạn đường sắt từ ga Lào Cai nối với tuyến đường sắt của
Trung Quốc đảm bảo cho tàu của Trung Quốc tiếp cận được ga Lao Cai.
Hàng không: xây dựng sân bay Lào Cai phù hợp với quy hoạch hàng không
của Bộ GTVT.
Về vận tải và Phương tiện: Phát triển vận tải theo cơ chế thị trường, cạnh
tranh lành mạnh, có sự quản lý của nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ, có
nhiều phương thức vận chuyển với chi phí hợp lý, an toàn, giảm thiểu tác động môi
trường và tiết kiệm năng lượng; phát triển bến bãi, kho vận từng bước hình thành
vận tải theo phương thức hiện đại; chỉ cho phép lưu thông các loại phương tiện đã
qua kiểm định và còn niên hạn sử dụng.
2. Kiến nghị
Để đạt được những mục tiêu về phát triển GTVT như trong quy hoạch, kiến
nghị với Chính phủ, Bộ GTVT và các cơ quan liên quan như sau:
a. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương
Kiến nghị Chính Phủ chỉ đạo các Bộ, Ngành Trung ương hỗ trợ, ưu tiên hơn
nữa về cả vốn và kỹ thuật đầu tư phát triển KCHT giao thông tỉnh Lào Cai.
Kiến nghị Bộ GTVT thực hiện việc nâng cấp, xây dựng các công trình giao
thông thuộc Bộ quản lý, hỗ trợ các dự án địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào
Cai theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt. Các công trình chính gồm:
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai;
- Xây dựng đoạn đường sắt kết nối với đường sắt Trung Quốc;
- Sớm triển khai xây dựng sân bay Lào Cai;
- Sớm triển khai dự án cải tạo tuyến Sông Hồng đoạn Việt Trì - Lào Cai.
b. Đối với tỉnh Lào Cai
Cần có sự phối hợp chặt chẽ với các Ban ngành TW, chỉ đạo các ban ngành
ở địa phương để thực hiện quy hoạch được phê duyệt.
Tận dụng và huy động tối đa các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển hệ
thống giao thông trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các công trình trong kế hoạch ưu tiên
giai đoạn 2012-2015..
Có cơ chế thu hút vốn, cân đối tài chính hợp lý hàng năm giữa đầu tư và bảo
trì KCHT giao thông để nâng cao hiệu quả đầu tư.
Dành quỹ đất hợp lý, sử dụng hiệu quả phát triển KCHTGT, đảm bảo hành
lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
121
Phụ lục 01. Quy hoạch đường xã huyện Si Ma Cai
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
I ĐƯỜNG XÃ, LIÊN XÃ 95,7
1
Đường Bản Kha xã Sín Chéng
- Phìn Chư III xã Nàn Sín
UBND Xã Sín
Chéng
Phìn Chư 3
xã Nàn Sín 10 X X X
2
Đường Phìn Chư III xã Nàn
Sín - Hoàng Thu Phố Bắc Hà Nàn Sín
Hoàng Thu
Phố BH 15 X X X
3
Đường Giàng Chá Chải xã
Nàn Sín - Sín Chải xã Quan
Thần Sán
xã Nàn Sín Quan Thần
Sán 5
X X X
4
Đường Nàn Sán - Si Ma Cai -
Sán Chải Nàn Sán Sán Chải
7 X X X
5
Đường Bản Mế - Thào Chư
Phìn
Thôn Bản Mế xã
Bản Mế
Thôn Thào
Chư Phìn xã
Thào Chư
Phìn 9
X X X
6
Đường Cán Cấu - Tả Van
Chư huyện Bắc Hà Thôn Cán Cấu
Xã Tả Van
Chư 3 X X X
7
Đường UB xã Cán Cấu - Bản
Phìn xã Quan Thần Sán UBND xã
Bản Phìn xã
Quan Thần
Sán 5
X X X
8 Đường Tuần tra biên giới
Thôn Na Cáng xã
Si Ma cai
3 X X X
II ĐƯỜNG LIÊN THÔN BẢN
1 Đường thôn Hòa Sừ Pan KM3 Ql4
Trung tâm
thôn 0,67 X X X
2
Đường vào thôn Sán Khố Sủ
xã Sán Chải
PH Mầm nôn
Sán Khố Sủ
Trung tâm
thôn 0,60 X X X
3 Đường Hố Tỉn Hố Tỉn TT thôn 2,00 X X X
4 Đường Sín Tẩn - Tả Cán Hồ Sín Tẩn Tả Cán Hồ 1,10 X X X
5 Đường Lao Tỷ Phùng Lao Tỷ Phùng TT thôn 2,00 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
122
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
6 Đường Vào thôn Ngã Ba Ban 661
Thôn Ngã
Ba 1,30 X X X
7 Đường Say Sáng Phìn Say Sáng Phìn
Trung tâm
thôn 2,92 X X X
8
Đường Hoàng Thu Phố khu
16ha Hoàng Thu Phố Khu 16ha 0,59 X X X
9 Đường Chu Liền Chải Chu Liền Chải TT thôn 1,00 X X X
10
Đường Hoàng thu Phố B - Bãi
Rác
Hoàng Thu Phố
B Bãi Rác 1,00 X X X
11 Đường Nội Trú - Gia Khâu Nội Trú Gia Khâu 2,40 X X X
12
Đường vào thôn Na Cáng -
Chúng Chải Chúng chải TT thôn 0,57 X X X
13 Đường vào thôn Phố Thầu thôn Phố Thầu TT thôn 0,36 X X X
14
Đường KM3 (SMC - Bến
Mảng) - Na Cáng KM3 Na Cáng 2,00 X X X
15 Đường vào thôn Cán Cư Sử
Phòng Khám đa
khoa
Chợ Cán
Câu 1,50 X X X
16
Đường vào thôn Mù Tráng
Phìn Mù Tráng Phìn
Trung tâm
thôn 0,65 X X X
17 Đường vào thôn cốc phà Cốc Phà
Trung tâm
thôn 0,38 X X X
18 Đường vào thôn chư sang
Phòng Khám đa
khoa Hồ cạn 1,10 X X X
19
Đường Mù Tráng Phìn - Lao
Chải Mù Tráng Phìn Lao Chải 0,70 X X X
20 Đường vào thôn Bản Phìn 2
KM6(SMC-
QTS) Bản Phìn2 1,28 X X X
21 Đường Bản Phìn 1 Bản Phìn 1 TT thôn 0,78 X X X
22
Đường Lao Chải - Mù Tráng
Phìn Lao Chải
Mù Tráng
Phìn 0,50 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
123
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
23 Đường Lao Chải - Sín Chải Lao Chải Sín Chải 1,50 X X X
24 Tả Cán Hồ - Ngải Phóng Chồ Tả Cán Hồ
Ngải Phóng
Chồ 2,00 X X X
25 Tả Nàn Vống - Sán Khố Sủ Tả Nàn Vống Sán Khố Sủ 2,80 X X X
26 Đường Na Pá Na Pá
Trung tâm
thôn 0,42 X X X
27 Đường vào thôn Bản mế QL4
Trung tâm
thôn 1,33 X X X
28 Đường Vào thôn Sín Chải QL5
Trung tâm
thôn 1,15 X X X
29 Đường vào thôn Bản Phố Baản Phố TT thôn 1,40 X X X
30 Đường đập tràn - Sín Chải Đập tràn Sín Chải 1,40 X X X
31
Đường Đội 3 ( Sín Chải - Bản
Giáng) Sín Chải Bản Giáng 1,90 X X X
32 Đường Bản Kha - Bản Giáng Baản Kha Bản Giáng 1,10 X X X
33 Đường thôn Sảng Chúng
Thôn Sảng
Chúng TT thôn 0,30 X X X
34 Đường vào thôn Nàn Sín Nàn Sín
Trung tâm
thôn 0,24 X X X
35 Đường vào thôn Phìn Chư Phìn Chư 1 Phìn Chư 2 0,38 X X X
36 Đường vào Giàng Chá Chải Giàng chá Chải TT thôn 1,00 X X X
37
Đường thôn Lùng Sán - Phìn
Chư 3 Lùng Sán Phìn Chư 3 2,60 X X X
38 Đường Nàn Sín - Phìn Chư II Nàn Sín Phìn Chư 2 2,00 X X X
39
Đường Thào Chư Phìn - Sín
Pao Chải Thảo Chư Phìn
Sín pao
Chải 2,25 X X X
40 Hố Sáo Chải - Cẩu Pì Chải - Hố Sáo Chả Cẩu Pì Chải 1,13 X X X
41 Đường vào thôn Sảng Chải Sảng Chải
Trung tâm
thôn 0,63 X X X
42 Sẻ Lử Thẩn Sẻ Lử Thẩn
Trung tâm
thôn 0,66 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
124
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
43 Đường vào thôn Nàng Cảng 1 UBND xã
Trung tâm
thôn 1,00 X X X
44 Đường Chính Chư Phìn Chính Chư Phìn TT thôn 0,80 X X X
45 Đường liên thôn đội 1 Đội 1 Sảng Chải 1,00 X X X
46 Đường Đội 2 Đội 2 Sảng Chải 0,50 X X X
47 Đường Đội 3-Đội 4 Đội 3 Đội 4 1,90 X X X
48
Đường Đồn Biên Phòng -
Sảng Chải 5 Đồn Biên Phòng Sảng Chải 5 3,70 X X X
49 Đường vào thôn Lùng Sán Lùng Sán Ta Pa Chải 1,00 X X X
50 Đường Naà Mổ Cái Naà Mổ Cái TT thôn 0,40 X X X
51 Đường vào thôn Lùng Sán Lùng Sán Ta Pa Chải 1,10 X X X
52
Đường vào thôn Sẻ Nà Mổ -
Lùng Cải Sẻ Nà Mổ Lùng Cải 0,40 X X X
53 Đường lênh Sui Thàng TL153 TT thôn 3,00 X X X
54 Đường vào thôn Nàng Cảng Nàng Cảng TT thôn 1,0 X X X
55 Đường vào thôn Sín Chải Gia Khâu Sín Chải 1,0 X X X
56
Đường Na Cáng - Sín
Chải(tuần tra biên giới) Na Cáng Sín Chải 2,5 X X X
57
Đường Trạm TH - Sín Tẩn -
Tả Cán Hồ TH Sín Tẩn 2,00 X X X
58 Đường TH - La Chí Chải TH La Chí Chải 3,30 X X X
59 Đường Seo Khai Hóa Km3(SMC-BH) TT thôn 3,60 X X X
60 Đường Thôn Lù Dì Sán Cốc Phà Lù Dì Sán 2,00 X X X
61
Đường Chư Sang- Mù Tráng
Phìn Chư Sang
Mù Tráng
Phìn 2,80 X X X
62 Đường liên thôn Cán Cư Sử Cán Chư Sử
Mù Tráng
Phìn 1,70 X X X
63
Đường Cán Chư Sử- Hồ Cán
Cấu Cán Chư Sử
Hồ Cán
Cấu 5,00 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
125
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
64
Đương Mù Tráng Phìn- Hồ
Cán Cấu Mù Tráng Phìn
Hồ Cán
Cấu 2,00 X X X
65 Đường TT xã - Nà Mỏ Cái TT xã Nà Mỏ Cái 0,70 X X X
66 Đường TT xã - Seng Sui TT xã Seng Sui 3,80 X X X
67
Đường Lao Dìn Phàng - Sẻ
Nà Mỏ Lao Dìn Phàng Sẻ Nà Mỏ 3,40 X X X
68
Đường TT xã - Lao dìn
Phàng TT xã
Lao Dìn
Phàng 1,60 X X X
69
Đường Lênh Sui Thàng - Lầu
Chí Chù Lênh Sui Thàng
Lầu Chí
Chù 3,60 X X X
70 Đường Seng Sui-Nà mỏ Seng Sui Nà Mỏ 3,80 X X X
71 Đường Thôn Nàn Chí Thôn Nàn Chí
Trung tâm
thôn 0,80 X X X
72 Đội 3 - Hồ Cán Cấu Sảng Chải
Hồ Cán
Cấu 1,80 X X X
73
Đường Sảng Nàng Cảng-Sẻ
Nàng Cảng Sảng Nàng Cảng Sẻ Nà Cảng 5,00 X X X
74 Đường Chín Chư Phìn Chín Chư Phìn
Trung tâm
thôn 1,10 X X X
75 Đường TT xã - Sảng Chải 3 TT xã Sảng Chải 3 3,70 X X X
76
Đường Sảng Chải 2- Sảng
Chải 5 Sảng Chải Sảng Chải 5 4,00 X X X
77
Đường Sảng Chải 3- Sảng
Chải 4 Sảng Chải 3 Sảng Chải 4 1,50 X X X
78
Đường Thôn Đội 2- Cầu La
Hờ Thôn Đội 2 Cầu La hờ 8,00 X X X
79 Đươờng Sảng Chải 1 Sảng Chải 1 TT thôn 1,40 X X X
80 Đươờng Sảng Chải 2 Sảng Chải 2 TT thôn 1,50 X X X
81
Đường Khuấn púng - TT xã
TCP Khuấn púng TT xã TCP 5,50 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
126
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
82
Đường Bản Mế - Khuấn
Púng Bản Mế
Khuấn
púng 1,50 X X X
83 Đường Cốc cọoc - Cốc Dế Cốc cọoc Cốc Dế 6,50 X X X
84 Đường Na Pá - Sản Sín Pao Na Pá Sản Sín Pao 3,00 X X X
85
Đường Cốc Dế 2 - Sông
Chảy Cốc dế 2 Sông Chảy 3,00 X X X
86
Đường Bãi Rác - Hoàng Thu
Phố Bãi Rác
Hoàng Thu
Phố 1,80 X X X
87
Đường Chu Lìên Chải-Sản
Sín Pao Chu Liền Chải Sản Sín Pao 3,00 X X X
88
Đường Sảng Mản Thẩn - Khu
16ha Sảng Mản Thẩn Khu 16ha 1,70 X X X
89
Đường Thôn Sẻ Mản Thẩn -
Sảng Mản Thẩn Sẻ Mản Thẩn
Sảng Mản
Thẩn 2,00 X X X
90
Đường TT xã-Bản Kha-Tả
Thàng TT xã Tả Thàng 11,00 X X X
91 Đường Đập Trán- Đội 3 Đập Tràn Đội 3 0,70 X X X
92
Đường Xã Mản Thẩn- TT Sín
Chéng Xã Mản Thẩn TT xã SC 1,60 X X X
93
Đường Sản Sín Pao-Chu Lìn
Chải Sản Sín Pao
Chu Lìn
Chải 3,00 X X X
94
Đường Sảng Sín Pao -Ngải
Phóng Chồ Sảng Sín Pao
Ngải Phóng
Chồ 1,60 X X X
95 Đường Bản Kha-Phìn Chư 3 Bản Kha Phìn Chư 3 5,60 X X X
96
Ngải Phóng Chồ - Chu Lìn
Chồ Ngải Phóng Chồ
Chu Lìn
Chồ 1,50 X X X
97
Đường trung tâm xã- Sán
Chá TT xã Sán Chá 2,40 X X X
98
Đường Hố Sáo Chải- Cẩu Pì
ChảiA Hố Sáo Chải Cẩu Pì Chải 2,00 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
127
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
99 Đường Sán Chá- Khuấn Púng Sán Chá
Khuấn
Púng 3,00 X X X
100
Đường trung tâm xã- Cẩu Pì
Chải B TT xã Cẩu Pì Chải 4,00 X X X
101 Đường Sán Chá- Bản Mế Sán Chá Cốc Dế 5,80 X X X
102
Đường Chu Lìn Chồ - Phìn
Chư 3 Phìn Chư 3
Chu Lìn
Chồ 3,70 X X X
103
Đường Sỉn Chù - Giàng Chá
Chải Siỉn Chù
Giàng Chá
Chải 1,40 X X X
104 Đường Phìn Chư 3 - Bản Kha Phìn Chư 3 Bản Kha 7,00 X X X
105 Đường Lùng Sán - Bờ Sông Lùng Sán Bờ Sông 4,00 X X X
106 Đường Phìn Chư 3 Phìn Chư 3 TT thôn 2,40 X X X
107
Đươờng Chính Chư Phìn -
Sín Chải Chính Chư Phìn Siín Chải 4,00 X X X
108
Đường KM3 SMC - Tả Cán
Hồ SMC Tả Cán Hồ 2,00 X X X
109 Đường Seo Cán Hồ Km5(smc-qts_ Seo Cán Hồ 1,50 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
128
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng Quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường kết cấu mặt đường
ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất ĐN BTXM CP Đất
110
Đường Ngãi Phóng Chồ-Pù
Chù Ván Ngải Phóng Chồ pù Chù Ván 2,00 X X X
111
Đường Ngãi Phóng Chồ - Sín
Chải Ngãi Phóng Chồ Sín Chải 1,80 X X X
112
Đường Đập Tràn - Tả Nàn
Vống2 Đập Tràn
Tả nà
Vống2 2,00 X X X
113 Đường TT xã - Sừ Pà Phìn TT xã Sừ Pà Phìn 3,60 X X X
114 Đường Lao Chải - Bản Phìn Lao Chải (QTS) Bản Phìn 1,80 X X X
115 Đường Thôn Hố Sáo Chải Hố Sáo Chải 2,00 X X X
116 Đường Lao Chải- Sín Chải Lao Chải (QTS) Sin Chải 1,80 X X X
117
Đường Bản Phìn - Mù Tráng
Phìn Bản Phìn
Mù Tráng
Phìn 1,80 X X X
118 Sín Chải - Ngải Phóng Chồ Sín Chải
Ngải Phóng
Chồ 1,8 X X X
119 Sín Chải - Chính Chư Phìn Sin Chải
Chính Chư
Phín 2,50 X X X
120 Sừ Pà Phìn - Nhìu Cồ Ván Sừ Pà Phìn
Nhìu Cồ
Ván 2,00 X X X
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
129
Phụ lục 02. Quy hoạch GTNT huyện Bắc Hà
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
1 ThÞ trÊn
1 Ng· 5 VH trưêng TN 10 3 1,3 1,3
2 Ng· 5 VH BQLDA - cÇu HAT 10 6 1 1
3 Ng· 5 VH Chî - lan quang 10 6 0,8 0,8
4 Bưu ®iÖn CÇu treo 10 6 0,5 0,5
5 HuyÖn uû Trưêng ®¶ng cò 6,5 3 0,3 0,3
6 Bưu diÖn trưêng TH 10 6 0,7 0,7
7 UB huyÖn Na quang 10 6 0,5 0,5
8 Kh¸ch s¹n SM trưêng cÊp 3 10 6 0,5 0,5
9 trưêng cÊp 3 BÖnh viÖn 10 6 0,5 0,5
10 Kh¸ch s¹n SM Na Hèi 10 6 0,65 0,65 0,65
11 ngµ 3 nhµ «ng b×nh t¶ hå 10 6 4 4
12 khu d©n c sè 2 10 6 2 2
13 Na quang 3 Trưêng TN ( NQ2) 4,8 3 1,2 1 0,2 1
14 B¾c hµ 1 Sưëng nËm ( BH4 ) 4,8 3 1 1 1
15 Nhµ «ng phưîng trưêngTN (NQ1) 4,8 1,2 1,2
16 B¾c hµ nËm c¸y 4,8 0,3 0,3 0,3
17 Na quang KhÝ tưîng 4,8 0,5 0,5 0,5
18 BH3 BH4 4,8 3 0,3 0,3
19 B¨c hµ 3 «ng khuª 3 3 0,5 0,5
2 Th¶i giµng phè
1 DT153 TH ng¶i phãng chå 4,8 3 2,5 0,9 1,6 0,9
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
130
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
2 UBND x· nËm thè - san s¶ hå 4,8 3 2 2 2
3 s©n bay 1 s©n bay 2 4,8 3 0,3 0,3
4 Ng¶i thÇu sÝn ch¶i 4,8 4,3 4,3 4,3
5 d× thµng ngµi ma 4,8 5,1 5,1 5,1
6 nËm thè tung phí
lủng 4,8 4,5 4,5 4,5
7 km5 ( NK)
nh¸nh tóng phÝ lñng 4,8 1,1 1,1 1,1
8 Nậm Bó
Khu Nậm
Giá 1 2 2
3 NËm ®Ðt
1 B¶n Lïng B¶n l¸p thưîng 4,8 3,5 3,5 3,5
2 UB x· NËm cµi 4,8 3 3 1 1,4 0,6 2,4
3 Cèc ®µo B¶n lÊp h¹ 4,8 4,5 2 2,5 2
4 NËm bã Lµng m«ng 4,8 3 1,5 1,5 1,5
5 Th«n tèng h¹ NËm xu©n - cèc ®µo 4,8 5,6 5,6 5,6
6 NËm ®Ðt Hå nËm phµng 4,8 1,1 1,1 1,1
7 Bản lắp thượng đội 3 1 2 2 2
8 Tống thượng Tả Cứ 1 3 3 3
9 Tống Thượng Giàng Liễu 2,7 2,7 2,7
10 Bản Lùng Nhóm Đội 3 1,5 1,5 1,5
11 Đường trục chính TT thôn 0,3 0,3 0,3
12 TT thôn Trường Học 1,5 1,5 1,5
13 Đường trục chính Làng Động 0,7 0,7 0,7
4 Lïng ph×n
1 Lïng phin Lïng sui 4,8 3 0,9 0,9 0,9
2 Lïng ph×n P¶ ch tû 4,8 3 1,81 1,81
4 Lïng ph×n Tóng seo sóng 4,8 3 3,9 3,9 3,9
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
131
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
5 Lïng ph×n Tµ ch¶i 2 4,8 1,5 1,5 1,5
6 sÝn ch¶i P¶ ch tû 4,8 3 2,5 1 1,5 1
7 qu¸n hãa P¶ ch tû 4,8 5 5 5
8 Pả Chư Tỷ 1 Pả Chư Tỷ 1 3,4 3,4 3,4
5 NËm mßn
1 KM7 BH NËm mßn 3 3 1,6 1,6 1,6
2 Cèc cµi T NM thưîng 2 3 1,3 1,3
3 Cå d× ch¶i B¶n ngå h¹ 4,8 3 4,2 4,2 4,2
4 Cèc cµi hạ NËm lµn 4,8 3 4 2,9 1,1 2,9
5 TT x· NËm mßn h¹ 4,8 3 2,5 2,5
6 KM8 B¶n ngå thưîng 4,8 4,5 4,5 4,5
7 Lñng lao v¶ng Ng¶i sè 4,8 3,8 3,8 3,8
8 Trung ®« Sö chï ch¶i - B¶n ngå h¹ 1,6 1,6 1,6
9 KM9( BN-BH) UBND x· 4,8 3 1,6 1,6 1,6
10 T NËm nßm khu trång c©y T l¸ 4,8 3 2,5 2,5 2,5
11 lµng m¬ng 4,8 3 0,5 0,5
12 Ng¶i sè 4,8 1,7 1,7 1,7
13 Nậm Mòn Hạ NËm lµn 4,8 3 3 3
14 UBND x· Trung ®« 4,8 6 6 6
6 NËm lóc
1 TT x· trưêng häc ( nËm kha ) 4,8 3 3 3 3
2 UBND NËm lÇy 4,8 3,3 3,3 3,3
3 NËm kha NËm t«ng 4,8 3 3 3
4 NËm kha NËm ch¨m 4,8 3 7 2 5 7
5 NËm lóc Cèc ®Çm 4,8 3 6,7 1,26 5,44 1,26
6 Nµ c¶ng 4,8 3,4 3,4 3,4
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
132
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
7 DT160 - NËm t«ng Th«n B¶n c¸i 4,8 3 7,2 7,2 7,2
8 Cèc ®Çm Th¶i giµng 4,8 6,6 6,6 6,6
9 trưêng häc nËm kha 2 4,8 3 0,5 0,5
10 Nậm Tông Nậm Chăm 1 2,2 2,2 2,2
11 Thải Giàng Nâm Lầy 1 3,3 3,3 3,3
12 Thaitr Giàng Giàng Trù 1 2 2 2
13 Nậm Chàm Nậm Thông 1 3 3 3
7 B¶n c¸i
1 §ưêng trôc Lµng quú 4,8 2,1 2,1 2,1
2 §ưêng trôc Lµng mß 4,8 2 2 2
3 c« t«ng - B¶n vµng SÝn ch¶i 4,8 7 7 7
4 ®ưêng trôc Lµng mß thưîng 4,8 0,9 0,9 0,9
5 ®ưêng trôc Lµng t¸t 4,8 0,78 0,43 0,35 0,43
6 ®ưêng trôc NËm hµnh 4,8 1,2 1,2 1,2
7 §ưêng trôc Lµng cï - ma sÝn ch¶i 4,8 3 7,73 4,83 2,9 7,7
8 Lµng mß mß h¹ 4,8 3 0,7 0,7
9 ®ưêng trôc c« t«ng 4,8 3 1,4 1,4
10 Ma Sín Chải Làng Cù 1,0 3,5 3,5 3,5
11 cô tông Th«n B¶n c¸i 1,0 1,6 1,6 1,6
12 Làng Mò Làng Quỳ 1,0 1,5 1,5 1,5
8 Cèc lÇu
1 Kho l¹t Lµng míi 4 7 7 7
2 Minh hµ lµng ch¶ng 4,8 3 4,7 2,5 2,2
3 Km 3 ( MH - QL70) lµng ch¶ng 4,8 3 0,6 0,6
4 khe thưîng nËm lßn 4,8 3 3 2,3 0,7 2,3
5 Cèc lÇu MÌng ®en 4,8 3 8,5 8,5 8,5
6 Cèc lÇu b¶n giµng 4,8 3 1,4 1,4
7 CÇu nËm t«n b¶n vµng 4,8 6 6 6
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
133
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
8 MÌng ®en nËm lßn 4,8 3,4 2,5 0,9 3,4
9 nËm lßn cèc bôp( KM46 ) 4,8 2,2 2,2 2,2
10 trưêng häc nËm lßn 4,8 0,65 0,65 0,65
11 khe thưîng Lµng míi 4,8 2,3 2,3 2,3
12 Khe Thượng Làng Chảng 1 2 2 2
13 Mèng Đeng Điện Quang 1 4 4 4
14 Mèng Đeng
Km46 -
QL70 1 3
3
3
15 làng chảng TC2 1 1,6 1,6 1,6
9 B¶n phè
1 B¶n phè 2 PhÐp bñng 1 4 3 3 0,8 2,2 0,8
2 B¶n phè 2 Na khÌo 4 3 1,33 1,33
4 Qu¸n dÝn ngµi L¶ g× thµng 4,8 3 3,2 3,2 3,2
5 B¶n phè 1 Trư«ng la 4,8 1,1 1,1 1,1
6 H¶ng dï Qu¸n dÝn ngµi 4,8 1,7 1,7 1,7
7 BP2 HÊu dµu 4,8 3 1,5 1,5 1,5
8 h¸ng dª Tr«ng la 4,8 3 1,4 1,4 1,4
9 B¶n phè 1 h¸ng dª 4,8 3 1,1 1 1
Háng Dù Na Kim 4,8 2 2 2
10 Cèc ly
1 lµng míi LÒu l¬ng 4,8 5 5 5
2 Lïng xa Ph×n giµng 4,8 3 2,6 2,6 2,6
3 NËm kÐ Cèc x©m - nËm lµn ( NM) 4,8 11 6 5 6
4 lµng ®¸- SÝn Ch¶i sÝn ch¶i 4,8 8,5 5,5 3 8,5
5 NËm h¸n Na ¶ng - nËm gi¸ 4,8 3 2,7 2,7 2,7
6 Ph×n giµng a Ph×n giµng c 4,8 3,6 1 2,6 1
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
134
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
Ph×n giµng b 0,3 0,3 0,3
7 cèc ly thưîng 4,8 7,5 7,5 7,5
8 trưêng cèc ly 1 4,8 3 0,45 0,45
9 Lïng xa lang bom 4,8 3 3 3
10 Nậm Giá Thèn Phùng 1 7 7 7
11 Lùng Xa I Làng Pàm 1 3 3 3
11 NËm kh¸nh
1 UBND NËm t¸ng 2,5 3,3 3,3 3,3
2 Mµ phè Giµng trï 4,8 2,2 1,9 0,3 1,9
3 UBND Mµ phè 4,8 3 5 3 2 3
4 lµng míi nËm cµng 4,8 3 1,2 1,2 1,2
5 NËm tån cÇu treo 4,8 1 1 1
6 lang mới 4,8 3 0,8 0,8
7 Nậm Càng Xã Phìn 1 1,5 1,5 1,5
12 B¶n liÒn
1 UBND §éi 5 4,8 4 4 4
2 §éi 5 hµ giang 4,8 3 3 3
3 UBND Sµ ph×n 4,8 4,8 4,8 4,8
4 §ưêng trôc Khu chi tñng 1 4,8 2,5 2,5 2,5
5 B¶n chî Phư¬ng mÞ 4,8 3 3 3
6 UBND x· NËm cËy 4,8 6 3,3 1,7 1 5
7 §éi 5 ( p¾c kÑ ) Ng¶i thÇu ( TCT ) 4,8 2,8 2,8 2,8
8
®ưêng th«n §éi 3 4,8 0,5 0,5
9 Đội 5 Nà Trì 1 6 6 6
10 Nhà ông Dũng
Đập Tràm
Thuỷ Điện 1
1,5
1,5
1,5
13 B¶n giµ
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
135
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
1 kha phµng 1 Lµng lý 4,8 0,8 8 8
2 Km5 t¶ cñ tû kha phµng 1 4,8 3,6 3,6 3,6
3 Km5 t¶ cñ tû Km5 nËm sám 4,8 3 3 3
6 NËm sám Hµ giang 0 4 4 4
14 LÇu thÝ ngµi
1 §T 153 dÝn tñng 4,8 5,7 4,7 1 5,7
2 lö chå 1 Pê chå2 2,5 3 2,5 0,5 2,5
3 Pê chå 1 - d× thµng v¸n sÝn ch¶i 4,8 4,1 4,1 4,1
4 Pê chå 1 Pê chå3 4,8 3 5,6 2,1 0,9 2,6 3
5 §T153 Tr¬ng TH 4,8 3 1 1
6 lö chå 2 Tr¹m y tÕ 4,8 3 1 1
7 Pờ chồ 3
Lả Dì Thàng
(TVC) 3
3
3
3
15 B¶o nhai
1 UB x· B¶n mÑt - b¶n dï 4,8 3 6,3 2,6 3,7
2 Khëi x¸ 4,8 4,5 3,2 3,2
UB x· khëi x¸ ngoµi 4,8 1,32
3 NËm giµng b·i r¸c 4,8 3 0,5 0,5
4 B¶n mÑt trong Na le 4,8 3 1 2 1
5 B¶n mÑt trong CèC CäC 4,8 3 4,2 2,6
cèc cäc cèc cäc 4,8 1,6 1,6
7 N©m k¾p trong ph×n giµng 4,8 3 2 2
8 nËm giµng 4,8 3 2 2
Tr¹m x¸ NËm Giµng 4,8 1,01
9 §ưêng Cèc Coäc
B¶n mÑt thưîng 4,8 3 1,1 1,1 1,1
10 B¶n mÑt thưîng B¶n Dï 4,8 3 5,2 5,2 5,2
11 NËm Kh¾p trong khëi bung 4,8 3 3 3 3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
136
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
13 NËm tr× trong 4,8 3 1,5 1,5
14 B¶o t©n 1 4,8 3 0,8 0,8
16 b¶n mÑt ngoµi 4,8 3 0,66 0,66
17 4,8 3 0,24 0,24
18 NËm kh¾p - tr¹i bß 4,8 3 3 3
16 Lïng c¶i
1 UB x· hoµng nh× phè 4,8 3 3 3 3
2 QL4 Pï trï v¸n 4,8 2,6 2,6 2,6
3 SCcöa c¶i - chóng ch¶i sÎ ch¶i 4,8 2,7 1,2 1,5 2,7
4 UB x· nµ má 4,8 3 2,5 2,5 2,5
5 hang TVC thÒn v¸n - pï trï v¸n 4,8 5 5 5
6 sÝn ch¶i Lµng Ma 1 4 4 4
17 T¶ v¨n ch
1 UB x· NhiÒu cå v¸n 4,8 3 8,18 8,18 8,18
2 Pµ hai tñng SÝn ch¶i 2,5 3,6 0,6 3 1,2
3 UBND x· TÈn ch 4,8 2,5 2,7 2,7 2,7
4 Sõ mÇn khang Qu¸n dÝn ngµi 4,8 2,3 2,3 2,3
5 UBND x· Lao ch¶i 4,8 2,3 2,3 2,3
6 UBND x· T¶ v¨n ch 4,8 0,7 0,7 0,7
7 UBND x· Pï chï v¸n 1 2,2 1,2 1,5 1,2 1,5
8 L¶ g× thµng Qu¸n dÝn ngµi 4,8 1 1 1
9 nhiÒu cå v¸n TÈn ch 4,8 1,5 1,5 1,5
10 KM 5 TVC L¶ d× thµng 4,8 1,4 1,4 1,4
11 Km 7 (L¶ d× thµng) Pµ hai tñng 4,8 1,5 1,5 1,5
12 Pï chï v¸n Quan thÇn s¸n ( SMC ) 1 1,5 1,5 1,5
13 Pï chï v¸n L¶ d× thµng 1 2 2 2
18 Hoµng thu
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
137
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
phè
1 UB x· SØn chå 1 -2 4,8 3 1,9 0,3 1,6 0,3
2 SØn gi¸o ngµi NËm hu ( x· C ly ) 4,8 4 4 4
3 ®êng khu SXDC 4,8 3 5,5 5,5 5,5
4 ®¬ng khu SXDC SØn gi¸o ngµi 4,8 3 5 2,5 2,5 5
5 UB x· La pï s¸ng 4,8 3 4,5 4,5 4,5
6 UB x· b¶n pÊy 1 4,8 3 9 7,5 7,5
7 b¶n pÊy 2 Hoµng h¹ 2 4,8 7 4,2 2,8 4,2
8 tả thồ 2 bê s«ng 1 4 4 4
19 Na hèi
1 UB x· Cèc m«i - T. §T¹o 3 3 2,3 2,3
2 Na ¸ng A Ng¶i thÇu - KM6 4,8 3 6,3 1 4 1,3 5
3 Ch×u cÊi Ly ch ph×n 4,8 3 3 3 3
4 D× thµng 2 D× thµng 1 4,8 2,2 1,8 0,4 2,2
5 SÝn ch¶i A SÝn ch¶i B 4,8 1,3 1,3
20 Tµ ch¶i
1 Nghi· trang Na h« 4,8 3 1 1
2 Na kim Na h« 4,8 3 1,5 1,5
3 trêng néi tró Na th¸ 4,8 3 1,1 1,1
4 Na p¾c ngam UBND 4,8 1 1 1
5 Na p¾c ngam Na lo 4,8 1,7 0,4
1 Na lang, na p¾c ngam, na lo 2 4,8 3 1,3
6 Na kim Qu¸n dÝn ngµi 4,8 3 1,7 1,1 0,6 1,1
7 Na khÌo Là ng mới 4,8 3 1 1
21 T¶ cñ tû
1 UBND S¶ mµo phè 4,8 1,2 1,2 1,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
138
TT M·
®Ưêng §iÓm ®Çu §iÓm cuèi BN BM
Tæng
KM
Hi£N trang QH ®Õn 2020 QH ®Õn 2030 Ghi
chó
nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM nhùa BTXN CP ®Êt nhùa
®¸
CP ®Êt BTXM
2 UBND S¶ng mµo phè 4,8 3 1 2 3
3 S«ng lÉm 4,8 7,8 7,8 7,8
4 th«n t¶ cñ tû 4,8 3 1,42 1,42
5 S¶ng mµo phè sÝn ch¶i 1 2 2 2
6 th«n t¶ cñ tû ngải thÇu 1 2 2 2
Phụ lục 03. Quy hoạch đường xã huyện Mường Khương
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
I Đường xã, liên xã 172 53 0 44 75 57 0 50 0 103 0 0 0
1 Đường Lùng Vai -
Bản Xen
QL4Đ ( Chợ
Chậu ) Bản Xen 10 10 10
Nâng
cấp
2 Đường Cao Sơn -
Lùng Vai
ĐT 154 ( Cao
Sơn )
QL4Đ (
Lùng
Vai)
10 10 10 Nâng
cấp
3 Đường La Pan Tẩn -
Bản Xen La Pan Tẩn Bản Xen 12 12
Nâng
cấp
4 Đường Lùng Khấu
Nhin - Cốc Mạc
Lùng Khấu
Nhin
Cốc
Mạc (
Nấm Lư
)
15 15 15
Nâng
cấp +
mở
mới
5 Đường Nấm Lư -
Cốc Mạc Nấm Lư
Cốc
Mạc (
Nấm Lư
)
7 7 7 Nâng
cấp
6 Đường Tung Chung
Phố - Tả Gia Khâu
Tung Chung
Phố
Tả Gia
Khâu 15 15 15
Nâng
cấp
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
139
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
7 Đường ĐT 154 Mường
Khương Cốc Ly 53 53 53
Nâng
cấp
8 Đường Lòng Hồ
thủy điện Cốc Ly
Thôn Cán Cấu
xã Tả Thàng
Xã Tả
Gia
Khâu
50 50 50 50 Mở
mới
II Đường liên thôn
bản
486,71 - 5,00 220,75 247,20 67,50 177,85 145,60 - 150,10 26,90 8,50 -
* Xa Bản Lầu 22,15 - - 4,65 17,50 4,00 0,65 14,50 - 11,00 - - -
1 Pạc Bo - Khe Đá mài Pạc Bo Khe đá
mài
4,00 4 4
Nâng
cấp
2 Na Nhung - Na Lốc Na Nhung Na Lốc
11,00 11 11 11
Nâng
cấp
3 Quốc lộ 4D - Làng
Ha QL4Đ(km162) Làng Ha
0,65 0,65 0,65
Nâng
cấp
4 Đường Na Lốc 1 -
Na Lốc 4 Na Lốc 1
Na Lốc
4
3,00 3
Nâng
cấp
5 Đường Đồi Gianh -
Lùng Đeng Đồi Gianh
Lùng
Đeng
3,50 3,5 3,5
Nâng
cấp
* Xa Bản Xen 4,50 - - 4,50 - - 4,50 - - - - - -
1 Đường Đậu Lùng Đậu Nùng Suối
Thầu
0,80 0,8 0,8
Nâng
cấp
2 Đường Bãi nghệ Bãi Nghệ Lùng
Tao
1,20 1,2 1,2
Nâng
cấp
3 Đường thôn Cốc hạ Cốc Hạ Tảo
Giàng
2,50 2,5 2,5
Nâng
cấp
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
140
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
* Xã Lùng Vai 28,70 - - 22,10 4,00 17,50 7,00 1,60 - 1,60 - - -
1 Đường thôn Cốc
Phúng Thôn 2
Cốc
Phúng
2,60
2,00
0,60
2,60
2 Đường Thôn 2 - Cốc
Cái Thôn 2 Cốc Cái
1,60
1,60
1,60
3 Đường Na Lang
1,00
1,00
1,00
4 Na Lang - Pồ Ngảng QL4Đ (Lùng
Vai )
Pò
Ngảng
17,50 17,5 17,5
5 Đồng Căm B - Quốc
lộ 4D Đồng Căm B QL4Đ
2,00 2 2
6 Cốc Phúng - Củi
Chủ Cốc Phúng
Cửu
Chủ
3,00 3 3
7 Na Lang - Đồng
Căm Na Lang
Đồng
Căm
2,00 2 2
8 Lùng Vai 1 - Bản
Làn Lùng Vai1 Bản Làn
1,60 1,6 1,6 1,6
* Xã Thanh Bình 10,50 - - 9,70 0,80 - 10,50 - - - - - -
1 QL4Đ - Thính
Chéng - Nậm rúp QL4Đ
Thính
Chéng -
Nậm
Rúp
6,20 6,2 6,2
2 Đường Thôn Nậm
Rúp
Ngã ba Nậm
Rúp
Thôn
Nậm
Rúp
3,50 3,5 3,5
3 Thôn Nậm Pản QL4Đ Nậm
Pản
0,80 0,8 0,8
* Xa Nậm Chảy 25,20 0,00 0,00 17,2 8,00 0,00 20,20 5,00 0,00 5,00 0,00 0,00
1 Củi Pao Phìn - Lao Củi Pao Phìn Lao 5,00 5 5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
141
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Chải Chải
2 Nậm Chảy - Cốc
Râm B Nậm Chảy
Cốc
Râm B 2,50 2,5 2,5
3 Gia Khâu A - Côc
Râm B Gia Khâu A
Cốc
Râm B 4,00 4 4
4 Đường Lùng Phìn Cốc Ngù Lùng
Phìn 1,20 1,2 1,2
5 Gia Khâu A - Nậm
Rúp Gia Khâu A
Nậm
Rúp 5,00 5 5 5
Mở
mới
6 Cốc Râm B- Gia
Khâu B Cốc Râm B
Gia
Khâu B 3,00 3 3
7 UBND xã Cũ - Củi
Pao Phìn UBND xã cũ
Củi Pao
Phìn 2,00 2 2
8 UBND xã - Nậm
Chảy UBND xã
Thôn
Nậm
Chảy
2,50 2,5 2,5
* Thị trấn Mường
Khương 25,0 - - 18,0 7,0 18,0 5,0 2,0 - 7,0 - - -
1 Quốc Lộ 4D -
Choán Ván QL4Đ
Choán
Ván
2,5 2,5 2,5
2 Đường Xóm Chợ 2 Giải phóng 11-
11
Xóm
Chợ
3 Đường Tùng Lâu 1
+ 2 Tùng Lâu 1
Tuùng
Lâu 2
4 Quốc lộ 4D - Chúng
Chải B QL4Đ
Chúng
Chải
7,0 7 7 7
5 Sa Pả 10 - Lao húi Sa Pả 10 Lao Húi
2,0 2 2
Mở
mới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
142
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
6 Quốc lộ 4D - Sa Pả
9,10,11 QL4 Sa Pả
6,0 6 6
7 QL4Đ - Dê Chu
Thàng QL4Đ
Dê Chu
Thàng 5 5 5
8 QL4Đ - Tung Chung
Phố Ql4Đ
Tung
Chung
Phố
2,5 2,5 2,5 Mở
mới
* Tung Chung Phố 25 - - 23 3 - 12 3 - 12 3 - - -
1
Páo Tủng - Văng
Leng (Điều chỉnh vị
trí điểm đầu)
Páo Tủng Văng
Leng
3 3 3
2 Văng Leng - Nấm
Oọc Văng Leng
Nấm
Ooc
4 3,5 3,5
3
Lũng Pâu 2 -
(Đường mới đi Tả
Gia Khâu)
Lũng Pâu 2 Ma Lủ
Thàng
3 3 3 3
Mở
mới
4 Làn Tiểu Hồ - Vả
Thàng Nàn Tiểu Hồ
Vả
Thàng
3 3,3 3,3
5 Dì Thàng - Tả Chu
Phùng Dì Thàng
Tả Chư
Phùng
8 8 8
6 Trạm biên phòng -
Làn Tiểu Hồ QL4
Nàn
Tiểu Hồ
3 3 3
7 Làn Tiểu Hồ - Séo
Tủng Nàn Tiểu Hồ
Séo
Tủng
3 2,6 2,6
* Xa Tả Ngài Chồ 18,5 0,0 0,0 17,5 1,0 4,0 9,5 0,0 0,0 4,0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 Máo Choá Sủ 2 -
Lũng Cáng Máo Chóa Sủ
Lũng
Cáng 2,5 2,5 1,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
143
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
2 UBND xã - Thàng
Chư Pến UBND xã
Thàng
Chư Pến 6,0 6 2 4
3 Bản Phố - Lùng Vùi Bản Phố Lùng
Vùi 3,0 3 3
4 UBND Xã - Sừ Ma
Tủng A UBND xã
Sừ ma
Tủng A 2,0 2 2
5 Sừ Ma Tủng A - Bản
Phố Sừ Ma Tủng A Bản Phố 4,0 4 4
6 Sừ Ma Tủng A - Sừ
Ma Tủng B Sừ Ma Tủng A
Sừ Ma
Tủng B 1,0 1 1
Mở
mới
* Xã Pha Long 35,3 0,0 0,0 18,0 17,3 0,0 18,7 0,6 0,0 5,0 0,0 0,0 0,0
1 Suối Thầu - Nỉ Sỉ 1 Suối Thầu Nì Sỉ 1 1,0 1 1
2 Nì Sỉ 1 - Nỉ Sỉ 4 Nì Sỉ 1 Nì Sỉ 4 1,5 1,5 1,5
3 Na Măng - Pao Pao
Chải Na Măng
Pao Pao
Chải 4,6 4,6 4,6
4 Sảng Chải - Tả Lùng
Thắng Sảng Chải
Tả Lùng
Thắng 5,0 5 5
5 Ma Lủ Thàng Mào Sao Chải Ma Lủ
Thàng 7,0 7
6 Nỉ Sỉ 3 - Nỉ Sỉ 2 Nì Sỉ 3 Nì Sỉ 2 0,8 0,8 0,8
7 Nỉ Sỉ 2 - Tỉn Thàng Nì Sỉ 2 Tỉn
Thàng 1,5 1,5 1,5
8 Lồ Cố Chin - Tả
Lùng Thắng Lồ Cố Chin
Tả Lùng
Thắng 1,5 1,5 1,5
9 Lao Ma Chải - Tỉn
Thàng Lao Ma Chải
Tỉn
Thàng 3,0 3 3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
144
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
10 Tỉn Thàng - Na
Măng Tỉn Thàng
Na
Măng 1,5 1,5 1,5
11 Na Măng - Thền Pả Na Măng Thền Pả 1,5 1,5 1,5
12 Tả Lùng Thắng - Sín
Chải
Tả Lùng
Thắng Sín Chải 0,6 0,6 0,6
13 Pha Long 1 - Pha
Long 2 Pha Long 1
Pha
Long 2 0,3 0,3 0,3
14 Pha Long2 - Ngã 3
Lao Táo Pha Long 2
Ngã 3
Lao Táo 1,5 1,5 1,5
15 Ma Lủ Thàng - QL4
( Dốc 9 quay) Ma Lủ Thang QL4 4,0 4
Mở
mới
* Dìn Chin 33,0 0,0 0,0 13,0 20,0 0,0 25,0 3,0 0,0 0,0 8,0 0,0 0,0
1 Na Cổ- Ngải Phóng
Chồ Mào Sao Chải Na Cổ
Mào
Sao
Chải
3,5 3,5 3,5
2 Lùng Sán Chồ - Phìn
Chư Lùng Sán Chồ
Phìn
Chư 5,0 2 3 5
3 Sín Chải A - Sín
Chải B Sín Chải A
Sín Chải
B 2,5 2,5 2,5
mở
mới
4 Sín Chải A - Suối
Thầu Sín Chải A
Suối
Thầu 5,0 5 5
mở
mới
5 Lùng Sán Chồ - Sín
Chải B Lùng Sán Chồ
Sín Chải
B 2,0 2 2
6 Dìn Chin 2 - Sán Pấy Dìn Chin 2 Sán Pấy 1,0 1 1
7 Lồ Sử Thàng - Sín
Chải A Lồ Sử Thàng
Sín Chải
A 3,5 3,5 3,5
8 Mào Sao Chải - Ma
Lủ Thàng Mào Sao Chải
Ma Lủ
Thàng 2,0 2 2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
145
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
9 Mào Sao Chải - Sín
Chải A Mào Sao Chải
Sín Chải
A 3,0 3 3
10 Sín Chải B - Phìn
Chư Sín Chải B
Phìn
Chư 2,5 2,5 2,5
11 Phìn Chư - Pao Pao
Chải (PL) Phìn Chư
Pao Pao
Chải 3,0 3 3 3
mở
mới
* Tả Gia Khâu 45,2 0,0 0,0 24,2 16,5 0,0 23,2 0,0 0,0 13,5 0,0 8,5 0,0
1 Sảng Chải - Tả Gia
Khâu Sảng Chải
Tả Gia
Khâu 3,0 3,0 3
2 UBND xã - Sảng
Chải UBND xã
Sảng
Chải 3,0 3,0 3
3 UBND xã - Lao Chải UBND xã Lao
Chải 2,5 2,5 2,5
4 Pạc Tà - Sín Pao
Chải Pạc Tà
Sín Pao
Chải 3,0 3,0 3
5 Lao Chải - Sảng
Chải Lao Chải
Sảng
Chải 2,0 2,0 2
6 Sảng Chải - Trường
học Lao Chải Sản Chải
Trường
Học 2,5 2,5 2,5
7 UBND xã cũ - La
Hờ Súng UBND xã cũ
La Hờ
súng 3,0 3,0 3
8 La Hờ Súng - QL4 La Hờ Súng QL4 4,0 4 4
9 La Hờ - Na Măng La Hờ Na
Măng 4,0 4 4
10 Thải Giảng Sán - La
Hờ
Thải Giàng
Sán La Hờ 1,2 1,2 1,2
11 Lũng Thắng - QL4 Lũng Thắng QL4 2,5 2,5 2,5
12 Thải Giàng Sán -
Lũng Thắng
Thải Giàng
Sán
Lũng
Thắng 3,0 3 3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
146
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
13 Lao Tô - Na Cùm Lao Tô Na Cùm 3,0 3 3
14 UBND xã - Sín Pao
Chải UBND xã
Sín Pao
Chải 4,0 4,0 4
15 Sín Pao Chải - Seo
Thìn Sín Pao Chải
Seo
Thìn 4,5 4,5
* Xa Nấm Lư 24,5 0,0 0,0 7,0 18,0 7,0 1,0 17,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 Cầu Trời - Sông
Chảy Cầu trời
Sông
Chảy
5 5 5
2 Dốc Bẩy Cô - Ngam
Lâm Dốc 7 cô
Ngam
Lâm 4,0 4 4
3 Lùng Khấu Nhin -
Sao Cô Sỉn
Lùng Khấu
Nhin
Sao Cô
Sỉn
5 5 5
Mở
mới
4 Tả Thền - Cổng Trời Tả Thền Cổng
trời
3 3 3
5 Đường Pạc ngam -
Cốc Mạc
ĐT 154 ( Nấm
Lư )
Cốc
Mạc (
Nấm Lư
)
7 7 7
6 Đường Khấu Na Khấu Na Thôn
Mới
1 1 1
* Lùng Khấu Nhin 39 - - 3 36 7 11 14 - 10 11 - -
1 Na Vang - Bản Mế
(SMC) Ba Vang Bản Mế 7,0 7 7 7
Mở
mới
2 UBND xã - Na Vang ĐT 154 Lùng
Khấu Nhin
Na
Vang 7,0 7 7
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
147
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 Thải Giàng Chải -
Lao Cu Chải U Thài
Lao Cu
Chải (
xã Cao
Sơn )
1,5 1,5 1,5 1,5 Mở
mới
4 Suối Thầu - Ma
Ngán A Suối Thầu
Ma
Ngán 0,4 0,4 0,4 0,4
Mở
mới
5 Na Cạp - Nậm Đó Na Cạp Nậm đó 2 2 2 2 Mở
mới
6 ĐT 154 - Na Cạp ĐT 154 ( cổng
trời ) Na Cạp 2,2 2,2 2,2
Nâng
cấp
7 Na Cạp - Nậm Đó
mới Na Cạp
Nậm Đó
mới 4,2 4,2 4,2 4,2
Mở
mới
8 Ma Ngán A - Ma
Ngán B Ma Ngán A
Ma
Ngán B 1,3 1,3 1,3 1,3
Mở
mới
9 Nậm Đó - Thôn Mới Nậm đó Thôn
mới 1,5 1,5 1,5 1,5
Mở
mới
10 Na Cạp - Na Vang 3 3 3 Nâng
cấp
11
Na Vang - Lùng
Khấu Nhin 3 (Thôn
Mới)
Na Vang
Lùng
Khấu
Nhin 3
3,5 3,5 Mở
mới
12
Đường Suối Thầu -
Chu Lìn Phố B
(Thôn Mới)
Suối Thầu Chu Lìn
Phố 5 5 5
Mở
mới
* Cao Sơn 38 - 3 28 5 10 3 12 - 11 - - -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
148
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
1 Đường Lao Cu Chải Pa Cheo B
Tả Thền
A (xã
Thanh
Bình)
5,16 3 `` 3
Nâng
Cấp
2 Đường Pa Cheo B -
Lùng Vai Pa Cheo B
QL4Đ (
Lùng
Vai)
10,00 10 10
Nâng
Cấp
3 Đường Pa Cheo Phìn
B - Lồ Suối Tủng Pa Cheo B
Lồ Suối
Tủng
7,00 7 7
Nâng
Cấp
4
Đường UBND xã -
Lùng Chéng Nùng
(Mở mới + cấp phối)
UBND xã
Lùng
Chéng
Nùng
10,50 10,5 10,5
Nâng
Cấp
5
Đường Lùng Chéng
Nùng - Sả Lùng
Chéng
Lùng Chéng
Nùng
Sảng
Lùng
Chéng
5,00 5 5
Mở
mới
* Xa La Pan Tẩn 80,20 0,00 2,00 8,00 69,20 0,00 16,20 56,00 0,00 54,00 5,00 0,00 0,00
1 Sín Chải A1 - Sín
Chải A2 Sín Chải A1
Sín Chải
A2 3,00 3,00 3
2 Sín Chải A - Mường
Lum Sín Chải A2
Mường
Lum 7,00 7 7 7
3 Sín Chải B - Sín
Chải A Sín Chải B
Sín Chải
A 6,00 6 6 6
4 Mường Lum1 -
Mường Lum 2 Mường Lum 1
Mường
Lum 2 6,0 6 6 6
5
Cu Ty Chải - Mường
Lum (Đường La Pan
Tẩn - Mường Lum)
Cu Ty Chải Mường
Lum 8,00 2,00 5,00 8
6 Cu Ty Chải - Cu Ty
Chải 2 Cu Ty Chải
Cu Ty
Chải 2 7,00 7 7 7
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
149
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
7 ĐT 154 - Ma Cái
Thàng ĐT154
Ma Cai
Thàng 3,5 3,5 3,5
8 La Pan Tẩn - Sín
Chải B La Pan Tẩn
Sín Chải
B 5,0 5 5 5
Mở
mới
9 Vi Lùng - Mường
Lum 1 Vì Lùng
Mường
lum1 12,00 12 12 12
10 Sảng Pả - Mường
Lum 1 Sảng Pả
Mường
lum1 3,0 3 3
11 Vi Lùng - Bản Cầm Vì Lùng Bản
Cầm 8,00 8 8 8
12 Sín Thền - Sà San Sín Thền Sà San 3,70 3,7 3,7
13
Sà San 1 - Cu Ty
Chải (Đường Mường
Lum - Sà San)
Sà San 1 Cu Ty
Chải 3,00 3 3
14
Sà San 1 - Sà San 2
(Đường đi thôn Sà
San)
Sà San 1 Sà San
2 5,00 5 5
* Xa Tả Thàng 32,3 0,0 0,0 3,0 24,3 0,0 10,3 17,0 0,0 17,0 0,0 0,0 0,0
1 ĐT 154 - Páo Máo
Phìn A+B ĐT 154
Páo
Máo
Phìn
3,0 3,0 3 Nâng
cấp
2 Páo Máo Phìn A+B -
Cán Cấu 1 Páo Máo Phìn
Cán Cấu
1 5,0 5 5 5
Mở
mới
3 ĐT154 - Sú Dí Phìn ĐT 154 Sú Dí
Phìn 1,6 1,6 1,6
Mở
mới
4 ĐT 154 - Cán Cấu 1 ĐT 154 Cán Cấu
1 2,5 2,5 2,5
Nâng
cấp
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
150
ST
T Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú
Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm
cuối
Chiều
dài
(km)
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
5 ĐT 154 - Lầu Thí
Chải ĐT 154
Lầu Thí
Chải 1,2 1,2 1,2
Mở
mới
6
Đường Cán Cấu 2 -
Cán Cấu 3 (Thôn
Mới)
Cán Cấu 2 Cán Cấu
3 2 2 2
Mở
mới
7
Đường Páo Máo
Phìn B - Páo Máo
Phìn C (Thôn Mới)
Páo Máo PHìn
B
Páo
Máo
Phìn C
5 5 5 5 Mở
mới
8 ĐT 154- Cán cấu II
(Bờ sông) ĐT 154
Cán Cấu
2 7,0 7 7 7
Mở
mới
9 Đường Bản Phố -
Mường Lum Bản Phố
Mường
Lum 5 5 5
Mở
mới
Phụ lục 04. Quy hoạch đường xã huyện Bảo Yên
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
I XÃ YÊN SƠN 24,5
1 Đường QL 279 - Lự - QL 70 Ql 279 (Mạ
2) Ql 70 (Lự) 4 3 5
2 Đường bản Bát Ql 279
(Bát) Minh Tân 4 3 1
3 Đường bản Bát – Minh Tân Ql 279
(Bát) Minh Tân 4 3 2,4
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
151
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
4 Đường Mạ 2 – Múi 2 Bản Mạ 2 Bản Múi 2 4 3 2,2
5 Đường Mạ 3 – Minh Tân Bản Mạ 3 Minh Tân 4 3 1
6 Đường Múi 2 – Múi 3 Múi 2 Ql 279
(Múi 3) 4 3 2,7
7 Đường Múi 3 - Mạ 1 Ql 279 (Mạ
1)
Bản Múi 3
(Ô.Chảo) 4 3 5
8 Đường Tổng gia – Phố Ràng Bản Tổng
gia
TT.Phố
Ràng
(Ô.Chấp)
4 3 2,3 BTXM
Bm=3m
0,7
455,0
9 Đường Mạ 2 – Múi 1 Mạ 2 Múi 1 4 3 1,2 //
0,4
227,5
10 Đường Múi 1 – Sài 3 xã
Lương Sơn Bản Múi 1
Bản Sài 3
xã Lương
sơn
4 1,7 //
1,7
1.105,0
II XÃ VIỆT TIẾN 28,51
11 TuyÕn Giµ Thîng - Hµm Rång
Già Thîng Hµm Rång 4 3 4,5
12 TuyÕn Giµ Thîng - BÌn - Giµ H¹
Già Thîng Giµ H¹ 4 3 3,8
13 TuyÕn KhiÓng - Khai Hoang CÇu co khoai
Khai Hoang 4 3 1,34
14 Tuyến Già Thượng Ô. Ký Ô. Bằng 4 3 0,56
15 TuyÕn Giµ H¹ - Hµm Rång Nhµ VH Giµ H¹ 1
CÇu gèc Ngâa
4 3 1,5
16 TuyÕn: BÌn ¤. C¸ch ¤. Lôc 4 3 0,57 BTXM
Bm=3m
0,6
370,5
17 TuyÕn T©n Thµnh - BÌn ¤. Häc Bà DÆn 4 3 0,9 //
0,9
585,0
18 TuyÕn ViÖt H¶i ¤. H¹nh ¤. Y 4 3 0,56
19 TuyÕn Cãc ¤. TiÕn S©n vËn
®éng Cãc 4 3 0,6
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
152
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
20 TuyÕn KhiÓng CÇu co khoai
¤. Long 4 3 1,3
21 TuyÕn Giµ Thîng ¤. ThiÕp ¤. Danh 4 3 0,66
22 Tuyến Hòn Nón Ô Tự Bãi Trĩ 4 0,9 BTXM
Bm=3m
0,9
585,0
23 Tuyến Việt Hải Ô. Y Pạu 4 3 1,22 //
1,2
793,0
24 Tuyến Làng mới Bèn Tân Phượng 2 2,7 //
2,7
1.755,0
25 TuyÕn Lang Chanh Khai Hoang Lµng Chanh 2,5 2,0 //
2,0
1.300,0
26 Tuyến Hàm Rồng Ô. Vượng Ô. Quang 1,5 1,0 //
1,0
650,0
27 TuyÕn ViÖt H¶i - Khai Hoang Bµ Oanh Ng· ba lµng
chanh 2,5 1,2 //
1,2
780,0
28 Tuyến Việt Hải Cầu Việt
Hải O. Thịnh 2 1,0 //
1,0
650,0
29 Tuyến Cóc Cầu treo Ô Lương
Tiến 2 1,3 //
1,3
845,0
30 Tuyến Già Hạ Ô. Biên Bà Sang 1 0,9 //
0,9
585,0
31 Tuyến Già Thượng-Làng
Đắng Già Thượng Làng Đắng
chưa có
đường 2,5 //
2,5
1.625,0
III XÃ NGHĨA ĐÔ 33,24
32 Tuyến Nà Đình - Nà Uốt Nà Đình Nà Uốt 4,8 3 0,66
33 Tuyến Bản Kem - Tham Mạ Bản Kem Tham Mạ 4,8 3 0,87
34 Tuyến Nà Mường - Nặm
Cằm Nà Mường Nặm Cằm 4,8 3 0,97
35 Tuyến Nà Uốt Nà Uốt Thâm
Luông 4,8 3 1,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
153
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
36 Tuyến Pác Bó Pác Bó Thâm Mạ 4,8 3 0,7
37 Tuyến Thâm Mạ - Bản Đon Thâm Mạ Bản Đon 4,8 3 1,4
38 Tuyến trung tâm cụm xã Bản Rịa
Điểm cuối
trường cấp
3
4,8 3 1,14
39 Tuyến đường Nặm Cằm Bản Kem Nặm Cằm 4,8 3 1,05
40 Tuyến đường Bản Ràng QL 279 Bản Ràng 4,8 3 0,7
41 Tuyến đường Nà Khương QL 279 Nhà.Ô
Ngoại 4,8 3 0,8
42 Tuyến đường Bản Hốc - Bản
Đon Bản Hốc Bản Đon 4,8 3 1
43 Tuyến đường Bản Lằng -
Bản Đáp Bản Lằng Bản Đáp 4,8 3 2
44 Tuyến đường Bản Hón Ô Nam Nhà.Ô Khởi 4,8 3 0,55
45 Tuyến Thâm Luông - Bản
Hốc
Thâm
Luông Bản Hốc 4,8 3 1
46 Tuyến Bản Đon - Pác Bó Bản Đon Pác Bó 4,8 3 1
47 Tuyến Thâm Mạ - Nặm Cằm Ô Dũng Ô Pế 4,8 3 1
48 Tuyến Bản Lằng - Bản Đáp Ông Tài
Bản Lằng
Ông Toàn
Bản Đáp 4,8 3 0,5
49 Tuyến Bản Ràng - Lò Vôi Bản Ràng Lò Vôi 4,8 3 1,5
50 Tuyến Bản Ràng - Ông
Ngoại Ô Sạn Ô Ngoại 4,8 3 1,5
51 Tuyến Thâm Luông - Pác Bó Ô Đông
TLuông
Ô Cản
Pác Bó 4,8 3 0,6
52 Tuyến Nà Khương - Lùng
Chủ QL 279
Thao
Trường 4,8 3 0,6
53 Tuyến Thâm Luông - Tạng
Què
Ô Sư
TLuông
Ô Thuyết
Nặm Khào 4,8 3 1,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
154
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
54 Tuyến Bản Đáp - Tát Căng Ô Toàn Tát Căng 4 2 BTXM
Bm=3m 2,0
1.300,0
55 Tuyến Nà Uốt - Tạng Què Ô Ván
Nà Uốt Tạng Quà 1 1,5 // 1,5
975,0
56 Tuyến Ông Hỷ - Ông Vệ bản
Nặm Cằm Ông Hỷ Ông Vệ 4,8 2 // 2,0
1.300,0
57 Tuyến Bản Rịa - Khuổi Rịạ Ô Cường Ô Giang 4,8 2 // 2,0
1.300,0
58 Tuyến Bản Hốc - Nậm Khào Bản Hốc Nậm Khào 1 1 // 1,0
650,0
59 Tuyến Bản Hón - Nà Ươn Bản Hón Nà Ươn 1 1,2 // 1,2
780,0
60 Tuyến Bản Rịa - Vĩnh Yên Ô Kiến
Bản Rịa
Nặm Núa
Vĩnh Yên 1 1 // 1,0
650,0
61 Tuyến Lò vôi - Bản Lằng Lò Vôi Ô Đaọ 4,8 3 1,5 // 1,5
975,0
62 Tuyến Bản Rịa - Khuổi Rịạ QL 279 Ô Cường 4,8 1 // 1,0
650,0
63 Tuyến Pác Bó - Nặm Cằm Pác Bó Suối Nặm
Cằm 4,8 3 2 // 2,0
1.300,0
64 Tuyến Nà Uốt - Nặm Khào Ô Độ
Nà Uốt
Ô Toán
Vĩnh Yên 1 1,5 // 1,5
975,0
IV XÃ VĨNH YÊN 70,9
65 Tuyến Quốc lộ 279 - Khuổi
Vèng QL 279 Khuổi Vèng 4 3
1,4
66 Đường Nặm Khạo - Nặm
Núa Nặm Khạo Nặm Núa 4 3
3,03
67 Đường Tạng Què - Nà Uốt xã
N.Đô Tạng Què Nà Uốt 4 3
2,24
68 Tuyến Quốc lộ 279 - Khuổi QL 279 Khuổi Xó 4 3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
155
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Xó 1,0
69 Tuyến QL 279 - Nhà Ông
Yên Pác Mạc QL 279
Nhà ông
Yên 4 3
0,9
70 Tuyến Pác Mạc - Khuổi
Vèng Pác Mạc Khuổi Vèng 4
3,0
BTXM
Bm=3m 3,0
1.950,0
71 Đường Nặm Mược - Nặm
Khạo Nặm Mược Nặm Khạo 4
2,7 // 2,7
1.755,0
72 Đường UBND xã - Nặm Kỳ UBND xã Nặm Kỳ 5
5,2
Rải
nhựa 5,2
3.380,0
73 Đường Co Mặn - Nặm Kỳ ) Co Mặn Nặm Kỳ 4
2,5 // 2,5
1.625,0
74 Tuyền Nặm Bó Nặm Bó 4
2,7 // 2,7
1.755,0
75 Tuyến Khuổi Lếch bản Nà
Pồng- Nhà Ô. Nhân QL 279 Nà Pồng 1m 1,5 // 1,5
975,0
76 Đường Pác Mạc - Lò Vôi Pác Mạc Lò Vôi 4 m
6,0
Rải
nhựa 6,0
3.900,0
77 Đường Nặm Khạo - Tổng
Kim Nặm Khạo Tổng Kim 4 m
4,0 // 4,0
2.600,0
78 Tuyến Nặm Mèng bản Tổng
Kim Năm Mèng 4 m
1,2 // 1,2
780,0
79 Tuyến Nặm Xoong 2 - Bản
Lùng ác
Năặm
Xoong 2 Lùng Ác 4 m
2,0 // 2,0
1.300,0
80 Đường Nặm Xoong - Nặm
Núa
Năặm
Xoong 2 Nặm Núa 4 m 3 m
4,0 // 4,0
2.600,0
81 Tuyến Tổng Kim - Co Mặn Tổng Kim Co Mặn 4 m
8,1 // 8,1
5.265,0
82 Đường Bản Nặm Mược -
Nặm Pạu Nặm Mược Nặm Pạu 4 m
1,5 // 1,5
975,0
83 Tuyến Khuổi Phường - Nặm Khuổi Nặm Khạo 4 m // 1,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
156
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Khạo Phường 1,2 780,0
84 Đường Nặm Kỳ - Khuổi
Phéc Nặm Kỳ Khuổi Phéc 4 m
2,2 // 2,2
1.430,0
85 Đường Nặm Núa - Bản Rịa
xã N.Đô Năm Núa Bản Rịa 4 m
1,5 // 1,5
975,0
86 Đường Nặm Núa - Nà Pồng Năm Núa Nà Pồng 4 m
4,0 // 4,0
2.600,0
87 Tuyến Nặm Rịp Nặm Rịp 4 m
7,0 // 5,6
3.640,0
88 Tuyến Nậm Pạu- Khuổi Pu Nậm Pạu Khuổi Pu 1m
2,0 // 2,0
1.300,0
V XÃ LONG PHÚC 29,9
89 Tuyến Bản 8 - Bản 7 bản 8 Bản 7 4m 3m
3,3
90 Đường Bản 7 - Bản 6 Bản 7 Bản 6 4m 3m
1,56
91 Đường Bản 6- Quốc lộ 70 Bản 6 QL 70 4m 3m
2,0
92 Tuyến Bản 2 - Bản 7 Bản 2 Bản 7 4m
1,8
BTXM
Bm=3m 1,8
1.170,0
93 Tuyến Bản 6 - Khe Mèo Bản 6 Khe Mèo 4m
2,2 // 2,2
1.430,0
94 Tuyến Bản 1 - Bản 8 Bản 1 Bản 8 4m
2,5 // 2,5
1.625,0
95 Tuyến Bản 3 - Bản 6 Bản 3 Bản 6 1,5m
3,0 // 3,0
1.950,0
96 Tuyến Bản 2 - Bản 3 Bản 2 Bản 3 1,5m
3,0 // 3,0
1.950,0
97 Tuyến Bản 1 - Bãi cây bưởi Bản 1 1,5m
2,5 // 2,5
1.625,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
157
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
98 Tuyến Bản 8 - Đèo bạc Bản 8 Đèo Bạc 1,5m
3,0 // 3,0
1.950,0
99 Tuyến Bản 5 - Bản 6 Bản 5 Bản 6 1,5m
3,0 // 3,0
1.950,0
100 Tuyến Bản 7 - Khe Mèo Bản 7 Khe Mèo 1,5m
2,0 // 2,0
1.300,0
101 Tuyến Đầm Rụng-Bản Trõ-
Tạng Cà-Khem Đầm Rụng Khem
chưa có
đường
6,0 6,0
720,0
BTXM
Bm=3m 6 3900
VI XÃ TÂN DƯƠNG 28,94
102 Đường Lũng Sắc- T.Tr Phố
Ràng Lũng Sắc Phố Ràng 4m 3m 4
BTXM
Bm=3m 1,5
975,0
103 Đường Mỏ Đá - Phạ Mỏ Đá Phạ 3m 2,5m 2,1 // 0,8
520,0
104 Tuyến Cau 1- Cau 2 Cau 1 Cau 2 4m 3m 1,83
105 Đường Lũng Sắc - Phạ Lũng Sắc Phạ 4m 3m 2 BTXM
Bm=3m 2 1300,00
106 Tuyến Khuổi Ca -Nà Đò Khuổi Ca Nà Đò 4m 3m
1,11
107 Tuyến Qua - Pang Qua Pang 4m 3m 2,9 BTXM
Bm=3m 2,9 1885
108 Đường Khuổi Ca-Lũng Sắc Khuổi Ca Lũng Sắc 4m 3m 7 // 7 4550,00
109 Ô. Mìn- Khu dân cư bản
Mười Bản Mười 4m 7 // 7 4550,00
110 Lũng Sắc - Cau 2 Lũng Sắc Cau 2 4m 1 // 1 650
VII XÃ ĐIỆN QUAN 39,295
111 Từ quốc lộ 70 - bản 2 QL 70 Bản 2 4 m 3m 5,38 BTXM
Bm=3m 5,38 3497
112 Nhà Ông Chung bản 3 -
Bản 1 Xã Thượng Hà Bản 3 Bản 1 4 m 2,5 // 2,5 1625
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
158
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
113 Bản 1A đến Trì Quang -
Bảo Thắng Bản 1 AB Bảo Thắng 4 m 2,5 // 2,5 1625
114 Bản Điện - Khe Bốc Bản Điện Khe Bốc 4 m 3m 0,965
115 Đường bản 6 - Trang B Bản 6 Trang B 4 m 3m 5,8
116 Đường Khao B đi Khao A Khao B Khao A 4 m 3m 1,65
117 Đường nhà Ô.Chuyển bản 3
đến nhà Ô.Chấn bản 1A Bản 1A 4 m 3m 2,5
BTXM
Bm=3m 2,5 1625
118 Đường bản Trà - Khuẩy
Chộc Bản Trà
Khuẩy
Chộc 4 m 3m 2 // 2 1300
119
Đường Nhà Ông Chỉnh Khao
A
đi nhà Ông Trường bản Trà
Khao A Bản Trà 1,5 m 1 m 1,5 // 1,5 975
120 Đường Bản Điện Ô. Thắc Ô. Dân 2,5 2 1,2 // 1,2 780
121 Nối tiếp đường Bản 6 - Trang
B Ô. Thống Ô. Chương 4,8 3 0,8 // 0,8 520
122 Đường Bản 5 - Cốc Lầu NVH Ô. Sì 1 1 2 // 2 1300
123 Đường Bản 5 - Xuân Quang NVH
Xã Xuân
Quang -
Bảo Thắng
1 1 1,2 // 1,2 780
124 Đường Bản 2 Ô. Lưu Ô. Kinh 2 1,5 0,8 // 0,8 520
125 Đường Bản 2 Ô. Ton Ô. An 3 2,5 1 // 1 650
126 Đường Bản 5 Ô. Sài Ô. Hòa 2 1,5 1 // 1 650
127 Đường Bản Khao A Ô. Sừ Ô. PLấu 1,5 1,5 1 // 1 650
128 Đường Bản Khao B Ô. Chính Ô. Giàng 1,5 1,5 1 // 1 650
129 Đường Bản Trang A NVH Ô. Hào 1,5 1,5 1,5 // 1,5 975
130 Nối tiếp đường Trang B -
Làng Cọc Ô. Quang Ô. Chống 4 3 3 // 3 1950
VIII XÃ LƯƠNG SƠN 45,7
131 PÞt - ChiÒng 1 Pịt Chiềng 1 4m 3m 2,3
132 S¬n H¶i - Sµi 1 Sơn Hải Sài 1 4m 3m 3,44
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
159
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
133 MBA - ¤ Sü th«n L¬ng H¶i 1 Lương Hải 1 4m 3m 0,9
134 ¤. Long - ¤. Lôc th«n L¬ng H¶i 2
Lương Hải 2 4m 3m 1,48
135 ChiÒng 1- Vuéc Chiềng 1 Vuộc 4m 4,38 BTXM
Bm=3m 4,38 2847
136 Sµi 2 - Sµi 3 Sài 2 Sài 3 3m 2,5 m 6 // 3 1950
137 Phia 2 - Sµi 1 Phia 1 Sài 1 3m 4,3 // 4,3 2795
138 ¤ng Kh¶i - ¤ Tuyªn th«n Phia 1
Phia 1 4m 1,7 // 1,7 1105
139 Nhµ ¤. Hïng - Nhµ ¤. Niªn th«n ChiÒng 3
Chiềng 3 4m 1,1 // 1,1 715
140 ChiÒng 2 - Vuéc Chiềng 2 Vuộc 2m 4 // 4 2600
141 Nhµ ¤. Lîi - ¤ Kh¬i th«n ChiÒng 1
Chiềng 1 2m 3 // 3 1950
142 Nhµ ¤. L©n - Nhµ ¤. TuÊn th«n L¬ng H¶i 2
Lương Hải 1 2m 1,5 // 1,5 975
143 ¤. BiÓu - ¤. Phóc th«n Phia 1
Phia 1 4m 3 // 3 1950
144 Nhµ ¤. Hãa - Nhµ ¤. XiÕc th«n ChiÒng 2
Chiềng 2 4m 1,1 // 1,1 715
145 ¤. Ngh×n - ¤. Ng¹i th«n PÞt Pịt 2m 1,2 // 1,2 780
146 ¤. Th«ng th«n Phia 1- Bµ Ba th«n PÞt
Phia 1 1,5m 2,8 // 2,8 1820
147 Phia 1-b¶n 6 Long Phóc Phia 1 Bản 6 1m 2 // 2 1300
148 Phia 1 - Pịt Phia 1 Pịt 1m 1,5 1,5 975
IX XÃ XUÂN THƯỢNG 18,5
149 Bản 4 Vành - 5 Là 4 Vành 5 Là 4m 3m 2,6
150 Bản 4 Vành - 2 Vành 4 Vành 2 Vành 4m 3m 3,3 BTXM
Bm=3m 0,9 585
151 Bản 5 Vành - 2 Vành - 1 5 Vành 1 Vành 4m 3m 1,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
160
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Vành
152 Bản 2a Là - 3 Là 2a Là 3a Là 4m 3m 1,6 BTXM
Bm=3m 0,76 494
153 Bản 2a Là - Bản 1 Là 2a Là 1 Là 4m 1,5 // 1,5 975
154 Bản 5 Vành - Bản 8 Vành 5 Vành 8 Vành 4m 2,0 // 2,0 1300
155 Bản 1 Là- Bản 1 Vành 1 Là 1 Vành 4m 3,0 // 3,00 1950
156 Bản 2a Là- Bản 1 Vành 2a Là 1 Vành 4m 2,0 // 2,0 1300
157 Bản 5 Vành- Bản 6 Vành 5 Vành 6 Vành 4m 2,5 // 2,5 1625
158 Bản 2 Vành - Bản 6 Vành 2 Vành 6 Vành 4m 0,8 // 0,8 520
159 Bản 6 Vành - Bản 3 Vành 6 Vành 3 Vành 4m 1,5 // 1,5 975
160 Bản 4 Thâu- Bản 6 Thâu 4 Thâu 6 Thâu 4m 2,6 // 2,6 1690
161 Tuyến Cầu treo Long Phúc -
7 Thâu Cầu treo 7 Thâu 4m 5,3 // 5,30 3445
162 bản 1 Vành - bản Gia Mải xã
Xuân Hòa 1 Vành Gia Mải 2m 2,5 // 2,50 1625
163 bản 2 B Là - Lũng Áng xã
Xuân Hòa 2B Là Lũng Áng 2m 1,5 // 1,50 975
164 Bản 8 Vành-Nà Khương 8 Vành Nà Khương 4m 2,0 // 2,00 1300
X XÃ CAM CỌN 58,8
165 Ngòi Nhù - Quýt (Vật U) Ngòi Nhù Quýt 4m
5,8
BTXM
Bm=3m
5,8
3.770,0
166 Khe Sóc - Ngòi Nhù Khe Sóc Ngòi Nhù 4m
15,3 //
15,3
9.945,0
167 Quán ô. Toàn - Trường TH
Hồng Cam Hồng Cam 4m 3m
0,4
168 Hồng Cam - Hỏa Hồng Cam Hỏa 4m 3m
1,0
169 Cam 1 - Cam 4 Cam 1 Cam4 4m 3m
1,4
170 Tân Tiến + Nhánh rẽ Tân Tiến 4m 3m
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
161
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
0,74
171 Tuấn Tâm - Nghĩa địa bản
Hồng Cam Hồng Cam 4m 3m
0,4
172 Đỗ Thị Thơm Cam 4 -
Trương Văn Bách Cam 2 Cam 2 4m 3m
1,00
173 Hoàng Văn Học - Hoàng Văn
Kết Cọn 2 Cọn 2 4m 3m
0,65
174 Vũ Thị Bích - Lâm Văn
Thoong Cọn 2 Cọn 2 4m
1,0
BTXM
Bm=3m 0,6
416,0
175 Pham Văn Nhượng - Hải
Dương Tân Thành Tân Thành 4m 3m
1,36
176 Nhà ô. Trường Cam 4 - Cối
Máy Cam 4 Cối Máy 4m 3m
0,7
177 Nguyễn Văn Trường -
Nguyễn Văn Bản Lỵ 3 Lỵ 3 4m 3m
1,36
178 Nhà Văn hóa Lỵ 3 - Nguyễn
Văn Tài Lỵ 3 4m 3m
0,8
179 Hải hào - Ông Thuấn Hồng
Cam Hồng Cam 4m
0,6
BTXM
Bm=3m 0,6 390
180 Ông Tâm - Ông Sỷ Cam 3 Cam 3 4m
1,0 // 1,0 650
181 Ông Việt - Ông Hiện Cam 2 Cam 2 4m
0,5 // 0,5 325
182 Ông Biên - Ông Vui Cam 4 Cam 4 4m 1,2 // 1,2 780
183 Ông Thắng - ông Thành Cối
Máy Cam 1 Cam 1 4m
0,6 // 0,6 390
184 Ông Tưởng - Bãi Nhai Cọn 1 Cọn 1 4m
1,0 // 1,0 650
185 Ông Trung - Ông kết bản
Cọn 2 Cọn 2 1,5m
0,8 // 0,8 520
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
162
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
186 Ông Huyên Cọn 2 - Bà Hào
Tân Tiến Tân Tiến 1,5m 0,8 // 0,8 520
187 Khe Gáo - Triệu Văn Nhỉ
thôn Buôn Bản Buôn 1,5m 2,1 // 2,1 1365
188 Hải Dương Tân Thành -
Đặng Tiến Vặn Bỗng 2 Bỗng 2 1,5m 3 // 3,0 1950
189 Ông lệ - Ông Phong Tân
Thành Tân Thành 4m
0,45 // 0,5 292,5
190 Đỗ Văn Hạnh - Bàn Văn
Mến Lỵ 1 Lỵ 1 4m 1 // 0,0 0
191 Nguyễn Văn Sơn - Ông Toàn
Lỵ 1 Lỵ 1 4m 0,6 // 0,6 390
192 Lý Văn Tăng - Trường TH
Lỵ 2 Lỵ 2 4m 0,5 // 0,5 325
193 Ông Sỷ - Thác Nước Cam 3 Cam 3 4m 0,4 // 0,4 260
194 Ông Thêm - Giao Cam 2 Cam 2 4m 0,2 // 0,2 130
195 Ông Chiến - Ông Ruộng ông
Thống cam 4 Cam 4 4m 1,2 // 1,2 780
196 Ông Trấn - Ông Sáp Cam 4 Cam 4 4m 1,5 // 1,5 975
197 Ông Chấn - Ông Bảo Cam 1 Cam 1 4m 0,35 // 0,4 227,5
198 Ông Thích - Ông Thắng Cối
Máy bản Cam 1 Cam 1 4m 1 // 1,0 650
199 Bà Hồng - Ông Dương Cọn 1 Cọn 1 4m 0,55 // 0,6 357,5
200 Hoàng Mai Long - Nguyễn
Văn lả Bỗng 1 Bỗng 1 4m 1 // 1,0 650
201 Triệu Văn Liệu - Phạm Xuân
trường Tân Thành Tân Thành 4m 0,8 // 0,8 520
202 Triệu Thị toàn - Trường TH
Lỵ 2 Lỵ 2 4m 1 // 1,0 650
203 Bà Quý - Bà Hương Lỵ 3 Lỵ 3 4m 0,4 // 0,4 260
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
163
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
204 Ông Trần Văn Bảo - Nông
Văn Tịch Lỵ 2 Lỵ 3 4m
2,0 // 2,0 1300
205 Ông Lập - Ông Thắng Lỵ 3 Lỵ 3 4m
0,3 // 0,3 195
206 Lâm Văn Thoong Cọn 2 -
Long Luyến Cọn 1 Cọn 2 Cọn 1 4m
1,0 // 1,0 650
207 Ông Vụ Cọn 2 - Ông Vinh
Cọn 1 Cọn 2 Cọn 1 4m
1,0 // 1,0 650
XI XÃ KIM SƠN 58,15
208 Tuyến đường Kim Quang Kim Quang 4,8
3,0 0,83
209 Tuyến Tân Văn 2 Tân Văn 2 4,8
3,0 0,73
210 Tuyến Nhai Thổ 1- Nhai Thổ
4 Nhai Thổ 1 Nhai Thổ 4 4,8
3,0 1,15
211 Nhà Ô. Đợi - Nhà Ô. Chính
bản Kim Quang
Nhà Ô.
Chính
Nhà ông
Đợi 4,8
3,0 0,28
212 Nhà Ô Dũng Sang - Bến đò
Cam Cọn bản Tân Văn 1 Tân Văn 1 4,8
3,0 0,21
213 Đường trục xã - Trung tâm
bản Tân Văn 3 Tân Văn 3 4,8
3,0 0,2
214 Tuyến trạm y tế - Nhà Ô Tít
bản 6 AB Bản 6 AB 4,8
3,0 0,5
215 Đường trục xã - Trung tâm
bản 5 AB Bản 5 AB 4,8
3,0 0,6
216 Bản 1 Nhai Tẻn - Làng Càng Nhai Tẻn Làng Càng 4,8 3,2 BTXM
Bm=3m
3,20
2.080,00
217 Bản 1 Nhai Tẻn - Bản Mông Nhai Tẻn 1 bản Mông 4,8 5,0 //
5,00
3.250,00
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
164
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
218 Đường trục chính - Nhà Ô
Huân bản 4 AB Bản 4 AB 4,8 0,75 //
0,75
487,50
219 Nhà Ô Chinh bản 3 AB - Nhà
Ô Huân bản 4 AB Bản 3 AB bản 4 AB 4,8 0,5 //
0,50
325,00
220 Đường trục chính - Trường
tiểu học số 2 4,8 0,3 //
0,30
195,00
221
Đường sắt bản 1 Tân Văn -
Nhà Ô Hà Nguyệt bản 1 Tân
Văn
Tân Văn 1 4,8 0,3 //
0,30
195,00
222 Đường trục chính - Nhà Ô
Thích 4,8 0,5 //
0,50
325,00
223 Đường trục chính - Nhà Ô
Nông bản 4 AB bản 4 AB 4,8 0,5 //
0,50
325,00
224 Đường trục chính - Nhà Ô Sy
2AB 2 AB 4,8 0,8 //
0,80
520,00
225 Đường trục chính - Nhà Ô
Mỷ bản 1 AB Bản 1 AB 4,8 1,0 //
1,00
650,00
226 Đường trục chính - Nhà Ô Lả 4,8 0,23 //
0,23
149,50
227 Đường trục chính - Nhà Ông
Phịn Nhai Thổ 3 Nhai Thổ 3 4,8 0,4 //
0,35
227,50
228 Bản 1 Nhai Thổ - Bản Mông Nhai Thổ 1 Bản Mông 4,8 3,0 //
3,00
1.950,00
229 Bản 1 Nhai Tẻn - Bản 3 Nhai
Tẻn
Bản 1 Nhai
Tẻn
Bản 3 Nhai
Tẻn 4,8 1,8 //
1,80
1.170,00
230 Nhai Thổ 3 - Nhai Tẻn 1 Nhai Thổ 3 Nhai Tẻn 1 4,8 2,0 //
2,00
1.300,00
231 Bản 2 Bảo Ân - Bản 3 Bảo
Ân
Bản 2 Bảo
Ân
Bản 3 Bảo
Ân 4,8 2 //
2,00
1.300,00
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
165
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
232 Nhà Ô Mừu Nhai Thổ 4 -
Bản 1 Nhai Thổ Nhai Thổ 4 Nhai Thổ 1 4,8 1,5 //
1,50
975,00
233 Đường trục chính bản 3 AB -
Nhai Thổ 3 Bản 3 AB Nhai Thổ 3 4,8 9 //
9,00
5.850,00
234 Nhà Ô Huyên - Nghĩa trang
bản Bảo Ân 3 Nhai Thổ 3 4,8 0,7 //
0,70
455,00
235 Đường trục chính - Nhà văn
hóa bản Cao Sơn Bản Cao Sơn 4,8 0,4 //
0,40
260,00
236 Nhà Ô Thanh - Nhà Ô Tiến 4,8 0,4 //
0,40
260,00
237 Đường trục chính - Nhà Ông
San 4,8 0,4 //
0,40
260,00
238 Đường trục chính - Nhà Ô
Vinh AB2 Bản 2 AB 4,8 0,85 //
0,85
552,50
239 Sân bóng AB3 - Nhà Ô Lược Bản 3 AB 4,8 0,6 //
0,60
390,00
240 Đường trục chính - Nhà Ô
An AB3 Bản 3 AB 4,8 0,75 //
0,75
487,50
241 Nhà văn hóa AB3 - Nhà Ô
Thường Bản 3 AB 4,8 0,42 //
0,42
273,00
242 Sân bóng AB5 - Nhà Ô Sy Bản 5 AB 4,8 0,75 //
0,75
487,50
243 Nhà Ô Sặn AB6 - Nhà Ô
Thích AB6 Bản 6 AB 4,8 0,2 //
0,20
130,00
244 Nhà Ô Tùng AB 6 - Nhà Ô
Thiệp AB6 Bản 6 AB 4,8 0,15 //
0,15
97,50
245 Đường trục chính - Nhà Ô
Quyết Nhai Thổ 4 Nhai Thổ 1 4,8 0,25 //
0,25
162,50
246 Nhà Ô Biên - Nhà Ô Năng
Nhai Thổ 4 Nhai Thổ 4 4,8 0,35 //
0,35
227,50
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
166
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
247 Đường trục chính - Nghĩa
trang bản Tân Văn 1 Tân Văn 1 4,8 0,2 //
0,20
130,00
248 Bản 6 AB - Bản 4 Nhai Thổ Bản 6 AB Bản 4 Nhai
Thổ 4,8
3,0 2 //
2,00
1.300,00
249 Bản 2 AB - Làng Khoai Bảo
Hà Bản 2 AB Làng Khoai 4,8 3 //
3,00
1.950,00
250 Nhai Tẻn 2 - Làng Đào Trì
Quang Nhai Tẻn 2 Làng Đào 2,5 3,2 //
3,20
2.080,00
251 Cao Sơn - Thượng Hà Cao Sơn Thượng Hà 1,5 3,5 //
3,50
2.275,00
252 Bản 6 AB -Bản 5 AB Bản 6 AB Bản 5 AB 1,5 2,8 //
2,80
1.820,00
XII XÃ MINH TÂN 28
253 TuyÕn Mai 4 - Mai 5 Mai 4 Mai 5 4m 3m 2,7
254 TuyÕn Bon 1 - B¶n M«ng Bon 1 Bản Mông 4m 2,7 BTXM
Bm=3m 1,35 877,5
255 TuyÕn Bon 2 - Yªn s¬n Bon 2 Yên Sơn 4m
2,5 //
1,6 1033,5
256 TuyÕn Mai2-Mai 1 Mai 2 Mai 1 4m 3m
1,1 //
0,8 520
257 TuyÕn Bon 4 - Yªn s¬n Bon 4 Yên Sơn 4m 3m
0,8 //
3,0 1950
258 TuyÕn Mai3 - Mai 1 Mai 3 Mai 1 4m 3m
3,0 //
1,2 780
259 TuyÕn Mai3 Mai 3 4m 3m
1,2 // 0
260 TuyÕn Bon 4 - Thîng Hµ Bon 4 Thượng Hà 4m
1,2 //
1,4 910
261 TuyÕn Bon 3 - Bon 2 Bon 3 Bon 2 4m
1,4 //
1,2 780
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
167
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
262 TuyÕn Cèc Ly-Bon 1 Cốc Ly Bon 1 4m
1,2 //
4,5 2925
263 TuyÕn Minh H¶i - Mai 5-
Thượng Hà Minh Hải Mai 5 4m
4,5 //
2,7 1755
264 TuyÕn Minh H¶i - Mai 1 Minh Hải Mai 1 4m 3m
2,7 //
28,6 18590
265 Tuyến Mai 1 - Bản M«ng Mai 1 Bản Mông 1m
3,0 Mở rộng 3 360 //
3,0 1950
XIII XÃ TÂN TIẾN 28,6
266 Tuyến Nà Phung Cầu treo
Thác xa
Bản Nà
phung 4 3 5,5
BTXM
Bm=3m 3 1950
267 Tuyến Thác Xa 1 Cầu treo
Thác xa
Nhà ông
Ngăn 4 3 1,2 // 0,2 130
268 Tuyến Cán Chải II - Cán
Chải I
Bản Cán
Chải 2
Bản Cán
Chải 1 4 3 3,5
269 Tuyến Nậm Riạ Đường liên
xã
Nhà ông
Chảng 4 0,7
BTXM
Bm=3m 0,7 455
270 Đường Nậm Hu - Nậm Phầy Cầu tràn
Nậm Hu
Nhà ông
Trưởng bản
Nậm Phầy
4 2,9 // 2,9 1885
271 Tuyến Nậm Ngoà Đường liên
xã
Bản Nậm
Ngòa 4 0,8
272 Tuyến Nậm Bắt Suối Nậm
Phầy
Bản Nậm
Bắt 2 5 // 5 3250
273 Tuyến Cán Chải I
Nhà ông lỳ
bản Nậm
Hu
Bản Cán
Chải 1 2 3 // 3 1950
274 Tuyến Thác Bạc-Nậm Rịa
Nhà ông
Thanh bản
Nậm Rịa
Nhà ông
Ngăn bản
Thác Xa 1
1,5 2 // 2 1300
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
168
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
275 Đường Cầu tràn Nậm Hu-
Nậm Dìn
Cầu tràn
Nậm Hu
Bản Nậm
Dìn 1,5 2 // 2 1300
276 Tuyến Nậm Dìn Cầu Treo
Cốc Tào
Bản Nậm
Dìn 1,5 2 // 2 1300
277 Tuyến Nậm Hu - Cốc Tào Nậm Hu Cốc Tào 1,5 6 Mở mới 6 720
XIV XÃ THƯỢNG HÀ 70,4
278 Đường Mai Đào 5- Mai Đào
7 Mai Đào 5 Mai Đào 7 4,8m 3m 2,5
279 Đường bản 3 Mai Đào Mai Đào 3 4,8m 3m 1,665
280 Đường bản 1 - Mai Đào 3 Mai Đào 1 Mai Đào 3 4,8m 3m 3,5 BTXM
Bm=3m 1,4 910
281 Tuyến Làng Nhung (thôn 3 -
5 Vài Siêu) Thôn 3
Thôn 5 Vài
Siêu 4,8m
7,0 // 2,0 1300
282 Vài Siêu 6 - Vài Siêu 8 Vài Siêu 6 Vài Siêu 8 4,8m
5,5 // 5,5 3575
283 Vài Siêu 8 - Làng Cọc ( Xã
điện quan) Vài Siêu 8 Làng Cọc 4,8m
7,8 // 7,8 5070
284 Tuyến Mai Đào 6 (Ô. Hách -
Ô. Lử) Mai Đào 6 4,8m
2,6 // 2,6 1690
285 Tuyến Mai Đào 8 Mai Đào 8 4,8m 3m
5,6 // 0,0 0
286
Tuyến vào trại Hươu (Ô.
Toản - Ô. Chính thôn 1 Vài
Siêu)
Vài Siêu 1 4,8m
1,6 // 1,6 1040
287 Tuyến Bản 3 Mai Đào (Nhà
VH - Làng Đại Pại) Mai Đào 3 4,8m
3,0 // 3,0 1950
288 Tuyến Mai Đào 5 (Nhà Ô.
Thanh - Ô. Thiện) Mai Đào 5 4,8m
1,2 // 1,2 780
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
169
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
289 Tuyến Bản 7 Mai Đào (Ô.
Long - Ô. Hiện) Mai Đào 7 4,8m
1,5 // 1,5 975
290 Tuyến Bản 1 Mai Đào - Kim
Sơn Mai Đào 1 2m
1,0 // 1,0 650
291 Tuyến 7 Vài Siêu- 6 Mai Đào Bản 7 Vài
Siêu 6 Mai Đào 2m
3,0 // 3,0 1950
292 Tuyến 4 - 5 Mai Đào Mai Đào 4 Mai Đào 5 4,8m 3m 4,0
293 Tuyến 3 Vài Siêu - 5 Mai
Đào Vài Siêu 3 Mai Đào 5 2m 2,5
BTXM
Bm=3m 2,5 1625
294 Tuyến 3 Vài Siêu (Ô. Hùng -
Ô. Định) Vài Siêu 3 4,8m 1,0 // 1,0 650
295 Tuyến 2 Vài Siêu (Ô. Ngoan
- Ô. Mưu) Vài Siêu 2 4,8m 2,5 // 2,5 1625
296 Tuyến từ Ô. Sỹ thôn 2 Mai
Đào - Ô Hậu thôn 4 Mai Đào Mai Đào 2 4,8m 1,5 // 1,5 975
297
Tuyến từ B. Nghiệp - Ô.
Điền thôn 2 Vài Siêu ra Thôn
1 Vài Siêu
Vài Siêu 1 4,8m 2,0 // 2,0 1300
298 Tuyến thôn 5 Vài Siêu (Ô.
Dậu - Ô, Nam) Vài Siêu 5 4,8m 1,2 // 1,2 780
299 Tuyến thôn 4 Mai Đào -
Thôn 3 Mai Đào Mai Đào 4 Mai Đào 4 4,8m 1,6 // 1,6 1040
300 Tuyến thôn 7 Mai Đào -
Thôn 6 Mai Đào Mai Đào 7 Mai Đào 6 1,5m 2,6 // 2,6 1690
301 Tuyến thôn 8 Vài Siêu -
Thôn 8 Mai Đào Vài Siêu 8 Mai Đào 8 1,5 m 4,0 // 4,0 2600
302 Tuyến ông Vu thôn 9 Mai
Đào Thôn 9 Mai Đào 4m 2,0 // 2,0 1300
303 Tuyến thôn 9 Vài Siêu Thôn 9 Vài Siêu 4m 1,3 // 1,3 845
XV XÃ XUÂN HÒA 67,62
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
170
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
304 Tuyến Sáo - Chuân Sáo Chuân 4 3 2,26
305 Tuyến Bon- Lùng Mật Bon Lùng Mật 4 3 2,61
306 Tuyến Nhàm- Qua 2 Nhàm Qua 2 4 3 1,5
307 Tuyến Kẹm - Hò1 Kẹm Hò 1 4 3 2
308 Tuyến Xóm Hạ- Thâm Bon Xóm Hạ Thâm Bon 4 3 3,67
309 Tuyến Kẹm - Mo 2 Kẹm Mo 2 4 3 4,28
310 Tuyến Đao- Gốc Lụ Đao Gốc Lụ 4 3 5
311 Tuyến Mai Thượng- Gia Mải Mai
Thượng Gia Mải 4 3 1,1
312 Tuyến Gốc Lụ- Bon Gốc Lụ Bon 4 3 1,5
313 Tuyến Chuân - Cuông 2
(Chuân) Chuân Cuông 2 4,8 3 1,5
BTXM
Bm=3m 1,5 975
314 Vắc - Đao Vắc Đao 4,8 1 // 1 650
315 Cuông 2 - Cuông 3 (Cuông
3) Cuông 2 Cuông 3 4,8 3 1,8 // 1,8 1170
316 Lùng Mật - Hò 1 ( Lùng mật) Lùng Mật Hò 1 4,8 1,5 // 1,5 975
317 Chuân - Tham Động ( Tham
Động) Chuân Tham Động 4,8 2 // 2 1300
318 Cuông 2 - Chuân (Cuông 2) Cuông 2 Chuân 4,8 3,5 // 3,5 2275
319 Kẹm - Xóm Thượng (Kẹm) Kẹm Xóm
Thượng 4,8 0,6 // 0,6 390
320 Đát - Mý 1 (Đát) Đát Mý 2 4,8 1 // 1 650
321 Xóm Thượng - Mo 1 Xóm
Thượng Mo 1 4,8 3,5 // 3,5 2275
322 Mo 2- Thâm Bon Mo 2 Thâm bon 1,5 2 // 2 1300
323 Mai Chung- Mai Hạ Mai Ching Mai hạ 1,5 1,5 // 1,5 975
324 Qua 2- Thâm Bon ( Qua 2) Qua 2 Thâm Bon 1,5 2 // 2 1300
325 Vắc - Lụ (Vắc) Vắc Lụ 1,5 3 // 3 1950
326 Cuông 3- Đao Cuông 3 Đao 1,5 4 // 4 2600
327 Lùng Mật - Mo 1 (Lùng Mật) Lùng Mật Mo 1 1,5 2,5 // 2,5 1625
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
171
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
328 Mý 1 - Vắc (Mý 1) Mí 1 Vắc 1,5 1,5 // 1,5 975
329 Xóm Hạ - Xóm Thượng (Ô.
Tường) Xóm Hạ
Xóm
Thượng 1,5 1 // 1 650
330 Xóm Thượng - Kẹm (Xóm
Thượng)
Xóm
Thượng Kẹm 1,5 1,5 // 1,5 975
331 Kẹm - Xóm Thượng ( Kẹm) Kẹm Xóm
Thượng 1,5 0,8 // 0,8 520
332 Mai Chung- Mai Thượng
(Mai Chung) Mai Chung
Mai
Thượng 1,5 2,5 // 2,5 1625
333 Vắc - Nậm Luộc (Đao) Vắc Đao 1,5 2 // 2 1300
334 Mo 1 - Mo 3(Mo 1) Mo 1 Mo 3 1,5 3 // 3 1950
XVI XÃ LONG KHÁNH 56,41
335 Tuyến đường Km 114 QL 70 đi trụ sở xã Long Phúc
km 114 QL
70 Trụ sở LK 4 3 7,2
BTXM
Bm=3m 5,2 3380
336 Đường Bản 6 - bản 7 Bản 6 Bản 7 4 3 5,6 // 3,6 2340
337 Tuyến ông phong - bản 2 - bản 1
Ông Phong Bản 2 - bản
1 4 3 6 // 6 3900
338 Lương sơn Long phúc Lương sơn 0
339 Tuyến bản 4 - Khe chiếu Bản 5
Bản 4 Bản 5 4 3 3,91 BTXM
Bm=3m 2,8 1820
340 Tuyến bản 2 - bản 3 Bản 2 Bản 3 4 3 6,05 // 6,05 3932,5
341 Tuyến km 10 bản 4 - Bản 9
Bản 4 Bản 9 4 3 7 // 7 4550
342 Tuyến bản 1 Nhà ô San Nhà ô Tá 4 3 1,2 // 0
343 Tuyến ngã ba ông Đêu bản 3 đến
Ngã ba ô
Đều Bờ đập ô 4 3 2,75 // 1,20 780
344 bờ đập ông Tiêu bản 3 Tiêu bản 9 // 0
345 Tuyến Ngã ba ông Dậu đi khe đẩu bản 5
Ngã ba ô
Dậu Khe đẩu 3 2 // 2,00 1300
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
172
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
346 Tuyến đầu cầu - nhà họp bản ngã
Cầu nhà
ông Ngã ba ông 4 3 2,5 // 2,50 1625
347 ba ông Điến Bản 2 Thảo bản 2 Điến bản 3 // 0
348 Tuyến Bãi màu bản 6 Cổng làng
VH Bãi màu 4 3 1,8 // 0,90 585
349 Tuyến ông Lực đi nhà bà Luật b1
Ông Lực Bà Luật 3 0,9 // 0,90 585
350 Tuyến ông Úc đi ông Nhiệm bản 1
Ông úc ông Nhiệm 3 0,4 // 0,40 260
351 Tuyến ông Xô đi ông Tùy bản 3
Ông Xô Ông Tùy 4 0,6 // 0,60 390
352 Tuyến ông công đi Tiến bản 3
Ông Công Ông Tiến 4 1 // 1,00 650
353 Tuyến ông Đoạn đi ông Thỏa
Ông Đoạn Ông Thỏa 4 0,7 // 0,70 455
354 Tuyến ông Tạo đi Ông Dung bản 4
Ông Tạo Ông Dung 3 0,5 // 0,50 325
355 Tuyến ông Tạo đi ông Siu bản 4
Ông Tạo Ông Siu 3 0,8 // 0,80 520
356 Tuyến ông Quốc đi nhà ông Tắc B 4
Ông Quốc Ông Tắc 3 0,5 // 0,50 325
357 Tuyến Ô Dũng đi Ô Toàn bản 6
Ông Dũng Ông Toàn 3 0,7 // 0,70 455
358 Tuyến THCS đi ông Thu bản 6
THCS Onng Thu 3 0,4 // 0,40 260
359 Tuyến ông Thành đi ông Vượng bản 9
Ông Thành Ông Vượng 4 0,7 // 0,70 455
360 Tuyến Nghĩa Địa Bản 2 1 0,7 // 0,70 455
361 Tuyến ông Danh-ông Hạp bản 7
1 1 // 1,00 650
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
173
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
362 Tuyến bản 9-Khánh Hòa Bản 9 Khánh Hòa 4 1,5 // 1,50 975
XVII XÃ BẢO HÀ 63,1
363 Tuyến Lúc 2 - Khoai 2 Lúc 2 Khoai 2 4m 3m 7,0
364 Tuyến Ông Chiến - Bà Sinh
Bản Bùn 3 Bùn 3 4m 3m 1,94
365 Tuyến Liên Hà 6 - Làng Cao Liên Hà 6 Làng Cao 4m 3m 2,0
366 Tuyến Khoai 3 - Tà vạng Khoai 3 Tà Vạng 4m 3m 1,3
367 Nhà ông Ngưu - Nhà Tùy (
Liên Hà 6) Liên Hà 6 4m 3m 0,6
368 Tuyến Bùn 1 - Làng Đam Bùn 1 Làng Đam 4m 3m 3,5 BTXM
Bm=3m
3,0 1950
369 Tuyến Liên Hà 4 - Liên Hà 6 Liên Hà 4 Liên Hà 6 4m 3m 3,0 //
1,2 1140
370 Ô.Bản - Ô.Thức bản Bùn 2 Bùn 2 4m 3m 2,0 //
1,6 1520
371 Đường Tắp 4 - Bông 4 Tắp 4 Bông 4 4m 3m 1,9
372 Tuyến Bông 2 - Bông 1 Bông 2 Bông 1 4m 3m 2,0 BTXM
Bm=3m
2,0 1300
373 Tuyến Liên Hải 2 - Liên Hải
1 Liên Hải 2 Liên Hải 1 4m 3m 2,2 //
2,2 1430
374 Đường Bông 1-Khoai 1 Bông 1 Khoai 1 4m 3m 2,5 //
2,5 1431
375 QL279 - Tăp 2 QL 279 Tắp 2 4m 2,0 //
2,0 1300
376 Ô.Thuân - Ô.Trường bản
Tắp 3 Tắp 3 4m 1,2 //
1,2 780
377 Ô.Minh- Ô.Loan Làng Cao Làng Cao 4m 1,5 //
1,5 975
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
174
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
378 Ô.Nguyên - Ô. Vĩnh Thanh
bản bảo Vinh Bảo Vinh 4m 1,0 //
1,0 650
379 Tuyến Tắp 1 - Tắp 4 xã Bảo
Hà Tắp 1 Tắp 4 4m 2,0 //
2,0 1300
380 Tuyến QL 279 - Bông 3 xã
Bảo Hà QL 279 Bông 3 4m 2,5 //
2,5 1625
381 Tuyến đường Tắp 2 - Tắp 1 Tắp 2 Tắp 1 1m 1,50 //
1,5 975
382 Tuyến Khoai 2 - Khoai 1 Khoai 2 Khoai 1 1m 2,0 //
2,0 1300
383 Đường Kim Sơn - đi bản
Liên Hà 7 Liên Hà 7 4m 3,5 //
3,5 2275
384 Tuyến Bông 2 - Chùn xã Bảo
Hà Bông 2 Chùn 4m 2,5 //
2,5 1625
385 Ô.Ngọc - Bà Viện bản Bùn 2 Bùn 2 4m 0,8 //
0,8 520
386
Bà Bảo-Ô.Phụng Thể bản
(Liên Hà 4 - Liên Hà 5 ) xã
Bảo Hà
Liên Hà 4 Liên Hà 5 4m 0,6 //
0,6 390
387 Ô.Chúc - Ô.Giỏi bản Bảo
Vinh - xã Bảo Hà Bảo Vinh 4m 1,5 //
1,5 975
388 Ô.Thường - Ô.Tụ Liệu bản
Liên Hà 5 Liên Hà 5 4m
0,6 //
0,6 390
389 Tuyến Liên Hải 2 - Khoai 2 Liên Hải 2 Khoai 2 4m 3,0 //
3,0 1950
390 Bà Đa - Ô. Lâm bản Khoai 2 Khoai 2 4m 2,0 //
2,0 1300
391 Ô. Huân - Ruộng Kim Sơn
bản Khoai 2 Khoai 2 4m 1,5 //
1,5 975
392 Ô. Thành - Ô. Dìn A bản
Khoai 1 Khoai 1 4m 0,7 //
0,7 455
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
175
TT Danh mục Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
rộng
nền
đường
(m)
Chiều
rộng
mặt
đường
(m)
Chiều
dài
(Km)
Nhu cầu đầu tư chia theo giai đoạn
Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2020-2030
Ghi
chú
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ)
Quy mô đầu tư Kinh phí
hỗ trợ
(Tr.đ) Quy mô
Chiều
dài
(Km)
Quy mô
Chiều
dài
(Km)
393 Ô. Sàng - Ô. Lành bản
Khoai 1 Khoai 1 4m 0,6 //
0,6 390
394 Ô.Thư - Ô.Hải Hùng bản
Liên Hà 3 Liên Hà 3 4m 1,2 //
1,2 780
395 Ô. Lanh( Làng Cao ) - Ô.Ký
( Liên Hà 5) Liên Hà 5 4m 1,0 //
1,0 650
Tổng cộng: 750,5 152,7 100.322,0 441,8 245.087,5
Phụ lục 05. Quy hoạch đường xã huyện Văn Bàn
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
A Đường xã, Liên xã 668,44
I Xã Hòa Mạc 13,91
a Đường xã, liên xã 6,91
1 Đường liên thôn 7+8+9 2,50
2 Đường Thôn 3 - Thôn 4 2,76
3 Đường Thôn 1 mạc 1,65
b Đường Trục thôn 7,00
1 Đường Thôn 2 Loong Xề 0,83
2 Đường Thôn 5 Trung đoàn 0,72
3 Đường Thôn 10 Sành phin 1,41
4 Đường Thôn 6 0,43
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
176
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
5 Đường Bản cáu Thôn 9 Nà Coóc 1,14
6 Đường TT Thôn 8 - Nà Bơ 1,08
7 Đường Nội Thôn 7 Nà Lộc 0,38
8 Đường Nội Thôn 7 Nà Lộc 1,01 x
II Xã Văn Sơn 25,38
a Đường xã, liên xã 8,84
1 Đường Tân Sơn - Văn Xuân 3,06
x
nc mở
rộng
2 Đường Khe Buôn 4,78
3 Đường Khe Buôn 1,00 x
b Trục thôn 16,54
1 Đường Tân Sơn 1,22
2 Đường Tân Sơn (tuyến 2) 0,54 x
3 Đường Trung Sơn 1,89
4 Đường Xuân Nam 0,75
5 Đường Xuân Nam 0,40 x
6 Đường Sơn Hồng - Xuân Thủy 0,57
7 Đường Sơn Hồng 0,65
8 Đường Quyết Tiến 1 1,45
9 Đường Xuân Thủy 0,83
10 Đường Xuân Thủy 0,85 x
11 Đường Văn Thủy 0,95
12 Đường vào Nghĩa trang 0,20
13 Đường Văn Xuân 0,92 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
177
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
14 Đường Văn Xuân 2 0,95
x
NC mở
rộng
15 Đường Văn Xuân 3 0,88
16 Đường Xuân Sơn 0,56
17 Đường Thôn Xuân Sơn 2 0,97
18 Đường Xuân Sơn (Tuyến nhánh) 0,33
19 Đường Xuân Sơn (Tuyến nhánh) 0,23 x
20 Đường vào bãi rác tập trung 0,41 x
21 Đường vào khu sản xuất 1,02 x x
III xã Làng Giàng 54,42
a Đường xã, Liên thôn bản 30,11
1 Đường Lập Thành 1,00 x
2 Đường Lập Thành - Ít nộc 8,50 x x
3 Đường Nậm Bó 3,05
4 Đường Nậm Bó - Bản hành 7,45 x
4 Đường Thôn An 1 0,90 x
7 Đường Thôn An 2 0,90 x
5 Đường Giµng 1 - Giµng 2 2,49
6 Đường Thôn An 1- Giàng 1 3,00 x x
7 Đường Nà Sầm - Bản Nơ 2,82 x x
b Trục thôn 24,31
1 Được Nậm Bó tuyến 2 0,38
2 Đường Nà Xỏm 0,85
3 Được Nậm Bó tuyến 3 0,37
4 Đường Thôn An 1 0,30 x x
5 Đường Thôn An 1 tuyến 2 0,50 x x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
178
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
6 Đường Thôn An 1 tuyến 3 0,70 x x
7 Đường Thôn An 2 2,00 x x
8 Đường Bản Hành 0,85 x
9 Đường Nà Bay 0,60
10 Đường Lậu Ngái 1,50 x x
11 Đường Lập Thành - Chút 0,92 x x
12 Đường Lập Thành tuyến 1 0,30
13 Đường Lập Thành tuyến 2 0,45
14 Đường Lập Thành tuyến 3 3,00 x x
15 Đường Khuổi Bốc 0,60 x x
16 Đường Cốc Bả 0,50 x x
17 Đường Nà Tiềm - Nậm Bó 0,70 x x
18 Đường Ít Nộc - Nậm Tùn 3,00 x x
19 Đường Giàng 2 - Nậm Chấn 2,00 x x
20 Đường Giàng 1 -Pu Hin đăm 2,00 x x
21 Đường Lập Thành - Loong Hoi 1,00 x x
22 Đường thôn Hô phai 0,40 x
23 Đường thôn Nà Tiềm 0,50 x x
24 Đường Nà Mèo 0,50 x x
25 Đường Lập Thành - Nà Tèn 0,40 x x
IV Khánh Yên Thượng 31,87
a Đường xã, liên xã 17,234
1 Đường Bản Thuông 1,95 x
2 Đường Noong Dờn 3,41
3 Đường Nậm Cọ 4,13 x
4 Đường Sân Bay 2,53
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
179
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
5 Đường Bản Noỏng - Bản Chiêu 1,22
6 Đường Yên Thành – Nà Thái 3,49
7 Đường Yên Thành – Nà Thái 0,5 x
b Trục thôn 14,63
1 Đường Yên Thành - Nà Lộc 0,303
2 Đường Nà Thái -Bản Noỏng 1,06
3 Đường Bản Thuông Tuyến 1 0,56 x
4 Đường Bản Thuông Tuyến 2 0,42 x
5 Đường Bản Thuông Tuyến 3 0,56
6 Đường Bản Thuông Tuyến 4 0,27 x
7 Đường Bản Thuông Tuyến 5 0,19 x
8 Đường Yên Xuân 0,65
9 Đường Bản Pi 0,39
10 Đường Bản thuông 0,97
11 Đường Yên Thành 0,26
12 Đường Hin Lăn 2,50 x
13 Đường Phòng Thủ 2,50 x Nâng cấp
14 Đường Cấp Nước 1,50 x Nâng cấp
15 Đường Nghĩa trang 2,00 x
16 Đường Đồng Lẹng 0,33 x
17 Đường Đồng Noong Dờn 0,19 x
V Xã Khánh Yên Trung 41,14
a Đường xã, liên xã 11,73
1 Đường Bản Én 4,37
2 Đường Làn 1 3,32
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
180
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 Đường thôn Bơ 1,79
4 Đường Làn 2 1,00
5 Đường Thanh niên 1,25
b Trục thôn 29,41
1 Đường Bơ tuyến nhánh 0,98
2 Đường Bản Bơ, tuyến 2 0,85
3 Đường Trằm Bẻ 1,46 x
4 Đường Nà Hào 0,53 x
5 Đường Nậm Bó, 0,74 x
6 Đường Bản Cuông, 0,62 x
7 Đường Nà Trằm 0,80 x
x
8 Đương Khảu cắm 0,41 x
x
9 Đường Nà Đế 0,76 x
x
10 Đường Uỷ ban 0,90 x
11 Đường Bà đà 0,70 x x
12 Đường Loong Chai 0,20 x
13 Đường Loong Chai 1,00 x
14 Đường Pá Van 2,50 x x
15 Đường Pom táng 0,60 x x
16 Đường Noong khuấn 0,30 x
17 Đường cảng Pa 0,20 x x
18 Đường tông thuông 2 0,21 x x
19 Đường Tông thuông 1 1,25 x x
20 Đường Kho luông 1,50 x x
21 §êng Míi 2,50 x x
22 §êng B·i ®¸ 1,20 x x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
181
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
23 §êng Pó Noáng 1,00 x
24 §êng NghÜa Trang 0,40 x x
25 §êng L«ng Leo 1,00 x x
26 §êng MiÕu Lµng 0,90 x
27 Đường Khæi Co Hãn 1,40 x x
28 Đường Na Ta 0,50 x x
29 §êng Kh¸nh Trung 4,00 x x
VI xã Khánh Yên Hạ 48,20
a Đường xã, liên xã 22,48
1 Đường vào Bô II 0,85
2 Đêng P¾c Sung - B« II 1,52
3 Đêng P¾c Sung - B« II 1,76 x x
4 Đường K.Y. Hạ - K.Y.Trung 1,75 x x
5 Đường Bô 1 - Phát Cưởm 1,60
6 Đường Lảng 1 - Pom Quân 3,88
7 Đường Xuân Khánh - Nà Trà 2,12
8 Đường Nà Nheo 9,00 x x
b Trục thôn 25,72
1 Đường Cốc Chủ 0,57 x x
2 Đường Tiểu học số 2 - Ông may 0,66
3 Đường vào nghĩa địa 0,32
4 Đường Độc Lập 0,49
5 Đường Đồng Bụt 0,45
6 Đường vào nghĩa địa, 0,32
7 Đường ao Pàng, 0,6
8 Đ ông Dần-Ước Ù, 0,43 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
182
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
9 Đ Nhà Quán Lý - Suối Nhù, 0,48 x
10
Đường Trình Chuyên - Thắng
Ngoãn 1,50
x
11 Tuyến Bô 2 - Nà Trà 3,00 x
12 đường Pom Nỏong 1,00 x
13 Đ ông Mai - Liêm Phú 1,50 x
14 Đường Huyện Lộ 51- Hưng Lan 0,40 x
15 Tuyến Đường Quán Tuân 1,00 x
16 Đường Pom Lìn - Ông Hải 0,50 x
17 Đường Nà Phan 0,80 x
18 Đường Ông Dú 0,70 x
19 Đường Phương Hoa 1,00 x
20 Đường Ông Dần 0,50 x
21 Đường Ông Cân 0,50 x
22 Đường Ông Biên 0,70 x
23 Đường Nà Pộc 0,70 x
24 Đường Đồng Lệ 0,70 x
25 Đường Vào Đồng Cưởm 1,20 x
26 Đường Vào Đồng Váy 0,50 x
27 Đường Làng Bô 0,50 x
28 Đường Leo Cài 1,00 x
29 Đường Nhâm Quyên 1,00 x
30 Đường Ông Chài - Ông Sinh 1,20 x
31 Đường Nhà Bô - Nhà Đồng 1,50 x
VII Xã Võ Lao 63,91
a Đường xã, liên xã 39,41
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
183
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
1 Đường Vinh 2 - Văn Sơn 10,00 x x
2 Đường Vinh 1,2 1,38
3 Đường Vinh 1,2 1,50 x
4 Đường Chiềng 4,5 2,45
5 Đường Chiềng 4,5 1,84 x
6 Đường thôn Bất 2 - Ngầu 3 4,28 x
NC mở
rộng
7 Đường Én 3 xã Võ Lao 2,49
8 Đường thôn Ngầu I 1,29
9 Đường thôn Ngầu I 0,80 x
10 Đường thôn Là 2 - Là 3 1,68
x
NC mở
rộng
11 Đường bất 1 1,23
12 Đường Lủ 1 - Lủ 2 1,48
13 Đường Lủ 3- Én 1 2,03
14 Đường Thôn Là 1 - Lủ 3 1,67
15 Đường Chiềng 6 - Loạc 2 1,77 x
16 Đường thôn Lủ 4 1,52
17 Đ. Ngầu - Khe Buôn 2,00 x x
b Trục thôn 24,50
1 Đường thôn Loạc 1, 2 1,11
2 Đường nội thôn Loạc 2 0,56
3 Đường thôn Là 2 xã Võ Lao 0,43
4 Đường Là 2 (tuyến 2) 0,55
Đường Là 2 (tuyến 2) 0,86 x
5 Đường Là 1 0,18
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
184
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
6 Đường Là 3 0,18
7 Đường thôn Chiềng 7 0,78
8 Đường thôn Chiềng 8 0,41
9 Đường Chiềng 8 (tuyến 1), 0,41
10 Đường Chiềng 8 (tuyến 2), 0,79 x
11 Đường thôn Chiềng 2 0,77
12 Đường thôn Chiềng 3 2,29
x
nc mở
rộng
13 Đường Vinh 2 0,29
14 Đường Vinh 1 đến Vinh 2 1,08
15 Đường Nội thôn bất 2, tuyến 1 0,23
16 Đ, Nội thôn bất 2,3 tuyến 2 0,35
17 Đường Chiềng 2 (tuyến 1) 0,37
18 Đường nội thôn Chiềng 2 0,46
19 Đường Nội Thôn Ngầu I 0,92 x
20 Đường nội thôn Ngầu 2 0,79 x
21 Đường nội thôn Ngầu 3 1,58 x
22 Đường Én 2 - Én 3, Tuyến 1 0,87
23 Đường Én 2 - Én 3, Tuyến 2 0,50
24 Đường Bất 2 0,85
25 Đường nội thôn Lủ 4 0,27
26 Đường nội thôn Lủ 4 tuyến rẽ 0,50 x x
27 Đường nội thôn Lủ 4 tuyến 2 0,33 x
28 Đường nội thôn Lủ 4 tuyến 3 0,49 x
29 Đường Lủ 2, xã Võ Lao 0,27 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
185
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
30 Đường Vào bãi rác thải 1,00 x
31 Đường Én 1- Chiềng 6 0,59 x
32 Đường Én 1 0,45 x
33 Đường Là 1 – Tông khừn 2,00 x x
34 Đường Chiềng 2 – Phú thịnh 1,00 x x
VIII xã Sơn Thủy 18,21
a Đường xã, liên xã 13,32
1 Đường Ta Khuấn - khe Vàn 5,02
2 Đường Khe Mận 2,20 x
3 Đường Thác Dây 1,60 x
4 Đường Thẩm Pha 0,50 x
5 Đường Tam Đỉnh 1,50 x
6 Đường Khe Phàn - Bản Phúng 2,50 x x
b Trục thôn 4,89
1 Đường Mỏ Đá 1,70 x
2 Đường khe Mận tuyến 1 0,15 x
3 Đường khe Mận tuyến 2 0,54 x
4 Đường Thôn Khổi Nghè 0,70
Đường Thôn Khổi Nghè 0,30 x
5 Đường Khe Hồng 0,50 x
6 Đường Ba Hòn 0,50 x
7 Đường Thẳm Pha 0,50 x
IX Xã Tân An 28,84
a Đường trục xã 17,59
1 Đường Khe Bàn 2,47
2 Đường Ba Soi 2,08 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
186
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 Đường Ba Soi 2,00 x x
4 Đường Mai Hồng 2 1,00 x
5 Đường Mai Hồng 3 2,64 x
6 Đường Khe Quạt 1,00 x
7 Đường Ba Xã 2,84
8 Đường Ba Xã 1,56 x x
9 Đường Mai Hồng 1 2,00 x
b Đường trục thôn 11,26
1 Đường TT xã tân An 2,00 x
2 Đường Xuân Sang 1,50 x
3 Đường thôn Tân An 1 1,20
4 Đ đường thôn Tân An 1 (tuyến 2) 1,00 x
5 Đường Thôn Ba Xã 1,56
6 Đường Mai Hồng 1 1,13
7 Đường Nội thôn Tân Sơn 0,26
8 Đường Khe Quạt 0,60 x
9 Đường Nội thôn Tân Sơn 1,00 x
10 §êng Ba Soi 2 1,00 x
X Xã Tân Thượng 20,4
a Đường trục xã 15,86
1 Đường Thùng 1, 2 0,96
2 Đường Thùng 1, 2 3,33 x
3 Đường Thôn khe tôm 0,77 x
4 Đường bản Mai 1,40 x
5 Đường Khe dài 2,10 x
6 Đường khe tép 2,50 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
187
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
7 §êng Th«n Khe TÐp 1,00 x
8 §êng th«n Ngßi ThØn 2,00 x
9 §êng T«m Tróc - T©n Tróc 1,80 x
b Đường trục thôn 4,50
1 Đường Khe Ù - Khe Sóc 0,82
2 Đương thôn Tân Trúc 0,37 x
3 Đường Khe Sóc 0,75 x
4 Đường Soòng pèng 0,55 x
5 Đường Thùng 2 rẽ suối 2,00 x
XI xã Dương Quỳ 54,94
a Đường xã, liên xã 39,55
1 Đường thôn 1 2,01
2 Đường Thôn 2 1,33
3 Đường Thôn 3 1,50
4 Đường Thôn 3 0,92 x
5 Đường thôn 4 0,36
6 Đường thôn 4 0,44 x
7 Đường thôn 5 0,25
8 Đường thôn 5 0,24 x
9 Đường thôn 6 1,53
10 Đường thôn 6 1,00 x
11 Đường thôn 7 1,16
12 Đường thôn 8 0,90
13 Đường thôn 9 0,44 x
14 §êng ®Õn th«n 10 4,50 x
15 §êng ®Õn th«n 11 7,00 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
188
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
16 §êng ®Õn th«n 12 1,50 x
17 §êng th«n 13 1,00 x
18 Đường thôn 14 0,21
19 Đường thôn 15 0,80
20 Đường thôn 17 0,66
21 Đường thôn 17 1,20 x
22 Đường thôn 19 0,33
23 Đường Thôn 9 (nối tiếp) 0,20 x x
24 Đường Thôn 10 - Tùn Dưới 3,05 x
25 Đường Nậm Hốc 2,00 x
26 Đường Thôn 11 – đi Ít Nộc I 5,00 x x
b Đường trục thôn 15,39
1 Đường vành đai khu trung tâm 2,00 x
2 Đường khu TĐC - đi QL 279 2,00 x
3 Đường trung tâm 1,00 x
4 Đường thôn 6 – thôn 16 2,00 x
5 §êng ®Õn th«n 11 0,60 x
6 §êng ®Õn th«n 13 0,60 x
7 §êng ®Õn th«n 9 1,00 x
8 §êng ®Õn th«n 12 4,00 x
9 Đường Bản khoay 1,19 x
10 Đường Bản Phủng 1,00 x
XII Xã Nậm Mả 6,65
a Đường xã, liên xã 4,13
1 Đường Nậm Mả 1,00
2 Đường Nậm Mả 1,00 x x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
189
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 Đường Nậm Trang 0,93
4 Đường Nậm Mu 1,20
b Trục thôn 2,53
1 Đường Nậm Trang - Nậm Mu 1 0,46
2 Đường Nậm Trang - Nậm Mu 2 0,90
3 Đường Nậm Trang - Nậm Mu 3 0,92
4 Đường vào Trường học 0,25
XIII Nậm Dạng 25,05
a Đường xã, liên xã 19,75
1 Đường Nậm Đinh - Nậm Cằm 1,00
2 Đường Nậm Kẹn - Nậm Mu 1,28
3 Đường Nậm Kẹn - Nậm Mu 2,47 x x
4 Đường Thôn Thượng 1,40
5 Đường Thôn Hạ - Thôn Thượng 5,00 x x
6 Đường Th«n 3 - Th«n 7 1,50 x
7 Đường Nậm Cằm 1,00
8 Đường Nậm Cằm 1,80 x
9 Đ. Nậm Đinh 4,30 x
b Trục thôn 5,30
1 Đường vào thôn Nậm Cằm 0,58
2 Đường Nậm Kẹn 0,50 x x
3 Đường Nậm Lạn 1,50 x
4 Đường Nậm Kẹn 1,20 x
5 Đường Nậm Cằm - Nậm Kẹn 1 0,66 x
6 Đường Nậm Cằm - Nậm Kẹn 2 0,86 x
XIV xã Liêm Phú 52,13
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
190
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
a Đường xã, liên xã 25,70
1 Đường Thôn lâm Sinh 0,57 x
2 Đường Khổi Mèo - Khổi ai 3,33 x
3 Đường Thôn Liêm - Hin Ban 2,04
4 Đường thôn Khổi Ai 2,0 x
5 Đường Thôn Liêm - Hin Ban 0,66 x
6 Đường Khuổi Mèo - Liêm, 1,70
7 §êng Hin Ban - Phó MËu 2,50 x x
8 §êng th«n Liªm - Phó MËu 4,00 x
9 §êng Khuæi MÌo - Phó MËu 6,40 x x
10 §êng Gi»ng - Khuæi Ai 2,50 x
b Trục thôn 26,43
1 Đường Bản Ỏ - Nà Lèo 1,06
2 Đường Đồng Qua 0,85
3 Đường Bản Giằng 0,36
4 Đường thôn Khuổi Ngao 2,46
5 Đường Hin Ban 2 3,40 x x
6 Đường vành đai thôn Chằm Lang 3,20 x x
7 Đường Túng Bẻ - Lâm Sinh 1,70 x x
8 Đường ít Luông 1,50 x x
9 Đường Noong Cháu 2,40 x x
10 Đường UBND xã - Khuổi Mèo 2,70 x x
11 Đường Chằm Lang 5,00 x x
12 Đường Khuổi Mèo - Khuổi Ai 0,60 x x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
191
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
13 Đường Thôn ỏ - thôn Trung tâm 1,20 x x
XV Xã Chiềng ken 25,00
a Đường xã, liên xã 15,30
1 Đường Đồng Vệ -Phúng 3,00
2 Đường Đồng Vệ -Phúng 3,00 x
3 Đường Chiềng 3 - Chiềng 1 2,00 x
4 Đường Ken 1 1,00
5 Đường Hát Tình - Tằng Pậu, 3,30 x x
6 Đường Chiềng 1 3,00 x
b Trục thôn 9,70
1 Đường Liên Thôn - Bẻ 1 0,50
2 Đường Liên thôn Ken 3 0,50
3 Đường vào BĐ xã 0,20
4 Đ. Bẻ 4 3,50 x
5 Đường Khu Ngàm Khổi ít 1,50 x
6 Đường Khu Ngàm Khổi ít 1,50 x
7 Đ. TT Bản Chiềng 2,00 x
XVI xã Nậm Tha 28,65
a Đường xã, liên xã 16,45
1 Đường Khe Tào- Khe Cóc 1,45
2 Đường Khe Vai 3,0 x x
3 Đường Khe Nà - khe Tào 6,0 x x
4 Đường Khe Cóc - Khe Pịt 3,0 x x
5 Đường Khe Nà - Khe Kia 3,0 x
b Trục thôn 12,2
1 Đường vào trường MN 0,36
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
192
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
2 Đ lên phân hiệu Khe Păn 0,30 x
3 Đường Khe Tào- Khe Cóc 1,10 x x
4 §êng phêng cong khe p¨n 3,00 x x
5 Đường thôn Phường Cong 0,50 x x
6 Đường Khe Tào - Khe Lả 4,22 x x
7 Đường Khe Păn - Khe Bằng 2,72 x
XII Xã Thẩm Dương 24,31
a Đường xã, liên xã 15,66
1 Đường Bản Thẳm - Nậm Miện 3,00
2 Đường Bản Thẳm - Nậm Miện 1,16 x
3 Đường thôn Bản Ngoang 1,50 x
4 Đường QL279 - Thẩm con 3,00 x x
5 Đường Nậm Con 3,00 x
6 Đường Nậm Con - Nậm Miện 4,00 x x
b Đường trục thôn 8,65
1 Đường Thẳm Hiêm 0,15
2 Đường TT xã - Bản Ngoang 3 0,80 x x
3 Đường TT-Bản Ngoang 1,00
4 Đường Bản Bô - Bản Ngoang 2,70
5 Đường Thuỷ Điện 4,00 x
XVIII xã Nậm Xây 23,51
a Đường xã, liên xã 18,24
1 Đường Phiêng Đoóng- Bản Mới 1,74
2 Đường Nậm Van- Phiêng Đoóng 1,50 x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
193
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 §êng NËm X©y - Mµ Xa Ph×n 15,00 x
b Đường trục thôn 5,27
1 Đường Nậm Van 1,00
2 Đường Nà Hằm - Nậm Van 1,50 x
3 Đường Nà Đoong - Phiêng Đóong 1,27 x x
4 Đường Nậm Xây 1,50 x
XIX Nậm Xé 6,00
a Đường xã, liên xã 6,00
1 Đường Tu Hạ - Tu thượng 3,43 x
2 Đường Tu thượng 1,07
3 Đường ta Náng 1,50 x
XX Xã Nậm Chày 31,56
a Đường xã, liên xã 30,47
1 Đường Nậm Chày 5,00 x x
2 Đường Lán Bò 5,00 x x
3 Đường Khâm Dưới 6,50 x x
4 Đường Khâm Trên 3,50 x x
5 Đường Thôn Hỏm trên 3,47 x
6 Đường thôn Tà Mòong 3,50 x x
7 Đường thôn Pờ Sì Ngài 3,50 x x
b Đường trục thôn 1,09
1 Đường Thôn Hỏm Dưới 1,09
XXI xã Dần Thàng 22,78
a Đường xã, liên xã 22,06
1 Đường Thôn Nậm Hò 3,20
2 Đường Đoàn Kết - Nậm Mười 2,06 x x
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
194
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
3 Đường Nậm Mười - Nậm Chày 10,30 x x
5 Đường Tà Moòng 3,50 x x
6 Đường Dần Thàng 1 3,00 x x
b Đường trục thôn 0,72
1 Đường Nậm Tăm 1 0,47
2 Đường Nậm Tăm 2 0,25
XXI X· Minh L¬ng 12,02
a Đường trục xã 5,29
1
Đường Minh Thượng 3-Minh
Chiềng 2 3,10
2 Đường Pom Khén, 1,14 x x
3 Đường Minh Hạ 2 - Minh Hạ 3 1,05 x
b Đường trục thôn 6,73
1 Đường Minh Hạ 1 0,81
2 Đường Minh Hạ 1 (tuyến 1) 0,42 x
3 Đường TTxã -BTXM 1,50
4 Đường Minh Hạ 1 1,50 x
5 Đường Minh Hạ 2 1,00 x
6 Đường Minh Hạ 3 1,50 x
XXIII Thị trấn Khánh yên 9,62
a Đường trục xã 5,02
1 Đường Làng mạ 1 1,02
2 Đường Làng mạ 2 1,00
3 Đường Na sầm 1,50 x
4 Đường Nà trang 1,50 x
b Đường trục thôn 4,60
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
195
STT Tên đường Chiều dài
(km)
Quy hoạch
Ghi chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Kết cấu Kết cấu
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
1 Đường tổ dân phố Coóc 1 0,67
2 Đường Nà trang 0,33 x
3 Đường Nà Khọ 0,60 x
4 Đường Coóc 1 đến Mạ 1 3 x x
Phụ lục 06. Quy hoạch đường xã huyện Bảo Thắng
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
Xã NTM đến 2015 57,3 18,7 38,7 28,0 28,7 28,7 0,0 51,0 14,4
I XÃ SƠN HẢI 24,6 8,7 15,9 9,7 14,9 14,9 0,0 22,1 7,5
A Đường trục xã ,Liên xã 4,65 3,65 1,00 4,65 0,00 0,00 0,00 4,19 0,00
1 Đường từ TT xã đến TT thôn Tân lập 2,9 2,9
2,85 0,0 2,6 0,0
2 Đường từ TT thôn Tân Lập đến Xã Gia
Phú 0,8 0,8
0,80 0,0 0,7 0,0
3 Đường Thôn Cố Hải 1,0 1,0
1,00 0,0 0,9 0,0
B Đường trục thôn 10,2 5,0 5,2 5,0 5,2 5,2 0,0 9,2 2,6
1 Đường Thôn Cánh Địa 3,0 3,0
3 0,0 2,7 0,0
2 Đường thôn Làng Chưng 1,1 1,1
1,1 1,1 1,0 0,6
3 Đường thôn An Tiến 0,5 0,5
1 0,0 0,5 0,0
4 Đường thôn Cố Hải 0,3 0,3
0,3 0,3 0,3 0,2
5 Đường thôn Đồng Tâm 1,5 1,5
1,5
- 0,0 1,4 0,0
6 Đường thôn Soi Trát
1,0 1,0
1,0 1,0 0,9 0,5
1,5 1,5
1,5 1,5 1,4 0,8
0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
196
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
7 Đường thôn An Tiến ( vào nghĩa trang ) 0,8 0,8
0,8 0,8 0,7 0,4
C ĐƯỜNG NGÕ XÓM 3,8 0,0 3,8 0,0 3,8 3,8 0,0 3,4 1,9
1 Đường xóm NVH 1 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,3
2 Đường xóm NVH 2 0,4 0,4
0,4 0,4 0,4 0,2
3 Đường xóm Ô Nguyên 0,7 0,7
0,7 0,7 0,6 0,4
4 Đường xóm Ô Hiệp 1,2 1,2
1,2 1,2 1,1 0,6
5 Đường xóm Ông Sơn 1,0 1,0
1,0 1,0 0,9 0,5
D ĐƯỜNG TRỤC CHÍNHNỘI ĐỒNG 5,9 0,0 5,9 0,0 5,9 5,9 0,0 5,3 3,0
1 Đường Nội Đồng Nam Hải 1 0,7 0,7
1 0,7 0,6 0,4
2 Đường Nội Đồng Nam Hải 2 0,8 0,8
1 0,8 0,7 0,4
3 Đường Nội Đồng Nam Hải 3 0,4 0,4
0 0,4 0,4 0,2
4 Đường Nội đồng An tiến 3 0,6 0,6
1 0,6 0,5 0,3
5 Đường Nội đồng An tiến 1 1,1 1,1
1 1,1 1,0 0,6
6 Đường Nội đồng An tiến 2 0,6 0,6
1 0,6 0,5 0,3
7 Đường Nội Đồng Đồng Tâm 1 0,6 0,6
1 0,6 0,5 0,3
8 Đường Nội Đồng Đồng Tâm 2 0,4 0,4
0 0,4 0,4 0,2
9 Đường Nội Đồng Đồng Tâm 3 0,7 0,7
1 0,7 0,6 0,4
II XÃ XUÂN QUANG 12,2 4,8 7,4 7,5 4,7 4,7 0 10,98 2,35
A Đường trục xã ,Liên xã 7,5 4,8 2,7 7,5 0 0 0 6,75 0
1 Đường Cốc Pục 2,7 2,7
2,7 0,0 2,4 0,0
2 Đường Làng Lân - Cốc Mằn 3,6 3,6
3,6 0,0 3,2 0,0
3 Đường Thôn Hang Đá 1,2 1,2
1,2 0,0 1,1 0,0
B Đường trục thôn 4,7 0 4,7 0 4,7 4,7 0 4,23 2,35
1 Đường Làng Bạc 0,5 0,5
1 0,5 0,5 0,3
2 Đường Na Ó 0,5 0,5
1 0,5 0,5 0,3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
197
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
3 Đường Hang Đá 1,2 1,2
1 1,2 1,1 0,6
4 Đường Làng Bạc - Làng My 1 1
1 1,0 0,9 0,5
5 Đường Làng Bông 1,5 1,5
2 1,5 1,4 0,8
III XÃ XUÂN GIAO 20,6 5,2 15,4 10,9 9,1 9,1 0,0 18,0 4,6
A Đường trục xã, liên xã 8,25 3,20 5,05
8,3
- 0,0 7,4 0,0
1 Đường Tiến Lợi 2 1,25 0,70 0,55
1,3 0,0 1,1 0,0
2 Đường Vàng 1 - Tiến Lợi 2 0,70 0,7
0,7 0,0 0,6 0,0
3 Đường Vàng 2 - Hùng Xuân 1 0,70 0,30 0,40
0,7 0,0 0,6 0,0
4 Đường thôn Vàng 1 1,30 1,3
1,3 0,0 1,2 0,0
5 Đường từ TT xã đến thôn Hùng Xuân 1 0,30 0,30
0,3 0,0 0,3 0,0
6 Đường Hùng Xuân 1 - Chành 0,75 0,75
0,8 0,0 0,7 0,0
7 Đường từ TT xã đến thôn địa Chất 0,50 0,5
0,5 0,0 0,5 0,0
8 Đường Cù 1 - Cù 2 0,50 0,50
0,5 0,0 0,5 0,0
9 Đường từ TT xã đến thôn Cù 2 0,90 0,9
0,9 0,0 0,8 0,0
10 Đường Hợp Xuân 1 - Hợp Xuân 2 0,70 0,70
0,7 0,0 0,6 0,0
11 Đường Mường 1 - Thôn 5 0,65 0,65
0,7 0,0 0,6 0,0
B Đường trục thôn 12,3 2,0 10,3 2,6 9,1 9,1 0,0 10,5 4,6
1 Đường thôn Tiến Lợi 2
0,70 0,7
1 0,7 0,6 0,4
0,40 0,4
0 0,4 0,4 0,2
2 Đường thôn Tiến Lợi 1 1,00 1
1 1,0 0,9 0,5
3 Đường thôn Vàng 2 0,80 0,8
1 0,8 0,7 0,4
4 Đường thôn Vàng 2 0,30 0,3
0 0,3 0,3 0,2
5 Đường Giao Bình - Cánh Địa 0,50 0,50
1 0,5 0,5 0,3
6 Đường thôn Phẻo 2,00 2,0
2 2,0 1,8 1,0
7 Đường Phẻo - Hùng Xuân 2 0,90 0,9
1 0,9 0,8 0,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
198
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
8 Đường Phẻo - Hùng Xuân 1 0,80 0,8
1 0,8 0,7 0,4
9 Đường thôn Hùng Xuân 1 0,60 0,6
0,6 0,0 0,5 0,0
10
Đường thôn Hợp Giao
0,60 0,6 0,0 0,0 0,0
0,50 0,5
0,5 0,0 0,5 0,0
0,50 0,5
1 0,5 0,5 0,3
11 Đường thôn Tân Lợi 1,00 1,0
1,0 0,0 0,9 0,0
12 Đường thôn Địa Chất 0,50 0,5
0,5 0,0 0,5 0,0
13 Đường Thôn Làng Chành 1,20 1,2
1 1,2 1,1 0,6
Giai đoạn 2016-2020 584,7 273,8 310,9 209,2 174,1 64,7 136,8 250,2 155,5
A Đường trục xã, liên xã, liên thôn 305 190 115 142 76 47,5 125 171 57
I. Đường BTXM 189,9 189,9 0,0 142,4 18,6 47,5 67,1 170,9 0,0
I xã Phố Lu 4,7 4,7 0 3,525 1,175 1,2 4,23 4,23 0
1 Đường thôn Khu Ba ( Tân Thành - Khu
Ba) 2,7 2,7 2,0 0,0 0,7 0,0 2,4 0,0
2 Đường thôn An Thành-Tân Thành (Từ
Trường THCS đến cửa nhà ông Thung
thôn Tân Thành)
1 1 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
3 Đường thôn Đá Đen - An Thành ( Từ
nhà ông Hoài thôn Đá Đen đến Ông
Thắng An Thành)
1 1 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
II xã Sơn Hà 15,7 15,7 0,0 11,7 3,9 3,9 14,1 14,1 0,0
1 Đường thôn Tả Hà 1- Làng Chưng (
Từ Đường cao tốc thôn - nhà ông Hệ) 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
2 Đường Thôn Làng Chưng ( từ đường
cao tốc đến San Tân) 2,87 2,87 2,2 0,0 0,7 0,0 2,6 0,0
3 Đường Thôn Tả Hà 2 - Khe Đền ( Từ
đường sắt - nhà ông Đồng) 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
4 Đường Thôn Khe Đền - Khe Mụ 1 (
gồm hai tuyến (Tuyến 1 từ nhà ông Ba
đến nhà ông Phụ dài 1km, tuyến thứ hai
từ đường Sơn Hà đến nhà ông Điều dài
0,5 km (NVH)
1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
5 Đường Thôn Khe Đền - Khe Mụ 1 ( từ
nhà ông Phụ đến nhà ông Điều) 3 3 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
6 Đường Thôn An hồng - An Trà ( Từ
đường trục xã đến nhà ông Tuyên) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
7 Đường An Trà - Trà Trẩu 1 ( Từ đường
trục xã đến nhà ông Tuyên) 4,28 4,28 3,2 0,0 1,1 0,0 3,9 0,0
8 Đường Sơn Hà - PN ( đến xóm ông
Tăng Khe Mụ) 1,2 1,2 0,9 0,0 0,3 0,0 1,1 0,0
III xã Sơn Hải 8,3 8,3 0,0 6,2 0,0 2,1 0,0 7,5 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
199
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
1 Đường thôn Cánh Địa (từ nhà ông Tụ
Nĩu - đến cống ông nhượng thôn tân
lập giáp danh xã gia phú)
3,8 3,8 2,9 0,0 1,0 0,0 3,4 0,0
2 Đường từ thôn Cánh Địa từ nhà nhà văn
hóa thôn đến cầu Giao Bình xã Xuân
Giao
3,0 3,0 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
3 Đường Đồng Tâm ngõ nhà bà xô câu
trát - đến nhà ông mưu và ngõ nhà bà
thùy
1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
IV xã Gia Phú 17,0 17,0 0,0 12,8 4,3 4,3 15,3 15,3 0,0
1 Đường Phú Xuân Soi Cờ 5,0 5,0 3,8 0,0 1,3 0,0 4,5 0,0
2 Đường nối dài thôn Chính Tiến 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
3 Đường nối dài thôn Tiến Thắng 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
4 Đường nối dài thôn Giao Tiến 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
5 Đường nối dài thôn Nậm Hẻn 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
6 Đường nối dài thôn Đông Căm 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
7 Đường nối dài thôn Phú Hùng vào
Chang Mường 5,0 5,0 3,8 0,0 1,3 0,0 4,5 0,0
8 Đường nối dài thôn Xuân Tư 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
V xã Xuân Giao 11,7 11,7 0,0 8,8 0,0 2,9 0,0 10,6 0,0
1 Đường Tiến Lợi 1 - Tiến Lợi 2 (Từ
đường tầu đến nhà ông Kỷ) 2,3 2,3 1,7 0,0 0,6 0,0 2,0 0,0
2 Đường từ TT xã (TL151) đến thôn
Phẻo ( Từ TL 151 đến nhà ông Minh) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
3 Đường thôn Tân Lợi - Mỏ (Từ TL 151
đến thôn Mỏ) 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
4 Đường thôn Hợp Giao- Hùng Xuân 1 (
Từ TL 151 đến thôn Hùng Xuân 1 Dài) 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
5 Đường từ TT xã (TL151) đến thôn địa
Chất ( Từ TL151 đến giáp nhà Bà Hoa) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
6 Đường từ TT xã(TL151) đến thôn Cù 2
( Từ nhà ông Ngài đến đường tầu Dài ) 0,9 0,9 0,7 0,0 0,2 0,0 0,8 0,0
7 Đường Cù 1 - Cù 2 ( Từ nhà ông Tiến
đến đường tầu Dài) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
8 Đường Vàng 1 - Tiến Lợi2 ( Từ nhà
ông Chiến đến thôn Tiến Lợi 2) 0,7 0,7 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
9 Đường Vàng 2 - Hùng Xuân 1( Từ nhà
ông Cành đến nhà ông Dắt) 0,7 0,7 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
10 Đường Giao Bình - Cánh Địa ( Từ QL
4E thôn Giao Bình đến giáp thôn Cánh
địa)
0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
11 Đường Hùng Xuân 1 - Chành ( Từ
đường tầu đến nhà ông Thắng) 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
12 Đường Mường 2 ( Từ nhà ông Bắc đến
nhà ông Kiếm) 0,6 0,6 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
200
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
13 Đường Hợp Xuân 1 - Hợp Xuân 2 ( Từ
khu TĐC đến NVH thôn Hợp Xuân 1) 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
VI xã Phú Nhuận 0,5 0,5 0,0 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
1 Đường thôn Phú Hải 2( Nhà bà Trung-
Nhà ông Mạnh) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
VII TT Tằng Lỏng 1,5 1,5 0,0 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
1 Đường Tổ dân phố số 8 0,3 0,3 0,2 0,0 0,1 0,0 0,3 0,0
2 Đường Tổ dân phố số 4 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
3 Đường thôn Lý sơn 0,7 0,7 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
VIII Xã Thái Niên 37,2 37,2 0,0 27,9 9,3 9,3 33,5 33,5 0,0
1 Đường Lạng 0,7 0,7 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
2 Đường thôn Báu 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
3 Đường thôn Thái Niên 3,0 3,0 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
4 Đường Niên tiến - Mom đào 2 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
5 Đường thôn Khe đền 1-Mom đào 1 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
6 Đường Khe đền 2 - Khe my 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
7 Đường Lạng - Báu 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
8 Đường sân bóng thôn Hải Niên 0,4 0,4 0,3 0,0 0,1 0,0 0,4 0,0
9 Đường vào cụm dân cư thôn Hải Niên 1,3 1,3 1,0 0,0 0,3 0,0 1,2 0,0
10 Đường Tân thắng - Phong Hải 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
11 Đường Nghĩa trang thôn Niên tiến 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
12 Đường Thái niên - Cầu dùng 0,3 0,3 0,2 0,0 0,1 0,0 0,3 0,0
13 Đường thôn Quyết tâm 3,6 3,6 2,7 0,0 0,9 0,0 3,2 0,0
14 Đường thôn Lượt 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
15 Đường Quyết tâm 2,8 2,8 2,1 0,0 0,7 0,0 2,5 0,0
16 Đường thôn Múc 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
17 Đường thôn Làng giàng 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
201
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
18 Đường thôn Tràn Xoan 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
19 Đường thôn Đo ngoài 4,2 4,2 3,2 0,0 1,1 0,0 3,8 0,0
20 Đường thôn Tân Thắng 1,2 1,2 0,9 0,0 0,3 0,0 1,1 0,0
21 Đường thôn Khe đền 2 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
22 Đường thôn Mom đào 2 1,6 1,6 1,2 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
IX xã Trì Quang 18,6 18,6 0,0 14,0 0,0 4,7 0,0 16,7 0,0
1 Đường Trì Thượng 1 2,4 2,4 1,8 0,0 0,6 0,0 2,2 0,0
2 Đường thôn Quang Lập 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
3 Đường thôn Làng Trung 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
4 Đường thôn Làng Đào 2,6 2,6 2,0 0,0 0,7 0,0 2,3 0,0
5 Đường thôn Tân Lập 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
6 Đường thôn Trì Thượng 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
7 Đường thôn Tiến Lập 2,1 2,1 1,6 0,0 0,5 0,0 1,9 0,0
8 Đường thôn Nhò Trong 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
9 Đường thôn Làng Ẻn 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
10 Đường thôn Tân Thượng 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
X xã Xuân Quang 26,5 26,5 0,0 19,9 0,0 6,6 0,0 23,9 0,0
1 Đường TT xã - thôn Cóc Mằn 3,6 km 3,6 3,6 2,7 0,0 0,9 0,0 3,2 0,0
2 Đường TT xã - thôn Cốc Pục 2,7 2,7 2,0 0,0 0,7 0,0 2,4 0,0
3 Đường thôn Hang Đá ( Từ nhà ông Dân
đến nhà ông Nam) 1,2 1,2 0,9 0,0 0,3 0,0 1,1 0,0
4 Đường thôn hang Đá (Từ nhà ông
Thông cổng UB xã đến nhà ông Hữu) 1,2 1,2 0,9 0,0 0,3 0,0 1,1 0,0
5 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Nho
đến nhà ông Hinh) 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
6 Đường Thôn Làng Bông ( Từ TT thôn
đến TT xóm) 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
7 Đường Thôn Làng Gạo ( Từ TT thôn
đến TT xóm) 4,0 4,0 3,0 0,0 1,0 0,0 3,6 0,0
8 Đường Thôn Na ó (Từ nhà ông Thuần
đến nhà ông nhuận) 0,4 0,4 0,3 0,0 0,1 0,0 0,4 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
202
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
9 Đường Thôn Na ó (Từ nhà ông Trường
Đào đến nhà ông nhậm) 0,4 0,4 0,3 0,0 0,1 0,0 0,4 0,0
10 Đường Thôn Thái vô (Từ TT thôn đến
TT xóm) 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
11 Đường Thôn Xuân Quang 2 ( Từ TT
thôn đến TT xóm) 5,0 5,0 3,8 0,0 1,3 0,0 4,5 0,0
12 Đường Thôn Nậm Cút ( Từ TT thôn
đến TT xóm) 3,0 3,0 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
13 Đường Thôn Làng Lân đi Cóc Mằn (Từ
TT thôn đến TT xóm) 1,7 1,7 1,3 0,0 0,4 0,0 1,5 0,0
14 Đường vào trạm xá mới dài 0,5 km Từ
QL4E vào trạm xá 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
XI xã Phong Niên 3,5 3,5 0,0 2,6 0,0 0,9 0,0 3,2 0,0
1 Đường thôn Làng Cung 3(đường huyện
- Làng Cung 3) 3,5 3,5 2,6 0,0 0,9 0,0 3,2 0,0
XII TT Phong Hải 32,4 32,4 0,0 24,3 0,0 8,1 0,0 29,2 0,0
1 Đường từ Quốc lộ 70 đi nghĩa địa
TDP 1,2,3 0,4 0,4 0,3 0,0 0,1 0,0 0,4 0,0
2 Đường từ QL70 nghĩa địa Tiên Phong
–Tòng Già 0,5 0,5 0,4 0,0 0,1 0,0 0,5 0,0
3 Đường từ QL70 đi nghĩa địa TDP 4,
TDP 5 0,7 0,7 0,5 0,0 0,2 0,0 0,6 0,0
4 Đường đi nghĩa địa Quy Ke 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
5 Đường từ TDP3- Tân Long 1,3 1,3 1,0 0,0 0,3 0,0 1,2 0,0
6 Đường thôn Khởi Khe ông học - ông
Định 2,0 2,0 1,5 0,0 0,5 0,0 1,8 0,0
7 Đường thôn Sín Thèn - trường học 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
8 Đường thôn Ải Dõng- ông Minh 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
9 Đường Vi Mã trên đi Cửa Cải 1,0 1,0 0,8 0,0 0,3 0,0 0,9 0,0
10 Đường TDP5( o Tam, xóm mông) 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
11 Đường thôn Tiên Phong đi xóm mông,
ông Hùng, trường học 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
12 Đường tổ dân phố 1 đi ông Hòa, ông
Hợi, ông Dũng 3,0 3,0 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
13 Đường thôn TDP4 đi ông Định, bà
Chiên 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
14 Đường TDP5 đi ô lâm, ô Đễ, ô Chính 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
15 Đường thôn Tòng Già đi ô Chỉnh, ô
Hoàng, ô Toản 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
16 Đường thôn Cốc Né đi làng mới, xóm
ông Ra 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
203
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
17 Đường từ Quốc lộ 70 Vi Mã dưới, Vi
Mã trên 3,0 3,0 2,3 0,0 0,8 0,0 2,7 0,0
18 Đường từ Quốc lộ 70 đi Sín Chải 1,5 1,5 1,1 0,0 0,4 0,0 1,4 0,0
19 Đường từ QL70 đi Làng Có 0,8 0,8 0,6 0,0 0,2 0,0 0,7 0,0
20 Đường PH - phố mới đi nhà ông Toản 1,7 1,7 1,3 0,0 0,4 0,0 1,5 0,0
XIII xã Bản Phiệt 12,3 12,3 0,0 9,2 0,0 3,1 0,0 11,1 0,0
1 Đường K8 - Nậm Sò 6,6 6,6 5,0 0,0 1,7 0,0 5,9 0,0
2 Đường Thuỷ Điện - Nậm Sưu - Nậm Sò 3,2 3,2 2,4 0,0 0,8 0,0 2,9 0,0
3 Đường Pặc Tà - Cốc Lầy - Ói 2,5 2,5 1,9 0,0 0,6 0,0 2,3 0,0
II. Rải Cấp phối 53,0 0,0 53,0 0,0 26,5 0,0 26,5 0,0 26,5
Xã Phố Lu 5,8 0,0 5,8 0,0 2,9 0,0 2,9 0,0 2,9
1 Đường thôn Khe Tắm (An Thành - Khe
Tắm) 2,3 2,3 0,0 1,2 0,0 1,2 0,0 1,2
2 Đường Đá Đen - Trì Hạ (Điểm đầu nhà
bà Mậu Gắng điểm cuối nhà bà Duyên
trường thôn Trì Hạ)
2,5 2,5 0,0 1,3 0,0 1,3 0,0 1,3
3 Đường Tân Thành - Khe Tắm (Từ
nhàn ông Bích thôn Trì Hạ đến nhà ông
Trang thôn Khe Tắm)
1,0 1,0 0,0 0,5 0,0 0,5 0,0 0,5
Xã Sơn Hải 1,1 0,0 1,1 0,0 0,6 0,0 0,6 0,0 0,6
1 Đường từ nhà Cần Băng thôn Nam Hải
đến cần bản thôn Làng Chưng 1,1 1,1 0,0 0,6 0,0 0,6 0,0 0,6
xã Gia Phú 15,0 0,0 15,0 0,0 7,5 0,0 7,5 0,0 7,5
1 Đường 4E , đường vào chợ 1,0 1,0 0,0 0,5 0,0 0,5 0,0 0,5
2 Đường thôn Khe Băng 1,5 1,5 0,0 0,8 0,0 0,8 0,0 0,8
3 Đường thôn Khe Luộc 2,0 2,0 0,0 1,0 0,0 1,0 0,0 1,0
4 Đường thôn An Thành 0,5 0,5 0,0 0,3 0,0 0,3 0,0 0,3
5 Đường thôn Kắp Kẹ 3,0 3,0 0,0 1,5 0,0 1,5 0,0 1,5
6 Đường Khe Luộc Bản Cam 3,0 3,0 0,0 1,5 0,0 1,5 0,0 1,5
7 Đường Nậm Hẻn - Xuân Tiến 2,5 2,5 0,0 1,3 0,0 1,3 0,0 1,3
8 Đường Đông Xía Xuân Lý 1,5 1,5 0,0 0,8 0,0 0,8 0,0 0,8
Xã Thái Niên 16,4 0,0 16,4 0,0 8,2 0,0 8,2 0,0 8,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
204
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
1 Đường Tân thắng - Lượt 4,0 4,0 0,0 2,0 0,0 2,0 0,0 2,0
2 Đường Làng giàng - Cầu xum 3,9 3,9 0,0 2,0 0,0 2,0 0,0 2,0
3 Đường Khe dùng- Ba rốc- Làng giàng 8,5
8,5 - 4,3 - 4,3 - 4,3
xã Trì Quang 5,5 - 5,5 - 2,8 - 2,8 - 2,8
1 Đường thôn Làng mạ - dốc đá 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
2 Đường tràn Vầu (điểm đầu UBND xã
điểm cuối Tràn Vầu 3) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
3 Đường thôn Liên Hợp 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
4 Đường thôn Làng Ẻn 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
TT Phong Hải 9,2 - 9,2 - 4,6 - 4,6 - 4,6
1 Đường Vi Mã đi xóm bà Mai 1,3
1,3 - 0,7 - 0,7 - 0,7
2 Đường TDP2 đi Ải Dõng 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
3 Đường TDP2 đi xóm ông Tiến 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
4 Đường Tòng Già sau ông Lỷ xóm Dao 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
5 Đường thôn Cốc Né đi xóm ông Tiến 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Đường Quy Ke đi Khe đền 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
7 Đường Quy Ke đi Khe Dùng 1,7
1,7 - 0,9 - 0,9 - 0,9
III. Mở mới + Rải cấp phối 61,9 - 61,9 - 31,0 - 31,0 - 31,0
xã Phong Niên 5,0 - 5,0 - 2,5 - 2,5 - 2,5
1 Đường Làng Cung 3 - Làng Cung 2 5,0
5,0 - 2,5 - 2,5 - 2,5
xã Sơn Hải 3,0 - 3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
1 Đường thôn Cánh Địa - Cánh Địa (từ
Tiến Ngạn thôn Soi Chát đến nhà việt
thắm thôn Cánh Địa )
3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
xã Phố Lu 3,5 - - 1,8 - 1,8 - 1,8
1 Đường Đá Đen- Trì Hạ (Điểm đầu nhà
bà Mậu Gắng điểm cuối nhà bà Duyên
Trường thôn Trì Hạ)
2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
2 Đường thôn Tân Thành - Khe Tắm
(Điểm đầu nhà ông Bích thôn Trì Hạ
điểm cuối nhà ông Trang)
1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
xã Sơn Hà 15,2 - 15,2 - 7,6 - 7,6 - 7,6
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
205
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
1 Đường Khe Đền (đoạn từ nhà ông
chiến Phượng đến đường vào đài truyền
hình)
1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
2 Đường Làng Chưng (đoạn từ nhà ông
Hạnh Khe Mụ đến nhà Bà San Tân
Làng Chưmg )
3,5
3,5 - 1,8 - 1,8 - 1,8
3 Đường An Trà (đoạn từ nhà ông Khánh
Lanh đến nhà ông Đảo) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
4 Đường Làng Chưng (đoạn từ nhà Hải
Huệ đến nhà ông Thưởng) 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
5 Mở mới + rải cấp phối đường thôn An
Trà - đi Khe Mụ khu nhà ông Đảo đến
xóm ông Tăng.
1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Mở mới + rải cấp phối đường thôn
Làng Chưng khu từ nhà ông Cán đến
ông Sửu
1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
7 Mở mới + rải cấp phối đường thôn khe
mụ đi Tà Ghìn Làng chưng 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
8 Mở mới + rải cấp phối đường thôn Trà
Trẩu đi khu Nghĩa địa 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
xã Gia Phú 3,0 - 3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
1 Đường Chính tiến Soi Cờ 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
2 Đường Tả Thàng Xuân Lý 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
xã Phú Nhuận 8,5 - 8,5 - 4,3 - 4,3 - 4,3
1 Đường thôn Hải Sơn 1,2( Từ thôn Hải
Sơn 1 đến thôn Hải Sơn 2) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
2 Đường thôn Phú An 1,2( Từ thôn Phú
An 1 đến thôn Phú An 2) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
3 Đường thôn Phú Hải 1,2,3( Từ thôn
Phú Hải 1,2 đến thôn Phú Hải 3) 1,6
1,6 - 0,8 - 0,8 - 0,8
4 Đường thôn Nhuần 4,5,6( Từ thôn
Nhuần 4 đến thôn Nhuần 5,6) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
5 Đường thôn Tân Lập( Từ nhà ông Săt
đến nhà ông Đúng) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
6 Đường thôn Phú thịnh 1( Từ nhà ông
Toại đến khu ruộng Làng Đền) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
7 Đường thôn Nhuần 3( Từ nhà ông
Cường đến nhà ông Thích) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
8 Đường thôn Phú Thịnh 3- Phìn Hồ( Từ
nhà bà Tâm đến nhà ông Phấu) 1,3
1,3 - 0,7 - 0,7 - 0,7
9 Đường vào khu bãi rác( Nhà máy chè-
Khu bãi rác) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
xã Thái Niên 23,7 - 23,7 - 11,9 - 11,9 - 11,9
1 Đường Quyết tâm - Mom đào 1 4,0
4,0 - 2,0 - 2,0 - 2,0
2 Đường Tân thắng - Hải Niên 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
3 Đường cầu đo ngoài - trường TH 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
206
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
4 Đuường Thái niên- Tân thắng 4,0
4,0 - 2,0 - 2,0 - 2,0
5 Đường thôn Khe dùng 6,0
6,0 - 3,0 - 3,0 - 3,0
6 Đường Làng Ngà thôn Nậm Choỏng 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
7 Đường vào nghĩa trang thôn Bản Cầm 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
8 Đường thôn Bản Lọt 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
9 Đường thôn Nậm Choỏng 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
B Đường trục thôn 151,1 - 151,1 - 75,6 - 75,6 - 75,6
I. Đường BTXM 141,8 - 141,8 - 70,9 - 70,9 - 70,9
TT Phố Lu 9,6 - 9,6 - 4,8 - 4,8 - 4,8
1 Đường Ngõ 400 ( Đường CMT8 đến
nhà Ông Đăng) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
2 Làm mới ngõ tổ 2 thôn Phú Long 1 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
3 Đườngngõ 93 Đường Hoàng Sào TDP
Phú Thành 1 - TT Phố Lu 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
4 Đường Khu dân cư khe Măng Mai 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
5 Đường GTNT khe Lũng Châu 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Đường GTNT Khe Sơn Túc 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
7 Đường Bê tông tổ 4 - Thôn Phú Long 1
- TT Phố Lu 1,4
1,4 - 0,7 - 0,7 - 0,7
8 Đường ngõ 124 tổ dân phố Phú Cường
1 - TT Phố Lu 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
9 Đường Phú Thịnh 2 ( nhà ông Kiểm -
Bà Hiền) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
xã Sơn Hà 4,3 - 4,3 - 2,2 - 2,2 - 2,2
1 Đường thôn Khe Mụ ( đoạn Sơn Hà -
PN xóm ông Sang) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
2 Đường Tả Hà 4 (khu Quốc lộ 4 E nhà
ông Đê đến đường Cao Tốc) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
3 Đường Tả Hà 4 (khu nhà ông Chứ đến
khu nghĩa địa ) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
4 Đường An Hồng ( Từ đường trục xã
khu nhà ông Đoàn Trung nhà bà Ký
Mười)
0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
5 Đường An Hồng ( Từ đường trục xã
khu nhà ông Hưng Hiền đến nhà ông
Sơn Sọ)
0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
6 Đường GTNT Tả Hà 3 -khu nhà ông
Hùng đến nhà ông Duy Phụng 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
207
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
7 Đường GTNT Làng Chưng khu nhà
ông Vinh đến nhà ông Chiến 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
8 Đường GTNT An Hồng từ đường trục
xã đi nhà ông Bình 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
xã Gia Phú 57,3 - 57,3 - 28,7 - 28,7 - 28,7
1 Đường thôn Soi Giá, xã Gia Phú 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
2 Đường thôn Xuân Tiến 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
3 Đường thôn Sơn Cả 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
4 Đường thôn Soi Cờ 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
5 Đường thôn Đông Căm 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Đường thôn Giao Ngay 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
7 Đường thôn Chính Tiến 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
8 Đường thôn Tả Thàng 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
9 Đường thôn Bến Đền 3,5
3,5 - 1,8 - 1,8 - 1,8
10 Đường thôn Khe Băng 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
11 Đường thôn Hùng Thắng 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
12 Đường thôn Giao Tiến 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
13 Đường thôn Chang Lung 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
14 Đường thôn Mường Bát 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
15 Đường thôn Tiến Cường 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
16 Đường thôn đội 6 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
17 Đường thôn Muồng 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
18 Đường thôn Nậm Hẻn 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
19 Đường thôn Phú Hùng 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
20 Đường thôn Xuân Tư 5,0
5,0 - 2,5 - 2,5 - 2,5
21 Đường thôn Phú Văn 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
22 Đường thôn Đồng Lục 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
208
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
23 Đường thôn Xuân Lý 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
24 Đường thôn Bến Phà 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
25 Đường thôn Hòa Lạc 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
26 Đường thôn Tân Tiến 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
xã Xuân Giao 9,4 - 9,4 - 4,7 - 4,7 - 4,7
1 Đường thôn Tiến Lợi 2( từ nhà ông
Thạch đến nhà ông Kỷ) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
2 Đường thôn Hợp Giao ( TL 151 đến
nhà ông Thiện) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
3 Đường thôn Hợp Giao ( nhà ông
Chuyên đến nhà ông Vệ) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
4 Đường thôn Vàng 1 ( Từ QL 4E đến
cuối thôn) 1,3
1,3 - 0,7 - 0,7 - 0,7
5 Đường thôn Phẻo( Từ TL 151 đến nhà
bà Sợi) 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
6 Đường thôn Phẻo( Từ TL 151 đến thôn
Hùng Xuân 1) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
7 Đường thôn Hùng Xuân 1 ( Từ nhà
ông Giáp đến nhà ông Tu ) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
8 Đường Vàng 2 từ nhà ông Hợp đến nhà
ông Chức) 1,3
1,3 - 0,7 - 0,7 - 0,7
9 Đường thôn Chành( Từ cầu lò xả đến
nhà ông Minh) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
10 Đường thôn Hà ( Từ Nhà ông Hoa đến
NVH thôn) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
xã Phú Nhuận 31,9 - 31,9 - 16,0 - 16,0 - 16,0
1 Đường thôn Khe Bá (từ xóm nhà ông
phấu đến dôc ông đống) 3,9
3,9 - 2,0 - 2,0 - 2,0
2 Đường thôn Tân Lập ( từ xóm nhà ông
bách, xóm nhà ông độ phú Hải 4) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
3 Đường thôn Tân Lập (từ xóm nhà ông
Săt, đến xóm nhà ông Hồng ) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
4 Đường thôn Phú An 2 (từ xóm nhà ông
chung đến nhà ông thưởng) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
5 Đường phú Hải 1 (từ nhà bà hồng đến
nhà ông Đảo) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
6 Đường Phú Hải 2 (từ nhà ông mạnh đến
nhà ông Đảo) 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
7 Đường Phú Hải 3 (từ nhà ông Khảo dến
nhà ông Bưởng) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
8 Đường Phú Hải 4 ( từ nhà ông thuật đến
nhà ba Hằng) 0,9
0,9 - 0,5 - 0,5 - 0,5
9 Đường Phú Hải 4( từ nhà bà liên đến
nhà ông trưởng) 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
209
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
10 Đường Phú Hải 4( từ nhà bà Ngót đến
nhà bà toản) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
11 Đường thôn Nhuần 1( từ nhà ông Hội
đến nhà ông Quảng) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
12 Đường thôn Nhuần 2 (từ nhà ông hiện
đến giáp thôn Tân Hồ) 1,4
1,4 - 0,7 - 0,7 - 0,7
13 Đường thôn Nhuần 3 ( từ nhà ông
Thính đến nhà ông Thích) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
14 Đường thôn Nhuân 4 ( từ nhà ông tài
đến nhà ông tuyền) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
15 Đường thôn Nhuần 6 ( từ nhà ông hồng
đến trạm điện) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
16 Đường thôn nhuần 6 ( từ nhà ông thiếc
đến nhà ông sứ ) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
17 Đường thôn Tân Hồ ( từ nhà ông
Nguyễn đến nhà ông hằng ) 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
18 Đường thôn Đầu Nhuần ( từ cầu sắt đến
cuối thôn) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
19 Đường thôn Đầu Nhuần ( từ nhà ông
Hải đến Thác) 3,0
3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
20 Đường thôn Khe Hoi ( từ nhà ông
Chiêu đến nhà ông Hang ) 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
21 Đương thôn Phú Thủy ( từ nhà bà miền
đi Đầu Nhuần) 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
22 Đường thôn Phú thịnh 1 ( từ nhà ông
mâu đến thôn Tân Lập) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
23 Đường thôn Phú Thịnh 2 ( từ nhà ông
trung đến nhà bà toản ) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
24 Đường thôn Phú Thịnh 2( từ nhà văn
hóa thôn đến nhà ông Bách) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
25 Đường thôn Phú Thịnh 4 ( từ nhà ông
Trung đến nhà ông Trường) 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
26 Đường thôn Phú Thịnh 5( từ nhà ông
bì đến nhà ông trỏ) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
27 Đường thôn Phú Hợp 2 ( từ nhà ông
mộc đến nhà ông Bướng phú hợp 3) 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
28 Đường thôn Phú Hợp 2 ( từ nhà ông
Dũng đi Khe Bá) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
29 Đường thôn Phìn Hồ ( từ nhà ông Phấu
đến trường TH số 4) 1,8
1,8 - 0,9 - 0,9 - 0,9
xã Phong Niên 14,1 - 14,1 - 7,1 - 7,1 - 7,1
1 Đường thôn Tân Hồ (Tân Hồ - Tân Hồ
thượng) 2,5
2,5 - 1,3 - 1,3 - 1,3
2 Đường thôn Làng Có 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
3 Đường thôn Cốc Sâm 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
4 Đường thôn Phìn Giàng (thôn phìn
Giàng thượng - thôn Phìn Giàng Hạ) 5,0
5,0 - 2,5 - 2,5 - 2,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
210
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
5 Đường thôn Tân Phong 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Đường thôn Cán Hồ 2,6
2,6 - 1,3 - 1,3 - 1,3
xã Bản Cầm 13,1 - 13,1 - 6,6 - 6,6 - 6,6
1 Đường bê tông thôn Nậm Tang 3,5
3,5 - 1,8 - 1,8 - 1,8
2 Đường thôn Nậm Choỏng 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
3 Đường thôn Nậm Choỏng 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
4 Đường thôn Bản Lọt 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
5 Đường thôn Nậm Chủ 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
6 Đường thôn Nậm Chooỏng-Bản Lọt 3,4
3,4 - 1,7 - 1,7 - 1,7
7 Đường Nậm Choỏng 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
xã Bản Phiệt 2,2 - 2,2 - 1,1 - 1,1 - 1,1
1 Đường Thuỷ Điện 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
2 Đường Lùng Vai 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
II. Rải Cấp phối 6,3 - 6,3 - 3,2 - 3,2 - 3,2
xã Xuân Giao 2,4 - 2,4 - 1,2 - 1,2 - 1,2
1 Đường thôn Tiến Lợi 2( từ nhà ông
Thạch đến nhà ông Kỷ) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
2 Đường thôn Vàng 1 ( Từ QL 4E đến
cuối thôn) 1,3
1,3 - 0,7 - 0,7 - 0,7
xã Phú Nhuận 3,9 - 3,9 - 2,0 - 2,0 - 2,0
1 Đường thôn Khe Bá (từ xóm nhà ông
Phấu đến dôc ông Đống ) 3,9
3,9 - 2,0 - 2,0 - 2,0
III. Mở mới + Rải cấp phối 3,0 - 3,0 - 1,5 - 1,5 - 1,5
xã Xuân Giao 1,5 - 1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
1 Đường thôn Phẻo( Từ TL 151 đến nhà
bà Sợi) 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
xã Bản Cầm 1,5 - 1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
1 Đường thôn Bản Cầm 1,5
1,5 - 0,8 - 0,8 - 0,8
C Đường ngõ xóm 108,4 84,0 24,5 63,0 12,2 21,0 12,2 75,6 12,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
211
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
I. Đường BTXM 84,0 84,0 - 63,0 - 21,0 - 75,6 -
xã Phố Lu 7,3 7,3 - 5,4 - 1,8 - 6,5 -
1 Đường thôn Đá Đen (Từ nhà ông Hà
đến nhà ông Bình) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
2 Đường thôn Đá Đen (Từ quán bà Ưng
đến nhà bà Nguyện) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
3 Đường thôn An Thành (Từ nhà ông
Thuận đến nhà ông Hoàng) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
4 Đường thôn An Thành (Từ nhà ông Đạt
đến nhà ông Vũ) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
5 Đường thôn An Thành (Từ nhà ông
Biên thôn Tân Thành đến nhà ông Kỳ
thôn An Thành)
0,9 0,9
0,7 - 0,2 - 0,8 -
6 Đường thôn Tân Thành (Từ nhà ông
Hóa đến nhà ông Loan) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
7 Đường thôn Tân Thành (Từ nhà ông
Siêng đến nhà ông Bảo) 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
8 Đường thôn Khu Ba (Từ nhà ông
Thành dến nhà ông Tuấn) 0,9 0,9
0,7 - 0,2 - 0,8 -
9 Đường thôn Khu Ba (Từ nhà ông
Quỳnh dến nhà ông Lợi) 1,0 1,0
0,7 - 0,2 - 0,9 -
10 Đường thôn Khe Tắm (Từ nhà ông
Mạnh đến nhà ông Hà) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
11 Đường thôn Khe Tắm (Từ cầu Khe
Tắm đến nhà ông Lai) 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,3 -
xã Sơn Hà 2,7 2,7 - 2,0 - 0,7 - 2,4 -
1 Đường Tả Hà 1 (khu Đường sắt nhà
ông Thuận Tình đến đường Cao Tốc
khu nhà ông Trình)
0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
2 Đường An Trà (từ đường trục xã điểm
đầu ngõ Bà Tân đến nhà ông Đảo) 1,2 1,2
0,9 - 0,3 - 1,1 -
3 Đường An Thắng ( từ đường trục xã
từ nhà ông Quý đến nhà ông Cớ ) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
4 Đường An Thắng ( từ nhà ông Chinh
đến nhà ông Nhớn) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
xã Sơn Hải 10,5 10,5 - 7,9 - 2,6 - 9,5 -
1 Đường từ NVH cánh địa đi Bãi Mầu 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
2 Đường từ nhà bà Thắm cánh địa nhà
hòa hồng 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
3 Đường từ nhà NVH Cánh Địa đi nhà
ông thực 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
4 Đường từ nhà Ông Hùng Cánh Địa đến
nhà ông Tâm 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
5 Đường từ nhà ông Hùng An Tiến đi
nhà ông Thúy 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
6 Đường từ nhà bà chín tuyến thôn An
Tiến đến nhà ông Thúy 1,2 1,2
0,9 - 0,3 - 1,1 -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
212
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
7 Đường từ nhà ông Nguyên đi nhà văn
hóa 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
8 Đường từ nhà ông Sơn hòa Soi Chát
đến nhà bà Tưởng 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
9 Đường từ nhà ông Hoàng An Tiến đến
nhà ông Thực 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
10 Đường từ nhà ông Thuật lụa thôn Đồng
Tâm đến nhà Hải Thơm 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
11 Đường từ ông hào đến nhà thu thương 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
12 Đường từ nhà ông Trọng thôn Nam Hải
đến nhà ông Hiệp Hà 1,2 1,2
0,9 - 0,3 - 1,1 -
xã Gia Phú 13,0 13,0 - 9,8 - 3,3 - 11,7 -
1 Đường xóm ngõ thôn Nậm Trà 3,0 3,0
2,3 - 0,8 - 2,7 -
2 Đường xóm ngõ thôn Nậm Phảng 2,0 2,0
1,5 - 0,5 - 1,8 -
3 Đường xóm ngõ thôn Cắp Kẹ 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
4 Đường xóm ngõ thôn Đông Xía 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
5 Đường xóm ngõ thôn An Thành 2,0 2,0
1,5 - 0,5 - 1,8 -
6 Đường xóm ngõ thôn Tiến Thắng 2,0 2,0
1,5 - 0,5 - 1,8 -
7 Đường xóm ngõ thôn Thái Bo 2,0 2,0
1,5 - 0,5 - 1,8 -
xã Xuân Giao 9,1 9,1 - 6,8 - 2,3 - 8,2 -
1 Đường thôn Vàng 1 (Từ QL 4E đến nhà
ông Bình) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
2 Đường thôn Cù 1( Từ nhà ông Sơn đến
nhà ông Vản) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
3 Đường thôn thôn Hùng Xuân 2 (Từ nhà
ông Mạnh đến nhà ông Đạt) 0,2 0,2
0,1 - 0,0 - 0,1 -
4 Đường thôn Hợp Xuân 1( Từ nhà ông
Minh đến nhà ông Oanh) 0,1 0,1
0,1 - 0,0 - 0,1 -
5 Đường thôn Hợp Xuân 1( Từ nhà Đức
đến nhà ông Học) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
6 Đường thôn Mường 1( Từ nhà ông
Sông đến nhà ông Thài) 0,2 0,2
0,1 - 0,0 - 0,1 -
7 Đường thôn Mường 2 ( Từ nhà ông
Thôn đến nhà ông Được) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
8 Đường thôn Phẻo ( Từ nhà bà Tươi đến
nhà ông Sin) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
9 Đường thôn Phẻo( Từ đường tầu đến
nhà ông Can) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
10 Đường thôn Phẻo( Từ đường tầu đến
nhà ông Minh) 0,2 0,2
0,1 - 0,0 - 0,1 -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
213
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
11 Đường thôn Tiến Lợi 1( Từ QL 4E đến
nhà ông Hưởng) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
12 Đường thôn Tiến Lợi 1( Từ QL 4E đến
nhà bà Thuý) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
13 Đường thôn Hợp Giao( Từ nhà ông
Thiện đến nhà bà Dứa) 0,2 0,2
0,1 - 0,0 - 0,1 -
14 Đường thôn Tân Lợi ( Từ nhà ông Bầng
đến nhà ông Thêm) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
15 Đường thôn Hà ( Từ nhà Bà Quế đến
nhà Ông Thiện) 0,1 0,1
0,1 - 0,0 - 0,1 -
16 Đường thôn Hùng Xuân 1( Từ nhà bà
Ngoạn đến nhà bà Khang) 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,3 -
17 Đường thôn Mỏ( Từ đường nhựa đi Tả
Thàng đến nhà bà Hà) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
18 Đường thôn Cù 2 ( Từ đường trục thôn
đến nhà ông Thụ) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
19 Đường thôn Hợp Xuân 1 ( Từ nhà ông
Thái đến nhà bà Mùi) 0,1 0,1
0,1 - 0,0 - 0,1 -
20 Đường thôn Hợp Xuân 1 ( Tủ Phân
hiệu trường mường đến nhà ông Hiếu) 0,1 0,1
0,1 - 0,0 - 0,1 -
21 Đường thôn Mường 1 ( Từ Trạm điện
đến nhà ông Đoán) 0,1 0,1
0,1 - 0,0 - 0,1 -
22 Đường thôn Mường 2 ( Từ nhà ông Hồ
đến nhà ông Thường ) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
23 Đường thôn Phẻo ( Từ nhà ông Thái
đến nhà ông Lợi ) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
24 Đường thôn Phẻo ( Từ đường TL 151
đến nhà ông Đình ) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
25 Đường thôn Giao Bình ( Nhà bà
Phương đến nhà ông Thanh ) 0,2 0,2
0,1 - 0,0 - 0,1 -
26 Đường thôn Giao Bình ( Giáp nhà bà
Khoa đến nhà ông Việt) 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,3 -
27 Đường thôn Giao Bình ( TL 151 đến
nhà ông Minh) 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,3 -
28 Đường thôn Tiến Lợi 1( Từ nhà ông
Lúa đến nhà ông Trang ) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
29 Đường thôn Hà ( Từ nhà ông Gia đến
nhà ông Thành ) 0,1 0,1
0,0 - 0,0 - 0,1 -
30 Đường thôn Hùng Xuân 1 ( Từ TL 151
đến nhà Ông Trung ) 0,2 0,2
0,2 - 0,1 - 0,2 -
31 Đường thôn Hùng Xuân 1 ( Từ nhà ông
Hào đến nhà ông Cấp) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
32 Đường thôn Hùng Xuân 1 ( Từ nhà bà
Lan đến nhà bà Thắm) 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,2 -
33 Đường thôn Mỏ ( Từ nhà ông Tù đến
nhà ông Tuất) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
xã Phú Nhuận 16,7 16,7 - 12,5 - 4,2 - 15,0 -
1 Đường thôn Hải Sơn 1( Từ nhà ông
Thịnh đến nhà ông Long) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
214
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
2 Đường thôn Hải Sơn 2( Từ TL 151 đến
cánhđồng vườn rau) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
3 Đường thôn Làng Đền( Từ nhà ông Sơn
đến Làng cũ) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
4 Đường thôn Khe Bá( Từ khu Nà Thiên
đến Khe Tuổng) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
5 Đường thôn thôn Phú An 1( Từ nhà
Trung Sen đến nhà Định Kín) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
6 Đường thôn Phú An 2( Từ Ngõ nhà
Trung Sen đến nhà ông Hậu) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
7 Đường thôn Phú Thịnh 1( Từ nhà ông
Phương đến nhà ông Nuôi) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
8 Đường thôn Phú Thịnh 2( Từ ruộng lúa
nhà ông Thoàn đến nhà ông Châu) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
9 Đường thôn Phú Thịnh 3( Từ nhà ông
Cảnh đến nhà ông Bến) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
10 Đường thôn Phú Thịnh 4( Từ nhà ông
Tàu đến nhà ông Sú) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
11 Đường thôn Phú Thịnh 5( Từ nhà ông
Quyền đến khu Là Luông) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
12 Đường thôn Phú Hải 1( Từ ao nhà bà
Hồng đến nhà Trung) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
13 Đường thôn Phú Hải 2(từ nhà ông
Mạnh đến nhà Hải Phán) 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
14 Đường thôn Phú Hải 3( Từ nhà ông
Anh đến nhà ông Thôn) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
15 Đường thôn Phú Hải 4( từ nhà ông
Tuyến đến nhà bà Hằng) 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
16 Đường thôn Phú Hà 2( Từ nhà ông Tĩnh
đến nhà ông Chấn) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
17 Đường thôn Phú Hợp 2( Từ nhà ông
Loạt đến nhà ông Thường) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
18 Đường thôn Phú Hợp 3( Từ nhà ông
Tung đến nhà ông Hưng) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
19 Đường thôn Nhuần 4( từ nhà ông
Tượng đến nhà bà pét) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
20 Đường thôn Khe Hoi( Từ nhà ông Chằn
đến nhà Bàn Phúc Vạn) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
21 Đường thôn Phìn Hồ( Từ đường chính
đến nhà ông Phúc, Thăng) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
22 Đường thôn Phú Thuỷ( Từ nhà bà Miên
đến nhà bà Chuẩn) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
23 Đường thôn Tân Lập( tư nhà ông thành
thôn đến nhà ông nghệ) 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
24 Đường thôn Nhuần 6 ( từ nhà ông Đứng
đến khu rừng nhuần 5) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
xã Xuân Quang 18,2 18,2 - 13,7 - 4,6 - 16,4 -
1 Đường thôn Bắc Ngầm ( Từ nhà ông
Vốt (QL4E) đến nhà ông Quý) 1,2 1,2
0,9 - 0,3 - 1,1 -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
215
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
2 Đường thôn Gốc Mít ( Từ nhà ông Ái
đến nhà ông Quỳnh Hậu) 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
3 Đường thôn Làng Lân 0,6 km( Từ
QL70 đến nhà ông Soái, Năng) 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
4 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Lương
đến nhà ông Học) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
5 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Sĩ
QL70 đến nhà ông Tự) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
6 Đường thôn Thái Vô ( Từ nhà ông Ba
đến nhà ông Chinh) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
7 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông
Thường Nga đến nhà ông Toan) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
8 Đường thôn Nậm Dù ( Từ nhà Vũ
Lành QL70 đến nhà ông Dư) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
9 Đường vào khu nghĩa địa thôn Na ó (
Từ QL70 vào nghĩa địa) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
10 Đường vào khu nghĩa địa thôn Nậm Cút
( Từ nhà ông toàn vào nghĩa địa) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
11 Đường thôn Bắc Ngầm ( Từ QL70 đến
nhà bà Điếu) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
12 Đường thôn Hang Đá ( Từ QL70 trạm
xá đến nhà ông Hoạt) 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
13 Đường thôn Làng Lân ( Từ đường trục
thôn đến nhà ông Khải) 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
14 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Xuân
đến nhà ông Thính) 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
15 Đường thôn Na ó (Từ nhà ông Phong
QL70 đến nhà ông Dư) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
16 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Nhật
QL70 đến nhà ông Thiệu) 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
17 Đườngthôn Na ó ( Từ nhà ông Hùng
Sơn đến nhà ông Châm) 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
18 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Thực
QL70 đến nhà ông Thỉnh) 1,5 1,5
1,1 - 0,4 - 1,4 -
19 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Tuấn
Lương đến nhà ông Toản) 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
20 Đường thôn Hốc Đá( Từ nhà ông Cải
QL 4E đến nhà ông Cải) 0,4 0,4
0,3 - 0,1 - 0,4 -
21 Đường thôn Trang Nùng ( Từ nhà ông
Hàn QL70 đến nhà ông Trai) 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
xã Bản Phiệt 6,5 6,5 - 4,9 - 1,6 - 5,8 -
1 Đường xóm bản 8 nhà 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
2 Đường xóm Cốc Lé 1,0 1,0
0,8 - 0,3 - 0,9 -
3 Đường xóm Ông Chính 0,8 0,8
0,6 - 0,2 - 0,7 -
4 Đường xóm Ông Sủn 0,6 0,6
0,4 - 0,1 - 0,5 -
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
216
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
5 Đường xóm bà Duyệt 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
6 Đường xóm nhà ông Sinh 0,7 0,7
0,5 - 0,2 - 0,6 -
7 Đường xóm Ông Hòa 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
8 Đường xóm Ông Lồ 0,3 0,3
0,2 - 0,1 - 0,3 -
9 Đường xóm ông Hoạt 0,6 0,6
0,5 - 0,2 - 0,5 -
10 Đường xóm ông Tái 0,5 0,5
0,4 - 0,1 - 0,5 -
II. Rải cấp phối 24,5 - 24,5 - 12,2 - 12,2 - 12,2
xã Xuân Quang 24,5 - 24,5 - 12,2 - 12,2 - 12,2
1 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Hưu
QL70 đến nhà bà Nhắc) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
2 Đường thôn Thái Vô ( Từ nhà ông
Thủy QL70 đến nhà ông Niên) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
3 Đường thôn Na ó ( Từ nhà bà Gái
QL70 đến nhà ông Thích) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
4 Đường thôn Thái Vô ( Từ nhà ông Cách
đến nhà ông Yên) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
5 Đường thôn Na ó ( Từ nhà ông Đáng
đến nhà ông ĐắcThỉnh) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
6 Đường thôn Na ó( Từ nhà ông Toản
QL70 đến nhà ông Thích) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
7 Đường Bãi Tha Ma thôn Thái Vô ( Từ
nhà ông Sử đến bãi nghĩa địa) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
8 Đường thôn Thái Vô ( Từ nhà ông Hậu
đến nhà bà Thơm ) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
9 Đường thôn Thái Vô ( Từ nhà ông Hòa
QL70 đến nhà ông Lai) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
10 Đường thôn Nậm Dù (Từ nhà ông Sửu
QL70 đến nhà bà Luân) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
11 Đường thôn Nậm Dù (Từ nhà ông Thủy
QL70 đến Nậm Cút) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
12 Đường thôn Hốc Đá (Từ ông Thạo đến
ông Nha) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
13 Đường thôn Hốc Đá (Từ ông tình đến
ông Cải) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
14 Đường thôn Hốc Đá (Từ bà Trạo đến
ông Cải) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
15 Đường thôn Hốc Đá (Từ bà Nam đến
ông Thắng) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
16 Đường thôn Hốc Đá (Từ ông Hiểu đến
ông Sơn) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
17 Đường thôn Gốc Mít (Từ nhà ông
Năng đến nhà ông Doanh, ông Vinh) 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
217
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
18 Đường thôn Na ó (Từ nhà ông Mạnh
đến nhà ông Học) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
19 Đường thôn Hốc Đá (Từ ông Đông
đến ông Chiến) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
20 Đường thôn Làng Lân (Từ đường
BTXM đến xóm ông Tình) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
21 Đường thôn Làng Lân (Từ đường
BTXM đến xóm ông Cam) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
22 Đường thôn Làng Lân (Từ đường
BTXM đến xóm ông Sẩu) 0,7
0,7 - 0,3 - 0,3 - 0,3
23 Đường thôn Làng Lân (Từ đường
BTXM đến xóm ông Dịu) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
24 Đường thôn Làng Lân (Từ đường
BTXM đến xóm ông Trai) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
25 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Đức đến bà Phền) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
26 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Hằng đến ông Lăng) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
27 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Tuấn đến ông Phần) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
28 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Minh đến bà Dư) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
29 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Hùng đến ông Trọng) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
30 Đường thôn Tân Quang (Từ nhà ông
Hùng đến ông Đội) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
31 Đường thôn Làng Bạc (Từ cầu ông
Thi đến ông Thu) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
32 Đường thôn Trang Nùng (Từ QL70
đến ông Phả, ông Tỏ) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
33 Đường thôn Trang Nùng (Từ QL70
đến ông Quang) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
34 Đường thôn Cóc Mằn (Từ nhà ông
Thưa đến nhà ông Vàng) 0,9
0,9 - 0,5 - 0,5 - 0,5
35 Đường thôn Cóc Mằn (Từ nhà bà
Nhất đến nhà ông Chọn) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
36 Đường thôn Hang Đá (Từ nhà ông
Thư QL70 đến nhà ông Chân) 0,8
0,8 - 0,4 - 0,4 - 0,4
37 Đường thôn Làng My (Từ nhà ông
Thinh đến nhà ông Vỉ ) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
38 Đường thôn Làng My (Từ nhà ông
Trung đến nhà ông Hùng) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
39 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà bà Thái
đến nhà ông Vinh) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
40 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông Sáu
đến nhà ông Quân) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
41 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông
Chiến đến nhà ông Châu) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
42 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà bà Thao
đến nhà ông An) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
218
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
43 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông
Hoan đến nhà ông Tâm) 0,3
0,3 - 0,1 - 0,1 - 0,1
44 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông
Chủ đến nhà ông Thế) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
45 Đường thôn Thái Vô (Từ nhà ông Sự
đến nhà ông Công) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
46 Đường thôn Xuân Quang II (Từ nhà
nhà văn hóa đến nhà ông Đông) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
47 Đường thôn Xuân Quang II (Từ nhà
ông Quỳnh đến nhà ông Biển) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
48 Đường thôn Xuân Quang II(Từ nhà
ông yên đến nhà ông Đức) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
49 Đường thôn Gốc Mít (Từ nhà ông úy
đến nhà ông Tiếu, ông huyển) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
50 Đường thôn Gốc Mít (Từ nhà ông
Thủy đến nhà ông Mến, ông Năng) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
D Đường nội đồng 20,4 - 20,4 3,8 10,2 3,8 10,2 3,8 10,2
xã Sơn Hải 7,6 - 7,6 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8
1 Đường nhà văn hóa thôn Cố Hai đến
nhà ông Sơn thôn Đồng Tâm 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
2 Đường Nam Hải 2 QL4e đi bãi màu
an lao 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
3 Đường An tiến 3 QL4E đi cánh đồng
Nam Hải 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
4 Đường Đồng Tâm 2 đường trục xã đi
bãi Soi 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
5 Đường Nam Hải 3 QL 4e đi bãi màu
khu gốc gạo 0,7
0,7 - 0,4 - 0,4 - 0,4
6 Đường An tiến 1 đi vườn ươm 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
7 Đường Nam Hải 1 QL 4e đi bãi bà là 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
8 Đường An Tiến 2 bãi màu An Tiến 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
9 Đường Cánh Địa từ nhà Thụy Anh đến
Quý Tân 1,2
1,2 - 0,6 - 0,6 - 0,6
xã Xuân Giao 2,1 - 2,1 - 1,1 - 1,1 - 1,1
1 Đường thôn Hùng Xuân 1( Từ nghĩa
địa đến giáp suối) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
2 Đường thôn Hùng Xuân 2( Từ ruộng
nhà ông Khánh đến ruộng nhà bà Vui) 0,6
0,6 - 0,3 - 0,3 - 0,3
3 Đường thôn Mường 2( Từ nhà bà
Thành đến ruộng nhà ông Hướng) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
4 Đường thôn Hùng Xuân 1 ( Từ Hồ số 6
đến giáp suối) 0,3
0,3 - 0,2 - 0,2 - 0,2
5 Đường thôn Hùng Xuân 2 ( Từ ruộng
bà Vui đến đồng mường giáp ruộng ông
Hướng)
0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
219
TT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch nâng cấp
Ghi chú Tổng số
(km) Rải CP Đất
2016-2020 2021-2030 Kinh phí
BTXM Cấp
phối BTXM Cấp
phối BTXM Cấp phối
6 Đường nội đồng thôn Mường 2 ( Từ
ruộng ông Hướng đến suối ) 0,2
0,2 - 0,1 - 0,1 - 0,1
xã Phú Nhuận 6,7 - 6,7 - 3,4 - 3,4 - 3,4
1 Đường thôn Hải Sơn 1,2 ( từ Hải Sơn 1
đến Hải Sơn 2) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
2 Đường thôn Phú An 1,2 (từ thôn Phú
An 1 đến phú An ) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
3 Đường nội đồng thôn Phú Hải 1,2,3( từ
Phú Hải 1,2 đến Phú Hải 3) 1,6
1,6 - 0,8 - 0,8 - 0,8
4 Đường nội đồng thôn Nhuần 4,5,6 ( từ
nhuần 4 đến nhuần 5,6) 1,1
1,1 - 0,6 - 0,6 - 0,6
5 Đường nội đồng thôn Tân lập ( từ nhà
ông săt đến nhà ông đúng ) 1,0
1,0 - 0,5 - 0,5 - 0,5
6 Đường nội đồng Phú Thịnh 1( từ nhà
ông Toại đến ruộng Làng Đền) 0,4
0,4 - 0,2 - 0,2 - 0,2
7 Đường nội đồng thôn Nhuần 3 ( từ nhà
ông cường đến nhà ông thích) 0,5
0,5 - 0,3 - 0,3 - 0,3
Xã Bản Cầm 4,0 - 4,0 - 2,0 - 2,0 - 2,0
1 Đường Nội đồng xã Bản Cầm 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
2 Đường Nội đồng xã Bản Cầm 2,0
2,0 - 1,0 - 1,0 - 1,0
Phụ lục 07. Quy hoạch đường xã huyện Bát Xát
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
B Đường xã, liên xã
I Xã A Lù 3,5 - 3,5
a đường trục xa
1
Đường đến thôn Tả Suối
Câu 2 ĐT 158
Tả Suối
Câu 2 1,0
1,0
2 Đường đi thôn Séo Phìn
chư ĐT 158
Séo Phìn
Chư 2,5
2,5
3 đường đến thôn A Lù 1 ĐTTBG A Lù 1 1,0
0,3
0,7
b đường trục thôn
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
220
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
1 Đường thôn Tả Suối Câu
1 ĐT 158
Tả Suối
Câu 1 0,3
0,3
2 Đường thôn Ngải Trồ 0,7
0,7
0,7
0,7
3 Đường thôn Séo Phìn chư 1,3
1,3
1,3
1,3
4 Đường thôn A lù 1+2 1,7
1,7
1,7
1,7
5 Đường đến Khu Chu Lìn
2 2,0
2,0
2,0
2,0
c đường ngõ xóm
1 Ngõ xóm Tả Suối Câu 1 1,0
1,0
1,0
1,0
2 Ngõ xóm Tả Suối Câu 2 1,0
1,0
1,0
1,0
3 ngõ xóm Ngải Trồ 1,0
1,0
1,0
1,0
4 ngõ xóm A Lù 1 1,0
1,0
1,0
1,0
5 ngõ xóm Séo Phìn Chư 1,0
1,0
1,0
1,0
6 ngõ xóm Khoa San Chải 0,7
0,7
0,7
0,7
d đường nội đồng
II Xã A Mú Sung 7,3
7,3
a đường trục xa
1 Đường đến thôn Y Giang ĐT 158 Y Giang 0,4
0,4
2 Đường đến thôn Ngải Trồ
2 ĐT 158
Ngải Trồ
2 1,2
1,2
3 Đường đến thôn Lũng Pô
1
Đường
TTBG Lũng Pô 1 0,7
0,7
4 Đường đến thôn Bản Pho ĐT 158 Bản Pho 0,5
0,5
5 Đường đi thôn Tùng Sáng ĐT 156 Tùng
Sáng 1,5
1,5
6 Đường đến thôn Pạc Tà Đường
TTBG Pạc Tà 1,0
1,0
1,0
1,0
7 Đường đến thôn Nậm Mít ĐT 158 Nậm Mít 1,5
1,5
1,5
1,5
b đường trục thôn
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
221
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
1 Đường thôn Tung Qua ĐT158 Tung Qua 0,3
0,3
2 Đường thôn Sa Pả Đường
TTBG Sa Pả 0,2
0,2
c đường ngõ xóm
1 Ngõ xóm Tung Qua 1,0
1,0
1,0
2 Ngõ xóm Lũng Pô 1 0,5
0,5
0,5
3 Ngõ xóm Tuùng Sáng 0,7
0,7
0,7
d đường nội đồng
III Xã Nậm Chạc 9,8
9,8
a đường trục xa
1 Đường đến thôn Nậm
Giang 1 UBND xã
Nậm
Giang 1 3,2
3,2
2 Đường đến thôn Nậm
Giang 2
Nậm Giang
1
Nậm
Giang 2 1,3
1,3
3 Đường đến thôn Linh
Giang
Khoang
Thuyền
Linh
Giang 2,8
0,3 2,5
2,5
4 Đường đến thôn Ngám
Xá Ma Cò Ngám Xá 2,5
2,5
5 Đường đến thôn Suối
Thầu 2 2,1
2,1
2,1
2,1
6 Đường đến thôn Khoang
Thuyền 1,5
1,5
1,5
1,5
7 Đường đến thôn Cửa
Suối 1,0
1,0
1,0
1,0
8 Đường đến thôn Suối
Thầu 3 8,0
8,0
8,0
8,0
9 đường Nậm Cáng - Ma
Cò Nậm Cáng Ma Cò 5,0
- 5,0
5,0
5,0
10 Đường Ngám Xá -
Khoang Thuyền Ngám Xá
Khoang
Thuyền 2,0
2,0
2,0
2,0
11 đường Nậm Cáng - Tung Nậm Cáng Tung Qua 5,0
5,0
5,0
5,0
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
222
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Qua
b đường trục thôn
1 Đường thôn Suối thầu 3 2,5
2,5
2 Đường thôn Nậm Cáng
3 Đường thôn Nậm Chạc UBND xã Nậm
Chạc 0,3
0,3
4 Đường thôn Nậm Cáng 0,5
0,5
0,5
0,5
5 Đươ]ngf thôn Khoang
Thuyền 1,0
1,0
1,0
1,0
c đường ngõ xóm
1 Ngõ xóm thôn Nậm Chạc 0,8
0,8
0,8
0,8
2 Ngõ xóm thôn Ngám Xá 0,5
0,5
0,5
0,5
3 Ngõ xóm thôn Suối thầu
2 1,0
1,0
1,0
1,0
4 Ngõ xóm thôn Nậm
giang 1 0.8
0.8
0.8
0.8
d đường nội đồng
IV Xã Trịnh Tường
-
a đường trục xa
1 Đường đến thôn Phìn
Ngan Trung Tiến Bản Mạc 3,8
3,8
2 Đường đến thôn Nà Lặc Bản San 1 Nà Lặc 1,3
1,3
3 Đường đến thôn Bản
Tàng ĐT 156 Bản Tàng 1,8
1,8
4 Đường Tân Quang - Bản
Mạc Tân Quang Bản Mạc 5,0
5,0
5 Đường Tân Thành - Tân
Tiến Tân Thành Tân Tiến 4,0
4,0
6 Đường Bản Mạc - Dền
Thàng Bản Mạc
Dền
Thàng 3,5
3,5
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
223
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
7 Đường Bản Tàng - Vĩ
Lầu Bản Tàng Vĩ Lầu 3,9
3,9
8 Đường đi Tùng Chỉn 1 Bản San 1 Tùng
Chỉn 1 0,6
0,6
9 Đường đi Bản San 2 Bản San 1 Bản San 2 1,6
1,6
10 Đường đến thôn Ná
Đoong 2,0
2,0
2,0
2,0
11 Đường đến thôn Tùng
Chỉn 3 5,0
5,0
5,0
5,0
12 Đường đến thôn Tùng
Chỉn 2 4,5
4,5
4,5
4,5
13 Đường đi Suối Tẻ Hồ 1,0
1,0
1,0
1,0
b đường trục thôn
1 Đường thôn Phố Mới 1, 2 Phố Mới 1 Phố Mới 2 1,5 1,5
2 Đường thôn Bản Mạc 0,8
0,8
0,8
0,8
3 Đường thôn Tân Tiến 1,0
1,0
1,0
1,0
4 Đường thôn Vĩ Lầu 0,5
0,5
0,5
0,5
5 Đường thôn Tân Thành 0,5
0,5
0,5
0,5
6 Đường thôn Tân Quang 0,5
0,5
0,5
0,5
c đường ngõ xóm
1 Ngõ xóm thôn Bản Mạc 0,5
0,5
0,5
0,5
2 Ngõ xóm thôn Bản San 2 0,5
0,5
0,5
0,5
3 Ngõ xóm thôn Nà Lặc 0,5
0,5
0,5
0,5
4 Ngõ xóm thôn Vĩ Lầu 0,5
0,5
0,5
0,5
d đường nội đồng
1 Đường nội đồng Tân Tiến 1,0
1,0
1,0
1,0
V Xã Côc Mỳ 47,1
47,1
a đường trục xa
1 Đường đến thôn Tân Hào Sơn Hà Tân Hào 2,9
2,9
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
224
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Điêm đầu Điêm
cuối
Chiêu
dài
(Km)
Kết cấu Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Đường
nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
2 Đường Tân Giang- Tân
Tiến Tân Giang Tân Tiến 4,0
4,0
4,0
3 Đường đi thôn Tân Long ĐT 156 Tân Long 1,1
1,1
4 Đường thôn Bản Trang 2,0
2,0
2,0
5 Đường đến thôn Tân
Giang 4,0
4,0
4,0
6 Đường đi thônVĩ Kẽm 8,5
8,5
4,5
4,0
7 Đường đi thôn Ná Lùng 1,5
1,5
1,5
8 Đường đi thôn Dìn Pèng 5,0
5,0
5,0
9 Đường Đoàn 5 - Minh
Trang 0,7
0,7
10 Đường đến thôn Séo Phìn
Than 12,0
12,0
7,0
5,0
b đường trục thôn
1 trục thôn Vĩ Kẽm 1,0
1,0
1,0
1,0
2 Đường thôn Sơn Hà 0,4
0,4
c đường ngõ xóm
1 thôn Bầu Bàng 1,0
1,0
1,0
1,0
2 thôn Minh Trang 1,0
1,0
1,0
1,0
3 thôn Tân Long 1,0
1,0
1,0
1,0
d đường nội đồng
5 Đường Nội đồng Tân
Long 1,0
1,0
Phụ lục 08. Quy hoạch đường xã huyện Sa Pa
STT Tên đường
Hiện trạng Quy hoạch
Ghi
chú Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn đến năm 2030
Điểm đầu Điểm cuối Chiều
dài
Kết cấu Kết cấu Kết cấu
Nhựa BTXM Cấp
phối Đất Nhựa BTXM
Cấp
phối Đất Nhựa BTXM
Cấp
phối Đất
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
225
1
Đường Nậm Nhìu-Sín
Chải A Nậm Nhìu
Sín Chải A
(Thanh phú) 3
3
3
3
2
Đường Hòa Sử Pán-Lếch
Mông Hòa Sử Pán Lếch Mông 4
4
4
4
3
Đường Hầu Chư Ngài-
Thào Hồng Dến
Hầu Chư
Ngài
Thào Hồng
Dến 3
3
3
3
4 Đường Nậm Toóng-La Ve
Cầu Nậm
Toóng
Cầu Thanh
Phú 5
5
5
5
Đường Séo Trung Hồ (Bản
Hồ)
Đâp thủy
điện
Séo Trung
Hồ 3
3
3
Phụ lục 09: Quy hoạch bãi đỗ xe tĩnh đường bộ và đường thủy nội địa tỉnh Lào Cai
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
ĐƯỜNG BỘ
I Huyện Si Ma Cai
1 Bến xe trung tâm huyện Trung tâm
huyện Si Ma Cai cấp IV 50 xe cấp IV 50 xe cấp III 100 xe
2 Bãi đỗ xe xã Cán Cấu xã Cán Cấu cấp V 30 xe cấp V 30 xe
3 Bãi đỗ xe xã Sín Chéng xã Sín Chéng cấp V 30 xe cấp V 30 xe
4 Bãi đỗ xe xã Bản Mế xã Bản Mế cấp V 30 xe cấp V 30 xe
5 Bãi đỗ xe xã Quan Thần Sán xã Quan Thàn
Sán cấp V 30 xe
6 Bãi đỗ xe xã Thào Chư Phìn xã Thào Chư
Phìn cấp V 30 xe
7 Bãi đỗ xe xã Nàn Sín Xã Nàn Sín cấp V 30 xe
8 Bãi đỗ xe xã Lử Thẩn Xã Lử Thẩn cấp V 30 xe
Bãi đỗ xe xã Lùng Sui Xã Lùng Sui cấp V 30 xe
II Huyện Bắc Hà
1 bÕn xe B¾c Hµ ThÞ trÊn BH 3520 m2 17000 m2
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
226
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
2 b·i ®ç Lïng Ph×nh Ng· 3 Lïng Ph×n 500 m2 1 500 m2
3 B·i ®ç B¶n giµ Ng· 3 b¶n giµ 500 m2 1 500 m2
4 B·i ®ç Lïng C¶i Ng· 3 Lïng c¶i 500 m2 1 500 m2
5 B·i ®ç B¶o nhai trung t©m x· B¶o nhai 500 m2 1 500 m2
6 B·i ®ç NËm mßn Ng· 3 ®êng rÏ MËn nßm 500 m2 1 500 m2
7 Bến xe Cèc ly Ng· 3 rÏ vµo cÇu cèc ly 4000 m2 1 500 m2
III Huyện Mường Khương
1 Bến Xe Khách thị trấn Mường
Khương
2 Bến Xe Khách Pha Long
3 Bến Xe Khách Cao Sơn
IV Huyện Bảo Yên
Lượt
xe/ngày
Lượt
xe/ngày
Lượt
xe/ngày
BÕn xe kh¸ch vµ b·i ®ç xe B¶o Hµ X· B¶o Hµ
10000-15000
150,0 5000-7000 50 Më míi
BÕn xe kh¸ch NghÜa §« X· NghÜa §« 4000-5000 40,0
4000-5000
40,0 Më míi
BÕn xe kh¸ch Long Kh¸nh
X· Long Kh¸nh
4000-5000 40,0 4000-5000
40,0 Më míi
B·i ®ç xe TT Phè Rµng TT Phè Rµng
7000-10000
50,0 7000-10000 50,0 Më míi
B·i ®ç xe x· §iÖn Quan X· §iÖn Quan 3000-4000 30,0 3000-4000 30,0 Më míi
B·i ®ç xe x· NghÜa §« X· NghÜa §« 3000-4000 30,0 3000-4000 30,0 Më míi
B·i ®ç xe x· VÜnh Yªn X· VÜnh Yªn 2000-3000 30,0 2000-3000 30,0 Më míi
B·i ®ç xe x· Cam Cän X· Cam Cän 3000-4000 30,0 3000-4000 30,0 Më míi
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
227
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
B·i ®ç xe x· Long Kh¸nh
X· Long Kh¸nh
3000-4000 40,0 3000-4000 40,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Thîng Hµ X· Thîng Hµ 3000-4000 25,0 3000-4000 25,0 Më míi
B·i ®ç xe x· ViÖt TiÕn X· ViÖt TiÕn 3000-4000 25,0
3000-
4000 25,0 Më míi
B·i ®ç xe x· T©n TiÕn X· T©n TiÕn 3000-4000 25,0
3000-4000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· T©n D¬ng X· T©n D¬ng 2000-3000 25,0
2000-3000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Xu©n Hßa X· Xu©n Hßa 3000-4000 30,0
3000-4000 30,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Xu©n Thîng
X· Xu©n Th-îng
3000-4000 25,0 3000-4000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Minh T©n X· Minh T©n 3000-4000 25,0
3000-4000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Kim S¬n X· Kim S¬n 3000-4000 35,0
3000-4000 35,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Yªn S¬n X· Yªn S¬n 3000-4000 25,0
3000-4000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· Long phóc X· Long phóc 3000-4000 25,0
3000-4000 25,0
Më míi
B·i ®ç xe x· L¬ng S¬n X· L¬ng S¬n 3000-4000 25,0
3000-4000 25,0
Më míi
V Huyện Văn Bàn
Bến xe
1 Bến xe Văn Bàn Loại 3 Loại 2 Nâng cấp
2 Bến xe Tân An Loại 4 Mở mới
3 Bến xe Minh Lương Loại 6 Đã có bến tạm
4 Bến xe Nậm Tha Loại 6 Mở mới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
228
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
5 Bến xe Liêm Phú Loại 6 Đã có bến tạm
6 Bến xe Võ Lao Loại 6 Loại 5 Đã có bến tạm
Bãi đỗ xe
1 Trung tâm huyện Văn Bàn 350 xe Mở mới
2 Trung tâm xã Tân An 350 xe
QH chung Bảo
Hà - Tân An
3 Trung tâm xã Chiềng Ken 200 xe Mở mới
VI Huyện Bảo Thắng
Bến xe Bảo Thắng Loại 2 Nâng cấp
Bến xe Tằng Loỏng Loại 2 Mở mới
Bến xe Xuân Quang Loại 6 Mở mới
VII TP.Lào Cai
I Các phường, xã tại khu đô thị cũ
1 Sơn Mãn 3000 50-100 3000 50-100
2 Cốc Lếu 5000 100-150 5000 100-1500 5000 100-1500 Mở mới
3 Duyên Hải 6000 120-200 6000 120-200 6000 120-200 Mở mới
4 Kim Tân 7000 150-250 7000 150-250 Mở mới
5 Phố Mới 8000 200-300 8000 200-300 Mở mới
6 Lào Cai Đền Thượng 10000 300-500 10000 300-500
II Các phường Phía Nam
VIII Huyện Bát Xát
1 Bản Vược Xã Bản Vược 18,000 m2 Loại 3 Đang xây
2 Tùng Sáng Xã A Mú Sung 10.000m2 Loại 6 Mở mới
3 Mường Hum
Xã Mường
Hum 10.000m2 Loại 6 Mở mới
4 Y Tý Xã Y Tý 10.000m2 Loại 6 Mở mới
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
229
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
IX Huyện Sa Pa
1 Bến xe TT sa Pa TT Sa Pa 5ha
2 Bến xe xã Thanh Phú xã Thanh Phú 300m2
3 Bãi đỗ xe xã Tả Van Xã Tả Van 300m2
4 Bãi đỗ xe xã Tả Phìn Xã Tả Phìn 300m2
5 Bãi đỗ xe khu TOPAT Xã Thanh Kim 350m2
6 Bãi đỗ cua 3 tầng (QL4D) xã Trung Chải 300m2
7 Bãi đỗ trường TH thị trấn TT Sa Pa 300m2
8 Bãi đỗ Violet TT Sa Pa 300m2
9 Bãi đỗ Ngã ba Sín Chải Xã San Sả Hồ 300m2
10 Bãi đỗ Thác bạc TT Sa Pa 300m2
11 Bãi đỗ Trạm tôn TT Sa Pa 300m2
12 Bãi đỗ Bãi đá cổ Xã Hầu Thào 300m2
13 Bãi đỗ cửa chợ TT Sa Pa 300m2
14 Bãi đỗ xã bản Khoang Xã bản Khoang 300m2
15 Bãi đỗ Hang đá Xã Sa Pả 300m2
16 Bãi đỗ Bitit TT Sa Pa 300m2
17 Bãi đỗ Trường Giang Xã lao Chải 300m2
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I Huyện Si Ma Cai
1 Bến đỗ xe đường thủy xã Bản Mế xã Bản Mế cấp V 30 xe cấp V 30 xe
2 Bến đỗ xe đường thủy xã Sán Chải xã Sán Chải cấp V 30 xe cấp V 30 xe
3 Bến Đỗ xe đường thủy xã Si Ma Cai xã Si Ma Cai cấp V 30 xe cấp V 30 xe
II Huyện Bắc Hà
Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến 2030
230
TT Tên bãi Vị trí Quy Mô Khả năng
phục vụ
Quy Hoạch
Ghi chú Giai đoạn 2020 Giai đoạn 2030
Quy mô Khả năng
phục vụ Quy mô
Khả năng
phục vụ
1 §Çu ®Ëp thñy ®iÖn BH
bÕn b·i DT: 1000m2 + 0,5 km
đường
2 Th«n nhiÒu cå v¸n C x· T¶ v¨n ch
bÕn b·i DT: 500m2 +8
km đường
3 UBND x· B¶n c¸i
x©y dùng bÕn b·i DT: 500m2 + 0,5 km
đường
4 UBND x· B¶o nhai
x©y dùng bÕn b·i DT: 1000m2+ 0,5 km đường
III Huyện Mường Khương
1 Na Vang xã Lùng Khấu Nhin
2 Bến Lùng Chéng Nùng xã Cao Sơn
3 Bến Cán Cấu xã Tả Thàng
IV Huyện Văn Bàn
Cảng đường thủy trung tâm xã Tân
An