QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

26
QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TECHCOMCAPITAL Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00 Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 1/26 BẢNG KIỂM SOÁT BIÊN SOẠN KIỂM SOÁT VĂN BẢN Giám Đốc Đầu Tư Ngày 01/04/2011 05/04/2011 (Đã ký) (Đã ký) Họ và tên Nguyễn Phương Lan Lê Thị Việt Nga Tổng Giám Đốc/ Giám đốc Điều hành Ngày ……/……/2011 05/04/2011 (Đã ký) Họ và tên Nguyễn Huy Đức CHỈ ĐẠO VÀ KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Ngày 05/04/2011 (Đã ký) Họ và tên Nguyễn Đức Vinh

Transcript of QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

Page 1: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 1/26

BẢNG KIỂM SOÁT

BIÊN SOẠN KIỂM SOÁT VĂN BẢN

Giám Đốc Đầu Tư

Ngày 01/04/2011 05/04/2011

Ký (Đã ký) (Đã ký)

Họ và

tên

Nguyễn Phương Lan Lê Thị Việt Nga

Tổng Giám Đốc/ Giám đốc Điều hành

Ngày ……/……/2011 05/04/2011

(Đã ký)

Họ và

tên Nguyễn Huy Đức

CHỈ ĐẠO VÀ KIỂM SOÁT

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Ngày 05/04/2011

(Đã ký)

Họ và

tên

Nguyễn Đức Vinh

Page 2: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 2/26

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ QUỸ KỸ THƯƠNG - NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ – TCBC ngày 05 tháng 04 năm 2011 của

Chủ tịch Hội đồng thành viên)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ chế, phương thức, trình tự, tổ chức hoạt động và quản lý

điều hành Công ty Quản lý Quỹ Kỹ Thương– Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. “HĐQT”: Hội đồng quản trị TECHCOMBANK.

2. “HĐĐTTC”: Hội đồng đầu tư tài chính TECHCOMBANK.

3. “TGĐ”: Tổng Giám đốc TECHCOMBANK.

4. “Chủ sở hữu công ty”: là Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank).

5. “Cấp có thẩm quyền đối với Công ty”: Techcombank, HĐQT và Chủ tịch HĐQT; HĐĐTTC

và Chủ tịch HĐ ĐTTC và TGĐ Techcombank;

6. “Công ty quản lý quỹ Kỹ thương ” (gọi tắt là: “Công ty” hoặc “TechcomCapital”): là công ty

TNHH một thành viên do Techcombank thành lập với tỷ lệ sở hữu là 100% vốn điều lệ theo

Giấy phép số 40/GP-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 21/11/2008. Công ty

hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Quyết định 35/2007/QĐ

do Bộ tài chính ban hành Qui chế hoạt động Công ty Quản lý Quỹ, và các văn bản pháp luật

liên quan.

7. “Chủ tịch Hội đồng thành viên”: là người được cấp có thẩm quyền của Techcombank bổ

nhiệm, và là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

8. “Người quản lý Công ty”: bao gồm (i) Techcombank với vai trò là chủ sở hữu; (ii) Hội đồng

thành viên của công ty - với tư cách người đại diện theo uỷ quyền của Techcombank để thực

hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động và phần vốn của Techcombank tại công ty trực thuộc, (iii)

Page 3: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 3/26

Tổng Giám đốc Công ty; và (iiii) Các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ Công

ty.

9. “Khách hàng”: là khách hàng đầu tư/ ủy thác đầu tư, các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá

nhân khác.

10. “Quản lý tài sản”: là việc Công ty thực hiện dịch vụ Quản lý tài sản khách hàng, quản lý ủy

thác đầu tư, quản lý quỹ

11. “Nhà đầu tư ủy thác” là cá nhân hoặc tổ chức ủy thác cho Công ty quản lý quỹ quản lý

đầu tư tài sản của mình.

12. “Người hành nghề quản lý quỹ” là người có Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước cấp, đang hành nghề tại Công ty quản lý quỹ.

13. “Vốn khả dụng” là vốn bằng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong

vòng 30 ngày.

Điều 3. Phạm vi hoạt động của Công ty

Phạm vi hoạt động của công ty được thực hiện theo quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh, Điều lệ công ty, tập trung chủ yếu trong các nhóm công việc sau:

1. Huy động, thành lập và quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán, Công ty đầu tư chứng khoán:

1.1. Các quỹ thành viên

1.2. Quỹ đại chúng:

1.3. Công ty đầu tư chứng khoán

2. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán

3. Thực hiện các hoạt động khác theo qui định của pháp luật

Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và quản lý Công ty

1. Công ty Quản lý Quỹ Kỹ thương - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (TechcomCapital),

có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt

động kinh doanh của mình.

2. Chủ sở hữu Công ty là Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank).

3. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty bao gồm Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty và

Kiểm soát viên.

Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty và thực hiện các

quyền, nhiệm vụ do Chủ sở hữu/Hội đồng thành viên giao. Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu

sự chỉ đạo, kiểm tra giám sát của Chủ sở hữu/Hội đồng thành viên của công ty, chịu trách

nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty và/hoặc cấp có thẩm quyền của Techcombank và pháp luật

về việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty.

Page 4: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 4/26

Các thành viên của Hội đồng thành viên là người đại diện theo ủy quyền của Chủ sở hữu và

chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu trong việc tiếp nhận, quản lý phần vốn của

Chủ sở hữu tại công ty.

4. Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Tổng Giám đốc chịu sự

chỉ đạo kiểm tra, giám sát của Hội đồng thành viên; chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng

thành viên, trước Cấp có thẩm quyền của Techcombank và trước pháp luật về công việc đươc

giao cũng như việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ của mình.

5. Kiểm soát viên là người đại diện của Chủ sở hữu tại công ty thực hiện chức năng kiểm soát,

giám sát hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban giám đốc, và hoạt động của toàn công ty.

Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các

quyền và nhiệm vụ của mình.

6. Công ty có quyền mở rộng ngành nghề kinh doanh, phát triển Chi nhánh, Văn phòng đại diện

hoặc địa điểm kinh doanh căn cứ theo nhu cầu thực tế của Công ty trong từng thời kỳ theo quy

đinh của pháp luật. Việc mở rộng kinh doanh, phát triển thêm Chi nhánh, Văn phòng đại diện

hoặc địa điểm kinh doanh phải được sự phê duyệt của Cấp có thẩm quyền tại Techcombank và

tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký, sửa đổi, bổ sung nội dung kinh doanh.

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Điều 5. Bộ máy tổ chức Công ty

5.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:

a) Hội đồng thành viên;

b) Tổng Giám đốc;

c) Kiểm soát viên.

Hội đồng thành viên là cơ quan nhân danh Chủ sở hữu Công ty tổ chức thực hiện các quyền và

nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty. Đứng đầu Hội đồng thành viên là Chủ tịch Hội đồng thành

viên; dưới quyền Hội đồng thành viên là Tổng Giám đốc công ty - là người điều hành hoạt động

hàng ngày của công ty; giúp việc cho Tổng Giám đốc có các Giám đốc các bộ phận và các phòng

Ban trực thuộc.

5.2. Các Bộ phận tại trụ sở chính của Công ty:

1. Bộ phận Đầu tư và Quản lý tài sản;

2. Bộ phận Back Office bao gồm phòng Kế toán - Hành chính; phòng Quản trị Rủi ro và

phòng Pháp chế & Kiểm soát Tuân thủ, phòng Marketing & Quan hệ Khách hàng và các

Bộ phận khác tùy thuộc vào nhu cầu và hoạt động của Công ty.

Page 5: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 5/26

Các Bộ phận trong Công ty do một Giám đốc Bộ phận phụ trách. Các phòng sẽ do Trưởng

phòng phụ trách (trong trường hợp không có Trưởng phòng sẽ có Phó phòng phụ trách), giúp việc

cho Trưởng phòng có thể có một hoặc một số Phó phòng và số luợng nhân viên phù hợp với yêu

cầu của hoạt động kinh doanh.

Chức danh Phó phòng, Phó Giám đốc Bộ phận, Phó giám đốc Chi nhánh, Phó trưởng văn

phòng đại diện do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức trên cơ sở năng

lực cán bộ và yêu cầu cụ thể đối với từng chức danh tương ứng của từng bộ phận. Riêng chức danh

Trưởng phòng, Giám đốc Bộ phận, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện, Chủ tịch Hội

đồng thành viên chỉ thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi báo cáo và được Hội

đồng thành viên của Công ty phê duyệt.

Điều 6. Sơ đồ tổ chức công ty.

Bộ máy quản lý điều hành công ty được tổ chức theo mô hình dưới đây:

Hội đồng thànhviên

Tổng Giám Đốc

Giám đốc Đầu tư

Bộ phận Đầu tư

COO

Phòng QTRR

Phòng Kế toán vàHành chính

Phòng PC vàKSTT

Phòng Marketing & QHKH

Trợ lý Giámđốc

Kiểm soát viênTCB

Bộ

ph

ận

Ba

ck

Off

ice

Page 6: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 6/26

Điều 7. Hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên hội thành từ ít nhất hai thành viên trở lên, là các đại diện theo ủy quyền của

Techcombank, do Techcombank chỉ định.

Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau:

1. Hội đồng thành viên nhân danh Chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ

của Chủ sở hữu công ty theo quy định tại Điều lệ và/hoặc văn bản phân cấp, uỷ quyền của

Chủ sở hữu Công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công

ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Điều lệ và pháp luật có liên quan.

2. Trực tiếp quản lý vốn, các nguồn lực khác được Chủ sở hữu giao cho Công ty và chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu và pháp luật đối với việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Theo phân cấp, ủy quyền toàn bộ của Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên xem xét, quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau mà không cần sự chấp thuận và phê duyệt của Chủ

sở hữu Công ty cụ thể bao gồm:

a. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;

b. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức

danh trong Ban giám đốc, Trưởng phòng/Giám đốc chi nhánh/Trưởng văn phòng đại

diện và các chức danh quản lý khác không thuộc phạm vi quyền hạn quyết định của chủ

sở hữu Công ty

c. Quyết định các dự án đầu tư (đầu tư tài sản, đầu tư tài chính, giấy tờ có giá, góp vốn, liên

doanh, mua cổ phần) có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong

báo cáo tài chính gần nhất của Công ty trong mọi trường hợp. Riêng các dự án đầu tư

(đầu tư tài sản, đầu tư tài chính, giấy tờ có giá, góp vốn, liên doanh, mua cổ phần và các

hình thức đầu tư khác) sử dụng nguồn vốn từ các quỹ đầu tư do Công ty quản lý hoặc từ

tài khoản ủy thác/danh mục ủy thác mà nhà đầu tư có yêu cầu khác thì thực hiện theo

quy định tại Điều lệ Quỹ/Thỏa thuận với nhà đầu tư và các văn bản nội bộ về đầu tư của

Công ty được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

e. Thông qua hợp đồng vay, cho vay, hợp đồng quản lý đầu tư, hợp đồng tư vấn đầu tư

(nếu được pháp luật cho phép) và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%

tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty trong mọi

trường hợp. Riêng các hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác sử dụng nguồn vốn

từ quỹ đầu tư do Công ty quản lý hoặc từ tài khoản ủy thác/danh mục ủy thác mà nhà

đầu tư có yêu cầu khác thì thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ/Thỏa thuận với nhà

đầu tư và các văn bản nội bộ về đầu tư của Công ty được các cấp có thẩm quyền phê

duyệt;

f. Quyết định bán tài sản (bao gồm cả cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá)

có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính

Page 7: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 7/26

gần nhất của Công ty. Riêng việc bán tài sản sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư do Công

ty quản lý hoặc từ tài khoản ủy thác/danh mục ủy thác mà nhà đầu tư có yêu cầu khác thì

thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ/Thỏa thuận với nhà đầu tư và các văn bản nội bộ

về đầu tư của Công ty được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

g. Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty;

h. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ

tài chính khác của Công ty;

4. Đề xuất và trình Chủ sở hữu Công ty phê duyệt và quyết định đối với các trường hợp sau:

a. Quyết định nội dung Điều lệ Công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;

b. Thay đổi vốn điều lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ

của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

c. Tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty;

d. Bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi người đại diện theo ủy quyền là Thành viên

Hội đồng thành viên;

e. Các nội dung khác mà Chủ sở hữu thấy cần thiết và có yêu cầu.

5. Ngoài các thẩm quyền theo phân cấp, ủy quyền của Chủ sở hữu Công ty theo quy định tại

Khoản 3 Điều này, Hội đồng thành viên còn có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:

a. Quyết định về cơ cấu tổ chức quản lý các hoạt động đầu tư của Công ty;

b. Quyết định các dự án huy động vốn ở nước ngoài để đăng ký lập quỹ theo pháp luật

nước ngoài;

c. Quyết định các dự án huy động vốn trong và ngoài nước để thành lập quỹ đầu tư chứng

khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư bất động sản theo pháp luật Việt Nam;

d. Quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên và Ban Giám đốc

Công ty; Quyết định chính sách lương, thưởng đối với Cán bộ nhân viên của Công ty;

e. Phê duyệt Quy chế về tổ chức, quản lý điều hành Công ty, Quy chế về tài chính, chi tiêu

nội bộ Công ty, Chính sách Đầu tư, Quyết định về thẩm quyền phê duyệt đầu tư, Quy

định về quản lý hoạt động đầu tư, và các quy chế quy định nghiệp vụ khác theo quy định

của Chủ sở hữu Công ty trước khi Chủ tịch Hội đồng thành viên ký ban hành;

f. Chấp thuận việc chọn công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán đối với Công ty;

g. Xem xét và quyết định việc thành lập Hội đồng Đầu tư cho Quỹ đầu tư/danh mục ủy

thác đầu tư/tài khoản ủy thác đầu tư của khách hàng trong trường hợp cần thiết;

h. Các quyền và nhiệm vụ khác không thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu Công ty theo quy

định tại Điều lệ này.

i. Ủy quyền, phân cấp ủy quyền cho các cấp/chức danh quản lý khác trong công ty thực

hiện các quyền và nhiệm vụ của mình

j. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, theo phân cấp/ủy quyền cụ thể

của Chủ sở hữu Công ty.

Page 8: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 8/26

Điều 8: Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên do Techcombank bổ nhiệm làm người đại diện theo ủy quyền

với nhiệm kỳ năm năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được tái bổ nhiệm với số nhiệm kỳ

không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a. Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng

thành viên;

b. Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành

viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

c. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành

viên;

d. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;

e. Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;

f. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế người làm đại diện phần vốn góp tại các công ty được

đầu tư theo các quyết định đầu tư đã được phê duyệt;

g. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế người đại diện cho TechcomCapital tham gia Hội đồng

Đầu tư của Quỹ/Danh mục ủy thác đầu tư/tài khoản ủy thác đầu tư trong trường hợp cần

thiết;

h. Phê duyệt các hoạt động đầu tư theo ủy quyền/phân cấp cụ thể của Hội đồng thành viên;

i. Ký Quyết định ban hành Quy chế về tổ chức, quản lý điều hành Công ty, Quy chế về tài

chính, chi tiêu nội bộ Công ty theo phê duyệt của Cấp có thẩm quyền;

j. Đề xuất lên Hội đồng thành viên để Hội đồng thành viên xem xét, quyết định bổ nhiệm,

miễn nhiệm, cách chức Tổng Giám đốc Công ty;

k. Ký Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng kế toán, Giám đốc Bộ

phận, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện của Công ty và các chức danh

tương đương khác của Công ty theo phê duyệt của Cấp có thẩm quyền;

l. Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh Phó Phòng/ban tại trụ

sở chính Công ty, Phó Giám đốc Bộ phận, Phó trưởng văn phòng đại diện/Phó giám đốc

Chi nhánh Công ty;

m. Các quyền và nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Chủ sở hữu công ty và/hoặc Hội đồng

thành viên theo quy định của Chủ sở hữu công ty và quy định của pháp luật hiện hành có

liên quan.

3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành

viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có

thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các

thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ

của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

Page 9: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 9/26

Điều 9: Triệu tập họp Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng

thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng Quản trị Techcombank. Cuộc họp của Hội đồng thành

viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài

liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về

chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc

chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú,

quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ

chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền;

b. Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

c. Lý do kiến nghị.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội

đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của

công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến

nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành

viên dự họp đồng ý.

4. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc

các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên.

Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

5. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp tối thiểu là

năm ngày làm việc. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ

sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài

chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm

nhất hai ngày làm việc trước ngày họp.

6. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo

yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận

được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; trong

trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu UBCKNN giám sát việc tổ chức và tiến hành

họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi

kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt

hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó.

7. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng

văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc

chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú,

Page 10: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 10/26

quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ

chức;

b. Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

c. Dự kiến chương trình họp;

d. Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ.

8. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định

tại khoản 4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho

thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày

nhận được yêu cầu.

9. Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng

thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

10. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy

định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và

thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành

viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu

tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.

11. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi ít nhất có hai phần ba số thành viên

dự họp.

Điều 10: Quyết định của Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết

tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

2. Mỗi thành viên của Hội đồng thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau.

3. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự

họp chấp thuận.

4. Quyết định của Hội đồng thành viên có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua.

Điều 11: Biên bản họp Hội đồng thành viên

1. Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công ty.

2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc

họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

b. Họ, tên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy

chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không

dự họp;

c. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng

vấn đề thảo luận;

Page 11: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 11/26

d. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn

đề biểu quyết;

e. Các quyết định được thông qua;

f. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp.

Điều 12: Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến

bằng văn bản

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên

bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ

trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên

Hội đồng thành viên.

3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty;

b. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá

nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên;

c. Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành

và không có ý kiến;

d. Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;

e. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên.

Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời hạn

quy định được coi là hợp lệ;

4. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả

kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc,

kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm

phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 2 điều này.

Điều 13. Tổng Giám đốc công ty

Tổng Giám đốc Công ty có các nhiệm vụ, quyền hạn sau.

1. Điều hành hoạt động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu công ty,

Hội đồng thành viên và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bao

gồm:

a) Điều hành công tác tổ chức cán bộ, thông tin, đào tạo;

b) Điều hành công tác đối ngoại, đối nội và quan hệ quốc tế;

c) Điều hành hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của công ty;

d) Điều hành hoạt động Tài chính - Kế toán, thống kê của Công ty;

Page 12: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 12/26

e) Điều hành hoạt động kiểm soát và tuân thủ pháp luật, thanh tra, kiểm tra trong toàn

Công ty;

f) Điều hành hoạt động, công tác hành chính, văn phòng, tiền lương, phúc lợi cho người

lao động;

g) Điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty;

h) Hỗ trợ Kiểm soát viên thực hiện các công việc được giao;

i) Thực hiện các công việc điều hành khác do Hội đồng thành viên phân công, ủy quyền.

2. Báo cáo, kiến nghị Hội đồng thành viên về tổ chức và hoạt động của Công ty nhằm đảm bảo Công ty hoạt động an toàn, hiệu quả, phù hợp với quy định pháp luật, Điều lệ của Công ty.

3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của Công ty và các hoạt động

khác theo quyết định của Hội đồng thành viên, của Chủ sở hữu Công ty; Chịu trách nhiệm

về kết quả kinh doanh của công ty;

4. Tổ chức thực hiện phương án đầu tư được cấp có thẩm quyền và/hoặc Hội đồng thành viên

phê duyệt;

5. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty theo sự

phân cấp, uỷ quyền của Hội đồng thành viên và quy định của Điều lệ Công ty, Quy chế này;

6. Ký các hợp đồng nhân danh Công ty trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành

viên mà không ủy quyền lại cho Tổng Giám đốc;

7. Tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng đối với người lao động và các

chức danh trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ sở hữu

Công ty và của Hội đồng thành viên;

8. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm và kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận

hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh lên Hội đồng thành viên;

9. Ban hành văn bản quản lý nội bộ công ty về nội quy lao động, kỷ luật lao động, thời giờ làm

việc...và những quy định, quy trình, quy chế nghiệp vụ, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của các bộ phận trong Công ty theo quy định về ban hành văn bản nội bộ của

Công ty và Chủ sở hữu.

10. Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của các cơ quan Nhà nước

có thẩm quyền liên quan đến hoạt động của công ty;

11. Đại diện cho công ty trong quan hệ dân sự, tố tụng, tranh chấp, giải thể theo ủy quyền của

Hội đồng thành viên;

12. Được áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên

tai, địch hoạ, hoả hoạn…) và chịu trách nhiệm về quyết định này, sau đó phải báo cáo ngay

với Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Techcombank;

13. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Kiểm soát viên Công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng

quản trị, Ban kiểm soát của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, của Ngân hàng Nhà

nước và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình;

Page 13: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 13/26

14. Báo cáo Cấp có thẩm quyền, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

khác theo quy định của pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty;

15. Báo cáo các vấn đề khác liên quan đến tình hình hoạt động của Công ty theo quy định về

báo cáo tại Điều 26 của Quy chế này;

16. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty, Điều lệ của

Techcombank và quyết định của Cấp có thẩm quyền.

Điều 14. Bộ phận Đầu tư và Quản lý Tài sản

14.1. Chức năng Bộ phận Đầu tư và Quản lý Tài sản:

a. Chức năng gây quỹ.

b. Chức năng quản lý Quỹ và Hợp đồng ủy thác đầu tư

c. Chức năng quản lý Đầu tư cho tài sản công ty

d. Chức năng nghiên cứu và phân tích

e. Chức năng tìm kiếm cơ hội đầu tư và phát triển kinh doanh.

Trong thời gian đầu với quy mô nhỏ, Bộ phận Đầu tư có thể không chia tách thành các phòng

độc lập. Khi công ty phát triển đến quy mô nhất định, Bộ phận Đầu tư có thể thành lập các

phòng tương ứng để thực hiện các chức năng nói trên, bao gồm:

- Phòng Phát triển sản phẩm (Product Development)

- Phòng Nghiên cứu (Research)

- Phòng Quản lý Danh mục Đầu tư (Portfolio Management)

- Phòng Tư vấn Đầu tư (Investment Advisory)

14.2. Nhiệm vụ của Bộ phận Đầu tư

a. Nhiệm vụ gây quỹ

- Nghiên cứu và xây dựng các sản phẩm quỹ

- Xây dựng mạng lưới và tìm kiếm các đối tác/nhà đầu tư.

- Hoàn thành các thủ tục hành chính trong quá trình gây quỹ

b. Nhiệm vụ quản lý Quỹ và Hợp đồng ủy thác đầu tư

- Xây dựng/Lập kế hoạch chiến lược đầu tư.

- Tham gia xây dựng phân bổ tỷ trọng tài sản của Quỹ/ HĐ UTĐT.

- Giám sát quản lý danh mục đầu tư của Quỹ/ HĐ UTĐT.

- Tìm kiếm, nghiên cứu và đánh giá các cơ hội đầu tư.

- Lập các báo cáo đề xuất đầu tư.

Page 14: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 14/26

- Duy trì mối quan hệ khách hàng – đối tác của công ty.

- Tiến hành thực hiện mua/bán/đàm phán/ký hợp đồng các khoản/dự án đầu tư theo các kế

hoạch/ phương án đã được phê duyệt.

- Tham gia quản lý điều hành và giám sát các công ty được đầu tư theo yêu cầu.

- Lập các báo cáo danh mục và quản lý giám sát các khoản đầu tư.

- Thực hiện theo dõi và lập các báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư

c. Nhiệm vụ quản lý vốn công ty

- Nghiên cứu đề xuất các cơ hội sinh lời cho nguồn vốn công ty.

- Thực hiện đầu tư cho phần nguồn vốn công ty theo phương án được duyệt

- Xây dựng kế hoạch phát triển công ty và quản lý giám sát sử dụng nguồn vốn công ty

d. Nhiệm vụ khác

- Lập các báo cáo nghành/ kinh tế/ công ty theo yêu cầu.

- Lập các báo cáo định kỳ đột xuất.

- Cập nhật, quản lý và xử lý thông tin tài chính và đầu tư về công ty, cổ phiếu, trái phiếu…

- Nghiên cứu xây dựng các sản phẩm quỹ và các cơ hội kinh doanh khác

- Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển công ty.

- Phối hợp với các bộ phận có liên quan của Techcombank để hỗ trợ, bán chéo các sản phẩm

dịch vụ của TCB tới các đối tác

- Cung cấp các ý kiến chuyên môn liên quan nhằm tư vấn cấp quản trị điều hành trong việc

hoạch định chính sách, chiến lược.

Điều 15. Phòng Quản trị Rủi ro

15.1. Chức năng của phòng Quản trị Rủi ro:

a. Chức năng tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật đối với Nhóm Đầu tư trên phương diện quản lý tài sản

và rủi ro

b. Chức năng xây dựng các hướng dẫn, quy trình quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ

15.2. Nhiệm vụ của phòng Quản trị Rủi ro:

- Cùng với Tổng Giám đốc và Giám đốc Đầu tư, Giám đốc quỹ (nếu có), xây dựng các hướng dẫn quản trị rủi ro, các quy trình và hệ thống tương ứng với mỗi quỹ đang quản lý.

- Xem xét các cấu trúc đầu tư trên quan điểm giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư

Page 15: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 15/26

- Làm việc với Giám đốc quỹ để đưa ra những biện pháp bảo vệ nhà đầu tư thiểu số đồng thời đảm bảo việc thống nhất về mặt lợi ích của các cổ đông.

- Xem xét các đề xuất đầu tư để đảm bảo các rủi ro chính được xác định và đệ trình lên Hội đồng đầu tư.

- Đảm bảo các hoạt động đầu tư và các quyết định đầu tư phù hợp với các hướng dẫn quản trị rủi ro và các thông lệ tốt nhất.

Điều 16. Phòng Marketing và Quan hệ khách hàng (Marketing and Investor Relations)

16.1. Chức năng của phòng

a. Chức năng bán các sản phẩm quỹ/danh mục ủy thác đầu tư

b. Xây dựng thương hiệu và thực hiện các kế hoạch marketing

c. Làm đầu mối duy trì và phát triển quan hệ với nhà đầu tư/khách hàng

16.2. Nhiệm vụ của phòng Marketing và Quan hệ khách hàng:

a. Tham gia vào quá trình gây quỹ

b. Tìm hiểu nhu cầu liên quan tới tài chính và nhu cầu của khách hàng hiện tại và tiềm năng.

c. Nghiên cứu, xây dựng sản phẩm mới.

d. Tìm kiếm khách hàng, giữ mối quan hệ với khách hàng có sẵn.

e. Gửi các báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất đến khách hàng, phối hợp với Bộ phận Đầu

tư để đáp ứng nguyện vọng và giải quyết các thắc mắc của khách hàng.

f. Bán các sản phẩm quĩ thông qua hình thức bán trực tiếp và road show.

g. Lập các phương án và kế hoạch xây dựng thương hiệu công ty và marketing

Điều 17. Phòng Pháp chế và Kiểm soát Tuân thủ.

17.1. Chức năng của phòng Pháp chế và Kiểm soát Tuân thủ:

a. Chức năng tư vấn pháp lý

b. Chức năng xử lý, rà soát và soạn thảo văn bản

c. Chức năng kiểm soát nội bộ

17.2. Nhiệm vụ của phòng Pháp chế và Kiểm soát Tuân thủ:

a. Công tác Tư vấn pháp lý:

Page 16: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 16/26

- Cung cấp các ý kiến pháp lý liên quan nhằm tư vấn cấp quản trị, điều hành trong việc hoạch

định chính sách, chiến lược, xây dựng kế hoạch kinh doanh cũng như giải quyết các vướng

mắc về mặt pháp lý trong hoạt động kinh doanh của Công ty.

- Tư vấn pháp lý cho các khoản mục/dự án đầu tư.

- Tư vấn các vấn đề pháp lý cụ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh cho các bộ phận khác

trong Công ty nhằm đảm bảo đúng pháp luật, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của Công ty.

- Tham mưu cho cấp điều hành trong việc xây dựng chương trình ban hành và/hoặc đề xuất

các sửa đổi cần thiết đối với hệ thống văn bản nội bộ được sử dụng trong Công ty đảm bảo

phù hợp với quy định của pháp luật.

- Các tư vấn pháp lý khác khi có yêu cầu.

b. Công tác xử lý rà soát văn bản

- Tiếp nhận, rà soát và soạn thảo/tham gia soạn thảo các tài liệu, qui trình nghiệp vụ và văn

bản nội bộ của công ty.

- Kiểm soát đánh giá tính tuân thủ của các tài liệu nội bộ.

- Soạn thảo rà soát các văn bản, hợp đồng mẫu phục vụ hoạt động đầu tư, kinh doanh của

công ty, các hợp đồng do Công ty ký để mua sắm trang thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản…

- Tham gia đàm phán, ký kết các hợp đồng quan trọng theo yêu cầu của cấp điều hành.

c. Công tác kiểm soát nội bộ

- Phối hợp cùng Cán bộ Phụ trách Quản trị Rủi ro xây dựng các hướng dẫn và quy trình tuân

thủ tương ứng với từng quỹ thuộc phạm vi quản lý của Công ty.

- Thiết lập hệ thống báo cáo theo yêu cầu các cơ quan liên quan

- Giám sát, hướng dẫn việc tuân thủ các quy định, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động

kinh doanh của Công ty, bao gồm Luật Chứng khoán và các văn bản pháp lý có liên quan;

- Xây dựng, hướng dẫn, giám sát thực thi các quy tắc đạo đức nghề nghiệp tại Công ty;

- Giám sát các hoạt động tiềm ẩn xung đột lợi ích, kể cả các hoạt động kinh doanh của bản

thân Công ty, các giao dịch cá nhân của nhân viên Công ty, đảm bảo các hoạt động và giao

dịch này không phải là các hành vi giao dịch lạm dụng thị trường, vi phạm các quy định

pháp luật về giao dịch chứng khoán;

- Giám sát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ về quản lý quỹ và tài sản ủy thác, thực hiện các

quy trình nghiệp vụ khác theo các quy định của pháp luật;

Page 17: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 17/26

- Giám sát việc lưu ký và quản lý tách biệt tài sản và vốn của từng nhà đầu tư ủy thác, tài sản

của từng Quỹ, của từng Công ty đầu tư chứng khoán do Công ty quản lý và tài sản của Công

ty trên các tài khoản độc lập;

- Giám sát việc định giá giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng của Công ty đầu tư

chứng khoán và định giá chứng chỉ quỹ;

- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý quỹ, quản

lý tài sản và vốn ủy thác, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính;

- Giám sát vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính trong các hoạt động kinh doanh và

nghiệp vụ của Công ty. Thẩm định các báo cáo tài chính. Kiểm tra sổ kế toán và các tài liệu

khác của Công ty, các hoạt động quản lý quỹ và tài sản ủy thác bất cứ khi nào xét thấy cần

thiết hoặc theo yêu cầu của Tổng Giám đốc;

- Xây dựng, đề xuất các phương án xử lý tranh chấp, xung đột lợi ích;

- Xây dựng, đề xuất các phương án dự phòng khắc phục hậu quả khi sự cố khi xảy ra;

Điều 18. Phòng Kế toán - Hành chính

18.1. Chức năng của Phòng Kế toán - Hành chính

a. Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn kế toán - tài chính theo đúng qui

định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….

b. Tham mưu cho Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi

của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.

c. Tham mưu cho Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc về công tác Kế toán - Tài chính.

d. Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động kinh doanh của Công ty.

e. Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.

f. Thực hiện công tác nhân sự trên toàn công ty bao gồm: hỗ trợ công tác tuyển dụng, đào

tạo; thực hiện công tác tiền lương, phúc lợi, chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên trên

toàn hệ thống ; tổ chức thực hiện chính sách nhân sự, tổ chức hệ thống thông tin quản trị

nhân sự.

g. Thực hiện công tác hành chính văn phòng, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bộ

máy hoạt động của hội sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.

h. Tham mưu cho Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc trong công tác sắp xếp, cải tiến tổ

chức, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ, thực hiện chính sách của nhà nước, của công ty đối

với người lao động, quản lý hành chính và văn phòng của công ty.

i. Thực hiện một số chức năng khác khi được Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc giao.

Page 18: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 18/26

18.2. Nhiệm vụ của phòng Kế toán - Hành chính

18.2.1.Công tác Tài chính Công ty

a. Quản lý hoạt động tài chính trong Công ty, thực hiện, tuân thủ Quy chế tài chính của công

ty.

b. Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm, đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo

yêu cầu của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.

c. Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Hội đồng thành viên,

Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.

d. Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong kinh doanh, báo

cáo kịp thời cho lãnh đạo Công ty tình hình tài chính của Công ty.

e. Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty.

f. Đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả

hoạt động tài chính.

g. Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.

18.2.2.Công tác Kế toán

a. Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong quá

trình kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài

chính của Công ty.

b. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước

khi trình Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc phê duyệt.

c. Phổ biến, hướng dẫn các Phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng và các

thủ tục tài chính khác theo Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ của Công

ty.

d. Tham gia Hội đồng thầu, Ban xét giá do Công ty tổ chức trong việc mua, bán các khoản

nợ, tài sản, vật tư, hàng hóa.

e. Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc

phục vụ công tác quản trị điều hành.

f. Quản lý tài sản cố định, công cụ - dụng cụ lao động, hạch toán theo chế độ hiện hành.

g. Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.

h. Phối hợp với các Phòng ban liên quan tổ chức nghiệm thu khi mua sắm, trang bị cho công

ty.

Page 19: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 19/26

i. Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm

hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.

j. Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng

chế độ quy định của Nhà nước.

k. Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức kinh doanh và bộ máy

tổ chức của Công ty.

l. Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên

môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

nguồn vốn của Công ty.

m. Thực hiện các hướng dẫn về hạch toán kế toán của Phòng kế toán - tài chính Ngân hàng

Techcombank.

n. Đầu mối phối hợp với Phòng kế toán - tài chính Techcombank trong việc thực hiện hợp

nhất báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước và quy định nội bộ của Ngân hàng

Techcombank.

18.2.3 Công tác kế toán tài chính các khoản đầu tư của Quỹ đầu tư và Hợp đồng UTĐT

a. Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong quá

trình kinh doanh của Quỹ đầu tư và các khoản ủy thác đầu tư, phù hợp với quy định của

Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Công ty.

b. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước

khi trình Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc phê duyệt.

c. Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm

hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Quỹ đầu tư và các hợp đồng UTĐT.

d. Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng

chế độ quy định của Nhà nước.

e. Lập các báo cáo tài chính, báo cáo giá trị tài sản ròng (NAV) và cung cấp thông tin tài

chính theo yêu cầu của khách hàng, UBCK, Ngân hàng lưu ký, giám sát..

f. Làm việc với ngân hàng lưu ký giám sát và cung cấp những thông tin số liệu khi có yêu

cầu.

g. Thực hiện các công việc back office hỗ trợ cán bộ đầu tư, thanh toán đối chiếu với các

bên liên quan về tình trạng tài chính của các khoản đầu tư.

h. Quản lý riêng biệt tách rời các khoản đầu tư theo đầu mục khách hàng , quỹ đầu tư và các

hợp đồng UTĐT.

Page 20: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 20/26

i. Thực hiện việc chuyển tiền, thanh toán, theo dõi các hợp đồng đến hạn và các khoản đầu

tư.

18.2.4.Công tác quản lý hành chính – nhân sự:

a. Quản lý các loại tài sản riêng của công ty;

b. Soạn thảo văn bản lưu hành trong nội bộ thuộc chức năng của Phòng và văn bản gửi cho

các đơn vị, cá nhân có liên quan của Công ty; lập và quản lý hệ thống lưu trữ văn thư đi

và đến;

c. Phụ trách luân chuyển và lưu trữ văn thư;

d. Thực hiện các công việc hành chính, lễ tân, hậu cần và quan hệ đối ngoại, đối nội của

Công ty;

e. Thực hiện đầu mối tuyển dụng, quản lý lao động; thực hiện chính sách tiền lương và các

chính sách, chế độ khác có liên quan đến người lao động trong công ty;

f. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên công ty; phối hợp

các phòng/ban chức năng của công ty và Trung tâm đào tạo của Techcombank đào tạo

chuyên sâu cho cán bộ nhân viên;

g. Đề xuất, thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng quy định của pháp

luật và Công ty;

h. Phối hợp với Khối quản trị nguồn nhân lực của Techcombank thực hiện các vấn đề khác

theo chức năng nhiệm vụ của Phòng và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền của Techcombank.

18.2.4 Các nhiệm vụ khác của Phòng

a. Tham gia soạn thảo, xây dựng, góp ý kiến các văn bản, tài liệu nội bộ theo sự phân công

nhiệm vụ của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty;

b. Thực hiện báo cáo định kỳ (hàng tháng, quý, năm) và đột xuất cho Hội đồng thành viên,

Tổng Giám đốc Công ty;

c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc công ty giao.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY

Điều 19. Điều hành kế hoạch kinh doanh - hoạt động

a. Tổng Giám đốc công ty là người trực tiếp phụ trách điều hành kế hoạch kinh doanh của

Công ty;

b. Kế hoạch kinh doanh hàng năm, chiến lược phát triển của công ty được Hội đồng thành

viên phê duyệt;

Page 21: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 21/26

c. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phải được báo cáo định kỳ (tháng/ quý/ năm)

hoặc đột xuất theo quy định của Chủ sở hữu và quy định của pháp luật về kế toán, thống

kê.

Điều 20. Phối hợp thực hiện công việc và Chế độ báo cáo trong nội bộ công ty

Việc Phối hợp thực hiện công việc, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả công việc

và hoạt động của nội bộ công ty được quy định như sau:

a. Các phòng/ban trong Công ty có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau tạo thành một

thể thống nhất cùng thực hiện những nhiệm vụ chung theo Quy chế này và nhiệm vụ khác

được giao theo từng giai đoạn phát triển của Công ty;

b. Các cán bộ, nhân viên công ty khi tiếp nhận và thực hiện công việc được giao sẽ trực tiếp

báo cáo Trưởng phòng/ phó phòng phụ trách. Các Trưởng phòng/ phó phòng phụ trách

trực tiếp báo cáo lên Tổng Giám đốc Công ty và Tổng Giám đốc công ty báo cáo lên Hội

đồng thành viên;

Điều 21. Chế độ quản lý của Chủ sở hữu đối với Công ty

Theo quy định của Techcombank trong từng thời kỳ nhất định, Hội đồng thành viên, thực

hiện trình Chủ sở hữu Công ty quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định

của Chủ sở hữu theo các quy định hiện hành của Techcombank và quy định trong Điều lệ Công

ty.

Điều 22. Quản lý và tuyển dụng lao động

1. Công ty thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo và các vấn đề khác liên quan theo chức năng nhiệm

vụ của mình và hợp tác với Khối quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Techcombank trong công

tác tuyển dụng và đào tạo cho cán bộ, nhân viên của công ty.

2. Những chức danh quản lý và cán bộ nhân viên của Công ty được phân cấp tuyển dụng, bổ

nhiệm, miễn nhiệm, cách chức như sau:

a. Chủ tịch Hội đồng thành viên thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi

báo cáo và được Hội đồng thành viên phê duyệt các chức danh Trưởng phòng, Giám đốc

Bộ phận, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc trung tâm .

b. Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh Phó

phòng, Phó Giám đốc Bộ phận, Phó giám đốc Chi nhánh/Trung tâm, Phó trưởng văn

phòng đại diện trên cơ sở năng lực cán bộ và yêu cầu cụ thể đối với từng chức danh

tương ứng của từng bộ phận.

c. Các chức danh quản lý khác trong công ty (không thuộc thẩm quyền của Cấp có thẩm

quyền và/hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức ) do

Page 22: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 22/26

Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức trên cơ sở phê duyệt của Chủ tịch Hội

đồng thành viên.

d. Đối với cán bộ, nhân viên khác trong công ty Tổng Giám đốc là người thay mặt công ty

tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động nhưng phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng thành viên

trước khi tuyển dụng. Chủ tịch Hội đồng thành viên là người quyết định tuyển dụng lao

động trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với

công việc và theo quy chế tuyển dụng do Công ty và Chủ sở hữu ban hành.

3. Lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được

hưởng các quyền và có nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động, nội quy lao động và

quy chế lương, khen thưởng của Công ty.

4. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của các thành viên Hội

đồng thành viên, Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên.

Điều 23. Ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên cho Tổng Giám đốc trong quản lý,

điều hành công ty

Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của Côntg ty. Trong quá trình

quản lý, điều hành Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể ủy quyền cho Tổng Giám đốc công ty,

Giám đốc chi nhánh thay mặt mình thực hiện các công việc sau:

1. Đối với công tác Kế toán - Tài chính, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền Tổng Giám

đốc thực hiện các công việc sau:

a. Ký các Hóa đơn, chứng từ trong hoạt động hàng ngày của Công ty;

b. Ký các báo cáo thuế của Công ty (trừ Báo cáo, quyết toán thuế - tài chính hàng năm gửi cơ

quan quản lý thuế có thẩm quyền, Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt

Nam);

c. Ký các báo cáo, chứng từ liên quan đến thống kê.

d. Các nội dung khác liên quan đến công tác kế toán - tài chính, Chủ tịch Hội đồng thành

viên sẽ căn cứ theo các quy định của Ngân hàng Techcombank, Điều lệ công ty và Pháp

luật khi áp dụng và ủy quyền mức phán quyết đối với Tổng Giám đốc Công ty cho phù

hợp với thực tế hoạt động.

2. Đối với việc thực hiện phán quyết các hạn mức chi phí đầu tư, mua sắm, sửa chữa, bán tài

sản của Công ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty, Tổng Giám đốc, Giám đốc chi

nhánh được thực hiện theo quy định về thẩm quyền phê duyệt được Hội đồng thành viên

ban hành trong từng giai đoạn, thời kỳ cụ thể hoặc trên cơ sở ủy quyền của Hội đồng thành

viên, Chủ tịch HĐTV.

Page 23: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 23/26

3. Ủy quyền cho Tổng Giám đốc ký báo cáo, tờ trình Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Kỹ

thương Việt Nam phê duyệt các vấn đề liên quan hoạt động của Công ty, trừ những vấn đề phải

trình HĐQT, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam quy đinh tại

Điều lệ Công ty và Quy chế này.

4. Khi được ủy quyền, Tổng Giám đốc công ty, Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm báo cáo

Hội đồng thành viên về các công việc thực hiện trong phạm vi và thời hạn uỷ quyền; phải

chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam và

pháp luật về mọi quyết định của mình trong việc thực hiện nội dung được ủy quyền.

Điều 24. Ký kết các hợp đồng

a. Tổng Giám đốc được ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền

của Hội đồng thành viên mà không có ủy quyền lại cho Tổng Giám đốc công ty;

b. Tổng Giám đốc được ký kết các hợp đồng lao động với người lao động của Công ty, đối với các

chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức của Hội đồng thành viên

Tổng Giám đốc được ký hợp đồng lao động nếu có ủy quyền.

Điều 25. Phân công thực hiện công việc khi Chủ tịch Hội đồng thành viên và/hoặc Giám

đốc đi vắng

1. Đối với các công việc thuộc thẩm quyền giải quyết trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng thành

viên hoặc được Cấp có thẩm quyền ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng thành viên thực hiện,

khi Chủ tịch Hội đồng thành viên đi vắng hoặc bận giải quyết công tác khác thì Tổng Giám

đốc hoặc thành viên của Ban Giám đốc sẽ được ủy quyền thay mặt Chủ tịch Hội đồng thành

viên trực tiếp giải quyết.

2. Trường hợp khi Tổng Giám đốc đi vắng, Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ trực tiếp giải

quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc. Trường hợp cả Chủ tịch Hội

đồng thành viên và Tổng Giám đốc cùng vắng mặt tại trụ sở công ty thì giao cho một thành

viên trong Ban Giám đốc thay mặt Tổng Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm

quyền của Tổng Giám đốc. Khi Tổng Giám đốc Công ty đi công tác vắng mặt tại trụ sở

Công ty từ trên 01 ngày trở lên phải báo cáo với Hội đồng thành viên.

Điều 26. Chế độ thông tin báo cáo

1. Định kỳ hàng tháng/quý và năm và/hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), đại diện công ty (Hội

đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc Công ty được Hội

đồng thành viên ủy quyền) có văn bản báo cáo về tình hình tổ chức hoạt động của công ty

gửi HĐ ĐTTC của Techcombank để quản lý theo dõi, đồng thời gửi cho Tổng giám đốc

TCB (hoặc Phó TGĐ được uỷ quyền) để chỉ đạo bộ phận chức năng (Bộ phận quản trị rủi

Page 24: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 24/26

ro, Phòng quản lý đầu tư tài chính thuộc Trung tâm Treasury) xem xét, phân tích, đánh giá

nhằm phục vụ công tác quản trị kiểm soát rủi ro.

2. Báo cáo tháng gửi muộn nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo, báo cáo quý gửi muộn nhất

vào ngày 10 của tháng liền sau quý đó, báo cáo năm gửi muộn nhất vào ngày 15 tháng giêng

năm liền sau đó. Báo cáo đột xuất do cấp có thẩm quyền nào yêu cầu thì gửi trực tiếp cho

cấp có thẩm quyền đó trong thời hạn được yêu cầu.

3. Các báo cáo định kỳ hoặc đột của Công ty nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải được sự

xác nhận của Kiểm soát viên của Công ty.

4. Kết thúc năm tài chính, Công ty phải gửi Báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền theo quy định của pháp luật và cho Cấp có thẩm quyền.

5. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Công ty gửi báo cáo tài chính đã

được kiểm toán bởi một Công ty kiểm toán độc lập cho HĐĐTTC và Tổng giám đốc

Techcombank hoặc Phó Tổng giám đốc được uỷ quyền.

6. Công ty có trách nhiệm gửi tờ trình lên Cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo thẩm quyền

quy định tại Quy chế này.

7. Các Báo cáo, Tờ trình của Công ty trình Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt

Nam phê duyệt các vấn đề liên quan hoạt động của Công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên

trực tiếp hoặc ủy quyền cho Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt và ký gửi. Nội dung các báo

cáo, tờ trình phải được sự thống nhất của Chủ tịch Hội đồng thành viên trước khi ký gửi.

8. Các Báo cáo, Tờ trình gửi HĐQT, Chủ tịch HĐQT, HĐĐTCL Ngân hàng TMCP Kỹ thương

Việt Nam thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên sẽ do Chủ tịch Hội đồng thành viên ký

gửi.

Điều 27. Báo cáo tài chính và thống kê

1. Công ty thực hiện việc lập các báo cáo tài chính, thống kê theo quy định pháp luật;

2. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng công ty chịu trách nhiệm trước Chủ

sở hữu và trước pháp luật về tính trung thực, chuẩn xác, minh bạch và kịp thời của báo cáo

tài chính và thống kê của Công ty.

Điều 28. Phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ

1. Lợi nhuận của công ty là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu là tổng chi phí hợp lý, hợp

lệ;

2. Lợi nhuận của Công ty sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế TNDN, nếu

có và nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật được phân phối như sau:

Page 25: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 25/26

a. Trích lập các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, mức tối đa của quỹ này không vượt quá

mức vốn điều lệ thực có của Công ty;

b. Bù đắp các khoản lỗ của năm trước đối với các khoản lỗ không được trừ vào lợi nhuận

trước thuế của công ty theo quy định của pháp luật;

3. Lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi các khoản quy định tại khoản a, b khoản 2 điều này được

trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi tập thể, và quỹ khen

thưởng theo quy định của Cấp có thẩm quyền tại Quy chế này, Điều lệ công ty và quy

định pháp luật có liên quan;

4. Phần lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ được chuyển nộp về Chủ sở hữu.

Điều 29. Kiểm tra nội bộ

1. Hội đồng thành viên tùy theo tình hình hoạt động thực tế có thể quyết định thành lập Tổ

kiểm tra nội bộ và bổ nhiệm một thành viên trong tổ làm Tổ trưởng.

2. Kế toán trưởng công ty là người giúp Tổng Giám đốc công ty trong việc kiểm tra hoạt động

chi tiêu của các phòng nghiệp vụ trực thuộc thông qua chức năng hạch toán, kế toán (kiểm

tra tính tuân thủ pháp luật và tuân thủ các quy định của công ty về chi tiêu tài chính);

3. Các Trưởng phòng nghiệp vụ/Giám đốc chi nhánh/Giám đốc trung tâm/Trưởng văn phòng

đại diện Công ty và các chức danh tương đương chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành

viên, Giám đốc công ty về tình hình tuân thủ pháp luật, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế

hoạch và các hạn mức tài chính được giao của đơn vị;

4. Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất của hệ thống kiểm tra, kiểm soát,

kiểm toán nội bộ và quản trị rủi ro của Techcombank.

Điều 30. Kiểm toán độc lập

1. Chậm nhất là ba mươi ngày trước khi kết thúc năm tài chính, Chủ tịch Hội đồng thành viên

trình Cấp có thẩm quyền của Techcombank chấp thuận mời một công ty kiểm toán độc lập

có uy tín tiến hành kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty.

2. Báo cáo tài chính sau khi được kiểm toán phải trình Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị

ngân hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Điều khoản thi hành

1. Hội đồng thành viên, Giám đốc và các cán bộ, nhân viên trong Công ty có trách nhiệm triển

khai thực hiện việc tổ chức hoạt động Công ty theo các quy định trong Quy chế này;

Page 26: QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

TECHCOMCAPITAL

Mã hiệu: QC – TCC/HĐ/01 Ngày hiệu lực: 05/04/2011 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Techcomcapital. Cấm sao chép, copy, in ấn dưới bất cứ hình thức nào nếu không được sự cho phép của TechcomCapital Trang số: 26/26

2. Mọi hành vi vi phạm các quy định trong Quy chế này đều bị xử lý kỷ luật tương ứng với

mức độ và tính chất vi phạm.

Điều 32. Thẩm quyền sửa đổi bổ sung quy chế

Chủ tịch Hội đồng thành viên có thẩm quyền ký Quyết định sửa đổi bổ sung Quy chế này

sau khi đã báo cáo và được sự phê duyệt của Hội đồng thành viên.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN