QUẢN LÝ HÀNG ĐIỆ Ử · Trong trường hợp khách hàng muốn mua hàng trả chậm...
Transcript of QUẢN LÝ HÀNG ĐIỆ Ử · Trong trường hợp khách hàng muốn mua hàng trả chậm...
Trường cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
.....oOo......
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
LỚP: 15CĐ-TP2
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ HÀNG ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN VĂN DANH
Sinh viên thực hành : VÕ TRUNG TÍN
I.Khảo sát hiện trạng:
1.1 Mô tả hệ thống:
Công ty là một hệ thống các cửa hàng chuyên bán các mặt hàng điện tử, thiết
bị điện tử cá nhân như: điện thoại di động, máy chụp hình, máy quay phim,
USB, máy nghe nhạc MP3, MP4…và những phụ tùng, linh kiện thích hợp
cho từng loại hàng. Công ty có một trung tâm điều hành và nhiều chi nhánh
bán hàng khắp thành phố. Từ trung tâm điều hành đến tất cả các chi nhánh
đều mang cùng một tên chung để thể hiện tính qui mô, rộng rãi và đoàn kết
của công ty. Mặc dù những chi nhánh này nằm ở những khu vực khác nhau
nhưng đều giống nhau về những hoạt động kinh doanh mà công ty đã đề ra.
Ví dụ như: cách bán hàng, thời gian khuyến mãi, hình thức của cửa
hàng…Nhưng điểm nổi bật là các chi nhánh đều hoạt động độc lập với nhau,
không phụ thuộc nhau.
Trung tâm điều hành sẽ quản lý, theo dõi tình hình công nợ, doanh thu hay
lợi nhuận và điều phối những hoạt động cần thiết của các chi nhánh.
Trong hoạt động hằng ngày của một đơn vị xoay quanh những mảng chính
sau đây:
Quản lý hàng tồn kho:
Mỗi chi nhánh thuộc công ty sẽ quản lý số lượng hàng tồn kho của
từng loại hàng cụ thể. Số lượng hàng tồn kho sẽ được cập nhật định
kỳ vào cuối tháng. Do đó, ở tại chi nhánh sẽ biết số lượng loại hàng
tồn kho cụ thể trong tháng nào đó là bao nhiêu để có thể nhập hàng
kịp thời đáp ứng được yêu cầu của khách hàng hay lưu chuyển số
hàng tồn kho đến các chi nhánh khác trong công ty mà chi nhánh đó
đang thiếu mặt hàng đó. Qua việc trao đổi những loại hàng tồn kho
sẽ giúp cho các chi nhánh tránh khỏi tình trạng tồn đọng hàng hoặc
thiếu hàng.
Theo dõi tình hình công nợ với những nhà cung ứng hang
hóa:
Sau mỗi lần nhập hàng từ các nhà cung ứng, chi nhánh có thể trả hết
hoặc trả một phần tiền hàng cho nhà cung ứng. Và số tiền còn nợ lại
được gọi là công nợ giữa chi nhánh với nhà cung cấp.
Quản lý nhân viên:
Trong mỗi chi nhánh sẽ lưu trữ về thông tin cá nhân, tiền lương hằng
tháng hay chức vụ của những nhân viên trong chi nhánh đó.
Bán hàng:
Khi khách hàng có nhu cầu mua mặt hàng nào đó. Nhân viên sẽ
kiểm tra trong danh mục xem mặt hàng đó còn tồn kho trong tháng
đó hay không. Nếu mặt hàng không còn tồn thì nhân viên sẽ thông
báo cho khách hàng biết. Nếu mặt hàng đó còn tồn kho thì nhân viên
sẽ viết hóa đơn cho khách hàng.
Trong trường hợp khách hàng muốn mua hàng trả chậm thì nhân
viên sẽ làm khoản mục về hóa đơn trả góp cho khách hàng đó. Và
khách hàng đó sẽ trả góp trong thời gian qui định do công ty đưa ra,
trong mỗi tháng kể từ tháng lập hóa đơn đến tháng hết hạn trả góp
thì khách hàng phải trả cho chi nhánh một số tiền tương ứng với lãi
suất của món hàng.
Sau khi thanh toán hóa đơn, nhận hàng và những phụ kiện kèm theo
của món hàng (nếu có), khách hàng sẽ được nhận một phiếu giao
hàng liệt kê tất cả các phụ kiện của món hàng. Khách hàng sẽ đánh
dầu vào phiếu giao hàng những phụ kiện mà mình đã nhận được, với
mục đích là để kiểm tra mình đã nhận đầy đủ những phụ kiện của
món hàng đã mua hay chưa.
Thông tin khuyến mãi:
Công ty sẽ đưa ra những chính sách khuyến mãi trong những thời
gian cụ thể và tất cả chi nhánh đều áp dụng chính sách khuyến mãi
này. Khuyến mãi có thể có nhiều hình thức khác nhau như: tặng kèm
sản phẩm, giảm giá trên sản phẩm hoặc giảm giá khi mua sản phẩm
kèm theo, bốc thăm trúng thưởng,…
1.2 Các khái niệm thông tin:
1) Chi Nhánh
Trong công ty có nhiều chi nhánh và các chi nhánh này đều mang một tên
chung thuộc công ty. Do đó, các chi nhánh này được phân biệt bằng mã chi
nhánh. Trong thực thể ChiNhanh lưu trữ thông tin về tất cả các chi nhánh trong
công ty bao gồm các thuộc tính: mã chi nhánh, địa chỉ và điện thoại của chi
nhánh.
2) Loại Hàng
Trong công ty có nhiều mặt hàng. Mỗi mặt hàng sẽ có nhiều kiểu dáng, mẫu
mã. Trong thực thể LoaiHang lưu trữ thông tin về những mặt hàng như kiểu
dáng, mẫu mã, tên hàng hóa, nhà sản xuất, hệ số hoa hồng khi nhân viên bán
được loại hàng đó. Ví dụ như: điện thoại di động có Nokia6300,
SamsungE250…; máy chụp hình có Canon, Kodak…;máy quay phim có
Canon, Sony…; USB co JVJ, Kingston…, MP3, MP4…Bao gồm các thuộc
tính: Model, TenSP, NhaSX, HeSoHH.
3) Sản Phẩm
Ứng mỗi loại hàng sẽ có nhiều sản phẩm. Và những sản phẩm này sẽ có một
mã vạch khác nhau (code) để phân biệt. Trong thực thể SanPham lưu trữ thông
tin về những sản phẩm này bao gồm mã vạch (code), đơn giá nhập, đơn giá
xuất và hệ số hoa hồng .
Hệ số hoa hồng là hệ số khi nhân viên bán được sản phẩm đó, họ sẽ được số
tiền tương ứng với sản phẩm đó.
4) Phụ Tùng
Với một loại hàng sẽ có một hoặc nhiều phụ tùng. Và một số loại hàng có thể
có phụ tùng giống nhau.Trong thực thể PhuTung lưu trữ những phụ tùng của
nhiều loại hàng gồm mã phụ tùng, tên phụ tùng.
5) Khách Hàng
Lưu trữ thông tin về những khách hàng đã từng mua hàng trong chi nhánh bao
gồm mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại liên lạc của khách
hàng.
6) Hóa Đơn
Lưu trữ những hóa đơn đã được xuất bao gồm mã hóa đơn, mã khách hàng,
ngày lập hóa đơn, giá trị hóa đơn, mã nhân viên viết hóa đơn đó.
7) Phiếu Giao Hàng
Sau khi khách hàng mua xong hàng hóa. Khách hàng sẽ được giao một phiếu
giao hàng để khách hàng tự kiểm tra số phụ tùng đi kèm theo sản phẩm đã
nhận đủ chưa.Trong phiếu giao hàng sẽ liệt kê tất cả những phụ tùng, nhưng
khách hàng chỉ đánh dấu những phụ tùng mình đã nhận. Và khách hàng sẽ giao
phiếu lại cho nhân viên. Trong thực thể PhieuGiaoHang lưu trữ thông tin bao
gồm mã phiếu giao hàng, mã nhân viên đã ký, tên khách hàng đã nhận phiếu,
những mã phụ tùng được đánh dấu trong phiếu giao hàng.
8) Chi Tiết Hóa Đơn (CTHD)
Trong hóa đơn có nhiều chi tiết hóa đơn. Trong mối kết hợp ChiTietHoaDon
lưu trữ thông tin về chi tiết hóa đơn của những hóa đơn đã xuất bao gồm mã
hóa đơn, loại hàng trong hóa đơn, số lượng bán, đơn giá xuất và đơn vị tính
của lọai hàng.
9) Hóa Đơn Trả Góp (HDTraGop)
Theo qui định của công ty, khách hàng có thể mua trả góp hàng hóa khi khách
hàng đó có thu nhập ổn định, được bảo đảm qua thỏa thuận của hai bên và giá
trị món hàng phải lớn hơn một giá trị cụ thể do công ty qui định.
Trong mối kết hợp này lưu trữ thông tin về những hóa đơn của những khách
hàng đã mua trả góp sản phẩm trong qui định của công ty bao gồm mã hóa
đơn, mã khách hàng, số tiền đưa trước, số tiền còn nợ, thời hạn trả tiền và hệ số
lãi của món hàng mà khách hàng đó phải trả.
Số tiền mỗi tháng khách hàng trả góp sẽ bằng thu nhập của khách hàng mỗi
tháng nhân(*) với hệ số do công ty qui định cộng với số tiền lãi của món hàng (
số tiền lãi = giá trị món hàng*hệ số lãi )
10) Hàng Tồn Kho
Trong mỗi chi nhánh đều tồn tại những mặt hàng tồn kho khác nhau. Trong
mối kết hợp HangtonKho lưu trữ số lượng cụ thể hàng tồn kho của mỗi loại
hàng trong một chi nhánh bao gồm mã chi nhánh, kiểu dáng, số lượng còn lại,
thời gian đang xét.
11) Nhà Cung Cấp
Một chi nhánh sẽ có nhiều nhà cung cấp và một nhà chi nhánh sẽ cung cấp cho
nhiều chi nhánh. Trong thực thể NhaCungCap lưu trữ thông tin về nhà cung
cấp mà cung cấp sản phẩm cho các chi nhánh bao gồm tên nhà cung cấp, địa
chỉ và điện thoại liên lạc với nhà cung cấp đó.
12) Công Nợ
Một chi nhánh sẽ có nhiều công nợ với nhà cung cấp và một nhà cung cấp sẽ
có công nợ với nhiều chi nhánh. Trong mối kết hợp CongNo lưu trữ công nợ
của chi nhánh với nhà cung cấp bao gồm mã chi nhánh, tên nhà cung cấp, ngày
nhập hàng , loại hàng đã nhận, số lượng của loại hàng , số tiền trả trước, số tiền
còn lại, ngày hẹn trả nợ.
13) Nhân Viên
Trong công ty có nhiều nhân viên nhưng thuộc những chi nhánh khác nhau.
Trong thực thể NhanVien lưu trữ thông tin về tất cả nhân viên trong công ty
bao gồm mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, mã lý lịch, huê hồng.
Trong mã nhân viên sẽ có mã chi nhánh (do công ty qui định) để phân biệt với
nhân viên của nhiều chi nhánh.
14)Chức Vụ
Trong chi nhánh sẽ có nhiều chức vụ, tương ứng với mỗi chức vụ có hệ số
lương khác nhau và lương căn bản giống nhau. Trong thực thể ChucVu lưu trữ
thông tin về những chức vụ, hệ số lương và lương căn bản.
15)Lý Lịch
Mỗi nhân viên có lý lịch riêng biệt và lý lịch của nhân viên được phân biệt
bằng mã lý lịch. Trong thực thể LyLich lưu trữ thông tin cá nhân của nhân viên
như: ngày sinh, địa chỉ, điện thoại liên lạc, họ tên cha, nghề nghiệp của cha, họ
tên mẹ, nghề nghiệp của mẹ và ngày vào làm của nhân viên đó.
16)Khuyến Mãi
Trong công ty có nhiều đợt khuyến mãi cho khách hàng vào những thời gian
khác nhau. Do đó, căn cứ vào thời gian của nhiều đợt khuyến mãi, công ty đặt
ra mã đợt khuyến mãi để phân biệt những đợt khuyến mãi. Trong thực thể
KhuyenMai lưu trữ thông tin về những đợt khuyến mãi của công ty được áp
dụng cho tất cả các chi nhánh bao gồm mã đợt, thời gian bắt đầu, thời gian kết
thúc, hình thức của đợt khuyến mãi đó.
17)Khuyến Mãi_Loại Hàng (KM_LH)
Trong một đợt khuyến mãi có nhiều loại hàng và một loại hàng có thể xuất
hiện nhiều lần trong nhiều đợt khuyến mãi khác nhau. Trong mối kết hợp
KM_LH lưu trữ thông tin về những loại hàng được khuyến mãi bao gồm mã
đợt khuyến mãi, những loại hàng được khuyến mãi trong đợt đó, số lượng hàng
khuyến mãi của từng loại hàng.
1. 3 Các yêu cầu đặt ra:
1.3.1 Yêu cầu lưu trữ:
_ Thông tin về khách hàng:
+ Thông tin liên lạc.
+ Thông tin về mức độ giao dịch.
+ Khối lượng tài chánh đã giao dịch với đơn vị.
_ Thông tin về tình hình xuất hàng, nhập hàng theo từng thời kỳ:
+ Giá trị khối lượng nhập, xuất.
+ Lợi nhuận chênh lệch giữa từng phiếu xuất.
_ Thông tin về hàng tồn kho.
_ Thông tin về tình hình công nợ:
+ Của đơn vị đối với đối tác nhập.
+ Của khách hàng đối với đơn vị.
+ Thời hạn trả nợ.
_ Thông tin chi tiết về các khoản thu chi của đơn vị.
_ Thông tin về nhân viên.
+ Thông tin lý lịch của nhân viên
+ Thông tin về lương.
1.3.1 Yêu cầu xử lý:
Về hàng hóa:
Lập danh sách những mặt hàng được bán trong một tháng,
một quí hay một năm…
Lập danh sách những mặt hàng được bán trả góp trong một
tháng, một quí hay một năm…
Lập danh sách những mặt hàng còn tồn kho và số lượng tồn là
bao nhiêu.
Lập danh sách những mặt hàng được mua bởi một khách
hàng nào đó.
Lập danh sách top 5 mặt hàng bán chạy nhất trong tháng,
trong năm.
Lập danh sách top 5 mặt hàng tồn nhiều nhất.
Lập danh sách top 5 mặt hàng bán trả góp nhiều nhất.
Về công nợ:
Lập danh sách những khách hàng có công nợ với chi nhánh
theo yêu cầu như trong một thời gian nhất định, đặc điểm của
khách hàng
Lập danh sách những nhà cung cấp mà chi nhánh còn nợ hay
những chi nhánh còn nợ tiền nhà cung cấp.
Lập danh sách top 5 khoản nợ của chi nhánh lớn nhất của chi
nhánh.
Lập danh sách top 5 khoản nợ sắp đến ngày hẹn trả.
Lập danh sách top 5 khoản nợ có thời gian hẹn trả lâu nhất.
Về nhân viên:
Lập danh sách những nhân viên có thời gian làm việc lâu năm
trong công ty.
Lập danh sách những nhân viên mới vào làm trong công ty.
Lập danh sách những nhân viên có chức vụ nào đó trong công
ty, ví dụ: những nhân viên nào làm giám đốc, những nhân viên
nào là nhân viên bán hàng…
Lập danh sách những nhân viên có số huê hồng nhiều nhất.
Lập danh sách những nhân viên theo yêu cầu của công ty, ví
dụ: những nhân viên sinh năm 1980. nhũng nhân viên có hộ
khẩu thường trú tại TPHCM…
Lập danh sách nhũng nhân viên có số lương hàng tháng cao
trong công ty.
Về tình hình khuyến mãi:
Lập danh sách những đợt khuyến mãi trong một khoảng thời
gian theo yêu cầu của công ty, ví dụ: trong 5 tháng gần đây có
những đợt khuyến mãi nào…
Lập danh sách những loại hàng trong một đợt khuyến mãi cụ
thể.
Lập danh sách top 5 loại hàng khuyến mãi được mua nhiều
nhất.
Về doanh thu:
Tính doanh thu của chi nhánh.
Tính lợi nhuận của chi nhánh.
Lập bảng báo cáo doanh thu / lợi nhuận của chi nhánh trong
một năm theo từng quí, từng tháng..
Lập danh sách top 5 chi nhánh có lợi nhuận cao nhất trong một
năm nào đó.
Yêu cầu phân tích, đánh giá:
Có nhận định cho rằng : những nhân viên có hộ khẩu thường
trú tại TPHCM thường bán được nhiều hàng hơn (có tiền huê
hồng nhiều hơn) những nhân viên có hộ khầu thường trú tại các
tỉnh. Hãy đánh giá độ tin cậy của nhận định này.
Có nhận định cho rằng những chi nhánh nằm ở những khu vực
trung tâm (Q1, Q3, Q5, Q10) sẽ có doanh số hoặc lợi nhuận cao
hơn những chi nhánh nằm ở nhũng khu vực khác. Hãy đánh giá
độ tin cậy của nhận định này.
Có nhận định cho rằng khi khuyến mãi thì các mặt hàng máy
tính để bàn hay máy tính xách tay là bán chạy nhất. Hãy đánh
giá độ tin cậy của nhận định này.
Có nhận định cho rằng những khách hàng mua mặt hàng giải trí
như: MP3, MP4, IPOP, máy chụp hình thì thường là những
thanh niên ( sinh từ năm 1980 trở đi). Hãy đánh giá độ tin cậy
của nhận định này.
Có nhận định cho rằng trong mùa tựu trường (từ tháng 8 đến
tháng 9), khách hàng đa số là sinh viên.
Có nhận định cho rằng nếu khách hàng nào mua máy tính
xách tay thì sẽ mua thêm những phụ tùng dành cho máy.
Về yêu cầu mang tính khám
phá:
Trong vòng 1 năm trở lại đây, máy chụp hình kỹ thuật số với
tính năng quay phim được khách hàng ưa chuộng hơn máy
chụp hình dùng phim.
Nhu cầu nghe nhạc hiện nay của giới trẻ rất cao. Do đó, máy
nghe nhạc với dung lượng bộ nhớ lớn đang là một mặt hàng
tiềm năng để công ty nhắm đến.
Những đợt khuyến mãi vào những tháng cuối năm thường sẽ
bán được nhiều hàng hơn.
II Biểu đồ thực thể và mối kết hợp:
2.1 Vẽ biểu đồ:
2.2 Diễn giải mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu:
1. Một chi nhánh thì có nhiều công nợ với các nhà cung cấp, một nhà cung cấp
cũng có nhiều công nợ với chi nhánh ( ∞ - ∞ ).
2. Một nhà cung cấp thì có thể cung cấp cho nhiều chi nhánh khác nhau, một chi
nhánh cũng có nhiều nhà cung cấp ( ∞ - ∞ ).
3. Trong một chi nhánh có nhiều mặt hàng tồn kho, một hàng tồn kho sẽ có trong
nhiều chi nhánh ( ∞ - ∞ ).
4. Một mặt hàng có nhiều loại hàng ,một loại hàng sẽ có nhiều mã code khác nhau
nhưng một mã code thì chỉ thuộc về một loại hàng cụ thể ( 1 -∞ ) .
5. Một loại hàng sẽ được khuyến mãi trong nhiều đợt, một đợt khuyến mãi sẽ có
nhiều loại hàng được khuyến mãi ( ∞ - ∞ ) .
6. Một loại hàng có nhiều phụ tùng để thay thế và sử dụng, một phụ tùng thì có thể
sử dụng cho nhiều loại hàng ( ∞ - ∞ ).
7. Một phụ tùng có nhiều phiếu giao hàng khác nhau, một phiếu giao hàng chỉ có
một loại phụ tùng nhất định ( 1 -∞ ).
8. Một nhân viên có nhiều phiếu giao hàng cho khách hàng, một phiếu giao hàng
chỉ được một nhân viên giao cụ thể ( 1 -∞ ) .
9. Một nhân viên chỉ có một lý lịch trong chi nhánh, một lý lịch chỉ thuộc về một
nhân viên ( 1 - 1 ).
10. Một nhân viên chỉ có một chức vụ trong chi nhánh, nhưng một chức vụ có thể
thuộc về nhiều nhân viên ( 1 -∞ ) .
11. Một nhân viên nhận nhiều hóa đơn, một hóa đơn chỉ được một nhân viên đảm
nhận ( 1 -∞ ).
12. Một loại hàng có trong nhiều chi tiết hoá đơn ( CTHD ), một chi tiết hóa đơn chỉ
có một loại hàng nhất định.
13. Một hóa đơn thì chứa nhiều chi tiết hóa đơn, một chi tiết hóa đơn chỉ thuộc một
hóa đơn nhất định ( 1 -∞ ) .
14. Một hóa đơn chỉ có thể có một hóa đơn trả góp ( 1 – 1 )
15. Một khách hàng thì có thể có nhiều hóa đơn trả góp, nhưng một hóa đơn trả góp
chỉ có một khách hàng ( 1 -∞ ).
16. Một khách hàng có nhiều hóa đơn được mua, một hóa đơn chỉ thuộc về một
khách hàng ( 1 -∞ ) .
2.3 Mô hình Codd:
1. ChiNhanh (MaCN, DiaChi, DienThoai)
2. LoaiHang (Model, TenSP, NhaSX, SoLuong, NgayNhap, HeSoHH)
3. SanPham (Code, Model, DGNhap, DGXuat)
4. PhuTung (MaPT, TenPT).
5. KhachHang (MaKH, HoTenKH, DiaChi, SDT)
6. HoaDon (MaHD, MaKH, NgayLap, GiaTri, MaNV)
7. PhieuGiaoHang (MaPGH, MaNV, HoTenKH, MaPT)
8. CTHD (MaHD, Model, SoLuong, DGXuat, DVTinh)
9. HDTraGop (MaHD, MaKH, SoTienTraTruoc, SoTienConNo, ThoiHanTra,
SoTienMoiThang, ThuNhap)
10. HangTonKho (MaCN, Model, SoLuongTon)
11. NhaCungCap (TenNCC, DiaChi, DT)
12. CongNo (MaCN, TenNCC, NgayNhap, TongGT, TraTruoc, NgayHenTra)
13. NhanVien (MaNV,TenNV, TenChucVu, MaLL)
14. ChucVu (TenChucVu, HeSoLuong, LuongCanBan)
15. LyLich (MaLL, Ngaysinh, DC, DTLL, HoTenCha, NgheNghiepCha, HoTenMe,
NgheNghiepMe, Ngayvaolam)
16. KhuyenMai (MaDotKM, HinhThucKM, ThoiGianBatDau, ThoiGianKetThuc)
17. KM_LH (MaDotKM, Model, SoLuongKM)
DIỄN GIẢI:
Các thuộc tính gạch dưới là các khóa chính
1. ChiNhanh: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaCN: mã chi nhánh do công ty quy định
DiaChi: địa chỉ của từng chi nhánh
DienThoai: Số điện thoại của chi nhánh
2. LoaiHang: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
TenSP: tên sản phẩm
NhaSX: nhà sản xuất của sản phẩm
SoLuong: số lượng sản phẩm lấy từ nhà cung cấp của mỗi chi nhánh
HeSoHH: phần trăm huê hồng cho một sản phẩm
NgayNhap: ngày nhập sản phẩm.
3. SanPham: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
Code: mã vạch trên từng sản phẩm
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
DGNhap: đơn giá của sản phẩm khi nhập vào
DGXuat: đon giá của sản phẩm khi bán ra
NgayNhap: ngày sản phẩm được nhập vào
4. PhuTung: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
MaPT: mã phụ tùng
TenPT: tên phụ tùng
5. KhachHang: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaKH: mã khách hàng (bao gồm KH trả góp)
HoTenKH: họ tên khách hàng
DiaChi: địa chỉ của khách hàng
SDT: số điện thoại của khách hàng
Email: email của khách hàng
6. HoaDon: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn (không bao gồm Hóa đơn trả góp)
MaKH: mã khách hàng
NgayLap: ngày hóa đơn được lập
GiaTri: giá trị hóa đơn
MaNV: mã số nhân viên
7. PhieuGiaoHang: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
MaPGH: mã phiếu giao hàng
MaNV: mã số nhân viên
HoTenKH: họ tên khách hàng
MaPT: mã phụ tùng
8. CTHD: là mối kết hợp giữa HoaDon và LoaiHang gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
SoLuong: số sản phẩm được bán
DonGiaXuat: giá sản phẩm được bán ra
DVTinh: đơn vị tính của sản phẩm
9. HDTraGop:là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaHD: mã hóa đơn trả góp
MaKH: mã khách hàng tham gia chương trình trả góp
SoTienTraTruoc: số tiền khách hàng trả trước
SoTienConNo: số tiền khách hàng còn nợ lại
ThoiHanTra: khách hàng phải trả trước ngày nào
SoTienMoiThang: mỗi tháng khách hàng trả bao nhiêu
ThuNhap: Thu nhập hàng tháng cảa khách hàng
10. HangTonKho: là mối kết hợp giữa ChiNhanh và LoaiHang gồm các thuộc tính
MaCN: mã chi nhánh do công ty quy định
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
SoLuongTon: Số lượng sản phẩm còn lại chưa bán được giữa hai lần nhập
11. NhaCungCap: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
TenNCC: tên của nhà cung cấp
Diachi: địa chỉ của nhà cung cấp
DT: điện thoại của nhà cung cấp
12. CongNo: là mối kết hợp giữa ChiNhanh và NhaCungCap gồm có các thuộc tính
MaCN: mã chi nhánh do công ty qui định
TenNCC: tên của nhà cung cấp
NgayNhap: ngày nhà cung cấp giao hàng cho chi nhánh
TongGT: tổng số tiền chi nhánh chi cho nhà cung cấp
TraTruoc: chi nhánh đã trả trước cho nhà cung cấp
NgayHenTra: ngày chi nhánh hẹn trả cho nhà cung cấp
13. NhanVien: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaNV: mã số nhân viên
TenNV: tên nhân viên làm việc
TenChucVu: chức vụ của nhân viên
MaLL: mã số lý lịch
14. LyLich: là thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính
MaLL: mã số lý lịch
NgaySinh: ngày tháng năm sinh
DC: địa chỉ của nhân viên
DTLL: điện thoại liên lạc
HoTenCha: họ tên của cha
NgheNghiepCha: Nghề nghiệp của cha
HoTenMe: họ tên mẹ
NgheNghiepMe: Nghề nghiệp của mẹ
NgayVaoLam: Ngày nhân viên bắt đầu vào công ty làm việc
15. ChucVu: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
TenChucVu: chức vụ của nhân viên trong chi nhánh
HeSoLuong: hệ số lương tương ứng với mỗi chức vụ
LuongCanBan: Lương căn bản
16. KhuyenMai: là thực thể dữ liệu gồm có các thuộc tính
MaDotKM: mã đợt khuyến mãi
HinhThucKM: hình thức của đợt khuyến mãi đó.
ThoiGianBatDau: Thời gian bắt đầu khuyến mãi
ThoiGianKetThuc: thời gian chương trình khuyến mãi kết thúc
17. KM_LH: là mối kết hợp giữa KhuyenMai và LoaiHang gồm có các thuộc tính
MaDotKM: mã đợt khuyến mãi
Model: tên mẫu mã của từng sản phẩm
SoLuongKM: số lượng cho mỗi đợt khuyến mãi.
2.4 Các bảng dữ liệu:
1
Thực thể ChiNhanh
Thuộc tính MaCN DiaChi DienThoai
Diễn giải Mã số của chi nhánh Địa chỉ của chi nhánh Điện thoại của chi nhánh
Kiểu dữ liệu Text Text Number
2 Thực thể LoaiHang
Thuộc tính Model TenSP NhaSX SoLuong NgayNhap HeSoHH
Diễn giải
Kiểu sản
phẩm
Tên gọi
sản phẩm
Nhà sản
xuất sản
phẩm
Số lượng
sản phẩm
trong một
lần nhập
Ngày nhập
sản phẩm
Hệ số hoa
hồng khi
bán sản
phẩm
Kiểu Text Text Text Number Date Text
3 Thực thể SanPham Thuộc tính Code Model DGNhap DGXuat
Diễn giải Mã vạch của
sản phẩm
Kiểu sản phẩm Đơn giá khi
nhập
Đơn giá khi
xuất Kiểu Number Text Currency Currency
4
Thực thể PhuTung
Thuộc tính MaPT TenPT
Diễn giải Mã của phụ tùng Tên của phụ tùng
Kiểu Text Text
5
Thực thể KhachHang
Thuộc tính MaKH TenKH DiaChi DienThoai
Diễn giải Mã của từng
khách hàng
Tên của khách
hàng
Địa chỉ của
khách hàng
Điện thoại liên
lạc
Kiểu Text Text Text Number
6
Thực thể HoaDon
Thuộc tính MaHD MaKH NgayLap GiaTri MaNV
Diễn giải Mã của hóa
đơn
Mã của
khách hàng
mua hóa
đơn
Ngày lập
hóa đơn
Giá trị của
hóa đơn
Mã nhân
viên viết
hóa đơn
Kiểu Text Text Date Currency Text
7
Thực thể PhieuGiaoHang
Thuộc tính MaPGH MaNV HoTenKH MaPT
Diễn giải Mã phiếu giao
hàng
Mã nhân viên
nhận phiếu
Tên khách
hàng lấy phiếu
Mã phụ tùng
trong phiếu
Kiểu Text Text Text Text
8
Thực thể CTHD
Thuộc tính MaHD Model SoLuong DGXuat DVT
Diễn giải Mã của hóa
đơn
Kiểu của
sản phẩm
trong hóa
đơn
Số lượng
sản phẩm
Đơn giá bán Đơn vị tính
Kiểu Text Text Number Currency Text
9
Thực
thể HDTraGop
Thuộc
tính MaHD MaKH STTraTruoc STConNo ThoiHanTra STMoiThang ThuNhap
Diễn
giải
Mã
hóa
đơn
Mã
khách
hàng
Số tiền trả
trước
Số tiền
còn nợ
Thời hạn trả
nợ
Số tiền mỗi
tháng trả
Thu nhập
của
khách
hàng
Kiểu Text Text Currency Currency Date Currency Currency
10
HangTonKho
Thuộc tính MaCN Model SoLuongTon
Diễn giải Mã của chi nhánh Kiểu sản phẩm Số lượng còn lại
Kiểu Text Text Number
11
Thực thể NhaCungCap
Thuộc tính TenNCC DiaChi DienThoai
Diễn giải Tên nhà cung cấp Địa chỉ nhà cung
cấp Điên thoại liên hệ
Kiểu Text Text Number
12
CongNo
Thuộc
tính MaCN TenNCC NgayNhap TongNo TraTruoc NgayHenTra
Diễn giải Mã của
chi nhánh
Tên nhà
cung cấp
Ngày
nhập hàng
Tổng số
tiền phải
trả
Số tiền trả
trước
Ngày hẹn trả
của chi
nhánh
Kiểu Text Text Date Currency Currency Date
13
Thực thể NhanVien
Thuộc tính MaNV TênNV TenChucVu MaLL HueHong
Diễn giải Mã của
nhân viên
Tên của
nhân viên
Chức vụ
của nhân
viên
Mã lý lịch
của nhân
viên
Số huê
hồng nhân
viên có
Kiểu Text Text Text Text Number
14
Thực thể ChucVu
Thuộc tính TenChucVu HeSoLuong LuongCanBan
Diễn giải Tên chức vụ Hệ số lương theo
chức vụ Lương căn bản
Kiểu Text Number Currency
15
Thực
thể LyLich
Thuộc
tính MaLL NgaySinh Diachi DTLL HTCha NNCha HTMe NNMe Ngayvaolam
Diễn
giải
Mã lý
lịch
của
nhân
viên
Ngày
sinh của
nhân viên
Địa
chỉ
của
nhân
viên
Điện
thoại
Họ tên
của
Cha
Nghề
nghiệp
của
Cha
Họ
tên
của
Mẹ
Nghề
nghiệp
của
Mẹ
Ngày vào
làm của
nhân vên
Kiểu Text Date Text Number Text Text Text Text Date
16
Thực thể KhuyenMai
Thuộc tính MaDotKM HinhThuc ThoiGianBatDau ThoiGianKetThuc
Diễn giải Mã đợt
khuyến mãi
Hình thức
của đợt
khuyến mãi
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Kiểu Text Text Data Data
17
Thực thể KM_LH
Thuộc tính MaDotKM Model SoLuongKM
Diễn giải Mã đợt khuyến mãi Kiểu sản phẩm Số lượng sản phẩm
được khuyến mãi
Kiểu Text Text Number
III.Các ràng buộc toàn vẹn:
3.1: Ràng buộc có bối cảnh là một quan hệ:
_RBTV trên khóa chính: trong 1 quan hệ, hai bộ bất kỳ không được giống nhau trên khóa
chính.
+R1: Trên quan hệ ChiNhanh, mỗi Chi Nhánh trong công ty có 1 MaCN riêng để
phân biệt với các Chi Nhánh khác.
+ R2: Trên quan hệ LoaiHang, mỗi loại hàng có nhiều mẫu mã khác nhau.
(Model).
+R3: Trên quan hệ SanPham, mỗi sản phẩm có một mã vạch riêng biệt.
+R4: Trên quan hệ PhuTung, mỗi phụ tùng có một mã phụ tùng ≠ nhau.
+R5: Trên quan hệ KhachHang, mỗi khách hàng có một mã khách hàng khác nhau.
+R6: trên quan hệ HoaDon, mỗi HoaDon khi truy xuất ra sẽ có một mã hóa đơn
khác nhau
+R7: Trên quan hệ PhieuGiaoHang, mỗi phiếu giao hàng có một mã phiếu giao
hàng khác nhau.
+R8: Trên quan hệ NhaCungCap, mỗi nhà cung cấp có một tên khác nhau.
+ R9: Trên quan hệ NhanVien, mỗi nhân viên có một mã nhân viên riêng biệt.
+ R10: Trên quan hệ ChucVu, một chi nhánh có nhiều chi nhánh khác nhau.
+ R11: Trên quan hệ LyLich, một lý lịch sẽ bao gồm thông tin của một nhân viên.
+ R12: Trên quan hệ KhuyenMai, có loại hàng được khuyến mãi khác nhau.
Bảng tầm ảnh hưởng chung cho các Ràng Buộc Toàn Vẹn trên khóa chính:
R Thêm Xóa Sửa
<Quan Hệ> + - +
_Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính:
+ R13: Trên quan hệ SanPham, thuộc tính DonGiaXuat luôn có giá trị lớn hơn giá
trị của thuộc tính DonGiaNhap.
R13 Thêm Xóa Sửa
SanPham + - +(DonGiaXuat,
DonGiaNhap)
+ R14: Trên quan hệ HDTraGop, các thuộc tính SoTienTraTruoc và
SoTienMoiThang đều có giá trị lớn hơn 0.
R14 Thêm Xóa Sửa
HDTraGop + + +(SoTienTraTruoc,
SoTienMoiThang)
+ R15: Trên quan hệ CongNo, thuộc tính TraTruoc phải có giá trị lớn hơn 0.
R15 Thêm Xóa Sửa
CongNo + - +(TraTruoc)
+ R16: Trên quan hệ KhuyenMai, thuộc tính ThoiGianKetThuc phải có giá trị lớn
hơn thuộc tính ThoiGianBatDau.
R16 Thêm Xóa Sửa
KhuyenMai + - +(ThoiGianBatDau,
ThoiGianKetThuc)
+ R17: Trên quan hệ CongNo, thời hạn chi nhánh trả cho nhà cung cấp phải trong
vòng 3 tháng tính từ ngày nhập.
R17 Thêm Xóa Sửa
CongNo + - +(NgayNhap,
NgayHenTra)
+ R18: Trên quan hệ LoaiHang, huê hồng cho nhân viên khi bán được một sản
phẩm luôn ở mức 0.5% - 2%.
R18 Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + - +(HueHong)
+ R19: Trên quan hệ CTHD và SanPham, thuộc tính DonGiaXuat trong quan hệ
CTHD phải bằng DonGiaXuat trong quan hệ SanPham.
R19 Thêm Xóa Sửa
SanPham + - +(DonGiaXuat)
CTHD + - +(DonGiaXuat)
+ R20: Trên quan hệ SanPham, đơn giá xuất của mỗi sản phẩm đều bằng 15% so
với đơn giá nhập của sản phẩm đó. Bao gồm 10% VAT và 5% huê hồng cho sản phẩm
đó.
R20 Thêm Xóa Sửa
SanPham + - +(DonGiaNhap,
DonGiaXuat)
3.2: Ràng buộc có bối cảnh là nhiều quan hệ:
Ràng buộc tồn tại phụ thuộc tồn tại (ràng buộc khóa ngoại):
+ R1: Trên quan hệ ChiNhanh và HangTonKho, giữa hai lần nhập hang, sẽ có chi
nhánh có hàng tồn kho và có chi nhánh không có hàng tồn kho.
R1 Thêm Xóa Sửa
HangTonKho + - +(MaCN)
ChiNhanh + - +(MaCN)
+ R2: Trên quan hệ ChiNhanh và CongNo, mỗi chi nhánh có thể có công nợ với
nhà cung cấp.
R2 Thêm Xóa Sửa
ChiNhanh + - +(MaCN)
CongNo + - +(MaCN)
+ R3: Trên quan hệ LoaiHang và SanPham, thuộc tính Model của mỗi dòng trong
quan hệ SanPham phải tương ứng tồn tại trong quan hệ LoaiHang
R3
Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + - +(Model)
SanPham + - +(Model)
+R4: Trên quan hệ LoaiHang, HD, và CTHD, thuộc tính Model và MaHD của mỗi
dòng trong CTHD phải tương ứng tồn tại trong quan hệ LoaiHang và HoaDon
R4 Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + - +(Model)
HoaDon + - +(MaHD)
CTHD + - +(Model, MaHD)
+R5: Trên quan hệ ChiNhanh, LoaiHang, và HangTonKho, thuộc tính tính MaCN
và Model của mỗi dòng trong HangTonKho phải tương ứng tồn tại trong quan hệ
ChiNhanh và LoaiHang.
R5 Thêm Xóa Sửa
ChiNhanh + - +(MaCN)
LoaiHang + - +(Model)
HangTonKho + - +(MaCN, Model)
+R6: Trên quan hệ PhuTung và LoaiHang, thuộc tính Model của mỗi dòng trong
quan hệ PhuTung phải tương ứng tồn tại trong quan hệ LoaiHang
R6 Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + - +(Model)
PhuTung + - +(Model)
+ R7: trên quan hệ KhachHang và HoaDon, thuộc tính MaKH của mỗi dòng trong
quan hệ HoaDon phải tương ứng tồn tại trong quan hệ KhachHang.
R7 Thêm Xóa Sửa
KhachHang + - +(MaKH)
HoaDon + - +(MaKH)
+ R8: Trên quan hệ KhachHang, HoaDon và HDTraGop, thuộc tính MaKH và
MaHD của mỗi dòng trong quan hệ HDTraGop phải tương ứng tồn tại trong quan hệ
KhachHang và HoaDon.
R8 Thêm Xóa Sửa
KhachHang + - +(MaKH)
HoaDon + - +(MaHD)
HDTraGop + - +(MaKH,MaHD)
+R9: Trên quan hệ ChiNhanh, CongNo và NhaCungCap, các thuộc tính MaCN,
TenNCC của mỗi dòng trong quan hệ CongNo phải tương ứng tồn tại trong quan hệ
ChiNhanh, và NhaCungCap
R9 Thêm Xóa Sửa
ChiNhanh + - +(MaCN)
NhaCungCap + - +(TenNCC)
CongNo + - +(MaCN,
TenNCC)
+R10: Trên quan hệ CongNo và SanPham, thuộc tính NgayNhap trong quan hệ
CongNo có giá trị tương ứng tồn tại với thuộc tính NgayNhap trong quan hệ SanPham.
R10 Thêm Xóa Sửa
CongNo + + +(NgayNhap)
SanPham + + +(NgayNhap)
+R11: Trên quan hệ CTHD, HangTonKho và LoaiHang, tương ứng với mỗi loại
Model thì số lượng Model trên quan hệ LoaiHang luôn bằng tổng số lượng Model trên
quan hệ CTHD và số lượng Model trên quan hệ HangTonKho.
R11 Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + + +(Model,
SoLuong)
CTHD + + +(Model,
SoLuong)
HangTonKho + + +(Model,
SoLuongTon)
+R12:Trên quan hệ NhanVien và ChucVu, thuộc tính TenChucVu trong quan hệ
NhanVien phải tương ứng tồn tại với thuộc tính TenChucVu trong quan hệ ChucVu.
R12 Thêm Xóa Sửa
NhanVien + - +(TenChucVu)
+R13: Trên quan hệ KM_LH, LoaiHang và KhuyenMai, các thuộc tính Model và
MaDotKM của mỗi dòng trong quan hệ KM_LH phải tương ứng tồn tại với thuộc tính
Model trong quan hệ LoaiHang và thuộc tính MaDotKM trong quan hệ KhuyenMai.
R13 Thêm Xóa Sửa
LoaiHang + - +(Model)
KhuyenMai + - +(MaDotKM)
KM_LH + - +(Model,
MaDotKM)
+R14: Trên quan hệ CTHD, HangTonKho và CongNo, thuộc tính Model trên quan
hệ HoaDon và trên quan hệ HDTraGop phải tương ứng tồn tại với thuộc tính MaKH trên
quan hệ PhieuGiaoHang. Và tổng số lượng của Model trong quan hệ CTHD và quan hệ
HangTonKho phải bằng số lượng Model trong quan hệ CongNo.
R14 Thêm Xóa Sửa
CTHD + + +(Model, SoLuong)
HangTonKho + + +(Model, SoLuongTon)
CongNo + + +(Model, TongGT)
IV. Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa Cơ Sở Dữ Liệu:
4.1. Phụ thuộc hàm: _Q1= ChiNhanh (MaCN, DiaChi, DT)
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaCN} {DiaChi. DT}
_Q2= LoaiHang (Model, TenSP, NhaSX, SoLuong, HeSoHH)
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {Model} {TenSP, NhaSX, SoLuong, HeSoHH}
_ Q3=SanPham(Code, Model, DGNhap, DGXuat, NgayNhap):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {Code} {Model, DGNhap, DGXuat, NgayNhap}
_ Q4=PhuTung(MaPT, TenPT):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaPT} {TenPT}
_ Q5=KhachHang(MaKH, HoTenKH, DiaChi, SDT):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaKH} {HoTenKH, DiaChi, SDT)
_ Q6=HoaDon(MaHD, MaKH, NgayLap, GiaTri, MaNV):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaHD} {MaKH, NgayLap, GiaTri, MaNV}
_ Q7=PhieuGiaoHang(MaPGH, MaNV, HoTenKH, MaPT):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaPGH} {MaNV, HoTenKH, MaPT}
_ Q8=CTHD(MaHD, Model, SoLuong, DGXuat, DVTinh):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaHD, Model} {SoLuong, DGXuat, DVTinh}
_ Q9=HDTraGop(MaHD, MaKH, SoTienTraTruoc, SoTienConNo, ThoiHanTra,
SoTienMoiThang, ThuNhap):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaHD, MaKH} {SoTienTraTruoc, SoTienConNo,
ThoiHanTra, SoTienMoiThang, ThuNhap}
_ Q10=HangTonKho(MaCN, Model, SoLuongTon):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaCN, Model} {SoLuongTon}
_ Q11=NhaCungCap(TenNCC, DiaChi, DT):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {TenNCC} {DiaChi, DT}
_ Q12=CongNo(MaCN, TenNCC, NgayNhap, TongGT, TraTruoc, NgayHenTra):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaCN, TenNCC} {NgayNhap, TongGT, TraTruoc,
NgayHenTra}
_ Q13=NhanVien(MaNV, TenNV, TemChucVu, MaLL):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaNV} {TenNV, TenChucVu, MaLL}
_ Q14=ChucVu(TenChucVu, HeSoLuong, LuongCanBan):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {TenChucVu} {HeSoLuong, LuongCanBan}
_ Q15=LyLich(MaLL, NgaySinh, DC, DTLL, HoTenCha, NgheNghiepCha,
HoTenMe, NgheNghiepMe, NgayVaoLam):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaLL} {NgaySinh, DC, DTLL, HoTenCha,
NgheNghiepCha, HoTenMe, NgheNghiepMe, NgayVaoLam} 4
_ Q16=KhuyenMai(MaDotKM, HinhThucKM, ThoiGianBatDau, ThoiGianKetThuc):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaDotKM} {HinhThucKM, ThoiGianBatDau,
ThoiGianKetThuc}
_ Q17=KM_LH(MaDotKM, Model, SoLuongKM):
Tập Phụ Thuộc Hàm: F: {MaDotKM, Model} {SoLuongKM}