Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

53
1 GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI TẠI THÔNG TƯ TẠI THÔNG TƯ 128/2013/TT-BTC ngày 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 10/09/2013 Đồng Nai Đồng Nai , ngày 08/10/2013 , ngày 08/10/2013

description

http://www.vietxnk.com/ http://www.youtube.com/watch?v=Jp3JqQfNBSI&feature=share&list=UUy-ejG2VWdjT5SM6SLRYSMQ Link tải về Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 http://www.mediafire.com/view/w665za5ejmsnh2m/TT_128-2013-TT-BTC_v%E1%BB%81_TTHQ_v%C3%A0_thu%E1%BA%BF_XNK_thay_TT_194.doc THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU theo Thông tư 128/2013/TT-BTC. CĂN CỨ TÍNH THUẾ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU Điều 92. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm 1. Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, căn cứ tính thuế xác định như sau: a) Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan. b) Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP. c) Thuế suất c.1) Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho một số mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. c.2) Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường: c.2.1) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công thương công bố. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi. c.2.2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại các Thông tư quy định về thuế suất ưu đãi đặc biệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư

Transcript of Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

Page 1: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

111

GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI

TẠI THÔNG TƯ 128/2013/TT-TẠI THÔNG TƯ 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013BTC ngày 10/09/2013

Đồng NaiĐồng Nai, ngày 08/10/2013, ngày 08/10/2013

Page 2: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

2

Nội dung trình bày

1. Xác định trước mã số thuế, trị giá, xuất xứ.

2. Khai thuế đối với hàng hoá XNK thay đổi mục đích sử dụng.

3. Đồng tiền nộp thuế

4. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá NSXXK, TNTX, và một số t/h đặc thù.

5. Bảo lãnh thuế

6. Địa điểm và hình thức nộp thuế.

7. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

8. Thuế tự vệ, chống phá giá, chống trợ cấp.

9. Căn cứ tính thuế đói với hàng hoá thay đổi MĐSD

10. Miễn thuế.

11. Đăng ký danh mục miễn thuế.

Page 3: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

3

Nội dung trình bày

12. Thủ tục trình tự xét miễn thuế.

13. Hoàn thuế

14. Hồ sơ không thu thuế

15. Thời hạn nộp hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế

16. Phân loại hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế

17. Thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.

18. Tờ khai sao y bản chính trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.

19. Tiền chậm nộp thuế

20. Nộp dần tiền thuế

21. Gia hạn nộp thuế.

22. Xoá nợ thuế

Page 4: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

4

1. XĐ TRƯỚC MÃ SỐ, TRỊ GIÁ HẢI QUAN, XUẤT XỨ CHO HÀNG HÓA XNK

Luật QLT sửa đổi bổ sung quy định:

Quyền của NNT (K2 Điều 1); Trách nhiệm của CQHQ (K3

Điều 1); Định nghĩa XĐT (K5 Điều 1).

Điều 6 NĐ số 83/2013/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm của người khai hải quan và CQHQ;

Thẩm quyền; Thủ tục; Giá trị sử dụng, hiệu lực và

việc gia hạn của VB T/báo XĐ trước;

Thông tư quy định cụ thể hơn về:

Trường hợp; Hồ sơ; Thủ tục; Hiệu lực; T/H không

đồng ý với nội dung XĐT về mã số, trị giá, xuất xứ.

(ND cụ thể: Điều 7, 8, 9)

Luật số 21, NĐ số 83 TT số 128

Page 5: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

5

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC TẠI THÔNG TƯ

Trường hợp XĐT:

Các cá nhân, tổ chức trực tiếp ký hợp đồng XNK hàng hóa có văn bản, hồ sơ gửi cơ quan hải quan đề nghị XĐT cho hàng hóa dự kiến XK, NK trước khi làm TTHQ cho hàng XK, NK;

(Đ/v xác định trước trị giá chia 02 TH : XĐ phương pháp; XĐ mức giá)

Hồ sơ:

Cá nhân, tổ chức phải cung cấp giấy tờ, chứng từ liên quan theo quy định đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan XNK lô hàng đề nghị xác định trước.

Page 6: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

6

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)

Thủ tục: Đối với tổ chức, cá nhân:

- Điền đầy đủ thông tin, nộp đủ hồ sơ theo quy định;

- Cung cấp, bổ sung tài liệu, thông tin khi có yêu cầu của Cục HQ tỉnh, thành phố hoặc TCHQ;

- Đề nghị TCHQ gia hạn áp dụng VB thông báo kết quả XĐT;

Page 7: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

7

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚCTẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)

Đối với cơ quan hải quan: Cục HQ tỉnh, thành phố: Tiếp nhận, kiểm

tra hồ sơ (Thời gian xử lý trong vòng 05 ngày làm việc)

• TH không thuộc đối tượng XĐT → Có văn bản từ chối xác định trước.

• TH hồ sơ không đầy đủ → yêu cầu DN bổ sung.

• TH hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng → Có VB đề nghị TCHQ xem xét, giải quyết (trong đó, nêu rõ ý kiến, lý do đề xuất);

Page 8: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

8

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚCTẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)

Tổng cục hải quan:• Yêu cầu DN bổ sung thông tin, tài liệu (nếu

cần làm rõ các thông tin về hàng hóa) trong 05 ngày làm việc;

• Ban hành VB thông báo kết quả XĐT: Trong thời hạn 25 ngày l/việc đối với hàng hóa thông thường hoặc trong 90 ngày l/việc đối với hàng hóa phức tạp, phải phân tích giám định kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Cục hải quan gửi.

Trường hợp phải xác minh làm rõ với cơ quan thẩm quyền nước ngoài thì thời hạn xử lý tính từ ngày TCHQ nhận được kết quả của CQ có thẩm quyền nước ngoài.

Page 9: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

9

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚCTẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)

• Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan; công khai trên trang điện tử của TCHQ.

• Ban hành văn bản sửa đổi, thay thế khi phát hiện thông báo KQ xác định trước chưa phù hợp. Văn bản sửa đổi, thay thế có giá trị áp dụng kể từ ngày ban hành (không có tính hồi tố)

9

Page 10: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

10

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚCTẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)

DN nộp đơn

vàHồ sơ

Đề nghị XĐT

DN nộp đơn

vàHồ sơ

Đề nghị XĐT

Cục HQ tỉnh, TP

xử lý HS,đề xuất,

Gửi HS cho TCHQ

Cục HQ tỉnh, TP

xử lý HS,đề xuất,

Gửi HS cho TCHQ

TCHQ Ban hành

VB TB Kết quả

XĐT

TCHQ Ban hành

VB TB Kết quả

XĐT

Tóm tắt : Tóm tắt :

05 ngày làm việc05 ngày làm việc 25 hoặc 90 ngày làm việc25 hoặc 90 ngày làm việc

Page 11: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

11

1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC TẠI THÔNG TƯ (TIẾP)

Hiệu lực của VB thông báo kết quả XĐT:

VBTB kết quả xác định trước không có hiệu lực áp

dụng trong TH hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế XNK khác

với hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị XĐT

Hiệu lực tối đa 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng

TCHQ ký ban hành; Được xem xét gia hạn nếu căn cứ

ban hành và thông tin về hàng hóa không thay đổi.

Được sửa đổi, thay thế và chấm dứt hiệu lực nếu KQ

xác định trước chưa phù hợp hoặc căn cứ ban hành

được sửa đổi, thay thế;

Page 12: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

12

2. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)

Luật QLT sửa đổi không sửa đổi nội dung này.

Nghị định số 83/2013/NĐ- CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về khai thay đổi MĐSD đối với hàng hóa XNK (Điều 14):

Bổ sung trường hợp thay đổi MĐSD đối với hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế BVMT hoặc đã được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, theo hạn ngạch thuế quan

Khi thay đổi MĐSD, NNT phải thông báo với cơ quan hải quan nơi đã làm TTHQ các lô hàng này để thực hiện đăng ký lại tờ khai hải quan mới phù hợp với việc thay đổi.

Khoản 8, 9 Điều 11 Thông tư quy định chi tiết hơn nội dung này theo hướng:

NNT phải có văn bản thông báo về hàng hóa dự kiến thay đổi MĐSD, chuyển tiêu thụ nội địa => được CQHQ chấp thuận trên cơ sở đáp ứng điều kiện và thủ tục theo quy định => NNT kê khai, nộp thuế theo quy định trên tờ khai hải quan mới.

Trường hợp thay đổi MĐSD, chuyển TTNĐ mà không tự giác kê khai, nộp thuế bị phát hiện thì NNT bị ấn định số tiền thuế theo tờ khai nhập khẩu ban đầu và bị xử lý theo quy định hiện hành; nộp đủ số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quyết định của CQHQ;

Luật số 21, NĐ số 83 Điều 11 TT số 128

Page 13: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

13

2. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)- TIẾP

Hàng hóa nhập khẩu để tạo TSCĐ của DA ưu đãi đầu tư đã được ưu đãi về thuế nhập khẩu theo lĩnh vực, địa bàn đầu tư theo quy định của pháp luật liên quan nhưng sau đó chuyển nhượng cho đối tượng khác mà người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án tại địa bàn, lĩnh vực được ưu đãi thì tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật và người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng không phải thực hiện kê khai nộp thuế nhập khẩu.

Thông tư (điểm c khoản 22 Điều 100) đã quy định nội dung này theo hướng: Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như:

Tại thời điểm chuyển nhượng, Luật thuế XNK và các văn bản hướng dẫn thi hành vẫn quy định dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư;

Giá chuyển nhượng MMTB tạo TSCĐ không bao gồm thuế nhập khẩu;

Người nhận chuyển nhượng phải được ghi tại GCN đầu tư điều chỉnh;

Sau 10 ngày kể từ này chuyển nhượng, người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng phải kê khai với CQHQ nơi đăng ký DM HHNKMT về việc chuyển nhượng

NĐ số 83 TT số 128

Page 14: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

14

3. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ

Quy định thuế XNK nộp bằng VND.

Trường hợp nộp bằng ngoại tệ phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi; quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liệ ngân hàng do Ngân hàng NN VN công bố tại thời điểm tính thuế.

TT hướng dẫn bổ sung về nộp thuế đ/v hàng hóa chưa có giá chính thức theo thông lệ QT và phải nộp thuế bằng ngoại tệ: NNT được tạm nộp thuế bằng ngoại tệ hoặc đồng tiền Việt Nam khi chưa có giá chính thức tại thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng. Quy định việc xử lý số tiền thuế chênh lệch (nếu có) bằng ngoại tệ sau khi có giá chính thức; Tỷ giá quy đổi trong trường hợp tạm nộp bằng đồng tiền Việt Nam. (tỷ giá liên NH; được AD thống nhất giữa KB và CQHQ)

Điều 19 TT 194 Điều 19 TT 128

Page 15: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

15

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG SXXK

Thông tư quy định các ĐK như Luật, NĐ nhưng có HD chi tiết nội dung này theo hướng:

Đối với CSSX: NNT phải là chủ sở hữu mà không phải cơ sở đi thuê, trên cơ sở DN cam kết theo mẫu do CQHQ ban hành;

Trường hợp DN không trực tiếp nhập khẩu thì có thể ủy thác. Người nhận ủy thác phải đáp ứng các điều kiện Luật định trừ điều kiện về cơ sở sản xuất;

Thông tư cũng hướng dẫn trường hợp cung ứng giữa công ty mẹ, công ty thành viên trực thuộc, … phải đáp ứng các điều kiện quy định.

Thời hạn nộp thuế áp dụng cho 03 loại hình:

1- Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để SXXK, NNT được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày nếu đáp ứng đủ 04 điều kiện : Có CSSX trên lãnh thổ Việt Nam; Có hoạt động XNK ít nhất 2 năm liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan mà không có hành vi gian lận thương mại, trốn thuê, nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt. Tuân thủ pháp luật về kế toán, thống kê Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

Luật số 21, NĐ số 83 K1 Điều 20 TT số 128

Page 16: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

16

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG SXXK- TIẾP

TH không đáp ứng đủ 04 điều kiện để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, nhưng NNT được TCTD bảo lãnh số tiền thuế phải nộp và đáp ứng điều kiện bảo lãnh quy định tại K2 Điều 21 Thông tư thì được nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh nhưng tối đa không quá 275 ngày kể từ ngày đăng ký TKHQ và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh; TH không đáp ứng điều kiện quy định thì phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. TH chuyển tiêu thụ nội địa: Nộp đủ thuế, tiền chậm nộp từ ngày đăng ký tờ khai; TH có lý do KQ như khách hàng hủy HĐXK, bất khả kháng thì phải kê khai nộp đủ các loại thuế; tính tiền chậm nộp từ ngày hết thời hạn nộp thuế. Tái xuất nguyên liệu: Phải nộp chậm từ ngày đăng ký TK; TH có lý do KQ không phải nộp tiền chậm

Điều 20 TT số 128

Page 17: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

17

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ HÀNG KINH DOANH TẠM NHẬP - TÁI XUẤT

2- Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa KD TN-TX:

- Nộp thuế trước khi hoàn thành thủ tục tạm nhập.

- TH được TCTD bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn TN-TX;

Trong thời hạn bảo lãnh, NNT không phải nộp tiền chậm nộp.

Thông tư quy định ND này theo Luật và chi tiết hơn về thời hạn nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh 15 ngày nếu: Được TCTD bảo lãnh và đáp ứng điều kiện bảo lãnh tại khoản 2 Điều 21 Thông tư; Không áp dụng cho thời gian gia hạn thời hạn TN-TX; TH tái xuất ngoài thời hạn bảo lãnh thì trả tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn bảo lãnh đến ngày tái xuất hoặc ngày thực nộp (nếu ngày thực nộp trước ngày thực tái xuất)

Luật số 21 Điều 20 TT số 128

Page 18: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

18

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KHÁC

Đối với hàng hóa XNK khác (không phải là hàng SXXK và TN –TX ), TT dẫn chiếu theo Luật và bổ sung quy định:

Được nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh 30 ngày nếu:

Được TCTD bảo lãnh; Đáp ứng điều kiện bảo lãnh tại

K2 Điều 21 Thông tư; Nộp tiền chậm nộp kể từ ngày

thông quan hoặc giải phóng hàng đến ngày thực nộp thuế theo quy định.

3- Đối với hàng hóa XNK khác:

Nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng.

Được nộp thuế trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đăng ký TKHQ nếu được TCTD bảo lãnh, trong thời hạn BL phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.

(Điểm c khoản 3 Điều 42 Luật QLT sửa đổi, bổ sung)

Luật số 21 Điều 20 TT số 128

Page 19: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

19

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ

4- Thông tư 194 quy định:TH nộp thuế hàng hóa của

cư dân biên giớiTH nộp thuế hàng hóa XNK

bị cơ quan NN tạm giữTH nộp thuế hàng hóa XNK

đăng ký tờ khai 1 lần TH nộp thuế hàng hóa XNK

phải có giám địnhHàng hóa XNK bị ấn định

thuế;

Thông tư kế thừa một số ND tại TT 194 còn phù hợp và quy định bổ sung thời hạn nộp thuế đối với:TH nộp thuế hàng an ninh, QP; nghiên cứu KH, giáo dục đào tạo.TH nộp bổ sung tiền thuế thiếu; (TH nộp như thời hạn của TK khai bổ sung)TH nộp thuế của hàng hóa có TK đăng ký trước 1/7/2013 nhưng thông quan giải phóng hàng sau 1/7/2013 áp dụng TH nộp thuế theo Luật QLT sửa đổi, bổ sung;

K3 Điều 18 TT 194 K4 Điều 20 TT số 128

Page 20: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

20

4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ- TIẾP

TT 194 chưa quy định nội dung này

TT 194 Điều 20 TT số 128

TH nộp thuế đối với tiền thuế do CQHQ ấn định

(trước 1/7/2013 và sau 1/7/2013); TH nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, hàng hóa

áp dụng thuế tự vệ, chống bán phá giá, thuế chống

trợ cấp; TH nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính

thức (nộp thuế ngay số thuế theo K/ báo hoặc BL;

thuế chênh lệch không bị tính chậm nộp)TH nộp thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc,

phương tiện vận tải, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

(thực hiện theo qđ của Luật QLT,không thực hiện

theo TT 92, TT 128)

TH nộp thuế đối với tiền thuế do CQHQ ấn định

(trước 1/7/2013 và sau 1/7/2013); TH nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, hàng hóa

áp dụng thuế tự vệ, chống bán phá giá, thuế chống

trợ cấp; TH nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính

thức (nộp thuế ngay số thuế theo K/ báo hoặc BL;

thuế chênh lệch không bị tính chậm nộp)TH nộp thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc,

phương tiện vận tải, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

(thực hiện theo qđ của Luật QLT,không thực hiện

theo TT 92, TT 128)

Page 21: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

21

5. BẢO LÃNH SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP

- Qui định 02 hình thức bảo lãnh:

Bảo lãnh riêng

Bảo lãnh chung

- Qui định về điều

kiện chấp nhận bảo

lãnh

- Qui định về thủ tục

theo dõi bảo lãnh

Qui định tương tự như TT 194 nhưng có bổ sung qui định về bảo lãnh chung:

Bảo lãnh chung được áp dụng tại

nhiều Chi cục và được thực hiện khi

CQ HQ triển khai hệ thống thông

quan điện tử VNACCS/VCIS.

Bảo lãnh chung được trừ lùi và

được khôi phục mức bảo lãnh tương

ứng với số tiền thuế đã nộp. (Khoản 1 Điều 21)

21

Điều 21 TT số 128Điều 19 TT số 194

Page 22: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

22

5. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP

Thông tư quy định điều kiện bảo lãnh:

Có vốn chủ sở hữu 10 tỷ đồng trở lên (theo báo cáo tài chính);

Có hoạt động XNK tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký TKHQ; Trong thời gian này: không có trong danh sách bị xử lý của CQHQ về các hành vi theo quy định.

Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đăng ký TKHQ.

Có thư bảo lãnh của TCTD

TT số 194 K2 TT số 128

Không quy định nội dung này

Page 23: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

23

5. BẢO LÃNH SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP- TIẾP

Thông tư quy định công việc HQ địa phương phải thực hiện trong trường hợp bảo lãnh thuế bằng phương thức điện tử của NHTM đã ký kết, thỏa thuận phối hợp thu với TCHQ:

K5 Điều 21 TT số 128

Thông tin bảo lãnh trên HT

Thông tin bảo lãnh trên HT

CQHQ cập nhật

CSDLCủa TCHQ

CQHQ cập nhật

CSDLCủa TCHQ

Thông quan hàng hóa

XNK

Thông quan hàng hóa

XNK

Page 24: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

24

6. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC NỘP THUẾ

Ngoài nội dung như quy định tại NĐ số 83, Thông tư hướng dẫn bổ sung:

Việc kết xuất, truyền nhận thông tin, dữ liệu thu khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền thu khác giữa CQHQ, KBNN, TCT;

CQHQ chuyển số tiền thuế của NL,VT để SXXK, hàng TN-TX vào NSNN: định ky hàng tháng sau khi chốt sổ kế toán nếu quá 135 ngày NTT chưa nộp HS quyết toán thì chuyển NSNN; (Điều 22)

NĐ số 83 TT số 128 Điều 26 Nghị định

83/2013/NĐ-CP quy định :

Địa điểm nộp thuế: TC Tín dụng; KBNN; CQ QL Thuế; TC được cơ quan QL Thuế uỷ nhiệm thu thuế.

CQ HQ mở TK chuyên thu tại TC tín dụng.

TN của TCTD khi chậm nộp tiền thuế vào NSNN

Page 25: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

25

7. THỨ TỰ THANH TOÁN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Thứ tự TT tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:

Tiền thuế nợ quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cương chế

Tiền chậm nộp thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cương chế

Tiền thuế nợ quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cương chế

Tiền chậm nộp chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cương chế

Tiền thuế phát sinh Tiền phạt

Luật số 21, NĐ số 83 Điều 24 TT số 128

Thông tư dẫn chiếu thực hiện

nội dung này theo Luật và làm rõ tiền thuế nợ, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cương chế là khoản nợ thuế trên 90 ngày; khoản nợ chưa áp dụng biện pháp cương chế là khoản nợ chưa đến 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế;

Quy định rõ hàng hóa XNK của tờ khai XK, NK mới phát sinh chỉ được thông quan hoặc giải phóng hàng khi NNT không còn nợ quá hạn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Page 26: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

26

8. THUẾ TỰ VỆ, THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP

Thông tư hướng dẫn biện pháp về thuế để tự vệ (TV), chống bán phá giá (CBPG), chông trợ cấp (CTC) tại Luật Thuế XNK; hàng hóa NK áp dụng thuế TV, CTC, CBPG theo quy định của Bộ Công Thương:

Căn cứ tính thuế; Phương pháp tính thuế; Thời điểm tính thuế; Thời hạn nộp thuế; Thủ tục thu nộp, hoàn trả;

26

Điều 94, 95 TT số 128

Page 27: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

27

9. ÁP DỤNG CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐV TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)

TT 194 quy định:

Hàng hóa thay đổi

MĐSD thì căn cứ

tính thuế là trị giá

tính thuế, thuế

suất và tỷ giá tại

thời điểm thay đổi

MĐSD

Điều 96 TT 194 Điều 96 TT số 128

Thông tư hướng dẫn nội dung của

Nghị định và sửa đổi căn cứ tính

thuế đổi với hàng hóa thay đổi

MĐSD là trị giá tính thuế, thuế suất

và tỷ giá tại thời điểm đăng ký lại tờ

khai mới (thời điểm thay đổi MĐSD);

Trường hợp thay đổi MĐSD không

tự giác kê khai, nộp thuế với CQHQ

thì bị xử lý theo quy định (K8 Điều

11)

Page 28: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

28

10. BỔ SUNG TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ TẠI THÔNG TƯ

Bổ sung 02 trường hợp miễn thuế:

Miễn thuế NK đối với linh kiện, bộ phận MMTB trong nước chưa SX được phục vụ DASX máy móc nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ, nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện về:

Đối tượng áp dụng; Linh kiện, bộ phận MMTB NK đáp ứng

04 điều kiện theo quy định; Bản cam kết về hàng hóa nhập khẩu.

Điều 100 TT 194 K21 Điều 100 TT 128

Không quy định

Không quy định

Page 29: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

29

10. BỔ SUNG TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ TẠI THÔNG TƯ - TIẾP

Miễn thuế NK cho MMTB, PTVT do Công ty cho thuê tài chính NK để cho các dự án ưu đãi ĐT thuê tài chính được hưởng ưu đãi miễn thuế nếu đáp ứng đủ các ĐK:

Giá cho thuê theo HĐ Tài chính không bao gồm thuế NK;

Hàng hóa NK miễn thuế được trừ lùi vào Danh mục và PTD trừ lùi do người nhận chuyển nhượng lập;

Hàng hóa được thuê phải thực hiện đúng mục đích khi NK.

TT số 194 K22 Điều 100 TT số 128

Không quy định

Không quy định

Page 30: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

30

11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC MIỄN THUẾ

Điều 102 TT 194 K7 Điều 101 TT 128

Bổ sung quy định về điều chỉnh DMHH miễn thuế NK đối với trường hợp DM này đã đăng ký với CQHQ nhưng phát hiện có sai sót, thực hiện:

TB cho người đăng ký DM để điều chỉnh;

Kiểm tra, cập nhật KQ xử lý vào DM HHMT đã cấp;

Thu thuế đối với lượng hàng NK miễn thuế vượt quá SL, chủng loại so với DM sau điều chỉnh.

Không quy định;

Không quy định;

Page 31: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

31

11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC MIỄN THUẾ-TIẾP

Điều 102 TT 194 K8 Điều 101 TT 128

Bổ sung quy định về trách nhiệm của CQHQ trong trường hợp DAĐT bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi GCN đầu tư:

CQHQ nơi cấp DM hàng hóa miễn thuế thu hồi, thông báo với CQHQ toàn quốc dừng làm thủ tục miễn thuế;

Thu thuế đối với hàng hóa được miễn theo quy định.

Không quy định

Không quy định

Page 32: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

32

11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC MIỄN THUẾ - TIẾP

Điều 102 TT 194 K9 Điều 101 TT 128

Bổ sung thủ tục cấp lại DMHH nhập khẩu miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi của DA ƯĐĐT do DN làm mất và có đề nghị cấp lại.

(Pháp lý hóa hướng dân tại công văn số 704/TCHQ/TXNK ngày 20/2/2012 của TCHQ v/v cấp lại DMHHMT và Phiêu theo doi trư lui)

Không quy định;

Không quy định;

Page 33: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

33

12. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT MIỄN

K1 Điều 107 TT 194 K1, 4 Điều 106 TT 128

Bổ sung thời hạn nộp hồ sơ xét miễn: chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.

Bổ sung thủ tục xét miễn thuế đối với DN ưu tiên thuộc đối tượng xét miễn theo ĐƯQT, theo đó:

CQHQ miễn thuế theo kê khai của DN và mở sổ theo dõi việc tạm thời miễn thuế, không hạch toán vào KT559;

Định ky 06th/lần, DN thực hiện quyết toán.

Không quy định;

Không quy định;

Page 34: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

34

13. CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ

Hàng tái nhập hoặc tái xuất phải đáp ứng 03 điều kiện:- Hàng tái nhập/tái xuất trong thời hạn 365 ngày- Hàng chưa qua gia công, chế biến- Hàng tái nhập/tái xuất cùng cửa khẩu xuất/nhập trước đây

Bỏ quy định nơi làm TTHQ NK hoặc XK trở lại phải là nơi đã làm thủ tục XK hoặc NK trước đây. Bổ sung HD xử lý đối với trường hợp hàng tái xuất hoặc tái nhập quá thời hạn 365 ngày: CQHQ nơi làm thủ tục hoàn/không thu thuế, kiểm tra cụ thể báo cáo TCHQ để báo cáo BTC xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

K7, 8 Điều 112 TT 128K7, 8 Điều 113 TT 194

Page 35: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

35

14. BỔ SUNG HỒ SƠ KHÔNG THU THUẾ

Điều 127 TT 194 Điều 126 TT 128

Bổ sung quy định:

Hồ sơ xét không thu thuế xuất khẩu : Tương tự như hồ sơ xét hoàn thuế NK.

Hồ sơ không thu thuế đối với hàng XK được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu NK

(Thay thê điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư 193/2012/TT-BTC)

Không quy định

Không quy định

Page 36: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

36

15. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ XÉT HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 132 TT 194, thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế là:

45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa XK (đối với TH hoàn thuế NK) hoặc 45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa NK (đối với TH hoàn thuế XK)

TH đã nộp đủ các loại thuê: NNT tự quyết định thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế.

TH chưa nộp đủ các loại thuế (áp dụng đ/v cả TH có mức thuế suất thuế NK, XK 0%): Thời hạn nộp HS chậm nhất 60 ngày kể từ ngày đăng ký TK hàng hóa XK cuối cùng/TK nhập khẩu hàng hóa cuối cùng

36

Điều 132 TT 194 Điều 127 TT 128

Page 37: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

37

16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Các TH kiểm tra trước (Đ60 Luật, Đ41 NĐ):

Hoàn thuế theo quy định của Điều ước QT

NNT đề nghị hoàn lần đầu

NTT đề nghị hoàn trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về trốn thuế, gian lận thuế

NNT nợ chứng từ thanh toán qua ngân hàng tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn;

Luật số 21, NĐ số 83 Khoản 5 Điều 127 TT số 128

Thông tư quy định các TH kiểm tra trước, hoàn thuế sau như Luật, NĐ; kế thừa các quy định về trường hợp của TT 194 còn phù hợp và bổ sung thêm các trường hợp: Hồ sơ hoàn thuế hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB Hồ sơ đề nghị hoàn thuế XK, NK trong trường hợp người NK không phải là người XK;

Page 38: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

38

16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể.

Hết thời hạn người nộp thuế không giải trình được thông tin trong HS hoàn thuế

NTT nợ chứng từ TT tại thời điểm nộp HS hoàn thuế

Hàng hóa NK phải có giấy phép, đảm bảo QLNN về kiểm dịch, vệ sinh ANTP, kiểm tra chất lượng.

Các trường hợp theo quy định của BTC.

Hàng hóa KD TN-TX; NNT nộp tờ khai sao y bản chính; Hồ sơ đề nghị hoàn thuế XK, NK của DN mới được thành lập 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn trở về trước.

38

Luật số 21, NĐ số 83 Khoản 5 Điều 127 TT 128

Page 39: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

39

16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ - TIẾP

Các TH hoàn trước, kiểm tra sau:

Là các trường hợp không thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau tại Luật QLT sửa đổi, NĐ 83/2013/NĐ-CP.

Luật số 21, NĐ số 83 Khoản 6 Điều 127 TT số 128

Thông tư quy định hồ sơ hoàn trước, kiểm tra sau phải đáp ứng đủ các điều kiện về:

Thời gian NNT hoạt động XK, NK: tối thiểu 365 ngày; trong thời gian 365 ngày trở về trước phải được CQHQ xác định những điều kiện nhất định (không bị xử lý về BL; trốn thuế; không quá 02 lần xử lý về hành vi vi phạm).

Không có trong danh sách nợ thuế.

Không thuộc diện kiểm tra trước

Page 40: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

40

17. THỜI HẠN XỬ LÝ HỒ SƠ XÉT HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn được rút ngắn (Khoản 18 Điều 1 Luật QLT sửa đổi):

06 ngày làm việc đối với hoàn thuế trước, kiểm tra sau (trước là 15 ngày);

40 ngày đối với kiểm tra trước, hoàn thuế sau (trước là 60 ngày).

Việc kiểm tra sau hoàn thực hiện theo nguyên tắc QLRR trong thời hạn 10 năm kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.

Luật số 21, NĐ số 83 K7, 8 TT số 128

Quy định TCHQ hướng dẫn xử lý hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế sau (TCHQ se ban hành quy trình hoàn thuế)

HD xử lý hồ sơ hoàn trước, kiểm tra sau: TH qua kiểm tra tính thống nhất của HS, thuộc đối tượng hoàn, không thu thuế, kê khai của NNT là chính xác thì CQHQ ban hành Quyết định hoàn hoặc không thu thuế

Page 41: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

41

18. TỜ KHAI SAO Y BẢN CHÍNH TRONG HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Không quy định

TT 194 Khoản 10 Điều 127 TT 128

Bổ sung quy định về việc sao TK và sử dụng tờ khai sao y bản chính tờ khai bản lưu của CQHQ để làm cơ sở hoàn, không thu thuế.

(Pháp lý hóa nội dung BTC hướng

dân tại CV số 5353/BTC-TCHQ)

Page 42: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

42

19. TIỀN CHẬM NỘP

Luật QLT sửa đổi (khoản 32 Điều 1) quy định: - Sử dụng cụm từ “tiền phạt chậm nộp” bằng “tiền chậm nộp”; - Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế theo mức :

+ 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (với số ngày chậm <90 ngày);

+ 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (với số ngày chậm nộp > 90 ngày);

Luật số 21 Điều 131 TT số 128

Quy định chi tiết Luật nội dung tiền chậm nộp về: Các TH được xác định là chậm nộp; QĐ trách nhiệm nộp tiền chậm nộp của: + Cơ quan, tổ chức thu tiền thuế chậm chuyển tiền thuế đã thu vào NSNN; + Tổ chức bảo lãnh.

Page 43: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

43

19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP

Mức tính số tiền chậm nộp: Thực hiện theo Luật QLT sửa đổi.

Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, NNT nộp tiền chậm nộp theo

mức 0,05%/ngày tính trên số tiền chậm nộp trong thời gian được nộp dần tiền

thuế nợ;

Cách xác định tiền chậm nộp:

-Mức tính tiền chậm nộp 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số

ngày chậm nộp không quá 90 ngày; 0,07%/ngày đối với số ngày chậm nộp vượt

quá 90 ngày;

- TH quá 90 ngày kể từ ngày đến hạn nộp thuế nhưng phát sinh trước thời

điểm Luật có hiệu lực (1/7/2013) nhưng quá 1/7/2013 chưa nộp thuế thì:

+ Số tiền chậm được tính mức 0,05% đến ngày 30/6/2013;

+ Mức 0,07% từ ngày 1/7/2013 trở đi.

- Cách xác định số ngày chậm nộp thay đổi theo cđ của Bộ 43

Điều 131 TT số 128

Page 44: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

44

19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP

Bổ sung quy định Cơ quan, tổ chức được CQ quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế, chậm chuyển tiền, tiền phạt của NNT vào NSNN, phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển.

Luật số 21 Điều 131 TT số 128

Thông tư quy định rõ trách nhiệm của NNT hoặc cơ quan, tổ chức thu tiền thuế là:

Tự khai, tự nộp tiền chậm nộp vào NSNN hoặc do CQHQ xác định theo quy định;

Page 45: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

45

19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP

Điều 131 TT số 128

Trường hợp sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT hoặc cơ quan, tổ chức thu tiền thuế, tổ chức bảo lãnh chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp thì CQHQ thông báo để NNT và đối tượng này được biết (theo mẫu);

NNT không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ trong thời gian gia hạn nộp thuế.

Page 46: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

46

20. NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ

Quy định t/gian được nộp dần tiền nợ thuế, số thuế nợ được nộp dần tùy thuộc vào số tiền thuế sau: 500 triệu đến 1 tỷ 3 tháng Trên 1 tỷ đến 2 tỷ 6 tháng Trên 2 tỷ 12 tháng

Hồ sơ: VB đề nghị nộp dần; TKHQ; Thư bảo lãnh của TCTD.

Luật QLT sửa đổi quy định: NNT có tiền thuế thuộc diện

nợ cương chế được nộp dần số tiền nợ thuế làm nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định (12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cương chế) nhưng phải nộp tiền chậm nộp (0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp) và phải có bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tín dụng;

Giao Chính phủ quy định chi tiết nội dung này.

Luật số 21, NĐ số 83 Điều 132 TT số 128

Page 47: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

47

20. NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ - TIẾP

Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết việc nộp dần tiền thuế nợ, theo đó: - Quy định nội dung nộp dần tiền thuế nợ theo Luật QLT sửa đổi và điều kiện kèm theo.

- Trách nhiệm của NNT;

- Thẩm quyền giải quyết;

- Giao BTC hướng dẫn cụ thể về thủ tục, hồ sơ và trình tự giải quyết.

Luật số 21, NĐ số 83 Điều 132 TT số 128

Thẩm quyền xử lý : PS tại 01 Chi cục Chi CT PS tại nhiều Chi Cục Cục

trưởng PS tại nhiều Cục Tổng cục

trưởng TCHQ

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với hồ

sơ đầy đủ; 03 ngày làm việc đối với hồ

sơ chưa đầy đủ

Page 48: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

48

21. GIA HẠN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Luật QLT số 21 bổ sung 02 trường hợp gia hạn và thẩm quyền gia hạn (khoản 14, 15 Điều 1), cụ thể:

TH được gia hạn nộp thuế gồm:

• Bị thiệt hại vật chất do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

• Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở SX (bs mới đưa từ NĐ 106)

• Chưa thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được ghi trong dự toán NSNN (bs mới đưa từ NĐ 106)

• Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt theo QĐ của TTCP

Bổ sung thẩm quyền gia hạn trong TH việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu NSNN của Chính phủ. (Tiếp)

Luật số 21 ĐIỀU 133 TT 128

Trường hợp gia hạn: Dẫn chiếu thực hiện theo Luật, NĐ; Quy định cụ thể về hồ sơ đối với từng TH gia hạn; TH gia hạn SXXK dài hơn 275 ngày kế thừa HS gia hạn tại Điều 18 TT194 Thủ tục gia hạn:

TT quy định cụ thể trình tự, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn. Thẩm quyền xử lý các TH gia hạn (tiếp)

Page 49: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

49

21. GIA HẠN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT – TIẾP

Điều 31 Nghị định 83 quy định cụ thể hơn về:TH gia hạn gặp khó khăn đặc biệt bao gồm: NL nhập khẩu có chu ky SX dự trữ dài hơn 275 ngày; các TH găp khó khăn đặc biệt khác Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được gia hạn (khoản 2 Điều 31 NĐ):

Quy định các xác định số tiền thuế,tiền chậm nộp, tiền phạt được gia hạn của từng trường hợp Thời gian gia hạn: TH bị thiệt hại vật chất do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế TH khác : 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế

Thẩm quyền gia hạn: Chi Cục trưởng gia hạn đối

với TH (PS tại 01 Chi Cục): + Bị thiệt hại vật chất … + Ngừng HĐ do di dời cssx + Chưa thanh toán vốn XDCB + Kéo dài hơn 275 ngày đối với

SXXK Cục trưởng gia hạn đối với

TH như trên (PS tại nhiều Chi Cục)

TCT Tổng cục HQ gia hạn đối với TH như trên (PS tại nhiều Cục)

Chính phủ gia hạn : TH quy định như NĐ

49

NĐ số 83 Điều 133 TT 128

Page 50: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

50

23. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Luật QLT số 21 (K20,21,22 Điều 1) quy định: Trường hợp xóa nợ gồm:

Các TH theo Luật QLT số 78:• (DN bị tuyên bố phá sản không còn TS

thế chấp; • Cá nhân đã chế,mất tích, mất năng lực

hành vi không còn TS thế chấp)

Bổ sung mới TH: • Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm

nộp, tiền phạt thuộc trường hợp nêu trên đã áp dụng tất cả các biện pháp cương chế và đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nhưng không có khả năng thu hồi.

• Các khoản nợ không có khả năng thu hồi PS trước 1/7/2007 của DN có QĐ giải thể; chuyển đổi, CP hóa (TCT hướng dẫn)

Luật số 21 Điều 134 TT số 128

Thông tư quy định cụ thể về:

TH xóa nợ : hướng dẫn thực hiện theo Luật QLT

Điều kiện xóa nợ: dẫn chiếu thực hiện theo Luật, Nghị định 83 (Điều 32)

Hồ sơ xóa nợ gồm: VB đề nghị xóa nợ, Hồ sơ hải quan của số tiền đề nghị xóa nợ và giấy tờ khác theo TH cụ thể.

Thẩm quyền, trình tự xóa nợ, thời gian giải quyết xóa nợ, cụ thể:

Page 51: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

51

22. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT – TIẾP

Các trường hợp xóa nợ thì đồng thời được xóa khoản tiền chậm nộp của khoản nợ được xóa; Sửa đổi thẩm quyền xoá nợ cụ thể cho từng từng cấp (UBND cấp tỉnh; Tổng cục trưởng TCT, Tổng cục trưởng TCHQ; Bộ trưởng BTC; Thủ tướng Chính phủ) tương ứng với mức nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ dưới 5 tỷ đến 10 tỷ trở lên;

- Thẩm quyền : Thực hiện theo Luật QLT

- Trình tự: Cục trưởng Cục hải quan nơi có khoản nợ tiền thuế có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và đề nghị xóa nợ tiền thuế gửi cấp có thẩm quyền xóa nợ theo quy định;

- Thời gian : Thực hiện theo Điều 68 Luật QLT 51

Luật số 21 Điều 134 TT 128

Page 52: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

52

22. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT – TIẾP

Quy định một điều mới về nội dung xóa nợ (Điều 32) gồm:

Các trường hợp, phạm vi, số tiền thuế được xóa nợ, báo cáo Chính phủ số tiền được xóa hàng năm;

Giao Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục xóa nợ.

52

NĐ số 83 Điều 134 TT 128

Page 53: Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC

5353

Xin chân thành Xin chân thành

ccảmảm ơơn!n!

53