Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ...

76
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC SNMP VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION GVHD : Ths. Đặng Quang Hiển SVTH : Nguyễn Đức Trung (91) Trương Văn Đông Nguyễn Văn Quốc Đạt

description

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNHĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNGĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC SNMP VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTIONGVHD : Ths. Đặng Quang Hiển SVTH : Nguyễn Đức Trung (91) Trương Văn Đông Nguyễn Văn Quốc Đạt Lớp : CCMM03C Niên khóa: 2009 – 2012Đà Nẵng, tháng 3 năm 2012LỜI MỞ ĐẦUThế giới này nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ một tiềm năng thông tin đã trở th

Transcript of Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ...

Page 1: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG

ĐỀ TÀI

TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC SNMP VÀ PHẦN MỀM

QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG CISCOWORKS LAN

MANAGEMENT SOLUTION

GVHD : Ths. Đặng Quang Hiển

SVTH : Nguyễn Đức Trung (91)

Trương Văn Đông

Nguyễn Văn Quốc Đạt

Lớp : CCMM03C

Niên khóa: 2009 – 2012

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2012

Page 2: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

LỜI MỞ ĐẦU

Thế giới này nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ

một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng hóa

trong xã hội tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, cấu trúc

kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý các lĩnh vực của xã hội.

Trong những năm gần đây, nền CNTT nước ta cũng đã có những bước phát triển

trên mọi lĩnh vực trong cuộc sống cũng như trong lĩnh vực quản lý xã hội khác. Với trinh

độ phát triển như vây việc ứng dung CNTT vào các công việc hăng ngày được xem như là

điều băt buộc. Tuy nhiên với việc phát triển một mạng lưới máy tính nhanh như vây đã

gây ra những khó khăn nhất đinh trong việc quản lý các hệ thống mạng này. Công việc

quản lý hệ thống mạng có những yêu cầu đặt ra là làm sao để có thể tân dung tối đa các

tài nguyên có trong hệ thống và tăng độ tin cây đối với hệ thống. Do đó, vấn đề quản tri

mạng hiện nay là không thể thiếu được. Trong đó quản tri mạng theo giao thức SNMP là

phương pháp được sư dung rộng rãi nhất.

Với những nhu cầu thiết thực như vây, và để hiểu rõ hơn sự quan trọng của việc

quản lý hệ thống mạng nhóm 13 – lớp CCMM03C đã tiến hành tim hiểu về giao thức

SNMP và tổ chức triển khai quản lý thư hệ thống mạng với phần mềm CiscoWorks LAN

Management solution.

Nhóm em xin gưi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Đặng Quang Hiển đã tạo mọi

điều kiện tốt nhất để chúng em hoàn thiện đồ án này. Tuy nhiên không thể tránh khỏi

thiếu xót. Mong các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đồ án hoàn thiện hơn!

Page 3: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... i

MỤC LỤC............................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................................................iv

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC SNMP.......................................................1

1.1. HAI PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT POLL VÀ ALERT........................................1

1.1.1. Phương thức Poll..............................................................................................1

1.1.2. Phương thức Alert............................................................................................2

1.2. GIỚI THIỆU GIAO THỨC SNMP........................................................................3

1.2.1. Ưu điểm trong thiết kế của SNMP...................................................................4

1.2.2. Nhược điểm của SNMP...................................................................................4

1.2.3. Các phiên bản của SNMP................................................................................4

1.3. ĐIỀU HÀNH SNMP..............................................................................................5

1.3.1. Các thành phần trong SNMP............................................................................5

1.3.2. Bộ phân quản lý (manager)..............................................................................5

1.3.3. Agent................................................................................................................6

1.3.4. Cơ sở thông tin quản lý - MIB.........................................................................6

1.3.5. Các lệnh cơ bản trong SNMP...........................................................................7

1.4. QUẢN LÝ LIÊN LẠC GIỮA MANAGEMENT VỚI CÁC AGENT...................8

1.5. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN THÔNG TIN GIỮA MANAGEMENT VÀ AGENT. 8

1.6. BẢO VỆ TRUYỀN THÔNG LIÊN LẠC GIỮA MANAGEMENT VÀ CÁC

AGENT KHỎI SỰ CỐ.....................................................................................................9

1.7. CÁC PHƯƠNG THỨC CỦA SNMP...................................................................10

1.7.1. GetRequest.....................................................................................................11

1.7.2. GetNextRequest.............................................................................................11

1.7.3. SetRequest......................................................................................................11

1.7.4. GetResponse...................................................................................................12

1.7.5. Trap................................................................................................................12

i

Page 4: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

1.8. CÁC CƠ CHẾ BẢO MẬT CHO SNMP..............................................................14

1.8.1. Community string...........................................................................................14

1.8.2. View...............................................................................................................15

1.8.3. SNMP access control list...............................................................................16

1.9. CẤU TRÚC BẢN TIN SNMP.............................................................................16

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG

CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION......................................................18

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION...........18

2.2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CISCOWORKS LAN MANAGEMENT

SOLUTION.....................................................................................................................18

2.3. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION

19

2.3.1. Yêu cầu cần thiết trước khi cài đặt.................................................................19

2.3.2. Cài đặt............................................................................................................20

2.3.3. Cấu hinh.........................................................................................................27

CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG

CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION......................................................37

3.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG TRIỂN KHAI................................................................37

3.2. GIAO DIỆN SỬ DỤNG CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN.......................................38

KẾT LUẬN........................................................................................................................45

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................46

NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................47

ii

Page 5: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hinh 1.1 Minh họa cơ chế Poll.............................................................................................2

Hinh 1.2 Minh họa cơ chế Alert...........................................................................................2

Hinh 1.3. Mô hinh giao thức hoạt động SNMP....................................................................8

Hinh 1.5. Hinh minh họa các phương thức SNMPv1........................................................14

Hinh 1.6. Cấu trúc bản tin SNMP.......................................................................................16

Hinh 2.1. Giao diện băt đầu cài đặt....................................................................................21

Hinh 2.2. Màn hinh thông báo chào mừng cài đặt chương trinh........................................21

Hinh 2.3. Điều khoản sư dung chương trinh......................................................................22

Hinh 2.4. Tùy chọn cài đặt.................................................................................................22

Hinh 2.5. Lựa chọn ứng dung.............................................................................................23

Hinh 2.6. Đăng ký thông tin ứng dung LMS......................................................................23

Hinh 2.7. Đăng ký thông tin HUM.....................................................................................24

Hinh 2.8. Yêu cầu cấu hinh hệ thống.................................................................................24

Hinh 2.9. Mât khẩu cho user Admin..................................................................................25

Hinh 2.10. Mât khẩu tài khoản đinh danh hệ thống...........................................................25

Hinh 2.11. Tổng hợp thông tin...........................................................................................26

Hinh 2.12. Quá trinh cài đặt...............................................................................................26

Hinh 2.13. Một số thông tin cần thiết.................................................................................27

Hinh 2.14. Chức năng CiscoWorks Assistant....................................................................27

Hinh 2.15. Danh sách ứng dung máy chủ..........................................................................28

Hinh 2.16. Thiết lâp máy chủ CiscoWorks........................................................................28

Hinh 2.17. Hệ thống nhân dạng hiện tại.............................................................................29

Hinh 2.18. Tạo mới hệ thống nhân dạng............................................................................29

Hinh 2.19. Cấu hinh chế độ quản lý thiết bi.......................................................................30

Hinh 2.20. Cài đặt Server...................................................................................................31

Hinh 2.21. Thông tin đăng nhâp mặc đinh.........................................................................31

Hinh 2.22. Tạo thông tin đăng nhâp...................................................................................32

iii

Page 6: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Hinh 2.23. Thông tin đăng nhâp chuẩn..............................................................................32

Hinh 2.24. Thông tin đăng nhâp SNMP mặc đinh.............................................................32

Hinh 2.25. Cấu hinh chính sách thông tin đăng nhâp mặc đinh.........................................33

Hinh 2.26. Chế độ khám phá..............................................................................................33

Hinh 2.27. Mô-đun khám phá............................................................................................34

Hinh 2.28. Thiết bi hạt giống để khám phá........................................................................34

Hinh 2.29. Thiết lâp SNMP để khám phá..........................................................................35

Hinh 2.30. Thiết lâp bộ lọc khám phá................................................................................35

Hinh 2.31. Thiết lâp khám phá toàn cầu.............................................................................36

Hinh 2.32. Hoàn thành quá trinh khám phá........................................................................36

Hinh 3.1. Mô hinh triển khai..............................................................................................37

Hinh 3.2. Đăng nhâp chương trinh.....................................................................................38

Hinh 3.3. Giao diện chính của chương trinh......................................................................39

Hinh 3.4. Cưa sổ System....................................................................................................40

Hinh 3.5. Cưa sổ Network..................................................................................................40

Hinh 3.6. Cưa sổ CM..........................................................................................................41

Hinh 3.8. Cưa sổ DFM.......................................................................................................42

Hinh 3.9. Cưa sổ IPM.........................................................................................................42

Hinh 3.10. Cưa sổ RME.....................................................................................................43

Hinh 3.12. Tinh trạng của các thiết bi trong mạng.............................................................44

Hinh 3.13. Hiện trạng của các port.....................................................................................44

iv

Page 7: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC SNMP

Muc đích của chương này là cung cấp cho chúng ta những khái niệm cơ bản nhất

về giao thức quản lí mạng đơn giản SNMP, các thành phần, chức năng và phương thức

hoạt động của giao thức.

Phần đầu chương giới thiệu tổng quan về SNMP, cấu trúc và đặc điểm cũng như

hoạt động của giao thức này. Sau đó giới thiệu các phiên bản sau của SNMP và phân tích

được những khác biệt của các phiên bản sau với phiên bản SNMP đầu tiên.

1.1. HAI PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT POLL VÀ ALERT

Đây là hai phương thức cơ bản của các kỹ thuât giám sát hệ thống, nhiều phần

mềm và giao thức được xây dựng dựa trên hai phương thức này, trong đó có SNMP. Việc

hiểu rõ hoạt động của Poll & Alert và ưu nhược điểm của chúng sẽ giúp chúng ta dễ dàng

tim hiểu nguyên tăc hoạt động của các giao thức hay phần mềm giám sát. Hoặc nếu muốn

tự phát triển một cơ chế giám sát của riêng minh thi nó cũng là cơ sở để giúp chúng ta xây

dựng một nguyên tăc hoạt động đúng đăn.

1.1.1. Phương thức Poll

Nguyên tăc hoạt động: Trung tâm giám sát (manager) sẽ thường xuyên hỏi thông

tin của thiết bi cần giám sát (device). Nếu Manager không hỏi thi Device không trả lời,

nếu Manager hỏi thi Device phải trả lời. Băng cách hỏi thường xuyên, Manager sẽ luôn

câp nhât được thông tin mới nhất từ Device. Ví du : Người quản lý cần theo dõi khi nào

thợ làm xong việc. Anh ta cứ thường xuyên hỏi người thợ “Anh đã làm xong chưa ?”, và

người thợ sẽ trả lời “Xong” hoặc “Chưa”.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 0

Page 8: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 1.1 Minh họa cơ chế Poll

1.1.2. Phương thức Alert

Nguyên tăc hoạt động: Mỗi khi trong Device xảy ra một sự kiện (event) nào đó

thi Device sẽ tự động gưi thông báo cho Manager, gọi là Alert. Manager không hỏi thông

tin đinh kỳ từ Device. Ví du: Người quản lý cần theo dõi tinh hinh làm việc của thợ, anh

ta yêu cầu người thợ thông báo cho minh khi có vấn đề gi đó xảy ra. Người thợ sẽ thông

báo các sự kiện đại loại như “Tiến độ đã hoàn thành 50%”, “Mất điện lúc 10h”, “Có điện

lại lúc 11h”, “Mới có tai nạn xảy ra”.

Hinh 1.2 Minh họa cơ chế Alert

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 1

Page 9: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

1.2. GIỚI THIỆU GIAO THỨC SNMP

SNMP là “giao thức quản lý mạng đơn giản”, dich từ cum từ “Simple Network

Management Protocol”.

Thế nào là giao thức quản lý mạng đơn giản? Giao thức là một tâp hợp các thủ tuc

mà các bên tham gia cần tuân theo để có thể giao tiếp được với nhau. Trong lĩnh vực

thông tin, một giao thức quy đinh cấu trúc, đinh dạng (format) của dòng dữ liệu trao đổi

với nhau và quy đinh trinh tự, thủ tuc để trao đổi dòng dữ liệu đó. Nếu một bên tham gia

gưi dữ liệu không đúng đinh dạng hoặc không theo trinh tự thi các bên khác sẽ không hiểu

hoặc từ chối trao đổi thông tin. SNMP là một giao thức, do đó nó có những quy đinh riêng

mà các thành phần trong mạng phải tuân theo.

Một thiết bi hiểu được và hoạt động tuân theo giao thức SNMP được gọi là “có

hỗ trợ SNMP” (SNMP supported) hoặc “tương thích SNMP” (SNMP compartible).

SNMP dùng để quản lý, nghĩa là có thể theo dõi, có thể lấy thông tin, có thể được

thông báo, và có thể tác động để hệ thống hoạt động như ý muốn. VD một số khả năng

của phần mềm SNMP :

+ Theo dõi tốc độ đường truyền của một router, biết được tổng số byte đã

truyền/nhân.

+ Lấy thông tin máy chủ đang có bao nhiêu ổ cứng, mỗi ổ cứng còn trống bao

nhiêu.

+ Tự động nhân cảnh báo khi switch có một port bi down.

+ Điều khiển tăt (shutdown) các port trên switch.

SNMP dùng để quản lý mạng, nghĩa là nó được thiết kế để chạy trên nền TCP/IP

và quản lý các thiết bi có nối mạng TCP/IP. Các thiết bi mạng không nhất thiết phải là

máy tính mà có thể là switch, router, firewall, adsl gateway, và cả một số phần mềm cho

phép quản tri băng SNMP. Giả sư bạn có một cái máy giặt có thể nối mạng IP và nó hỗ

trợ SNMP thi bạn có thể quản lý nó từ xa băng SNMP.

SNMP là giao thức đơn giản, do nó được thiết kế đơn giản trong cấu trúc bản tin

và thủ tuc hoạt động, và còn đơn giản trong bảo mât (ngoại trừ SNMP version 3). Sư dung

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 2

Page 10: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

phần mềm SNMP, người quản tri mạng có thể quản lý, giám sát tâp trung từ xa toàn mạng

của minh.

1.2.1. Ưu điểm trong thiết kế của SNMP

SNMP được thiết kế để đơn giản hóa quá trinh quản lý các thành phần trong mạng.

Nhờ đó các phần mềm SNMP có thể được phát triển nhanh và tốn ít chi phí.

SNMP được thiết kế để có thể mở rộng các chức năng quản lý, giám sát. Không có

giới hạn răng SNMP có thể quản lý được cái gi. Khi có một thiết bi mới với các thuộc

tính, tính năng mới thi người ta có thể thiết kế “custom” SNMP để phuc vu cho riêng

minh (trong chương 3 tác giả sẽ trinh bày file cấu trúc dữ liệu của SNMP).

SNMP được thiết kế để có thể hoạt động độc lâp với các kiến trúc và cơ chế của

các thiết bi hỗ trợ SNMP.

Các thiết bi khác nhau có hoạt động khác nhau nhưng đáp ứng SNMP là giống

nhau. VD bạn có thể dùng 1 phần mềm để theo dõi dung lượng ổ cứng còn trống của các

máy chủ chạy HĐH Windows và Linux; trong khi nếu không dùng SNMP mà làm trực

tiếp trên các HĐH này thi bạn phải thực hiện theo các cách khác nhau.

1.2.2. Nhược điểm của SNMP

Làm tăng lưu lượng đáng kể.

Không cho phép phân bổ tác động trực tiếp cho các đại lý.

Không có sự điều khiển tổng hợp của nhiều nơi quản lý.

1.2.3. Các phiên bản của SNMP

SNMP có 4 phiên bản: SNMPv1, SNMPv2c, SNMPv2u và SNMPv3. Các phiên

bản này khác nhau một chút ở đinh dạng bản tin và phương thức hoạt động. Hiện tại

SNMPv1 là phổ biến nhất do có nhiều thiết bi tương thích nhất và có nhiều phần mềm hỗ

trợ nhất. Trong khi đó chỉ có một số thiết bi và phần mềm hỗ trợ SNMPv3.

Năm 1993, SNMP Version 2 (SNMPv2) được IETF đưa ra với muc đích giải quyết

vấn đề tồn tại trong SNMPv1 là cơ chế đảm bảo bảo mât. SNMPv2 có nhiều thay đổi so

với SNMPv1 như hổ trợ các mạng trung tâm cấp cao, mạng phân tán, cơ chế bảo mât, làm

việc với khối dữ liệu lớn... Tuy nhiên SNMPv2 không được chấp nhân hoàn toàn bởi vi

SNMPv2 chưa thoả mãn vấn đề bảo mât và quản tri bởi vây năm 1996 những phần bảo

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 3

Page 11: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

mât trong SNMPv2 bi bỏ qua và SNMPv2 được gọi là “SNMPv2 trên cơ sở truyền thông”

hay SNMPv2c.

Năm 1998, IETF băt đầu đưa ra SNMPv3 được đinh nghĩa trong RFCs 2571-2575.

Về bản chất, SNMPv3 mở rộng để đạt được cả hai muc đích là bảo mât và quản tri.

SNMPv3 hổ trợ kiến trúc theo kiểu module để có thể dể dàng mở rộng. Như thế nếu các

giao thức bảo mât được mở rộng chúng có thể được hổ trợ bởi SNMPv3 băng cách đinh

nghĩa như là các module riêng.

1.3. ĐIỀU HÀNH SNMP

1.3.1. Các thành phần trong SNMP

Hệ thống quản lý mạng dựa trên SNMP gồm ba thành phần: bộ phân quản lí

(manager), đại lý (agent) và cơ sở dữ liệu gọi là Cơ sở thông tin quản lý (MIB). Mặc dù

SNMP là một giao thức quản lý việc chuyển giao thông tin giữa ba thực thể trên, song nó

cũng đinh nghĩa mối quan hệ client-server (chủ tớ). ở đây, những chương trinh client là bộ

phân quản lý, trong khi client thực hiện ở các thiết bi từ xa có thể được coi là server. Khi

đó, cơ sở dữ liệu do agent SNMP quản lý là đại diện cho MIP của SNMP.

1.3.2. Bộ phận quản lý (manager)

Bộ phân quản lý là một chương trinh vân hành trên một hoặc nhiều máy tính trạm.

Tùy thuộc vào cấu hinh, mỗi bộ phân quản lí có thể được dùng để quản lý một mạng con,

hoặc nhiều bộ phân quản lý có thể được dùng để quản lý cùng một mạng con hay một

mạng chung. Tương tác thực sự giữa một người sư dung cuối (end-user) và bộ phân quản

lý được duy tri qua việc sư dung một hoặc nhiều chương trinh ứng dung mà cùng với bộ

phân quản lý, biến mặt băng phần cứng thành Trạm quản lý mạng (NMS). Ngày nay,

trong thời kỳ các chương trinh giao diện người sư dung đồ họa (GUI), hầu hết những

chương trinh ứng dung cung cấp môi trường cưa sổ chỉ và click chuột, thực hiện liên vân

hành với bộ phân quản lý để tạo ra những bản đồ họa và biểu đồ cung cấp những tổng kết

hoạt động của mạng dưới dạng thấy được.

Qua bộ phân quản lý, những yêu cầu được chuyển tới một hoặc nhiều thiết bi chiu

sự quản lý. Ban đầu SNMP được phát triển để sư dung trên mạng TCP/IP và những mạng

này tiếp tuc làm mạng vân chuyển cho phần lớn các sản phẩm quản lý mạng dựa trên

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 4

Page 12: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

SNMP. Tuy nhiên SNMP cũng có thể được chuyển qua NetWare IPX và những cơ cấu

vân chuyển khác.

1.3.3. Agent

Thiết bi chiu sự quản lý (Managed device): Là một nút mạng hổ trợ giao thức

SNMP và thuộc về mạng bi quản lý. Thiết bi có nhiệm vu thu thâp thông tin quản lý và

luu trữ để phuc vu cho hệ thống quản lý mạng. Những thiết bi chiu sự quản lý, đôi khi

được gọi là những phần tư mạng, có thể là những bộ đinh tuyến và máy chủ truy câp-

Access Server, switch và bridge, hub, máy tính hay là những máy in trong mạng.

Mỗi thiết bi chiu sự quản lý bao gồm phần mềm hoặc phần sun (firmware) dưới

dạng mã phiên dich những yêu cầu SNMP và đáp ứng của những yêu cầu đó. Phần mềm

hoặc phần sun này được coi là một agent. Mặc dù mỗi thiết bi băt buộc bao gồm một

agent chiu quản lý trực tiếp, những thiết bi tương thích không theo SNMP cũng có thể

quản lý được nếu như chúng hổ trợ một giao thức quản lý độc quyền. Ðể thực hiện được

điều này, phải giành được một agent ủy nhiệm (proxy agent). Proxy agent này có thể

được xét như một bộ chuyển đổi giao thức vi nó phiên dich những yêu cầu SNMP thành

giao thức quản lý độc quyền của thiết bi không hoạt động theo giao thức SNMP.

Mặc dù SNMP chủ yếu là giao thức đáp ứng thăm dò (poll-respond) với những yêu

cầu do bộ phân quản lý tạo ra dẩn đến những đáp ứng trong agent, agent cũng có khả

năng đề xướng ra một “đáp ứng tự nguyện”. Ðáp ứng tự nguyện này là điều kiện cảnh báo

từ việc giám sát agent với hoạt động đã được đinh nghĩa trước và chỉ ra răng đã tới

ngưỡng đinh trước. Dưới sự điều khiển của SNMP, việc truyền cảnh báo này được coi là

cái bẫy (trap).

1.3.4. Cơ sở thông tin quản lý - MIB

Mỗi thiết bi chiu sự quản lý có thể có cấu hinh, trạng thái và thông tin thống kê rất

đa dạng, đinh nghĩa chức năng và khả năng vân hành của thiết bi. Thông tin này có thể

bao gồm việc thiết lâp chuyển mạch phần cứng, những giá tri khác nhau lưu trữ trong các

bảng ghi nhớ dữ liệu, bộ hồ sơ hoặc các trường thông tin trong hồ sơ lưu trữ ở các file và

những biến hoặc thành phần dữ liệu tương tự. Nhin chung, những thành phần dữ liệu này

được coi là cơ sở thông tin quản lý của thiết bi chiu sự quản lý. Xét riêng, mỗi thành phần

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 5

Page 13: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

dữ liệu biến đổi được coi là một đối tượng bi quản lý và bao gồm tên, một hoặc nhiều

thuộc tính, và một tâp các hoạt động (operation) thực hiện trên đối tượng đó. Vi vây MIB

đinh nghĩa loại thông tin có thể khôi phuc từ một thiết bi chiu sự quản lý và những bố trí

(settings) thiết bi mà có thể điều khiển từ hệ thống quản lí.

1.3.5. Các lệnh cơ bản trong SNMP

SNMP sư dung các dich vu chuyển tải dữ liệu được cung cấp bởi các giao thức

UDP/IP. Một ứng dung của Manager phải nhân dạng được Agent cần thông tin với nó.

Một ứng dung của Agent được nhân dạng bởi dia chỉ IP của nó và một cổng UDP. Một

ứng dung Manager đóng gói yêu cầu SNMP trong một UDP/IP, UDP/IP chứa mã nhân

dạng cổng nguồn, đia chỉ IP đích và mã nhân dạng cổng UDP của nó. Khung UDP sẽ

được gưi đi thông qua thực thể IP tới hệ thống được quản lý, tới đó khung UDP sẽ được

phân phối bởi thực thể UDP tới Agent. Tuong tự các bản tin TRAP phải được nhân dạng

bởi các Manager. Các bản tin sư dung đia chỉ IP và mã nhân dạng cổng UDP của

Manager SNMP.

+ SNMP sư dung 3 lệnh cơ bản là Read, Write, Trap và một số lệnh tùy biến

để quản lý thiết bi.

Lệnh Read: Ðược SNMP dùng để dọc thông tin từ thiết bi. Các thông tin

này được

cung cấp qua các biến SNMP luu trữ trên thiết bi và được câp nhât bởi

thiết bi.

Lệnh Write: Ðược SNMP dùng để ghi các thông tin điều khiển lên thiết bi

băng cách thay đổi giá tri các biến SNMP.

Lệnh Trap: Dùng để nhân các sự kiện gưi từ thiết bi đến SNMP. Mỗi khi

có một sự kiện xảy ra trên thiết bi một lệnh Trap sẽ được gưi tới NMS.

SNMP điều khiển, theo dõi thiết bi băng cách thay đổi hoặc thu thâp thông tin qua

các biến giá tri lưu trên thiết bi. Các Agent cài đặt trên thiết bi tương tác với những chip

điều khiển hổ trợ SNMP để lấy nội dung hoặc viết lại nội dung.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 6

Page 14: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 1.3. Mô hinh giao thức hoạt động SNMP

1.4. QUẢN LÝ LIÊN LẠC GIỮA MANAGEMENT VỚI CÁC AGENT

Nhin trên phương diện truyền thông, nhà quản lí (manager) và các tác nhân (agent)

cũng là những người sư dung, sư dung một giao thức ứng dung. Giao thức quản lý yêu

cầu cơ chế vân tải để hổ trợ tương tác giữa các tác nhân và nhà quản lý.

Management trước hết phải xác đinh được các agent mà nó muốn liên lạc. có thể

xác đinh được ứng dung tác nhân băng đia chỉ IP của nó và cổng UDP được gán cho nó.

Cổng UDP 161 được dành riêng cho các agent SNMP. Management gói lệnh SNMP vào

một phong bi UDP/IP. Phong bi này chứa cổng nguồn, đia chỉ IP đích và cổng 161. Một

thực thể IP tại chổ sẽ chuyển giao khung UDP tới hệ thống bi quản lý. Tiếp đó, một thực

thể UDP tại chổ sẽ chuyển phát nó tới các agent. Tương tự như vây, lệnh TRAP cũng cần

xác đinh những management mà nó cần liên hệ. Chúng sư dung đia chỉ IP cũng như cổng

UDP dành cho mamagement SNMP, đó là cổng 162.

1.5. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN THÔNG TIN GIỮA MANAGEMENT VÀ AGENT

Việc lựa chọn cơ chế vân chuyển có tính trực giao với giao thức truyền thông đó.

SNMP chỉ đòi hỏi cơ chế truyền tải không tin cây dữ liệu đồ (datagram) để truyền đưa các

PDU (đơn vi dữ liệu giao thức) giữa management và các agent. Ðiều này cho phép sự ánh

xạ của SNMP tới nhiều nhóm giao thức. Mô hinh vân chuyển datagram giảm được độ

phức tạp của ánh xạ tầng vân chuyển. Tuy nhiên, vẩn phải nhân thức thấy sự tham gia của

một số lựa chọn tầng vân chuyển. Các tầng vân chuyển khác nhau có thể sư dung nhiều

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 7

Page 15: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

kỹ thuât đánh đia chỉ khác nhau. Các tầng vân chuyển khác nhau có thể đua ra những hạn

chế quy mô của PDU. Ánh xạ tầng vân chuyển có trách nhiệm phải xư lý các vấn đề đánh

đia chỉ, hạn chế quy mô PDU và một số tham số tầng vân chuyển khác.

Trong phiên bản thứ hai của SNMP, người ta sư dung kinh nghiệm để làm săc nét

và đơn giản hóa quá trinh ánh xạ tới các chuẩn vân chuyển khác nhau. Giao thức quản lý

được tách khỏi môi trường vân chuyển một cách trực giao, điều này cũng được khuyến

khích sư dung cho bất cứ nhóm giao thức nào.

1.6. BẢO VỆ TRUYỀN THÔNG LIÊN LẠC GIỮA MANAGEMENT VÀ CÁC

AGENT KHỎI SỰ CỐ

Trong điều kiện mạng thiếu ổn đinh và thiếu độ tin cây thi sẽ liên lạc quản lý càng

trở nên quan trọng. Làm thế nào để các management liên lạc với các agent một cách tin

cây? Việc SNMP sư dung cơ chế UDP để liên lạc đã có nghĩa là thiếu đi độ tin cây.

SNMP hoàn toàn để lại cho chương trinh management chiu trách nhiệm và xư lý việc mất

thông tin. Các lệnh GET, GET-NEXT, và SET đều được phúc đáp băng một lệnh GET-

RESPONSE. Hệ thống có thể dễ dàng phát hiện ra việc bi mất một lệnh khi không nhân

được lệnh trả lại. Nó có thể lặp lại yêu cầu đó một lần nữa hoặc có những hành động

khác. Tuy nhiên, các bản tin TRAP do agent tạo ra và không được phúc đáp khẳng đinh.

Khi lệnh TRAP bi thất lạc, các chương trinh agent sẽ không biết về điều đó (tất nhiên là

management cũng không hay biết về điều này). Thông thường các bản tin TRAP mang

những thông tin hết sức quan trọng cho management, do vây management cần chú ý và

cần bảo đảm việc chuyển phát chúng một cách tin cây.

Một câu hỏi đặt ra là làm thế nào để chuyển phát các bản tin TRAP tránh mất mát,

thất lạc? Ta có thể thiết kế cho các agent lặp lại bản tin TRAP. Biến số MIB có thể đọc số

lần lặp lại theo yêu cầu. Lệnh SET của management có thể đặt cấu hinh cho biến số này.

Có một cách khác là agent có thể lặp lại lệnh TRAP cho đến khi management đặt biến số

MIB để chấm dứt sự cố. Hãy ghi nhớ răng, cả hai phương pháp trên đều chỉ cho ta những

giải pháp từng phần. Trong trường hợp thứ nhất, số lần lặp lại có thể không đủ để đảm

bảo liên lạc một cách tin cây. Trong trường hợp thứ hai, một sự cố mạng có thể dẩn đến

việc hàng loạt bản tin TRAP bi mất tùy thuộc vào tốc độ mà các agent tạo ra chúng. Ðiều

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 8

Page 16: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

này làm cho sự cố mạng trở nên trầm trọng hơn. Trong cả hai trường hợp, nếu ta cần

chuyển phát những bản tin TRAP tới nhiều management, thi có thể xảy ra tinh trạng

không nhất quán giữa các management hoặc xảy ra hiện tượng thất lạc thông tin rất phức

tạp. Nếu các agent phải chiu trách nhiệm về thiết kế cho việc phuc hồi những bản tin

TRAP thi càng làm tăng thêm độ phức tạp trong việc quản lý các agent trong môi trường

đa nhà chế tạo.

Người ta cũng đã theo đuổi cải tiến cơ chế xư lý bản tin sự cố cho phiên bản thứ

hai của SNMP. Thứ nhất là đơn nguyên TRAP được bỏ đi và thay thế nó băng một lệnh

GET/RESPONSE không yêu cầu. Lệnh này do agent tạo ra và chuyển đến cho

“management bẫy” tại cổng UDP-162. Ðiều này phản ánh một quan điểm là nhà quản lý

sự cố có thể thống nhất các bản tin sự cố rồi trả lại cho các yêu cầu ảo. Băng cách bỏ đi

một đơn thể, giao thức được đơn giản hóa. Người ta cũng bổ sung thêm một cơ sở thông

tin quản lý đặc biệt TRAP MIB để thống nhất việc xư lý sự cố, các management nhân bản

tin về các sự cố này và việc lặp lại để cải thiện độ tin cây trong chuyển phát thông tin.

1.7. CÁC PHƯƠNG THỨC CỦA SNMP

Giao thức SNMPv1 có 5 phương thức hoạt động, tương ứng với 5 loại bản tin như sau:

Bản tin/phương thức Mô tả tác dụng

GetRequest Manager gưi GetRequets cho agent để yêu cầu agent cung cấp

thông tin nào đó dựa vào ObjectID (trong GetRequest có chứa

OID).

GetNextRequest Manager gưi GetNextRequest có chứa một ObjectID cho

agent để yêu cầu cung cấp thông tin năm kế tiếp ObjectID đó

trong MIB.

SetRequest Manager gưi SetRequest cho agent để đặt giá tri cho đối tượng

của agent dựa vào ObjectID.

GetRespone Agent gưi GetRespone cho Manager để trả lời khi nhân được

GetRequest/GetNextRequest.

Trap Agent tự động gưi Trap cho Manager khi có một sự kiện xảy

ra đối với một object nào đó trong agent.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 9

Page 17: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Mỗi bản tin đều có chứa OID để cho biết object mang trong nó là gi. OID trong

GetRequest cho biết nó muốn lấy thông tin của object nào. OID trong GetResponse cho

biết nó mang giá tri của object nào. OID trong SetRequest chỉ ra nó muốn thiết lâp giá tri

cho object nào. OID trong Trap chỉ ra nó thông báo sự kiện xảy ra đối với object nào.

1.7.1. GetRequest

Bản tin GetRequest được manager gưi đến agent để lấy một thông tin nào đó.

Trong GetRequest có chứa OID của object muốn lấy. VD : Muốn lấy thông tin tên của

Device1 thi manager gưi bản tin GetRequest OID=1.3.6.1.2.1.1.5 đến Device1, tiến trinh

SNMP agent trên Device1 sẽ nhân được bản tin và tạo bản tin trả lời.

Trong một bản tin GetRequest có thể chứa nhiều OID, nghĩa là dùng một

GetRequest có thể lấy về cùng lúc nhiều thông tin.

1.7.2. GetNextRequest

Bản tin GetNextRequest cũng dùng để lấy thông tin và cũng có chứa OID, tuy

nhiên nó dùng để lấy thông tin của object năm kế tiếp object được chỉ ra trong bản tin.

Tại sao phải có phương thức GetNextRequest ? Như bạn đã biết khi đọc qua những

phần trên : một MIB bao gồm nhiều OID được săp xếp thứ tự nhưng không liên tuc, nếu

biết một OID thi không xác đinh được OID kế tiếp. Do đó ta cần GetNextRequest để lấy

về giá tri của OID kế tiếp. Nếu thực hiện GetNextRequest liên tuc thi ta sẽ lấy được toàn

bộ thông tin của agent.

1.7.3. SetRequest

Bản tin SetRequest được manager gưi cho agent để thiết lâp giá tri cho một object

nào đó.

Ví du :

Có thể đặt lại tên của một máy tính hay router băng phần mềm SNMP

manager, băng cách gưi bản tin SetRequest có OID là 1.3.6.1.2.1.1.5.0 (sysName.0) và

có giá tri là tên mới cần đặt.

Có thể shutdown một port trên switch băng phần mềm SNMP manager, băng

cách gưi bản tin có OID là 1.3.6.1.2.1.2.2.1.7 (ifAdminStatus) và có giá tri là 2 7. Chỉ

những object có quyền READ_WRITE mới có thể thay đổi được giá tri.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 10

Page 18: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

1.7.4. GetResponse

Mỗi khi SNMP agent nhân được các bản tin GetRequest, GetNextRequest hay

SetRequest thi nó sẽ gưi lại bản tin GetResponse để trả lời. Trong bản tin GetResponse có

chứa OID của object được request và giá tri của object đó.

1.7.5. Trap

Bản tin Trap được agent tự động gưi cho manager mỗi khi có sự kiện xảy ra bên

trong agent, các sự kiện này không phải là các hoạt động thường xuyên của agent mà là

các sự kiện mang tính biến cố. Ví du : Khi có một port down, khi có một người dùng

login không thành công, hoặc khi thiết bi khởi động lại, agent sẽ gưi trap cho manager.

Tuy nhiên không phải mọi biến cố đều được agent gưi trap, cũng không phải mọi

agent đều gưi trap khi xảy ra cùng một biến cố. Việc agent gưi hay không gưi trap cho

biến cố nào là do hãng sản xuất device/agent quy đinh.

Phương thức trap là độc lâp với các phương thức request/response. SNMP

request/response dùng để quản lý còn SNMP trap dùng để cảnh báo. Nguồn gưi trap gọi là

Trap Sender và nơi nhân trap gọi là Trap Receiver. Một trap sender có thể được cấu hinh

để gưi trap đến nhiều trap receiver cùng lúc. Có 2 loại trap : trap phổ biến (generic trap)

và trap đặc thù (specific trap). Generic trap được quy đinh trong các chuẩn SNMP, còn

specific trap do người dùng tự đinh nghĩa (người dùng ở đây là hãng sản xuất SNMP

device). Loại trap là một số nguyên chứa trong bản tin trap, dựa vào đó mà phía nhân trap

biết bản tin trap có nghĩa gi. Theo SNMPv1, generic trap có 7 loại sau:coldStart(0),

warmStart(1), linkDown(2), linkUp(3), authenticationFailure(4), egpNeighborloss(5),

enterpriseSpecific(6).

Giá tri trong ngoặc là mã số của các loại trap. Ý nghĩa của các bản tin generic-trap

như sau :

+ ColdStart: thông báo răng thiết bi gưi bản tin này đang khởi động lại

(reinitialize) và cấu hinh của nó có thể bi thay đổi sau khi khởi động.

+ WarmStart: thông báo răng thiết bi gưi bản tin này đang khởi động lại và giữ

nguyên cấu hinh cũ.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 11

Page 19: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

+ LinkDown: thông báo răng thiết bi gưi bản tin này phát hiện được một trong

những kết nối truyền thông (communication link) của nó gặp lỗi. Trong bản tin trap có

tham số chỉ ra ifIndex của kết nối bi lỗi.

+ LinkUp: thông báo răng thiết bi gưi bản tin này phát hiện được một trong

những kết nối truyền thông của nó đã khôi phuc trở lại. Trong bản tin trap có tham số chỉ

ra ifIndex của kết nối được khôi phuc.

+ AuthenticationFailure: thông báo răng thiết bi gưi bản tin này đã nhân được

một bản tin không được chứng thực thành công (bản tin bi chứng thực không thành công

có thể thuộc nhiều giao thức khác nhau như telnet, ssh, snmp, ftp, …). Thông thường trap

loại này xảy ra là do user đăng nhâp không thành công vào thiết bi.

+ EgpNeighborloss: thông báo răng một trong số những “EGP neighbor” 8 của

thiết bi gưi trap đã bi coi là down và quan hệ đối tác (peer relationship) giữa 2 bên không

còn được duy tri.

+ EnterpriseSpecific : thông báo răng bản tin trap này không thuộc các kiểu

generic như trên mà nó là một loại bản tin do người dùng tự đinh nghĩa.

Người dùng có thể tự đinh nghĩa thêm các loại trap để làm phong phú thêm khả

năng cảnh báo của thiết bi như : boardFailed, configChanged, powerLoss, cpuTooHigh,

v.v…. Người dùng tự quy đinh ý nghĩa và giá tri của các specific trap này, và dĩ nhiên chỉ

những trap receiver và trap sender hỗ trợ cùng một MIB mới có thể hiểu ý nghĩa của

specific trap. Do đó nếu bạn dùng một phần mềm trap receiver bất kỳ để nhân trap của các

trap sender bất kỳ, bạn có thể đọc và hiểu các generic trap khi chúng xảy ra; nhưng bạn sẽ

không hiểu ý nghĩa các specific trap khi chúng hiện lên màn hinh vi bản tin trap chỉ chứa

những con số.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 12

Page 20: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 1.5. Hinh minh họa các phương thức SNMPv1

Đối với các phương thức Get/Set/Response thi SNMP Agent lăng nghe ở port UDP

161, còn phương thức trap thi SNMP Trap Receiver lăng nghe ở port UDP 162.

1.7. CÁC CƠ CHẾ BẢO MẬT CHO SNMP

Một SNMP management station có thể quản lý/giám sát nhiều SNMP element,

thông qua hoạt động gưi request và nhân trap. Tuy nhiên một SNMP element có thể được

cấu hinh để chỉ cho phép các SNMP management station nào đó được phép quản lý/giám

sát minh.

Các cơ chế bảo mât đơn giản này gồm có: community string, view và SNMP

access control list.

1.7.1. Community string

Community string là một chuỗi ký tự được cài đặt giống nhau trên cả SNMP

manager và SNMP agent, đóng vai trò như “mât khẩu” giữa 2 bên khi trao đổi dữ liệu.

Community string có 3 loại : Read-community, Write-Community và Trap-Community.

Khi manager gưi GetRequest, GetNextRequest đến agent thi trong bản tin gưi đi có

chứa Read-Community. Khi agent nhân được bản tin request thi nó sẽ so sánh Read-

community do manager gưi và Read-community mà nó được cài đặt. Nếu 2 chuỗi này

giống nhau, agent sẽ trả lời; nếu 2 chuỗi này khác nhau, agent sẽ không trả lời.

+ Write-Community được dùng trong bản tin SetRequest. Agent chỉ chấp nhân

thay đổi dữ liệu khi write-community 2 bên giống nhau.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 13

Page 21: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

+ Trap-community năm trong bản tin trap của trap sender gưi cho trap receiver.

Trap receiver chỉ nhân và lưu trữ bản tin trap chỉ khi trap-community 2 bên giống nhau,

tuy nhiên cũng có nhiều trap receiver được cấu hinh nhân tất cả bản tin trap mà không

quan tâm đến trap-community.

+ Community string có 3 loại như trên nhưng cùng một loại có thể có nhiều

string khác nhau. Nghĩa là một agent có thể khai báo nhiều read-community, nhiều write-

community.

Trên hầu hết hệ thống, read-community mặc đinh là “public”, write-community

mặc đinh là “private” và trap-community mặc đinh là “public”.

Community string chỉ là chuỗi ký tự dạng cleartext, do đó hoàn toàn có thể bi nghe

lén khi truyền trên mạng. Hơn nữa, các community mặc đinh thường là “public” và

“private” nên nếu người quản tri không thay đổi thi chúng có thể dễ dàng bi dò ra. Khi

community string trong mạng bi lộ, một người dùng binh thường tại một máy tính nào đó

trong mạng có thể quản lý/giám sát toàn bộ các device có cùng community mà không

được sự cho phép của người quản tri.

1.7.2. View

Khi manager có read-community thi nó có thể đọc toàn bộ OID của agent. Tuy

nhiên agent có thể quy đinh chỉ cho phép đọc một số OID có liên quan nhau, tức là chỉ

đọc được một phần của MIB. Tâp con của MIB này gọi là view, trên agent có thể đinh

nghĩa nhiều view. Ví du : agent có thể đinh nghĩa view interfaceView bao gồm các OID

liên quan đến interface, storageView bao gồm các OID liên quan đến lưu trữ, hay

AllView bao gồm tất cả các OID.

Một view phải găn liền với một community string. Tùy vào community string nhân

được là gi mà agent xư lý trên view tương ứng. Ví du : agent đinh nghĩa read-community

“inf” trên view interfaceView, và “sto” trên storageView; khi manager gưi request lấy

OID ifNumber với community là “inf” thi sẽ được đáp ứng do ifNumber năm trong

interfaceView; nếu manager request OID hrStorageSize với community “inf” thi agent sẽ

không trả lời do hrStorageSize không năm trong interfaceView; nhưng nếu manager

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 14

Page 22: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

request hrStorageSize với community “sto” thi sẽ được trả lời do hrStorageSize năm trong

storageView.

Việc đinh nghĩa các view như thế nào tùy thuộc vào từng SNMP agent khác nhau.

Có nhiều hệ thống không hỗ trợ tính năng view.

1.7.3. SNMP access control list

Khi manager gưi không đúng community hoặc khi OID cần lấy lại không năm

trong view cho phép thi agent sẽ không trả lời. Tuy nhiên khi community bi lộ thi một

manager nào đó vẫn request được thông tin.

Để ngăn chặn hoàn toàn các SNMP manager không được phép, người quản tri có

thể dùng đến SNMP access control list (ACL). SNMP ACL là một danh sách các đia chỉ

IP được phép quản lý/giám sát agent, nó chỉ áp dung riêng cho giao thức SNMP và được

cài trên agent. Nếu một manager có IP không được phép trong ACL gưi request thi agent

sẽ không xư lý, dù request có community string là đúng.

Đa số các thiết bi tương thích SNMP đều cho phép thiết lâp SNMP ACL.

1.8. CẤU TRÚC BẢN TIN SNMP

SNMP chạy trên nền UDP. Cấu trúc của một bản tin SNMP bao gồm : version,

community và data.

Hinh 1.6. Cấu trúc bản tin SNMP

+ Version : v1 = 0, v2c = 1, v2u = 2, v3 = 3.

Phần Data trong bản tin SNMP gọi là PDU (Protocol Data Unit). SNMPv1 có 5

phương thức hoạt động tương ứng 5 loại PDU. Tuy nhiên chỉ có 2 loại đinh dạng bản tin

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 15

Page 23: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

là PDU và Trap-PDU; trong đó các bản tin Get, GetNext, Set, GetResponse có cùng đinh

dạng là PDU, còn bản tin Trap có đinh dạng là Trap-PDU.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 16

Page 24: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLU-

TION

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLUTION

LMS là một phần của giải pháp quản tri mạng CiscoWorks, cung cấp các công cu

cài đặt, quản tri, giảm sát, phát hiện lỗi, và khăc phuc sự cố có thể xảy ra trong mạng. Các

công cu này có thể áp dung cho hầu hết các thiết bi mạng, bao gồm Switch, Router, PIX

Firewall.

Bộ phần mềm LMS được viết trên các giao thức chuẩn của Internet và thêm các

chức năng mở rộng cho các thiết bi và phần mềm của Cisco, tạo nên một công cu mạnh

mẽ giúp nhà quản tri mạng có thể quản lý mạng nội bộ của minh một cách hiệu quả. LMS

có giao diện web nên nhà quản tri có thể dễ dàng xem các sơ đồ mạng, xem các cấu hinh

và thông tin về tinh trạng của thiết bi từ bất kỳ một vi trí nào trong mạng thông qua trinh

duyện web.

2.2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CISCOWORKS LAN

MANAGEMENT SOLUTION

LMS được thiết kế linh hoạt, có thể cài đặt riêng hoặc dùng chung với các phần mềm

quản tri mạng khác của HP, Sun… giúp cho nhà quản tri có nhiều lựa chọn phù hợp với

kinh nghiệm của minh.

Bộ phần mềm CiscoWorks LAN Management Solution bao gồm các thành phần

sau:

- Campus Manager (CM) – là phần mềm quản lý các thiết bi Switch của Cisco qua

giao diện web, cung cấp thông tin về các thiết bi ở lớp 2, mô hinh kết nối chi tiết, cấu hinh

WLAN, ATM LANE, quản lý các thiết bi của người dùng, điện thoại IP…

- Device Fault Manager (DFM) – là phần mềm giám sát hoạt động và kiểm lỗi của

các thiết bi mạng Cisco hoạt động ở thời gian thực, thông báo lỗi qua các thông báo lỗi,

qua email, hoặc kết hợp với các thông báo của các chương trinh khác.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 17

Page 25: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

- Resource Manager Essentials (RME) – Giúp quản lý danh sách các thiết bi mạng,

cấu hinh phần cứng, phần mềm, các sự cố xảy ra… Sư dung phần mềm này chủ yếu nhăm

muc đích thống kê, lâp báo cáo, lưu hồ sơ về mạng.

- eGenius Real-Time Monitor(RTM) – Đây là phần mềm mới được đưa vào bộ

CiscoWorks LMS, hoạt động dựa vào giao thức RMON nhăm quản lý, giám sát hoạt động

và khăc phuc sự cố của mạng. Các kết quả phân tích, báo cáo đều đưa lên màn hinh web

trực quan với đầy đủ thông tin.

- CiscoView(CV) – Đây là phần mềm phổ biến nhất của Cisco dùng để truy câp xem

thông tin trạng thái và cài đặt cấu hinh của thiết bi mạng.

Với tâp hợp các phần mềm trên, giải pháp LMS cung cấp giám sát từ mọi góc cạnh

trong hoạt động của mạng LAN, từ những gi đã xảy ra cho đến hiện tại nhăm phát hiện,

đề phòng và khăc phuc sự cố mạng có thể xảy ra, giảm thời gian gián đoạn mạng xuống

mức thấp nhất… Do tâp trung vào quản lý, giám sát các hoạt động của các thiết bi mạng,

bộ phần mềm LSM giúp nhà quản tri mạng luôn yên tâm về thời gian hoạt dộng của mạng

nội bộ.

2.3. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH CISCOWORKS LAN MANAGEMENT

SOLUTION

2.3.1. Yêu cầu cần thiết trước khi cài đặt

- Yêu cầu về hệ thống máy chủ

Yêu cầu Bộ xư lý CPU Dung lượng vât

Bộ nhớ chính Hệ điều hành

Quản lý <= 100

đối tượng

1 CPU lõi kép

hoặc 2 CPU lõi

đơn

4 GB 60 GB 32 hoặc 64 bit

(không hỗ trợ

Solaris)

100 < đối tượng

<= 300

1 CPU lõi kép

hoặc 2 CPU lõi

đơn

4 GB 60 GB 32 hoặc 64 bit

300 < đối tượng

<= 750

2 CPU lõi kép

hoặc 4 CPU lõi

8 GB 60 GB 32 hoặc 64 bit

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 18

Page 26: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

đơn

750 < đối tượng

<= 1500

2 CPU lõi kép

hoặc 4 CPU lõi

đơn

8 GB 60 GB 64 bit

1500< đối tượng

<= 2500

2 CPU lõi tứ

hoặc 4 CPU lõi

kép

16 GB 60 GB 64 bit

2500<đối tượng

<= 10000

2 CPU 8 lõi

hoặc 4 CPU lõi

tứ

16 GB 120 GB 64 bit

- Yêu cầu cấu hinh máy khách

Yêu cầu Chi tiết

Bộ nhớ vât lý 2 GB

Phần cứng và phần mềm CPU lõi đơn tốc độ 2.33 GHz hoặc cao

hơn.

Hỗ trợ Windows 2k3 Standard và

Enterprise SP2 (32 và 64 bit), Windows

2k3 Standard R2 và Enterprise R2 SP2

(32 và 64 bit),Windows XP

SP3,Windows 2k8 Standard và

Enterprise SP1, SP2 (32 và 64 bit),

Windows 7 (32 và 64 bit

Trinh duyệt IE 7.0 trên win7, IE 8, Firefox 3.6

Plug-in Java Java Plug-in version 1.6.0_19 hoặc cao

hơn

2.3.2. Cài đặt

Việc cài đặt CiscoWorks LAN Management Solution 3.2 cũng giống như cài đặt

một số phần mềm khác. Hoàn toàn băng giao diện, tương đối dễ dàng cho những người

mới sư dung lần đầu.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 19

Page 27: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Chương trinh hỗ trợ hệ điều hành là Solaris và Windows. Tuy nhiên với hệ điều

hành Windows, nó chỉ chạy được trên phiên bản Windows Server 2003 và Windows

Server 2008. Ở đây nhóm triển khai trên môi trường Windows Server 2003 SP2.

Quá trinh cài đặt CiscoWorks LMS:

Tim đến tâp tin thực thi double click hoặc right click Open.

Hinh 2.1. Giao diện băt đầu cài đặt

Xuất hiện màn hinh thông báo, nhấn Next để tiếp tuc quá trinh cài đặt

Hinh 2.2. Màn hinh thông báo chào mừng cài đặt chương trinh

Điều khoản sư dung chương trinh. Chọn I accept… và Next để tiếp tuc

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 20

Page 28: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.3. Điều khoản sư dung chương trinh

Tùy chọn cài đặt:

+ Typical Installation: Cài đặt theo cấu hinh mặc đinh của nhà sản xuất

(khuyến cáo sư dung với người mới băt đầu)

+ Custom Installation: Cài đặt theo tùy chỉnh của người sư dung.

Hinh 2.4. Tùy chọn cài đặt

Tùy chọn các ứng dung sẽ được cài đặt. Đối với một hệ thống mạng lớn nên

lựa chọn tất cả các ứng dung để đạt hiểu quả quản tri cao nhất hoặc lựa chọn phù hợp với

nhu cầu quản tri hệ thống của minh.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 21

Page 29: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.5. Lựa chọn ứng dung

Đăng ký thông tin các ứng dung LMS. Lựa chọn Evalution Only để sư dung thư

nghiệm trong 90 ngày.

Hinh 2.6. Đăng ký thông tin ứng dung LMS

Đăng ký thông tin cho HUM add-in. Lựa chọn Evalution Only để sư dung

trong 90 ngày

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 22

Page 30: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.7. Đăng ký thông tin HUM

Yêu cầu cấu hinh hệ thống. Vi nhóm thực hiện trên mô hinh ảo nên cấu hinh

máy chủ không cao do đó có một số thông số không đáp ứng được cấu hinh đề nghi. Nếu

như bạn triển khai với mô hinh thực tế thi hệ thống của bạn phải đáp ứng được cấu hinh

đề nghi trở lên.

Hinh 2.8. Yêu cầu cấu hinh hệ thống

Nhâp mẫu khẩu cho user Admin. Mât khẩu có độ dài tối thiểu là 5 ký tự.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 23

Page 31: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.9. Mât khẩu cho user Admin

Nhâp mât khẩu tài khoản nhân dạng hệ thống. Nó giúp cho bạn có thể

truyền thông với một số máy chủ là một phần của một miền (cài đặt nhiều server). Độ dài

tối thiểu là 5 ký tự

Hinh 2.10. Mât khẩu tài khoản đinh danh hệ thống.

Tổng hợp các thông tin mà bạn đã lựa chọn cài đặt. Kiểm tra lại thât kỹ để

chăc chăn răng bạn không lựa chọn sai một thành phần nào đó. Nếu như phát hiện có một

hoặc một vài lựa chọn nhầm bạn chọn Change Settings để cấu hinh lại. Nếu không chọn

Install để cài đặt vào bên trong hệ thống

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 24

Page 32: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.11. Tổng hợp thông tin

Quá trinh cài đặt đang diễn ra

Hinh 2.12. Quá trinh cài đặt

Quá trinh cài đặt sẽ diễn ra trong một thời gian tương đối lâu có thể mất từ 30 – 45

phút tùy thuộc vào cấu hinh máy chủ cài đặt.

Sau khi hoàn thành chương trinh sẽ đưa ra một thông báo cho bạn biết một số thông

tin cần thiết. Chọn Next để kết thúc quá trinh cài đặt

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 25

Page 33: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.13. Một số thông tin cần thiết

2.3.3. Cấu hình

Sư dung chức năng CiscoWorks Assistant để cấu hinh ban đầu. Chọn Workflows sẽ

thấy ba chức năng chính:

Hinh 2.14. Chức năng CiscoWorks Assistant

Các quy trinh Setup Server sẽ hướng dẫn người dùng thiết lâp máy chủ cơ bản bao

gồm:

Cấu hinh cài đặt máy chủ như đinh dang hệ thống (System Identity), mât khẩu

quản tri, SMTP…

Cấu hinh chế độ quản lý thiết bi.

Cấu hinh các thông tin mặc đinh cho các thiết bi mạng.

Thêm băng tay hoặc tự động phát hiện thiết bi trên mạng của bạn.

Bố trí các thiết bi được quản lý bởi các ứng dung như RME, CM, DFM và IPM.

Tích hợp ACS (không băt buộc nhưng được khuyến khích sư dung).

Sau khi tung ra quy trinh làm việc thiết lâp máy chủ CWA, nó cho thấy các máy chủ

LMS cuc bộ và trinh trạng kết nối.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 26

Page 34: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.15. Danh sách ứng dung máy chủ

Click nút Start Setup để băt đầu công việc, hoặc tiếp tuc thiết lâp

trước đó chưa được hoàn thành.

Để cho máy chủ mới, người dùng cần phải cấu hinh máy chủ thiết lâp như thể hiện

trong hinh.

Hinh 2.16. Thiết lâp máy chủ CiscoWorks

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 27

Page 35: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Bước tiếp theo sẽ hiển thi đinh danh hệ thống hiện tại. Thiết lâp hệ thống nhân dạng

sẽ giúp cho bạn tạo một người sư dung đáng tin cây trên các máy chủ thuộc về một phần

của hệ thống nhiều máy chủ LMS hoặc hội nhâp ACS. Điều này tạo điều kiện cho người

sư dung giao tiếp giữa các máy chủ có thể là một phần của một quản lý tên miền. Có thể

chí có một hệ thống nhân dạng người sư dung cho mỗi máy chủ.

Ở chế độ không ACS, người sư dung nhân dạng hệ thống mà bạn tạo phải là một

người cuc bộ, với tất cả các quyền.

Ở chế độ ACS, người sư dung nhân dạng hệ thống nên được cấu hinh trong ACS,

với các đặc quyền cao nhất, trong tất cả các ứng dung đăng ký tại ACS. Hoặc là bạn có

thể cấu hinh hệ thống nhân dạng người sư dung với vai trò Super Admin được xác đinh

trước hoặc với vai trò tùy chỉnh tạo ra với tất cả các quyền trong ACS.

Hinh 2.17. Hệ thống nhân dạng hiện tại

Hinh 2.18. Tạo mới hệ thống nhân dạng

Bước tiếp theo là để cấu hinh chế độ quản lý thiết bi. Ban đầu các thiết bi bổ sung

hoặc phát hiện ra DCR của Common Services. Theo mặc đinh, tất cả các thiết bi được

quản lý tự động do Campus Manager and RME, nhưng không có DFM và IPM. Chế độ

quản lý thiết bi sẽ xác đinh cho dù các thiết bi mới sẽ tự động được quản lý bởi các ứng

dung CiscoWorks. Hiện có ba chế độ quản lý thiết bi.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 28

Page 36: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Chế độ quản lý thiết bi Mô tả

Auto Allocation Off Trong chế độ này, từ động bổ sung các thiết bi cho các

thiết bi cho các ứng dung LMS bi tăt. Bạn có thể sư

dung tùy chọn này để:

Có chọn lọc thêm thiết bi vào các ứng dung từ DCR.

Thêm thiết bi trước đó đã bi xóa trở lại ứng dung.

Bạn có thể tự thêm các thiết bi cho các ứng dung LMS

ngay cả khi bạn đã lựa chọn các chế độ khác cho qunả

lý thiết bi.

Auto Allocation – All Devices Trong chế độ này, tất cả các thiết bi trong DCR được

bổ sung vào các ứng dung LMS được chọn. Điều này

cũng được giới hạn bởi LMS giấy phép bạn mua.

Auto Allocation – Allocate by

Groups

Trong chế độ này, các thiết bi thuộc về một nhóm cu

thể chung dich vu được bổ sung vào các ứng dung

LMS. Điều này cũng được giới hạn bởi LMS giấp phép

bạn mua. Bạn phải chọn tên nhóm cho tất cả các ứng

dung được cài đặt trên cuc bộ và máy chủ ngang hàng.

Lựa chọn chế độ quản lý thiết bi

Hinh 2.19. Cấu hinh chế độ quản lý thiết bi

CWA sẽ kết thúc phần đầu của việc thiết lâp máy chủ và báo cáo tinh trạng.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 29

Page 37: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.20. Cài đặt Server

Tiếp theo CWA sẽ hướng dẫn bạn để cấu hinh thông tin đăng nhâp mặc đinh và bộ

thông tin đăng nhâp mặc đinh. Thông tin đăng nhâp mặc đinh là tính năng mới từ LMS

3.0. Nó cho phép người dùng thiết lâp các thông tin đăng nhâp (mặc đinh) phổ biến cho

các thiết bi để người dùng không cần phải chỉ rõ thông tin đăng nhâp ở từng thiết bi một.

Tại LMS 3.2, một tính năng mới được thêm vào để hỗ trợ các bộ thông tin đăng nhâp.

Bây giờ bạn có thể tạo ra nhiều tâp của thông tin đăng nhâp và chỉ đinh các bộ dựa trên

các chính sách, có nghĩa là đia chỉ IP, tên máy chủ hoặc tên hiển thi.

Trong hinh cho thấy làm thể nào để tạo ra thông tin đăng nhâp mặt đinh.

Hinh 2.21. Thông tin đăng nhâp mặc đinh

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 30

Page 38: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.22. Tạo thông tin đăng nhâp

Tại đây chúng tôi tạo ra thông tin đăng nhâp là Qlhethong. Click Apply và điền vào

standard credentials và SNMP credentials.

Standard default bao gồm các thành phần thông tin đăng nhâp chính phu (tên người

dùng, mât khẩu, và cho phép mât khẩu Telnet hoặc SSH).

Hinh 2.23. Thông tin đăng nhâp chuẩn

Thông tin SNMP hiện nay hỗ trợ cả hai giao thức SNMPv2, và SNMPv3 cho cả hai

chế độ AuthNoPriv và AuthPrive.

Hinh 2.24. Thông tin đăng nhâp SNMP mặc đinh

Sau khi lưu lại thông tin đăng nhâp mặc đinh, người dùng được nhăc nhở để thêm

cấu hinh chính sách đối với các thiết lâp thông tin mặc đinh được tạo ra. Bạn có thể gán

các bộ dựa trên IP phạm vi, tên máy hoặc tên hiển thi.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 31

Page 39: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.25. Cấu hinh chính sách thông tin đăng nhâp mặc đinh

Hinh dưới cho thấy giao diện thiết bi thêm. Bạn có thể tự thêm các thiết bi vào DCR

bởi số lượng lớn nhâp từ một tâp tin (giá tri băng dấu phẩy [CSV] hoặc XML) hoặc hệ

thống quản lý mạng (HP OpenView, IBM NetView hoặc Cisco Secure ACS).

Hoặc bạn có thể chạy trinh khám phá trên máy chủ để tim các thiết bi trên mạng của

bạn.

Hinh 2.26. Chế độ khám phá

Việc khám phá ra thiết bi thế hệ tiếp theo (next- generation) tự động của LMS 3.2 hỗ

trợ cả hai Lớp 2 (Cisco Discovery Protocol) và giao thức lớp 3. Bạn cũng có thể là một

quá trinh quét ping trên mạng hoặc sư dung các tùy chọn khác như Cluster Discovery

Module and Hot Standby Router Protocol (HSRP).

Bởi vi mặc đinh Cisco Discovery Protocol được sư dung để phát hiện ra các thiết bi.

Hinh dưới cho thấy làm thế nào để lựa chọn các mô-đun khám phá.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 32

Page 40: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.27. Mô-đun khám phá

Để sư dung Cisco Discovery Protocol là giáo thức khám phá, đầu tiên phải thêm các

thiết bi hạt giống (seed devices). Các thiết bi hạt giống thường là các thiết bi chuyển mạch

lõi có các kết nối đến các thiết bi mạng khác. Các máy chủ CiscoWorks sẽ đi đến các thiết

bi hạt giống và tim thấy hàng xóm (neighbor) của nó, sau đó tim thấy hàng xóm của hàng

xóm. Quá trinh này sẽ lan truyền trên mạng cho đến khi tất cả các thiết bi được tim thấy.

Hinh 2.28. Thiết bi hạt giống để khám phá

Tiếp theo chúng ta cấu hinh các thiết lâp SNMP, bao gồm máy chủ, các chuỗi ký tự

cộng đồng (string community), thời gian tạm ngừng, và thư lại.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 33

Page 41: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.29. Thiết lâp SNMP để khám phá

Nếu bạn muốn giới hạn phạm vi khám phá, cấu hinh các thiết lâp bộ lọc để bao gồm

hoặc loại trừ các thiết bi dựa trên đia chỉ IP, tên miền DNS, sysObjectID, hoặc

sysLocation.

Hinh 2.30. Thiết lâp bộ lọc khám phá

Trên các thiết lâp toàn cầu, người dùng có thể có thể cấu hinh tên DCR hiển thi ưu

tiên và quản lý ưu thích và lựa chọn các thông tin mặc đinh. Nếu bạn muốn quá trinh

khám phá để giải quyết đia chỉ IP cho tên máy chủ, đảm bảo răng DNS được cấu hinh

đúng trên máy chủ LMS.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 34

Page 42: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 2.31. Thiết lâp khám phá toàn cầu

Một cái mới trong LMS 3.2, nhiều thông tin đăng nhâp mặc đinh có thể được cấu

hinh và áp dung khi thêm, chỉnh sưa, hoặc nhâp các thiết bi. Chính sách dựa trên thông tin

đăng nhâp cho phép người sư dung áp dung các thông tin đăng nhâp cho các thiết bi dựa

trên phạm vi đia chỉ IP, tên hiển thi, hoặc tên máy chủ.

Sau khi việc phát hiện ra được thực hiện, một tin nhăn được hiển thi để báo cáo

thành công.

Hinh 2.32. Hoàn thành quá trinh khám phá

Người dùng có thể kiểm tra các thiết bi đã được phát hiện băng cách vào Common

Service -> Device and Credentials -> Device Management để kiểm tra các bản tóm tăt

thiết bi.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 35

Page 43: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG MẠNG CISCOWORKS LAN MANAGEMENT SOLU-

TION

3.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG TRIỂN KHAI

CiscoWorks LMS là một phần mềm mạnh với đầy đủ những tính năng và công cu,

hỗ trợ quản lý một hệ thống mạng từ nhỏ đến vô cùng lớn, số thiết bi tối đa mà

CiscoWorks LMS có thể quản lý lên đến 10.000 thiết bi.

Tuy nhiên CiscoWorks LMS là một phần mềm thương mại, nhóm chỉ tải về được

phiên bản dùng thư của nó và bi hạn chế một số tính năng, công cu do đó vi lý do khách

quan này nên nhóm xin đưa ra một mô hinh nhỏ để triển khai bao gồm các thiết bi như

switch, router, server và các máy PC.

Hinh 3.1. Mô hinh triển khai

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 36

Page 44: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

3.2. GIAO DIỆN SỬ DỤNG CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN

Sau khi cài đặt thành công ta kích hoạt chương trinh. Chương trinh giám sát mạng

CiscoWorks LAN Management Solution là một chương trinh có giao diện chạy hoàn toàn

trên ứng dung web, sư dung giao thức HTTP hoặc HTTPS tùy theo yêu cầu công việc mà

ta có thể tùy chọn. Nếu lựa chọn HTTP thi chương trinh sẽ hoạt động nhanh nhưng kém

bảo mât, ngược lại HTTPS lại cho ta tính bảo mât cao nhưng lại làm cho hệ thống bi

châm đi.

Ta đăng nhâp vào chương trinh băng User và Password đã điền vào trước lúc cài đặt

để login vào chương trinh.

Hinh 3.2. Đăng nhâp chương trinh

Sau khi đăng nhâp thành công chương trinh sẽ đưa cho chúng ta một giao diện gồm

các tính năng để điều khiển, xem xét, quản lý….

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 37

Page 45: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 3.3. Giao diện chính của chương trinh.

Giao diện chính của chương trinh là tổng thể các điều khiển năm trong tab

Functional bao gồm các tính năng như:

Common service: cho ta biết về tinh trạng server, trung tâm phần mền, các

thiết bi…

Setup Centrer: Nơi ta cấu hinh cho toàn bộ chương trinh như tạo user, thêm,

sưa thông tin, xóa các thiết bi, các kết nối…

Campus Manager: là trung tâm điều khiển, hiển thi các user đang làm việc,

xem thông báo, cấu hinh….

Cisco View : Nơi chúng ta có thể xem xét tổng quan các thiết bi, dùng Mini

Rmon để sưa lỗi cho các thiết bi, sự cố mạng…

Ngoài ra còn có các Report để giúp diễn giải những hướng dẫn cho người dùng băng

các Clip ngăn giúp người dùng dễ dàng sư dung.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 38

Page 46: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 3.4. Cưa sổ System

Cưa sổ System để cho ta biết về các công việc nào đang hoạt động, công việc nào

đang bi ngưng, công việc nào đã hoàn thành hay chưa.

Trong phần Log space Usage còn cho ta biết tinh trạng các file log ghi lại các sự

kiện của hệ thống.

Ngoài ra chương trinh còn hỗ trợ chức năng tim kiếm để xem các công việc, thiết bi,

công hoạt động…

Hinh 3.5. Cưa sổ Network

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 39

Page 47: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Cưa sổ Network cho ta thấy các thông tin về hệ thống mạng đang hoạt động bao

gồm các thiết bi đang hoạt động, tinh trạng của thiết bi mạng, các tác tư liên quan…

Hinh 3.6. Cưa sổ CM

Campus Manager (CM) – là phần mềm quản lý các thiết bi switch của Cisco qua

giao diện web, cung cấp thông tin về các thiết bi ở lớp 2, mô hinh kết nối chi tiết, cấu hinh

VLAN, ATM LANE, quản lý các thiết bi của người dùng, điện thoại IP…

Hinh 3.7. Cưa sổ CS

CS là cưa sổ hiển thi các dich vu được cài đặt và chạy trên hệ thống mạng, các chế

độ Backup của hệ thống và tinh trạng hoạt động của các ứng dung ở các cưa sổ khác.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 40

Page 48: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 3.8. Cưa sổ DFM

DFM là phần mềm giám sát hoạt động và kiểm tra lỗi của các thiết bi mạng Cisco

hoạt động ở thời gian thực, thông báo lỗi qua các thông báo lỗi, qua email, hoặc kết hợp

với các thông báo của các chương trinh khác.

Hinh 3.9. Cưa sổ IPM

IPM cung cấp cho chúng ta các thông tin về các hoạt động qua lại giữa các mạng

khác nhau trong hệ thống mà chúng ta quản lý.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 41

Page 49: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 3.10. Cưa sổ RME

Resource Manager Essentials (RME) – Giúp quản lý danh sách các thiết bi mạng,

cấu hinh phần cứng, phần mềm, các sự cố xảy ra… Sư dung phần mềm này chủ yếu nhăm

muc đích thông kê, lâp báo cáo, lưu hồ sơ về mạng.

Ngoài ra phần mền còn cung cấp các thống kê như “sức khỏe” của hệ thống, tinh

trạng thiết bi, hệ thống mạng…

Hinh 3.11. Thông tin về thiết bi trong mạng

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 42

Page 50: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

Hinh 3.12. Tinh trạng của các thiết bi trong mạng

Hinh 3.13. Hiện trạng của các port

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 43

Page 51: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

Tim hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LMS

KẾT LUẬN

Qua đồ án này giúp cho chúng em có kỹ năng làm việc nhóm. Củng cố lại các kiến

thức đã học trong bộ môn quản lý hệ thống mạng, giúp cho chúng em có thêm kinh

nghiệm khi ra trường không gặp khó khăn khi tiếp xúc với các công nghệ mới. Nhưng đây

mới chỉ là một đồ án môn học nên quá trinh tim hiểu, lượng kiến thức còn ít, còn nhiều

hạn chế trong cách trinh bày…

Về phần nhóm, tuy đã có rất nhiều cố găng cùng nhau chia sẻ công việc, tim kiếm,

trao đổi tài liệu để có một đồ án tốt nhất có thể. Song do kiến thức còn hạn hẹp và kinh

nghiệm thực tế còn rất thiếu nên cũng khó tránh khỏi những sai sót trong đồ án. Mặc khác

phần mềm CiscoWorks LAN Management Solution là một phần mềm quản lý hệ thống

mạng cực kỳ mạnh và đầy đủ tính năng, đòi hỏi cấu hinh máy chủ khá cao, có bản quyền

sư dung… Mặc dù đã cố găng tim được bản dùng thư nhưng lại bi hạn chế nhiều tính

năng cộng thêm triển khai trên mô hinh giả lâp với máy chủ có cấu hinh không đủ mạnh

làm cho nhóm gặp nhiều khó khăn trong việc tim hiểu và triền khai phần mềm.

Nhóm rất mong nhân được những đánh giá và góp ý từ phía quý Thầy (cô) và các

bạn để nhóm có thể hoàn thiện đồ án này và có thể áp dung nó ra triển khai với hệ thống

ngoài thực tế.

Nhóm 13 – Lớp MM030C Trang 44

Page 52: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1] Diệp Thanh Nguyên (2010), SNMP toàn tâp

[2] Trần Duy Minh (2008), Giải pháp an ninh trong kiến trúc quản tri mạng

SNMP

Tiếng Anh

[3] CiscoWorks LAN Management Soution 3.2 Deployment Guide

[4] Installing and Getting Started With CiscoWorks LAN Management

Solution

Nguồn từ Internet

[5] http://vi.wikipedia.org

[6] http://vnpro.org

[7] http://nhatnghe.com

[8] http://en.wikipedia.org

[9] http://cisco.com

Page 53: Quản lý hệ thống mạng - Tìm hiểu về giao thức SNMP và phần mềm quản lý hệ thống mạng CiscoWorks LAN Management Solution

NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................