QD phe duyet QH Hai Phong - Final

24
1 BCÔNG THƯƠNG S: 6310 /QĐ-BCT CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc Hà Ni, ngày 02 tháng 12 năm 2011 QUYT ĐỊNH Vvic phê duyt “Quy hoch phát trin đin lc thành phHi Phòng giai đon 2011 - 2015 có xét đến 2020” BTRƯỞNG BCÔNG THƯƠNG Căn cNghđịnh s189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 ca Chính phquy định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca BCông Thương; Căn cNghđịnh s44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 ca Chính phvvic sa đổi, bsung Điu 3 nghđịnh s189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 ca Chính phquy định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca BCông Thương; Căn cLut Đin lc ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cNghđịnh 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 ca Chính phQuy định chi tiết và hướng dn thi hành mt sđiu ca Lut Đin lc; Căn cQuyết định s42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 ca Btrưởng BCông nghip vvic ban hành Quy định ni dung, trình tthtc lp và thm định quy hoch phát trin đin lc; Xét đề nghca UBND thành phHi Phòng ti Ttrình s54/TTr- UBND ngày 10 tháng 10 năm 2011 vvic phê duyt Quy hoch phát trin đin lc thành phHi Phòng giai đon 2011 - 2015 có xét đến 2020; Văn bn góp ý cho đề án s684/EVN-KH ngày 8 tháng 3 năm 2011 ca Tp đoàn Đin lc Vit Nam; hsơ bsung, hiu chnh đề án do Vin Năng lượng lp tháng 11 năm 2011; Theo đề nghca Cc trưởng Cc Điu tiết đin lc, QUYT ĐỊNH: Điu 1. Phê duyt đề án “Quy hoch phát trin đin lc thành phHi Phòng giai đon 2011 - 2015 có xét đến 2020” do Vin Năng lượng (IE) lp vi các ni dung chính như sau:

Transcript of QD phe duyet QH Hai Phong - Final

1

BỘ CÔNG THƯƠNG

Số: 6310 /QĐ-BCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực

thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của

Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hải Phòng tại Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020; Văn bản góp ý cho đề án số 684/EVN-KH ngày 8 tháng 3 năm 2011 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Viện Năng lượng lập tháng 11 năm 2011;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020” do Viện Năng lượng (IE) lập với các nội dung chính như sau:

2

1. Nhu cầu điện: Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu

phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hải Phòng với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 13-13,5%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 13,5-14%/năm. Cụ thể như sau:

a) Năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 1.120 MW, điện thương phẩm 6.342 triệu kWh.

Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 16,6%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 19,6%/năm; nông - lâm - thủy sản tăng 11,4%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 17,4%/năm; quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 10,8%/năm; hoạt động khác tăng 10,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.150 kWh/người/năm.

b) Năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 2.130 MW, điện thương phẩm 12.069 triệu

kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.342 kWh/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

2. Quy hoạch phát triển lưới điện: 2.1 Quan điểm thiết kế 2.1.1 Lưới điện 220, 110kV - Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220kV-110kV thành phố Hải Phòng

được thiết kế mạch vòng, mỗi trạm biến áp được cấp điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện theo tiêu chuẩn độ tin cậy n-1 và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220kV-110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

- Trạm biến áp 220/110kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai (02) máy biến áp và có trạm 110/22(35) kV nối cấp, trường hợp đặc biệt, tại các khu vực có mật độ phụ tải cao hoặc không thể bố trí thêm trạm biến áp mới ở khu vực lân cận thì cân nhắc xây dựng trạm biến áp có nhiều máy biến áp.

- Tiết diện dây dẫn:

3

+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện tối thiểu ≥ 400mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

+ Các đường dây 110kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện tối thiểu là 185mm2 có xét đến dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp; đối với các khu vực có mật độ phụ tải tập trung sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 400mm2 hoặc tương đương.

- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 250MVA cho cấp điện áp 220kV; gam máy biến áp công suất 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải lớn nhất 75% công suất định mức.

2.1.2 Lưới điện trung thế a) Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: - Cấp điện áp 22, 35kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung

thế trên địa bàn thành phố. - Lưới 6kV và 10kV: không xây dựng mới lưới điện 6kV và 10kV; thực

hiện lộ trình thực hiện cải tạo lưới 6kV và 10kV lên 22kV tại các khu vực: khu vực phía bắc thành phố - huyện Thủy Nguyên; phía đông bắc thành phố - huyện An Dương, An Lão, quận Hồng Bàng; trung tâm thành phố - quận Lê Chân, Ngô Quyền và Hải An; khu vực phía Đông Nam thành phố - quận Dương Kinh, Kiến An và Kiến Thụy; khu vực Tây Nam thành phố - huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng. Tại các khu vực có lưới điện đang vận hành ở cấp điện áp 10kV, phát triển lưới 22kV vận hành tạm cấp 10kV, riêng máy biến áp sử dụng loại có hai đầu phân áp 10kV và 22kV.

- Từng bước xóa bỏ dần các trạm biến áp trung gian tại các khu vực An Lão, An Thái, An Dương, Kiến Thụy, Kiến An, Tiên Lãng, Tam Cường.

b) Cấu trúc lưới điện: - Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải

quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.

- Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép của đường dây.

- Sử dụng đường dây trên không 22kV, 35kV cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các

4

nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.

c) Tiết diện dây dẫn: - Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công

nghiệp: + Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện XLPE tiết diện ≥ 240mm2

hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ≥ 150mm2; + Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách

điện có tiết diện ≥ 95 mm2. - Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: + Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện đường trục ≥ 95mm2. + Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 70mm2. d) Gam máy biến áp phân phối: - Sử dụng các máy biến áp 3 pha có gam công suất từ 100÷1000kVA,

trong khu vực nội thành xem xét sử dụng các loại trạm phòng, trạm Kiosk và trạm đơn thân để tăng cường mỹ quan đô thị.

- Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

2.1.3 Lưới điện hạ thế - Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan

trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 4x120mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 4x70mm2, bán kính cấp điện từ 200-300m.

- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, bán kính cấp điện từ 400-800m.

Dây dẫn vào hộ sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt dùng cáp đồng tiết diện 6 ÷ 11mm2.

2.2 Khối lượng xây dựng Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây

và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau: 2.2.1 Lưới điện 220kV: a) Giai đoạn 2011-2015: Trạm biến áp:

5

- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 02 trạm biến áp 220kV với tổng công suất 500MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp Thủy Nguyên, điện áp 220/110kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2013-2014;

+ Trạm biến áp Dương Kinh (Kiến Thụy), điện áp 220/110kV, quy mô công suất 2x250MVA, lắp trước máy T1 vận hành giai đoạn 2014-2015.

- Mở rộng, nâng quy mô công suất 03 trạm biến áp, với tổng công suất tăng thêm là 625MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp 220kV Đình Vũ, lắp máy biến áp thứ 2 công suất 250MVA điện áp 220/110kV, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA, vận hành giai đoạn 2014-2015;

+ Trạm biến áp 220kV Vật Cách, thay máy biến áp T1, T2 công suất mỗi máy từ 125MVA thành 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA, vận hành giai đoạn 2013-2015;

+ Trạm biến áp 220kV Đồng Hòa, thay máy biến áp T2 công suất 125MVA bằng máy công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA, vận hành năm 2014.

Đường dây: - Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy

hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 16km đường dây 220kV, bao gồm: + Đường dây bốn mạch đấu nối trạm biến áp 220kV Thủy Nguyên

chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Nhiệt điện Hải Phòng – Vật Cách, chiều dài 2km, tiết diện ACSR-400mm2, vận hành giai đoạn 2013-2014;

+ Đường dây bốn mạch đấu nối trạm biến áp 220kV Dương Kinh chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220kV Đồng Hòa – Đình Vũ, chiều dài 2km, tiết diện ACSR-500mm2, vận hành giai đoạn 2014-2015.

b) Giai đoạn 2016-2020: Trạm biến áp: - Xây dựng mới trạm biến áp An Lão, điện áp 220/110kV quy mô công

suất 2x250MVA.

6

- Mở rộng, nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp, với tổng công suất tăng thêm là 500MVA, bao gồm:

+ Trạm biến áp 220kV Thủy Nguyên, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA;

+ Trạm biến áp 220kV Dương Kinh, lắp máy biến áp T2 công suất 250MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x250MVA.

Đường dây: - Xây dựng mới nhánh rẽ bốn mạch vào trạm biến áp 500kV Hải Phòng

đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Thái Bình – Đồng Hòa và 1 mạch đường dây 220kV Thái Bình – Phả Lại, chiều dài 2km, tiết diện ACSR-500mm2.

2.2.2 Lưới điện110kV: a) Giai đoạn 2011-2015 Trạm biến áp: - Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch

giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 21 trạm 110kV với tổng công suất 1.078MVA. - Nâng công suất 11 trạm với tổng công suất tăng thêm 243MVA. Đường dây: - Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch

giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

- Xây dựng mới 225km đường dây 110kV. - Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn và treo dây mạch hai 157,4km đường dây

110kV. Danh mục, quy mô và tiến độ các công trình đường dây, trạm biến áp

220-110kV xây dựng mới, cải tạo nâng công suất trong giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3 và hồ sơ đề án quy hoạch.

b) Giai đoạn 2016-2020 Trạm biến áp: - Xây dựng mới 8 trạm với tổng công suất 483MVA; - Mở rộng nâng công suất 29 trạm với tổng công suất tăng thêm

1.066MVA. Đường dây 110kV: - Xây dựng mới 98km đường dây.

7

Danh mục, quy mô và tiến độ các công trình đường dây, trạm biến áp 220-110kV xây dựng mới, cải tạo nâng công suất trong giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4 và hồ sơ đề án quy hoạch.

2.2.3 Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015: Đường dây: - Xây dựng mới 706km đường dây trung thế 35, 22kV, trong đó cáp

ngầm 284km. - Cải tạo nâng tiết diện 510km đường dây trung thế 35, 22kV, trong đó

có 93km cáp ngầm. Trạm biến áp: - Xây dựng mới 1.356 trạm biến áp phân phối 22(35)/0,4kV với tổng

dung lượng 698MVA. - Cải tạo, nâng công suất 990 trạm biến áp 6-10/0,4kV thành

22(35)/0,4kV với tổng dung lượng 292MVA. Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế theo hồ sơ quy hoạch. 2.2.4 Lưới điện hạ thế giai đoạn 2011-2015: - Đường dây: Xây dựng mới 2.034km đường dây; - Công tơ: Lắp đặt mới 75.050 công tơ hạ thế. Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch

phát triển điện lực cấp huyện. 2.2.5 Quy hoạch phát triển điện lực cấp điện cho huyện đảo Bạch

Long Vỹ Dự kiến trong giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020, huyện đảo Bạch

Long Vỹ tiếp tục được cung cấp điện từ các nguồn phát điện Diezel tại chỗ với tổng công suất giai đoạn 2011-2015 là 1.654kVA, giai đoạn 2016-2020 là 2.454kVA. Đồng thời nghiên cứu phát triển các dạng năng lượng tái tạo như năng lượng gió và mặt trời để đảm bảo cung cấp điện ổn định cho huyện đảo.

3. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình

lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 4.754 tỷ đồng. Trong đó:

- Lưới 220kV: 488,5 tỷ đồng - Lưới 110kV: 1.883,1 tỷ đồng - Lưới trung áp: 1.870,2 tỷ đồng - Lưới hạ áp: 512,2 tỷ đồng

Vốn đã có trong kế hoạch là 349 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 4.405 tỷ đồng.

8

Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng tổ chức công bố công khai quy

hoạch, bố trí quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Hải Phòng tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng phường, xã, thôn; xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng. Do vốn đầu tư ngành điện còn hạn hẹp nên địa phương xem xét hỗ trợ đầu tư phát triển lưới điện phân phối.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hải Phòng phối hợp với Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.

3. Sở Công Thương Hải Phòng chỉ đạo Viện Năng lượng hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Tổng Cục Năng lượng, Cục Điều tiết điện lực, Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Sở Công Thương Hải Phòng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hải Phòng để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương Hải Phòng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ KHĐT; - UBND TP Hải Phòng; - Tổng Cục Năng lượng; - SCT Hải Phòng; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; - Tổng công ty Điện lực miền Bắc; - Công ty Điện lực Hải Phòng; - Viện Năng lượng; - Lưu: VT, ĐTĐL (02).

1

PHỤ LỤC 1: NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6310 /QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT Hạng mục Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Tăng trưởng bình

quân/năm (%) P

(MW) A

(GWh) %A P (MW)

A (GWh) %A P

(MW) A

(GWh) %A 2011-2015

2016-2020

1 Công nghiệp, Xây dựng 372,9 1.707,0 58 873,3 4.184,4 66,0 1.581,4 8.223,2 68,1 19,6 14,5

Trong đó KCN,CCN và phụ tải tập trung

1.401,3 4.013 7.215,1

2 Nông - lâm - thủy sản 3,4 7,23 0,2 5,3 12,4 0,2 8,5 19,8 0,2 11,4 9,8

3 Thương mại, dịch vụ 57,7 175,0 5,9 112,1 390,9 6,2 248,3 866,2 7,2 17,4 17,2 4 Quản lý và TDDC 415,1 969,0 32,9 673,3 1.615,2 25,5 1.118,4 2.682,6 22,2 10,8 10,6

5 Các nhu cầu khác 32,3 84,8 2,9 51,7 138,9 2,2 103,4 277,8 2,3 10,4 14,9

Tổng thương phẩm 2.942 6.342 12.069 16,6 13,7 Tổn thất 157 5,1 285,4 4,5 535,7 4,25

Tổng điện nhận 3.099 6.641 12.605

Pmax toàn Thành phố

(MW) 550 1.120 2.130

1

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6310 /QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-110kV

TT Danh mục

Tiết diện Quy mô Thời điểm vận

hành Ghi chú

Hiện có XDM

hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I Đường dây 220kV

1. Treo dây mạch 2 ĐD Trảng Bàng – Vật Cách ACSR-450 ACSR-450 2 20,1 2012 Đang xây dựng

2. Treo dây mạch 2 ĐD Vật Cách – Đồng Hòa ACSR-450 ACSR-450 2 13,5 2012 Đang xây dựng

3. Treo dây mạch 2 ĐD Thái Bình – Đồng Hòa – Phả Lại ACSR-500 ACSR-500 2 53,4 2012

Đang xây dựng, mạch hai này không đấu nối vào TBA 220kV

Đồng Hòa mà đi thẳng đến Phả Lại

II Đường dây 110kV

1. NĐ Hải Phòng - KCN Bến Rừng AC-240 2 1,5 2012 Đang xây dựng

2. Nhánh rẽ TBA KCN Minh Đức AC-240 2 3 2012 Đang xây dựng, đấu rẽ nhánh trên 2

mạch ĐD NĐ Hải Phòng – Thủy Nguyên 2

3. Nhánh rẽ TBA KCX Hải Phòng AC-240 2 1,5 2012 Đang xây dựng, đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐD Đồ Sơn – Đồng

Hòa

4. Nhánh rẽ TBA Tiên Lãng AC-240 2 9,2 2011 Đang xây dựng, đấu chuyển tiếp

trên 1 mạch ĐD Thái Bình – Vĩnh Bảo - Đồng Hòa

2

TT Danh mục

Tiết diện Quy mô Thời điểm vận

hành Ghi chú

Hiện có XDM

hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

5. Treo dây mạch 2 ĐZ Thủy Nguyên 1 – Thủy Nguyên 2 AC-240 AC-240 2 10 2011-

2012 Đang xây dựng

Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-110kV

TT Danh mục Hiện trạng Quy mô Thời điểm vận

hành Ghi chú Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I Trạm biến áp 110kV

1. KCN Bến Rừng 2x25 110/22 T1: 2012 T2: 2016-2020 Đang xây dựng

2. KCN Minh Đức 2x40 110/35/22 T1: 2012 T2: 2016-2020 Đang bắt đầu lập dự án đầu tư

3. Lê Chân 1x40 1x25 110/22 2x40 110/22 T2: 2012 Thay máy T2

4. KCX Hải Phòng 2x25 110/35/22 T1: 2012 T2: 2013

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

5. Tiên Lãng 2x25 110/35/22 T1: 2011 T2: 2012

Đang xây dựng, máy T1 vào vận hành trước

1

PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG MỚI, CẢI TẠO GIAI ĐOẠN 2011-2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 6310 /QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV

TT Danh mục Tiết diện Quy mô

Thời điểm vận hành/Ghi chú Hiện có XDM hoặc

sau cải tạo Số mạch Chiều dài (km)

I Đường dây (ĐD) 220kV

1. Đấu nối trạm biến áp (TBA) Thủy Nguyên ACSR-400 4 2 2013-2014

Đồng bộ TBA 220kV Thủy Nguyên

2. Đấu nối TBA Dương Kinh ACSR-500 4 2 2014-2015

Đồng bộ TBA 220kV Dương Kinh

II Đường dây 110kV Xây dựng mới

1. Nhánh rẽ TBA Kỳ Sơn AC-240 2 1 2013. Chuyển tiếp trên ĐD An Lạc – Tràng Bạch

2. Thép Việt Ý – Thép Việt Nhật AC-240 2 0,5 2012. Đấu nối TBA thép Việt Nhật

3. Lưu Kiếm – XM Tân Phú Xuân (XM Bạch Đằng) AC-240 2 3 2012

4. Lưu Kiếm – Thép kim khí AC-240 2 3,5 2015. Đấu nối TBA Thép kim khí

5. TBA 220kV Thủy Nguyên-Lưu Kiếm AC-240 2 9 2012. Đấu nối TBA Lưu Kiếm

6. TBA 220kV Thủy Nguyên-Nam Cầu Kiền AC-240 4 7

2014. Giai đoạn này treo trước 2 mạch, giai đoạn sau 2015 đi chung cột với ĐD Thủy Nguyên – VSIP 3 (đoạn đến chỗ rẽ

sang Nam Cầu Kiền)

2

TT Danh mục Tiết diện Quy mô

Thời điểm vận hành/Ghi chú Hiện có XDM hoặc

sau cải tạo Số mạch Chiều dài (km)

7. Nam Cầu Kiền – Thép Việt Ý AC-240 2 3 2014

8. TBA 220kV Vật Cách – Lê Thiện AC-240 2 8 2012-2013

9. Nhánh rẽ TBA Đô thị Xi măng AC-240 2 3 2012. Rẽ nhánh trên ĐD An Lạc – Hạ Lý

10. KCN Bến Rừng - Bắc Sông Cấm AC-240 2 11 2012

11. Nhánh rẽ TBA An Dương AC-240 2 1,5 2012-2013. Chuyển tiếp trên ĐD Đồng Hòa – Vĩnh Bảo – Thái Bình

12. Nhánh rẽ TBA Phôi thép Úc AC-240 2 0,5 2014. Chuyển tiếp trên 1 mạch ĐD Đồng Hòa – Vật Cách

13. Nhánh rẽ TBA Thị trấn An Lão AC-240 2 2 2012. Chuyển tiếp trên ĐD Đồng Hòa – Vĩnh Bảo – Thái Bình

14. Thép Đình Vũ – Hạ Đoạn AC-240 2 0,5 2013

15. Nhánh rẽ TBA Hồ Đông 1 AC-240 2 0,5 2012. Chuyển tiếp trên ĐD Đồng Hòa – Đình Vũ

16. TBA 220kV Đình Vũ – Nam Đình Vũ 1 AC-240 2 7 2015. Đấu nối TBA Nam Đình Vũ 1

17. Nhánh rẽ vào TBA 220kV Dương Kinh AC-240 4 6 Đồng bộ TBA 220kV Dương Kinh.

Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐD Đồng Hòa – Đồ Sơn

18. Nhánh rẽ TBA Kiến Thụy AC-240 2 4 2012. Chuyển tiếp trên ĐD Đồng Hòa – Đồ Sơn

19. Kiến Thụy – KCN Ngũ Phúc AC-240 2 9 2015

3

TT Danh mục Tiết diện Quy mô

Thời điểm vận hành/Ghi chú Hiện có XDM hoặc

sau cải tạo Số mạch Chiều dài (km)

20. Cát Hải – Cát Bà AC-240 2 16 2012

21. Cát Hải – Cảng Lạch Huyện AC-185 2 10 2015. Tiến độ treo dây phụ thuộc vào nhu cầu phụ tải

22. Nhánh rẽ TBA Quán Trữ AC-240 2 0,5 2012. Chuyển tiếp trên ĐD Đồng Hòa – Đồ Sơn

Cải tạo, nâng tiết diện, treo dây mạch 2

1. Treo dây mạch 2 tuyến ĐD Đồng Hòa – Vĩnh Bảo – Thái Bình AC-240 AC-240 2 55 2012-2013

2. Treo dây mạch 2 nhánh rẽ vào TBA Hạ Lý AC-240 AC-240 2 4,4 2012

3. Cải tạo ĐD 110kV TBA 220kV Đồng Hòa – TBA 220kV Đình Vũ AC-240 AC-400 2 16 2012-2013

4. Cải tạo ĐD 110kV TBA 220kV Vật Cách – An Lạc – TBA 220kV Đồng Hòa AC-185 AC-240 2 25 2012-2013

5.

Cải tạo các nhánh rẽ vào các TBA Lê Chân, Lạch Tray, Cửa Cấm và Cát Bi; kết hợp chuyển đấu nối các trạm chuyển tiếp trên các ĐD 110kV

AC-120 AC-185 AC-240 2 8 2012-2013

4

Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2011 2012 2013 2014 2015

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I Trạm 220kV

Xây dựng mới 1. Thủy Nguyên T1 250 220/110

1. Dương Kinh (Kiến Thụy) T1 250 220/110

Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô công suất

1. Đình Vũ T1 250 220/110 T2 250 220/110

2. Vật Cách T1 125 220/110 250 220/110 T2 125 220/110 250 220/110

3. Đồng Hòa T1 250 220/110 T2 125 220/110 250 220/110

II Trạm 110kV

Xây dựng mới

1. Kỳ Sơn T1 25 110/22

2. Thép Việt Nhật (TBA khách hàng)

T1 63 110/6 T2 63 110/6

3. XM Tân Phú Xuân (TBA khách hàng)

T1 40 110/6

5

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2011 2012 2013 2014 2015

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

4. Bắc Sông Cấm (VSIP 1)

T1 63 110/22

5. Lưu Kiếm 25 110/22

6. Thép Kim Khí (TBA khách hàng)

T1 63 110/22

7. Nam Cầu Kiền T1 40 110/22 8. Lê Thiện T1 40 110/22 9. Đô thị Xi măng T1 40 110/22

10. An Dương T1 25 110/22

11. Phôi thép Úc (trạm khách hàng)

T1 63 110/6 T2 100 110/6

12. Thị trấn An Lão T1 40 110/22 13. Hạ Đoạn T1 40 110/22 14. Nam Đình Vũ 1 T1 63 110/22

15. Hồ Đông 1 T1 40 110/22 T2 40 110/22

16. Quán Trữ T1 40 110/35/22

17. Dương Kinh (nối cấp 220kV)

T1 40 110/22

18. Kiến Thụy T1 25 110/35/22 T2 25 110/35/22

19. KCN Ngũ Phúc T1 25 110/22 20. Cát Bà T1 25 110/35/22 21. Cảng Lạch Huyện T1 25 110/22

6

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2011 2012 2013 2014 2015

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô công suất

1. Thủy Nguyên 2 T1 25 110/35/22 T2 25 110/35/22

2. An Lạc T1 40 110/35/22 T2 40 110/35/22 T3 25 110/35/22 40 110/35/22

3. Hạ Lý T1 25 110/22 40 110/22

4. Tràng Duệ T1 20 110/35/22 25 110/35/22 T2 25 110/35/22

5. Nomura T1 60 110/22 T2 60 110/22

6. Lạch Tray T1 16 110/22/6 1x40 110/22

T2 16 110/22/6

7. Cửa Cấm T1 25 110/35/6 40 110/35/22 T2 25 110/35/6 40 110/35/22

8. Cát Bi T1 40 110/22 T2 25 110/22 40 110/22

9. Kiến An T1 25 110/35/22 40 110/35/22 T2 25 110/35/22

10. Đồ Sơn T1 25 110/35/22 40 110/35/22 T2 25 110/35/22

11. Vĩnh Bảo T1 25 110/35/22 40 110/35/22 T2 25 110/35/22

7

Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ thế

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng xây dựng

A Đường dây trung thế

1. Đường dây 35kV km 80

1.1 Xây dựng mới km 74

- Cáp ngầm km 17

1.2 Cải tạo km 6

2. Đường dây 22kV km 1.136

2.1 Xây dựng mới Km 632

- Cáp ngầm km 267

2.2 Cải tạo km 504

- Cáp ngầm km 93

B Đường dây hạ thế km 2.034

1. Xây dựng mới km 2.034

C Công tơ cái 75.050

D Trạm biến áp phân phối

1 Trạm biến áp 35/0,4kV

- Xây dựng mới trạm/MVA 204/93

- Cải tạo nâng công suất trạm/MVA 38/12

2 Trạm biến áp 35/0,4kV

- Xây dựng mới tram/MVA 1.152/605

- Cải tạo nâng công suất trạm/MVA 952/280

1

PHỤ LỤC 4: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 6310 /QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV

TT

Danh mục

Loại dây – tiết diện Qui mô Địa điểm/Ghi chú

Hiện có XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

Đường dây 220kV

Xây dựng mới

1. Nhánh rẽ vào TBA 500kV Hải Phòng ACSR-500 4 2 Chuyển tiếp trên 1 mạch ĐD 220kV Thái Bình – Đồng Hòa và 1 mạch

đường dây 220kV Thái Bình – Phả Lại

Đường dây 110kV

Xây dựng mới

1. TBA 220kV Thủy Nguyên – VSIP 3 AC-240 2 6 Đấu nối TBA VSIP 3. ĐD này sẽ đi

chung cột với ĐD 110kV Thủy Nguyên – Nam Cầu Kiền

2. VSIP 3 – VSIP 2 AC-240 2 6

3. TBA 220kV Dương Kinh – Nam Tràng Cát AC-240 2 4,5 Đấu nối TBA Nam Tràng Cát

4. TBA 220kV An Lão – An Lão AC-240 2 2,5 Đấu vào thanh cái 110kV TBA 220kV An Lão

2

TT

Danh mục

Loại dây – tiết diện Qui mô Địa điểm/Ghi chú

Hiện có XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

5. Nhánh rẽ KCN Tân Trào AC-240 2 5 Chuyển tiếp trên ĐD KCN Ngũ Phúc – Kiến Thụy

6. KCN Tân Trào – Hùng Thắng AC-240 2 5

7. Vĩnh Bảo – Tam Cường AC-240 2 12

8. Nam Đình Vũ 1 – Nam Đình Vũ 2 AC-240 2 4

9. Nam Đình Vũ 1 – Cát Hải AC-240 2 6

3

Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2016-2020

Ghi chú Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

A Xây dựng mới

Trạm 220kV

1. An Lão T1,T2 2x250 220/110 Nối cấp TBA 500kV Hải Phòng. Tiến độ lắp máy T2 phụ thuộc

nhu cầu phụ tải Trạm 110kV

1. VSIP 2 T1, T2 2x40 110/22 Tiến độ lắp máy T2 phụ thuộc nhu cầu phụ tải 2. VSIP 3 T1, T2 2x40 110/22

3. An Lão 2 T1 1x40 110/22

4. Nam Đình Vũ 2 T1 1x63 110/22

5. Nam Tràng Cát T1 1x40 110/22

6. KCN Tân Trào T1, T2 2x25 110/22 Tiến độ lắp máy T2 phụ thuộc

nhu cầu phụ tải 7. Hùng Thắng T1, T2 2x25 110/22

8. Tam Cường T1, T2 2x40 110/22

B Cải tạo, nâng quy mô công suất

I Trạm 220kV

1. Thủy Nguyên T2 1x250 220/110 2x250 220/110

2. Dương Kinh T2 1x250 220/110 2x250 220/110

4

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2016-2020

Ghi chú Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

II Trạm 110kV

1. Thủy Nguyên 1 T2 25+63 110/35/22 2x63 110/35/22 Thay máy T2 2. KCN Bến Rừng T2 25 110/22 2x25 110/22 Lắp máy T2

3. Minh Đức (KCN Minh Đức) T2 40 110/35/22 2x40 110/35/22 Lắp máy T2

4. Bắc Sông Cấm T2 63 110/22 2x63 110/22 Lắp máy T2 5. Lưu Kiếm T2 25 110/22 2x25 110/22 Lắp máy T2 6. Thép Kim Khí T2 63 110/6 2x63 110/6 Lắp máy T2 7. Thép Posco T2 20 110/6 2x20 110/6 Trạm khách hàng, lắp máy T2 8. Thép Cửu Long T2 63 110/22 2x63 110/22 Trạm khách hàng, lắp máy T2 9. Hạ Lý T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2

10. Vật Cách T2 63 110/22/6 2x63 110/22/6 Lắp máy T2 11. Tràng Duệ T1,T2 2x25 110/35/22 2x40 110/22 Thay máy T1, T2 12. Lê Thiện T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2 13. Đô Thị Xi Măng T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2 14. An Dương T2 25 110/22 2x25 110/22 Lắp máy T2 15. Thị trấn An Lão T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2 16. Lạch Tray T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2 17. Đình Vũ T2 63 110/22 2x63 110/22 Lắp máy T2 18. Hạ Đoạn T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2

5

TT Danh mục trạm Máy Hiện trạng 2016-2020

Ghi chú Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

19. Nam Đình Vũ 1 T2 63 110/22 2x63 110/22 Lắp máy T2 20. Kiến An T1,T2 25+40 110/35/22 2x40 110/22 Thay máy T2 21. Đồ Sơn T2 25+40 110/35/22 2x40 110/35/22 Thay máy T2 22. Dương Kinh T2 40 110/22 2x40 110/22 Lắp máy T2 23. Kiến Thụy T1, T2 2x25 110/35/22 2x40 110/22 Thay máy T1, T2 24. KCN Ngũ Phúc T2 25 110/22 2x25 110/22 Lắp máy T2 25. Vĩnh Bảo T2 25+40 110/35/22 2x40 110/35/22 Thay máy T2 26. Tiên Lãng T1, T2 2x25 110/35/22 2x40 110/35/22 Thay máy T1, T2 27. Cát Bà T2 25 110/35/22 2x25 110/35/22 Lắp máy T2 28. Cát Hải T2 25 110/35/22 2x25 110/35/22 Lắp máy T2 29. Cảng Lạch Huyện T2 25 110/22 2x25 110/22 Lắp máy T2

1

PHỤ LỤC 5: DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6310 /QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT Tên bản vẽ Ký hiệu bản vẽ

1 Bản đồ địa lý lưới điện 500-220-110kV TP Hải Phòng năm 2020 QH HP - BĐ - 01

2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện lưới điện 500-220-110kV TP Hải Phòng

năm 2020 QH HP - SĐ - 01

3 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Hồng Bàng năm 2015 QH HP - BĐ - 024 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Hồng Bàng năm 2015 QH HP - SĐ - 025 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Lê Chân năm 2015 QH HP - BĐ - 036 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Lê Chân năm 2015 QH HP - SĐ - 037 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Hải An năm 2015 QH HP - BĐ - 048 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Hải An năm 2015 QH HP - SĐ - 049 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Ngô Quyền năm 2015 QH HP - BĐ - 05

10 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Ngô Quyền năm 2015 QH HP - SĐ - 0511 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Kiến An năm 2015 QH HP - BĐ - 0612 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Kiến An năm 2015 QH HP - SĐ - 0613 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Đồ Sơn năm 2015 QH HP - BĐ - 0714 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Đồ Sơn năm 2015 QH HP - SĐ - 0715 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp Q.Dương Kinh năm 2015 QH HP - BĐ - 0816 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp Q.Dương Kinh năm 2015 QH HP - SĐ - 0817 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Kiến Thụy năm 2015 QH HP - BĐ - 0918 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Kiến Thụy năm 2015 QH HP - SĐ - 0919 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.An Dương năm 2015 QH HP - BĐ - 1020 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.An Dương năm 2015 QH HP - SĐ - 1021 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Thủy Nguyên năm 2015 QH HP - BĐ - 1122 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Thủy Nguyên năm 2015 QH HP - SĐ - 1123 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Vĩnh Bảo năm 2015 QH HP - BĐ - 1224 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Vĩnh Bảo năm 2015 QH HP - SĐ - 1225 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.An Lão năm 2015 QH HP - BĐ - 1326 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.An Lão năm 2015 QH HP - SĐ - 1327 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Tiên Lãng năm 2015 QH HP - BĐ - 1428 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Tiên Lãng năm 2015 QH HP - SĐ - 1429 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Cát Hải năm 2015 QH HP - BĐ - 1530 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Cát Hải năm 2015 QH HP - SĐ - 1531 Bản đồ địa lý lưới điện trung áp H.Bạch Long Vỹ năm 2015 QH HP - BĐ - 1632 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp H.Bạch Long Vỹ năm 2015 QH HP - SĐ - 16