Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

75
6/11/22 1 Public Transport Development for Vietnam Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam CeViTrans (UK) Limited Transportation Planning and Engineering & Công Ty TNHH CeViTrans Chuyên gia Quy hoạch Giao thông & công trình giao thông

Transcript of Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Page 1: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

1/25/2016 1

Public Transport Development for VietnamPhát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

CeViTrans (UK) LimitedTransportation Planning and Engineering

& Công Ty TNHH CeViTrans Chuyên gia Quy hoạch Giao thông & công trình

giao thông

Page 2: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

CONTENT OF PRESENTATIONPersonal Introduction / Giới thiệu bản thân

Introduction / giới thiệu

Urban Mobility / Giao thông đô thị

Auckland Case Study / Nghiên cứu trường hợp Auckland

Da Nang – past, present and future / Đà Nẵng – Quá khứ, hiện tại và tương lai

Public Transport Development for Da Nang city / Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City

Page 3: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Personal Introduction / Giới thiệu bản thânMr James Tinnion-Morgan Msc, MCIHT, CMILT• Experience / Kinh nghiệm làm việc:• 25 years’ experience in a variety of roles related to the transport planning and engineering industry. /

25 kinh nghiệm trong nhiệu vị trí khác nhau về quy hoạch giao thông và công trình giao thông.• Worked in the United Kingdom, Europe, New Zealand, Australia and Singapore before working in

Vietnam. / Từng làm việc tại Vương Quốc Anh (U.K), Châu Âu, Tân Tây Lan, Úc, và Singapore trước khi làm việc tại Việt Nam.

• Lived in Vietnam for 4 years and worked on Bus Rapid Transit (BRT) Projects in Da Nang, Hanoi and Ho Chi Minh City. / Sống tại Việt Nam được 4 năm và đã làm các Dự án Xe buýt nhanh (BRT) tại TP Đà Nẵng, TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.

• Specialities / Chuyên ngành: • Transportation Planning and Traffic Engineering /Lập Quy hoạch giao thông và Công trình GT• Public Transport Planning, Design and implementation /Lập quy hoạch GTCC, thiết kế, và TC• Intelligent Transport Systems(ITS) / Hệ thống giao thông thông minh (ITS)

• Qualifications / Bằng cấp học vấn: • Civil Engineering (1992) / Kỹ sư Công trình dân dụng (1992)• MSc Transportation Planning and Engineering, Southampton University, UK (1997) /

Thạc sĩ lập quy hoạch giao thông và công trình, tại trường Đại học Southampton, UN (1997)

Page 4: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Introduction / Giới thiệu“A good public transport system must be easy and convenient to use, fast,

safe, clean and affordable” – Rachel Kyte is Vice-President of Sustainable Development at the World Bank

Một Hệ thống GTCC tốt phải dễ dàng và thuận tiện để sử dụng, nhanh chóng, an toàn, sạch sẽ và với mức giá phải chăng – phát biểu của Rachel Kyte, Phó

chủ tịch của Chương trình phát triển bền vững, NHTG

BRT in Mexico City, Mexico Tramway in Strasbourg, France

Page 5: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Introduction / Giới thiệu“Why does Da Nang need Public Transport?”

“Tại sao TP Đà Nẵng cần GTCC?”

Page 6: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Introduction / Giới thiệu

Bus Rail

Underground Tram

Definition of public transport in London, UK: “buses, trains, underground, and other forms of transportation that charge set fares,

run on fixed routes, and are available to the public.”

Định nghĩa GTCC ở London, UK: “gồm có xe buýt, các phương tiện đường sắt, metro, và các phương tiện giao thông khác có thu tiền vé, chạy trên tuyến cố định, và phục

vụ công cộng””

Page 7: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Introduction / Giới thiệu

Cycling

Walking

Page 8: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Urban mobility / Giao thông đô thị

4.8m2.1m 12.0m 2.5m

Public transport is far more efficient than personal motor vehicles in terms of the road space it uses up and the energy it consumes. / GTCC đạt hiệu quả hơn nhiều so với phương tiện động cơ cá nhân liên quan đến không gian sử dụng và tiêu thụ năng lương.

For example, compare a standard 12m bus and a standard car / Ví dụ so sánh một xe buýt tiêu chuẩn dài 12m và một xe ô tô tiêu chuẩn:

• A bus carrying 80 passengers uses only 2.5 times more road space than a car carrying only 1 or 2 people; / một xe buýt chở được 80 hành khách chỉ chiếm dụng 2,5 lần khoảng không gian đường phố so với xe ô-tô chở được 1 hoặc 2 người;

Page 9: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Urban mobility / Giao thông đô thị• However, one bus full of passengers (80 people) creates approximately 50

cars based on 1.54 person average occupancy per car (source: 2007 Western Europe car occupancy survey - UK, Denmark, The Netherlands, Norway, Germany, Austria, Spain and Italy).

• Tuy nhiên, một xe buýt chở đầy hành khách (80 người) tương đương gần 50 xe ô-tô bình quân 1,54 người trên mỗi xe ô-tô (theo nguồn: khảo sát chiếm chỗ của xe ô-tô thuộc các nướcTây Âu năm 2007 như Vương Quốc Anh, Hà Lan, Na-Uy, Đức, Áo, Tây Ban Nha, và Ý)

80m

12m

4 lanes

1 lane

Page 10: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Urban mobility / Giao thông đô thị • A bus can travel more than 3 times as far as a car on 1 litre of petrol based

upon the passenger kilometres (source: Finland Sustainable Transport 2020 Study [2014]).• Một xe buýt có thể chạy với khoảng cách xa gấp 3 lần so với môt xe ô-tô

mức tiêu thụ 1 lít xăng căn cứ vào hành khách đi lại trên km (theo nguồn: nghiên cứu năm 2014 về Giao thông bền vững Phần Lan đến năm 2020)

Passenger kilometres

Page 11: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Urban mobility / Giao thông đô thị Transport is inherently linked to urban development and land use.

Giao thông gắn kết với việc phát triển đô thị và sử dụng đất

The viability of transport systems relies on densely populated neighbourhoods that allows for increased accessibility between communities.

Khả năng phát triển của hệ thống giao thông phụ thuộc vào khu vực đông dân cư và làm tăng sự tiếp cận giữa các cộng đồng dân cư.

Page 12: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Urban mobility / Giao thông đô thị Historically, disjointed transport and urban planning practices in developing cities mean that relatively little effort is put into designing communities integrated with transport systems.

Lúc xưa thì việc lập quy hoạch GTĐT và giao thông không có tính hợp nhất ở các TP đang phát triển nghĩa là lúc đó hiếm khi có thiết kế tích hợp giữa các khu vực cộng đồng dân cư và hệ thống GTCC.

Page 13: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Auckland Case Study, New ZealandNghiên cứu giao thông tại TP Auckland, Tân Tây Lan

Page 14: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Year 2001: Connectivity Problems - Auckland, NZNăm 2001: Các vấn đề kết nối giao thông - TP

Auckland, Tân Tây Lan

Page 15: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Year 2001: Growing city = increased trafficNăm 2001: TP đang phát triển = nhu cầu giao thông

tăng lên

Page 16: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Year 2001: Demand outweighs capacityNăm 2001: Nhu cầu giao thông vượt năng lực giao

thông

Page 17: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Year 2001: Planning change from cars to Public TransportNăm 2001: Quy hoạch giao thông chuyển từ xe ô-tô sang

phương tiện GTCC

Auckland Central Business District

Auckland’s ‘North Shore’

Page 18: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

North Shore Busway – Open 2008Tuyến xe buýt North Shore – Khánh thành vào năm

2008

Page 19: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

North Shore Busway – Open 2008Tuyến xe buýt North Shore – Khánh thành vào năm

2008

Page 20: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

North Shore Busway – Open 2008Tuyến xe buýt North Shore – Khánh thành vào năm

2008

Page 21: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

• In 2013 Da Nang estimated population of 930,000 people. / Vào năm 2013, ước tính dân số có 930.000 người

• Da Nang to be 1.5m people by 2020 and 2.5m people by 2030. / Dân số ở Đà Nẵng tăng từ 1,5 triệu người vào năm 2020 và 2,5 triệu người vào 2030

• 2011/2012 motorcycles constitute 69% of all vehicle trips during the day. / Năm 2011/2012 xe máy chiếm 69% toàn bộ phương tiện đi lại trong ngày.

• 15% of trips by bicycle; hence a 2-wheeled total of 84% of all trips in the city. /15% sử dụng xe đạp, vậy tổng số xe 2 bánh lên đến 84% của toàn bộ phương tiện đi lại trong thành phố.

• 2011/2012 public transport is less than 2%. / Năm 2011/2012 phương tiện GTCC chỉ đạt 2%.

Da Nang – past, present and futureTP Đà Nẵng – quá khứ, hiện tại và tương lai

21

Page 22: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

22

New Urban bus and BRT servicesDịch vụ xe BRT và xe buýt đô thị mới

• Restructuring of the existing and proposed ‘urban’ bus routes to link the BRT system to the city wide bus routes/Chỉnh sửa lại các tuyến xe buýt “đô thị” đề xuất và hiện tại liên kết với HT xe BRT với các tuyến xe buýt toàn TP.

• Creation of “Interchanges” that will allow passengers to transfer. / Lập các nút giao giúp cho hành khách thuận tiện đi lại.

• Brand identity to show a single system with separate services./ Nhận diện Thương hiệu để biết được đây là một Hệ thống giao thông đơn nhưng có nhiều dịch vụ giao thông riêng.

Page 23: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

23

New urban bus services Dịch vụ xe buýt đô thị mới

Page 24: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

24

BRT and urban bus servicesDịch vụ xe buýt đô thị và xe BRT

Page 25: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

25

The BRT Core RouteTuyến chính của xe BRT

• The core BRT route is 24.9 km long. /Tuyến chính của xe BRT có chiều dài 24,9km.

• 37 BRT stations and 2 termini points (Bau Tram Lake – North; & Viet Han College - South)./ Có 37 trạm dừng BRT và 2 điểm đầu cuối (khu vực hồ Bàu Tràm – phía Bắc, và Trường Cao Đẳng Việt-Hàn – phía Nam.

• Dedicated lanes: 13.0km, Mixed traffic lanes: 10.7 km - fully dedicated by 2020./ Làn đường riêng dài 13km, làn đường hỗn hợp dài 10,7km – sẽ có làn đường riêng hoàn toàn cho xe BRT vào năm 2020

• 2 additional BRT service routes (Hoi An and Ba Na) / Sẽ bổ sung 2 tuyến xe BRT (đi Hội An và Bà Nà)

• BRT operates daily from 05.00 to 21.00; peak service hours 07:00 to 09:00 and 16:00 to 18:00. / Xe BRT hoạt động hàng ngày từ 5:00 giờ sáng đến 21:00 giờ tối, giờ cao điểm hoạt động từ 7:00 - 9:00 sáng, và từ 16:00 – 18:00 giờ chiều.

Page 26: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

26

The BRT Core RouteTuyến chính của xe BRT

Page 27: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

27

The BRT Core RouteTuyến chính của xe BRT

Page 28: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

28

BRT Service Plan Kế hoạch của dịch vụ xe BRT

Period / giai đoạn Average Headway / giãn cách xe bình quân

Period 2013-2021 / Giai đoạn năm 2013-2021:

Peak hours: 5 minutes.Giờ cao điểm: 4 phút Off – peak hours: 10 minutes /Ngoài giờ cao điểm: 10 phút

BRT + BRT Service Fare Types / Loại vé dịch vụ xe BRT

Approved 2012 Fares / giá vé xe đã được duyệt vào năm 2012

Subsidised (the poor, disabled and students) / Trợ giá vé xe (cho người nghèo, khuyết tật và học sinh)

VND 4,000 per ticket / 4.000 đồng vé xe

Frequent Users (residents of Da Nang and Quang Nam) / Người sử dụng thường xuyên (người dân Đà Nẵng và Quảng Nam)

VND 8,000 per ticket / 8.000 đồng vé xe

Infrequent Users (tourist and occasional users) / Người sử dụng không thường xuyên

VND 15,000 per ticket/ 15.000 đồng vé xe

Page 29: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Key Challenges Thách thức chính

• Public relations, communications and branding of the BRT and urban bus system - seeking to win the hearts and minds/

Hoạt động Quan hệ công chúng, truyền thông và xây dựng thương hiệu cho xe BRT và HT xe buýt đô thị - nhằmtìm kiếm sự hài lòng của người dân.

• Continued and on –going commitment to subsidies for public transport and expansion of the system./ Cam kết tiếp tục trợ giá cho hệ thống GTCC và mở rộng hệ thống.

• Changing the perception of the bus to show it can be sustainable and accessible for all! / Cần thay đổi sự nhận thức về xe buýt rằng nó là phương tiện bền vững và có thể tiếp cận được cho mọi đối tượng!

29

Page 30: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

City Wide Policy amendmentsSửa đổi chính sách của toàn thành phố

• A parking management policy /Lập chính sách quản lý đậu đỗ xe

• Parking enforcement / Thực thi chính sách đậu đỗ xe

• Integrated land use and transport planning / Lập quy hoạch GT và sử dụng đất tích hợp

• Walking and cycling policies and actions / Hành động và chính sách quy định đi xe đạp và đi bộ

• Long term commitment to PT development and PT subsidies / Cam kết dài hạn về trợ giá GTCC và phát triển GTCC.

30

Page 31: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Da Nang city goals and objectives /Mục đích và mục tiêu của TP Đà Nẵng:

Prevent urban sprawland create integratedspaces for residents &visitors. /

Ngăn cản pháttriển GT đô thị và tạo ra thêm không gian tích hợpcho người dân & du khách

Promote public transportand active modes such aswalking and cycling. /

Thúc đẩy GTCC và phương thức GT năng động khác như đi bộ và đi xe đạp

Use the capacity of thenetworks to improve themovement of people & goods. /

Sử dụng năng lực của mạng lưới GT đểcải thiện việc lưu thôngcủa người dân và hàng hoá

Change the city travelbehaviour through the promotion of sustainabletravel & congestionmanagement. /

Thay đổi hành vi lưu thông ở TP thông qua việc xúc tiến quản lý ùn tắc GT &giao thông bền vững.

Page 32: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Development of public transport needs to look at a holistic approach to ‘planning’ and needs similarly to promote other elements to achieve its goals and objectives / Phát triển GTCC cần nhìn nhận việc tiếp cận một cách tổng thể để lập “Quy hoạch” và nhu cầu tương tự để thúc đẩy các hạng mục khác để đạt được mục tiêu và mục đích đề ra:

• Integrated Land Use/ Sử dụng đất có tính tích hợp• Pedestrian and cycle accessibility / Tiếp cận được bằng xe đạp và đi bộ • Urban Design / Thiết kế đô thị • Social Development / Phát triển xã hội• Parking and Policy / Chính sách và đậu đỗ xe• Branding and Communication / Xây dựng thương hiệu và Truyền thông• ITS Strategy and Policy / Chính sách và chiến lược ITS• SMART Ticketing / Vé thông minh

Page 33: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Integrated Land Use / Sử dụng đất tích hợp: In order to increase access to public transport, urban communities must connect to one another. / Nhằm tăng sự tiếp cận với GTCC, thì cộng đồng người dân đô thị phải kết nối lẫn nhau.

• Cities can create demand for public transport by encouraging density and mixed land uses through urban codes and zoning regulations. / TP có thể tạo ra nhu cầu sử dụng GTCC bằng cách khuyến khích việc sử dụng đất hỗn hợp và mức độ bao phủ cao.

• Fostering the development of multi-family residences, public service facilities, commercial ground floors, and mixed-use buildings around transport hubs can increase the number of public transport trips taken along a corridor. / Duy trì phát triển khu dân cư có nhiều hộ gia đình sinh sống, các tiện ích dịch vụ công cộng, tầng trệt dùng để kinh doanh, và các toà nhà hỗn hợp gần khắp các điểm giao thông chính từ đó có thể làm tăng số lượng đi lại dùng phương tiện GTCC dọc hành lang tuyến.

Page 34: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 35: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

A transit-oriented development (TOD) is a mixed-use residential and commercial area designed to maximize access to public transport, and often incorporates features to encourage transit ridership. / Phát triển theo hướng tuyến giao thông (TOD) là một khu vực phức hợp thương mại và khu dân cư cần được thiết kế để làm tăng tối đa sự tiếp cận với GTCC, và thường lồng ghép các tính năng khuyến khích người dân sử dụng phương tiện GTCC.

Transbay TerminalSan Francisco

Page 36: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Transit-oriented development (TOD)Phát triển theo hướng tuyến giao thông (TOD)

Stratford,Connecticut

Page 37: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Mount Eden,Auckland, New Zealand

Beachlands,Auckland, New Zealand

Transit-oriented development (TOD)Phát triển theo hướng tuyến giao thông (TOD)

Page 38: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Pedestrian and cycle accessibility: To ensure new land use developments and public transport systems are designed to facilitate and promote walking and cycling. / Khả năng tiếp cận của người dân đi xe đạp và đi bộ: Phải đảm bảo rằng việc thiết kế hệ thống GTCC và sử dụng đất mới tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người dân đi xe đạp và đi bộ.

• To accept and promote that public transport customers are pedestrians either side of their trip, and deserve the support for the “last kilometre” of their journey. / Thừa nhận và khuyến khích việc hành khách sử dụng phương tiện GTCC là những người đi bộ bên cạnh chuyến đi của mình, và đáng được trợ giúp hoàn thành“đoạn đường km cuối cùng” trong hành trình của họ.

• Note that cycling in Da Nang already has a higher percentage of use than most western cities but had no dedicated facilities to improve safety and efficiency for this vulnerable group./ Ghi nhận rằng người đi xe đạp ở Đà Nẵng có tỉ lệ cao hơn hầu hết các TP phương tây khác, nhưng lại không có tuyến đường riêng biệt để cải thiện sự an toàn và tính hiệu quả cho nhóm dễ bị tổn thương này.

Off streetwalking &cycling facility /Làn đường dànhCho xe đạp và đi bộ

“Share with Care”Signage / Biển báo Cùng tham gia GT

Page 39: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• To accept and promote that public transport customers are pedestrians either side of their trip, and deserve the support for the “last kilometre” of their journey. / Thừa nhận và khuyến khích việc hành khách sử dụng phương tiện GTCC là những người đi bộ bên cạnh chuyến đi của mình, và đáng được trợ giúp hoàn thành“đoạn đường km cuối cùng” trong hành trình của họ.

Crowded and impassablefootpaths create accessibility problems /Vỉa hè bị đậu đỗ xe dày đặc và không đi lại được tạo ra khó khăn trong việc tiếp cận

Page 40: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Crowded and impassable footpaths create accessibility problemsVỉa hè bị đậu đỗ xe dày đặc và không đi lại được tạo ra khó khăn trong việc tiếp cận

Page 41: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Footpaths allow pedestrian movement but enable business to operate. / Vỉa hè dành cho người đi bộ nhưng có thể dùng hoạt động kinh doanh

Cycle parking can be accommodated in the footpath, while motorbike parking is allocated space at the kerbside./ Bãi đậu đỗ xe đạp có thể dùng vỉa hè trong khi đó xe máy đậu gần lề đường.

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• A clear footpath policy for improved accessibility and safety of pedestrians is a minimum requirement in a city that wants to develop its public transport networks. /Lập quy định về lối đi bộ rõ ràng nhằm cải thiện việc tiếp cận và an toàn cho người đi bộ là một yêu cầu tối thiểu trong TP mong muốn phát triển mạng lưới GTCC.

Page 42: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Urban Design: There are several non-transport factors, or urban design factors, that play a critical role in a traveller’s decision on their best travel mode. / Thiết kế đô thị: Có rất nhiều yếu tố không liên quan đến giao thông, hoặc các yếu tố thiết kế đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định của người đi lại về phương thức giao thông tốt nhất cho họ.

• Good urban design is essential if we are to produce attractive, high-quality, sustainable places in which people will want to live, work and relax. / Thiết kế đô thị tốt là nền tảng chính nếu chúng ta đưa ra được các địa điểm hấp dẫn, chất lượng cao, và bền vững nơi mà người dân muốn sinh sóng, làm việc và nghĩ dưỡng.

Montpellier,France / Pháp

Gothenburg,Sweden / Thuỵ Điển

Page 43: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Parana Street, Curitiba, Brazil

Before/Trước

After / Sau

Page 44: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Britomart Public Transport InterchangeAuckland, New Zealand /Nút GTCC

Page 45: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Britomart Public Transport InterchangeAuckland, New Zealand/ Nút GTCC

Page 46: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Social Development: Da Nang has already embraced this and will make provision for the old, the poor, the disabled, students and the war veterans; meaning that subsidies will be set aside to ensure that the public transport is provided for the people. / Phát triển XH: TP Đà Nẵng đã thực hiện hành động này và sẽ tiếp tục trợ giúp cho người già, người nghèo, người khuyết tật, học sinh và cựu chiến binh, có nghĩa rằng việc trợ cấp sẽ được đưa ra nhằm đảm bảo GTCC phục vụ cho mọi người dân.

Mexico City BRT,Mexico

• Success for public transport in Da Nang though would be business people and government staff using buses on a daily basis. / Để đem lại thành công cho GTCC tại TP Đà Nẵng thì cán bộ công chức và doanh nhân nên sử dụng xe buýt đi lại hàng ngày.

Page 47: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

“Accessibility for all is critical” –Tạo khả năng tiếp cận cho mọi người là rất quan trọng

Low floor bus,Singapore/xe có sàn thấp

Wheelchair access,London/xe lăn

Royalty and business people, London /Gia đình hoàng gia & doanh nhân

Mother and child,Curitiba/Mẹ và bé

Page 48: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Parking and Policy: “Most Asian cities are facing an acute parking crisis as a result of rapid urbanization and motorization, and high urban densities. Parking policy is an important component of a holistic approach to sustainable urban transport across the region.” - Parking Policy in Asian Cities – Asian Development Bank July 2011. / Đậu đỗ xe và chính sách: “Đa số các TP Châu Á đang gặp phải khủng hoảng đậu đỗ xe gây gắt do hậu quả của đô thị hoá và cơ giới hoá nhanh, và mật độ dân cư đô thị cao. Chính sách đậu đỗ xe là một hạng mục quan trọng của sự tiếp cận chung đối với GTĐT bền vững trong vùng”

Page 49: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Goals for Parking Policy /Mục đích của chính sách đậu đỗ xe :

• Balance parking supply and demand; and create an equitable cost for this supply. / Giữ cân đối cung và cầu đậu đỗ xe, và lập mức phí cung hợp lý.

• Consider innovative parking management policies and develop pilot schemes to illustrate the benefits of parking management. / Xem xét chính sách quản lý đậu đỗ xe sáng tạo và xây dựng công trình thí điểm để minh hoạ lợi ích của công tác quản lý đậu đỗ xe.

• Locate parking with sensitivity to context; including consideration of changes to the road network to accommodate better access to parking. / Xác định bãi đậu đỗ xe phù hơp với ngữ cảnh, kể cả việc xem xét sự thay đổi mạng lưới giao thông đường bộ phù hợp với sự tiếp cận đậu đỗ xe tốt hơn.

Page 50: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Types of parking facilities / Loại hình đậu đỗ xe:• On-street parking facilities. / Đậu đỗ xe trên đường

• Off-street parking facilities / Đậu đỗ xe trong nhà, khuôn viên văn phòng, bãi xe

Page 51: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

• BRT and Urban Bus Branding and Communications / Xây dựng thương hiệu và truyền thông cho xe buýt đô thị và xe BRT

• Communications and BRT branding./Truyền thông và xây dưng thương hiệu BRT

• The positive message of public transport needs to be consistently delivered. / Tạo thông điệp tích cực về GTCC cần được quảng bá phù hợp.

• These will include the use of the brand awareness - Creation of a consistent brand. / Hoạt động này bao gồm việc nâng cao nhận biết về thương hiệu – Tạo ra được một thương hiệu đồng nhất

• Clear brand message, inc. colour schemes, livery, logos, and definitive brand throughout the buses and infrastructure. / Thông điệp thương hiệu rõ ràng kể cả thiết kế màu sắc, trang phục, logo, và thương hiệu dễ thấy xuyên suốt quá trình phát triển xe buýt và hạ tầng GT.

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 52: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 53: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 54: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 55: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 56: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 57: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 58: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 59: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 60: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• ITS Strategy and Policy: Improvements in ITS and technology are already helping Da Nang’s transport system operators to maximise the efficient operation of their services. /Xây dựng chính sách và Chiến lược ITS: mục đích cải thiện cộng nghệ và ITS hiện đang trợ giúp đơn vị quản lý vận hành HT giao thông Đà Nẵng để tối ưu hoá vận hành hiệu quả dịch vụ của họ.

• DATRAMAC Operators are now able to monitor and control dispersed network operations from a centralised control centre. / Trung tâm DATRAMAC hiện có khả năng giám sát và điều khiển vận hành mạng lưới giao thông đang nằm phân tán.

• In the future, as well as providing information about delays, it will be possible to provide comparisons of time taken, and the cost involved, for each mode of transport (public, private motorised and non-motorised) to reach a destination. / Trong tương lai cũng cần cung cấp thông tin về độ trễ mà nó có thể cung cấp so sánh thời gian mất đi, và chi phí liên quan, cho từng phương thức giao thông (công cộng, xe có động cơ và không động cơ của tư nhân) tiếp cận điểm đến.

• This information will allow people to use the most convenient, least cost means of travel for their journey. / Thông tin này sẽ cho phép người dân dùng phương tiện giao thông cho chuyến đi của mình với mức phí thấp nhất, thuận tiện nhất.

Page 61: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

ITS 1

23

4

5 61. FLEET MANAGEMENT SYSTEM (FMS)

2. REAL TIME PASSENGER INFORMATION SYSTEM (RTPI)

3. AUTOMATIC FARE COLLECTION and TICKET SYSTEM (AFC)

4. CAMERA SURVEILLANCE (CCTV)

5. TRAFFIC PRIORITY SYSTEM (TPS)

6. IT INFRASTRUCTURE

BRT and urban bus ITS System Architecture

1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỘI XE (FMS)

2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNH KHÁCH THỜI GIAN THỰC (RTPI)

3. HỆ THỐNG VÉ, THU PHÍ VÉ TỰ ĐỘNG (AFC)

4. CAMERA GIÁM SÁT (CCTV)

5. HỆ THỐNG ƯU TIÊN GIAO THÔNG (TPS)

6. HẠ TẦNG IT

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 62: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• There are much wider applications than those proposed for the public transport system to date, and can include, electronic tolling, road user charges, parking charges, heavy goods vehicle licences and overweight fines/charges. / Có nhiều ứng dụng rộng hơn so với các đề xuất cho HT GTCC mới nhất, và có thể bao gồm thu phí điện tử, thu phí người dùng đường bộ, thu phí đậu đỗ xe, thu phí cấp phép cho phương tiện chở hàng nặng và phạt/thu phí đối với xe chở quá tải.

SMART Ticketing

On and Off Street Parking

Charges

Real Time Passenger

Information

Variable Message

Signs

CCTV

Commercial Vehicle

Operations

E-Tolling

Page 63: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

E-Tolling

Variable Message Signs

CCTV – red light running enforcement Weigh in motion

SMART Ticketing

On and Off Street Parking Charges

Real Time Passenger Information

Page 64: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• SMART Ticketing: ITS technologies can provide more efficient, convenient and cost-effective methods of charging and paying for transport services than paper-based systems. Vé thẻ thông minh: công nghệ ITS có thể cung cấp cách thức thu phí và thanh toán rất hiệu quả về phí, thuận tiện, và hiệu quả đối với các dịch vụ giao thông hơn là hệ thống dựa vào giấy tờ.

• This is consistent with the trend towards electronic payments by Da Nang, Hanoi and Ho Chi Minh City. / Điều này đồng nhất với xu hướng thanh toán điện tử được thực hiện tại TP Đà Nẵng, Hà Nội, và HCM.

Page 65: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Recommendation: Use CONTACTLESS SMARTCARDS for the BRT System (primary and secondary routes) - Standard: ISO 14443-1,2-4; and ISO 18092 / Kiến nghị: Dùng thẻ thông minh không tiếp xúc cho hệ thống xe BRT (tuyến chính và phụ) – theo Tiêu chuẩn ISO 14443-1,2-4; và ISO 18092

• Single Journey tickets to be QR barcode system - either as a printed ticket or issued to a smartphone via sms or phone application. / Vé một chiều được hệ thống đọc mã vạch QR – hoặc xem như là vé in hoặc gửi tới điện thoại di động qua tin nhắn SMS hoặc ứng dụng di động.

Page 66: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Card TypesCác loại hình vé

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 67: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Ticketing machines Các máy soát vé Validators: Các thiết bị giám sát Inspection terminals: as necessary Nhân viên để kiểm

soát xác nhận vé

ON-BOARD UNITSTHIẾT BỊ TRÊN XE

Page 68: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Capital Metro, Texas, USA on-board devices

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Transport For London, London, UK in station devices

Page 69: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

• Registration for all smartcards (monthly & ‘pay as you go’ ticket) / Đăng ký cho tất cả thẻ vé thông minh (vé tháng và loại vé trả theo chuyến)

• Includes information and authentication of subsidies / Kể cả thông tin và xác thực trợ giá.

• Registration aims to help refund or replace a card in case of loss. / Đăng ký vì mục đích trợ giúp hoàn trả tiền hoặc thay thế trường hợp mất thẻ.

• 03 ticket types / 03 loại vé:‘Pay as you go’ tickets / vé nhiều lượtMonthly ticket/ vé thángSubsidised tickets /vé trợ giá

Public Transport development for Da Nang City Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Page 70: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Where is the long term of public transport? /Đâu là phương tiện GTCC về lâu dài ?

• Is it in MRT style proposals or is it the light version of MRT (Light Rapid Transit and Automated guideway transit (AGT)). / Có phải phương tiện tàu điện (MRT) hay MRT và GT tự hành

• WHAT IS MOST SUITABLE FOR DA NANG and WHAT WILL IT COST? Phương tiện nào bền vững nhất cho TP Đà Nẵng và chi phí bao nhiêu?

Page 71: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

2016 2020 2025BRT 25683 31559 48398R1 (ĐN-Hội An) 5,753 6,164 14,086R2 (ĐN-Thọ Quang,

Sơn Trà) 3,798 4,595 5,539

R3 (SB - Bà Nà) 6,400 9,723 19,152

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

Num

ber o

f Pas

seng

er

Passenger volume on BRT routes

2016 2020 2025BRT 25683 31559 48398R1 (ĐN-Hội An) 5,753 6,164 14,086R2 (ĐN-Thọ Quang,

Sơn Trà) 3,798 4,595 5,539

R3 (SB - Bà Nà) 6,400 9,723 19,152

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

Num

ber o

f Pas

seng

er

Passenger volume on BRT routes

Total 37,836 47,446 81,546

Total Trips per day / 2 directions

Page 72: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Based on the VISSUM modelling completed in 2012 for the Feasibility study the figures are as follows /Căn cứ mô hình VISSUM hoàn thành vào 2012 để phục vụ báo cáo khả thi với các thông số sau :

• 2030 assuming the maximum 2.5 million residents in Da Nang / Năm 2030 ước tính có 2,5 triệu người ở TP DN

• By 2030 – approx. 90,000 passengers per day ( 2 directions)/ Năm 2030 – gần 90.000 hành khách sử dụng GTCC mỗi ngày (2 chiều)

• Based on a 16 hour operations per day; this equates to an average of 2,800 passengers per hour per direction. / Trên cơ sở vận hành 16 tiếng/ngày, bình quân 2.800 hành khách mỗi giờ đi một chiều.

Page 73: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

Da Nang

2,800

Page 74: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Future options / Phương án tương lai:• For MRT – Da Nang would require 10 to 20 times more demand, /

Metro – thì nhu cầu sử dụng phải gấp từ 10-20 lần như hiện nay• For LRT and trams approx. 5 times the estimated demand, /

LRT và tàu điện phục vụ gấp 5 lần nhu cầu như hiện nay

Mass Rapid Transit,Singapore

Light Rapid Transit,France

Automated Guideway Transit,Singapore

Page 75: Public Transport Development for Vietnam / Phát triển giao thông công cộng cho Việt Nam

Long Term Strategies for Public Transport development in Da Nang City Lập chiến lược dài hạn Phát triển GTCC cho TP Đà Nẵng

• Conclusion /Kết luận:

• For the foreseeable future (and as recognised in the Da Nang Transport Masterplan 2030) Bus Rapid Transit (BRT) will be the predominant focus for public transportation in Da Nang, supported by urban buses. /Dự đoán tương lai (và có thể thấy được Quy hoạch tổng thể GT Đà Nẵng đến năm 2030), xe BRT là lựa chọn tối ưu cho GTCC ở TP Đà Nẵng, cùng với xe buýt đô thị.

• This does not preclude the opportunity of updating the Da Nang Transport Masterplan to take account of alternative public transport modes in the future./ Điều này không gây trở ngại cơ hội cập nhật Quy hoạch tổng thể giao thông trên cơ sở lựa chọn phương thức GTCC trong tương lai.