Phẫu thuật Robot trong thần kinh sọ...
Transcript of Phẫu thuật Robot trong thần kinh sọ...
Phẫu thuật Robot
trong thần kinh sọ não:nhận xét 10 trường hợp
ThS.BSCKII. Chu Tấn Sĩ
Khoa Ngoại Thần Kinh
Nội dung
1. Mở đầu
2. Tổng quan
3. PP nghiên cứu
4. Kết quả - Bàn luận
5. Kết luận
MỞ ĐẦUHiện nay, Robot đã phổ biến khắp các lĩnh vực
trong cuôc sống.
MỞ ĐẦU
Robot Modus V Synaptive
(12/2015)
Robot Da Vinci
(2001)
Viện NC Thần kinh Aurora – Mỹ
Aurora Neuroscience Innovation Institute:
Changing lives and transforming the
face of neuroscience worldwide.
…12/2017 12/2018 1/2019
15/02/2019, lần đầu tiên tại Châu Á
MỞ ĐẦU
Với mục tiêu hoàn chỉnh dần quy trình phẫu
thuật Robot trong thần kinh sọ não,
đề tài: “Phẫu thuật Robot trong thần kinh
sọ não: nhận xét 10 trường hợp”
TỔNG QUANHệ thống Robot Modus V - Synaptive
là hệ thống robot tiên tiến,
hiện đại nhất trong PTTK
được sử dụng tại Mỹ,
Canada (12/2015),
Úc (2016),
Thụy Sĩ (2017),
BVND 115 (2/2019)
Anh (3/2019)
Hệ thống Robot Modus V Synaptive
Hệ thống định vị hình ảnh 3D BrightMatter Guide,
Hệ thống lập trình PT BrightMatter Plan,
Hệ thống cánh tay Robot Modus V,
Hệ thống quan sát hình ảnh BrightMatter Vision .
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO - AI
Hệ thống định vị hình ảnh 3D BrightMatter Guide
sử dụng hình ảnh chụp cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging)
tự động xử lý để thấy các bó thần kinh (tractography)
tùy chỉnh tối ưu tiếp cận tổn thương trong phẫu thuật
Hệ thống định vị hình ảnh 3D
BrightMatter Guide
Hệ thống định vị hình ảnh 3D
BrightMatter Guide
Hệ thống định vị hình ảnh 3D
BrightMatter Guide
Hệ thống lập trình phẫu thuật
BrightMatter™ Plan
được tích hợp vào
phần định vị navigation
của hệ thống, cho phép
PTV lập kế hoạch phẫu
thuật hợp lý nhất khi
nhìn thấy các bó sợi TK
quanh tổn thương
Hệ thống lập trình phẫu thuật
BrightMatter™ Plan
Air traffic control
Hệ thống cánh tay Robot Modus V
Hệ thống cánh tay Robot Modus V
điều hướng, tự động hoá cánh tay robot,
định vị chính xác, liên kết các vị trí,
di chuyển tự do ở 6 góc độ giúp phẫu tích chính xác nhất, giảm thiểu biến chứng.
Hệ thống cánh tay Robot Modus V
cánh tay Robot mang
một kính vi phẫu KTS,
tự động lấy nét, độ
phóng đại rất lớn (x5),
di chuyển theo dụng
cụ mổ của PTV.
tương tác lệnh qua
giọng nói
Hệ thống cánh tay Robot Modus V
• Toàn bộ dữ liệu được cập nhật, lưu trữ, dễ dàng truy cập .
Hệ thống quan sát hình ảnh
BrightMatter Vision
cho phép PTV nhìn
thấy các chi tiết mà
không thể nhìn thấy
bằng mắt thường
giảm nguy cơ gây
tổn thương các vùng
chức năng quan
trọng như ngôn ngữ,
thị giác và vận động
Hệ thống hình ảnh quan sát
BrightMatter™ Vision
Chọn giữa hai phạm
vi với nhiều độ phóng
đại khác nhau mà
không cần chỉnh kính
(10 mm)
Cho phép PTV có tư
thế trung lập và đầu
thẳng trong quá trình
phẫu thuật
Hệ thống hình ảnh quan sát
BrightMatter™ Vision
Tăng cường chiếu sáng
so với các trang thiết bị
truyền thống,
Độ sâu vùng phẫu thuật:
nhìn rõ toàn bộ phẫu
trường và giảm sự cần
thiết phải điều chỉnh lại,
3cm độ sâu
Phương pháp NC
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang, tiền cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Dân số nghiên cứu: người bệnh đang nằm điều trị
tại khoa Ngoại Thần Kinh , BVND 115.
Tiêu chuẩn chọn mẫu: người bệnh được phẫu
thuật với hệ thống Robot thần kinh sọ não từ
tháng 02 năm 2019 đến tháng 9 năm 2019, tại
khoa Ngoại thần Kinh, BVND 115.
Quy trình PT Robot tại BVND 115
Khám LS, chẩn đoán và tư vấn phẫu thuật
bằng Robot: phẫu thuật viên
MRI + DTI : máy MRI
Work station của Robot: “air traffic control”
Dựng hình, xữ lý hình ảnh nhiều lớp, tương
quan bó dẫn truyền kinh với tổn thương.
Lập kế hoạch phẫu thuật.
Lưu và xuất kế hoạch phẫu thuật.
Phẫu thuật với Robot theo kế hoạch đã lập.
Robot
Modus V
Synaptive
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nam
50%
Nữ
50%
GIỚI TÍNH
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
31-40 41-50 51-60 61-70 >70
1 3 2 3 1
TUỔI : 31 – 72 , trung bình 55,22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tủy sống
10%
Trong trục
70%
Ngoài trục
20%
VỊ TRÍ
Tủy sống Trong trục Ngoài trục
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
40%
20%
10%
10%
10%
10%
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
u sao bào u di căn ap-xe lymphoma ependymoma u sọ hầu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
BIẾN CHỨNG: không gặp trường hợp nào
Chảy máu
Nhiễm trùng
Viêm màng não
Dò dịch não tủy
Xuất hiện khiếm khuyết thần kinh mới
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
40%
60%
0%GOS
5 4 3
BÀN LUẬNTuổi và giới
Chọn bệnh ngẫu nhiên, tỉ lệ nữ : nam là 1:1
Tuổi trung bình là 55,22. Phù hợp với tuổi phát hiện
các bệnh lý u não nói chung trong các NC khác.
Tuổi phân bố đều từ 30 - 70 tuổi cho thấy có thể thực
hiện trên hầu hết các lứa tuổi.
BÀN LUẬN
Chẩn đoán
Bệnh lý sọ não có 9 trường hợp,
bệnh lý cột sống 1 trường hợp,
phẫu thuật Robot là đa dạng,
phong phú
Trong 9 trường hợp sọ não, có 7
trường hợp tổn thương trong
trục, phức tạp, liên quan đến các
bó dẫn truyền thần kinh quanh
tổn thương.
BÀN LUẬN
Hình ảnh học
sử dụng phương pháp chụp cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging)
tự động xử lý để thấy các bó thần kinh (tractography)
tùy chỉnh tối ưu tiếp cận tổnthương trong phẫu thuật
BÀN LUẬN
Hình ảnh học
Kỹ thuật chụp DTI khó và lâu
hơn MRI khác.
Thấy các bó dẫn truyền thần
kinh quanh tổn thương
Chủ động lập kế hoạch trước
mổ tại khoa, giảm thời gian tại
phòng mổ. Cần có hệ thống
mạng ổn định, kết nối với hệ
thống PACS của bệnh viện.
BÀN LUẬN
Giải phẫu bệnh lý
100% có KQ GPBL (+)
Đa dạng, phân bổ theo tỉ lệ
bệnh lý trong hệ thần kinh.
Vị trí tổn thương được xác
định, hướng dẫn tiếp cận
tuyệt đối chính xác qua phần
Navigation trong hệ thống
Robot.
BÀN LUẬN
Vô cảm
100% gây mê nội khí quản.
Cần có sự dần phối hợp,
quen việc giữa các thành
viên, sự tự tin cần thiết,
chuyên nghiệp.
Tiến tới gây tê tại chỗ, cần
tự tin, minh bạch, công khai
mọi vấn đề quanh cuộc mổ.
Sử dụng Robot
Lập kế hoạch trước mổ:
rất quan trọng, như
“kiểm soát không lưu”.
thực hiện trên trạm làm việc (work station)
thường là bác sĩ chẩn đoán hình ảnh: phân tích, xữ
lý dữ liệu hình ảnh và thiết lập các bước như đường
rạch da, vị trí và kích thước mở sọ, điểm vào và
hướng tiếp cận tổn thương…
Air traffic control
Vị trí đặt Robot trong mổ
tùy chọn, thường đặt phía
sau, bên trái PTV.
không duỗi căng các khớp
của Robot.
giảm ánh sáng đèn phòng
và đèn mổ khi sử dụng
Robot.
Vị trí đặt Robot trong mổ
có 2 – 3 màn hình lớn,
luôn đặt đối diện với
hướng nhìn của PTV.
cân bằng trắng. Kinh
nghiệm điều chỉnh độ
phóng đại (zoom), độ
nét (focus) phẫu trường.
Mở sọ
Kích thước và vị trí đường
rạch da đã được xác định
trước qua kế hoạch mổ.
Đường rạch da và mở sọ
thường nhỏ và vừa đủ với
tổn thương.
Thẩm mỹ cao.
Đặt brain path (BP)
đã được thực hiện khi lập kế
hoạch mổ: vị trí và hướng tiếp
cận đã được tính toán sao
cho bảo tồn tối đa các bó dẫn
truyền thần kinh.
lực kéo vén, ép lên mô não
giảm đáng kể, giảm tổn
thương các bó dẫn truyền.
Brain path
Intracerebral hematoma
Đặt brain path (BP)
được gắn kèm bộ phận
định vị, thấy được sự
thay đổi vị trí trên màn
hình.
chỉ mới có vào tháng
8/2019. Giá thành cao
và rất khó mua.
Hiển thị qua Robot
hình ảnh trung thực, rõ
nét, độ phóng đại lớn
hơn kính vi phẫu hiện
nay 5 lần, được hiển thị
trên màn hình 58”
Hiển thị qua Robot
hình ảnh luôn rõ nét và
có thể thay đổi theo sự di
chuyển của dụng cụ phẫu
thuật, giảm thời gian điều
chỉnh .
có thể tương tác với
Robot qua giọng nói, ghi
nhớ 6 vị trí làm việc mặc
định trước.
Hiển thị qua Robot
cùng nhìn thấy như
nhau,
tư thế đầu của PTV,
thay đổi “thói quen”
không nhìn xuống
phẫu trường
Dễ thao tác
Cầm máu
sử dụng kết hợp bipolar + surgicel + Floseal*.
Các sản phẩm cầm máu cập nhật với thế giới, hỗ trợ
các phẫu thuật lớn.
Biến chứng
Không gặp trường hợp nào
Chảy máu
Nhiễm trùng
Viêm màng não
Dò dịch não tủy
Xuất hiện khiếm khuyết
thần kinh mới
Đánh giá lúc ra viện
10 trường hợp đều có
GOS = 4-5 điểm.
không xuất hiện thêm cáckhiếm khuyết thần kinh mới .
cần thêm thời gian để đánhgiá sự hồi phục sau mổ.
Vết mổ: lành tốt. Cắt chỉ ngàythứ 7 – 10 sau mổ.
Bệnh án minh họa
BN D.K.A., nữ, 72 t.
ID: 062441/19
BN đau đầu, nói khó,
yếu ½ người
TC: K tử cung (>10y)
MRI não:
Tái khám sau 2 tháng
KẾT LUẬN
Phẫu thuật Robot trong thầnkinh sọ não an toàn, chínhxác, hiệu quả.
Chưa ghi nhận biến chứng .
Cần hoàn thiện dần kỹ năngekip mổ, gây mê, dụng cụ, đểthực hiện các phẫu thuậtphức tạp hơn, đa dạng hơn.
Cần số liệu lớn hơn