PHƯƠNG ÁN - bvsc.com.vn · Chi tiết: - Bán buôn mô tô, xe máy - Bán lẻ mô tô, xe...
Transcript of PHƯƠNG ÁN - bvsc.com.vn · Chi tiết: - Bán buôn mô tô, xe máy - Bán lẻ mô tô, xe...
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
PHƯƠNG ÁN
SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI CHUYỂN SANG
HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Hà Nội, tháng 05 năm 2015
2
PHẦN I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
I./GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP:
1./Tên và trụ sở Công ty:
Tên Công ty:
- Tên viết đầy đủ bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM H U HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI.
- Tên viết bằng tiếng Anh: HANOI TRADING AND INVESTMENT
COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt tiếng Anh: HANOI TIC CO.,LTD
- Địa chỉ trụ sở chính Công ty đặt tại: Số 93 Cầu Giấy, phường Quan Hoa,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : (04) 37676269 Fax: (04) 374740434
- Email : [email protected]
- Website :
- Logo:
2./Quá trình hình thành Doanh nghiệp:
Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Hà Nội (TIC) được UBND
thành phố Hà Nội thành lập theo quyết định số 683/QĐ-UB ngày 15/7/1975 có tên là Xí
nghiệp Mây tre, đến năm 1980 được đổi tên là Công ty Mây tre xuất khẩu Hà Nội;
Ngày 19/12/1992 quyết định số: 3307/QĐ-UB, UBND Thành phố Hà Nội thành lập
Công ty Thương mại và Đầu tư Hà Nội thuộc Liên hiệp Unimex Hà Nội;
Ngày 30/7/2003 UBND thành phố có Quyết định số 4452/QĐ-UB thành lập Hội
đồng giải thể doanh nghiệp, Công ty Thương mại và Đầu tư Hà Nội thuộc Liên hiệp
Unimex Hà Nội;
Ngày 02/02/2007 UBND Thành phố Hà Nội có quyết định số 466/QĐ-UBND về
việc chuyển giao Công ty Thương mại và Đầu tư Hà Nội (TIC) thuộc Liên hiệp Unimex
Hà Nội về Tổng công ty Thương mại Hà Nội;
3
Ngày 13/7/2010 UBND TP Hà Nội ra quyết định số 3472/QĐ-UB, về việc
chuyển Công ty Thương mại và Đầu tư Hà Nội thành công ty TNHH một thành viên
Thương mại và Đầu tư Hà Nội trực thuộc Tổng công ty Thương mại Hà nội (HAPRO).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 8 ngày 25 tháng 03 năm
2014 do chuyển đổi từ Công ty Thương mại và Đầu tư Hà Nội thành Công ty TNHH một
thành viên Thương mại và Đầu tư Hà Nội.
3./Ngành nghề kinh doanh:
3.1. Ngành nghề kinh doanh chính.
TT Tên ngành nghề kinh doanh Mã
ngành
1 Bán lẻ ô tô con 4512
2 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác 4530
3 Bán mô tô, xe máy 4541
Chi tiết:
- Bán buôn mô tô, xe máy
- Bán lẻ mô tô, xe máy
4 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy 4543
5 Bán buôn gạo 4631
6 Bán buôn thực phẩm 4632
7 Bán buôn đồ uống 4633
8 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 4634
9
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Chi tiết:
- Bán buôn hàng may mặc
4641
10 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
Chi tiết:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây
dựng)
- Bán buôn máy móc thiết bị y tế
11
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết:
- Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
4649
12 Bán buôn kim loại và quặng kim loại 4662
Chi tiết:
- Bán buôn sắt thép
- Bán buôn kim loại khác
13 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4711
4
14 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh 4721
15 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 4722
16 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh 4723
17 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên
doanh
4724
18
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa
hàng chuyên doanh
Chi tiết:
- Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh
4771
19
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết:
- Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh
4772
20
Bán lẻ hàng hoá khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết:
- Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong
các cửa hàng chuyên doanh
4773
21 Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên
doanh
4763
3.2. Các ngành nghề ngoài lĩnh vực kinh doanh chính:
TT Tên ngành nghề kinh doanh Mã
ngành
1 Sản xuất mô tơ; máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện
Chi tiết:
- Sản xuất mô tơ, máy phát
2710
2 Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và các van khác 2813
3 Sản xuất đồ điện dân dụng 2750
4 Bảo hiểm nhân thọ 6511
5 Bảo hiểm phi nhân thọ 6522
6 Tái bảo hiểm 6520
7 Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán 6612
8 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
6810
4./Tổ chức bộ máy Công ty: (tính đến 31/12/2014)
Tổng số lao động : 11 người
- Ban điều hành
+ Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty (Không có PGĐ) : 01 người
- Các phòng ban chức năng
5
+ Phòng Tổ chức tổng hợp : 03 người
+ Phòng Kế toán tài chính : 03 người
+ Phòng Kinh doanh 2 : 02 người
+ Phòng Kinh doanh 3 : 02 người
+ XN SXCB Thực phẩm Tổng hợp : 19 người
4.1. Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty
Chủ tịch Công ty do Đại diện Chủ sở hữu Công ty bổ nhiệm; thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Đại diện Chủ sở hữu Công ty theo phân cấp được quy định tại Điều lệ Công ty; chịu trách
nhiệm trước Đại diện Chủ sở hữu Công ty và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
và nghĩa vụ, trách nhiệm về sự phát triển của Công ty theo Chỉ tiêu kế hoạch, mục tiêu, nhiệm
vụ do Đại diện Chủ sở hữu Công ty giao.
Chủ tịch Công ty có quyền nhân danh Đại diện Chủ sở hữu Công ty để quyết định các vấn đề
liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại diện Chủ sở hữu Công ty quy định tại Điều lệ Cty.
Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động hằng ngày của Công ty theo mục tiêu, kế
hoạch và các nghị quyết, quyết định của Công ty phù hợp với Điều lệ Tổ chức và hoạt động của
Công ty; chịu trách nhiệm trước Đại diện Chủ sở hữu, Chủ tịch Công ty và pháp luật về thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
4.2. Kiểm soát viên:
Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Đại diện Chủ sở hữu Công ty về thực hiện
quyền và nhiệm vụ được giao.
Kiểm tra tính hợp pháp trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch và Giám đốc Công ty trong tổ chức
thực hiện quyền Đại diện Chủ sở hữu của Công ty trong quản lý điều hành công việc kinh doanh
của Công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MAI VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT VIÊN
PHÒNG
TCTH
PHÒNG
KTTC
PHÒNG
KD 2
PHÒNG
KD 3
6
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý
và các báo cáo khác trước khi trình Đại diện Chủ sở hữu của Công ty hoặc cơ quan Nhà nước có
liên quan; trình Đại diện Chủ sở hữu của Công ty báo cáo thẩm định.
Kiến nghị Đại diện Chủ sở hữu của Công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Công ty.
Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của Đại diện Chủ sở hữu của Công ty.
4.3. Phòng Tổ chức Tổng hợp
Tham mưu giúp Ban Giám đốc sắp xếp tổ chức bộ máy Công ty theo yêu cầu của Công ty phù
hợp từng giai đoạn. Thực hiện các công tác quản lý lao động, tiền lương và các chế độ với người
lao động, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo.
Quản lý tài sản công cụ, dụng cụ của Công ty đồng thời tham mưu, thực hiện các công tác về
hành chính trong Công ty.
4.4. Phòng Kế toán Tài chính
Là phòng tham mưu về nghiệp vụ tài chính kế toán - thống kê, quản lý tiền vốn của toàn Công
ty có các chức năng chính sau:
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo quyết toán thống kê theo quy định của Nhà
nước;
- Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh và nguồn vốn hiện có, chủ động đề xuất nguồn vốn vay
để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ kinh doanh kịp thời và thực hiện định mức tồn quỹ theo
quy định; tham mưu đề xuất xử lý hàng hoá tồn đọng, trách nhiệm bồi thường vật chất đối
với các tập thể, cá nhân gây thiệt hại về kinh tế cho Công ty;
- Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán - thống kê cho các phòng nghiệp vụ lập chứng từ ban đầu
đúng nguyên tắc chế độ, đảm bảo các yêu cầu về quản lý tài chính hiện hành.
4.5. Các phòng Kinh doanh:
Tham mưu và giúp Ban Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng và quản lý kế hoạch sản
xuất - kinh doanh các sản phẩm của công ty, Thực hiện nhiệm vụ SXKD lập kế hoạch phát triển
sản xuất - kinh doanh, phát triển thị trường mở rộng mạng lưới theo ngành nghề kinh doanh
được phân công.
Phòng kinh doanh 1 đã có quyết định giải thể nhưng chưa giải thể được, hiện nay không còn
hoạt động.
5./ Tình hình quản lý lao động (tính đến 31/12/2014):
- Ban điều hành:
+ Chủ tịch kiêm Giám đốc : 01 người
- Các phòng chức năng:
+ Phòng Tổ chức Tổng hợp : 03 người
+ Phòng Kế toán tài chính : 03 người
7
+ Phòng Kinh doanh 2 : 02 người
+ Phòng Kinh doanh 3 : 02 người
Tổng số lao động hiện đang làm việc trong doanh nghiệp: 10
Trong đó:
- Số lao động HĐLĐ do TCT quản lý 01
- Số lao động ký HĐLĐ không xác định thời hạn 03
- Số lao động ký HĐLĐ từ 1 - 3 năm 05
- Số lao động ký HĐLĐ dưới 1 năm 01
Trình độ người lao động:
- Đại học, cao đẳng 09
- Khác và nghề 01
Kết cấu theo độ tuổi:
- Số lao động tuổi từ 18 - 30 03
- Số lao động tuổi từ 31 - 45 02
- Số lao động tuổi từ 46 - 60 05
6./ Tài sản và nguồn vốn của Công ty
Được xác định đến thời điểm 31/12/2014.
6.1. Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN (Đ) NGUỒN VỐN (Đ)
I. Tài sản ngắn hạn 11.628.738.864 I. Nợ phải trả 18.057.319.946
1. Tiền 821.592.422 1. Nợ ngắn hạn 17.966.999.946
2. Các khoản đầu tư TC
ngắn hạn
0 2. Nợ dài hạn 90.320.010
3. Trả trước người bán 274.221.441
3. Các khoản phải thu 11.135.123.326 3. Nợ khác 0
4. Hàng tồn kho 71.336.375
5. Tài sản ngắn hạn khác 338.397.450
II. Tài sản dài hạn 5.109.697.559 II. Nguồn vốn chủ sở hữu -1.306.951.383
1. Các khoản phải thu dài
hạn
4.988.552.093 1. Nguồn vốn chủ sở hữu -1.306.951.383
2. Tài sản cố định 119.353.774 2. Nguồn kinh phí, quỹ,
khác
0
3. Chi phí xây dựng dở
dang
0 3. Nguồn vốn nhận hợp tác 0
4. Đầu tư tài chính dài hạn 0
5. Tài sản dài hạn khác 1.791.692
Tổng cộng 16.750.368.573 Tổng cộng 16.750.368.573
8
6.2. Thực trạng tình hình tài chính:
- Nguồn vốn kinh doanh của chủ đầu tư: 5.405.801.538
+ Nguồn vốn ngân sách cấp: 5.405.801.538
+ Nguồn vốn tự có:
- Nguồn vốn nhận hợp tác: 0
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 391.970.000
- Quỹ các loại: 35.243.182
+ Quỹ Đầu tư phát triển: 35.243.182
+ Quỹ dự phòng tài chính: 0
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi: 0
+ Quỹ trợ cấp mất việc làm: 0
- Tài sản cố định: 713.584.237
+ Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc: 207.523.246
+ Nguyên giá của phương tiện vận tải:
+ Nguyên giá các thiết bị:
506.060.991
+ Giá trị còn lại các TSCĐ khác chờ T.lý:
(bao gồm cả TSCĐ đã bàn giao về Tổng công ty)
0
- Hàng hóa tồn kho. Trong đó: 71.336.375
+ Hàng hóa ứ đọng chậm luân chuyển:
+ Hàng hóa kém mất phẩm chất: 0
- Các khoản phải thu. Trong đó: 15.734.667.088
+ Công nợ bán hàng khó đòi: 10.904.879.033
+ Công nợ bán hàng không có khả năng thu hồi: 272.249.779
+ Công nợ khác không có khả năng thu hồi:
- Các khoản phải trả: 18.057.319.956
7./ Mạng lưới quản lý, sử dụng kinh doanh đến 31/12/2014:
Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Hà Nội chỉ có một địa điểm
mạng lưới tại 93 Cầu Giấy phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy,TP Hà Nội, gồm 02 thửa
đất:
- Thửa đất số 01: diện tích 122,3m2 tại 93 Cầu giấy đã được UBND Thành phố phê
duyệt phương án hợp tác liên doanh liên kết với Cty TNHH Xây dựng và phát triển Đô
thị (CDC).
Căn cứ văn bản số 5067/STNMT-ĐKTK ngày 11 tháng 09 năm 2014 của Sở Tài
nguyên và Môi trường về phương án sử dụng đất trước khi xác định giá trị doanh nghiệp
của Công ty TNHH MTV Thương mại và Đầu tư Hà Nội.
9
Căn cứ văn bản số 8032/UBND-KT ngày 16 tháng 10 năm 2014 của UBND thành
phố Hà Nội về việc đề nghị thực hiện hợp tác liên doanh để thực dự án đầu tư xây dựng
đối với thửa đất có diện tích 122,3m2 tại số 93 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy.
Sau khi cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Thương mại và Đầu tư Hà Nội sẽ không
quản lý thửa đất này nữa, mà Công ty CDC sẽ được quyền trực tiếp ký hợp đồng thuê đất
với Nhà nước để toàn quyền quản lý khai thác và sử dụng. Công ty đã ghi nhận 6 tỷ của
dự án hợp tác với Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Đô thị (CDC) trên báo cáo tài
chính, 2 tỷ đã được chuyển trước cho Công ty TNHH MTV Thương mại và Đầu tư Hà
Nội để nộp tiền thuế đất, nên với thửa đất này không tính giá trị quyền sử dụng đất vào
giá trị doanh nghiệp của TIC nữa.
- Thửa đất số 02: Diện tích 558,6m2 tại 93 Cầu giấy, Công ty đã có phương án từ
năm 2012 hợp khối với Công ty UNIMEX Hà Nội để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng
“Tổ hợp văn phòng thương mại và căn hộ”. Hai Công ty đã thoả thuận xong và đã có
Công văn số: 116/BC-CT-KHPT-ART ngày 26/3/2012 về việc hợp khối giữa Công ty
TIC và Công ty UNIMEX Hà Nội để thực hiện Dự án tại địa điểm 93 Cầu giấy để báo
cáo Tổng công ty và các sở ban ngành thành phố, đang chờ văn bản chỉ đạo của UBND
thành phố.
Ngày 08/4/2015 TCT Thương mại Hà Nội đã có công văn số 334/TCT-BĐT V/v xin
chấp thuận chủ trương Cho Công ty UNIMEX và Cty TIC dừng hợp khối, lập dự án
ĐTXD công trình hỗn hợp tại thửa đất này. Ngày 21/4/2015, UBND Thành phố Hà Nội
đã có văn bản số 2415/VP-CT chấp thuận dừng hợp khối giữa 2 công ty để thực hiện
công tác cổ phần hóa của từng công ty theo đúng kế hoạch, tiến độ đặt ra.
II./TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI MÔ
HÌNH:
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
TT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014
I Tổng doanh thu Tr đồng 33.799.6 25.943 5.292 2.558 3.968
Tốc độ tăng trưởng % 84,01 76,75 20,4 48,34 155,12
Các khoản giảm trừ 60,4 62,2 88 - -
1 Doanh thu bán hàng hóa Tr đồng 33.567 25.816 4.973 2.193 3.581
Tỷ trọng/Tổng DT % 99,31 99,51 93,97 85,73 90,25
2 Doanh thu dịch vụ Tr đồng 232,6 127 319 365 387
Tỷ trọng/Tổng DT 0,69 0,49 6,03 14,27 9,75
II Doanh thu HĐTC Tr đồng 24,93 20 193 1,39 5.455
III Thu nhập khác Tr đồng 355,91 0,97 791 0,006
IV Giá vốn Tr đồng 32.093 24.241 4.955 1.925 3.334
V Tổng chi phí Tr đồng 3.340 4.103 3.590 2.227 3.934
VI Lợi nhuận trước thuế Tr đồng -1.314 -2.442 -2.269 -1.593 2.155
Trong đó LN Thương
mại
Tr đồng -1.314 -2.442 -2.269 -1.593 2.155
10
LN dự án, BĐS, đầu tư Tr đồng 0 0 0 0 0
VII Lợi nhuận sau thuế Tr đồng -1.314 -2.442 -2.269 -1.593 1.168
VIII Nộp ngân sách Tr đồng 174,7 3,1 2,0 16,3 1.302
IX Tỷ suất lợi nhuận
TM/vốn KD
% -24,30 -45,17 -41,97 -29,47 21,61
X Lao động bình quân Người 31 27 16 12 11
XI Thu nhập bình quân Tr đ/ng/
tháng
4.500 4.500 3.600 3.400 3.060
XII Nợ phải thu Tr đồng 12.318,03 13.664,66 12.298,19 11.647,22 15.734,67
XIII Nợ phải trả Tr đồng 18.720,66 18.862,93 15.896,45 16.871,14 18.057,32
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2010;2011;2012;2013;2014)
2. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiệu quả thấp, thua
lỗ kéo dài, công nợ tồn tại từ các năm trước để lại dẫn đến tình hình kinh doanh
ngày càng khó khăn.
- Do tình hình SXKD của Công ty gặp khó khăn, thu nhập của CBCNV thấp
không khuyến khích được người lao động nên số lượng cán bộ CNV thường xuyên biến
động.
- Mặt hàng chủ lực của công ty là mặt hàng gạo nhưng do cạnh tranh khó khăn,
mất thị trường nên chưa khôi phục lại được.
3. Những thuận lợi - khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
- Trong nhiều năm công ty đã có hệ thống khách hàng thân thiết và nguồn hàng
phục vụ sản xuất kinh doanh thương mại.
- Số lượng cán bộ nhân viên Công ty ít, gắn bó với công ty nên có kinh nghiệm
trong thực hiện nhiệm vụ kinh doanh thương mại…
3.2 Khó khăn:
- Do công nợ tồn tại từ nhiều năm trước để lại, số tiền vay của các cá nhân không
trả được gốc và lãi, nên hàng tháng tiền lãi phát sinh lại nhập vào nợ gốc, nên số nợ ngày
càng tăng cao. Không có vốn để SXKD, phần khách hàng nợ Công ty thì việc đòi nợ gặp
rất nhiều khó khăn, nhiều khoản rất khó đòi. Trong khi đó các chủ nợ thường xuyên đến
đòi nợ, gây áp lực và phức tạp cho Công ty. SXKD không vượt lên được dẫn đến doanh
thu đạt thấp và vẫn bị lỗ lũy kế tiếp tục tăng lên.
- Tình hình SXKD của Công ty gặp khó khăn, thu nhập của CBCNV thấp không
khuyến khích được người lao động, nên số lượng CBCNV thường xuyên biến động. Mặt
hàng chủ lực là gạo nhưng do để giãn đoạn thời gian dài, mất thị trường nên chưa khôi
phục lại được.
11
PHẦN II
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẨN HÓA
A. Cơ sở pháp lý, hình thức chuyển đổi mô hình doanh nghiệp
I. Cơ sở pháp lý để chuyển đổi thành Công ty cổ phần
1. Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính Phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Thông tư số
196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 và Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014
của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định;
2. Thực hiện văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015.
3. Căn cứ Quyết định 2193/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội ngày
16/3/2013 về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội năm 2014.
4. Thực hiện kế hoạch số 191/KH-UBD của UBND Thành phố Hà Nội ngày
30/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội năm 2014.
5. Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc giao kế hoạch tiến độ thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH MTV
Thương mại và Đầu tư Hà Nội thuộc Tổng công ty thương mại Hà Nội năm 2014-2015.
II. Mục tiêu của việc chuyển đổi thành công ty cổ phần
Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển doanh nghiệp nhà nước 100% vốn Nhà nước
thành công ty cổ phần của Công ty TNHH MTV Thương mại và Đầu tư Hà Nội tuân
theo chủ trương của Chính Phủ như sau:
- Theo Quyết định số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015.
- Loại hình Doanh nghiệp: Thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định 59/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 18/7/2011 “Về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành
Công ty cổ phần”. Theo đó nhằm chuyển đổi những doanh nghiệp mà Nhà nước không
cần giữ 100% vốn sang loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu; huy động vốn của
các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao năng lực tài chính, đổi mới
công nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của
doanh nghiệp.
III. Đặc điểm của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư Tic Hà Nội
1. Tên gọi của công ty sau cổ phần hóa.
- Tên đầy đủ của Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TIC HÀ NỘI
- Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: HANOI TIC TRADING AND INVESTMENT
12
JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : TIC HA NOI.,JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 93 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu
Giấy, TP Hà Nội.
- Điện thoại : (04) 37676269
- Fax : (04) 37470434
- Email : [email protected]
- Website :
- Biểu tượng:
2. Ngành nghề kinh doanh:
Stt Tên ngành nghề kinh doanh Mã
ngành
1 Bán buôn thực phẩm; 4632
2 Bán buôn đồ uống; 4633
3
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình;
Chi tiết: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu
4649
4 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
5 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp; 4711
6
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
Chi tiết: Bán lẻ khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp.
4719
7 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh; 4721
8 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh; 4722
9 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh; 4771
10 Dịch vụ phục vụ đồ uống; 5630
11 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210
12 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; 8230
13
13 Dịch vụ đóng gói; 8292
14 Đại lý, môi giới, đấu giá (Chi tiết: Đại lý); 4610
15 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu (Chi tiết: Xuất, nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh) 8299
16
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết:
Kinh doanh bất động sản
6810
3. Cơ cấu tổ chức và sử dụng lao động:
3.1 Cơ cấu sử dụng lao động khi cổ phần
- Hội đồng quản trị : 03 người
- Ban Kiểm soát (kiêm nhiệm) : Từ 1 đến 3 người
- Ban Giám đốc (kiêm nhiệm) : 02 người
Trong đó
+ Giám đốc
+ Phó Giám đốc
:
:
01
01
- Các phòng ban chức năng : 15 người
Trong đó :
+ Phòng Tổ chức tổng hợp : 03
+ Phòng Kế toán tài chính : 02
+ Phòng Kinh doanh 2 : 05
+ Phòng Kinh doanh 3 : 05
3.2 Xử lý lao động khi cổ phần:
+ Lao động chuyển sang Công ty Cổ phần : 09 người
+ Lao động sẽ nghỉ việc giải quyết theo Bộ Luật lao động
(lao động dôi dư không bố trí được việc làm) : 02 người
Trong đó
- Hưu trí tại thời điểm : 0 người
- Dôi dư phải nghỉ việc : 02 người
- Dự kiến tuyển dụng thêm lao động mới : 09 người
4. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ : 20 tỷ đồng.
Tổng số cổ phần : 2.000.000 cổ phần.
Mệnh giá một cổ phần là : 10.000 đồng.
Cơ cấu cổ đông dự kiến như sau:
TT Tỷ lệ sở hữu Giá trị (tỷ đồng) Số cổ phần
14
IV./ Định hướng phát triển:
A./Những thuận lợi và khó khăn khi chuyển sang công ty cổ phần:
1. Thuận lợi:
- Trong nhiều năm công ty đã có hệ thống khách hàng thân thiết và nguồn hàng
phục vụ sản xuất kinh doanh thương mại
- Số lượng cán bộ nhân viên Công ty ít, gắn bó với công ty nên có kinh nghiệm
trong thực hiện nhiệm vụ kinh doanh thương mại…
2. Khó khăn:
- Do tình hình lỗ lũy kế kéo dài qua nhiều năm nên để tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cải thiện đến có lãi cũng rất khó khăn. Công nợ tồn đọng lớn, việc
trang trải công nợ đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn mới thanh toán được các khoản nợ đã
quá hạn lâu ngày.
- Tình hình SXKD của Công ty gặp khó khăn, thu nhập của CBCNV thấp không
khuyến khích được người lao động, nên số lượng CBCNV chưa thật ổn định.
- Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh thương mại ngày càng gay gắt,
quyết liệt, sức mua của thị trường, đặc biệt là thị trường gạo ngày càng giảm sút, cạnh
tranh với tư nhân ở thị trường truyền thống rất khó khăn, nên rất cần có đội ngũ cán bộ
kinh doanh có khả năng triển khai công việc tốt, chịu được áp lực cao.
B./Mục tiêu cơ bản 03 năm sau cổ phần hóa:
- Cố gắng duy trì mở rộng mặt hàng với đối tác mới nhằm tăng doanh thu lợi
nhuận. Giao nhiệm vụ cho từng phòng ban, bộ phận khai thác thêm các mặt hàng mới để
tăng cường đẩy mạnh kinh doanh.
- Xác định gạo là mặt hàng chủ lực của Cty để thúc đẩy kinh doanh, nâng cao
doanh số bán hàng vào hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích, các bếp ăn và mạng lưới
khách hàng truyền thống
- Tiếp tục rà soát, bố trí sắp xếp nhân sự cho phù hợp với mô hình công ty cổ
phần, xây dựng bổ sung quy chế trả lương trong công ty đủ để khuyến khích người lao
động năng động trong việc thực thi nhiệm vụ, nhằm duy trì và thu hút thêm lao động có
chất lượng.
- Triệt để tiết kiệm trong quản lý, cắt giảm tất cả các chi phí không cần thiết, ưu
tiên tối đa vốn cho kinh doanh.
1 Cổ đông Nhà nước 0%
2 Cổ đông là CBCNV
được mua ưu đãi 0,38% 76.000.000 7.600
3
Cổ đông là CBCNV
được mua thêm tối đa
2000Cp/người
0%
4 Cổ đông bên ngoài 99,62% 19.924.000.000 1.992.400
Tổng cộng 100% 20.000.000.000 2.000.000
15
Dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh 03 năm sau khi cổ phần hóa:
Đvt: triệu đồng
Số
TT Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
SS
năm
2015
/2014
(%)
Năm
2016
SS
năm
2016
/2015
(%)
Năm
2017
SS
năm
2017
/2016
(%)
Năm
2018
SS
năm
2018
/2017
(%)
1 Vốn điều lệ 5.833 5.833 100 20.000 342 20.000 100 20.000 100
2 Tổng Doanh thu
(= a + b + c) 9.423 4.003,7 42,49 4.142 103.76 4.317,4 104.6 4.533,3 105
a Doanh thu bán
hàng hóa 3.581 3.681,3 102,8 3.819,6 103,76 3.995 104,6 4.210,9 105,4
b Doanh thu dịch
vụ 387 322,4 83,31 322,4 100 322,4 100 322,4 100
c Doanh thu
HĐTC 5.455 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Đầu tư xây dựng
cơ bản 391,9 391,9 100 391,9 100 391,9 100 391,9 100
4 Tổng chi phí 7.268 3.860,6 113,9 3.947,5 102,2 4.033,12 102,2
4.146,26
102,8
5 Các khoản nộp
ngân sách 2 2.06 103 2.15 104,37 2,28 106 2,44 107
6 Lợi nhuận trước
thuế 2.155 141 5,13 192,3 136,4 282 146,6 384,6 136,4
7 Lợi nhuận sau
thuế 1.168 110 6,24 160 145,45 220 137,5 300 136,4
8 Tổng quỹ lương 285 300 105 358 119 386 108 414 107
9 Tổng số Lao
động bình quân 11 11 100 13 118,18 14 115,38 15 115,38
10
Thu nhập BQ
tháng của người
lao động
2,2 2,3 105 2,3 100 2,3 100 2,3 100
11 Tỷ lệ cổ tức 0 0 0 0 0 0 0 0 0
C./ ĐỊNH HƯỚNG VÀ 1 SỐ GIẢI PHÁP KINH DOANH TRONG CÁC NĂM TỚI
CỦA CÔNG TY.
16
1. Giải pháp về kinh doanh :
- Cố gắng duy trì và mở rộng các mặt hàng với các đối tác mới nhằm tăng doanh
thu lợi nhuận. Khai thác thêm các mặt hàng kinh doanh mới để tăng cường công tác kinh
doanh, tìm kiếm các đối tác là các nhà sản xuất để thực hiện chức năng nhà phân phối,
bán buôn sản phẩm hàng hóa.
- Xác định gạo và các mặt hàng tiêu dùng là mặt hàng chủ lực của Công ty để thúc
đẩy kinh doanh, nâng cao doanh số bán hàng vào hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích, các
bếp ăn và mạng lưới khách hàng truyền thống của Tổng công ty.
- Đẩy mạnh đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý sản xuất
kinh doanh nhất là công nghệ quản trị kinh doanh, quản lý nhân sự, áp dụng các phương
thức quản lý tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh và dịch vụ.
- Phát huy vai trò và sức mạnh của các tổ chức đoàn thể chính trị.
- Đề cao và phát huy sức mạnh đoàn kết, dân chủ, công bằng văn minh.
2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực:
- Sử dụng nguồn nhân lực hiện có, đào tạo và đào tạo lại theo hướng chuyên môn
hóa. Tuyển lao động mới theo yêu cầu của công việc. Công ty xây dựng quy chế trả
lương theo cấp bậc, công việc, có cơ chế phụ cấp rõ ràng trên cơ sở đánh giá đúng trách
nhiệm và hiệu quả công việc. Mức thu nhập của người lao động ngày càng được nâng
cao. Có chính sách khuyến khích lao động tăng năng suất, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
nhằm thu hút nhân tài.
- Tinh giản các Phòng ban quản lý, giảm chi phí khối văn phòng nhưng vẫn phải
bảo đảm thực hiện tốt công việc.
- Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cao trình độ cũng như trang thiết
bị máy tính, nối mạng bảo đảm giảm thiểu chi phí văn phòng phẩm, nâng cao hiệu quả,
chất lượng công việc. Tiết giảm chi phí điện, nước, thực hành tiết kiệm trong tất cả các
công việc.
* Về lao động:
- Định biên đúng số lượng lao động gắn với công việc kể cả các Phòng ban chức
năng, khối văn phòng Công ty, bộ máy quản lý kinh doanh và người trực tiếp lao động
sản xuất kinh doanh. Lựa chọn những lao động còn độ tuổi có bằng cấp, năng lực, trình
độ đáp ứng được yêu cầu công việc để sử dụng tiếp.
- Tiêu chuẩn hóa đội ngũ lao động sau khi Cổ phần trên cơ sở đội ngũ cán bộ quản
lý có tính chuyên nghiệp gọn nhẹ; lao động trực tiếp (nhân viên) đáp ứng yêu cầu văn
minh, hiện đại.
- Công tác tuyển dụng lao động: xây dựng cụ thể quy chế tuyển dụng, kế hoạch bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực trẻ gắn đào tạo cơ bản với tăng cường công tác đào tạo tại chỗ.
- Tạo cơ hội cho người lao động phát huy tính năng động, sáng tạo trong sản xuất
kinh doanh.
* Về tiền lương:
17
- Xây dựng quy chế trả lương theo chức vụ và vị trí công việc, trên cơ sở quy định
của Nghị định 49/2013/NĐ-CP, 50/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bảo đảm thu nhập cao cho người lao động.
- Có quy chế khuyến khích khen thưởng, kỷ luật rõ ràng cho từng bộ phận chuyên
môn, tăng năng suất, bảo đảm chất lượng và hiệu quả. Đối với người lao động và đơn vị
gây ra thiệt hại và vi phạm quy định, nội quy, quy chế của Công ty sẽ có những hình
thức kỷ luật và hình thức bồi thường về kinh tế.
3. Giải pháp về đào tạo:
- Nâng cao trình độ quản lý của Ban lãnh đạo Công ty thông qua các lớp đào tạo
quản lý. Đào tạo chuyên sâu kiến thức chuyên ngành cho phụ trách các Phòng ban và
Trưởng phó các đơn vị trong Công ty.
- Thường xuyên cập nhật thông tin về các Nghị định, Thông tư của các cơ quan
quản lý nhà nước nhằm áp dụng một cách hiệu quả các chính sách trong công tác quản lý
doanh nghiệp.
- Tăng cường đào tạo nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho toàn thể CBCNV
Công ty. Thái độ phục vụ, năng lực hoạt động của nhân viên là nhân tố quan trọng đối
với loại hình kinh doanh của Công ty.
4. Giải pháp về vốn:
Trong sản xuất kinh doanh vốn là một trong yếu tố quyết định hiệu quả kinh
doanh. Chính vì vậy phương án về vốn luôn là nhiệm vụ thường xuyên, cụ thể:
4.1/Huy động vốn:
- Có biện pháp thu hút, kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức xã hội.
- Tăng cường quan hệ để vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
- Huy động vốn từ các đối tác.
- Đối với vốn phục vụ cho đầu tư nâng cấp cải tạo mạng lưới kinh doanh Công ty
sẽ huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ, công nhân viên trong Công ty hoặc kêu gọi đầu tư.
4.2 Quản lý vốn: Xác định công tác quản lý vốn là một trong những công tác rất
quan trọng, nhưng việc quản lý vốn phải gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả trên cơ sở:
- Quản lý vốn chặt chẽ, tăng cường và đề ra các giải pháp cụ thể để thu hồi các
khoản công nợ, giảm thiểu rủi ro thất thoát cho công ty để trả lại nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh.
- Hạch toán chính xác tính đầy đủ khấu hao tài sản.
- Khai thác tối đa công suất trang thiết bị nhằm giảm chi phí, hạ giá thành.
- Khai thác hiệu quả lợi thế thương mại và nâng cao hiệu quả sử dụng mạng lưới.
- Tận thu các nguồn lực tài chính.
- Tiết giảm chi phí, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Thực hiện đúng các chế độ qui định về tài chính.
- Đối với vốn lưu động: Quản lý chặt chẽ hàng hóa tồn kho, tiền mặt, các khoản
phải thu và vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản. Có qui chế và trang thiết bị hiện đại phục
vụ cho công tác quản lý tài chính.
18
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I./Tổ chức thực hiện:
Sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt GTDN, Công ty tiếp tục
thực hiện các bước công việc sau:
- Thông báo công khai Phương án Cổ phần hoá; Thông báo bán cổ phần, số lượng
cổ phần dự kiến bán, hình thức bán, địa điểm bán, tuyên truyền vận động, phổ biến mua
cổ phần và các vấn đề có liên quan đến việc bán cổ phần: trong vòng 05 ngày kể từ ngày
có Quyết định của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án bán cổ phần.
- Thực hiện bán cổ phần cho các cổ đông ngoài Công ty trong vòng 30 ngày kể từ
ngày có Quyết định phê duyệt Phương án cổ phần hoá và bán cổ phần.
- Tổ chức đăng ký và nộp tiền mua cổ phần cho CBCNV Công ty trong vòng 10
ngày kể từ ngày có kết quả đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài.
Sau các bước trên mà số cổ phần chưa bán hết thì Công ty sẽ làm báo cáo lên
UBND Thành phố Hà Nội có hướng xử lý.
- Đại hội cổ đông thành lập sẽ được tổ chức trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết
thúc việc bán hết cổ phần.
- Báo cáo UBND Thành phố ra quyết định chuyển Cty TNHH MTV Thương mại
& Đầu tưu Hà Nội thành Công ty Cổ phần Thương mại và đầu tư TIC Hà Nội. Hội đồng
quản trị Tiến hành đăng ký kinh doanh của Cty Cổ phần.
- Bàn giao Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Hà Nội sang
Công ty cổ phần.
- Hoàn tất các thủ tục chuyển Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu
tư Hà Nội sang Công ty cổ phần.
II./Kiến nghị và kết luận:
1./Kiến nghị với UBND Thành Phố và Tổng công ty Thương mại Hà Nội :
1.1/Về mạng lưới kinh doanh:
Địa điểm thuê 1 thửa đất diện tích 558,6 m2 của Nhà nước để lại sau cổ phần hóa
được ký hợp đồng dài hạn để Công ty có điều kiện đầu tư, cải tạo, nâng cấp nhằm ổn
định sản xuất kinh doanh bảo đảm việc làm và đời sống người lao động; đồng thời tạo
điều kiện để Công ty tiếp tục phát triển. Đối với thửa đất số 1 có diện tích 122,3m2 đã
hợp tác liên doanh nên Công ty cổ phần không quản lý, mà do Công ty CDC được trực
tiếp ký hợp đồng thuê đất với Nhà nước.
1.2/ Về lao động:
Đề nghị UBND Thành phố Hà Nội xét duyệt và giải quyết chính sách cho người
lao động dôi dư của Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Hà Nội để
đảm bảo quyền lợi cho người lao động đã có thời gian gắn bó lâu dài với Công ty.
1.3/ Về chính sách thuế, phí:
20
MỤC LỤC
PHẦN I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA.
I. Giới thiệu về doanh nghiệp.
1. Tên và trụ sở Công ty.
2. Quá trình hình thành doanh nghiệp.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Tổ chức bộ máy Công ty (31/12/2014).
5. Tình hình lao động (31/12/2014; thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp).
6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2014.
6.1. Bảng cân đối kế toán
6.2. Thực trạng về tài chính (31/12/2014).
7. Mạng lưới quản lý, sử dụng kinh doanh đến 31/12/2014
II. Tình hình sản xuất kinh doanh trước khi chuyển đổi mô hình
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh
3. Những thuận lợi – khó khăn.
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA.
A. Cơ sở pháp lý, hình thức chuyển đổi mô hình doanh nghiệp
I. Cơ sở pháp lý để chuyển đổi thành Công ty cổ phần
II. Mục tiêu của việc chuyển đổi thành công ty cổ phần
III. Đặc điểm của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư Hà Nội
1. Tên gọi của Công ty sau khi cổ phần
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Cơ cấu tổ chức và sử dụng lao động.
3.1 Cơ cấu sử dụng lao động khi cổ phần
3.2 Xử lý lao động khi cổ phần
4. Vốn điều lệ.
IV. Định hướng phát triển.
A. Những thuận lợi và khó khăn khi chuyển sang Công ty cổ phần
1. Thuận lợi
2. Khó khăn.
B. Mục tiêu cơ bản 03 năm sau cổ phần hóa.
21
C. Định hướng và một số giải pháp kinh doanh trong các năm tới của công ty
1. Giải pháp về kinh doanh
2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực
3. Giải pháp về đào tạo
4. Giải pháp về vốn
PHẦN III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Tổ chức thực hiện.
II. Kiến nghị và kết luận.
1. Kiến nghị với UBND Thành phố và Tổng công ty Thương mại Hà Nội.
2. Kết luận.