PHÒNG GD&ĐT.TP CAO LÃNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...

32
1 PHÒNG GD&ĐT.TP CAO LÃNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN TÚ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Số: /KH-THCS.NT Mỹ Trà, ngày 20 tháng 08 năm 2018 KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 Căn cứ công văn hướng dẫn số: /HD-PGDĐT, ngày tháng năm của Phòng Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học năm học 2018 – 2019; Căn cứ hướng dẫn số: 465/PGDĐT-THCS, ngày 21 tháng 08 năm 2018 của Phòng Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học năm học 2018–2019; Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 20172018 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2018-2019 của nhà trường THCS Nguyễn Tú; Căn cứ điều kiện thực tế về cơ sở vật chất, về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường, Nay Hiệu trưởng trường THCS Nguyễn Tú xây dựng kế hoach năm học 2018-2019 cụ thể như sau: A. Đặc điểm nhà trường: I. Học sinh: 1. Tình hình học sinh huy động đầu năm: Khối Năm học 2017- 2018 Số học sinh phải huy động Năm học 2018 - 2019 Ghi chú (Số học sinh được tuyển vào lớp 6) Chuyển đến Chuyển đi Số lớp Ra lớp Tỷ lệ Chưa ra lớp Tỷ lệ Tổng số Nữ Lưu ban Tổng số Nữ 6 193 238 14 7 6 238 12 100% 219 7 197 202 4 5 5 199 11 98.51% 8 152 191 0 1 6 191 7 100% 9 186 205 4 0 6 205 100% Tng 728 836 22 13 23 833 364 15 99.64% 2. Cơ cấu tổ chức lớp học: - Tổng số lớp: 23 = 832 học sinh trong đó: + Khối 6: 238 HS . + Khối 7: 202 HS. + Khối 8: 191 HS (02 lớp = 49 học thí điểm theo chương trình trường học mới) + Khối 9: 205 HS (02 lớp = 60 học thí điểm theo chương trình trường học mới)

Transcript of PHÒNG GD&ĐT.TP CAO LÃNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...

1

PHÒNG GD&ĐT.TP CAO LÃNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TÚ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: /KH-THCS.NT Mỹ Trà, ngày 20 tháng 08 năm 2018

KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019

Căn cứ công văn hướng dẫn số: /HD-PGDĐT, ngày tháng năm của Phòng

Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời

gian năm học năm học 2018 – 2019;

Căn cứ hướng dẫn số: 465/PGDĐT-THCS, ngày 21 tháng 08 năm 2018 của Phòng

Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm

học năm học 2018–2019;

Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017–2018 và phương hướng

nhiệm vụ năm học 2018-2019 của nhà trường THCS Nguyễn Tú;

Căn cứ điều kiện thực tế về cơ sở vật chất, về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên,

nhân viên, học sinh nhà trường,

Nay Hiệu trưởng trường THCS Nguyễn Tú xây dựng kế hoach năm học 2018-2019

cụ thể như sau:

A. Đặc điểm nhà trường:

I. Học sinh:

1. Tình hình học sinh huy động đầu năm:

Khối

Năm học

2017-2018

Số học sinh phải huy

động

Năm học 2018 - 2019

Ghi chú (Số học

sinh được tuyển

vào lớp 6)

Chuyển đến

Chuyển đi

Số lớp

Ra lớp

Tỷ lệ

Chưa ra lớp

Tỷ lệ

Tổ

ng

số

Nữ

u b

an

Tổ

ng

số

Nữ

6 193 238 14 7 6 238 12 100%

219

7 197 202 4 5 5 199 11 98.51%

8 152 191 0 1 6 191 7 100%

9 186 205 4 0 6 205 100%

Tổng 728 836 22 13 23 833 364 15 99.64%

2. Cơ cấu tổ chức lớp học:

- Tổng số lớp: 23 = 832 học sinh trong đó:

+ Khối 6: 238 HS .

+ Khối 7: 202 HS.

+ Khối 8: 191 HS (02 lớp = 49 học thí điểm theo chương trình trường học mới)

+ Khối 9: 205 HS (02 lớp = 60 học thí điểm theo chương trình trường học mới)

2

II. CBQL, giáo viên và nhân viên: Tổng số: 54, trong đó:

1. CBQL: 02 người, 01 nữ.

2. Nhân viên: 04 người.

+ Kế toán: 01 người.

+ Y tế học đường: 01 người.

+ Văn thư: 01 người.

+ Bảo vệ: 01 người (HĐ 68).

+ Tạp vụ: 01 người (HĐ 68).

3. Giáo viên:

Cơ cấu giáo viên:

3.1. Giáo viên kiêm nhiệm: 03

- Tổng phụ trách đội: 01

- Phòng TB: 01

- Thư viện: 01

3.2. Giáo viên trực tiếp dạy lớp: 45 Tỉ lệ giáo viên/lớp: 2,1

Môn

Toán Lý Hóa Sinh Tin TD Văn Sử Địa TA Nhạc MT GDCD KT

NN

KT

CN

Có 9 3 2 3 1 3 7 2 2 5 1 2 2 1 1 Thừa 1 1 1 Thiếu

- Năm học: 2018-2019 trường nhận mới 021 GV Ngữ văn.

III. Cơ sở vật chất:

Số

Phòng học

Số phòng chức năng

Vật lý Hóa học Sinh học Tin học Thư viện Âm nhạc

Hiện có 0 0 0 01 01 01

Thiếu 01 01 01

VI. Phân tích môi trường giáo dục:

1. Môi trường bên trong:

a. Điểm mạnh:

- Học sinh: Ngoan, hiền, ham thích học tập, năng động trong học tập.

- Đội ngũ: Trên chuẩn trên 78,26%, đạt chuẩn 21,74%. Độ tuổi trung bình 35

tuổi có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, có tư tưởng đổi mới, thích nghi với sự thay

đổi của ngành giáo dục.

- CSVC: Có 12 phòng học cho 832 học sinh

- Tài chính được giao quyền tự chủ.

- Đội ngũ GV có ý thức đổi mới PPDH. Tích cực làm ĐDDH lên lớp. Dạy đúng

đủ chương trình, biết sử dung CNTT.

- Khuôn viên trường: Rộng, thoáng, đẹp, trồng cây xanh che mát cho học sinh.

b. Điểm yếu:

- Học sinh: Một số HS chưa có ý thức cao trong học tập, có biểu hiện chưa

ngoan. Một số học sinh có kết quả học tập chưa tốt, ham chơi.

- Đội ngũ giáo viên-nhân viên: Một số GV còn chậm đổi mới thích an phận, tinh

thần trách nhiệm chưa cao.

- CSVC – Tài chính: Thiếu các phòng chức năng theo quy định.

3

- Chất lượng dạy học: Một số các tiết dạy trên lớp chất lượng chưa cao, chưa

khai thác tính tích cực hoạt động, phát triển kỷ năng của học sinh, ĐDDH dạy học tự làm

(có nhiều sản phẩm còn sơ sài) vận dụng chưa có hiệu quả trên lớp. Ý thức tự học của

học sinh chưa cao;

- Khuôn viên trường: Phần lớn diện tích sân là cát, khó trồng cây xanh.

- Năm học 2018-2019 trường có 04 lớp học theo chương trình trường học mới

một số giáo viên chưa thích ứng với phương pháp học theo mô hình mới.

2. Môi trường bên ngoài

a. Thời cơ:

- Được sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương

- Được sự đồng thuận từ nhân dân, cha mẹ học sinh hỗ trợ tốt.

- Năm học 2018-2019 giáo viên có cơ hội tiếp xúc với mô hình trường học mới.

c. Thách thức:

- Học sinh được tuyển đầu vào có chất lượng thấp.

- Sự vươn lên quá nhanh của trường bạn.

- Học sinh chưa cố gắng tự học tập ở nhà.

- Môi trường xã hội nhiều tệ nạn.

- Một số gia đình khó khăn về kinh tế, gia đình li hôn phó thác con em cho nhà

trường.

- Công tác xã hội hoá gặp nhiều khó khăn do điều kiện khách quan của địa

phương đa số phụ huynh kinh tế khó khăn.

B. Nội dung kế hoạch:

I. Mục tiêu chung:

- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt

động giáo dục.

- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, an toàn.

- Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh, giúp học sinh trở thành con ngoan

trò giỏi.

- Hoàn thành các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, tiến tới xây dựng trường chuẩn

quốc gia.

II. Các chỉ tiêu phấn đấu:

1. Học sinh:

a. Huy động và duy trì sĩ số

- Huy động học sinh vào lớp đầu năm phấn đấu trên 99,8% so với chỉ tiêu kế

hoạch phòng GD (Khối 6 tỉ lệ 100%).

- Tỉ lệ học sinh bỏ học phấn đấu giảm dưới 1%

b. Chất lượng giáo dục: (so sánh năm học 2017 – 2018 và chỉ tiêu năm học 2018-

2019)

- Xếp loại học lực:

Năm học 2017-2018 Chỉ tiêu năm học 2018-2019 So sánh TB

trở lên % Giỏi

%

Khá

%

TB

%

Yếu-

Kém% Giỏi

%

Khá

%

TB

%

Yếu

%

Kém

%

19.41 30.35 40.06 10.17 25.5 40.5 33 2 8.18

4

Loại Khá, Giỏi 66%, Xếp loại TB trở lên 98% loại Yếu 2%.

- Xếp loại hạnh kiểm:

Năm học 2017-2018 Chỉ tiêu năm học 2018-2019

So sánh % Tốt

%

Khá

%

TB

%

Yếu-

Kém% Tốt% Khá

%

TB

%

Yếu

%

Kém

%

90.29 9.24 3 95 5 - Tăng Tốt 4.71%

- Giảm khá 2%

Loại Tốt trên 95%, Khá dưới 5 %.

- Tỉ lệ công nhận tốt nghiệp: Trên 100%.

- Học sinh giỏi các môn văn hoá, các hội thi:

+ Các môn văn hóa:

Cấp Thành phố: 10

Cấp tỉnh: 05

+ Các hội thi khác: phấn đấu ít nhất 01 giải/ hội thi.

2. Xây dựng đội ngũ:

a. Xếp loại viên chức cuối năm:

- Chuẩn nghề nghiệp:

+ Loại Xuất sắc: Số lượng 100 tỉ lệ 100 %.

+ Loại Khá: Số lượng 00 tỉ lệ 00 %.

+ Loại Trung bình: Không.

+ Loại Yếu: Không.

- Xếp loại viên chức:

+ Loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tỉ lệ 100%.

+ Loại hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Số lượng 00 tỉ lệ 00 %.

Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Không.

+ Không hoàn thành nhiệm vụ : Không.

b. Danh hiệu thi đua cuối năm:

- Cá nhân:

+ Đạt LĐTT: Số lượng: , đạt tỉ lệ %

+ Đạt CSTĐ cấp cơ sở: Số lượng: , đạt tỉ lệ %

+ Bằng khen UBND tỉnh: Số lượng: , đạt tỉ lệ %

+ Đạt CSTĐ cấp tỉnh: Số lượng: , tỉ lệ đạt %

- Tập thể:

+ Tổ LĐTT:

+ Trường đạt: Tập thể Lao động xuất sắc.

- Khen thưởng:

+ Bằng khen:

3. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:

Tiếp tục thực hiện kế hoạch “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai

đoạn 2015–2020, phấn đấu năm học 2018-2019 trường duy trì các tiêu chí chuẩn trường

học thân thiên học sinh tích cực.

4. Xây dựng trường chuẩn quốc gia:

- Hiện đã đạt được 3/5 tiêu chuẩn, cụ thể như sau:

5

TC1. Tổ chức nhà trường: Đạt.

TC5. Công tác xã hội hoá giáo dục: Đạt.

TC3. Chất lượng giáo dục: Đạt.

- Có 2/5 tiêu chẩn chưa đạt:

* TC2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Chưa đạt (Chưa có NV thiết

bị, Thư viện).

* TC4. Tiêu chuẩn thứ 4 về cơ sở vật chất và thiết bị: Chưa đạt.

- Nguyên nhân:

CSVC thiếu các phòng chức năng, phòng hiệu bộ khu hành chánh, hội trường,

nhà xe giáo viên.

* Giải pháp xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

- Xây dựng kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia (chú ý những tiêu chí đã đạt

duy trì và phát triển, các tiêu chí chưa đạt có giải pháp thực hiện để sớm đạt)

- Tiếp tục duy trì và phát huy các tiêu chí đã đạt theo trường chuẩn quốc gia (Tiêu

chí 1,2,3,5)

- Đối với tiêu chí 4 Ban giám hiệu tăng cường tham mưu các cấp hữu quan đẩy

mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để sớm đạt tiêu chí thứ 4.

III. Các nhiệm vụ trọng tâm:

1. Tiếp tục triển khai sáng tạo, có hiệu quả cuộc vận động:

- "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi

thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây

dựng trường học thân thiện, HS tích cực". Phát huy kết quả thực hiện cuộc vận động "Hai

không", đưa hoạt động này trở thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường.

- Tăng cường các biện pháp để tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh (HS) yếu kém và HS bỏ

học, tăng tỷ lệ HS khá, giỏi.

2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục:

2.1. Thực hiện PPCT nhằm điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, phù

hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo

đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích

hợp; chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho HS.

2.2. Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy

đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của

Chương trình giáo dục phổ thông.

2.3.Tiếp tục tạo sự chuyển biến cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng

phát huy tính tích cực, phát triển năng lực của học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng

cao chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện “Mô hình nhà trường đổi mới phương pháp

dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá tích cực và hiệu quả”. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chủ

trương “Mỗi giáo viên (GV), cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong

phương pháp dạy học và quản lý. Nhà trường có kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp

dạy học, thực hiện tốt mô hình thí điểm trường học mới (04 lớp 02 khối 8,9).

3. Triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS:

Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng GV về chuyên môn và nghiệp vụ; tăng cường

hiệu quả hoạt động của hội đồng bộ môn, tổ bộ môn; nâng cao vai trò của GV chủ nhiệm

lớp trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho HS.

6

4. Đẩy mạnh thực hiện tổ chức lớp chất lượng cao:

Tổ chức lớp chọn trong trường THCS (Mỗi Khối 01 lớp bắt đầu ở khối 7) để sớm

phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, tạo nguồn cho việc thi học sinh giỏi các cấp.

IV. Các nhiệm vụ cụ thể:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua

của ngành giáo dục:

1.1. Triển khai các cuộc vận động:

a. Mục tiêu:

Tất cả cán bộ giáo viên hiểu và vận động đồng nghiệp tham gia nghiêm túc, có hiệu

quả các cuộc vận động.

b. Chỉ tiêu:

- 100 % giáo viên tham gia tích cực, có hiệu quả các cuộc vận động trong năm.

- 100% cán bộ giáo viên không vi phạm luật giao thông đường bộ.

c. Giải pháp:

- Thường xuyên học tập chỉ thị 40-CT-TW, ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Ban Bí

thư TW Đảng về “Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý”.

- Thông qua các buổi học tập chính trị do ngành tổ chức, nhắc nhở thường xuyên

trong các buổi họp hội đồng hàng tháng.

- Quán triệt tốt các chuyên đề tư tưởng Hồ Chí Minh, trong đó cần nhấn mạnh về

chuyên đề “Chăm lo bồi dưỡng cho thế hệ tương lai”

- CLB nhà trường xây kế hoạch tuyên truyền các văn bản luật mới ban hành, Pháp

lệnh CBCC, Nghị định 71/NĐ-CP của Chính phủ …

- Vận động giáo viên thường xuyên đọc sách, báo, nghe đài,… để nâng cao trình độ

chuyên môn nghiệp vụ.

- Bổ sung tủ sách pháp luật của nhà trường, tăng cường sử dụng Internet khai thác

thông tin phục vụ soạn giảng.

- Hưởng ứng và thực hiện nghiêm các cuộc vận động, phong trào xây dựng trường

học thân thiện, học sinh tích cực.

1.2. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa:

a. Mục tiêu:

- Mỗi CBGV-NV tuân thủ và gương mẫu thực hiện đúng chủ trương, đường lối của

Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, không ngừng học tập, tu dưỡng và rèn luyện

để nâng cao năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ứng xử có văn hóa và

hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện nghiêm chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên, bao gồm

những việc phải làm và không được làm theo quy định, Pháp lệnh cán bộ công chức, Luật

giáo dục, Điều lệ trường THCS, THPT, trung học có nhiều cấp học và các văn bản pháp

luật khác có liên quan.

- Xây dựng môi trường văn hóa, thân thiện, tích cực.

b. Chỉ tiêu:

- 100% thành viên nhà trường có thái độ thân thiện, hòa nhã với nhau, ứng xử có văn

hóa trọng mọi tình huống và mọi lúc mọi nơi.

- 100 % cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm những điều không được làm

và những điều cần làm theo quy định.

- 100% CBGV không sử dụng điện thoại di động khi đang tham giảng dạy.

7

- 100% cán bộ giáo viên nói không với tệ nạn.

c. Giải pháp:

- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, động viên nhau ứng xử văn hóa học đường,

như: Tiếp phụ huynh học sinh đúng mức, đúng mực kể cả lúc giao tiếp qua điện thoại;

sẵn lòng lắng nghe trao đổi thông tin ngắn gọn, chính xác trong quyền hạn của mình; tôn

trọng học sinh, đồng nghiệp

- Tổ chức các chuyên đề đối tượng tham dự không chỉ là thành viên của đơn vị đồng

thời mở rộng đối tượng: Cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể…

- Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm, nhân rộng những biểu hiện văn hóa

ứng xử đẹp trong học sinh và giáo viên, nhân viên.

- Tổ chức các buổi, dã ngoại, tham quan, du lịch để đồng nghiệp và các ban ngành

đoàn gắn bó hơn.

1.3. Tổ chức phong trào thi đua “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”:

a. Mục tiêu:

- Tăng cường các hoạt động giáo dục trong nhà trường với thái độ tự giác, chủ động

và sáng tạo.

- Phát huy sự chủ động, sáng tạo của CBGV trong việc tham gia các hoạt động giáo

dục, trong việc đổi mới phương pháp giáo dục học sinh.

- Phấn đấu trong năm học 2015 - 2016 thực hiện hiệu quả 5 nội dung trường học

thân thiện, đồng thời giữ vững Công sở văn hóa đơn vị đã đạt trong nhiều năm liền; làm

tốt công tác vệ sinh môi trường, trang trí cây xanh trong và ngoài phòng học góp phần

giúp nhà trường đạt chuẩn “Xanh – Sạch – Đẹp”, tăng cường và quyên góp thêm cơ số

sách duy trì Thư viện chuẩn năm học 2018-2019 và những năm tiếp theo.

b. Chỉ tiêu:

- Phấn đấu cuối năm trường được đánh giá đạt chuẩn trường học thân thiện học sinh

tích cực.

c. Giải pháp:

- Triển khai và phát động phong trào xây dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.

- Tiếp tục phát động phong trào tham mưu của giáo viên về ý tưởng, sáng tạo các trò

chơi dân gian, các hoạt động tổ chức giờ chơi tích cực; tuyên truyền và quán triệt sâu

rộng trong chi bộ, đội ngũ giáo viên: Đây là hoạt động cần phải huy động toàn bộ hệ

thống chính trị của toàn trường chứ không phải là nhiệm vụ của riêng ai.

- Chỉ đạo cho Tổng phụ trách đội phối hợp đồng bộ với, giáo viên chủ nhiệm, giáo

viên các bộ môn (đặc biệt là giáo viên bộ môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục) cùng chung

sức xây dựng kế hoạch hoạt động phong trào gây sự hứng thú cho học sinh.

- Tăng cường vận động mọi thành viên nhà trường bổ sung cơ số hoa ở các bồn hoa,

chăm sóc, tưới tắm, cắt tỉa hàng ngày.

- Lồng ghép ba nội dung trên vào bảng điểm thi đua các đợt để đánh giá xét, xếp loại

giáo viên sau mỗi đợt thi đua.

1.4. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một

mô hình đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”:

a. Mục tiêu:

- Nhằm thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.

- Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm áp lực công việc làm hồ sơ sổ sách, dành thời

gian cho đội ngũ CB-GV-NV tập trung chuyên môn.

8

b. Chỉ tiêu:

- Mỗi giáo viên có ít nhất một cải tiến trong năm học được đồng nghiệp công nhận.

- 100% giáo viên đổi mới phương pháp, chấm dứt dạy học chủ yếu “Đọc – chép”

- 100% giáo viên các môn Ngữ văn, GDCD, Lịch sử, Địa lý, Âm Nhạc, Mỹ thuật,

Thể dục, Công nghệ tích hợp giáo dục địa phương vào giảng dạy.

- Mỗi nhân viên phải thể hiện ít nhất một mô hình sáng tạo hiệu quả trong công tác

(có minh chứng) hoặc nghiên cứu khoa học SP ứng dụng, hoặc sáng kiến kinh nghiệm.

- Mỗi tổ chuyên môn có quy chế hoạt động khả thi, giám sát chặt chẽ tổ viên.

- Cán bộ quản lý cải tiến thu thập thông tin, nhanh, chính xác.

c. Giải pháp:

- Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ thông tin vào công tác soạn giảng, quản lý.

- Biểu mẫu hóa sổ sách giảm áp lực cho giáo viên,

- Cải tiến sinh hoạt tổ chuyên môn: Xây dựng quy chế hoạt động dựa trên quy chế

làm việc của trường, phân công phân nhiệm cụ thể từng thành viên.

- Tăng cường khâu giám sát, tự kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh lệch lạc ảnh hưởng

đến chất lượng giáo dục.

- Cán bộ quản lý xây dựng hệ thống thu thập thông tin tin cậy, chịu lắng nghe, tin

đồng nghiệp, ghi nhận sự đóng góp của giáo nhiên, nhân viên tâm huyết, đánh giá được

tình hình đơn vị hằng ngày hàng tuần để có quyết định đúng.

- Phát huy sức mạnh của quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường, tạo động lực phát

triển đơn vị.

- Thực hiện giáo dục địa phương các môn Ngữ văn, GDCD, Lịch sử, Địa lý, Âm

Nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Công nghệ.

1.5. Thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và

sáng tạo”:

a. Mục tiêu:

- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, dạy thực chất, học thực chất, phát huy ý

thức trau dồi đạo đức, tác phong sư phạm chuẩn mực, uy tín nhà giáo.

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giáo viên trong việc thực hiện chuyên môn,

đổi mới phương pháp giảng dạy, chống tiêu cực, bài trừ tệ nạn xã hội, góp phần xây dựng

một môi trường sư phạm trong sạch;

b. Chỉ tiêu:

- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

- 100% giáo viên có ý thức tự học, tự nâng cao tay nghề.

c. Giải pháp:

- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến các đoàn thể, tổ chuyên môn, tổng phụ trách

Đội, giáo viên chủ nhiệm, toàn thể học sinh và các bậc cha mẹ học sinh về cuộc vận

động.

- Duy trì hình thức kiểm tra 3 chung, kiểm tra nghiêm túc, chất lượng. Khắc phục

những tiêu cực trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh, đánh giá kết quả học tập, đạo đức học

sinh.

- Phát động phong tào thi đua Dạy tốt – Học tốt và phong trào thi đua “Xây dựng

trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức ký cam kết thực hiện giữa cán bộ và

giáo viên. Biểu dương những cá nhân điển hình trong đơn vị có thành tích nổi bật ở năm

học trước

9

- Tiếp tục thực hiện dân chủ hóa trong trường học gắn với nội dung xây dựng “Kỷ

cương - Tình thương - Trách nhiệm’’; tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên có cơ hội cống

hiến và truyền đạt hết kiến thức cho học sinh; chú trọng công tác giáo dục đạo đức với

công tác dạy nghề, hướng nghiệp cho các em, tranh thủ mọi nguồn lực để đẩy mạnh công

tác xã hội hoá giáo dục...

- Thường xuyên nhắc nhở giáo viên bộ môn phải luôn phát huy ý thức nâng cao chất

phẩm chất đạo đức nhà giáo. Thực hiện nghiêm một số quy định cụ thể, như: không hút

thuốc trong trường học, không sử dụng ĐTDĐ trong giờ lên lớp và khi coi thi, chú ý

trang phục hợp lý (trang phục công sở, không mặc quần jean, áo thun không bâu…), cách

nói năng xưng hô đúng mực, không dùng nhục hình để giáo dục học sinh…; có trách

nhiệm phải tham gia bù đắp kiến thức còn thiếu hụt nơi học sinh yếu, kém đồng thời với

việc thực hiện chương trình năm học.

2. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục:

2.1. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục

2.1.1. Thực hiện chương trình:

a. Mục tiêu:

- Nâng cao chất lượng dạy học, nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về công tác

chuyên môn do Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Thực hiện tốt việc giảng dạy 02 lớp 6thi1 điểm theo mô hình trường học mới

(VIEM)

b. Chỉ tiêu:

- Không có tiết dạy xếp loại yếu, hạn chế các tiết dạy không xếp loại.

- Có 85% giáo viên giỏi cấp trường

- Có ít nhất 4 giáo viên giỏi vòng trường chuẩn bị dự hội giáo viên dạy giỏi cấp

Thành phố, dự thi giáo viên giỏi cấp tỉnh.

- 100% giáo viên soạn giáo án theo phương pháp bốn cột, sử dụng giáo án cũ phải

có phần bổ sung, giáo án phải thể hiện rõ phần tích hợp giáo dục và vận dụng, chấm dứt

tình trạng giáo viên lên lớp không có đồ dùng giảng dạy.

- 100% giáo viên nhà trường chấm dứt việc dạy theo kiểu đọc chép.

- 10 giáo viên được xét tặng giáo viên chủ nhiệm giỏi cuối năm học.

c. Giải pháp:

- Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn

- Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra, dự giờ rút kinh nghiệm (tổ kiểm tra hồ sơ sổ sách 1

lần/1 tháng vào các ngày 25, 26 đối với tổ Ngữ văn, Sử-Địa-MT, Tiếng Anh-AN, ngày

27, 28 đối với tổ Toán-Lý, Sinh-Hoá-TD. BGH kiểm hồ sơ sổ sách tổ trưởng chuyên

môn 1lần/1tháng, vào cuối tháng.

- Tiếp tục tăng cường CSVC trang thiết bị dạy học, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy

học hiện có, phát động phong trào thi đua tự làm đồ dùng dạy học.

- Lấy chất lượng giảng dạy làm tiêu chuẩn để xét thi đua khen thưởng cuối năm.

- Tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm các trường bạn.

2.1.2. Thực hiện các hoạt động giáo dục:

* Về hạnh kiểm :

a. Chính trị :

a.1. Mục tiêu :

10

- Giáo dục cho học sinh có thói quen và hành vi đạo đức đúng đắn, biết kính trọng

thầy, cô, những người lớn tuổi, thương yêu giúp đỡ bạn bè.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

- Hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng bạo lực trong nhà trường.

b.2. Chỉ tiêu :

- Thực hiện 100% các cuộc vận động lớn trong năm.

- 100% học sinh thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.

- 100% chấp hành tốt ATGT, phòng chống ma túy, dịch bệnh…

- Phấn đấu không có học sinh vi phạm pháp luật.

c. Giải pháp :

- Giao cho GVCN thường xuyên theo dõi, nắm bắt diễn biến đạo đức học sinh lớp

mình để có biện pháp uốn nắn giúp đỡ kịp thời, giáo dục học sinh cá biệt thích hợp.

- Tổ chức lực lượng theo dõi để nắm thông tin kịp thời xử lý và phản ứng nhanh

trước các tình huống có vấn đề, hạn chế tối đa hậu quả đáng tiếc.

- Giáo dục học sinh thông qua các hoạt động đoàn đội, GD HĐNGLL, các buổi sinh

hoạt dưới cờ.

- Giáo dục học sinh thông qua việc nêu gương người tốt, việc tốt.

- Tăng cường công tác quản lý học sinh của GVCN, thành lập đội tự quản để kịp

thời phát hiện giải quyết.

- Thường xuyên phối hợp với công an địa phương để ngăn chặn, giải quyết

- Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước, yêu tổ quốc Việt Nam để từ đó có thái

độ và hành động đúng đắn.

b. Tư tưởng :

b.1.Mục tiêu :

Giáo dục cho học sinh có những nhận thức đúng đắn về mục đích ý nghĩa của việc học,

từ đó không ngừng ra sức phấn đấu rèn luyện.

b.2. Chỉ tiêu :

+ 100 % học sinh có mục đích động cơ học tập đúng đắn.

+ 100% học sinh trong tuổi Đội viên được kết nạp vào Đội.

b.3. Giải pháp :

+ Tăng cường công tác giáo dục đạo đức thông qua bộ môn GDCD và các môn học

có liên quan.

+ Tăng cường chất lượng các buổi sinh hoạt NGLL, sinh hoạt chủ điểm của các tổ

chức Đoàn, Đội GVCN gần gũi giáo dục cho học sinh.

c. Nề nếp :

c.1. Mục tiêu :

+ Xây dựng nền nếp cho học sinh trong học tập, lao động và sinh hoạt. Giáo dục ý

thức chấp hành nội quy nhà trường, thực hiện tốt giờ giấc.

c.2. Chỉ tiêu :

+ 100 % học sinh thực hiện tốt trang phục theo quy định.

+ 100 % học sinh có góc học tập ở nhà.

+ 100 % học sinh chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.

+ 100% đội viên mang khăn quàng, đeo phù hiệu.

c.3. Giải pháp:

11

+ Giao cho GVCN thường xuyên tuyên truyền giáo dục học sinh nội quy học sinh

trung học được quy định tại điều lệ trường THCS, THPT. THPT có nhiều cấp học.

+ TPT tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ và kiểm tra việc thực hiện góc học tập ở nhà.

+ GVCN, GV bộ môn hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, phương pháp học bộ

môn mình phụ trách sao cho phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy.

d. Các chỉ tiêu về xếp loại hạnh kiểm:

- Loại Tốt : 95 %.

- Loại Khá : 5 %.

- Loại TB : Không

- Không có loại học sinh xếp loại hạnh kiểm loại Yếu:

* Về học lực:

a. Mục tiêu:

- Nâng cao chất lượng học tập toàn diện của học sinh trong tất cả các môn. Học sinh

tham gia thi tuyển lớp 10 với kết quả mỗi môn đạt điểm từ 3,0 trở lên, đồng thời có kế

hoạch giáo dục mũi nhọn lâu dài, liên tục các khối lớp.

b. Chỉ tiêu: Cho cả lớp học và cho giáo viên từng bộ môn

+ Thực hiện 100 % các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên

lớp 100 % học sinh tham gia với chất lượng khá.

+ Phấn đấu có 03 HS đạt giải cấp Thành phố Văn hay- chữ tốt, 01 HS đạt giải cấp

tỉnh.

+ TDTT Tổ chức hội khoẻ phù đổng cấp trường.

+ Có 12 học sinh đạt giải vòng thành phố học sinh giỏi các môn văn hóa, 06 giải

vòng tỉnh.

c. Giải pháp :

+ Giáo viên bộ môn không ngừng tự học tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ.

+ Nghiêm túc chấp hành đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới cách kiểm tra

đánh giá học sinh, sử dụng triệt để ĐDDH khi lên lớp.

+ Lấy hiệu quả công tác giảng dạy làm tiêu chuẩn cao nhất để xét thi đua khen

thưởng.

+ Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn, tăng cường kiểm tra dự

giờ, rút kinh nghiệm.

+ GVBM có kế hoạch cụ thể bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém

+ Khuyến khích dạy thêm,học thêm theo đúng hướng dẫn của Bộ và Sở.

+ Ngay từ đầu năm học trường xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ

để bổ trợ giáo dục chính khóa.

+ Đẩy mạnh các hoạt động văn nghệ, báo chí, BHTN, BHYT cho học sinh.

+ Tăng cường công tác tự kiểm tra…

* Về giáo dục lao động, hướng nghiệp, dạy nghề:

a. Mục tiêu:

+ Thông qua các môn học chính khóa và các hoạt động ngoại khoá giáo dục cho học

sinh tinh thần yêu lao động, biết định hướng nghề nghiệp sau này nếu không đủ điều kiện

học tiếp bậc THPT.

+ Thông qua môn học giúp học sinh nắm được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn

nghề có cơ sở khoa học.Từ đó không ngừng phấn đấu về mọi mặt.

12

+ Triển khai công tác phân luồng học sinh cuối cấp.

b. Chỉ tiêu:

+ Học sinh tham gia các buổi lao động do trường,địa phương tổ chức 100 %.

+ Thực hiện các buổi lao động vệ sinh trường, lớp hàng tuần 100 %.

+ 100% học sinh khối 9 tham gia hoạt động hướng nghiệp, tư vấn phân luồng.

c. Giải pháp:

+ Thông qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp hàng tháng.

+ Giáo dục ý thức lao động qua các buổi sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt chủ nhiệm.

+ Qua các buổi lao động, qua việc phân công giao việc thực tế.

+ Liên kết với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nhà trường.

* Về giáo dục thể chất:

a. Mục tiêu

+ Thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh, tăng cường sức khỏe, tạo sự phấn khởi

để học tập tốt.

b. Chỉ tiêu :

+ Trường có một đội bóng đá, bóng chuyền thường xuyên tập luyện.

+ Thành lập một đội văn nghệ.

+ Phấn đấu 100% tham gia bảo hiểm y tế, quyết tâm duy trì trên 90% học sinh tham

gia bảo hiểm tai nạn.

c. Giải pháp:

+ Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường tổ chức các hoạt

động TDTT, văn nghệ.

+ Nâng cao chất lượng bộ môn TDTT chính khóa.

* Về giáo dục thẩm mỹ:

a. Mục tiêu:

Giáo dục cho học sinh có những kiến thức ban đầu về thẩm mỹ, biết yêu cái đẹp, biết

xa lánh những cái xấu, thấp hèn, từ đó có những hành động đúng phù hợp với quan niệm

thẩm mỹ tích cực.

b. Chỉ tiêu:

+ 100 % học sinh nói điều hay làm việc tốt.

+ 100 % học sinh mạnh dạn đấu tranh với những biểu hiện không đẹp của bạn, biết

động viên giúp nhau làm việc tốt.

c. Giải pháp:

+ Thông qua các bộ môn khoa học xã hội chính khóa.

+ Qua việc theo dõi giúp đỡ giáo dục của GVCN và mọi thành viên trong nhà

trường.

+ Qua tác phong sinh hoạt, đạo đức lối sống, ý thức trách nhiệm của từng giáo viên-

những tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

* Về giáo dục mũi nhọn:

a. Học sinh giỏi:

a.1. Mục tiêu:

Phấn đấu có học sinh giỏi văn hoá và các hội thi phong trào các cấp.

a.2. Chỉ tiêu:

+ Phấn đấu có 16 hs đạt giải vòng thành phố các môn, mỗi môn có ít nhất 02 hs cấp

đạt giải cấp thành phố.

13

+ Phấn đấu 08 hs đạt giải vòng tỉnh các môn, mỗi môn có ít nhất 01 hs đạt giải cấp

tỉnh.

a.3. Giải pháp:

+ Tổ chức thi học sinh giỏi vòng trường tất cả các môn dự thi để tuyển chọn đội học

sinh giỏi cấp trường, phải có kế hoạch bồi dưỡng liên tục.

+ Phối hợp với BĐD CMHS xã hội hóa công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.

b. Các hội thi của học sinh:

b.1. Mục tiêu:

+ Nhằm thực hiện tốt việc giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trường phổ

thông giúp các em phát triển đức, trí, thể, mỹ.

+ Thực hiện tốt hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật trong học sinh.

b.2. Chỉ tiêu:

Tham gia các hội thi của ngành 100%.

b.3. Giải pháp:

+ Chú trọng đúng mức đến các bộ môn định tính, tổ chức tốt các hội thi vòng trường.

+ Tổ chức bồi dưỡng các kiến thức liên quan từng hội thi.

+ Giáo viên chủ nhiệm quan tâm giúp đỡ học sinh tham gia các hội thi đặc biệt là hội

thi khoa học kỹ thuật.

2.1.3. Thực hiện giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống:

a. Mục tiêu:

Giáo dục cho học sinh khả năng thích nghi với mọi điều kiện xã hội để tồn tại.Thế

giới hiện đại tiềm ẩn nhiều nguy cơ học sinh cần học để cùng chung sống thân thiện, hòa

bình để phát triển đúng tiềm năng bản thân.

b. Chỉ tiêu:

+ 100% học sinh toàn trường được tiếp cận chương trình giáo dục kỹ năng sống theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Tuyên truyền vận động 100% giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kỹ năng giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh.

+ Tổ chức một học kỳ tổ chức 02 chuyên đề rèn kỹ năng sống dưới cờ cho học sinh.

c. Giải pháp:

+ Tuyên truyền vận động giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kỹ năng giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh.

+ Mỗi giáo viên bộ môn phải có kế hoạch cụ thể cho công tác lồng ghép, ban giám

hiệu lên kế hoạch kiểm tra tính khả thi của công tác này qua các buổi dự giờ thăm lớp.

+ Đầu năm mỗi tổ chuyên môn phải xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề giáo dục

kỹ năng sống, dự toán kinh phí thực hiện trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai tổ viên

cùng phối hợp thực hiện, sau thực hiện có đánh giá rút kinh nghiệm.

2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:

2.2.1. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:

a. Mục tiêu:

+ Chuyển cơ chế dạy thụ động sang hẳn tích cực, lấy học sinh làm trung tâm.

+ Phối hợp nhuần nhuyễn các phương pháp dạy học trong một bài giảng.

+ Tránh kiểu dạy chủ yếu đọc chép hay nhìn chép.

b. Chỉ tiêu:

+ 100% giáo viên lên lớp có sử dụng ĐDDH sẵn có và tự làm.

14

+ 100% giáo viên lấy học sinh làm trung tâm, kích thức tính tích cực tự học của học

sinh.

+ 100% giáo viên từ bỏ lối dạy chủ yếu là “Đọc – chép”

c. Giải pháp:

+ Tuyên truyền vận động.

+ Tăng cường hoạt động của tổ chuyên môn.

+ Tăng cường các tiết thao giảng, hội giảng, dự giờ đồng nghiệp để rút kinh nghiệm.

+ Ban giám hiệu tăng cường kiểm tra, dự giờ thăm lớp.

2.2.2. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá:

a. Mục tiêu:

+ Đánh giá sự ghi nhận thực trạng hoạt động thu thập tất cả những sản phẩm do học

sinh làm ra trong quá trình học.

+ Từ đó tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, nhà trường, các cấp

quản lý giáo dục và cho bản thân học sinh để các em học tập ngày càng tiến bộ hơn.

b. Chỉ tiêu:

+ 100% giáo viên nhận thức rõ mục đích của hoạt động đánh giá là mở ra chứ không

phải kết thúc biết cách xử lý kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học bộ môn

của mình.

+ 100% giáo viên bộ môn có kỹ năng làm đề kiểm tra dưới nhiều dạng thức đánh giá

được quá trình học tập của học sinh.

+ 100% giáo viên có ý thức xây dựng ngân hàng đề kiểm tra cho cá nhân

c. Giải pháp:

+ Xây dựng đề kiểm tra phải có ma trận, khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét

để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

+ Nhà trường tổ chức hội thảo cấp trường về việc kiểm tra đánh giá, giúp giáo viên

nhân thức tốt mục đích và ý nghĩa của kiểm tra đánh giá.

+ Tổ chuyên môn tổ chức hội thảo để thống nhất cách ra đề, tạo điều kiện thuận lợi cho

học sinh tự học ở nhà, nêu khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn thường gặp phải

trong quá trình hoạt động.

+ Thảo luận cách xử lý kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học

2.3. Sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có và làm ĐDDH:

a. Mục tiêu:

+ Phối hợp với các ban ngành hữu quan để giúp đỡ học sinh, không để học sinh nghỉ

học do lũ, do thiếu tập, sách…

+ Tiếp tục sử dụng có hiệu quả ĐDDH hiện có, tăng cường công tác tự làm ĐDDH,

sắp xếp lại phòng học bộ môn Lý – Công nghệ, Hóa – Sinh

b. Chỉ tiêu:

+ 100% các lớp ký cam kết đầu năm với hiệu trưởng về việc bảo quản cơ sở vật chất,

100% giáo viên, học sinh có tinh thần trách nhiệm bảo quản CSVC: bàn, ghế, bảng và

các vật dụng khác có trong phòng học…

+ 100% phòng học có trang trí khẩu hiệu, cây xanh, đồng hồ… theo quy định.

+ 100% các lớp được phân công, nhặt và đổ rác kịp thời, đúng nơi quy định.

+ 100% giáo viên toàn trường tham gia đầy đủ các lễ hội, hoạt động của nhà trường

(vắng phải có lý do chính đáng và phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng mới được nghỉ).

+ Mỗi tiết dạy phải có đồ dùng, mẫu vật.

15

+ 100 % tiết dạy phải sử dụng đồ dùng trường hiện có

+ Mỗi giáo viên trong một năm học phải tự làm ít nhất 01 đồ dùng dạy học có chất

lượng (nộp vào phòng TB dùng chung vào ngày 15/4/2015 có xác nhận của tổ chuyên

môn, có thể thay thế bằng mô hình mới có hiệu quả).

+ Mỗi tổ chuyên môn dự thi ít nhất 2 đồ dùng dạy học đạt chất lượng cao, dự thi cấp

huyện, tỉnh

c. Giải pháp:

+ Giáo dục ý thức bảo quản của công trong học sinh, giáo viên thông qua các buổi sinh

hoạt dưới cờ, lồng ghép vào chương trình giảng dạy các bộ môn chính khoá.

+ Đầu năm giáo viên và học sinh các lớp ký biên bản cam kết bảo vệ của công và vệ

sinh môi trường với hiệu trưởng và thường xuyên chịu trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn, hư

hỏng mất mát sẽ phải bồi thường ngay trong tuần đó, không để qua tuần sau.

+ Sửa chữa ngay những hư hỏng nhỏ. Cân đối, lập dự toán thu chi ngân sách, từ nguồn

quỹ học phí trích lại cho trường, hỗ trợ đội xây dựng tủ sách nhà trường;

+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch góp một cuốn sách để được đọc nhiều cuốn sách.

+ Giao trách nhiệm cụ thể cho GVCN, TPT đội tổ chức, đôn đốc kiểm tra trang trí cây

xanh trong phòng học vừa cải tạo chất lượng không khí trong phòng trở nên thân thiện

đồng thời phải đạt các tiêu chuẩn thẩm mỹ và không để việc này ảnh hưởng đến việc kia

(như dùng các bình nước trong việc trang trí cây xanh trong phòng học mà để điều kiện

cho lăng quăng có điều kiện tồn tại, hoặc giăng mắc chúng không chắc chắn, dễ rơi,

không an toàn, ảnh hưởng đến học sinh và hư hỏng tài sản khác bên dưới…)

+ Giao cho tổ trưởng chuyên môn động viên giáo viên thực hiện, trong dự giờ lẫn nhau

cần chú trọng việc sử dụng ĐDDH.

+ Xem công việc tự làm ĐDDH, sử dụng có hiệu quả ĐDDH là một trong những tiêu

chí để xét thi đua khen thưởng trong từng đợt thi đua.

2.4. Đầu tư xây dựng trường chuẩn Quốc gia:

a. Mục tiêu:

Phấn đấu chậm nhất vào cuối năm 2015 nhà trường đạt chuẩn Quốc gia về mọi

mặt, góp phần giúp xã nhà đạt tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2015-2020.

b. Chỉ tiêu:

- Tiếp tục giữ vững 4 tiêu chí đã đạt. (1. Tổ chức nhà trường; 2. Cán bộ quản lý,

giáo viên và nhân viên; 3. Chất lượng giáo dục; 5. Công tác xã hội hoá giáo dục).

- Tham mưu các cấp hữu quan đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để sớm đạt tiêu

chí thứ 4 (4. Cơ sở vật chất và thiết bị). Đặt biệt chú ý đẩy mạnh hơn nữa tiêu chí duy trì

học sinh chính quy chống bỏ học và chất lượng học sinh thi tuyển lớp 10.

c. Giải pháp:

- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn QG.

- Xây dựng kế hoạch xây dựng trường chuẩn QG giai đoạn 2015-2020.

- Tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ CBGVNV tiếp tục giữ vững 4 tiêu chí đã

đạt. (1. Tổ chức nhà trường; 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; 3. Chất lượng

giáo dục; 5. Công tác xã hội hoá giáo dục) tiếp tục duy trì.

- Tăng cường tham mưu các cấp hữu quan đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để

sớm đạt tiêu chí thứ 4 (4. Cơ sở vật chất và thiết bị)

- Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý nhà trường:

16

2.5. Triển khai việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng,

chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

a. Mục tiêu:

- Phấn đấu để mỗi thầy cô giáo xứng đáng là tấm gương đạo đức, tự học và sáng

tạo.

b. Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ, giáo viên có ý thức phấn đấu theo chuẩn quy định

- 100% cán bộ, giáo viên được xếp loại từ khá trở lên theo chuẩn đánh giá của BGD

c. Giải pháp:

- Triển khai chuẩn đánh giá hiệu trưởng, giáo viên THCS đến từng giáo viên.

- Tăng cường các biện pháp giám sát để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót lệch lạc

ở đội ngũ giáo viên.

- Tiến hành xét theo đúng quy trình được quy định.

2.6. Bố trí, sắp xếp đội ngũ để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu

giáo viên, nhân viên:

a. Mục tiêu:

- Tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy tốt đa năng lực của

mình, khẳng định tài năng và bản lĩnh nghề nghiệp.

b. Chỉ tiêu:

- Phân công phù hợp với năng lực, tình hình gia đình và sức khỏe bản thân.

- Đảm bảo dạy đúng đủ các môn theo quy định của BGD.

c. Giải pháp:

- Tăng cường các biện pháp quản lý.

- Thu thập và xử lý tốt các thông tin về đội ngũ.

2.7. Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh các yếu kém để có đội ngũ giáo viên đáp ứng

yêu cầu dạy học và giáo dục học sinh:

a. Mục tiêu:

- Nhằm giữ vững 4 tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia đã đạt

- Thực hiện thành công các nhiệm vụ năm học được giao.

b. Chỉ tiêu:

- Có kế hoạch kiểm tra giáo viên và toàn bộ hoạt động của các bộ phận.

- Có biện pháp, giải pháp khả thi để chấn chỉnh giúp đỡ giáo viên hoàn thành nhiệm

vụ.

- 100% giáo viên hoàn thành nhiệm vụ được giao.

c. Giải pháp:

- Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát.

- Thu thập và xử lý tốt các thông tin về đội ngũ.

2.8. Thực hiện phổ cập giáo dục:

2.8.1. Kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ giáo viên chuyên trách, hồ

sơ PCGD:

a. Mục tiêu:

- Tiếp tục duy trì chuẩn Quốc gia về PC GD THCS đã đạt được.

b. Chỉ tiêu:

- Phấn đấu đến năm 2015 nâng độ tuổi thanh thiếu niên từ 15 (18 tuổi có bằng tốt

nghiệp THCS lên trên 90 %)

17

- Duy trì sĩ số chính quy, tỉ lệ bỏ học dưới 1%

c. Giải pháp:

- Tổ chức theo dõi và điều tra thường xuyên PCGD THCS duy trì tốt các tiêu chuẩn

PCGD THCS.

- Tập trung các nguồn lực sẵn có của nhà trường và địa phương xây dựng cải tạo cơ

sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng đội ngũ giáo viên.

2.8.2. Huy động các đối tượng phổ cập ra lớp:

a. Mục tiêu :

- Duy trì chuẩn PC THCS xã Mỹ Trà trong năm 2015 và có kế hoạch chống rớt

chuẩn ở những năm tiếp theo.

b. Chỉ tiêu :

- Độ tuổi phổ cập từ 15-18 tuổi xã Mỹ Trà đạt 90% năm 2015

c. Giải pháp :

- Tiếp tục làm tham mưu tốt cho cấp uỷ, chính quyền địa phương trong việc cử cán bộ

hỗ trợ công tác vận động học sinh ở từng ấp thường xuyên trong năm học.

- Giáo viên chuyên trách cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, cùng với giáo viên và cán

bộ được phân công trực tiếp xuống ấp để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- CB chuyên trách thường xuyên phản ánh tình hình với BCĐ và tranh thủ sự hỗ trợ

của Đảng ủy, PGD&ĐT thành phố.

2.8.3. Biện pháp chống bỏ học:

a. Mục tiêu:

- Hạn chế tối đa tình trạng học sinh bỏ học, bỏ tiết…

- Góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu hoàn thành PC THCS trong thời gian sớm

nhất.

b. Chỉ tiêu:

- Tỉ lệ bỏ học dưới 1.0 %.

c. Giải pháp :

- Đổi mới phương pháp giảng dạy, hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự phát

hiện, tự giải quyết và tự chiếm lĩnh tri thức,tạo sự hứng thú trong học tập.

- Chỉ đạo, kiểm tra công tác trực nhật của giáo viên chủ nhiệm, để thống kê kịp thời

học sinh có nguy cơ bỏ học (nghỉ không phép 3 ngày) để tham mưu, phối hợp vận động

ngay.

- Tổ chức nhiều chuyên để tư vấn giáo dục mục đích, động cơ học tập đúng đắn.

- Kịp thời phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, hạn chế tình

trạng học sinh bỏ học vì học kém.

- Bản thân GVCN tăng cường công tác quản lý học sinh kịp thời phát hiện những học

sinh có nguy cơ bỏ học để có biện pháp giúp đỡ kịp thời.

- Tiếp tục thực hiện sự phối hợp giữa 3 môi trường giáo dục như phát huy hơn nữa vai

trò của đoàn, đội. Đặc biệt là vai trò của ĐD CMHS trong công tác duy trì sĩ số, làm công

tác phổ cập.

- Rà soát nắm địa chỉ cụ thể từng học sinh phân công giáo viên vận động, đặc biệt là

giáo viên chủ nhiệm phải đến thăm nhà học sinh của mình ít nhất hai lần trong năm, giáo

viên phụ trách PC THCS tham mưu, vận động các đoàn thể trong xã cùng hỗ trợ thường

xuyên công tác này.

- Phân công giáo viên quản lý học sinh theo địa bàn tổ dân phòng khuyến học.

18

- Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, tranh thủ các tổ chức, hội khuyến học hỗ

trợ dụng cụ học tập.

- Thực hiện đúng chế độ miễn giảm theo quy định.

2.9. Đổi mới quản lý nhà trường:

2.9.1. Quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

Về công tác kế hoạch hoá (năm, tháng, tuần):

a. Mục tiêu :

- Từng bộ phận trong tổ văn phòng, tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn phải xây

dựng kế hoạch hoạt động của mình.

- Mỗi CBGVNV phải đăng ký 01 mô hình đổi mới cá nhân hoặc NCKHSPUD hoặc

SKKN nhằm nâng cao chất lượng công việc.

b. Chỉ tiêu: 100% đăng ký và thực hiện tốt.

c. Biện pháp:

- Học tập kinh nghiệm các trường bạn về công tác lập kế hoạch

- Tăng cường kiểm tra, giúp đỡ.

2.10. Về công tác kiểm tra:

a. Yêu cầu:

- Đảm bảo đánh giá đúng thực chất công tác của từng giáo viên, từng tổ chức nhằm

phát huy các mặt mạnh, khắc phục các mặt yếu kém từng bước nâng dần chất lượng dạy

học, làm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại Cán bộ công chức, xét thi đua.

b. Chỉ tiêu:

- Mỗi giáo viên đều được tổ kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/ tháng.

- Mỗi giáo viên đều được kiểm tra toàn diện ít nhất 1 lần/ Năm

- Mỗi giáo viên dự giờ lẫn nhau 2 tiết/ tháng (chỉ tính những tiết dự đúng chuyên

môn)

- Thao giảng ở tổ chuyên môn 2 lần/tổ/năm, do các tổ thảo luận đăng ký.

- Hội giảng toàn trường 1lần/tổ/năm giúp giáo viên trao đổi học tập kinh nghiệm.

c. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra: thường xuyên, đột xuất, định kỳ.

- Kiểm tra toàn diện có kế hoạch thông báo biết trước 1 Tuần.

- Thực hiện đúng quy trình kiểm tra giáo viên.

2.11. Về hành chánh, văn phòng:

a. Yêu cầu:

Thực hiện đúng chức năng tham mưu, tổng hợp

b. Chỉ tiêu: 100% nhân viên (Kế toán, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ) thực hiện

đúng các loại hồ sơ sổ sách theo đúng quy định.

c. Biện pháp thực hiện:

- Phân công trách nhiệm rõ ràng từng thành viên.

- Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở.

- Tạo điều kiện về CSVC phục vụ trong nhiệm vụ công việc.

2.12. Về tài chánh:

a. Yêu cầu: Thực hiện đúng văn bản chỉ đạo của ngành về việc thu chi các loại quỹ và

ngân sách.

b. Chỉ tiêu: Thu quỹ học phí: 100%, Bảo hiểm Y tế: trên 85% học sinh tham gia.

c. Biện pháp:

19

- Thu dần theo hàng tháng (đến 15/5/2015 dứt diểm)

- Tuyên truyền giáo dục thuyết phục là chính.

- Chi theo chế độ tài chính hiện hành.

- Công khai tài chính cuối hang tháng.

- Đề ra chế độ khuyến khích: giáo viên nào thu đạt 100% quỹ học phí (kể cả miễn

giảm hợp lệ) sẽ được nhà trường trích thưởng 2% trên tổng số tiền thu được.

2.13. Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục:

a. Mục tiêu: Huy động nguồn tài trợ các mạnh thường quân, phụ huynh học sinh, cơ

quan tổ chức làm công tác giáo dục.

b. Chỉ tiêu:

- Học bổng học sinh nghèo.

- Chính quyền địa phương: 06 suất /300.000 đ/01 suất.

- Nhà trường: 3 suất /300.000 đ/01 suất.

- Đội: 01 suất – 300.000 đ

c. Biện pháp :

- Phối hợp hội khuyến học.

- Tổ chức văn nghệ gây quỹ vận động từ các nhà tài trợ.

- Vận động giáo viên đóng góp hàng tháng từ quỹ lương.

- Vận động học sinh thông qua phong trào nuôi heo đất, tiết kiệm, gom giấy vụn.

2.14. Thi đua đạt các danh hiệu trong năm:

a. Mục tiêu:

Tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy tốt đa năng lực của

mình, khẳng định tài năng và bản lĩnh nghề nghiệp.

b. Chỉ tiêu: Các danh hiệu thi đua:

* Cá nhân:

+ Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến: 30 CB - GV.

+ Đạt danh hiệu Chiến sĩ TĐCS: 10 CB – GV, bằng khen UBND tỉnh: 05.

* Tập thể:

+ Danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc, bằng khen UBND tỉnh.

+ Có 05 tổ chuyên môn đạt danh hiệu Tổ tiên tiến.

c. Giải pháp:

- Tăng cường các biện pháp quản lý, như phân công phù hợp với năng lực, tình hình

gia đình và sức khỏe bản thân tạo điều kiện tốt nhất để anh em cống hiến, thu thập và xử

lý tốt các thông tin về đội ngũ kịp thời giúp đỡ, điều chỉnh.

- Xây dựng bảng điểm thi đua từ sự thảo luận, đóng góp của chính giáo viên.

20

D. KẾ HOẠCH THỜI GIAN:

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

8

- Tu sửa

nhỏ CSVC

chuẩn bị

khai giảng

năm học

mới.

- Tham gia

học tập

chính trị hè.

- Thực hiện

công tác

PC. THCS.

- Bầu Ban

Đại diện cha

mẹ học sinh

toàn trường.

- Tổ chức

Hội nghị

CB- CC.

- Chuẩn bị

khai giảng

năm học

(Duyệt danh

sách, phân

công giáo

viên, sắp

xếp thời

khóa biểu...)

Bổ sung

- Tu sửa nhỏ CSVC phòng học, bàn ghế

GV, HS, các phương tiện dạy học chuẩn bị

khai giảng năm học mới . Dạy học tuần 1,

2 ( tuần hoạt động đầu năm, 1 tuần chuyên

môn)

CB phụ

trách

CSVC

TB- CĐ

HT

- Xây dựng biên chế số lớp; số học sinh; số

giáo viên năm học .

Tổ CM

P.HT

HT

- Dự kiến phân công giáo viên năm học

mới 2018 - 2019 P.HT Tổ CM HT

- Tham gia học tập các lớp bồi dưỡng chính

trị hè năm 2018 và các lớp tập huấn về CM

- NV.

GV

PHT

HT

- Duyệt biên chế năm học: 2018 - 2019. HT

P.HT

HT

- Duyệt danh sách các lớp năm học . GVCN

VP

PHT

- Tiếp nhận giáo viên mới ra trường, giáo

viên thuyên chuyển.

- Phân công giáo viên sắp xếp thời khóa

biểu năm học .

HT

VP

HT

- Bổ nhiệm các chức danh theo điều lệ,

thành lập tổ chuyên môn HT VP HT

- Triển khai các hội thi: giải toán, Vật lý,

Tiếng Anh qua Internet, sáng tạo KHKT

khối 8,9, thi sáng tạo Thanh thiếu niên…

GVBM

VP PHT

- Tựu trường 20/8/2018. Thực học

27/8/2018. Chuẩn bị khai giảng năm học

mới.

HT-CĐ

HT- CĐ

HT

- Tổng hợp các số liệu, thống kê, báo cáo

đầu năm học năm học .

Văn thư

VP

HT

- Lao động tổng vệ sinh trường lớp, học

tập nội qui nhà trường .

HS các

lớp GVCN PHT

- Tổng hợp các thông tin, số liệu để dự thảo

kế hoạch năm học 2018-2019.

Văn thư

VP HT

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

………………………..................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

.....................................................................

21

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

9

- Thực hiện

tốt Ngày

"Toàn dân

đưa trẻ đến

trường".

- Huy động

học sinh ra

lớp.

- Ổn định

công tác dạy

và học.

- Thực hiện

giáo dục

ATGT từ

tháng

9/2018.

- Bầu mới

Ban Đại

diện cha mẹ

HS.

- Phát động

phong trào

thi đua

"Dạy tốt,

học tốt chào

mừng ngày

Nhà giáo

Việt Nam

20/11".

Bổ sung

- Hoàn thành, nghiệm thu việc tu sửa nhỏ

CSVC, phòng học. Thầy Sơn

Thầy

Sơn,

Lượng,

Thuận

HT

- Tổ chức khai giảng năm học .

(05/09/2015).

GV+HS

HT+ CĐ

HT

- Chuyên môn, giảng dạy tuần: 2, 3, 4, 5. GVBM

HT+ tổ

CM

HT

- Tổ chức Hội nghị CB - CC đầu năm HT

HT- CĐ

HT

- Tổng hợp số liệu thống kê báo cáo tình

hình đầu năm. (số lớp; số học sinh; giáo

viên; cơ sở vật chất).

Văn thư

VP

HT

- Thi vẽ tranh cổ động ATGT. cấp TP.

- Thi KHKT khối 8,9 cấp trường.

PHT

GVBM

được

phân

công

HT

- Củng cố việc thực hiện kế hoạch chuyên

môn. Tổ CM

GV

HT

- Tiến hành họp Ban Đại diện cha mẹ học

sinh từng lớp. Tiến tới họp Ban Đại diện

cha mẹ học sinh toàn trường.

GVCN

GVCN HT

- Duyệt dự thảo kế hoạch hoạt động chuyên

môn các tổ chuyên môn, các bộ phận Đoàn

thể.

PHT

GV

+TTCM

HT

- Đăng ký tiết dạy học theo phương pháp

STEM (Mỗi tổ 01 bài hoặc 01 chủ đề).

- Tổ CM đăng ký chuyên đề, hội giảng.

GVBM TTCM PHT

- Tiếp tục huy động học sinh chưa ra lớp GVCN

GVCN

HT

- Ổn định công tác dạy và học (Bảng phân

công – T K biểu). GV PHT HT

Hoàn thành hồ sơ PC. THCS để được KT

công nhận duy trì

Thầy

Phước Văn thư HT

- Đại hội CMHS năm học mới

- Hoàn thiện bảng điểm thi đua giữa các

lớp.

BĐD

CMHS

TPT

HT+BCH

GVCN-

TPT

HT+CĐ

HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT

HT-PHT-

KT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT xây dựng

…………………………………

……………………………………………

PHT Tổ CM HT

22

…………………………………………......

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

10

- Thi học

sinh giỏi cấp

trường lần 1

- Tham mưu

HĐND xã,

PGD quy

hoạch phát

triển giáo dục

của xã trong

giai đoạn

2014 - 2020.

- Đại hội

Liên đội

Tổ chức các

chuyên đề

theo kế

hoạch

chuyên môn

Bổ sung

- CM: Giảng dạy tuần 6, 7, 8, 9. GV

GV

P. HT

- Tổ chức dự giờ, thao giảng các khối lớp. GV

Tổ CM

HT

- Thi tuyển học sinh giỏi khối 9 cấp trường. P. HT GVBM HT

- Nghiên cứu chương trình và rút kinh

nghiệm qua dự giờ, thao giảng các bộ môn

các lớp để có hướng điều chỉnh về chuyên

môn trong việc xây dựng nội dung và

PPGD thống nhất.

GV+ Tổ

CM

HT + Tổ

CM

HT

- Thi vẽ tranh cổ động ATGT.

- Thi KHKT TP vòng 1,2

- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp trường.

PHT

GVBM +

Tổ CM

HT

- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối lớp

9 GVBM TTCM PHT

- Tổ chức các chuyên đề theo kế hoạch tổ

chuyên môn. Tổ CM P.HT HT

- Thực hiện chuyên đề Tổ Toán-Lý, Tiếng

Anh, Ngữ văn.

- Hội giảng Tổ Sinh-Hóa-TD, Sử-Địa-MT.

GVBM TTCM

- Kiểm tra toàn diện 10 giáo viên (mỗi tổ

02 giáo viên)

TỔ CM

GV

P. HT

- Tiếp tục theo dõi kiểm tra theo dõi quá

trình trồng cây gây bóng mát, vệ sinh môi

trường.

GVCN TT HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT

HT-PHT-

KT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………..

PHT Tổ CM HT

23

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

11

- Tổ chức

họp mặt

ngày Nhà

giáo Việt

Nam 20/11.

- Đẩy mạnh

công tác

thanh tra,

kiểm tra nội

bộ.

- Nâng cao

chất lượng

dạy và học

- CM: Dạy tuần: 10,11, 12, 13, 14. TTCM GV P. HT

- Tiếp tục nghiên cứu chương trình và rút

kinh nghiệm qua dự giờ, thao giảng các bộ

môn để có hướng điều chỉnh về chuyên

môn trong việc xây dựng nội dung và

phương pháp giảng dạy thống nhất.

Tổ CM

P. HT

GVBM

Tổ CM

GVBM

HT

P. HT

- Thi Văn hay chữ tốt cấp khu vực.

- Thi vẽ tranh cổ động ATGT cấp Tỉnh.

- Thi KHKT cấp TP vòng chung khảo.

PHT

GVBM +

Tổ CM

HT

- Tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày Nhà giáo

Việt Nam 20 /11 và rà soát công tác phổ

cập

CĐ - GV

CĐ - GV

HT

- Cập nhật, bổ sung các số liệu báo cáo

thống kê về tình hình học sinh, ổn định và

xem xét bổ sung việc thực hiện kế hoạch

chuyên của các tổ chuyên môn, nâng cao

chất lượng dạy và học.

Tổ CM

GVCN

P. HT

HT

- Kiểm tra ĐDDH, kiểm tra toàn diện 15

GV. (Mỗi tổ 03 GV).

HT. CĐ

HT.CĐ

HT.CĐ

- Tiếp tục bồi dưỡng các môn văn hoá thi

vòng thành phố. GVBM GVBM PHT

- Đẩy mạnh công tác sinh hoạt Đội hàng

tuần đảm bảo mỗi lớp sinh hoạt Đội 01 lần/

tháng.

TPT

GVCN

HT

- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức

học sinh ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm

nhập vào nhà trường thông qua các buổi

sinh hoạt Đội và HĐNGLL.

TPT GVCN HT

- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,

Sử-Địa-MT

- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ

văn

GVBM TTCM HT

- Kiểm tra các chỉ tiêu giáo dục qua tháng

điểm. TT P. HT HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

PHT Tổ CM HT

24

……………………………………………

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

12

Lên lịch thi,

phân công

coi thi và

duyệt đề; thi

học kỳ I, các

môn trường

ra đề.

Bổ sung

- CM: Giảng dạy tuần: 15, 16, 17,18 GV

GV

P. HT

- Tham gia thi học sinh giỏi vòng Thành

phố, chuẩn bị thi HKI

HS

GV

P. HT

- Tổ chức thi hái hoa dân chủ (Chào mừng

ngày 22/12) ôn tập trước ngày thi HK. HS GVCN P. HT

- Thi HKI các môn do trường ra đề

(TD,TH,MT,CN,Nhạc) từ ngày

10/12/2018-22/12/2018

GV PHT HT

- Thi HKI từ ngày 22/12/2018-02/01/2018

đề do Sở và PGD ra GV PHT HT

- Kiểm tra rà soát việc thực hiện chương

trình để chuẩn bị ôn tập và thi học kỳ I.

HS - GV

GV

P. HT

- Thi GV dạy giỏi cấp trường.

- Thi HS giỏi các môn văn hoá cấp TP. PHT

GVBM +

Tổ CM

HT

- Triển khai việc thực hiện

các chuyên hiệu Hoạt động Đội

TPT - HS

TPT

HT

- Kiểm kê tài sản cuối năm KT VP- KT HT -

TTND

- Điều chỉnh dự toán năm cũ, lập dự toán

tài chính năm mới. Duyệt dự toán tài chính

năm 2019.

KT KT HT

- Tăng cường kiểm tra phong trào tự làm

ĐDDH của giáo viên.

TTCM

GV

P.HT

- Lên lịch thi và phân công giáo viên coi thi

học kỳ I.

P.HT

Tổ CM

HT

- Duyệt các đề thi học kỳ I của các khối lớp

do trường ra đề. Nhận đề. P.HT

Tổ CM

HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

PHT TT CM HT

25

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

1

- Hoàn

thành các hồ

sơ báo cáo.

- Tham gia

HKPĐ cấp

huyện.

- Sơ kết học

kỳ I.

- Nghỉ tết

AL thông

báo sau

- Triển khai

kế hoạch

học kỳ II.

Bổ sung

- CM tuần: 19, 20, 21, 22

GV được

chọn Tổ CM HT

- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp Tỉnh. PHT GVBM HT

- Chuẩn bị tập hợp các số liệu báo cáo sơ

kết học kỳ I.

P.HT

Tổ CM

HT

- Hoàn chỉnh các báo cáo học kỳ I theo qui

định của PGD và nộp đúng thời gian qui

định.

VT-

GVCN

TT CM

HT

- Phân công giáo viên trực Tết âm lịch. GV

VP

HT

- Duỵêt kê khai thừa giờ học kỳ I (nếu có). PHT

Tổ CM

HT

- Khóa sổ kế toán và quyết toán tài chính

năm cũ KT TQ- KT HT

- Sơ kết học kỳ I. Tổng kết thi đua đợt 1.

Phát động thi đua đợt 2

GV

Tổ CM

HT-

CTCĐ

HT

- Triển khai công tác học kỳ II và kế hoạch

thực hiện nhiệm vụ tháng 02/2019.

GV

Tổ CM

HT

- CM giảng dạy tuần 20, 21. GV GV Tổ CM

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT

HT-PHT-

KT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

PHT Tổ CM HT

26

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

2

- Đẩy mạnh

công tác

PC. THCS

- CM giảng dạy tuần 23, 24, 25 (2 tuần

nghỉ tết AL)

GV GV Tổ CM

- Bồi dưỡng học sinh Giỏi dự thi vòng tỉnh.

GV

GV

HT

- Hội thi giải toán, Tiến Anh qua Internet

vòng trường PHT GVBM HT

- Phát động thi đua trong học sinh lập

thành tích chào mừng 26/ 3.

HT- CĐ

HT- CĐ

- Rút kinh nghiệm về nội dung và PPGD ở

HKI để nâng cao chất lượng ở HKII

Tổ CM

HT

HT

- KT toàn diện 10 GV (02 GV/ tổ) TTCM GV HT

- Tiếp tục

bồi dưỡng

học sinh

giỏi thi

vòng tỉnh.

- Kiểm tra

toàn diện

giáo viên.

- Chuẩn bị

các điều

kiện của

ngôi trường

đạt chuẩn

Xanh –

Sạch – Đẹp

Bổ sung

- Đẩy mạnh công tác PC- THCS Thầy

Phước

Thầy

Phước-

VP

HT

- Rà soát kiểm tra hồ sơ học sinh lớp 9

(Học bạ khai sinh, bằng TN TH ...) để công

nhận TN THCS.

GT-

GVCN.

GT

HT

- Tăng cường công tác dự giờ, thao giảng

của các tổ CM.

GV

TT CM

HT

- Mở lớp đối tượng Đoàn cho học sinh khối

8 & 9

TPT GVCN

và TPT

Đoàn

- Lên kế hoạch chi tiết, phân công giao

việc cho công tác chuẩn bị đón đoàn kiểm

tra công nhận Xanh Sạch Đẹp của Phòng,

Sở

GV - HS TPT HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP-VT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

PHT TT CM HT

27

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

3

- Tổ chức

sinh hoạt

truyền

thống ngày

8/3; 26/3.

-Bồi dưỡng

học sinh lớp

9 các môn

dự thi TN.

THCS.

- CM giảng dạy tuần 26, 27, 28, 29 GV

GV

Tổ CM

- Tổ chức sinh hoạt truyền thống ngày

QTPN 8/3.

Nữ công

- Tổ chức sinh hoạt truyền thống kỷ niệm

ngày thành lập Đoàn TN. CS. HCM 26/3.

Tổ chức Hội chợ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi,

sách truyện cho học sinh phổ thông

GVCN -

HS

TPT -

GVCN

HT

- Tổ chức đêm văn nghệ gây quỹ xây dựng

trường học thân thiện, quỹ giúp học sinh

nghèo hiếu học

TPT –

GV - HS

TPT -

GV

HT

- Thực hiện chuyên đề Tổ Toán-Lý, Tiếng

Anh, Ngữ văn.

- Hội giảng Tổ Sinh-Hóa-TD, Sử-Địa-MT.

- Kiểm tra toàn diện 10 giáo viên (mỗi tổ

02 GV).

TTCM

GV

HT

- Thi KHKT khu vực 12-15/3

- Hội thi giải toán, Vật lý, Tiếng Anh qua

Internet vòng TP và Tỉnh.

- Thi HS giỏi các môn văn hoá cấp Tỉnh.

- Thi tổng phụ trách giỏi.

- Thi tin học trẻ

PHT GVBM HT

- Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh lớp 9

thi HKII và các môn xét hoàn thành bậc

THCS.

Tổ CM

P.HT

HT

- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ xét hoàn thành

bậc THCS của HS lớp 9.

PHT

VP

HT

- Mở lớp đối tượng Đoàn và xét kết nạp

Đoàn cho hs khối 9.

BT CĐ

BT CĐ

Đoàn

- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các hoạt

động NGLL ở các lớp 6, 7, 8, 9.

HT

HT

- Kiểm tra công tác duy trì sĩ số (chú ý các

lớp có tỉ lệ HS bỏ học, tìm hiểu nguyên

nhân và biện pháp khắc phục).

GVCN

PC.THCS

P.HT

PC.THCS

P. HT

HT

- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,

Sử-Địa-MT

- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ

văn

GVBM TTCM HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT

HT-PHT-

KT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

PHT Tổ CM HT

28

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

4

- Sinh hoạt

truyền

thống "30/4

và 01/5".

- Kiểm tra

việc thực

hiện chương

trình, qui

chế chuyên

môn, đánh

giá cho

điểm của tất

cả giáo

viên.

- Kiểm tra

hồ sơ xét

hoàn thành

bậc THCS

học sinh lớp

9.

- Duyệt đề

thi học kỳ II

các môn do

trường ra đề

- CM: Giảng dạy tuần 30, 31, 32, 33 GV

GV

P.HT

- Tham gia dự thi ĐDDH cấp thành phố. GV -

Tổ CM

Tổ CM

P.HT

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình, qui

chế chuyên môn, đánh giá cho điểm của tất

cả giáo viên bộ môn ở tất cả các khối lớp.

GV Tổ CM

HT

- Duyệt đề thi học kỳ II khối lớp 6, 7, 8, 9

các môn do trường ra đề.

P.HT

Tổ CM

HT

- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,

Sử-Địa-MT

- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ

văn

GVBM TTCM HT

- Tiếp tục huy động mạnh học sinh trong

độ tuổi phổ cập ra lớp của xã Mỹ Trà.

PC.THC

S

HT

- Thi thiết kế bài giảng điện tử Tỉnh.

- Thi KHKT khu vực 12-15/3

- Hội thi giải toán, Tiến Anh qua Internet

vòng QG.

PHT GVBM HT

- Kiểm tra hồ sơ học sinh lớp 9. VP - KT CĐ P.HT

- Tăng cường công tác vệ sinh môi trường,

giữ gìn cảnh quan và môi trường Sư phạm

trong nhà trường.

GT-

GVCN

TPT- CĐ

CĐ HT-CĐ

- Tổ chức sinh hoạt truyền thống ngày

"30/4 , 01/5".

GT-

GVCN

TPT- CĐ

P.HT -

TPT +

HT-CĐ

- Tổ chức thi Đố Em ở học sinh lớp lồng

ghép với HĐNGLL

- GVCN

- TPTĐ P.HT HT

- Công khai tài chính quý 1 KT HT-KT TTrND

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT

HT-PHT-

KT HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT

Bổ sung

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

……………………………………

…………………………………..................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

PHT Tổ CM HT

29

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

5

- Kỷ niệm

ngày

"19/5"- Tổ

chức tốt thi

học kỳ II

khối lớp 6,

7, 8, 9.

- Hoàn

chỉnh các

báo cáo học

kỳ năm học.

- Tổng kết

năm học .

- CM: 34, 35, 36, 37 Thi HKII GV Tổ CM P.HT

- Thi HKII các môn đề trường cho

(TD,TH,AN,MT,CN,GDCD) từ ngày

01/05/2019-11/05/2019

GV PHT HT

- Tổ chức thi học kỳ II các khối lớp 6, 7, 8,

9 (từ ngày 6/05/2019 – 14/05/2019) đề Sở,

PGD cho.

GV

Tổ CM

P.HT

- Xét công nhận TNTHCS cho học sinh lớp

9 ngày 23,24/05/2019 P.HT

GV-TKHĐ

P.HT

TKHĐ

HT

- Tổng hợp các số liệu thống kê báo cáo

học kỳ II và cuối năm.

Tổ CM

P.HT HT

- Xét thi đua học kỳ II và cả năm năm học . HT + ĐT

HT-CĐ

- Xét đánh giá công chức năm học HT Tổ CM HT-CĐ

- Thi ĐDDH cấp tỉnh.

GV GVBM

HT

- Tổ chức giáo viên học tập qui chế coi thi,

chấm thi THCS.

Tất cả

GV GV

HT

- Duyệt kết quả cả năm (công nhận lên

lớp, lưu ban, thi lại, rèn luyện trong hè). VT - HT PHT HT

- Tổng kết và phát thưởng năm học . Tất cả

GV

HT- CĐ

HT -

BCHCĐ

- Bàn giao học sinh về địa phương sinh

hoạt hè. TPT VT-TPT

Đoàn

- Phân công

kiểm tra

chéo thực

hiện đánh

giá xếp loại

theo thông

tư 58.

- Vào điểm học bạ, ký, đóng dấu, rà soát

sai sót, điều chỉnh. GVCN PHT HT

- Rà soát và lọc học sinh yếu, kém chuẩn bị

mở lớp bồi dưỡng trong hè. GVCN PHT HT

- Lên lịch trực hè 2016. HT PHT HT

- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,

Đảng ủy, Phòng GD&ĐT

VT HT-PHT-

KT

HT

- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT

30

- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết

bị, hoạt động thư viện.

PHT TV- TB HT

- Kiểm tra dạy và học theo PPCT

PHT Tổ CM HT

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

6

- Bồi

dưỡng, ôn

tập học sinh

yếu, kém

rèn luyện

thêm trong

hè để chuẩn

bị thi lại.

Bổ sung

- Duyệt kê khai thừa HKII (Nếu có). GV

P. HT

HT

- Tiếp tục bổ sung các hồ sơ báo cáo

cuối năm học .

- Thi tin học trẻ cấp Tỉnh

GT -

TKHĐ

GVBM

TỔ CM

P. HT

- Lên kế hoạch hướng dẫn BD - Ôn tập học

sinh yếu, kém rèn luyện thêm trong hè để

chuẩn bị thi lại.

P. HT

P. HT

HT

- Thống kê số học sinh lớp 5 Tốt nghiệp

Tiểu học địa bàn tuyển sinh để lập kế

hoạch tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2019-

2020.

Văn thư P. HT

HT

- Tiến hành kiểm kê cơ sở vật chất và hồ sơ

sổ sách đón đoàn thanh tra cuối năm.

PHT+GV

+GT

PHT+GV

+GT

HT

- Tham mưu các cấp trang bị cơ sở vật chất

chuẩn bị năm học 2019-2020.

HT

GT - TK

HT

HT

+CĐ

- Lập hồ sơ xét vào lớp 10.

- Phân công và trực hè 2019 .

………………………………….

…………………………………...

…………………………………..

PHT

GV

PHT+GT

HT

HT

7

Huy động

học sinh

trong độ

tuổi PC.

THCS.

- Tiếp tục

bồi dưỡng

học sinh yếu

kém trong

hè.

- Kiểm tra bảo quản CSVC trong thời gian

nghỉ hè.

TB - CĐ

CĐ HT

- Thực hiện công tác tuyển sinh lớp 6 và

lớp 10 năm học 2019-2020.

VP

VP

HT

- Tham mưu BCĐ PC. THCS xã Mỹ Trà

huy động học sinh trong độ tuổi PC. THCS

ra lớp, hoàn chỉnh các hồ sơ cần thiết.

PC.THC

S

PC.THC

S

BCĐ -

PC.TH

CS

- Chuẩn bị điều kiện tổ chức thi lại, kiểm

tra học sinh yếu, kém rèn luyện thêm trong

hè để xét lên lớp.

P.HT

VP

HT

31

- Tham gia học chính trị hè 2019

……………………………………….

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

CBGV HT-PHT HT

THÁNG TRỌNG

TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

BỘ PHẬN

THỰC

HIỆN

BỘ PHẬN

CHUẨN

BỊ ĐIÊU

KIỆN

BỘ

PHẬN

KIỂM

TRA

8

- Tu sửa

nhỏ CSVC

chuẩn bị

khai giảng

năm học

mới

2019-2020.

- Tham gia

học tập

chính trị hè.

- Thực hiện

công tác

PC. THCS.

- Chuẩn bị

khai giảng

năm học

2019–2020

(Duyệt danh

sách, phân

công giáo

viên, sắp

xếp thời

khóa biểu...)

Bổ sung

- Tu sửa nhỏ CSVC phòng học, bàn ghế

GV, HS, các phương tiện dạy học chuẩn bị

khai giảng năm học mới 2019-2020.

HT

TB- CĐ

HT

- Xây dựng biên chế số lớp; số học sinh; số

giáo viên năm học 2019-2020.

Tổ CM

P.HT

HT

- Dự kiến phân công giáo viên năm học

mới 2019-2020. P.HT Tổ CM HT

- Tham gia học tập các lớp bồi dưỡng về

CM - NV. GV

HT

HT

- Duyệt biên chế năm học: 2019-2020. HT

P.HT

HT

- Duyệt danh sách các lớp năm học 2019-

2020.

VP - HT

VP - HT

HT

- Tiếp nhận giáo viên mới ra trường, giáo

viên thuyên chuyển.

- Phân công giáo viên sắp xếp thời khóa

biểu năm học 2019-2020.

HT-CĐ

HT

- Tựu trường năm học 2019-2020. Chuẩn

bị khai giảng năm học mới.

HT-CĐ

HT- CĐ

HT +

- Tổng hợp các số liệu, thống kê, báo cáo

đầu năm học năm học 2019-2020.

HT

HT

- Kiểm kê thư viện thiết bị, ĐDDH. GT-

TKHĐ

CT TB

TV HT

- Lao động tổng vệ sinh trường lớp, học

tập nội qui nhà trường .

TB-TV

GT PHT

- Tổng hợp các thông tin, số liệu để dự thảo

kế hoạch năm học 2019-2020.

GVCN-

HS

GV - GT

-CĐ HT

C. Tổ chức thực hiện kế hoạch:

Căn cứ vào nội dung kế hoạch trên, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn, giáo viên và

các thành viên còn lại trong nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác

được phân công trong năm học 2019-2020. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG

- PGD&ĐT;

32

- UBND xã - CĐCS, PHT, TT, TPĐ, GV, NV(để thực hiện);

- Lưu VT. Võ Thanh Thái

Duyệt của lãnh đạo PGD&ĐT

Thành Phố Cao Lãnh, ngày …….tháng ……năm 2018