PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN INDX … · năm ban hành quy định...

10
CP NHT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CP NHT CÔNG TY TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 767.27 97.81 Thay đổi 7.53 0.88 0.99% 0.91% KLGD (triệu cp.) 180.7 40.1 GTGD (tỷ đồng) 4,320.1 476.2 NĐTNN (tỷ đồng) 1,777.8 42.7 Mua 1,576.4 14.0 Bán 201.4 28.7 GTGD ròng 1,375.0 -14.7 VN-INDEX - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 480 580 680 780 880 980 1080 1180 INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX HNX-INDEX - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 55 75 95 115 135 155 175 195 215 INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX 02.10.2015 ĐIỂM NHN THTRƯỜNG Thtrường tăng mạnh trên c2 sàn GTGD tăng mạnh 44% trên HOSE NĐTNN mua ròng khoảng 106 t VNIndex được nhóm VN30 htrrt mnh Nhóm Ngân hàng đóng góp ½ điểm sgia tăng cho VNIndex Nhóm Chng khoán vẫn tăng tích cực Nhóm vn hóa lớn cũng ủng hđà tăng với PLX (+3%) đóng góp 1 điểm cho VNIndex chiu giảm điểm, có CTD và KDC cần được thtrường đánh giá lại P/E của VNIndex đã tăng lên 16.1x từ 15.9x ca ngày hôm qua CP NHT CÔNG TY Công ty Cphn Xây dng Coteccons (CTD: HOSE): Kết qukinh doanh quý 2/2017 CTD công bố doanh thu và lợi nhun ròng sau thu trong qu 2/2017 đạt tương ứng 6.183 tỷ đồng (+23,6% YoY) và 412 t đồng (+16% YoY), hoàn thành 39% và 42% k hoạch năm. Các dự án đóng góp doanh thu cao đáng chú cho CTD trong na đầu năm 2017 bao gồm: D'Capitale, Khu ngh dưỡng HTràm Strip và Vinhomes Greenbay. Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hin là 22.427 tỷ đồng, trong khi giá trị các hợp đồng k mới trong na đầu năm 2017 là 14.298 tđồng cho CTD và công ty con Unicons. Công ty hin đang thực hin thương v M&A để hoàn thành chuỗi giá trị. Hơn nữa, CTD đang có k hoạch đa dạng hóa nguồn thu thông qua vic tm kim các khoản đầu tư vào các mảng kinh doanh tạo ra dòng tin n định và định k. Về các dự án cơ sở htầng, CTD đã hoàn thành xây dựng dán BOT đường cao tc 1A - PhLý và hin đang thu phí. Điểm nhn thtrường 1 Cp nht công ty 4 Giao dch của NĐTNN 6 Thng kê giao dch 8 Download data MC LC Ngy 25 thng 07 năm 2017 Thtrường tăng mạnh trên c2 sàn CTD: Kết qukinh doanh quý 2/2017

Transcript of PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN INDX … · năm ban hành quy định...

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CÂP NHÂT CÔNG TY

TỔNG QUAN

VN-Index HNX-Index

Chỉ số 767.27 97.81

Thay đổi 7.53 0.88

0.99% 0.91%

KLGD (triệu cp.) 180.7 40.1

GTGD (tỷ đồng) 4,320.1 476.2

NĐTNN (tỷ đồng) 1,777.8 42.7

Mua 1,576.4 14.0

Bán 201.4 28.7

GTGD ròng 1,375.0 -14.7

VN-INDEX

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

480

580

680

780

880

980

1080

1180

INDX_TRADED_VAL VN-INDEXVN30-INDEX VNSML-INDEXVNMID-INDEX

HNX-INDEX

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

55

75

95

115

135

155

175

195

215

INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX

HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX

02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn

GTGD tăng mạnh 44% trên HOSE

NĐTNN mua ròng khoảng 106 tỷ

VNIndex được nhóm VN30 hỗ trợ rất mạnh

Nhóm Ngân hàng đóng góp ½ điểm số gia tăng cho VNIndex

Nhóm Chứng khoán vẫn tăng tích cực

Nhóm vốn hóa lớn cũng ủng hộ đà tăng với PLX (+3%) đóng góp 1 điểm

cho VNIndex

Ở chiều giảm điểm, có CTD và KDC cần được thị trường đánh giá lại

P/E của VNIndex đã tăng lên 16.1x từ 15.9x của ngày hôm qua

CÂP NHÂT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE): Kết quả kinh doanh

quý 2/2017

CTD công bố doanh thu và lợi nhuân ròng sau thuê trong quy 2/2017 đạt

tương ứng 6.183 tỷ đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16% YoY),

hoàn thành 39% và 42% kê hoạch năm.

Các dự án đóng góp doanh thu cao đáng chú y cho CTD trong nưa đầu

năm 2017 bao gồm: D'Capitale, Khu nghi dưỡng Hồ Tràm Strip và

Vinhomes Greenbay.

Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427 tỷ đồng,

trong khi giá trị các hợp đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017 là 14.298

tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.

Công ty hiên đang thực hiên thương vu M&A để hoàn thành chuỗi giá trị.

Hơn nữa, CTD đang có kê hoạch đa dạng hóa nguồn thu thông qua viêc

tim kiêm các khoản đầu tư vào các mảng kinh doanh tạo ra dòng tiền ổn

định và định kỳ.

Về các dự án cơ sở hạ tầng, CTD đã hoàn thành xây dựng dự án BOT

đường cao tốc 1A - Phủ Lý và hiên đang thu phí.

Điểm nhấn thị trường 1

Cập nhật công ty 4

Giao dịch của NĐTNN 6

Thống kê giao dịch 8

Download data

MỤC LỤC

Ngay 25 thang 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn – CTD: Kết quả kinh doanh quý 2/2017

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CÂP NHÂT CÔNG TY

VN-INDEX INTRADAY

752

754

756

758

760

762

764

766

768

770

VNINDEX

HNX-INDEX INTRADAY

96.2

96.4

96.6

96.8

97

97.2

97.4

97.6

97.8

98

HNX-INDEX

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

Nguyễn Đăng Khoa, [email protected]

Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn. VNIndex tăng7,53 điểm (+0,99%),VN30-

Index tăng mạnh hơn 8,39 điểm (+1,15%). HNXIndex và HNX30-Index của sàn

HNX cũng tăng lần lượt 0,91% và 0,75%.

GTGD tăng mạnh 44% trên HOSE nhờ thỏa thuận đột biến 22,4 triệu cổ

phiếu PGD (~1.268,4 tỷ đồng) của NĐT trong nước bán cho NĐTNN. Diễn biên

này đẩy tỷ trọng tham gia khối ngoại lên 20,6% từ mức 13,5% hôm qua, dẫn

đên giá trị bán ròng 1.375 tỷ đồng. Loại trừ giao dịch này thì sàn HOSE duy trì

thanh khoản như phiên hôm qua và NĐTNN mua ròng khoảng 106 tỷ

đồng tâp trung ở VCI (+66,7 tỷ đồng), PLX (+35 tỷ đồng), HPG (+22,8 tỷ đồng),

E1VFVN30 (+20,3 tỷ đồng), BID (+18,2 tỷ đồng). Phía bán ra chi rất ít mã có

giá trị không đáng kể như SSI (-17,1 tỷ đồng), HSG (-17,1 tỷ đồng) và PVS (-

12,1 tỷ đồng)

VNIndex được nhóm VN30 hỗ trợ rất mạnh với 30/30 mã có gia đóng cửa

là giá cao nhất trong ngày, và chi có BVH, CII, CTD, KDC và VIC giảm nhẹ.

Đặc biêt, BMP tiêp tuc dư mua trần và MBB cũng tăng trần hầu như không có

dư bán.

Nhìn ở nhóm nganh, nhóm ngân hang đóng góp ½ điểm số gia tăng cho

VNIndex, diễn biến này nhờ Quyết định mới của Thủ tường tập trung xử

lý nợ xấu. BID, MBB, CTG, STB đã giúp VNIndex tăng 3,63 điểm, trong đóng

BID đóng góp lớn nhất với 1,54 điểm. Thủ tướng Chính phủ vừa có Quyêt định

1058/QĐ-TTg vào ngày 19/07/2017 về viêc phê duyêt Đề án “Cơ cấu lại hê

thống các tổ chức tín dung gắn với xư lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” sau 5

năm ban hành quy định tái cơ cấu hê thống ngân hàng giai đoạn 2011-2015.

Lần này, ngoài viêc tăng vốn các ngân hàng, chấp hành quy định Basel II đên

năm 2020, sở hữu chéo, các bên liên quan, quản trị doanh nghiêp, hay tăng

gấp đôi thu nhâp ngoài lãi đên năm 2020, đề án cũng tâp trung cải cách gắn

với xư lý nợ xấu.

Nhóm Chứng khoán vẫn tăng tích cực dù không mạnh như nhóm ngân hàng

tuy nhiên lực cầu giá xanh xuất hiên trở lại ở 3 mã chứng khoán hàng đầu là

SSI (+2%), HCM (+2%) và VND (+3,3%).

Nhóm vốn hóa lớn cũng ủng hộ đa tăng với PLX (+3%) đóng góp 1 điểm

cho VNIndex. GAS (+1,5%) và BHN (+2,4%) hỗ trợ đáng kể cho cho chi số;

trong khi đó SAB và VNM giữ giá tham chiêu. Cuối ngày hôm nay, VNM công

bố NQHĐQT ngày 15/8 tới đây sẽ chốt danh sách cổ đông nhằm tạm ứng cổ

tức đợt 1/2017 bằng tiền tỷ lê 20%. Trong quy 2/2017, VNM được ước tính tiêp

tuc đạt tăng trưởng doanh thu tốt (~15%-20% YoY). Tăng trưởng lợi nhuân

ròng ước tính châm hơn so với tăng trưởng quy 1/2017 (+35,8% YoY) nhưng

vẫn ở mức đáng khích lê. VNM đang giao dịch tại PE 2017 là 24,2x, và vẫn là

cổ phiêu tiêu dùng triển vọng trong dài hạn với ước tính tỷ lê CAGR lợi nhuân

ròng giai đoạn 2017-2021 là 10,4%.

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CÂP NHÂT CÔNG TY

Ở chiều giảm điểm, chúng tôi ghi nhận có CTD và KDC cần được thị

trường đanh gia lại:

KDC công bô KQKD quy 2/2017 chưa kiêm toan vơi 1.647 tỷ đồng

doanh thu thuần (+179% YoY) và 369 tỷ đồng lợi nhuận ròng (+176%

YoY), vượt xa kỳ vọng của chuyên viên phân tích nhờ lợi nhuân trước

thuê từ Vocarimex tăng lên 453 tỷ đồng. Nêu không tính khoản lợi

nhuân bất thường này thi hoạt động kinh doanh chính của KDC phát

sinh lỗ 7 tỷ đồng trong nưa đầu năm 2017. Các con số cho thấy hoạt

động kinh doanh chính của KDC chưa đạt kê hoạch năm. Tuy nhiên, có

thể công ty sẽ tăng tốc vào nưa cuối năm 2017.

CTD công bô doanh thu va lợi nhuận rong sau thuê trong quy 2/2017

đat tương ưng 6.183 tỷ đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16%

YoY), hoàn thành 39% và 42% kê hoach năm. Biên lợi nhuân gộp giảm

nhẹ từ 8,7% trong quý 1 xuống còn 8,0% trong quy 2, do giá cát tăng

gần đây. Trong nưa đầu năm 2017, mô hinh D&B với biên lợi nhuân

cao chiêm 42% doanh thu của công ty, so với con số 39% vào đầu

năm. Công ty dự kiên doanh thu từ hợp đồng D&B sẽ tăng lên 45% vào

cuối năm. Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427

tỷ đồng, trong khi giá trị các hợp đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017

là 14.298 tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.

P/E của VNIndex đã tăng lên 16.1x từ 15.9x của ngày hôm qua nhờ sự

đồng thuận của hầu hết các nhóm cổ phiếu mũi nhọn. Nhóm VN30, nhóm

ngân hàng, nhóm chứng khoán là 3 nhóm được dự đoán tăng trưởng

mạnh trong năm 2017. Kết quả kinh doanh 6T2017 được ghi nhận chính

thức trong báo cáo tài chính bán niên sẽ giúp định giá chung của thị

trường quay về mức hấp dẫn.

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CÂP NHÂT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE): Kết quả

kinh doanh quý 2/2017

Đoan Việt Bảo, [email protected]

Kết quả kinh doanh quý 2/2017

CTD công bố doanh thu và lợi nhuân ròng sau thuê trong quy 2/2017 đạt tương ứng 6.183 tỷ

đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16% YoY), hoàn thành 39% và 42% kê hoạch năm.

Biên lợi nhuân gộp giảm nhẹ từ 8,7% trong quy 1 xuống còn 8,0% trong quy 2, do giá cát tăng

gần đây. Đáng chú y, giá cát ở khu vực phía Nam, khu vực CTD có các dự án lớn đang triển

khai đã tăng gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, cát chi chiêm khoảng 5% giá vốn hàng bán. Trong nưa

đầu năm 2017, mô hinh Thiêt kê và xây dựng (D&B) với biên lợi nhuân cao chiêm 42% doanh

thu của công ty, so với con số 39% vào đầu năm. Công ty dự kiên doanh thu từ hợp đồng

D&B sẽ tăng lên 45% vào cuối năm nay. Đồng thời, cơ cấu doanh thu trong 6 tháng đầu năm

2017 được phân bổ như sau: 73% từ các dự án nhà ở, 13% từ các dự án thương mại, 9% từ

các dự án công nghiêp, và 5% từ các dự án Khách sạn & Khu nghi dưỡng.

Các dự án đóng góp doanh thu cao đáng chú y cho CTD trong nưa đầu năm 2017 bao gồm:

D'Capitale (vốn đầu tư 3.938 tỷ, thời gian thực hiên: tháng 10/2016 -11/2018), Khu nghi

dưỡng Hồ Tràm Strip (giai đoạn 2, vốn đầu tư 1.754 tỷ đồng, thời gian thực hiên: tháng

02/2017 - 07/2018) và Vinhomes Greenbay (vốn đầu tư 1.402 tỷ đồng, thời gian thực hiên:

tháng 12/2016 – 03/2019).

Cập nhật khac

Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427 tỷ đồng, trong khi giá trị các hợp

đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017 là 14.298 tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.

CTD không tiêt lộ thông tin về quy mô hợp đồng của dự án nêu không được sự đồng y của

khách hàng, như trong trường hợp của dự án Khách sạn Hilton TP.HCM và Nhà máy Hòa

Phát Dung Quất. Ngoài các hợp đồng đã ky, CTD dự kiên giá trị hợp đồng ky mới trong quy

3/2017 có thể đạt 10.000 tỷ đồng. Tổng giá trị hợp đồng đã ky và dự kiên ky mớitrong năm

2017 sẽ tương đương năm 2016 là khoảng 32.000 tỷ đồng. Trong đó, công ty không tính giá

trị hợp đồng từ dự án Vincity District 9 HCMC - giai đoạn 1 vi Vingroup vẫn đang trong quá

trinh hoàn tất các thủ tuc pháp ly liên quan đên dự án này. Tuy nhiên, CTD dự kiên dự án sẽ

bắt đầu vào quy 4/2017, và có thể bổ sung 5.000 tỷ đồng vào tổng giá trị các dự án chưa thực

hiên hiên tại.

Công ty hiên đang thực hiên thương vu M&A để hoàn thành chuỗi giá trị. Muc công tiêu công

ty hướng đên các sản phẩm và dịch vu gia tăng cho các dự án theo mô hinh D&B của công

ty. Theo đó có thể hỗ trợ gia tăng doanh thu xây dựng cho CTD khi công ty trúng thầu các dự

án D&B lớn hơn. Thương vu M&A vẫn chưa được công bố, và dự kiên sẽ hoàn thành vào

cuối năm nay.

Hơn nữa, CTD đang có kê hoạch đa dạng hóa nguồn thu thông qua viêc tim kiêm các khoản

đầu tư vào các mảng kinh doanh tạo ra dòng tiền ổn định và định kỳ như cho thuê văn phòng,

cho thuê khu nghi dưỡng và các dự án cơ sở hạ tầng. Công ty dự kiên từ năm 2019 trở đi,

CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CÂP NHÂT CÔNG TY

doanh thu đóng góp từ các mảng kinh doanh mới có thể sẽ lên đên 50% tổng doanh thu của

công ty.

Cu thể, CTD dự kiên:

Mua lại một cao ốc văn phòng của dự án D'Capitale từ các nhà đồng phát triển dự án

Vingroup và tâp đoàn Tân Hoàng Minh tại Hà Nội.

Tham gia vào dự án Resort Hồ Tràm Strip với nhà phát triển Asian Coast Development

Ltd.

Hợp tác đầu tư với một công ty bất động sản (chưa được công bố) để xây dựng và vân

hành tòa nhà văn phòng tại Quân 1, TP HCM.

Về các dự án cơ sở hạ tầng, CTD đã hoàn thành xây dựng dự án BOT đường cao tốc 1A -

Phủ Ly và hiên đang thu phí. Viêc mở rộng dự án BT tinh lộ 9 sẽ được thực hiên thông qua

liên doanh, bao gồm CTD và ba đối tác khác, bao gồm Fecon, Refico và BMT. Tổng giá trị

đầu tư cho dự án này là 1.000 tỷ đồng, và thời gian khởi công xây dựng dự kiên sẽ vào quy

4/2017. Ngoài ra, công ty còn có 4 dự án BOT / BT khác sẽ thực hiên trong thời gian tới, tuy

nhiên thông tin chi tiêt vẫn chưa được công bố.

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP

năm giư Tỷ lệ

KL mua/ban 24.07

KL mua/ban 1 tuần

Gia (VND)

EPS 4 quý gần

nhất P/E

Giá T+3

Giá T+15

LNST Q1.2017

vs Q1.2016

VIC HOSE 13,394,082 8.33% 0 0 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%

VNM HOSE 3,565,950 7.95% 0 0 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%

NVL HOSE 6,893,980 6.81% 0 0 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%

VCB HOSE 10,753,722 5.91% 0 0 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%

MSN HOSE 8,669,250 5.24% 0 0 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%

SSI HOSE 12,109,791 4.50% 0 0 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%

ROS HOSE 3,968,778 5.13% 0 0 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%

STB HOSE 19,254,482 3.33% 0 0 12,500 233 53.54 5.93% -5.30% 30.0%

HPG HOSE 10,224,198 4.75% 0 2,110,298 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%

BVH HOSE 4,205,606 3.53% 0 0 57,200 1,924 29.73 0.00% -0.69% -3.0%

SBT HOSE 5,974,735 3.37% 0 0 40,200 1,353 29.71 4.69% 14.04% 80.6%

VCG HNX 10,175,497 2.91% 0 0 19,100 1,129 16.91 -2.05% -7.57% 49.0%

KDC HOSE 3,697,650 2.50% 0 0 44,000 6,682 6.58 -4.35% -4.31% -31.2%

DPM HOSE 6,376,320 2.16% 0 0 23,150 2,033 11.38 0.22% -1.91% -45.1%

HAG HOSE 18,541,564 2.48% 0 0 8,980 -1,334 -6.73 -1.32% -2.60%

NT2 HOSE 4,205,379 1.73% 0 0 28,250 2,960 9.54 0.89% -4.07% -16.4%

FLC HOSE 13,622,462 1.46% 0 0 7,160 1,715 4.17 -2.19% -0.42% 29.9%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 7/25/2017

CK Sàn GD SLCP năm giư Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15

LNST Q1.2017

vs Q1.2016

VIC HOSE 18,639,255 15.46% 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%

VNM HOSE 5,014,936 14.96% 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%

HPG HOSE 19,715,161 12.24% 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%

MSN HOSE 13,584,741 11.06% 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%

NVL HOSE 5,314,506 7.10% 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%

VCB HOSE 7,528,471 5.52% 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%

SSI HOSE 9,360,942 4.55% 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%

ROS HOSE 2,885,264 5.05% 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%

STB HOSE 14,350,627 3.34% 12,500 233 53.54 5.93% -5.30% 30.0%

CII HOSE 3,699,107 2.42% 33,200 8,264 4.02 -5.68% -10.27% 4675.9%

HSG HOSE 4,054,699 2.33% 29,600 5,039 5.87 -1.17% -9.89% -0.8%

SBT HOSE 3,290,305 2.55% 40,200 1,353 29.71 4.69% 14.04% 80.6%

KBC HOSE 5,610,153 1.66% 15,150 1,363 11.12 1.00% -11.40% 86.7%

DPM HOSE 4,151,494 1.88% 23,150 2,033 11.38 0.22% -1.91% -45.1%

GTN HOSE 5,171,674 1.63% 16,150 156 103.62 -4.44% -6.10% 380.0%

BHS HOSE 3,397,021 1.64% 25,000 1,416 17.66 2.88% 5.04% -9.5%

HBC HOSE 1,403,850 1.55% 57,400 5,492 10.45 2.14% 12.55% 257.3%

PVD HOSE 4,710,313 1.21% 13,100 -357 -36.67 -2.96% -6.76%

DXG HOSE 3,700,478 1.19% 16,600 2,313 7.18 -0.90% -2.92% 414.9%

FLC HOSE 8,291,625 1.16% 7,160 1,715 4.17 -2.19% -0.42% 29.9%

ITA HOSE 12,193,948 0.99% 4,250 65 65.59 -4.92% -1.62% 37.2%

ASM HOSE 2,858,226 0.72% 12,800 914 14.00 0.00% -8.90% -43.4%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 21-Jul

CK Sàn GD SLCP năm giư Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

Q1.2017 vs Q1.2016

VNM HOSE 4,507,350 4.99% 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%

VIC HOSE 4,915,070 1.51% 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%

MSN HOSE 3,479,790 1.05% 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%

HPG HOSE 3,837,852 0.88% 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%

VCB HOSE 1,950,645 0.53% 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%

ROS HOSE 372,170 0.24% 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%

NVL HOSE 801,650 0.40% 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%

SSI HOSE 1,415,820 0.26% 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index

70%

80%

90%

100%

110%

120%

130%

140%

Oct-15 Dec-15 Feb-16 Apr-16 Jun-16 Aug-16 Oct-16 Dec-16 Feb-17 Apr-17 Jun-17

MXFMEAS Index VNINDEX Index

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

(500)

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kê Mua-Bán

Biểu đồ tương quan P/E thị trường va tăng trưởng GDP

6.2

3.2

5.04.2

6.9 6.7

1.01.6 1.8

6.2

3.2

5.04.2

6.8 6.7

1.01.6 1.7

6.4

3.4

5.2 4.7

6.5 6.7

1.32.2 1.9

16.1 16.2

24.1

16.6

21.9

17.4

19.0

21.6

24.1

-1.0

4.0

9.0

14.0

19.0

24.0

29.0

Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU

Market PE vs GDP Growth

GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

THỐNG KÊ GIAO DỊCH

HOSE

HNX

Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngay trước

Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngay trước

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 CMX 4,460 195,002 796.5% 6.95%

1 CTA 1,700 102,340 2425% 6.25%

2 ACL 8,000 237,853 642.3% -2.79%

2 UNI 5,600 852,704 924% 1.82%

3 DIC 6,800 1,634,604 424.4% 1.95%

3 SDD 2,400 448,704 552% 0.00%

4 PHR 36,500 30,078,770 283.2% 5.80%

4 VE9 14,800 15,676,366 462% 8.03%

5 BIC 37,200 2,340,175 272.4% -4.12%

5 ASA 2,900 2,352,335 334% 7.41%

6 TYA 10,700 928,804 244.3% -0.93%

6 KSK 1,500 4,097,916 272% 7.14%

7 MBB 22,100 75,801,546 229.9% 6.76%

7 CMI 5,100 1,711,081 243% 8.51%

8 RAL 122,500 14,549,840 220.0% -4.37%

8 SPI 5,000 20,259,079 232% 8.70%

9 HAI 11,600 131,892,733 205.2% 6.91%

9 VIT 28,800 1,536,515 231% 0.70%

10 ATG 3,250 2,727,218 188.0% 5.52%

10 MAC 8,400 890,864 217% -4.55%

Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 HAI 11,600 131,892,733 205.2% 6.91%

1 NHP 3,600 2,115,470 64% 9.09%

2 FCM 6,670 2,492,646 7.3% 6.89%

2 SPI 5,000 20,259,079 232% 8.70%

3 DCL 22,000 24,259,023 183.3% 6.80%

3 CMI 5,100 1,711,081 243% 8.51%

4 MBB 22,100 75,801,546 229.9% 6.76%

4 VE9 14,800 15,676,366 462% 8.03%

5 APC 35,750 6,472,646 4.8% 6.72%

5 ASA 2,900 2,352,335 334% 7.41%

6 PHR 36,500 30,078,770 283.2% 5.80%

6 KSK 1,500 4,097,916 272% 7.14%

7 BID 20,500 96,492,641 120.1% 5.67%

7 ACM 2,100 2,228,994 30% 5.00%

8 LCM 1,140 93,610 4.8% 5.56%

8 TTH 9,300 2,615,615 59% 4.49%

9 ATG 3,250 2,727,218 188.0% 5.52%

9 VC3 19,300 18,028,595 30% 4.32%

10 STB 12,500 41,362,128 72.0% 5.49%

10 TTB 9,800 3,728,860 25% 3.16%

Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 CCL 4,580 6,555,831 37.2% -4.58%

1 BCC 12,600 7,537,271 196% -9.35%

2 SJS 26,700 3,949,094 31.9% -3.26%

2 VTJ 7,300 608,210 42% -7.59%

3 AMD 11,800 25,724,791 1.2% -2.88%

3 DHT 80,000 4,768,480 6% -4.88%

4 CTP 29,300 4,982,870 18% -3.30%

5 MPT 4,200 1,447,911 1% -2.33%

6 SIC 9,900 1,203,420 19% -1.98%

7 PVB 11,300 1,555,220 11% -1.74%

8 NAG 6,800 708,423 19% -1.45%

9 PVS 15,700 26,310,319 3% -1.26%

10 HHG 8,200 2,553,080 15% -1.20%

Top CP có GTGD nhiều nhất

Top CP có GTGD nhiều nhất

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

1 PGD 50,800 1,268.61 -4.87% -3.97%

1 SHB 7,900 77.39 1.28% -1.25%

2 ROS 89,500 214.54 0.56% 1.70%

2 PVS 15,700 26.31 -1.26% -4.27%

3 VSH 17,900 198.79 0.00% 2.87%

3 PIV 26,500 21.15 -0.38% 1.53%

4 SBT 40,200 162.99 1.77% 4.69%

4 SPI 5,000 20.72 8.70% 28.21%

5 NVL 68,000 157.74 0.00% 1.04%

5 ACB 25,100 20.17 1.62% -0.40%

6 HAI 11,600 131.89 6.91% 22.11%

6 CVT 43,500 18.41 3.57% -0.68%

7 PLX 64,900 96.87 3.02% -0.92%

7 VC3 19,300 18.03 4.32% 0.00%

8 BID 20,500 96.49 5.67% 4.59%

8 VE9 14,800 15.68 8.03% 18.40%

9 MBB 22,100 76.90 6.76% 6.25%

9 KLF 3,000 14.18 7.14% -6.25%

10 SSI 25,250 76.50 2.02% -0.20%

10 SHS 14,300 13.84 0.70% 2.88%

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 BID 20,500 1,100 1.54 4,854,620

1 ACB 25,100 400 0.34 4,854,620

2 PLX 64,900 1,900 1.01 1,548,220 2 SHB 7,900 100 0.10 1,548,220

3 MBB 22,100 1,400 0.98 3,618,050 3 VND 21,900 700 0.07 3,618,050

4 CTG 19,100 500 0.76 1,361,570 4 VCG 19,100 500 0.06 1,361,570

5 GAS 60,500 900 0.71 284,880 5 OCH 6,800 600 0.05 284,880

6 STB 12,500 650 0.40 3,406,030 6 CVT 43,500 1,500 0.04 3,406,030

7 HPG 32,000 400 0.21 2,396,570 7 VGC 19,200 300 0.04 2,396,570

8 BHN 80,700 1,900 0.18 17,580 8 KLF 3,000 200 0.04 17,580

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

9 REE 36,000 1,400 0.18 1,772,040 9 HUT 11,900 200 0.03 1,772,040

10 MWG 98,600 1,000 0.13 219,850 10 SLS 160,000 5,000 0.03 219,850

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 VIC 42,000 (200) -0.22 193,720

1 PVS 15,700 (200) -0.05 193,720

2 KDC 44,000 (1,700) -0.18 160,610

2 BCC 12,600 (1,300) -0.05 160,610

3 PGD 50,800 (2,600) -0.10 22,413,987

3 DHT 80,000 (4,100) -0.04 22,413,987

4 BIC 37,200 (1,600) -0.08 62,660

4 TVC 9,000 (600) -0.02 62,660

5 CTD 196,000 (1,500) -0.05 95,010

5 NTP 66,500 (500) -0.02 95,010

6 TRA 119,800 (2,500) -0.04 13,080

6 PMC 87,500 (1,900) -0.01 13,080

7 SJS 26,700 (900) -0.04 146,250

7 TAG 31,000 (2,000) -0.01 146,250

8 QCG 23,250 (250) -0.03 73,760

8 MSC 20,000 (700) -0.01 73,760

9 BVH 57,200 (100) -0.03 197,620

9 DGL 31,200 (600) -0.01 197,620

10 RAL 122,500 (5,600) -0.03 118,430

10 PVC 8,500 (300) -0.01 118,430

THỐNG KÊ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI MUA RONG

BÁN RONG

HOSE

HOSE

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 PGD 50,800 -4.87% ###### - 1268.392

1 SSI 25,250 2.02% 2.28 19.47 -17.186

2 VCI 57,500 -0.35% 66.70 - 66.703

2 HSG 29,600 1.20% 1.77 18.89 -17.116

3 PLX 64,900 3.02% 37.81 2.87 34.938

3 GTN 16,150 0.94% 0.01 9.72 -9.710

4 HPG 32,000 1.27% 35.81 12.99 22.817

4 MSN 41,600 0.36% 6.85 15.94 -9.084

5 E1VFVN30 12,000 -0.25% 20.31 - 20.306

5 VCB 37,300 0.00% 0.55 8.05 -7.495

6 BID 20,500 5.67% 18.94 0.68 18.262

6 CTD 196,000 -0.76% 2.83 9.55 -6.722

7 GAS 60,500 1.51% 8.63 0.02 8.615

7 KBC 15,150 0.33% 4.87 10.65 -5.776

8 NVL 68,000 0.00% 11.80 5.26 6.535

8 VIC 42,000 -0.47% 0.97 4.20 -3.226

9 DPM 23,150 0.22% 6.27 0.05 6.224

9 HT1 19,050 1.87% 0.04 2.85 -2.807

10 PVT 14,500 0.00% 3.24 0.01 3.231

10 BVH 57,200 -0.17% 1.89 4.05 -2.157

HNX

HNX

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VND 21,900 3.30% 4.22 0.41 3.808

1 PVS 15,700 -1.26% 0.00 12.15 -12.143

2 VGC 19,200 1.59% 1.87 - 1.872

2 ACB 25,100 1.62% - 7.20 -7.201

3 NDN 9,300 4.49% 1.00 0.02 0.984

3 DHT 80,000 -4.88% 0.08 2.38 -2.295

4 DBC 27,000 0.00% 1.45 0.66 0.789

4 SHB 7,900 1.28% 0.04 1.60 -1.556

5 IDV 51,900 -0.57% 0.77 - 0.773

5 NET 31,000 1.31% 0.18 0.88 -0.701

6 WCS 171,500 -0.29% 0.45 - 0.447

6 VKC 8,300 9.21% 0.01 0.45 -0.441

7 PTI 23,300 -0.85% 0.30 - 0.304

7 HKB 3,400 6.25% 0.04 0.46 -0.418

8 VIT 28,800 0.70% 0.29 - 0.290

8 ONE 5,400 0.00% 0.02 0.31 -0.289

9 BVS 20,200 -0.98% 0.79 0.56 0.233

9 IVS 10,800 2.86% 0.02 0.21 -0.194

10 CVT 43,500 3.57% 0.16 - 0.157

10 DP3 45,800 1.78% - 0.14 -0.138

PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyên nghị MUA,

NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiên của các cổ phiêu

so sánh với tỷ lê sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyên nghị

MUA khi cổ phiêu dự kiên sẽ tăng tuyêt đối từ 18% trở lên. Khuyên nghị

BÁN khi cổ phiêu dự kiên giảm từ -9% trở lên, và khuyên nghị NẮM GIỮ

khi tỷ lê sinh lợi dự kiên trong khoảng -9% đên 18%.

Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyên nghị ngắn hạn khi giá

cổ phiêu dự kiên tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiên hoặc yêu tố

thúc đẩy tác động tới cổ phiêu. Khuyên nghị ngắn hạn có thể khác

khuyên nghị 12 tháng.

Đanh gia nganh: Chúng tôi cung cấp khuyên nghị chung cho ngành như

sau:

Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biên tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng sau

ngành sẽ có diễn biên tương tự với thị trường.

Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biên kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi

tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng

phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị

của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi

đáng kể.

Phòng PT&TVĐT Khach hang cá nhân

Chuyên viên phân tích cao cấp

Nguyễn Lý Thu Ngà

[email protected]

Trợ lý phân tích

Nguyễn Thị Kim Tân

[email protected]

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KHUYẾN CÁO

Các thông tin, dự báo và khuyên nghị trong bản báo cáo này (bao gồm

cả các nhân định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cây;

tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy

đủ của các nguồn thông tin này. Các nhân định trong báo cáo được đưa

ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiêt, cẩn thân, theo đánh giá chủ quan

của người viêt và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhân

định trong báo cáo có thể thay đổi bất ki lúc nào mà không báo trước.

Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán

bất cứ một cổ phiêu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân

viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty

được đề câp tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiêp tuc

cung cấp dịch vu cho các công ty được đề câp tới trong báo cáo. SSI sẽ

không chịu trách nhiêm đối với tất cả hay bất kỳ thiêt hại nào hay sự

kiên bị coi là thiêt hại đối với viêc sư dung toàn bộ hay một phần thông

tin hoặc ý kiên trong báo cáo này.

SSI nghiêm cấm viêc sư dung, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay

một phần báo cáo này vì bất kỳ muc đích gi mà không có sự chấp thuân

của SSI.