Phân tích thiết kế hướng đối...
Transcript of Phân tích thiết kế hướng đối...
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
GV: Phan Thị Kim Loan
Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đỗ Ngọc Như Loan
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Nội dung trước
2
Giới thiệu
Tiến trình phát triển hệ thống
Các phương pháp phát triển hệ thống
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Nội dung
3
Hệ thống hướng chức năng vs. Hệ thống hướng đối tượng
Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng
Giới thiệu UML – UML 2.0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu
Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình:
First Generation (1954 – 1958)
• Fortran I
Second Generation (1959 – 1961)
• Fortran II, Algol, Cobol
Third Generation (1962 – 1970)
• PL/I, Pascal
Object Oriented Languages
• Smalltalk, C++, Java
4
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Lịch sử của UML
6
OOSE OMT Booch method Others method
Unified method
UML 0.9
UML 1.0
UML 1.1
UML 1.3
UML 2.0
OOPSLA ‘95
Web – Jun ‘96
UML Partners
OMG Acceptance, Nov ‘97
Final submission to OMG, Sep ’97
First submission to OMG, Jan ‘97
Public
& F
eedback
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu
Thiết kế cấu trúc và thiết kế hướng đối tượng
7
Student
Account
Đăng ký học
phần
v..v…
Thi cử
Đóng học phí
Nhập học
Thiết kế cấu trúc
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu
Thiết kế cấu trúc và thiết kế hướng đối tượng
8
Student
Account
v..v…
Messege
Messege
Messege
Messege
Thiết kế hướng đối tượng
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Nguyên tắc cơ bản của OO
Hướng đối tượng – Object-Oriented
Trừu tượng hoá – Abstraction
Tính đóng gói – Encapsulation
Tính đơn thể - Modularity
Tính phân cấp – Hierarchy
9
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Trừu tượng hoá – Abstraction
Quản lý độ phức tạp
10
Người bán hàng
Sản phẩm
Khách hàng
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Tính đóng gói – Encapsulation
Che dấu cài đặt bên trong với clients
Clients phụ thuộc vào interface
Tăng tính mềm dẻo
11
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Tính đơn thể - Modularity
Phân chia nhỏ 1 vấn đề phức tạp thành nhiều
phần nhỏ, đơn giản hơn để có thể quản lý được
độ phức tạp
12
Hệ thống xử lý mua bán hàng hoá
Nhận đơn đặt hàng
Thực hiện đơn đặt hàng
Thanh toán đơn đặt hàng
Lập hoá đơn bán hàng
Thanh toán hoá đơn
Xuất hoá đơn
…Các đơn thể quản lý tồn kho
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Tính phân cấp – Hierarchy
13
Bất động sản Chứng khoán Tài khoản ngân hàng
Tài sản
Cổ phiếu Trái phiếu Tài khoản Tiết kiệm
Tài khoản Thanh toán
Tăng mức độ trừu tượng
Giảm mức độ trừu tượng
Các phần tử trên cùng một mức phải có cùng mức độ trừu tượng
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Các khái niệm cơ bản của HĐT
Objects & Class
Attributes (Properties) & Operation (Behavior)
Method & Message
Interface (Polymorphism)
Component
Package
Subsystem
Relationship
14
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Object
Một cách không hình thức, một đối tượng biểu diễn một thực
thể, dạng vật lý, khái niệm hoặc phần mềm
15
Thực thể
vật lý
Thực thể
Khái niệm
Thực thể
Phần mềm Chemical Process
Truck
Linked-list
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Objects & Class
Một đối tượng là một đối tượng trừu tượng, hoặc một vật với
giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng cụ thể
Lớp (Class) – khuôn mẫu cho các thể hiện của object
Đối tượng (Object) – Thể hiện của một class
Thuộc tính (Attributes)
Hành vi (Behaviors) – chi tiết đối tượng có thể làm gì
16
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu diễn đối tượng
Một đối tượng được biểu diễn bởi một hình chữ nhật với tên được gạch dưới
17
: Profressor
ProfressorJohn
ProfressorJohn:Professor
A x B = 10
Profressor John
Chỉ có tên Object
Tên Class và tên Object
Chỉ có tên Class
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Class - Example
Class
Course
18
A x B = 10
Profressor John
Properties
Tên
Địa điểm
Thời gian
Số tín chỉ
Giờ bắt đầu
Giờ kết thúc
Behavior
Thêm một sinh viên
Huỷ một sinh viên
Lấy danh sách giáo sư
…
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Method & Message
Phương thức (Methods) implement an object’s behavior
Messages are sent to trigger methods
Procedure call from one object to the next
20
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Polymorphism
Khả năng che dấu nhiều cài đặt khác nhau
bên dưới một giao diện (interface) duy nhất
Nguyên tắc OO đóng gói
22
Nhà sản xuất A
Nhà sản xuất B
Nhà sản xuất C
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Polymorphism – Interface
23
Interface là hình thức hoá polymorphism
Interface hỗ trợ kiến trúc “plug & play”
<<interface>>
Shape
Draw Move Scale Rotate
Tube
Pyramid
Cube
Quan hệ Realizzation
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Component
Một phần không tầm thường của hệ thống, gần như độc
lập và có thể thay thế được, giữ một chức năng rõ ràng
trong hệ thống
Một component có thể là
Một source code component
Một run time components hoặc
Một executable component
24
Source File Name
<<EXE>> Executable name
<<DLL>> Component name
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Package
Một package là một cơ chế để tổ chức các phần tử vào thành các nhóm
Một phần tử trong mô hình có thể chứa các phần tử khác
Dùng để
Tổ chức mô hình đang phát triển
Một đơn vị trong quản trị cấu hình
25
Package Name
Nguyên tắc OO
Tính đơn thể
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Subsystem
Tổ hợp của một package (có thể chứa các phần tử khác
trong mô hình) và một class(có hành vi)
Hiện thực hoá một hoặc nhiều interface định nghĩa cho
hành vi của nó
26
<<subsystem>> Subsystem Name
Subsystem Relization
Interface
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Subsystem & Component
Component là thể hiện ở mức vật lý của một khái niệm
trừu tượng trong thiết kế
Subsystem có thể dùng để biểu diễn các component
trong thiết kế
27
Component name
<<subsystem>> Component name
Design Model Implementation Model
Component Interface Component Interface
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Relationships
Association (Kết hợp) – Bản số và chiều
Aggregation (Thu nạp): toàn thể và bộ phận
Composition (Cấu thành)
Dependency (Phụ thuộc)
Generalization (Tổng quát hóa) Đơn/Đa kế thừa
Realization (Hiện thực hoá)
28
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Association
Mô hình hoá một liên kết ngữ nghĩa giữ các class
29
class Tên role
Association
Tên association
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Aggregation
Một dạng đặc biệt của association – mô hình hoá mối quan hệ toàn thể - bộ phận giữa một thực thể và các bộ phận của nó
30
Whole Part
Aggregation
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Composition
Một dạng aggregation có tính sở hữu cao và cùng chu kỳ sống
Các bộ phận không thể sống lâu hơn thực thể
31
Whole Part
Aggregation
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Association: Bản số và chiều
Bản số xác định số đối tượng tham gia vào một mối
quan hệ
Số các thể hiện của một class quan hệ với MỘT thể hiện
của một class khác
Được chỉ ra ở mỗi đầu của quan hệ association
Association và aggregation mặc định là hai chiều,
nhưng người ta thường giới hạn theo một chiều
Mũi tên được thêm vào để chỉ chiều của mối quan hệ
32
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Association: Bản số
Không xác định
Chỉ một
Không hoặc nhiều
Một hoặc nhiều
Không hoặc một
Khoảng được chỉ định
Các khoảng không liên tục
33
1
0 .. *
1..*
0..1
2..4
2,4,6
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Mối quan hệ: Dependency
Quan hệ giữa hai phần tử trong mô hình mà thay đổi ở phần tử
này có thể gây ra thay đổi ở phần tử kia
Quan hệ “sử dụng”, không cấu trúc
35
Dependency relationship
Dependency relationship
Class
Component
Package
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Generalization
Quan hệ giữa các class trong đó một lớp chia sẻ cấu trúc
và/hoặc hành vi của một hoặc nhiều class khác
Xác định một sự phân cấp các mức độ trừu tượng trong đó
một subclass kế thừa từ một hoặc nhiều superclass
Đơn kế thừa
Đa kế thừa
Generalization là quan hệ « là một dạng của »
36
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đơn kế thừa
Một class kế thừa từ một class khác
37
Tổ tiên
Hậu duệ Hậu duệ
Generalization Relationship Super Class
(cha)
Sub Classes
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Chỉ sử dụng đa kế thừa khi thật cần, và luôn phải cẩn thận !
38
Đa kế thừa
Đa kế thừa
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Cái gì được kế thừa
Một subclass kế thừa các thuộc tính, hành vi và các
mối quan hệ từ cha nó
Một subclass có thể:
Bổ sung thuộc tính, hành vi và các mối quan hệ
Định nghĩa lại các hành vi (nên cẩn thận!)
Các thuộc tính, hành vi và các mối quan hệ chung
được đặt ở mức cao nhất có thể trong cấu trúc phân
cấp
39
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Realization
Một lớp thực thi hành vi được đặc tả bởi 1 lớp khác
(thường là 1 interface)
40
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu về UML
UML chỉ đơn thuần là ngôn ngữ đồ hoạ để mô hình hoá chứ
không phải là phương pháp để phát triển hệ thống
42
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu về UML
UML 2.0 cung cấp 14 biểu đồ để mô hình
hoá cấu trúc và chức năng của hệ thống,
chia làm 2 nhóm:
Biểu đồ mô hình cấu trúc
Biểu đồ mô hình chức năng
43
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
6 loại biểu đồ cấu trúc:
Biểu đồ lớp (Class)
Biểu đồ đối tượng (Object)
Biểu đồ gói (package)
Biểu đồ triển khai (Deployment)
Biểu đồ thành phần (Component)
Biểu đồ cấu trúc phức hợp (Composite structure
diagrams)
44
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ lớp (class diagram)
Biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp
45
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ đối tượng (object diagram)
Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng
46
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ gói (package diagram)
Biểu đồ gói gộp các
thành phần khác
nhau của UML (ví
dụ: lớp) để tạo
thành thành phần
lớn hơn
47
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ triển khai (deployment diagram)
Biểu diễn cấu trúc phần
cứng và các thành phần
phần mềm của hệ thống
48
Printer
123 Le Loi Str
Regional ATM
Server
Banking
Datab...
345 Nguyen
Hue Str.
Oracle Server
ATMServer.exe
ATMClient.exe ATMClient.exe
<<Private Network>> <<Private Network>>
<<LAN>>
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ thành phần (component diagram)
Biểu diễn quan hệ giữa các thành phần của hệ thống
49
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ cấu trúc
Biểu đồ cấu trúc phức hợp (composite structure diagram)
Minh hoạ chi tiết cấu trúc bên trong của một lớp
50
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
8 loại biểu đồ chức năng
Biểu đồ hoạt động (activity diagram)
Biểu đồ tương tác (interaction diagrams)
• Biểu đồ chuỗi tuần tự (sequence diagram)
• Biểu đồ cộng tác (communication/collaboration diagram)
• Biểu đồ khát quát tương tác (interaction overview diagram)
• Biểu đồ thời gian (timing diagram)
Biểu đồ máy trạng thái (state machines)
• Máy trạng thái chức năng (behavior state machines)
• Máy trạng thái giao thức (protocol state machines)
Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
51
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ hoạt động (activity diagram)
Được dùng để mô
tả luồng công việc
của hệ thống hoặc
luồng hoạt động
trong một ca sử
dụng hoặc mô tả
thiết kế chi tiết của
một phương thức
(method)
52
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ chuỗi tuần tự (sequence diagram)
Mô tả các hoạt động của các đối tượng trong một ca sử
dụng dựa vào thứ tự xuất hiện theo thời gian
53
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ cộng tác (collaboration diagram)
Là cách biểu diễn khác của biểu đồ chuỗi tuần tự
nhưng tập trung vào mối quan hệ và giao tiếp giữa
các đối tượng
54
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ khát quát tương tác (interaction overview diagram) Được dùng để mô tả tương tác giữa các đối tượng trong các
ca sử dụng phức tạp
Ít được sử dụng
Biểu đồ thời gian (timing diagram) Được dùng để mô tả tương tác giữa các đối tượng theo thời
gian. Chủ yếu được dùng để mô tả sự thay đối trạng thái của
đối tượng khi có tác động của một sự kiện theo thời gian.
Được dùng để phát triển các hệ thống thời gian thực và hệ
thống nhúng
55
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ máy trạng thái chức năng (behavior state machines) Được dùng để mô tả các trạng thái khác nhau mà các
đối tượng của một lớp có thể có trong thời gian tồn tại
của chúng.
56
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
Biểu đồ máy trạng thái giao thức (protocol state machines) Được dùng để mô tả giao thức giữa các lớp
Ví dụ: open database -> Query or update
57
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ chức năng
58
Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
Được dùng để mô tả tương tác giữa một hệ thống với người sử dụng
hoặc với các hệ thống khác có tương tác với nó.
Là công cụ để mô tả các yêu cầu của hệ thống
Là một trong những công cụ quan trọng nhất trong phân tích và thiết kế
hướng đối tượng
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Các Ràng buộc
Ràng buộc (constraints)
Dùng để biểu
diễn ràng buộc
và các quan
hệ mà không
thể biểu diễn
được bằng
UML
Ràng buộc
được đặt trong
ngoặc { }
61
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Các giá trị đính
Nhãn:giá trị (tagged values)
Là một cặp chuỗi ký tự: nhãn (tag) và giá trị (value)
được dùng để bổ sung thông tin cho một phần tử nào
đó (lớp, đối tượng, quan hệ …)
Nhãn và giá trị được đặt trong ngoặc { }
62
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Các khuôn mẫu
Khuôn mẫu (stereotype)
Cho phép mở rộng UML bằng cách sử dụng các phần tử
mô hình hoá đã có sẵn trong UML
Khuôn mẫu có thể sử dụng ràng buộc và tagged values
Khuôn mẫu được đặt trong dấu << >>
63
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Các ghi chú
Note: Có thể đặt ghi chú cho mọi phần tử UML
Ghi chú dùng để thêm thông tin cho các lược đồ
Nó là hình chữ nhật bị bẻ góc
Ghi chú có thể móc nối với một phần tử bằng một đường
đứt nét
64
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đặc điểm cơ bản của OOAD
Use-case driven
Architecture Centric
• Cấu trúc phần mềm quyết định việc mô tả, xây dựng và viết tài
liệu hệ thống
• 3 dạng cấu trúc của một hệ thống:
• Chức năng (functional view): chức năng bên ngoài của hệ
thống từ góc nhìn của người sử dụng : biểu đồ ca sử dụng,
biểu đồ hoạt động
• Cấu trúc tĩnh (static view): lớp, thuộc tính, phương thức,
quan hệ
• Cấu trúc động (dynamic view): chức năng bên trong của hệ
thống: biểu đồ máy trạng thái chức năng
Iterative and Incremental
65
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Ưu điểm của OOAD
Việc chia nhỏ một hệ thống lớn thành các module sẽ giúp cho việc giải quyết vấn đề dễ dàng hơn, dễ chia sẻ giữa các thành viên của dự án và dễ dàng trao đổi với người dùng về các yêu cầu của hệ thống
Dễ dàng sử dụng lại các module trong các dự án khác
Tư duy suy nghĩ về đối tượng gần gũi với thực tế
66
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Ưu điểm
Một mô hình chung
Có tính dễ dùng lại
Mô hình phản ánh chính xác thế giơi thực
Mô tả chính xác hơn các tập dữ liệu và các xử lý
Được phân rã dựa trên các phân chia tự nhiên
Dễ hiểu và dễ bảo trì
Tính ổn định
Một thay đổi nhỏ trong yêu cầu không gây ra sự thay
đổi lớn trong hệ thống đang phát triển
67
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Unified process là một phương pháp phát triển hệ thống trong đó quy
định khi nào thì sử dụng các kỹ thuật UML và sử dụng chúng như thế
nào trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Tác giả: Booch, Jacobsen, Rumbaugh
Là phương pháp hướng đối tượng
Không phải là một quy trình phát triển phần mềm hoàn thiện
• Không xét đến các vấn đề về phân bổ nhân lực, ngân quỹ, quản
lý hợp đồng
• Không quy định về các hoạt động bảo trì hay hỗ trợ khách hàng
• Không xét đến các vấn đề tương tác giữa các dự án
69
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Pha khởi tạo (Inception): giống như pha lập kế hoạch
Các bước liên quan:
• Mô hình hoá giá trị kinh doanh của hệ thống (business modeling) *
• Xác định yêu cầu (requirements)*
• Phân tích (analysis)*
• Thiết kế (design)
• Thực hiện (implementation)
• Kiểm tra (test)
• Môi trường phát triển (environment)*
Kết quả:
• Phạm vi của dự án
• Các yêu cầu và ràng buộc quan trọng
• Kế hoạch dự án bước đầu
• Miêu tả tính khả thi và rủi ro của dự án
• Lựa chọn môi trường cần thiết để phát triển hệ thống
71
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Pha phát triển (elaboration): hoàn thiện mô hình kinh doanh, đánh giá lại rủi ro và hoàn thiện kế hoạch dự án
Các bước liên quan:
• Thu thập yêu cầu (requirements)
• Phân tích (analysis)*
• Thiết kế (design)*
• Thực hiện (implementation)
• Kiểm tra (test)
• Triển khai (deployment)
• Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change
management)
Kết quả:
• Biểu đồ cấu trúc và chức năng UML
• Phiên bản hoạt động đầu tiên của hệ thống
72
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Pha xây dựng (construction): tập trung chủ yếu vào lập trình
Các bước liên quan:
• Thu thập yêu cầu (requirements)
• Phân tích (analysis)
• Thiết kế (design)
• Thực hiện (implementation)*
• Kiểm tra (test)
• Triển khai (deployment)
• Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change
management)*
Kết quả:
• Phiên bản beta của hệ thống
73
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Pha chuyển tiếp (transition): tập trung chủ yếu vào kiểm tra và triển khai
Các bước liên quan:
• Thu thập yêu cầu (requirements)
• Phân tích (analysis)
• Thiết kế (design)
• Thực hiện (implementation)
• Kiểm tra (test)*
• Triển khai (deployment)*
• Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change
management)*
Kết quả:
• Phiên bản cuối cùng (release) của hệ thống
• Hướng dẫn sử dụng
• Kế hoạch hỗ trợ khách hàng, kế hoạch nâng cấp hệ thống
74
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Các bước kỹ thuật (Engineering workflows)
1. Mô hình hoá giá trị kinh doanh (business modeling)
• Diễn ra chủ yếu trong pha khởi tạo
• Phát hiện vấn đề và xác định các dự án tiềm năng
• Xác định giá trị kinh doanh mà dự án đem lại
• Thu thập dữ liệu và mô hình hoá ca sử dụng có thể được sử dụng
2. Xác định yêu cầu (requirements)
• Xác định yêu cầu về chức năng và cả không chức năng
• Yêu cầu được thu thập từ người sử dụng, người quản lý người sử
dụng, khách hàng
3. Phân tích
• Xây dựng biểu đồ cấu trúc và chức năng sử dụng UML
• Xác định các lớp có thể sử dụng lại
• Bước phân tích có thể được sử dụng lại bất kỳ lúc nào trong chu
trình phát triển hệ thống
75
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Các bước kỹ thuật (Engineering workflows)
4. Thiết kế
• Chuyển từ mô hình phân tích sang mô hình thiết kế
• Thiết kế giao diện, cơ sở dữ liệu, cấu trúc vật lý của hệ thống, thiết kế
chi tiết các lớp
5. Thực hiện (implementation)
• Lập trình: viết các lớp, chương trình và sử dụng các lớp trong thư
viện
• Tích hợp các module
6. Kiểm tra (Test)
• Kiểm tra tích hợp hệ thống, chức năng, kiểm tra khả năng chấp nhận
của người sử dụng …
• Việc kiểm tra đuợc tiến hành trong suốt quá trình phát triển của HT
7. Triển khai (deployment) Đóng gói phần mềm, phân phối, cài đặt và beta
testing
76
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
The Unified process
Các bước hỗ trợ (Supporting workflows)
1. Quản lý dự án (project management)
• Diễn ra trong suốt quá trình phát triển hệ thống
• Xác định và quản lý rủi ro
• Quản lý phạm vi dự án
• Quản lý về thời gian, chi phí…
2. Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change management )
• Theo dõi và quản lý trạng thái và các phiên bản của hệ thống
• Quản lý việc thay đổi các phiên bản (người thay đổi, thời gian thay
đổi…)
3. Quản lý môi trường phát triển (environment)
• Quản lý các công cụ và môi trường phát triển cần thiết cho dự án
• Ví du: Rational Rose, Microsoft project, Microsoft Visual C++
77
2 – Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Thực hành
Làm quen với công cụ Rational Rose
Case Study – Quản lý đăng ký học phần
Tìm hiểu về các đề tài OOAD
Đăng ký nhóm và đăng ký đồ án
Đọc sách UML
78