Phan hai vl10

146
13 PHẦN THỨ HAI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƢU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều gồm hai phần là : a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định tron g chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương. b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm : - Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề. - Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy định trong chương trình hiện hành. - Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ]. Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình học tập cấp THPT. - Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện. 2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo. Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực. Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thứ c cho HS. Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên m ôn để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.

Transcript of Phan hai vl10

Page 1: Phan hai vl10

13

PHẦN THỨ HAI

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƢU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều

gồm hai phần là :

a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong

chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.

b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và

được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :

- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.

- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy

định trong chương trình hiện hành.

- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu

trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các

kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].

Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học

sinh trong quá trình học tập cấp THPT.

- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến

thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong

chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.

2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của

chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.

Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa

vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.

Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thứ c

cho HS.

Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức

cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên m ôn

để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.

Page 2: Phan hai vl10

14

CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN

Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Phương pháp nghiên

cứu chuyển động

b) Vận tốc, phương

trình và đồ thị toạ độ

của chuyển động thẳng

đều

Kiến thức

Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.

Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.

Nêu được vận tốc tức thời là gì.

Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).

Viết được công thức tính gia tốc v

at

rr

của một chuyển động biến đổi.

Vận tốc là một đại

lượng vectơ.

c) Chuyển động thẳng

biến đổi đều. Sự rơi tự

do

d) Chuyển động tròn

e) Tính tương đối của

chuyển động. Cộng

vận tốc

Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong

chuyển động thẳng chậm dần đều.

Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi

đều x = x0 + v0t + 1

2at

2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.

Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của

chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.

Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về

chuyển động tròn đều.

Nếu quy ước chọn

chiều của 0vr

chiều dương của

chuyển động, thì

quãng đường đi được

trong chuyển động

biến đổi đều được

tính là :

s = v0t + 1

2at

2 ;

Page 3: Phan hai vl10

15

f) Sai số của phép đo

vật lí

Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển

động tròn đều.

Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển

động tròn đều.

Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của

gia tốc hướng tâm.

Viết được công thức cộng vận tốc 1,3 1,2 2,3v v v r r r

.

Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được

sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.

Kĩ năng

Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.

Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.

Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một

hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.

Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + 1

2at

2 ; 2 2

t 0v v = 2as.

Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.

Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).

Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.

Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

2 2t 0v v = 2as.

Chỉ yêu cầu giải các

bài tập đối với vật

chuyển động theo

một chiều, trong đó

chọn chiều chuyển

động là chiều dương.

Page 4: Phan hai vl10

16

2. H­íng dÉn thùc hiÖn

1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được chuyển động cơ là gì.

Nêu được chất điểm là gì.

Nêu được hệ quy chiếu là gì.

Nêu được mốc thời gian là gì.

[Thông hiểu]

Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay

đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước

của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng

cách mà ta đề cập đến).

Hệ quy chiếu gồm :

Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;

Một mốc thời gian và một đồng hồ.

Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian

khi mô tả chuyển động của vật.

Chú ý phân biệt vị trí

và khoảng cách.

Một hệ tọa độ gắn với

vật mốc và một gốc

thời gian cùng với

một đồng hồ hợp

thành một hệ quy

chiếu.

2 Xác định được vị trí của một

vật chuyển động trong hệ quy

chiếu đã cho.

[Vận dụng]

Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không

gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).

Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí

trên (mốc thời gian và đồng hồ).

Page 5: Phan hai vl10

17

2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nhận biết được đặc điểm về

vận tốc của chuyển động

thẳng đều.

Nêu được vận tốc là gì.

[Thông hiểu]

Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều :

s = vt

trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển

động.

Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho

biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động :

sv =

t

HS đã học ở cấp

THCS về tốc độ và

chuyển động thẳng

đều.

2 Lập được phương trình

chuyển động của chuyển động

thẳng đều.

Vận dụng được phương trình

x = x0 + vt đối với chuyển

động thẳng đều của một hoặc

hai vật.

[Thông hiểu]

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là

x = x0 + s = x0 + vt

trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x0 là toạ độ ban đầu của chất điểm, s

là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.

[Vận dụng]

Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong

phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.

3 Vẽ được đồ thị toạ độ - thời

gian của chuyển động thẳng

đều

[Vận dụng]

Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị

tương ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ x(t).

Page 6: Phan hai vl10

18

Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x0.

3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được vận tốc tức thời là gì.

Nêu được ví dụ về chuyển động

thẳng biến đổi đều (nhanh dần

đều, chậm dần đều).

[Thông hiểu]

Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng

v =Δ

Δ

s

t

trong đó, s là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong

khoảng thời gian rất ngắn t . Đơn vị của vận tốc là

mét trên giây (m/s).

Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là

một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của

chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc

tức thời theo một tỉ xích nào đó.

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của

vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo

thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc

tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động

thẳng nhanh dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn

của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là

chuyển động thẳng chậm dần đều.

Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc

tức thời của mỗi vật không những

có một độ lớn nhất định, mà còn có

phương và chiều xác định. Để đặc

trưng cho chuyển động về sự

nhanh, chậm và về phương, chiều,

người ta đua ra khái niệm vectơ

vận tốc tức thời.

Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh

dần đều : Một vật chuyển động

không ma sát xuống dốc trên mặt

phẳng nghiêng hoặc chuyển động

của một vật rơi tự do...

Ví dụ về chuyển động thẳng chậm

dần đều : Một vật chuyển động

không ma sát lên dốc trên mặt

phẳng nghiêng hoặc chuyển động

lúc đi lên của một vật ném lên theo

phương thẳng đứng...

2 Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm cña [Thông hiểu] Gia tốc a của chuyển động là đại

Page 7: Phan hai vl10

19

vect¬ gia tèc trong

chuyÓn ®éng th¼ng

nhanh dÇn ®Òu, trong

chuyÓn ®éng th¼ng chËm

dÇn ®Òu.

Viết được công thức tính gia tốc

của một chuyển động biến đổi.

Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác

định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và

khoảng thời gian vận tốc biến thiên t .

a = v

t

trong đó v = v v0 là độ biến thiên vận tốc trong

khoảng thời gian t = t t0.

Gia tèc lµ ®¹i l­îng vect¬ :

Δ

Δ

0

0

v v va = =

t t t

r ur rr

Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng nhanh

dÇn ®Òu, vect¬ gia tèc cã gèc ë vËt

chuyÓn ®éng, cã ph­¬ng vµ chiÒu

trïng víi ph­¬ng vµ chiÒu cña vect¬

vËn tèc, cã ®é dµi tØ lÖ víi ®é lín

cña gia tèc theo mét tØ xÝch nµo ®ã.

Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng chËm

dÇn ®Òu, vect¬ gia tèc ng­îc chiÒu

víi vect¬ vËn tèc.

Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s2).

lượng xác định bằng thương số

giữa độ biến thiên vận tốc v (v =

v v0) và khoảng thời gian vận tốc

biến thiên t (t = t t0).

va

t

Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên

gia tốc cũng là đại lượng vectơ.

3 Viết được công thức tính vận tốc

vt = v0 + at

và vËn dông ®­îc c¸c

c«ng thøc này.

[Thông hiểu]

Công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều

:

v = v0 + at

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a dương,

trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì a âm.

[Vận dụng]

Page 8: Phan hai vl10

20

Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng

trong công thức tính vận tốc của chuyển động biến

đổi đều.

4 Viết được phương trình chuyển

động thẳng biến đổi đều

x = x0 + v0t + 1

2at

2.

Từ đó suy ra công thức tính

quãng đường đi được.

VËn dông ®­îc c¸c c«ng

thøc :

s = v0t + 1

2at

2,

2 2t 0v v = 2as.

[Thông hiểu]

Công thức tính quãng đường đi được của chuyển

động biến đổi đều:

s = v0t + 1

2at

2

Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương

trình chuyển động là

x = x0 + v0t + 1

2at

2

trong đó, x là toạ độ tức thời, x0 là toạ độ ban đầu,

lúc t=0.

Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng

đường đi được :

v2 – v0

2 = 2as

[Vận dụng]

Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng

trong công thức của chuyển động biến đổi đều.

Đối với chuyển động thẳng nhanh

dần đều, từ công thức tính vận tốc

trung bình tb

sv

t , công thức

0tb

v vv

2

và công thức v = v0 +

at, ta suy ra được công thức tính

quãng đường đi được là

s = v0t + 1

2at

2.

và công thức liên hệ giữa gia tốc,

vận tốc và quãng đường đi được:

v2 – v0

2 = 2as

5 Vẽ được đồ thị vận tốc của

chuyển động biến đổi đều.

[Vận dụng]

Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc thời gian, chọn tỉ

xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v0+at , biểu

diễn các điểm, vẽ đồ thị.

Page 9: Phan hai vl10

21

Đồ thị vận tốc thời gian là một đoạn thẳng cắt trục

tung (trục vận tốc) tại giá trị v0.

4. SỰ RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được sự rơi tự do là gì.

Viết được các công thức tính vận

tốc và quãng đường đi của chuyển

động rơi tự do.

[Thông hiểu]

Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với

gia tốc rơi tự do (g 9,8 m/s2).

Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì:

v = gt

và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là

s = 1

2gt

2

2 Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm vÒ

gia tèc r¬i tù do.

[Th«ng hiÓu]

Đặc điểm của gia tốc rơi tự do:

T¹i mét n¬i nhÊt ®Þnh trªn Tr¸i §Êt vµ ë

gÇn mÆt ®Êt, c¸c vËt ®Òu r¬i tù do víi cïng

mét gia tèc g gäi lµ gia tèc r¬i tù do.

Gia tèc r¬i tù do ë c¸c n¬i kh¸c nhau trªn

Tr¸i §Êt th× kh¸c nhau chót Ýt.

Page 10: Phan hai vl10

22

5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa của

chuyển động tròn đều.

Nêu được ví dụ thực tế về chuyển

động tròn đều.

[Thông hiểu]

Tốc độ trung bình của một vật chuyển động tròn:

Tốc độ trung bình = Độ dài cung tròn mà vật đi được

thời gian chuyển động

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo

tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như

nhau.

Ví dụ: Một điểm trên cánh quạt động

cơ điện (chạy với tốc độ ổn định) là

chuyển động tròn đều...

2 Viết được công thức tốc độ dài và

chỉ được hướng của vectơ vận tốc

trong chuyển động tròn đều.

[Thông hiểu]

Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong

chuyển động tròn đều :

v =Δ

Δ

s

t

trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm, s là độ

dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian

rất ngắn t .

Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không

đổi.

Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có

phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

sv

t

rr

trong đó, vr

là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét,

Xét một chất điểm chuyển động theo

quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất

điểm ở vị trí M1. Tại thời điểm t2,

chất điểm ở vị trí M2. Trong khoảng

thời gian t = t2 – t1, chất điểm đã

dời từ vị trí M1 đến M2. Vectơ

1 2Δs = M M

r uuuuuur gọi là vectơ độ dời của

chất điểm trong khoảng thời gian đó.

Page 11: Phan hai vl10

23

sr

là vectơ độ dời trong khoảng thời gian rất ngắn t ,

có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ vr

cùng hướng với vectơ sr

.

3 Viết được công thức và nêu được

đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần

số của chuyển động tròn đều.

[Thông hiểu]

Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo

bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn

vị thời gian :

t

Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại

lượng không đổi.

Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s).

Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để

vật đi được một vòng.

2T

Đơn vị đo chu kì là giây (s).

Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà

vật đi được trong 1 giây.

1f

T

Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).

4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài

và tốc độ góc.

[Thông hiểu]

Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :

v = r

trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.

Page 12: Phan hai vl10

24

5 Nêu được hướng của gia tốc trong

chuyển động tròn đều và viết

được biểu thức của gia tốc hướng

tâm.

Giải được bài tập đơn giản về

chuyển động tròn đều.

[Thông hiểu]

Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn

không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển

động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn

đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia

tốc hướng tâm.

Công thức xác định vectơ gia tốc :

va

t

rr

trong đó, vectơ ar

cùng hướng với vr

, hướng vào tâm

đường tròn quỹ đạo.

Độ lớn của gia tốc hướng tâm :

2

ht

va

r = r

2

[Vận dụng]

Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc

hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của

chuyển động tròn đều.

6. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức cộng vận tốc

1,3 1,2 2,3v v v r r r

.

[Thông hiểu]

Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc

vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của

Quỹ đạo và vận tốc

của cùng một vật

chuyển động đối với

Page 13: Phan hai vl10

25

một vật có tính tương đối.

Công thức cộng vận tốc là :

1,3 1,2 2,3v v v r r r

trong đó:

1,3vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận

tốc tuyệt đối.

1,2vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là

vận tốc tương đối.

2,3vr

là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu

đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.

Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc

kéo theo.

các hệ quy chiếu khác

nhau thì khác nhau.

2 Giải được bài tập đơn giản về

cộng vận tốc cùng phương (cùng

chiều, ngược chiều).

[Vận dụng]

Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường

hợp:

Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo

theo.

Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo

theo.

7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƢỢNG VẬT LÍ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 14: Phan hai vl10

26

1 Nêu được sai số tuyệt đối của

phép đo một đại lượng vật lí là gì

và phân biệt được sai số tuyệt đối

với sai số tỉ đối

[Thông hiểu]

Giá trị trung bình A khi đo n lần đại lượng A là :

1 2 nA A ... AA

n

Sai số tuyệt đối của lần đo i là :

i iA A A

Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là

1 2 nA A ... AA

n

Sai số tuyệt đối của phép đo là A A A ' , trong đó

A ' là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.

Cách viết kết quả đo : A A A

Sai số tỉ đối của một phép đo : A

AA

.100%

2 Xác định được sai số tuyệt đối và

sai số tỉ đối trong các phép đo.

[Thông hiểu]

Sai số của phép đo gián tiếp :

Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số

tuyệt đối của các số hạng.

Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ

đối của các thừa số.

Ví dụ : Nếu F = X + Y

Z , thì F =X +Y

+Z.

Nếu F = XY

Z, thì F =

X + Y + Z.

8. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT,KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú

Page 15: Phan hai vl10

27

1 Xác định được gia tốc của

chuyển động thẳng nhanh dần

đều bằng thí nghiệm

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể

xác định g theo biểu thức g = 2

2s

t.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:

- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử

dụng được chế độ đo phù hợp.

- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.

- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.

- Ghi chép các số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:

- Lập bảng quan hệ giữa s và t2.

- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t2.

- Tính g = 2

2s

t và g , g theo công thức :

1 2 5...

5

g g gg

; 1 2 5...

5

g g gg

- Vẽ đồ thị s (t) và s (t2).

- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai

số.

Page 16: Phan hai vl10

28

Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Lực. Quy tắc tổng hợp

và phân tích lực

b) Ba định luật Niu-tơn

c) Các loại lực cơ : lực

hấp dẫn, trọng lực, lực

đàn hồi, lực ma sát

d) Lực hướng tâm trong

chuyển động tròn đều

Kiến thức

Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.

Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.

Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

Phát biểu được định luật I Niu-tơn.

Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm

đặt, hướng).

Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng

của lò xo.

Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.

Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II

Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức

Pur

= mgr

.

Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.

Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng

lên vật và viết được công thức F ht = 2mv

r = m

2r.

Ở lớp 10, trọng

lực tác dụng lên

vật được hiểu gần

đúng là lực hấp

dẫn của Trái Đất

tác dụng lên vật.

Page 17: Phan hai vl10

29

Kĩ năng

Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của

lò xo.

Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.

Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.

Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một

vật hoặc hệ hai vật chuyển động.

Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích

một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.

Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật

chịu tác dụng của một hoặc hai lực.

Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.

Kh«ng yªu

cÇu gi¶i c¸c

bµi tËp vÒ

sù t¨ng,

gi¶m vµ mÊt

träng l­îng

2. H­íng dÉn thùc hiÖn

1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa của

lực và nêu được lực là đại lượng

vectơ.

[Thông hiểu]

Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật

khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Ôn tập về các tác

dụng của lực ở

Chương trình Vật lí

cấp THCS.

Page 18: Phan hai vl10

30

2 Nêu được quy tắc tổng hợp và

phân tích lực.

[Thông hiểu]

Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một

vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.

Lực thay thế này gọi là hợp lực.

Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh

của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu

diễn hợp lực của chúng.

Về mặt toán học : 1 2F F F ur ur ur

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác

dụng giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo

quy tắc hình bình hành.

Chỉ khi biết một lực

có tác dụng cụ thể

theo hai phương nào

thì mới phân tích lực

theo hai phương ấy.

3 Phát biểu được điều kiện cân

bằng của một chất điểm dưới tác

dụng của nhiều lực.

[Thông hiểu]

Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác

dụng lên nó phải bằng không.

1 2F F F ... 0 ur ur ur r

2. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật I Niu-tơn [Thông hiểu]

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc

chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì

vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang

chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Page 19: Phan hai vl10

31

2 Nêu được quán tính của vật là gì

và kể được một số ví dụ về quán

tính.

Nêu được khối lượng là số đo

mức quán tính.

Vận dụng được mối quan hệ giữa

khối lượng và mức quán tính của

vật để giải thích một số hiện

tượng thường gặp trong đời sống

và kĩ thuật.

[Thông hiểu]

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo

toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật

nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn

hơn và ngược lại.

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính

của vật.

[Vận dụng]

Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp

trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.

Định luật I Niu-tơn được gọi là

định luật quán tính và chuyển động

thẳng đều được gọi là chuyển động

theo quán tính.

Một số ví dụ về quán tính:

Người ngồi trong xe đang chuyển

động thẳng đều. Khi xe hãm đột

ngột, người có xu hướng bị lao về

phía trước.

Hai ô tô có khối lượng khác nhau

đang chuyển động với cùng một

vận tốc. Nếu được hãm với cùng

một lực thì ô tô có khối lượng lớn

hơn sẽ lâu dừng lại hơn.

3 Nêu được mối quan hệ giữa lực,

khối lượng và gia tốc được thể

hiện trong định luật II Niu-tơn và

viết được hệ thức của định luật

này.

[Thông hiểu]

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên

vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ

nghịch với khối lượng của vật.

Fa

m

urr

hay F maur r

Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì Fur

là hợp lực của các lực đó.

Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không

đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của

vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của

khối lượng là kilôgam (kg).

Page 20: Phan hai vl10

32

4 Nêu được gia tốc rơi tự do là do

tác dụng của trọng lực và viết

được hệ thức Pur

= mgr

.

[Thông hiểu]

Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các

vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực

được kí hiệu là Pur

. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên

một vật gọi là trọng lượng của vật.

Hệ thức của trọng lực là P mgur r

.

5 Phát biểu được định luật III Niu-

tơn và viết được hệ thức của định

luật này.

[Thông hiểu]

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B

một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực.

Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược

chiều.

B A A BF F ur ur

hay BA ABF F ur ur

Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi

là phản lực.

Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,

nhưng ngược chiều là hai lực trực

đối.

6 Nêu được các đặc điểm của phản

lực và lực tác dụng.

Biểu diễn được các vectơ lực và

phản lực trong một số ví dụ cụ

thể.

[Thông hiểu]

Lực và phản lực có những đặc điểm sau :

Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng

thời.

Lực và phản lực là hai lực trực đối.

Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt

vào hai vật khác nhau.

[Vận dụng]

Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các

trường hợp như:một người đi bộ được trên mặt đất,

búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt

Page 21: Phan hai vl10

33

bàn,...

7 Vận dụng được các định luật I, II,

III Niu-tơn để giải được các bài

toán đối với một vật hoặc hệ hai

vật chuyển động.

[Vận dụng]

Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.

Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên

vật hoặc hệ hai vật chuyển động.

Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công

thức của các định luật Niu-tơn để viết phương trình

chuyển động cho vật hoặc hệ vật.

3. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật vạn vật

hấp dẫn và viết được hệ thức của

định luật này.

[Thông hiểu]

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với

tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với

bình phương khoảng cách giữa chúng.

Hệ thức của lực hấp dẫn là :

1 2hd 2

m mF G

r

trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm,

r là khoảng cách giữa chúng, hệ số tỉ lệ G được

gọi là hằng số hấp dẫn.

G = 6,67.10-11

N.m2/kg

2

Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với

một lực, gọi là lực hấp dẫn.

Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng

kể khi ít nhất một trong hai vật có khối

lượng lớn.

Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật

thông thường :

Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so

với kích thước của chúng;

Các vật đồng chất và có dạng hình

cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai

tâm. Lực hấp dẫn nằm trên đường nối

hai tâm và đặt vào hai tâm đó.

Page 22: Phan hai vl10

34

Vận dụng được công thức của lực

hấp dẫn để giải các bài tập đơn

giản

[Vận dụng]

Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại

lượng trong công thức của định luật vạn vật hấp

dẫn.

Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên

một vật khối lượng m là lực hấp dẫn

giữa Trái Đất và vật đó.

P = mg 2

mMG

(R h). Từ đó, suy ra

g 2

GM

(R h) ,

với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao

của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần

mặt đất (h << R) thì :

g 2

GM

R 9,806 m/s

2 (ở vĩ độ 45

o).

Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm

của vật.

4. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và

những đặc điểm của lực đàn hồi

của lò xo (điểm đặt, hướng).

[Thông hiểu]

Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác

dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó

biến dạng.

Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với

hướng của ngoại lực gây biến dạng. Khi lò xo bị giãn,

Page 23: Phan hai vl10

35

lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía

trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo

hướng theo trục của lò xo ra ngoài.

2 Phát biểu được định luật Húc và

viết hệ thức của định luật này đối

với độ biến dạng của lò xo.

Vận dụng được định luật Húc để

giải được bài tập đơn giản về sự

biến dạng của lò xo.

[Thông hiểu]

Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của

lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của

lò xo.

Fđh = k l

trong đó, l = l l0 là độ biến dạng của lò xo. Hệ số

tỉ lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi).

Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).

[Vận dụng]

Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng

trong công thức của định luật Húc.

Giới hạn đàn hồi của lò xo là giá

trị lớn nhất của lực tác dụng vào lò

xo (lò xo biến dạng nhiều nhất) mà

khi thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại

được hình dạng ban đầu.

Đối với dây cao su, dây thép,... khi

bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực

căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị

biến dạng khi ép vào nhau thì lực

đàn hồi có phương vuông góc với

mặt tiếp xúc.

Không yêu cầu giải các bài tập con

lắc lò xo trong trạng thái tăng,

giảm và mất trọng lượng.

5. LỰC MA SÁT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức xác định lực

ma sát trượt.

Vận dụng được công thức tính lực

ma sát trượt để giải được các bài

tập đơn giản.

[Vận dụng]

Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang

trượt trên một bề mặt, có tác dụng cản trở chuyển động

của vật trên bề mặt đó, có hướng ngược với hướng của

vận tốc. Lực ma sát trượt không phụ thuộc diện tích bề

Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện

khi có ngoại lực tác dụng lên

vật, ngoại lực này có xu hướng

làm cho vật chuyển động nhưng

chưa đủ để thắng lực ma sát. Giá

của lực ma sát nghỉ nằm trong

Page 24: Phan hai vl10

36

mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật

liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ

sạch, độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp

lực theo công thức

mst tF N

trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , t là hệ số tỉ lệ

gọi là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình

trạng của hai mặt tiếp xúc.

[Vận dụng]

Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công

thức tính lực ma sát.

mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật.

Lực ma sát luôn ngược chiều với

ngoại lực.

Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng

với ngoại lực. Độ lớn của ngoại

lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.

Chỉ xét bài tập có một vật trượt

trên bề mặt của một vật khác.

6. LỰC HƢỚNG TÂM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được lực hướng tâm trong

chuyển động tròn đều là hợp lực

tác dụng lên vật và viết được

công thức F ht = 2mv

r = m

2r

[Thông hiểu]

Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động

tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là

22

ht ht

mvF ma m r

r

trong đó, m là khối lượng của vật, r là bán kính quỹ đạo tròn, là

tốc độ góc, v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.

2 Xác định được lực hướng tâm và

giải được bài toán về chuyển

[Vận dụng]

Biết cách xác định lực hướng tâm và giải được bài toán như sau:

Page 25: Phan hai vl10

37

động tròn đều khi vật chịu tác

dụng của một hoặc hai lực.

a) Phân tích được các lực gây ra gia tốc hướng tâm, chẳng hạn như :

Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực

hướng tâm.

Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm đối với một vật đứng

yên trên bàn quay.

Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm khi

tàu hoả đi vào khúc lượn cong, ô tô chuyển động trên cầu cong ...

b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng

trong công thức.

7. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Giải được bài toán về

chuyển động của vật ném

ngang

[Vận dụng]

Biết cách giải bài toán về chuyển động của

một vật ném ngang. Các bước giải bài toán

như sau:

Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc. Ox hướng

theo vectơ vận tốc 0vr

. Oy hướng theo vectơ

trọng lực Pur

.

Bước 2 : Phân tích chuyển động ném ngang :

Viết phương trình cho các chuyển động thành

phần của vật theo phương Ox và Oy.

Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại

lượng như : thời gian chuyển động của vật,

tầm ném xa.

Khi vật M chuyển động thì các hình chiếu Mx, My

của nó trên hai trục toạ độ cũng chuyển động (đó

là những chuyển động thành phần).

Viết phương trình cho Mx chuyển động đều theo

phương ngang với vận tốc ban đầu là v0x = v0.

ax = 0 ; vx = v0 ; x = v0t

Viết phương trình cho My chuyển động rơi tự do

theo phương trọng lực :

ay = g ; vy = gt ; y = 1

2gt

2

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là

Page 26: Phan hai vl10

38

2

2

0

gy x

2v

Quỹ đạo của vật là một nửa đường parabol.

8. Thực hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT

Stt Chuẩn KT,KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú

1 Xác định được hệ số ma sát

trượt bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Xây dựng được công thức tính hệ số ma sát theo gia tốc của vật

trượt trên mặt nghiêng và góc nghiêng

tanos

t

a

gc

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm:

- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và

sử dụng được chế độ đo phù hợp.

- Biết sử dụng nguồn biến áp, sử dụng thước đo góc và quả rọi.

- Lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

- Đo chiều dài mặt nghiêng.

- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.

- Ghi chép các số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả:

Page 27: Phan hai vl10

39

- Tính gia tốc theo công thức công thức 2

2sa

t .

- Tính μt theo công thức tanos

t

a

gc

với g có giá trị được

xác định cho trước.

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

Page 28: Phan hai vl10

40

Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Cân bằng của một vật

rắn chịu tác dụng của hai

hay ba lực không song

song.

b) Cân bằng của vật rắn

chịu tác dụng của các lực

song song.

c) Cân bằng của vật rắn có

trục quay cố định. Quy tắc

momen lực. Ngẫu lực

d) Chuyển động tịnh tiến

của vật rắn.

e) Chuyển động quay của

vật rắn quanh một trục cố

định

Kiến thức

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba

lực không song song.

Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.

Nêu được trọng tâm của một vật là gì.

Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn

vị đo momen lực.

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được

công thức tính momen ngẫu lực.

Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các

dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của một vật rắn.

Nêu được đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.

Nêu được, khi vật rắn chịu tác dụng của một momen lực khác không, thì chuyển

động quay quanh một trục cố định của nó bị biến đổi (quay nhanh dần hoặc chậm

dần).

Nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự

phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.

Kĩ năng

Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối

với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

Trọng tâm của

một vật là điểm

đặt của trọng lực.

Page 29: Phan hai vl10

41

Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác

dụng của hai lực song song cùng chiều.

Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của

vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.

Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được điều kiện cân

bằng của một vật rắn chịu tác

dụng của hai hoặc ba lực

không song song.

Vận dụng được điều kiện cân

bằng và quy tắc tổng hợp lực

để giải các bài tập đối với

trường hợp vật chịu tác dụng

của ba lực đồng quy.

[Thông hiểu]

Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực :

Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì

hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.

1 2F F ur ur

Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không

song song :

Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

2 31F F F ur ur ur

Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :

Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn,

trước hết ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng

Page 30: Phan hai vl10

42

quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.

[Vận dụng]

Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng điều kiện cân bằng, quy tắc tổng

hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của

ba lực đồng quy.

2 Nêu được trọng tâm của một

vật là gì.

Xác định được trọng tâm của

các vật phẳng, đồng chất

bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.

Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp

thực nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí khác nhau.

Giao điểm của phương sợi dây kẻ trên vật giữa hai lần treo chính là

trọng tâm của vật.

Đối với những vật rắn phẳng đồng tính có dạng hình học đối xứng

thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.

Có thể yêu cầu HS làm

thực hành xác định trọng

tâm của vật rắn phẳng,

mỏng ở nhà.

Vật phẳng, mỏng, đồng

chất hình tam giác, hình

chữ nhật, hình vuông,

hình tròn,... có trọng tâm

chính là tâm đối xứng

hình học của vật.

2. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa,

viết được công thức tính

momen của lực và nêu được

đơn vị đo momen của lực.

[Thông hiểu]

Momen của lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho

tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh

tay đòn của nó.

Công thức tính momen của lực:

M = F.d

trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của

Page 31: Phan hai vl10

43

lực Fur

( Fur

nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay).

Trong hệ SI, đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m).

2 Phát biểu được điều kiện cân

bằng của một vật rắn có trục

quay cố định.

Vận dụng quy tắc momen lực

để giải được các bài toán về

điều kiện cân bằng của vật rắn

có trục quay cố định khi chịu

tác dụng của hai lực.

[Thông hiểu]

Quy tắc momen lực :

Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì

tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng

hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược

chiều kim đồng hồ.

M = M’

trong đó, M là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay

theo chiều kim đồng hồ, M’ là tổng các momen lực có xu hướng

làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ

[Vận dụng]

Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng lên

vật và áp dụng quy tắc momen lực để giải bài tập.

Quy tắc momen lực còn

được áp dụng cho

trường hợp vật rắn

không có trục quay cố

định, nếu trong một tình

huống cụ thể nào đó, ở

vật xuất hiện trục quay.

3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được quy tắc xác

định hợp lực của hai lực

song song cùng chiều.

[Thông hiểu]

Quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều :

Hợp lực của hai lực 1Fr

và 2Fr

song song, cùng chiều, tác dụng vào vật

Page 32: Phan hai vl10

44

VËn dông ®­îc quy

t¾c x¸c ®Þnh hîp

lùc song song ®Ó

gi¶i c¸c bµi tËp

®èi víi vËt chÞu

t¸c dông cña hai

lùc

rắn là một lực Fr

song song, cùng chiều với hai lực và có độ lớn bằng tổng

độ lớn của hai lực đó :

F = F1 + F2

Giá của Fr

nằm trong mặt phẳng chứa 1Fr

, 2Fr

và chia khoảng cách giữa

hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực :

1 2

2 1

F d

F d

trong đó, d1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực 1Fr

giá của lực 2Fr

.

[Vận dụng]

Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng quy tắc quy t¾c x¸c ®Þnh hîp

lùc song song ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp ®èi víi vËt

chÞu t¸c dông cña hai lùc.

4. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nhận biết được các dạng cân

bằng bền, cân bằng không

bền, cân bằng phiếm định của

vật rắn.

[Nhận biết]

Cân bằng của một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố

định:

Cân bằng không bền : Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng

không bền thì vật không thể tự trở về vị trí đó được, vì trọng lực

Page 33: Phan hai vl10

45

làm cho vật lệch xa vị trí cân bằng.

Cân bằng bền : Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng bền thì dưới

tác dụng của trọng lực, vật lại trở về vị trí đó.

Cân bằng phiếm định : Nếu trọng tâm của vật trùng với trục

quay thì vật ở trạng thái cân bằng phiếm định. Trọng lực không

còn tác dụng làm quay và vật đứng yên ở vị trí bất kì.

[Vận dụng]

Biết cách nhận biết và lấy được ví dụ về các dạng cân bằng của

một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố định trong trường

trọng lực.

2 Nêu được điều kiện cân bằng

của một vật có mặt chân đế.

[Nhận biết]

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng

lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt

chân đế).

Chỉ xét vật trong trường

trọng lực.

Mặt chân đế là hình đa giác

lồi nhỏ nhất chứa tất cả các

diện tích tiếp xúc.

Mức vững vàng của cân

bằng được xác định bởi độ

cao của trọng tâm và diện

tích của mặt chân đế. Trọng

tâm của vật càng cao và

diện tích của mặt chân đế

càng nhỏ thì vật càng dễ bị

lật đổ và ngược lại.

5. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN.

CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.

Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 34: Phan hai vl10

46

trong chƣơng trình

1 Nêu được đặc điểm để nhận

biết chuyển động tịnh tiến

của một vật rắn

[Thông hiểu]

Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là

chuyển động trong đó đường thẳng nối hai

điểm bất kì của vật luôn luôn song song với

chính nó.

Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm

của vật đều chuyển động như nhau, đều có

cùng một gia tốc.

Có thể thay thế vật bằng một chất điểm và áp

dụng được định luật II Niu-tơn để tính gia tốc

của vật :

Fa

m

urr

trong đó, Fur

là hợp lực của các lực tác dụng

vào vật, m là khối lượng của vật.

2 Nªu ®­îc, khi vËt

r¾n chÞu t¸c dông

cña mét momen lùc

kh¸c kh«ng, th×

chuyÓn ®éng quay

quanh mét trôc cè

®Þnh cña nã bÞ biÕn

®æi (quay nhanh dÇn

hoÆc chËm dÇn).

Nªu ®­îc vÝ dô vÒ

sù biÕn ®æi chuyÓn

®éng quay cña vËt

r¾n phô thuéc vµo

sù ph©n bè khèi

l­îng cña vËt ®èi

víi trôc quay.

[Thông hiểu]

Momen lùc t¸c dông vµo mét vËt

quay quanh mét trôc cè ®Þnh lµm

thay ®æi tèc ®é gãc cña vËt.

ChuyÓn ®éng quay bÞ biÕn ®æi,

tøc lµ quay nhanh dÇn hoÆc quay

chËm dÇn.

Mäi ®iÓm cña vËt ®Òu quay víi

cïng mét tèc ®é gãc , gäi lµ

tèc ®é gãc cña vËt. VËt quay

®Òu th× = const, vËt quay

nhanh dÇn th× t¨ng dÇn, vËt

quay chËm dÇn th× gi¶m dÇn.

VÝ dô : Khi biÓu diÔn ®éng t¸c

quay trªn b¨ng, ng­êi diÔn viªn

cµng gËp tay l¹i s¸t th©n thÓ

th× quay cµng nhanh, vµ ng­îc

l¹i, muèn gi¶m tèc ®é quay th×

dang tay ra.

6. NGẪU LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 35: Phan hai vl10

47

trong chƣơng trình

1 Phát biểu được định nghĩa

ngẫu lực và nêu được tác

dụng của ngẫu lực.

Viết được công thức tính

momen ngẫu lực.

[Thông hiểu]

Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và

cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.

Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh

tiến. Nếu chỉ có ngẫu lực tác dụng và vật không có trục quay cố

định, thì vật quay quanh trục đi qua trọng tâm. Momen của ngẫu

lực là

M = Fd

trong đó, F là độ lớn của mỗi lực : F = F1 = F2 , d là cánh tay

đòn của ngẫu lực (khoảng cách giữa hai giá của hai lực).

§¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ niut¬n mÐt (N.m).

Momen của ngẫu lực không

phụ thuộc vào vị trí của trục

quay vuông góc với mặt

phẳng chứa ngẫu lực.

Page 36: Phan hai vl10

48

Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Động lượng.

Định luật bảo toàn

động lượng.

Chuyển động bằng

phản lực

b) Công. Công suất

c) Động năng

d) Thế năng. Thế

năng trọng trường

và thế năng đàn hồi

e) Cơ năng. Định

luật bảo toàn cơ

năng

Kiến thức

Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.

Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo

động năng.

Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức

tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.

Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.

Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được công thức tính cơ năng.

Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.

Kĩ năng

Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va

chạm mềm.

Vận dụng được các công thức A Fscos và P =A

t.

Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.

Thế năng của một vật

trong trọng trường

được gọi tắt là thế năng

trọng trường.

Không yêu cầu học

sinh thiết lập công thức

tính thế năng đàn hồi.

Page 37: Phan hai vl10

49

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. ĐỘNG LƢỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính động

lượng và nêu được đơn vị đo

động lượng

[Thông hiểu]

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với

vận tốc vr

là đại lượng được xác định bởi công thức :

p mvr r

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc

của vật. Động lượng có đơn vị đo là kilôgam mét trên giây

(kg.m/s).

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của định luật bảo toàn động

lượng đối với hệ hai vật.

[Thông hiểu]

Định luật bảo toàn động lượng : Động lượng của một hệ cô

lập là một đại lượng bảo toàn.

Hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật

là 1 2p pr r

= không đổi.

Xét hệ cô lập gồm hai vật tương tác, thì ta có:

1 2 1 2p p p ' p ' r r r r

trong đó, 1 2p , pr r

là các vectơ động lượng của hai vật trước khi

tương tác, 1 2p ', p 'r r

là các vectơ động lượng của hai vật sau khi

tương tác.

Một hệ nhiều vật được gọi

là hệ cô lập (hay hệ kín)

khi không có ngoại lực tác

dụng lên hệ hoặc nếu có

thì các ngoại lực ấy cân

bằng nhau. Động lượng

của hệ là tổng động lượng

của các vật trong hệ.

3 Vận dụng định luật bảo toàn động [Vận dụng]

Page 38: Phan hai vl10

50

lượng để giải được các bài tập đối

với hai vật va chạm mềm.

Biết cách giải bài tập đối với bài toán hai vật va chạm mềm:

Vật khối lượng m1 chuyển động trên mặt phẳng ngang, nhẵn

với vận tốc 1vr

, đến va chạm với một vật khối lượng m2 đứng

yên trên mặt phẳng ngang ấy. Sau va chạm, hai vật nhập làm

một, chuyển động với cùng một vận tốc vr

.

Va chạm này gọi là va chạm mềm. Hệ này là hệ cô lập. Áp

dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:

11 1 2m v (m m )v r r

, suy ra 11

1 2

m vv

m m

rr

.

4 Nêu được nguyên tắc chuyển

động bằng phản lực.

[Thông hiểu]

Một tên lửa lúc đầu đứng yên. Sau khi lượng khí với khối

lượng m phụt ra phía sau với vận tốc vr

, thì tên lửa với khối

lượng M chuyển động với vận tốc Vur

.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta tính được :

mV v

M

ur r

Tên lửa bay lên phía trước ngược với hướng khí phụt ra,

không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài là không khí hay

chân không. Đó là nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực.

2. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 39: Phan hai vl10

51

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính công.

Vận dụng được các công thức

A Fscos và P =A

t.

[Thông hiểu]

Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: Khi lực Fur

không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển

dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc ,

thì công thực hiện bởi lực được tính theo công thức :

A Fscos

a) Nếu nhọn thì A > 0 và khi đó A gọi là công phát động.

b) Nếu =90o thì A = 0 và lực vuông góc với phương chuyển

dời không sinh công.

c) Nếu tù thì A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển

động, khi đó A gọi là công cản (hay công âm).

Trong hệ SI, đơn vị công là jun (J). 1 jun là công thực hiện bởi

lực có độ lớn 1 niutơn khi điểm đặt của lực có độ dời 1 mét theo

phương của lực.

[Vận dụng]

Biết cách tính công, công suất và các đại lượng trong các công

thức tính công và công suất.

Ôn tập kiến thức về

công ở chương trình vật

lí cấp THCS.

Công suất là đại lượng

đo bằng công sinh ra

trong một đơn vị thời

gian.

Công thức tính công

suất:

P =A

t

Trong hệ SI, công suất

đo bằng oát, kí hiệu là

oát (W).

3. ĐỘNG NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính động năng.

Nêu được đơn vị đo động năng.

[Thông hiểu]

Năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển

động gọi là động năng.

Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động

với vận tốc v được xác định theo công thức :

Ôn tập kiến thức về động

năng đã học ở chương trình

vật lí cấp THCS.

Page 40: Phan hai vl10

52

Wđ = 1

2mv

2

Trong hệ SI, đơn vị của động năng là jun (J).

4. THẾ NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa thế

năng trọng trường của một vật và

viết được công thức tính thế

năng này.

Nêu được đơn vị đo thế năng.

[Thông hiểu]

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng

lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc

vào vị trí của vật trong trọng trường.

Khi một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt

đất (trong trọng trường của Trái Đất) thì thế năng

trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức :

Wt = mgz

Thế năng trên mặt đất bằng không (z = 0). Ta nói, mặt

đất được chọn là mốc (hay gốc) thế năng.

Trong hệ SI, đơn vị đo thế năng là jun (J).

Công của trọng lực không phụ

thuộc hình dạng đường đi của vật

mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và

cuối. Trọng lực được gọi là lực thế

hay lực bảo toàn.

Khi tính độ cao z, ta chọn chiều của

trục z hướng lên trên.

Khi vật dịch chuyển từ vị trí (1) đến

vị trí (2) bất kì, ta luôn có :

A12 = 1 2t tW W

Công A12 của trọng lực bằng hiệu

thế năng của vật tại vị trí đầu 1t

W

và tại vị trí cuối 2t

W , tức là bằng

độ giảm thế năng của vật.

2 Viết được công thức tính thế

năng đàn hồi.

[Thông hiểu]

Thế năng đàn hồi bằng công của lực đàn hồi. Công

thức tính thế năng đàn hồi là

Wt =1

2k (l)

2

Mọi vật, khi biến dạng đàn hồi, đều

có khả năng sinh công, tức là mang

một năng lượng. Năng lượng này

được gọi là thế năng đàn hồi.

Công của lực đàn hồi chỉ phụ thuộc

Page 41: Phan hai vl10

53

trong đó, k là độ cứng của vật đàn hồi, l = l l0 là độ

biến dạng của vật, Wt là thế năng đàn hồi.

độ biến dạng đầu và độ biến dạng

cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng

là lực thế.

5. CƠ NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa cơ

năng và viết được biểu thức của

cơ năng.

[Thông hiểu]

Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng

của nó.

Biểu thức của cơ năng là W = Wđ +Wt , trong đó

Wđ là động năng của vật, Wt là thế năng của vật.

Đơn vị của cơ năng là jun (J).

2 Phát biểu được định luật bảo toàn

cơ năng và viết được hệ thức của

định luật này.

[Thông hiểu]

Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu

tác dụng của trọng lực, thì cơ năng của vật là một đại

lượng bảo toàn:

W = 1

2mv

2 + mgz = hằng số.

Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi, gây bởi

sự biến dạng của một lò xo đàn hồi, thì trong quá trình

chuyển động của vật, cơ năng, được tính bằng tổng động

năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo, là một đại

lượng bảo toàn.

W=1

2mv

2 +

1

2k(l)

2 = hằng số

Nếu vật còn chịu tác dụng

thêm của lực cản, lực ma sát,

thì cơ năng của vật sẽ biến

đổi. Công của các lực cản, lực

ma sát bằng độ biến thiên của

cơ năng.

3 Vận dụng định luật bảo toàn cơ [Vận dụng] ChØ xÐt mét vËt chÞu

Page 42: Phan hai vl10

54

năng để giải được bài toán chuyển

động của một vật.

Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và áp dụng

định luật bảo toàn cơ năng để tính các đại lượng trong

công thức của định luật bảo toàn cơ năng.

t¸c dông cña träng

lùc hoÆc lùc ®µn

håi.

Page 43: Phan hai vl10

55

Chương V. CHẤT KHÍ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Thuyết động học

phân tử chất khí

b) Các quá trình đẳng

nhiệt, đẳng tích, đẳng

áp đối với khí lí tưởng

c) Phương trình trạng

thái của khí lí tưởng

Kiến thức

Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.

Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.

Phát biểu được các định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt, Sác-lơ.

Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.

Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.

Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởngpV

constT

.

Kĩ năng

Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Vẽ được đường đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p, V).

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nội dung cơ bản của

thuyết động học phân tử chất khí.

[Thông hiểu]

Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí:

Khi va chạm vào thành

bình, các phân tử khí gây

Page 44: Phan hai vl10

56

Chất khí được cấu tạo từ các phần tử riêng rẽ, có kích

thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng,

chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng

cao.

Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào

nhau và va chạm vào thành bình.

ra áp suất lên thành bình.

2 Nêu được các đặc điểm của khí lí

tưởng.

[Thông hiểu]

Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm

và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng.

Đặc điểm của khí lí tưởng:

Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua).

Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các

phân tử rất yếu (bỏ qua).

Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va

chạm với nhau và va chạm vào thành bình.

Khí lí tưởng, theo quan

điểm vĩ mô, là khí tuân

theo hai định luật Bôi-lơ –

Ma-ri-ôt và Sác-lơ.

2. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật Bôi-lơ –

Ma-ri-ốt

[Thông hiểu]

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp

Quá trình biến đổi trạng

thái của chất khí, trong đó

Page 45: Phan hai vl10

57

suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p~1

V hay pV = hằng số.

nhiệt độ được giữ không

đổi gọi là quá trình đẳng

nhiệt.

2 Vẽ được đường đẳng nhiệt trong

hệ toạ độ (p, V).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.

Trong hệ toạ độ (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

3. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật Sác-lơ [Thông hiểu]

Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp

suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

p ~ T hay p

T = hằng số.

Nếu chất khí ở trạng thái 1 ( p1, T1) biến đổi đẳng tích sang

trạng thái 2 (p2 , T2) thì theo định luật Sác-lơ, ta có :

1 2

1 2

p p

T T

Quá trình biến đổi trạng thái

khi thể tích không đổi gọi là

quá trình đẳng tích.

Công thức tính nhiệt độ

Ken-vin T theo nhiệt độ

Xen-xi-út t là

T = t + 273

(xem Vật lí 8)

2 VÏ ®­îc ®­êng ®¼ng

tÝch trong hÖ to¹ ®é

(p, T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.

Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là một phần của đường

Trong hệ toạ độ (p, V),

đường này là một phần

đường thẳng song song với

trục p.

Page 46: Phan hai vl10

58

thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

4. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƢỞNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được các thông số p, V, T

xác định trạng thái của một lượng

khí.

[Nhận biết]

Mỗi một lượng khí đều có các thông số p, V, T đặc

trưng cho trạng thái của nó. Các thông số này có mối

liên hệ với nhau thông qua một phương trình gọi là

phương trình trạng thái.

2 Viết được phương trình trạng thái

của khí lí tưởng pV

T = hằng số.

Vận dụng được phương trình

trạng thái của khí lí tưởng.

[Vận dụng]

Một lượng khí chuyển từ trạng thái 1 (p1, V1, T1)

sang trạng thái 2 (p2, V2, T2). Các thông số p, V, T

thoả mãn phương trình trạng thái của khí lí tưởng

hay phương trình Cla-pê-rôn:

1 1 2 2

1 2

p V p V

T T hay

pV

T= hằng số.

[Vận dụng]

Biết cách phân tích, chỉ ra các thông số của các trạng

thái chất khí và áp dụng phương trình trạng thái để

tính được các đại lượng chưa biết.

Quá trình biến đổi trạng thái khi áp

suất không đổi gọi là quá trình

đẳng áp.

3 VÏ ®­îc ®­êng ®¼ng ¸p

trong hÖ to¹ ®é (V, T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của

thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là

đường đẳng áp.

Từ phương trình trạng thái, nếu áp

suất không đổi trong quá trình

chuyển trạng thái (p1 = p2), thì:

Page 47: Phan hai vl10

59

Trong hệ toạ độ (V, T), đường này là một phần của

đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. V

T = hằng số, hay 1 2

1 2

V V

T T

Trong quá trình đẳng áp của một

lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ

thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Trong hệ toạ độ (p, V) đường này

là một phần đường thẳng song

song với trục V.

4 Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. [Thông hiểu]

Nếu giảm nhiệt độ tới 0 K thì p = 0 và V = 0. Ken-

vin đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K

và 0 K gọi là độ không tuyệt đối.

Nhiệt độ tuyệt đối là nhiệt độ theo nhiệt giai Ken-

vin, có đơn vị là K.

Nhiệt giai của Ken-vin : Mỗi độ

chia trong nhiệt giai này có giá trị

bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai

Xen-xi-út. Độ không tuyệt đối có giá

trị vào khoảng 273,15 oC.

Page 48: Phan hai vl10

60

Chương VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Nội năng và sự

biến đổi nội năng

b) Các nguyên lí của

Nhiệt động lực học

Kiến thức

Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng

tương tác giữa chúng.

Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.

Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I

Nhiệt động lực học U = A + Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại

lượng trong hệ thức này.

Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học.

Kĩ năng

Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số

hiện tượng đơn giản có liên quan.

Ở chương trình này,

nguyên lí II Nhiệt

động lực học được

phát biểu là : “Nhiệt

lượng không thể tự

truyền từ một vật

sang vật nóng hơn”.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được có lực tương tác giữa các

nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

[Thông hiểu]

Do các phân tử chuyển động không ngừng, nên chúng có

động năng. Động năng phân tử phụ thuộc vào vận tốc của

Page 49: Phan hai vl10

61

phân tử.

Do giữa các phân tử có lực tương tác nên ngoài động năng,

các phân tử còn có thế năng tương tác phân tử, gọi tắt là

thế năng phân tử. Thế năng phân tử phụ thuộc vào sự phân

bố các phân tử.

2 Nêu được nội năng gồm động năng

của các hạt (nguyên tử, phân tử) và

thế năng tương tác giữa chúng.

[Nhận biết]

Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và

thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của

vật.

3 Nêu được ví dụ về hai cách làm thay

đổi nội năng.

Vận dụng được mối quan hệ giữa nội

[Thông hiểu]

Có hai cách làm thay đổi nội năng :

Thực hiện công : Quá trình làm thay đổi nội năng, trong đó

có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi

nội năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát

miếng kim loại trên mặt bàn (thực hiện công cơ học),

miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã

thay đổi do có sự thực hiện công.

Truyền nhiệt : Quá trình làm thay đổi nội năng bằng cách

cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện

công) gọi là quá trình thay đổi nội năng bằng cách truyền

nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim

loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã thay đổi do

có sự truyền nhiệt.

[Vận dụng]

Biết cách phân tích hiện tượng liên quan đến nội năng và

Nhiệt lượng (còn gọi tắt là

nhiệt) là số đo độ biến

thiên của nội năng trong

quá trình truyền nhiệt. Ta

có:

U = Q

trong đó, U là độ biến

thiên nội năng của vật

trong quá trình truyền

nhiệt, Q là nhiệt lượng vật

nhận được từ vật khác hay

toả ra cho vật khác.

Page 50: Phan hai vl10

62

năng với nhiệt độ và thể tích để giải

thích một số hiện tượng đơn giản có

liên quan.

nhiệt độ, vận dụng mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ

để giải thích hiện tượng có liên quan đến sự biến đổi nội

năng bằng thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Chẳng hạn

giải thích các định luật chất khí.

2. CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt

động lực học. Viết được hệ thức

của nguyên lí I Nhiệt động lực

học U = A + Q. Nêu được

tên, đơn vị và quy ước về dấu

của các đại lượng trong hệ thức

này.

[Thông hiểu]

Nguyên lí I Nhiệt động lực học:

Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt

lượng mà hệ nhận được.

U = A + Q

Đơn vị của các đại lượng U, A, Q là jun (J).

Quy ước : Nếu Q > 0 thì hệ nhận nhiệt lượng. Nếu Q < 0

thì hệ truyền nhiệt lượng. Nếu A > 0 thì hệ nhận công.

Nếu A < 0 thì hệ thực hiện công.

2 Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt

động lực học.

[Thông hiểu]

Nguyên lí II Nhiệt động lực học:

a) Cách phát biểu của Clau-di-ut

Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

b) Cách phát biểu của Cac-nô

Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng

nhận được thành công cơ học.

Động cơ nhiệt sinh công dương

tức là nhận một công A âm.

Hiệu suất của động cơ nhiệt:

1

AH

Q luôn nhỏ hơn 1,

trong đó, Q1 là nhiệt lượng nguồn

nóng cung cấp cho động cơ.

Page 51: Phan hai vl10

63

Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Chất rắn kết tinh và

chất rắn vô định hình

b) Biến dạng cơ của

vật rắn

c) Sự nở vì nhiệt của

vật rắn

d) Chất lỏng. Các hiện

tượng căng bề mặt,

dính ướt, mao dẫn của

chất lỏng

e) Sự chuyển thể :

nóng chảy, đông đặc,

hoá hơi, ngưng tụ

f) Độ ẩm của không

khí

Kiến thức

Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những

tính chất vĩ mô của chúng.

Phân biệt được biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Húc đối với biến dạng của vật rắn.

Viết được các công thức nở dài và nở khối.

Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp

chất lỏng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.

Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kĩ thuật.

Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q = m.

Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà.

Viết được công thức tính nhiệt hoá hơi Q = Lm.

Nêu được định nghĩa độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không khí.

Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm không khí đối với sức khoẻ con người, đời sống

động, thực vật và chất lượng hàng hoá.

là nhiệt nóng chảy

riêng.

L là nhiệt hoá hơi

riêng.

Page 52: Phan hai vl10

64

Kĩ năng

Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.

Vận dụng được công thức Q = m, Q = Lm để giải các bài tập đơn giản.

Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân

tử.

Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và

ngưng tụ.

Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được chất rắn kết

tinh và chất rắn vô định hình

về cấu trúc vi mô và những

tính chất vĩ mô của chúng.

[Thông hiểu]

Phân biệt chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình về cấu

trúc vi mô :

Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể: cấu trúc tinh thể hay

tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion)

liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp

xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là

mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh

vị trí cân bằng của nó. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh

chính là dao động của mỗi hạt quanh một vị trí cân bằng xác

định.

Các chất không có cấu trúc tinh thể do đó không có dạng

Vật rắn được cấu tạo từ một

tinh thể được gọi là vật rắn đơn

tinh thể. Vật rắn được cấu tạo

từ nhiều tinh thể con gắn kết

hỗn độn với nhau gọi là vật rắn

đa tinh thể.

Tính dị hướng của một vật thể

hiện ở chỗ tính chất vật lí của

vật theo các hướng khác nhau

thì không giống nhau.

Page 53: Phan hai vl10

65

hình học xác định. Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định

hình là dao động của của các hạt quanh vị trí cân bằng.

Các dao động nói trên phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ

tăng thì dao động mạnh lên.

Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về mặt

vĩ mô :

Chất kết tinh có dạng hình học, chất rắn vô định hình

không có dạng hình học xác định.

Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể

không có tính dị hướng. Chất rắn vô định hình không có tính

dị hướng.

Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn

vô định hình thì không có.

2. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được biến dạng đàn

hồi và biến dạng dẻo.

[Thông hiểu]

Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do

tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ. Nếu

vật rắn lấy lại được kích thước và hình dạng ban

đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng, thì biến dạng

của vật rắn gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó

có tính đàn hồi.

Khi vật rắn chịu tác dụng của lực quá lớn thì nó bị

biến dạng mạnh, không thể lấy lại kích thước và

hình dạng ban đầu. Trong trường hợp này, vật rắn

bị mất tính đàn hồi, và biến dạng của nó gọi là

Giới hạn mà trong đó vật rắn còn giữ

được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn

đàn hồi.

Page 54: Phan hai vl10

66

biến dạng không đàn hồi hay biến dạng dẻo.

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của định luật Húc đối với biến

dạng của vật rắn.

[Thông hiểu]

Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến

dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ

thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.

trong đó,

l

l0 là độ biến dạng tỉ đối, là hệ

số tỉ lệ phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn, F

S

là ứng suất tác dụng vào vật rắn.

Đơn vị của là paxcan (Pa). 1 Pa = 1

N/m2.

Xét vật rắn hình trụ có tiết diện S, chịu

tác dụng của lực kéo (hoặc nén) Fur

.

Từ định luật Húc suy ra

0

F 1

S

l

l

, kí hiệu

1 = E

α sẽ có biểu

thức của lực đàn hồi Fđh (có độ lớn

bằng lực tác dụng vào vật F) là

Fđh = 0

SE k l l

l

Đại lượng k = E0

S

l là độ cứng hay hệ

số đàn hồi của vật rắn, có đơn vị là

niutơn trên mét (N/m).

Đại lượng 1

E

gọi là suất đàn hồi

(hay suất Y-âng) đặc trưng cho tính đàn

hồi của chất rắn, có đơn vị đo là paxcan

(Pa).

3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được các công thức nở dài [Thông hiểu]

Page 55: Phan hai vl10

67

và nở khối.

Vận dụng được công thức nở

dài và nở khối của vật rắn để

giải các bài tập đơn giản.

Độ nở dài l của thanh vật rắn hình trụ đồng chất, tỉ lệ với độ

tăng nhiệt độ t của vật đó.

l = l l0 = l0t

trong đó, gọi là hệ số nở dài, phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn,

có đơn vị đo là 1/K hay K-1

, l0 là chiều dài của thanh ở nhiệt độ

ban đầu t0.

Độ nở khối của vật rắn đồng chất, đẳng hướng được xác định

theo công thức :

V = V V0 = V0t

trong đó, V0, V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ ban đầu

t0 và nhiệt độ cuối t , gọi là hệ số nở khối, 3 và có đơn vị là

1/K hay K-1

.

[Vận dụng]

Biết cách tính được độ nở dài, độ nở khối và các đại lượng trong

công thức độ nở dài, độ nở khối .

2 Nêu được ý nghĩa của sự nở

dài, sự nở khối của vật rắn

trong đời sống và kĩ thuật

[Thông hiểu]

Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác dụng

lên các vật khác tiếp xúc với nó. Do đó người ta phải chú ý đến sự

nở vì nhiệt trong kĩ thuật.

Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng công

trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự

nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi

nhiệt độ thay đổi.

Lợi dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn để lồng ghép đai sắt vào

Khi lắp đặt đường ray

tàu hỏa, cần để khe hở

giữa các thanh ray để

ray có thể dãn nở vì

nhiệt mà không bị cản

trở, gây cong vênh…

Băng kép có cấu tạo từ

hai thanh kim loại khác

nhau được tán với nhau,

có tác dụng đóng mở

Page 56: Phan hai vl10

68

các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle đóng-ngắt tự động

mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế nhiệt, hoạt động dựa trên

tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo cả dòng một chiều và xoay

chiều...

mạch điện khi nhiệt độ

thay đổi.

4. CÁC HIỆN TƢỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng căng bề mặt.

[Thông hiểu]

Mô tả thí nghiệm:

Nhúng một khung dây đồng, trên đó có buộc một

vòng dây chỉ hình dạng bất kì, vào nước xà phòng.

Nhấc khung dây đồng ra ngoài để tạo thành một

màng xà phòng phủ kín mặt khung dây. Chọc thủng

màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ.

Kết quả : Bề mặt phần màng xà phòng đọng trên

khung dây có tính chất đàn hồi giống như một màng

đàn hồi đang bị kéo căng, nó luôn có xu hướng tự

co lại để giảm diện tích tới mức nhỏ nhất có thể.

Hiện tượng này chứng tỏ trên bề mặt phần màng xà

phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với bề mặt

màng và kéo nó căng đều theo mọi phương vuông

góc với vòng dây chỉ, làm cho vòng dây chỉ có dạng

một đường tròn.

Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực căng

Lực căng bề mặt tác dụng lên một

đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt

chất lỏng luôn có phương vuông góc

với đoạn đường này và tiếp tuyến với

bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm

diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn

f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn

đường đó :

f = l

Trong đó là hệ số tỉ lệ gọi là hệ số

căng bề mặt và đo bằng đơn vị N/m.

Giá trị của phụ thuộc vào bản chất

và nhiệt độ của chất lỏng. giảm khi

nhiệt độ tăng.

Page 57: Phan hai vl10

69

bề mặt của chất lỏng.

2 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng dính ướt và không dính

ướt

[Thông hiểu]

Mô tả thí nghiệm:

Lấy hai bản thuỷ tinh, trong đó có một bản để trần,

một bản phủ lớp nilon. Nhỏ lên mặt của mỗi bản

này một giọt nước.

Kết quả: Ta thấy, ở bản thuỷ tinh để trần bị dính

ướt nước, giọt nước tràn ra, lan rộng và bám vào

mặt thuỷ tinh. Ngược lại, ở bản phủ nilon không bị

dính ướt nước, giọt nước vo tròn lại và bị dẹt xuống

do tác dụng của trọng lực. Vậy khi chất lỏng tiếp

xúc với vật rắn, thì tuỳ theo bản chất của chất lỏng

và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt

hay không dính ướt.

3 Mô tả được hình dạng mặt

thoáng của chất lỏng ở sát thành

bình trong trường hợp chất lỏng

dính ướt và không dính ướt

[Thông hiểu]

Nếu thành bình bị dính ướt, thì phần bề mặt chất

lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên

một chút và có dạng mặt khum lõm.

Nếu thành bình không bị dính ướt, thì phần bề mặt

chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía

dưới một chút và có dạng mặt khum lồi.

4 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng mao dẫn

[Thông hiểu]

Mô tả thí nghiệm:

Nhúng ống mao dẫn vào các chất lỏng khác nhau.

Kết quả:

Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên

trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng ở bên

Hiện tượng mức chất lỏng bên trong

các ống có đường kính trong nhỏ luôn

dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với

bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi

là hiện tượng mao dẫn.

Page 58: Phan hai vl10

70

ngoài ống và bề mặt chất lỏng bên trong ống có

dạng mặt khum lõm.

Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng

bên trong ống sẽ hạ thấp hơn mức chất lỏng bên

ngoài ống và bề mặt chất lỏng bên trong ống có

dạng mặt khum lồi.

5 KÓ ®­îc mét sè øng

dông vÒ hiÖn t­îng

mao dÉn trong ®êi

sèng vµ kÜ thuËt

[Thông hiểu]

Nhê hiÖn t­îng mao dÉn mµ n­íc cã

thÓ d©ng lªn tõ ®Êt, qua hÖ thèng

c¸c èng mao dÉn trong bé rÔ c©y vµ

th©n c©y ®Ó nu«i c©y; dÇu ho¶ cã

thÓ ngÊm theo c¸c sîi nhá trong bÊc

®Ìn lªn ®Õn ngän bÊc ®Ó ch¸y; dÇu

nhên cã thÓ ngÊm qua c¸c líp phít

hay mót xèp ®Ó b«i tr¬n liªn tôc

c¸c vßng ®ì trôc quay cña c¸c ®éng

c¬ ®iÖn...

5. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính nhiệt nóng

chảy của vật rắn Q = m.

[Thông hiểu]

Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của

chất rắn :

Q = m

trong đó, m là khối lượng của vật, hệ số tỉ lệ gọi

là nhiệt nóng chảy riêng.

Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một

cấu trúc tinh thể) có một nhiệt độ

nóng chảy không đổi xác định ở

mỗi áp suất cho trước.

Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn

trong quá trình nóng chảy gọi là

Page 59: Phan hai vl10

71

Vận dụng được công thức Q = m,

để giải các bài tập đơn giản

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt nóng chảy và các đại lượng

trong công thức.

nhiệt nóng chảy của chất rắn đó.

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất

rắn có độ lớn bằng nhiệt lượng cần

cung cấp để làm nóng chảy hoàn

toàn 1 kg chất rắn đó ở nhiệt độ

nóng chảy. Giá trị của phụ thuộc

vào bản chất của chất rắn nóng

chảy, đơn vị đo là jun trên kilôgam

(J/kg).

2 Phân biệt được hơi khô và hơi bão

hoà.

[Thông hiểu]

Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ,

áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất

lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ

– Ma-ri-ốt.

Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở

phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hoà, có áp suất

đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp

suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không

tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ

thuộc bản chất và nhiệt độ của chất lỏng bay hơi.

3 Viết được công thức tính nhiệt hoá

hơi Q = Lm.

[Thông hiểu]

Nhiệt hoá hơi Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của

phần chất lỏng đã biến thành khí (hơi) ở nhiệt độ

sôi :

Q = Lm

trong đó, hệ số tỉ lệ L là nhiệt hoá hơi riêng phụ

thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị

đo là jun trên kilôgam (J/kg).

Nhiệt hoá hơi riêng của một chất

lỏng có độ lớn bằng nhiệt lượng

cần cung cấp để làm bay hơi hoàn

toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi.

Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất

lỏng trong quá trình sôi được gọi là

nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở

nhiệt độ sôi.

Page 60: Phan hai vl10

72

Vận dụng được công thức Q = Lm

để giải các bài tập đơn giản.

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt hoá hơi và các đại lượng trong

công thức tính nhiệt hoá hơi.

4 Giải thích được quá trình bay hơi và

ngưng tụ dựa trên chuyển động

nhiệt của phân tử.

[Thông hiểu]

Trong quá trình bay hơi, các phân tử ở mặt

thoáng của chất lỏng có động năng đủ lớn thắng

được lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau và

có vận tốc hướng ra phía ngoài mặt thoáng sẽ bứt ra

khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi của chất

đó.

Trong quá trình ngưng tụ, các phân tử hơi ở phía

trên mặt thoáng chuyển động hỗn loạn. Có những

phân tử sau va chạm có chiều chuyển động hướng

về phía mặt thoáng bị các phân tử chất lỏng nằm

trên bề mặt hút vào và trở thành phân tử ở trong

khối chất lỏng.

Qua mặt thoáng khối lỏng, luôn có

hai quá trình ngược nhau: quá trình

phân tử bay ra (sự hoá hơi) và quá

trình phân tử bay vào (sự ngưng

tụ). Khi số phân tử bay ra bằng số

phân tử bay vào thì ta có sự cân

bằng động.

5 Giải thích được trạng thái hơi bão

hoà dựa trên sự cân bằng động giữa

bay hơi và ngưng tụ.

[Vận dụng]

Trong một đơn vị thời gian, nếu số phân tử chất lỏng

thoát khỏi bề mặt bằng số phân tử bị hút vào chất

lỏng, thì trên bề mặt chất lỏng xảy ra sự cân bằng

động giữa chất lỏng và hơi. Hơi ở trạng thái này là

hơi bão hoà.

6. ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 61: Phan hai vl10

73

1 Nêu được định nghĩa độ ẩm tuyệt

đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại

của không khí.

[Thông hiểu]

Độ ẩm tuyệt đối a của không khí trong khí quyển

là đại lượng đo bằng khối lượng m (tính ra gam)

của hơi nước trong 1 m3 không khí. Đơn vị của độ

ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m3).

Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không

khí chứa hơi nước bão hoà, giá trị của nó tăng theo

nhiệt độ. A có độ lớn bằng khối lượng riêng của

hơi nước bão hoà tính theo đơn vị là gam trên mét

khối (g/m3).

Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo

bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ

ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :

af .100%

A

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối

của nó càng cao. Có thể đo độ ẩm của

không khí bằng các loại ẩm kế.

2 Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm

không khí đối với sức khoẻ con

người, đời sống động, thực vật và

chất lượng hàng hoá.

[Thông hiểu]

Những ảnh hưởng của độ ẩm là:

Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền vật liệu.

Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và

nông sản và hàng hoá.

Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và

động vật.

Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ,

sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,

thân người càng dễ bị lạnh.

Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều

kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại

dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy và

dụng cụ quang học, điện tử, cơ khí, khí

tài quân sự, lương thực, thực phẩm

trong các kho chứa.

Để chống ẩm, người ta phải thực hiện

nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm,

sấy nóng, thông gió, bôi dầu mỡ lên

các chi tiết máy bằng kim loại, phủ lớp

Page 62: Phan hai vl10

74

chất dẻo lên các bản mạch điện tử...

7. Thực hành: ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT,KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú

1 Xác định được hệ số căng

bề mặt bằng thí nghiệm

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết :

Xác định được các lực tác dụng lên vòng nhôm, từ đó rút ra được

biểu thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm :

- Biết sử dụng thước kẹp đo đường kình ngoài và đường kính

trong của vòng nhôm.

- Biết cách đọc giá trị số chỉ của lực kế.

- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

- Hạ thấp dần mực nước trong bình.

- Đọc giá trị cực đại của số chỉ lực kế.

- Ghi chép số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả.

- Tính được hệ số căng bề mặt từ số liệu đo được.

- Tính sai số .

- Nhận xét được các nguyên nhân gây ra sai số và đề xuất giải

Page 63: Phan hai vl10

75

pháp khắc phục.

Page 64: Phan hai vl10

76

CHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO

Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Phương pháp nghiên

cứu chuyển động.

b) Vận tốc, phương

trình và đồ thị toạ độ

của chuyển động thẳng

đều.

c) Chuyển động thẳng

biến đổi đều. Sự rơi

tự do.

d) Chuyển động tròn.

e) Tính tương đối của

chuyển động. Công thức

cộng vận tốc.

Kiến thức

Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.

Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.

Nêu được vận tốc tức thời là gì.

Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).

Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.

Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,

trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động

x = x0 + v0t + 1

2at

2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.

Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của

chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.

Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về

chuyển động tròn đều.

Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong

chuyển động tròn đều.

Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển

Vận tốc tức thời là

một đại lượng vectơ.

Nếu quy ước chọn

chiều của 0vr

là chiều

dương của chuyển

động thì quãng đường

đi được trong chuyển

động thẳng biến đổi

đều được tính là

s = v0t + 1

2at

2 ;

v2 2t 0v = 2as.

Page 65: Phan hai vl10

77

f) Sai số của phép đo

vật lí.

động tròn đều.

Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức

tính gia tốc hướng tâm.

Viết được công thức cộng vận tốc: 1,3 1,2 2,3v v v r r r

.

Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được

sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.

Kĩ năng

Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.

Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.

Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một

hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều.

Dựa vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.

Vận dụng được phương trình chuyển động và công thức : vt = v0 + at ; s = v0t +

1

2at

2; v2 2

t 0v = 2as.

Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được các

đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.

Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.

Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.

Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp và

gián tiếp.

Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

Page 66: Phan hai vl10

78

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được chuyển động, chất

điểm, hệ quy chiếu, mốc thời

gian.

[Nhận biết]

Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật thể theo thời gian.

Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và

những vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên gọi là

vật mốc. Chuyển động cơ có tính tương đối.

Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với

phạm vi chuyển động của nó, ta có thể coi vật như là một

chất điểm, chỉ như một điểm hình học và có khối lượng của

vật.

Hệ quy chiếu gồm :

Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;

Một mốc thời gian và một đồng hồ.

Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời

gian khi mô tả chuyển động của vật.

2 Xác định được vị trí của một vật

chuyển động trong một hệ quy

chiếu đã cho.

[Vận dụng]

Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong

không gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).

Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với

các vị trí trên (mốc thời gian và đồng hồ).

Page 67: Phan hai vl10

79

2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được vận tốc tức thời

là gì.

[Thông hiểu]

Nếu khoảng thời gian t rất nhỏ, thì đại lượng

MM 'v

t

uuuurr

(khi t rất nhỏ), gọi là vectơ vận tốc

tức thời của chất điểm tại thời điểm t. Vận tốc tức

thời tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ

nhanh hay chậm của chuyển động tại thời điểm

đó. Khi t rất nhỏ, trong chuyển động thẳng thì

x s , nên độ lớn của vận tốc tức thời luôn

luôn bằng tốc độ tức thời

Δ Δ

Δ Δ

x sv =

t t (khi t rất nhỏ)

Với chuyển động thẳng, ta có:

xv

t

(khi t rất nhỏ)

. Đơn vị của vận tốc trung bình, vận tốc tức thời

là mét trên giây (m/s).

Xét một chất điểm chuyển động theo quỹ

đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị

trí M1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí

M2. Trong khoảng thời gian t = t2 – t1, chất

điểm đã dời từ vị trí M1 đến M2. Vectơ

1 2Δs = M M

r uuuuuur gọi là vectơ độ dời của chất

điểm trong khoảng thời gian đó.

Vectơ vận tốc trung bình trong khoảng thời

gian t = t2 – t1 là

1 2tb

M Mv

t

uuuuurr

Với chuyển động thẳng, ta có:

2 1tb

x x xv

t t

Phương của vectơ vận tốc trung bình tbvr

trùng với đường thẳng quỹ đạo.

Vectơ 1 2M Muuuuur

gọi là vectơ độ dời của chất

điểm trong khoảng thời gian t.

Trong chuyển động thẳng, chọn trục Ox

trùng với chiều chuyển động, thì ta có giá trị

đại số của vectơ độ dời là:

x = x2 – x1

Page 68: Phan hai vl10

80

trong đó, x1, x2 lần lượt là toạ độ của M1

và M2 trên trục Ox.

2 Lập được phương trình toạ

độ x = x0 + vt.

Vận dụng được phương

trình x = x0 + vt đối với

chuyển động thẳng đều của

[Thông hiểu]

Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng,

trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.

Gọi x0 là toạ độ của chất điểm tại thời điểm t0 , x

là toạ độ tại thời điểm t, ta có:

0x xv =

t

= hằng số.

Từ đó, x – x0 = vt, ta có phương trình chuyển

động thẳng đều là :

x = x0 + vt

Toạ độ x là hàm bậc nhất của thời gian.

Đồ thị toạ độ -thời gian :

Đường biểu diễn x = x0 + vt là một đường thẳng

xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0), có hệ số góc là

:

tan = 0x x

t

= v

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của

đường biểu diễn toạ độ theo thời gian có giá trị

bằng vận tốc.

[Vận dụng]

Biết cách tính toạ độ, các đại lượng trong

phương trình chuyển động.

Đồ thị vận tốc thời gian:

Đường biểu diễn

v = v0 = hằng số

là một đường thẳng song song với trục thời

gian, cắt trục v tại v0.

Độ dời (x x0) được tính bằng diện tích

hình chữ nhật có cạnh là v0 và t.

Page 69: Phan hai vl10

81

một hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của

hai chuyển động thẳng đều

cùng chiều, ngược chiều.

Dựa vào đồ thị toạ độ xác

định thời điểm, vị trí đuổi

kịp hay gặp nhau.

Biết cách vẽ đồ thị toạ độ của hai chuyển động

thẳng đều cùng chiều, ngược chiều và dựa vào đồ

thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay

gặp nhau. Cụ thể như sau:

Vẽ hệ trục tọa độ thời gian.

Vẽ các đồ thị tọa độ thời gian của vật chuyển

động theo phương trình đã cho.

Căn cứ vào đồ thị, biện luận, xác định vị trí hai

vật chuyển động gặp nhau bằng cách chiếu tọa độ

giao điểm của hai đồ thị lên các trục toạ độ.

3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính

gia tốc của một chuyển

động biến đổi đều.

Nêu được ví dụ về chuyển

động thẳng biến đổi

(nhanh dần, chậm dần).

[Thông hiểu]

Gọi 1 2v ,vr r

là các vectơ vận tốc của chất điểm

chuyển động trên đường thẳng tại các thời điểm t1

và t2. Trong khoảng thời gian t = t2 – t1 vectơ

vận tốc biến đổi một lượng 2 1v v v r r r

.

Vectơ gia tốc trung bình, được định nghĩa là

Δ2 1

tb2 1

v v va =

t t t

uur uur uurr

Giá trị đại số là của vectơ gia tốc trong chuyển động

Đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến đổi

nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.

Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh dần : vật

rơi từ trên cao xuống hoặc ô tô bắt đầu khởi

hành.

Ví dụ về chuyển động thẳng chậm dần : vật

chuyển động trong khoảng thời gian được

ném lên theo phương thẳng đứng hoặc ô tô

dừng lại khi hãm phanh.

Page 70: Phan hai vl10

82

thẳng là :

Δ2 1

tb2 1

v v va =

t t t

Vectơ gia tốc tức thời tại thời điểm t, được định

nghĩa là

Δ2 1

2 1

v v va =

t t t

uur uur uurr

(khi t rất nhỏ)

Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh hay

chậm của sự biến đổi vectơ vận tốc của chất điểm.

Vectơ gia tốc tức thời cùng phương với quỹ đạo của

chất điểm chuyển động thẳng. Giá trị đại số của

vectơ gia tốc tức thời là :

Δ2 1

2 1

v v va =

t t t

(khi t rất nhỏ)

và được gọi tắt là gia tốc tức thời.

Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương

(m/s2).

2 Nêu được đặc điểm của

vectơ gia tốc trong chuyển

động thẳng nhanh dần đều,

trong chuyển động thẳng

chậm dần đều.

Viết được công thức tính

vận tốc: vt = v0 + at.

[Thông hiểu]

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động

thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi. Công thức

vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :

v = v0 + at

trong đó v0 là vận tốc của chất điểm tại thời điểm

ban đầu t0 = 0 ; v là vận tốc tại thời điểm t.

Page 71: Phan hai vl10

83

Vẽ được đồ thị vận tốc của

chuyển động thẳng biến

đổi đều và xác định được

các đặc điểm của chuyển

động dựa vào đồ thị này.

Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a

thì giá trị tuyệt đối của v tăng theo thời gian, chuyển

động là nhanh dần đều.

Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a

thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển

động là chậm dần đều.

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đồ thị của vận tốc theo thời gian là

một đường thẳng xiên góc, xuất phát từ điểm (v0, 0).

Hệ số góc của đường thẳng này có giá trị bằng gia

tốc:

tan = 0v v

t

= a

4. PHƢƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình chuyển

động x = x0 + v0t + 1

2at

2. Từ

đó suy ra công thức tính quãng

đường đi.

[Thông hiểu]

Công thức tính quãng đường đi của vật chuyển

động biến đổi đều là:

s = v0t + 1

2at

2

Phương trình chuyển động của chất điểm

chuyển động thẳng biến đổi đều là

Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và

gia tốc là 2 20v v 2a x trong đó, v là

vận tốc tại thời điểm t, v0 là tốc độ ban

đầu (t0 = 0), a là gia tốc, x là độ dời của

vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động,

thì độ dời trùng với quãng đường đi được,

x = s. Ta có công thức:

Page 72: Phan hai vl10

84

Vận dụng được phương trình

chuyển động và công thức :

vt = v0 + at ; s = v0t + 1

2at

2 ;

2 2t 0v v 2as .

x = x0 + v0t + 1

2at

2

trong đó, toạ độ x là một hàm bậc hai của thời

gian t.

Đường biểu diễn sự phụ thuộc toạ độ theo thời

gian có dạng là một phần của đường parabol.

[Vận dụng]

Biết tính các đại lượng gia tốc, vận tốc, quãng

đường đi trong các phương trình của chuyển

động thẳng biến đổi đều.

2 20v v 2as

Nếu vật chuyển động từ trạng thái nghỉ

(vận tốc đầu v0 = 0) thì s = 1

2at

2,

thời gian đi hết quãng đường s là t =2s

a.

Vận tốc v tính theo gia tốc và quãng

đường đi được theo công thức:

v 2as

5. SỰ RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được sự rơi tự do là gì.

Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi

tự do.

[Thông hiểu]

Sự rơi tự do là sự rơi của vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Đặc điểm :

Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo phương thẳng

đứng, có chiều từ trên xuống dưới.

Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều.

Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng

gia tốc g. Giá trị của g thường được lấy g 9,8 m/s2.

Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa

chất của nơi đo.

Page 73: Phan hai vl10

85

2 Viết được công thức tính vận tốc

và đường đi của chuyển động rơi

tự do.

[Thông hiểu]

Khi vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì công thức tính

vận tốc của vật tại thời điểm t là:

v = gt

và công thức tính quãng đường đi được của vật sau thời gian t

là:

s = 1

2gt

2

Hiểu được cách rút ra

các công thức của

chuyển động rơi tự do.

6. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa về

chuyển động tròn đều. Nêu được ví

dụ thực tế về chuyển động tròn

đều.

Viết được công thức tính tốc độ

dài và chỉ được hướng của vectơ

vận tốc trong chuyển động tròn

đều.

[Thông hiểu]

Chuyển động cong có quỹ đạo tròn gọi là chuyển động

tròn. Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được những

cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời

gian bằng nhau tùy ý.

Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc của chất

điểm chuyển động tròn đều có phương trùng với tiếp tuyến

và có chiều của chuyển động. Độ lớn của vectơ vận tốc

bằng :

Δ

Δ

sv =

t= hằng số

với s là cung tròn mà chất điểm đi được trong khoảng

thời gian t.

Ta gọi độ lớn của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn

đều là tốc độ dài.

Chuyển động của một điểm

trên vành bánh xe quay ổn

định, một điểm trên cánh

quạt điện quay ổn định là

chuyển động tròn đều.

Page 74: Phan hai vl10

86

2 Viết được công thức và nêu được

đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số

của chuyển động tròn đều.

[Thông hiểu]

Trong chuyển động tròn, thời gian để vật đi hết một vòng

tròn là :

π2 rT =

v

trong đó, r là bán kính đường tròn. Vì v không đổi nên T là

hằng số, được gọi là chu kì.

Chu kì là một đặc trưng của chuyển động tròn đều. Sau

mỗi chu kì, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển

động như trước. Chuyển động như thế gọi là tuần hoàn với

chu kì T.

Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi

được trong một giây:

1f =

T

Đơn vị tần số là hec (Hz). 1 Hz = 1 vòng/s = 1 s1

.

Khi chất điểm đi được một cung s thì bán kính của nó quét

được một góc . Tốc độ góc là thương số giữa góc quét

và thời gian t :

Δω

Δ =

t

trong đó, đo bằng rađian trên giây (rad/s).

Tốc độ góc đặc trưng cho sự quét nhanh hay chậm của

vectơ tia OMuuur

của chất điểm.

3 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài

và tốc độ góc.

[Thông hiểu]

Ta có, Δ Δ

Δ Δ

sv = = r

t t

nên hệ thức giữa tốc độ dài và tốc

Page 75: Phan hai vl10

87

độ góc là v = r. Hệ thức giữa , T và f là π

ω π2

= = 2 fT

,

trong đó, còn được gọi là tần số góc.

7. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được hướng của gia tốc trong

chuyển động tròn đều và viết được

biểu thức của gia tốc hướng tâm.

Giải được các bài tập về chuyển

động tròn đều.

[Thông hiểu]

Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc vuông góc với

vectơ vận tốc vr

và hướng vào tâm đường tròn. Nó đặc trưng

cho sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc và được gọi là

vectơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu là htar

. Độ lớn của vectơ gia

tốc hướng tâm là :

2

ht

va =

r hay aht =

2r

Trong đó, v là độ lớn vận tốc của chất điểm, r là bán kính

quỹ đạo.

[Vận dụng]

Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm

và các đại lượng trong các công thức của chuyển động tròn

đều.

8. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 76: Phan hai vl10

88

1 Viết được công thức cộng vận tốc

1,3 1,2 2,3v v v r r r

[Thông hiểu]

Công thức cộng vận tốc là: 1,3 1,2 2,3v v v r r r

, trong đó:

1,3vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là

vận tốc tuyệt đối.

1,2vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi

là vận tốc tương đối.

2,3vr

là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy

chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.

Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và

vận tốc kéo theo.

Kết quả xác định tọa độ

và vận tốc của cùng một

vật phụ thuộc vào hệ quy

chiếu. Tọa độ (do đó quỹ

đạo của vật) và vận tốc

của một vật có tính tương

đối.

2 Giải được bài tập về cộng hai vận

tốc cùng phương và có phương

vuông góc.

[Vận dụng]

Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các

trường hợp:

Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc

kéo theo.

Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc

kéo theo.

Vận tốc tương đối có phương vuông góc với vận tốc kéo

theo.

9. SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được sai số tuyệt đối của phép [Thông hiểu]

Page 77: Phan hai vl10

89

đo một đại lượng vật lí là gì và

phân biệt được sai số tuyệt đối với

sai số tỉ đối.

Mọi phép đo đều có sai số. Nguyên nhân gây ra sai số của

phép đo có thể là do dụng cụ đo, quy trình đo, chủ quan của

người đo...

Khi ta đo một độ dài:

Giá trị trung bình: l

Kết quả đo l l l

Sai số tuyệt đối :

m min

2axl l

l .

Sai số tỉ đối : l

l

(%).

2 Xác định được các sai số tuyệt đối

và sai số tỉ đối trong các phép đo

trực tiếp và gián tiếp.

[Thông hiểu]

Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo càng nhiều cho biết kết

quả có sai số càng nhỏ (độ chính xác càng cao).

Các phép tính sai số gián tiếp :

Sai số của tổng : (a b) = a + b

Sai số tỉ đối của một tích : (ab) a b

ab a b

.

Sai số tỉ đối của một thương :

a

b a b

a a b

b

.

Sai số tỉ đối của một lũy thừa : n

n

(a ) an

aa

.

Sai số tỉ đối của một căn : n

n

( a) 1 a

n aa

.

Sai số hệ thống là loại

sai số có tính quy luật ổn

định. Ví dụ, sai số do

dụng cụ thường được lấy

bằng nửa độ chia nhỏ

nhất của dụng cụ đo.

Sai số ngẫu nhiên là sai

số do tác động ngẫu

nhiên gây nên.

Page 78: Phan hai vl10

90

10. Thực hành: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được gia tốc của

chuyển động nhanh dần đều

bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

- Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có

thể xác định g theo biểu thức g = 2

2s

t.

- Biết dòng điện xoay chiều dân dụng có tần số 50 Hz.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:

Phương án 1

- Biết sử dụng an toàn nguồn điện.

- Biết sử dụng thước thẳng đo khoảng cách.

- Biết lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử

dụng được chế độ đo phù hợp.

- Biết sử dụng nguồn biến áp.

- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Treo quả nặng vào đầu băng giấy, lổng băng giấy vào dưới cần

rung.

- Bật công tắc bộ cần rung.

Chọn 1 trong 2 phương án để

thực hiện.

Page 79: Phan hai vl10

91

- Thả quả nặng kéo theo băng giấy rơi tự do.

- Thu lại băng giấy, dùng thước đô khoảng cách giữu các chấm

mực.

- Ghi số liệu.

Phương án 2

- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.

- Ghi chép các số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả:

- Tính các giá trị trong bảng số liệu.

- Vẽ đồ thị v(t) và s(t2).

- Nhận xét về kết quả phép đo.

Page 80: Phan hai vl10

92

Chương II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Lực. Quy tắc tổng

hợp và phân tích lực.

b) Ba định luật Niu-tơn.

c) Các lực cơ : lực hấp

dẫn, trọng lực, lực đàn

hồi, lực ma sát.

d) Lực hướng tâm.

e) Hệ quy chiếu phi

quán tính. Lực quán

tính.

Kiến thức

Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.

Phát biểu được quy tắc tổng hợp các lực tác dụng lên một chất điểm và phân tích một

lực thành hai lực theo các phương xác định.

Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

Phát biểu được định luật I Niu-tơn.

Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,

hướng).

Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng

của lò xo.

Nêu được đặc điểm ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết được công thức tính

lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II

Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức Pr

= mgr

.

Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.

Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

Ở chương trình này,

trọng lực được hiểu

là hợp lực của lực

hấp dẫn mà Trái Đất

tác dụng lên vật và

lực quán tính li tâm

do sự quay của Trái

Đất.

Trọng lượng là độ

lớn của trọng lực.

Khi có các lực quán

tính khác nữa, thì

hợp lực của lực hấp

dẫn của Trái Đất và

các lực quán tính tác

dụng lên vật được

gọi là trọng lực biểu

kiến và độ lớn của nó

là trọng lượng biểu

kiến.

Page 81: Phan hai vl10

93

Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên

vật và viết được hệ thức

2

ht

mvF

r = m

2r

Nêu được hệ quy chiếu phi quán tính là gì và các đặc điểm của nó. Viết được công

thức tính lực quán tính đối với vật đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính.

Kĩ năng

Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.

Vận dụng được công thức tính lực hấp dẫn để giải các bài tập.

Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập.

Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một

vật, đối với hệ hai vật chuyển động trên mặt đỡ nằm ngang, nằm nghiêng.

Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích

một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

Vận dụng quy tắc tổng hợp lực và phân tích lực để giải bài tập đối với vật chịu tác

dụng của ba lực đồng quy.

Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang, ném xiên.

Giải được bài tập về sự tăng, giảm và mất trọng lượng của một vật.

Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật

chịu tác dụng của một hoặc hai lực.

Giải thích được các hiện tượng liên quan đến lực quán tính li tâm.

Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.

Page 82: Phan hai vl10

94

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa của

lực và nêu được lực là đại lượng

vectơ.

[Thông hiểu]

Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác,

kết quả là gây gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Lực là đại lượng vectơ được đặc trưng bởi cả hướng và độ lớn.

Ôn tập kiến thức đã

biết về các tác dụng

của lực từ ở chương

trình Vật lí cấp THCS.

2 Phát biểu được quy tắc tổng hợp

các lực tác dụng lên một chất

điểm.

[Thông hiểu]

Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật

bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những

lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Các lực được thay thế được

gọi là các lực thành phần.

Quy tắc tổng hợp lực : Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn

bằng đường chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai

cạnh là những vectơ biểu diễn hai lực thành phần.

1 2F F F ur ur ur

Đó là quy tắc hình bình hành.

3 Ph¸t biÓu ®­îc quy t¾c

ph©n tÝch lùc.

[Thông hiểu]

Ph©n tÝch lùc lµ thay thÕ mét lùc b»ng hai

hay nhiÒu lùc t¸c dông ®ång thêi vµ g©y hiÖu

qu¶ gièng hÖt nh­ lùc Êy.

Ph©n tÝch lùc lµ viÖc lµm ng­îc l¹i víi tæng

Page 83: Phan hai vl10

95

hîp lùc, nã còng tu©n theo quy t¾c h×nh b×nh

hµnh. CÇn dùa vµo ®iÒu kiÖn cô thÓ cña mçi

bµi to¸n ®Ó chän ph­¬ng cña c¸c lùc thµnh

phÇn cho thÝch hîp.

4 Vận dụng quy tắc tổng hợp và

phân tích lực để giải bài tập đối

với vật chịu tác dụng của ba lực

đồng qui.

[Vận dụng]

Biết nhận ra dấu hiệu tác dụng của ba lực đồng qui tác dụng lên

vật.

Biết cách tổng hợp hoặc phân tích lực theo quy tắc.

Biết cách tính lực và các đại lượng trong các công thức.

2. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật I Niu-

tơn.

[Thông hiểu]

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu

tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên

trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Ta gọi vật không chịu tác dụng của vật nào khác là vật cô

lập. Trong thực tế không có vật nào hoàn toàn cô lập.

2 Nêu được quán tính của vật là

gì và kể được một số ví dụ về

quán tính.

[Thông hiểu]

Mỗi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình. Tính

chất đó gọi là quán tính. Quán tính có hai biểu hiện :

Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Ta nói các vật

có “tính ì”.

Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.

Định luật I Niu-tơn còn gọi là

định luật quán tính. Chuyển

động thẳng đều được gọi là

chuyển động theo quán tính.

Một số ví dụ về quán tính:

Người ngồi trong xe đang

chuyển động thẳng đều. Khi

Page 84: Phan hai vl10

96

Ta nói các vật chuyển động có “đà”.

hãm đột ngột, người sẽ có xu

hướng bị lao về phía trước.

3. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được mối quan hệ giữa lực,

khối lượng và gia tốc được thể hiện

trong định luật II Niu-tơn như thế

nào và viết được hệ thức của định

luật này.

[Thông hiểu]

Gia tốc của vật không chỉ phụ thuộc vào lực tác

dụng lên vật mà còn phụ thuộc vào khối lượng của

chính vật đó.

Định luật II Niu-tơn :

Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác

dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với

độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch

với khối lượng của vật.

Fa =

m

rr

hoặc là F maur r

trong đó, Fr

là hợp lực tác dụng lên vật, ar

là gia tốc

của vật. Trong hệ SI, nếu m = 1 kg, a = 1 m/s2 thì

F = 1 kg.m/s2, được gọi là 1 niutơn (N). 1 N là lực

truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1 m/s2.

2 Nêu được khối lượng là số đo mức

quán tính.

[Thông hiểu]

Vật nào có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi

vận tốc, tức là có mức quán tính lớn hơn.

Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho

Khi hợp lực của các lực tác dụng

lên vật bằng 0 :

1 2 nF F F .... F 0 rr r r r

Page 85: Phan hai vl10

97

Vận dụng được mối quan hệ giữa

khối lượng và mức quán tính của vật

để giải thích một số hiện tượng

thường gặp trong đời sống và kĩ

thuật.

mức quán tính của vật.

[Vận dụng]

Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp

trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.

Vật có khối lượng càng lớn thì tăng tốc càng chậm.

thì vectơ gia tốc cũng bằng 0

(F

a = 0m

rrr

). Khi đó, vật đứng

yên hoặc chuyển động thẳng

đều. Trạng thái đó của vật gọi là

trạng thái cân bằng.

Điều kiện cân bằng của một chất

điểm là hợp lực của tất cả các

lực tác dụng lên nó bằng 0. Hệ

các lực như vậy gọi là hệ lực cân

bằng.

3 Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác

dụng của trọng lực và viết được hệ

thức Pr

= mgr

.

[Thông hiểu]

Khi vật rơi tự do, nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực

Pr

và thu được gia tốc gr

. Theo định luật II Niu-tơn

có :

P = mgr r

Độ lớn P của trọng lực gọi là trọng lượng của vật :

P = mg

Tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ

thuận với khối lượng của nó.

Nếu g 9,8 m/s2, mét vËt

cã khèi l­îng 1 kg th×

cã träng l­îng P 9,8

N.

4. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật III Niu-

tơn và viết được hệ thức của định

[Thông hiểu] Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,

Page 86: Phan hai vl10

98

luật này. Định luật III Niu-tơn :

Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác

dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.

AB BAF = Fr r

nhưng ngược chiều là hai lực

trực đối.

2 Nêu được các đặc điểm của phản

lực và lực tác dụng.

[Thông hiểu]

Trong hai lực ABFr

và BAFr

, ta gọi một lực là lực tác dụng,

lực kia là phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực là :

Lực và phản lực là hai lực trực đối, nhưng không cân

bằng nhau, vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Lực tác dụng thuộc loại gì thì phản lực cũng thuộc loại

đó.

3 Vận dụng được các định luật I, II,

III Niu-tơn để giải được các bài

toán đối với một vật, đối với hệ

hai vật chuyển động trên mặt

phẳng nằm ngang, nằm nghiêng.

Biểu diễn được các vectơ lực và

phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

[Vận dụng]

Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn và

biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên vật

hoặc hệ hai vật chuyển động.

Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công thức

của các định luật Niu-tơn để viết phương trình chuyển

động cho vật hoặc hệ vật.

Biết vận dụng được phép phân tích lực để giải quyết

bài toán với các bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng

nghiêng.

Ví dụ: Vật nằm trên mặt sàn

nằm ngang tác dụng lên mặt

sàn một áp lực, mặt sàn cũng

tác dụng lại nó một lực, cùng

giá, cùng độ lớn và ngược

chiều.

5. LỰC HẤP DẪN

Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, Ghi chú

Page 87: Phan hai vl10

99

trong chƣơng trình KN

1 Phát biểu được định luật

vạn vật hấp dẫn và viết

được hệ thức của định luật

này.

Vận dụng được công thức

của lực hấp dẫn để giải các

bài tập.

[Thông hiểu]

Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi

như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với

tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ

nghịch với bình phương khoảng cách giữa

chúng.

1 2hd 2

m mF G

r

trong đó m1, m2 là khối lượng của các vật

(kg), r là khoảng cách giữa hai vật (m). G là

hằng số chung cho mọi vật gọi là hằng số

hấp dẫn. Trong hệ SI, giá trị của G là G =

6,67.10-11

2

2

Nm

kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính lực hấp dẫn và các đại lượng

trong hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi

là lực hấp dẫn.

Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng kể khi ít

nhất một trong hai vật có khối lượng lớn.

Trọng lượng P của một vật có khối lượng m là lực

hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.

P = mg 2

mMG

(R h). Suy ra g

2

GM

(R h), với

R là bán kính Trái Đất, h là độ cao của vật so với

mặt đất. Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì g

2

GM

R 9,806 m/s

2 (ở vĩ độ 45

o).

Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông

thường :

lớn so với kích

thước của chúng;

là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm

trên đường nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó.

6. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 88: Phan hai vl10

100

1 Giải được bài toán về chuyển

động của vật ném xiên.

[Vận dụng]

Biết cách giải bài toán về chuyển động của vật

ném xiên:

Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy thích

hợp.

Bước 2 : Phân tích chuyển động ném xiên :

Viết phương trình cho các chuyển động thành

phần của vật theo phương Ox và Oy.

Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại

lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm

ném xa, phương trình quỹ đạo,...

Chọn mặt phẳng xOy là mặt phẳng thẳng

đứng chứa vectơ vận tốc ban đầu. Gốc tọa

độ trùng với điểm xuất phát của vật. Trục

Ox nằm ngang theo chiều ném, trục Oy

hướng lên trên. Chọn gốc thời gian tại thời

điểm ném. Biểu thức định luật II Niu-tơn

cho vật là P mgur r

Phương trình chuyển động của vật là

x = (v0cos)t

y = (v0sin)t

2gt

2

trong đó, v0 là độ lớn vectơ vận tốc ban đầu,

là góc hợp bởi vectơ vận tốc ban đầu và

phương ngang, lúc t=0.

Từ hai phương trình trên ta rút ra được

phương trình quỹ đạo của vật là

2

2 2

0

gxy (tan )x

2v cos

Quỹ đạo của vật là một parabol. Độ cao cực

đại mà vật đạt tới gọi là tầm bay cao.

2 2

0v sinH

2g

Khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi

(cùng trên mặt đất) gọi là tầm bay xa.

Page 89: Phan hai vl10

101

2

0v sin2L

g

2 Giải được bài toán về chuyển

động của vật ném ngang từ độ

cao h.

[Vận dụng]

Vận dụng như trường hợp giải bài toán về

chuyển động của vật ném xiên, trong đó vectơ

vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một

góc = 0, lúc t = 0.

7. LỰC ĐÀN HỒI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và

những đặc điểm của lực đàn hồi của

lò xo (điểm đặt, hướng).

[Thông hiểu]

Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn

hồi, và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

ấy.

Đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo bị biến dạng nén hay

giãn :

Có điểm đặt đặt lên hai đầu lò xo.

Có phương trùng với trục của lò xo.

Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.

Có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Ví dụ: Lực đàn hồi

xuất hiện khi lò xo,

dây chun… bị biến

dạng. Nếu ngoại lực

ngừng tác dụng, lò xo,

dây chun... lấy lại được

hình dạng cũ.

2 Phát biểu được định luật Húc và viết

hệ thức của định luật này đối với độ

biến dạng của lò xo.

[Thông hiểu]

Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò

xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Chỉ xét lực đàn hồi ở

lò xo và và bµi

to¸n hÖ lß xo

Page 90: Phan hai vl10

102

Vận dụng được định luật Húc để giải

được bài tập về sự biến dạng của lò

xo..

Fđh = kl.

Trong đó, k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, có đơn

vị là niutơn trên mét (N/m); l là độ biến dạng của lò xo, có

đơn vị là mét (m).

Dấu trừ () chỉ rằng lực đàn hồi luôn ngược với chiều biến

dạng.

[Vận dụng]

Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong

công thức của định luật Húc.

®ång trôc, hoÆc

song song.

Nếu lực tác dụng lên lò

xo vượt quá một giá trị

nào đó, lò xo sẽ không

lấy lại được hình dạng

ban đầu nữa. Khi đó ta

nói lực tác dụng đã

vượt quá giới hạn đàn

hồi của lò xo.

8. LỰC MA SÁT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được đặc điểm ma sát trượt,

ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết

được công thức tính lực ma sát

nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

[Thông hiểu]

Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật,

ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa

đủ để thắng lực ma sát. Giá của lực ma sát nghỉ nằm trong mặt

phẳng tiếp xúc giữa hai vật. Lực ma sát luôn ngược chiều với

ngoại lực.

Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực. Độ lớn của ngoại lực

tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.

Công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại là FM = nN ;

trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc. n là hệ số ma sát

nghỉ (không có đơn vị).

Page 91: Phan hai vl10

103

Vận dụng được các công thức về

lực ma sát để giải các bài tập.

Lực ma sát trượt xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc khi hai vật A và

B trượt trên bề mặt của nhau.

B tác dụng lên A một lực mstFr

ngược chiều với vận tốc của A đối

với B (AB

vr

). Mặt khác A tác dụng lên B một phản lực mstF'

r ngược

chiều với mstFr

tức là ngược chiều với vận tốc của B đối với A

(BA

vr

).

Công thức tính lực ma sát trượt là Fmst = tN;

trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc, t là hệ số ma sát

trượt (không có đơn vị) và hầu như không phụ thuộc vào diện tích

mặt tiếp xúc.

Lực ma sát lăn xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi một vật lăn trên bề

mặt vật khác và có tác dụng cản trở chuyển động lăn. Lực ma sát

lăn có độ lớn tỉ lệ với áp lực giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ

số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt nhiều lần.

[Vận dụng]

Biết cách tính độ lớn của lực ma sát và các đại lượng trong các

công thức tính lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn

9. HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC. LỰC QUÁN TÍNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được hệ quy chiếu phi quán

tính là gì và các đặc điểm của nó.

[Thông hiểu]

Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán

tính gọi là hệ quy chiếu phi quán tính.

Page 92: Phan hai vl10

104

Trong hệ quy chiếu phi quán tính, các định luật Niu-tơn không

nghiệm đúng nữa.

2 Viết được công thức tính lực quán

tính đối với vật đứng yên trong hệ

quy chiếu phi quán tính.

[Thông hiểu]

Trong một hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc ar

so với hệ quy

chiếu quán tính, các hiện tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật

có khối lượng m chịu thêm lực tác dụng qtF ma r r

, gọi là lực

quán tính. Lực quán tính luôn ngược chiều với gia tốc của hệ và

không có phản lực.

10. LỰC HƢỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƢỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƢỢNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được lực hướng tâm trong

chuyển động tròn đều là tổng

hợp các lực tác dụng lên vật và

viết được hệ thức

2

ht

mvF

r = m

2r

Xác định được lực hướng tâm

[Thông hiểu]

Khi vật chuyển động tròn đều thì hợp lực tác

dụng vào vật phải hướng vào tâm quỹ đạo và được

gọi là lực hướng tâm.

Hệ thức của lực hướng tâm là Fht

2

ht

mvma

r = m

2r , trong đó, m là khối

lượng của vật (kg), v là độ lớn vận tốc của vật

(m/s), r là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn của

vật (m), là tốc độ góc của chuyển động tròn đều

(rad/s).

[Vận dụng]

Biết cách tính lực hướng tâm và các đại lương

Lực quán tính li tâm là lực tác dụng vào

vật xuất hiện do chuyển động tròn đều,

có xu hướng làm cho vật chuyển động ra

xa tâm quay.

q htF F ur ur

Lực quán tính li tâm có cùng độ lớn với

lực hướng tâm.

2

q

mvF

r = m

2r

Page 93: Phan hai vl10

105

và giải được bài toán về chuyển

động tròn đều khi vật chịu tác

dụng của một hoặc hai lực.

Giải thích được các hiện tượng

và ứng dụng liên quan đến lực

quán tính li tâm.

trong biểu thức của lực hướng tâm.

Biết cách giải thích được các hiện tượng và ứng

dụng đơn giản liên quan đến lực quán tính li tâm

như vắt quần áo bằng lồng quay, quay tròn xô

nước mà nước không chảy ra ngoài…

2 Giải được bài tập về sự tăng,

giảm và mất trọng lượng của

một vật.

[Vận dụng]

Biết cách giải bài tập về sự tăng, giảm và mất

trọng lượng.

Trọng lực của một vật là hợp lực của lực hấp dẫn

mà Trái Đất tác dụng lên vật và lực quán tính li

tâm xuất hiện do sự quay của Trái Đất quanh trục

của nó.

hd qP F F ur ur ur

Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực

của vật ấy.

Fq thay đổi theo vĩ độ, do đó P cũng thay đổi theo

vĩ độ. đó là nguyên nhân gia tốc rơi tự do giảm dần

từ địa cực đến xích đạo.

Fq rất nhỏ so với Fhd nên trong một số trường hợp

ta coi trọng lực là lực hấp dẫn mà Trái Đất tác

dụng lên vật.

Sự tăng, giảm và mất trọng lượng:

Một vật được đặt trong một hệ chuyển động có gia

tốc ar

so với Trái Đất. Khi đó vật còn chịu thêm tác

Một người ở trong thang máy, chuyển

động với gia tốc ar

hướng lên trên thì

qtF ma ur r

hướng xuống dưới. Ta có:

P’= P + Fqt = m (g + a).

Người đè lên thang máy một lực lớn hơn

mg (hiện tượng tăng trọng lượng).

Nếu thang máy chuyển động đi xuống

với gia tốc ar

thì qtF ma ur r

hướng lên

trên. Ta có:

P’= P Fqt = m (g a).

Người đè lên thang máy một lực nhỏ

hơn mg (hiện tượng giảm trọng lượng).

Nếu ar

= gr

thì P’=0. Lúc đó người

không đè lên thang máy nữa (trạng thái

mất trọng lượng).

Page 94: Phan hai vl10

106

dụng của lực quán tính qtF ma ur r

do chuyển động

của hệ gây ra. Vật sẽ chịu tác dụng của hợp lực:

qtP' P F ur ur ur

P'ur

gọi là trọng lực biểu kiến, độ lớn P’ gọi là

trọng lượng biểu kiến của vật. Tùy theo gia tốc ar

mà về độ lớn P’ > P (tăng trọng lượng); P’ <P

(giảm trọng lượng) hoặc P’ = 0 (mất trọng lượng).

11. Thực hành: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được hệ số ma sát

trượt bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Phương án 1

- Xây dựng được công thức tính hệ số ma sát theo gia tốc của vật

trượt trên mặt nghiêng và góc nghiêng

tanos

t

a

gc

Phương án 2

- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát nghỉ cực đại khi vật

còn nằm căn bằng trên mặt phẳng nghiêng.

- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát trượt khi vật trượt trên

mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang μ =

Fms/N = Fms/mg.

[Vận dụng]

Chọn 1 trong 2 phương

án để thực hiện.

Page 95: Phan hai vl10

107

Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm

Phương án 1

- Biết cách mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và

đặt được chế độ đo phù hợp.

- Biết sử dụng nguồn biến áp.

- Biết sử dụng thước đo góc và quả rọi.

- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết sử dụng lực kế.

- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Đo chiều dài mặt nghiêng.

- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.

- Ghi chép các số liệu.

Phương án 2

- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, đo được độ cao h

và hình chiếu c của mặt phẳng nghiêng ở vị trí đó.

- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát lăn, đo được lực ma sát và

trọng lượng khối gỗ.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:

Phương án 1

- Tính gia tốc theo công thức công thức 2

2sa

t .

Page 96: Phan hai vl10

108

- Tính μt theo công thức tanos

t

a

gc

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

Phương án 2

- Từ số liệu tính được hệ số ma sát nghỉ cực đại trung bình, hệ số ma

sát trượt.

- Tính được các sai số.

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

Chương III : TĨNH HỌC VẬT RẮN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Cân bằng của một vật

rắn chịu tác dụng của

các lực không song

song.

b) Cân bằng của một vật

rắn chịu tác dụng của

các lực song song. Quy

tắc tổng hợp và phân

tích các lực song song.

Quy tắc momen. Ngẫu

lực.

c) Trọng tâm. Cân bằng

của một vật đặt trên mặt

Kiến thức

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực không

song song (khi không có chuyển động quay).

Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị

đo momen lực.

Nêu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng chiều.

Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được

công thức tính momen ngẫu lực.

Nêu được trọng tâm của một vật là gì.

Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng

cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có mặt chân đế.

Page 97: Phan hai vl10

109

phẳng. Các dạng cân

bằng của vật rắn.

Kĩ năng

Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối

với trường hợp vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

Vận dụng được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng chiều.

Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của

vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.

Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.

Xác định được hợp lực của hai lực song song cùng chiều bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƢỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được điều kiện cân bằng

của một vật rắn (khi không có

chuyển động quay).

[Thông hiểu]

Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực :

Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực cân bằng

thì hai lực phải trực đối

1 2F F 0 rr r

Tác dụng của một lực lên

một vật rắn không thay đổi

khi điểm đặt của lực đó dời

chỗ trên giá của nó.

2 Nêu được trọng tâm của một vật là

gì.

[Thông hiểu]

Trọng lực của vật rắn có giá là đường thẳng đứng có chiều

hướng xuống dưới và đặt ở một điểm xác định, điểm ấy gọi

là trọng tâm của vật.

Vật phẳng, mỏng, đồng

chất có dạng hình học như

hình tam giác, hình chữ

nhật, hình vuông, hình

tròn,... thì có trọng tâm

Page 98: Phan hai vl10

110

Xác định được trọng tâm của các

vật phẳng đồng chất bằng thí

nghiệm.

[Vận dụng]

Biết cách xác định trọng tâm một vật phẳng đồng chất bằng

thí nghiệm là: Treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí

khác nhau trên vật. Mỗi lần, vẽ trên vật đường thẳng đứng

đi qua điểm treo. Giao điểm của hai đường này chính là

trọng tâm của vật.

chính là tâm đối xứng hình

học của vật.

3 Nêu được điều kiện cân bằng của

một vật có mặt chân đế. Nhận biết

được các dạng cân bằng bền, cân

bằng không bền, cân bằng phiếm

định của vật rắn.

[Thông hiểu]

Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế : Đường thẳng

đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.

Nhận biết được các dạng cân bằng:

Ta đưa vật rời khỏi vị trí cân bằng một khoảng rồi thả ra.

Nếu vật trở lại vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân bằng

bền. Nếu vật rời ra xa vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân

bằng không bền. Nếu vật cân bằng ở bất cứ vị trí nào, vật ở

vị trí cân bằng phiếm định.

Mặt chân đế của một vật là

hình đa giác lồi nhỏ nhất

chứa tất cả các diện tích

tiếp xúc của vật với giá đỡ.

Mức vững vàng của cân

bằng được xác định bởi độ

cao của trọng tâm và diện

tích của mặt chân đế.

Trọng tâm của vật càng cao

và diện tích của mặt chân

đế càng nhỏ thì vật càng dễ

bị lật đổ và ngược lại.

2. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƢỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng được điều kiện cân bằng

và quy tắc tổng hợp lực để giải các

bài tập đối với trường hợp vật rắn

chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

[Vận dụng]

Biết cách giải bài tập đối với trường hợp vật rắn chịu tác

dụng của ba lực đồng quy.

Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :

Page 99: Phan hai vl10

111

Trượt hai lực trên hai giá của chúng tới giao điểm của hai giá.

Áp dụng quy tắc hình bình hành để xác định hợp lực.

Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không

song song là hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ

ba :

1 2 3F + F + F = 0rr r r

điều kiện cân bằng này đồi hỏi ba lực phải đồng phẳng và

đồng quy.

3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG.

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được quy tắc tổng

hợp hai lực song song cùng

chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng

chiều.

[Thông hiểu]

Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều :

Hợp lực của hai lực 1Fr

và 2Fr

song song, cùng chiều, tác

dụng vào vật rắn là một lực Fr

song song, cùng chiều với hai

lực và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó :

F = F1 + F2

Giá của Fr

nằm trong mặt phẳng chứa 1Fr

, 2Fr

và chia

khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch

với độ lớn của hai lực :

1 2

2 1

F d

F d

Page 100: Phan hai vl10

112

VËn dông ®­îc quy t¾c

tæng hîp hai lùc song

song cïng chiÒu vµ

ph©n tÝch mét lùc

thµnh hai lùc song

song ®Ó gi¶i c¸c bµi

tËp ®èi víi vËt r¾n

chÞu t¸c dông cña hai

lùc.

trong đó, d1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá

của lực 1Fr

và giá của lực 2Fr

.

Để phân tích một lực thành hai lực không song song cùng

chiều, ta dựa vào quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng

chiều và điều kiện cụ thể của bài toán để xác định các giá, độ

lớn của các lực thành phần.

[Vận dụng]

Biết cách áp dụng quy t¾c tæng hîp hai lùc song song cïng chiÒu vµ ph©n tÝch mét lùc thµnh

hai lùc song song ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp.

2 Ph¸t biÓu ®­îc ®Þnh

nghÜa ngÉu lùc vµ nªu

®­îc t¸c dông cña

ngÉu lùc.

ViÕt ®­îc c«ng thøc

tÝnh momen cña ngÉu

lùc.

[Thông hiểu]

NgÉu lùc lµ hÖ hai lùc song song, ng­îc

chiÒu, cã cïng ®é lín F, t¸c dông vµo

vËt.

Momen cña ngÉu lùc lµ ®¹i l­îng ®­îc ®Æc

tr­ng cho t¸c dông lµm quay cña ngÉu lùc

vµ cã gi¸ trÞ b»ng tÝch gi÷a ®é lín F cña

lùc vµ kho¶ng c¸ch d gi÷a hai gi¸ cña hai

lùc :

M = F.d

trong ®ã, F lµ ®é lín cña mét lùc, d lµ

kho¶ng c¸ch gi÷a hai gi¸ cña hai lùc.

NgÉu lùc cã t¸c dông lµm vËt r¾n quay.

Momen của ngẫu lực không

phụ thuộc vào vị trí của trục

quay vuông góc với mặt

phẳng chứa ngẫu lực.

Page 101: Phan hai vl10

113

§¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ niut¬n mÐt

(N.m).

4. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa, viết

được công thức tính momen của

lực và nêu được đơn vị đo momen

của lực.

[Thông hiểu]

Xét một lực Fr

nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay

Oz. Momen của lực Fr

đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho

tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ

lớn của lực F với cánh tay đòn d.

Công thức tính momen của lực là M = F.d.

Trong hệ SI, đơn vị momen của lực là niutơn mét (N.m).

2 Nªu ®­îc ®iÒu kiÖn c©n

b»ng cña mét vËt r¾n cã

trôc quay cè ®Þnh.

[Thông hiểu]

Quy tắc momen lực :

Để cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì

tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo một chiều

phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo

chiều ngược lại.

Nếu ta quy ước momen lực làm vật quay theo một chiều có giá trị

dương (chẳng hạn ngược chiều kim đồng hồ) và momen lực làm

vật quay theo chiều ngược lại có giá trị âm (cùng chiều kim đồng

hồ) thì điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định được

viết dưới dạng đại số:

M1 + M2 +... = 0

Quy tắc momen lực

còn được áp dụng cho

trường hợp vật rắn

không có trục quay cố

định, nếu trong một

tình huống cụ thể nào

đó, ở vật xuất hiện

trục quay.

Page 102: Phan hai vl10

114

VËn dông quy t¾c momen

lùc ®Ó gi¶i ®­îc c¸c

bµi to¸n vÒ ®iÒu kiÖn

c©n b»ng cña vËt r¾n cã

trôc quay cè ®Þnh khi

chÞu t¸c dông cña hai

lùc.

trong đó, M1, M2, ...là momen của tất cả các lực đặt lên vật.

[Vận dụng]

Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng

lên vật và áp dụng quy tắc momen của lực để giải bài tập.

5. Thực hành: TỔNG HỢP HAI LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được hợp lực của hai

lực song song cùng chiều bằng

thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

- Tổng hợp hai lực đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành.

- Mối quan hệ giữa hợp lực với hai lực song song cùng chiều.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm

- Biết cách sử dụng lực kế và thước đo độ dài.

- Biết cách lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

- Tiến hành đo các lực, đo khoảng cách giữa các giá của các lực.

- Ghi chép số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

Page 103: Phan hai vl10

115

quả:

- Tính toán các giá trị, hoàn thành bảng số liệu.

- Nêu kết luận rút ra từ các thí nghiệm.

Chương IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

Kiến thức

Page 104: Phan hai vl10

116

a) Động lượng. Định luật

bảo toàn động lượng.

Chuyển động bằng phản

lực.

b) Công. Công suất.

c) Động năng.

d) Thế năng. Thế năng

trọng trường và thế năng

đàn hồi.

e) Cơ năng. Định luật

bảo toàn cơ năng.

h) Va chạm đàn hồi và

không đàn hồi.

g) Ba định luật Kê-ple.

Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.

Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo

động năng.

Phát biểu và viết được hệ thức của định lí động năng.

Phát biểu được định nghĩa thế năng của một vật trong trọng trường và viết được

công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.

Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính cơ năng.

Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.

Phát biểu và viết được hệ thức của ba định luật Kê-ple.

Kĩ năng

Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn năng lượng để giải được các bài

tập đối với hai vật va chạm mềm, va chạm đàn hồi.

Vận dụng được các công thức A = Fscos và P =A

t.

Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một

vật, của hệ có hai vật.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG

Page 105: Phan hai vl10

117

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính động

lượng và nêu được đơn vị đo động

lượng.

[Thông hiểu]

Động lượng pr

của vật chuyển động là đại lượng vectơ

được đo bằng tích của khối lượng m và vectơ vận tốc

vr

của vật.

p mvr r

Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kilôgam mét

trên giây (kg.m/s).

2 Phát biểu và viết được hệ thức của

định luật bảo toàn động lượng đối

với hệ hai vật.

[Thông hiểu]

Định luật bảo toàn động lượng : Vectơ tổng động lượng

của hệ kín được bảo toàn.

p p'r r

pr

là động lượng ban đầu, p'r

là động lượng lúc sau.

Đối với hệ hai vật : ' '

1 2 11 2p p p p r r r r

trong đó, 1 2p , pr r

tương ứng là động lượng của hai vật lúc

trước tương tác, 1 2p' , p'r r

tương ứng là động lượng của

hai vật lúc sau tương tác.

Hệ kín (hệ cô lập) là hệ chỉ có

những lực của các vật trong hệ

tác dụng lẫn nhau (gọi là nội

lực) mà không có các lực tác

dụng của các vật từ bên ngoài

hệ (gọi là ngoại lực) hoặc nếu

có thì các lực này phải triệt

tiêu lẫn nhau.

Động lượng của hệ là tổng

động lượng của các vật trong

hệ.

2. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 106: Phan hai vl10

118

1 Nêu được nguyên tắc chuyển

động bằng phản lực.

[Thông hiểu]

Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực :

Trong hệ kín đứng yên, nếu một phần của hệ

bắt đầu chuyển động theo một hướng thì theo

định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại

của hệ cũng bắt đầu chuyển động theo hướng

ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như

thế được gọi là chuyển động bằng phản lực.

Một tên lửa lúc đầu đứng yên. Sau khi lượng

khí khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc vr

,

thì tên lửa khối lượng M chuyển động với vận

tốc Vur

.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta tính

được :

mV v

M

ur r

Tên lửa bay lên phía trước ngược với hướng khí

phụt ra, không phụ thuộc vào môi trường bên

ngoài là không khí hay chân không.

3. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính công.

[Thông hiểu]

Công thực hiện bởi một lực Fur

không đổi là đại

lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ

dời điểm đặt trên phương của lực.

A = F.s.cos

trong đó, F là độ lớn lực tác dụng , s là độ dời điểm đặt

của lực, là góc tạo bởi hướng của lực và hướng của

độ dời.

Công là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số. Nếu A

> 0 thì A được gọi là công phát động. Nếu A < 0 thì A

được gọi là công cản.

Ôn tập kiến thức về công ở

chương trình vật lí cấp THCS.

Công thức tính công suất:

P =A

t

Trong hệ SI, công suất đo bằng

oát, kí hiệu là oát (W).

Biểu thức khác của công suất :

P = A

Fvt

ur r

trong đó, vr

là vận tốc của vật

Page 107: Phan hai vl10

119

Vận dụng được các công thức

A = F.s.cos và P =A

t.

Trong hệ SI, đơn vị công là jun (J). 1 jun là công

thực hiện bởi lực có độ lớn 1 niutơn khi điểm đặt của

lực có độ dời 1 mét theo phương của lực.

[Vận dụng]

Biết cách tính công, công suất và các đại lượng trong

các công thức tính công và công suất.

chuyển động.

4. ĐỘNG NĂNG. ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính động năng.

Nêu được đơn vị đo động năng.

[Thông hiểu]

Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển

động mà có. Động năng có giá trị bằng một nửa tích

khối lượng và bình phương vận tốc của vật.

Wđ = 2mv

2

trong đó, m là khối lượng của vật, đo bằng kilôgam

(kg); v là vận tốc của vật, đo bằng mét trên giây (m/s).

Trong hệ SI, đơn vị của động năng là jun (J).

Ôn tập kiến thức về động năng

đã học ở chương trình vật lí cấp

THCS.

2 Phát biểu và viết được hệ thức của

định lí động năng.

[Thông hiểu]

Định lí động năng : Độ biến thiên động năng của một

vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.

12 2 1® ®A = W W

Page 108: Phan hai vl10

120

Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động) thì

động năng của vật tăng. Nếu công này âm (công cản) thì

động năng của vật giảm.

5. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƢỜNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa thế

năng của một vật trong trọng

trường và viết được công thức tính

thế năng này.

Nêu được đơn vị đo thế năng.

[Thông hiểu]

Thế năng là năng lượng của một hệ có được do

tương tác giữa các phần của hệ.

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng

lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; năng lượng này

phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

Đại lượng Wt = mgz là thế năng của vật trong trọng

trường (gọi tắt là thế năng trọng trường), trong đó, m

là khối lượng của vật, g là gia tốc trọng trường, z là độ

cao của vật so với mốc được chọn.

Thế năng trên mặt đất bằng không (z = 0). Ta nói, mặt

đất được chọn là mốc (hay gốc) thế năng.

Trong hệ SI, đơn vị của thế năng là jun (J).

Công của trọng lực không phụ

thuộc hình dạng đường đi của

vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí

đầu và cuối. Trọng lực được gọi

là lực thế hay lực bảo toàn.

Khi tính độ cao z, ta chọn chiều

của trục z hướng lên trên.

Khi vật dịch chuyển từ vị trí (1)

đến vị trí (2) bất kì, ta luôn có :

A12 = 1 2t tW W

Công A12 của trọng lực bằng

hiệu thế năng của vật tại vị trí

đầu 1t

W và tại vị trí cuối 2t

W ,

tức là bằng độ giảm thế năng

của vật.

6. THẾ NĂNG ĐÀN HỐI

Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 109: Phan hai vl10

121

trong chƣơng trình

1 Viết được công thức tính thế

năng đàn hồi.

[Thông hiểu]

Công thức tính thế năng của lực đàn hồi :

Wđh = 2kx

2

trong đó, k là độ cứng của lò xo, x là độ biến dạng

của lò xo.

Trong hệ SI, đơn vị của thế năng đàn hồi là jun (J).

Mọi vật khi biến dạng đàn hồi đều

có khả năng sinh công, tức là mang

một năng lượng. Năng lượng này

được gọi là thế năng đàn hồi.

Công của lực đàn hồi chỉ phụ thuộc

độ biến dạng đầu và độ biến dạng

cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng

là lực thế.

Ta có :

A12 = 1 2®h ®hW W

Công của lực đàn hồi bằng độ giảm

thế năng.

7. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được biểu thức của cơ năng.

[Thông hiểu]

Tổng động năng và thế năng gọi là cơ năng của vật.

W = Wđ + Wt ;

trong đó, Wđ là động năng và Wt là thế năng của vật.

2 Phát biểu được định luật bảo toàn

cơ năng và viết được hệ thức của

[Thông hiểu]

Trường hợp trọng lực :

Khi ngoài lực thế vật còn

chịu tác dụng của lực không

Page 110: Phan hai vl10

122

định luật này. Một vật m rơi tự do lần lượt qua hai vị trí tương ứng với hai

độ cao z1 và z2, tại đó có vận tốc tương ứng là 1vr

và 2vr

, ta

có :

2 21 2

1 2

mv mvmgz mgz

2 2

hay 1 1 2 2® t ® tW W W W

Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của

trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và

ngược lại, và tổng của chúng, tức là cơ năng của vật, được

bảo toàn (không đổi theo thời gian).

Trường hợp lực đàn hồi :

Thế năng của vật dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo

cũng là thế năng đàn hồi của lò xo.

Trong quá trình chuyển động của con lắc lò xo, khi động

năng của vật tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng

tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì luôn

bảo toàn.

W = Wđ + Wđh = 2 2mv kx

2 2 = hằng số

Tổng quát :

Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế

luôn được bảo toàn.

phải lực thế (lực ma sát, lực

cản), cơ năng của vật không

được bảo toàn và công của

lực này bằng độ biến thiên

cơ năng của hệ.

Công của lực không thế là

A12 = W2 – W1 = W

3 Vận dụng định luật bảo toàn cơ

năng và bảo toàn động lượng để

giải được bài toán chuyển động

của một vật, của hệ có hai vật.

[Vận dụng]

Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và các đại

lượng trong hệ thức của định luật bảo toàn cơ năng.

Biết cách tính động lượng và các đại lượng trong hệ thức

của định luật bảo toàn động lượng.

Page 111: Phan hai vl10

123

Biết lập hệ phương trình theo các hệ thức của các định

luật bảo toàn.

Chú ý các dạng chuyển động khi vận dụng:

Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, chuyển động ném

Chuyển động của con lắc đơn

Dao động của con lắc lò xo

8. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng định luật bảo toàn

động lượng, bảo toàn năng

lượng để giải được các bài tập

đối với hai vật va chạm mềm,

va chạm đàn hồi.

[Vận dụng]

Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và các

đại lượng trong hệ thức của định luật bảo toàn cơ

năng.

Biết cách tính động lượng và các đại lượng trong

hệ thức của định luật bảo toàn động lượng.

Biết lập hệ phương trình theo các hệ thức của các

định luật bảo toàn.

Chú ý các dạng chuyển động khi vận dụng: HÖ hai

vËt va ch¹m mÒm, va ch¹m ®µn håi

xuyªn t©m hoÆc cã c¸c ph­¬ng chuyÓn

®éng vu«ng gãc víi nhau.

Va chạm đàn hồi là va chạm mà động

năng toàn phần trước và sau va chạm

không đổi.

Va chạm mềm là va chạm mà sau khi

va chạm xảy ra, hai vật dính vào nhau

và chuyển động với cùng vận tốc, tổng

động năng không được bảo toàn.

Page 112: Phan hai vl10

124

9. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu và viết được hệ thức

của ba định luật Kê-ple.

[Thông hiểu]

Định luật Kê-ple I : Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ

đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.

Định luật Kê-ple II : Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh

bất kì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời

gian như nhau.

Định luật Kê-ple III : Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình

phương chu kì quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh

Mặt Trời.

3 21 1

2 2

a T

a T

trong đó, a1 và a2 tương ứng là bán trục lớn các quỹ đạo của hai

hành tinh bất kì, T1 và T2 tương ứng là chu kì quay của mỗi hành

tinh quanh Mặt Trời.

Page 113: Phan hai vl10

125

Chương V : CƠ HỌC CHẤT LƢU

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Áp suất thuỷ tĩnh.

Nguyên lí Pa-xcan.

b) Sự chảy thành dòng

của chất lỏng. Định luật

Béc-nu-li.

Kiến thức

Nêu được áp suất thủy tĩnh là gì và các đặc điểm của áp suất này.

Phát biểu và viết được hệ thức của nguyên lí Pa-xcan.

Nêu được chất lỏng lí tưởng là gì, ống dòng là gì. Nêu được mối quan hệ

giữa tốc độ dòng chất lỏng và tiết diện của ống dòng.

Phát biểu được định luật Béc-nu-li và viết được hệ thức của định này.

Kĩ năng

Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để giải thích được nguyên lí hoạt động của

máy nén thủy lực.

Vận dụng định luật Béc-nu-li để giải thích nguyên tắc hoạt động của một

số dụng cụ như máy phun sơn, bộ chế hoà khí...

Vận dụng được định luật Béc-nu-li để giải một số bài tập đơn giản.

p = không đổi

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. ÁP SUẤT THUỶ TĨNH. NGUYÊN LÍ PA-XCAN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được áp suất thủy tĩnh là gì

và các đặc điểm của áp suất này.

[Thông hiểu]

Tổng áp suất của khí quyển và áp suất gây ra bởi chất lỏng tại

Trong hệ SI, đơn vị áp

Page 114: Phan hai vl10

126

một điểm trong chất lỏng tĩnh gọi là áp suất thủy tĩnh (hay áp

suất tĩnh) tại điểm đó.

p = pa + gh

trong đó pa là áp suất khí quyển ở mặt thoáng, h là độ sâu của

điểm đang xét so với mặt thoáng, g là gia tốc trọng trường.

Đặc điểm :

Áp suất thủy tĩnh tại một điểm phụ thuộc vào áp suất khí

quyển, khối lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đang

xét.

Áp suất trên cùng một mặt nằm ngang trong lòng chất lỏng là

như nhau ở tất cả các điểm.

suất là N/m2, còng gọi là

paxcan (Pa).

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của nguyên lí Pa-xcan.

[Thông hiểu]

Nguyên lí Pa-xcan : Độ tăng áp suất lên chất lỏng chứa trong

bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và

cho thành bình.

p = png + gh

trong đó, png là áp suất ngoài tác dụng lên bề mặt chất lỏng, là

khối lượng riêng của chất lỏng, h là độ sâu của điểm đang xét.

3 Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để

giải thích được nguyên lí hoạt

động của máy nén thủy lực.

[VËn dông]

Nguyên lí hoạt động của máy nén thủy lực dựa trên định luật

Pa-xcan. Áp suất do pittông ở xi-lanh nhỏ gây nên được truyền

nguyên vẹn đến mọi điểm trong lòng chất lỏng và trên thành

bình. Áp suất này gây ra áp lực lớn lên pittông thứ hai có diện

tích lớn hơn pit-tông nhỏ.

Page 115: Phan hai vl10

127

2. SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ. ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được chất lỏng lí tưởng là

gì, ống dòng là gì. Nêu được

mối quan hệ giữa tốc độ dòng

chất lỏng và tiết diện của ống

dòng.

[Thông hiểu]

Chất lỏng lí tưởng là chất lỏng chảy thành dòng và không

nén được.

Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động, có mặt

biên tạo bởi các đường dòng.

Trong mỗi ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với

diện tích của ống dòng.

1 2

2 1

v S

v S

trong đó, v1 là vận tốc của phần tử chất lỏng ở nơi ống dòng

có tiết diện S1; v2 là vận tốc của phần tử chất lỏng ở nơi ống

dòng có tiết diện S2.

Đại lượng A = v1S1 = v2S2 có giá trị như nhau ở mọi điểm

trong ống dòng và được gọi là lưu lượng chất lỏng. Khi chảy

ổn định, lưu lượng của chất lỏng trong một ống dòng là

không đổi. Trong hệ SI, lưu lượng được tính bằng m3/s.

Khi chất lỏng chảy ổn định,

mỗi phần tử của chất lỏng

chuyển động theo một đường

nhất định gọi là đường dòng,

các đường dòng không giao

nhau.

2 Phát biểu được định luật Béc-

nu-li và viết được hệ thức của

định luật này.

[Thông hiểu]

Định luật Béc-nu-li: Trong ống dòng nằm ngang, tổng áp

suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì là một hằng số.

ρ 21p + v

2= hằng số

trong đó, p là áp suất tĩnh, là khối lượng riêng của chất

Tổng áp suất tĩnh và áp suất

động tại một điểm trên đường

dòng gọi là áp suất toàn phần.

Chỗ nào vận tốc chất lỏng

lớn, thì áp suất tĩnh nhỏ.

Page 116: Phan hai vl10

128

Vận dụng được định luật Béc-

nu-li để giải một số bài tập đơn

giản.

lỏng, v là vận tốc của chất lỏng tại điểm đang xét. Đại lượng

ρ 21v

2được gọi là áp suất động.

[Vận dụng]

Biết tính áp suất tĩnh, áp suất động và các đại lượng trong hệ

thức của định luật Bec-nu-li.

3. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng định luật Béc-

nu-li để giải thích nguyên

tắc hoạt động của một số

dụng cụ như máy phun

sơn, bộ chế hoà khí...

[Vận dụng]

Giải thích nguyên tắc hoạt động của một số dụng cụ nhờ vận

dụng định luật Bec-nu-li:

Ống Ven-tu-ri dùng để đo vận tốc chất lỏng trong ống dẫn. Nó

hoạt động dựa trên việc đo chênh lệch áp suất giữa hai điểm của

ống dòng có diện tích tiết diện khác nhau.

Ống Pi-tô dùng để đo vận tốc của máy bay, được gắn vào cánh

máy bay. Dựa vào sự chênh lệch của áp suất toàn phần và áp

suất tĩnh của dòng không khí, có thể xác định được vận tốc của

dòng không khí.

Giải thích được lực nâng máy bay: cánh máy bay có mặt trên

của cánh cong hơn mặt dưới, nên khi bay, đường dòng của

không khí ở phía trên mau hơn phía dưới, dẫn đến áp suất tĩnh ở

phía trên nhỏ hơn áp suất tĩnh ở phía dưới, do đó tạo nên một lực

nâng máy bay.Ngoài ra cánh máy bay còn đặt chếch lên trên tạo

nên lực nâng lớn hơn.

Nguyên tắc đo áp suất tĩnh:

áp suất tĩnh tỉ lệ với độ cao

của cột chất lỏng trong lòng

ống thẳng hình trụ hở hai đầu,

đặt vuông góc với dòng chảy

theo phương thẳng đứng, sao

cho một đầu ở điểm cần đo

trong lòng chất lỏng.

Nguyên tắc đo áp suất toàn

phần: áp suất toàn phần tỉ lệ

với độ cao của cột chất lỏng

trong lòng ống hình trụ (uốn

chữ L), hở hai đầu (một đầu

được uốn vuông góc), đặt

vuông góc với dòng chảy theo

phương thẳng đứng, sao cho

miệng ống vuông góc hứng

dòng chảy chảy của chất lỏng

Page 117: Phan hai vl10

129

Giải thích nguyên tác hoạt động của bộ chế hoà khí: Ống hút

không khí có một đoạn thắt lại, ở đó áp suất giảm xuống. Ống

hút xăng có một đầu ở vị trí này, nên xăng bị hút lên và phân tán

thành những hạt nhỏ, trộn lẫn với không khí, tạo thành hỗn hợp

đi vào xilanh.

ở điểm cần đo.

Page 118: Phan hai vl10

130

Chương VI : CHẤT KHÍ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Thuyết động học

phân tử.

b) Các quá trình đẳng

nhiệt, đẳng tích và

đẳng áp đối với khí lí

tưởng.

c) Phương trình trạng

thái của khí lí tưởng.

d) Phương trình Cla-

pê-rôn – Men-đê-lê-ép.

Kiến thức

Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.

Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.

Nêu được các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp là gì và phát biểu được các

định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay Luy-xác.

Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.

Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.

Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Viết được phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép.

Kĩ năng

Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích

của các chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

Vẽ được các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ (p, V).

Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng và phương trình Cla-pê-rôn –

Men-đê-lê-ép để giải được các bài tập đơn giản.

Page 119: Phan hai vl10

131

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nội dung cơ

bản của thuyết động học phân

tử chất khí.

[Thông hiểu]

Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử của chất khí :

a) Chất khí bao gồm các phân tử. Kích thước của phân tử là rất

nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể bỏ qua kích thước ấy

và coi mỗi phân tử như một chất điểm.

b) Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng

cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn. Chuyển động hỗn

loạn của các phân tử gọi là chuyển động nhiệt.

c) Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và

va chạm với thành bình. Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do

và chuyển động thẳng đều. Khi phân tử này va chạm với phân tử

khác, thì cả hai phân tử tương tác, làm thay đổi phương chuyển

động và vận tốc của từng phân tử. Khi va chạm với thành bình,

phân tử truyền động lượng cho thành bình. Rất nhiều phân tử va

chạm lên thành bình và tạo nên lực đẩy vào thành bình. Lực này

tạo ra áp suất của chất khí lên thành bình.

2 Nêu được các đặc điểm của khí

lí tưởng.

[Thông hiểu]

Khí lí tưởng là khí, trong đó mỗi phân tử coi như chất điểm,

chuyển động hỗn loạn không ngừng và chỉ tương tác với nhau khi

va chạm.

Khí lí tưởng, theo quan

điểm vĩ mô, là khí tuân

theo hai định luật Bôi-lơ

– Ma-ri-ôt và Sác-lơ.

Page 120: Phan hai vl10

132

Đặc điểm của khí lí tưởng:

Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua).

Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất

yếu (bỏ qua).

Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm

với nhau và va chạm vào thành bình.

3 Vận dụng được thuyết động

học phân tử để giải thích đặc

điểm về hình dạng, thể tích của

các chất ở thể khí, thể lỏng, thể

rắn.

[Vận dụng]

Giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích của các chất ở thể khí,

thể lỏng, thể rắn như sau :

Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó

lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗ

loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa,

không có hình dáng và thể tích xác định.

Ở thể rắn và thể lỏng, mỗi phân tử luôn luôn có các phân tử khác ở

gần (trong phạm vi khoảng cách một vài lần kích thước phân tử);

ngoài ra các phân tử được sắp xếp với một trật tự nhất định, có

thêm liên kết giữa những phân tử lân cận. Vì phân tử ở gần nhau

và có thêm liên kết, nên lực tương tác giữa một phân tử và các

phân tử lân cận luôn luôn là mạnh, giữ cho phân tử ấy không đi ra

xa mà chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. Kết quả là chất rắn

và chất lỏng có thể tích xác định.

Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định, nên mỗi vật

rắn có hình dạng xác định.

Ở thể lỏng, vị trí cân bằng của mỗi phân tử có thể dời chỗ sau

khoảng thời gian trung bình vào cỡ 1011

s. Vì có sự dời chỗ của

Page 121: Phan hai vl10

133

các vị trí cân bằng nên chất lỏng không có hình dạng xác định mà

có thể chảy, và do đó có hình dạng của phần bình chứa nó.

2. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được các thông số p, V, T

xác định trạng thái của một

lượng khí.

[Nhận biết]

Trạng thái của một lượng khí xác định được xác định bởi ba

đại lượng p, V, T, gọi là các thông số trạng thái.

2 Nêu được quá trình đẳng nhiệt

là gì và phát biểu được định

luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

nhiệt độ không đổi.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt : ở nhiệt độ không đổi, tích của

thể tích V và áp suất p của một lượng khí xác định là một hằng

số.

pV = hằng số

3 VÏ ®­îc ®­êng ®¼ng

nhiÖt trªn hÖ trôc

täa ®é (p, V).

[VËn dông]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.

Trong hệ toạ độ (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

3. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI

Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 122: Phan hai vl10

134

trong chƣơng trình

1 Nêu được quá trình đẳng tích gì và

phát biểu được định luật Sác-lơ.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

thể tích không đổi.

Định luật Sác-lơ: Với một lượng khí có thể tích không đổi,

thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t theo biểu thức :

p = p0 (1 + t)

trong đó, p0 là áp suất của khối khí ở 0oC, p là áp suất của

khối khí ở nhiệt độ t; là hệ số tăng áp đẳng tích, có giá trị

như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng 1

273

độ1

.

2 Vẽ được đường đẳng tích trong hệ

toạ độ (p, T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.

Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là một phần của đường

thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

Trong hệ toạ độ (p, V),

đường này là một phần

đường thẳng song song

với trục p.

3 Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. [Nhận biết]

Người ta coi273oC là nhiệt độ thấp nhất không thể đạt được

và gọi là không độ tuyệt đối.

Nếu gọi T là số đo nhiệt độ trong nhiệt giai Ken-vin, t là số đo

nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út thì

T = t + 273

Nhiệt độ đo trong nhiệt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ

tuyệt đối.

Mỗi độ chia trong nhiệt

giai Ken-vin có giá trị

bằng mỗi độ chia trong

nhiệt giai Xen-xi-út. Độ

không tuyệt đối có giá trị

vào khoảng 273,15 oC.

Page 123: Phan hai vl10

135

4. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƢỞNG. ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình trạng thái

của khí lí tưởng.

[Thông hiểu]

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng là

pV

T= hằng số = C

trong đó, p là áp suất, V là thể tích, T là nhiệt độ trong nhiệt

giai Ken-vin của một khối lượng khí xác định. Giá trị của

hàng số C phụ thuộc vào lượng khí mà ta xét.

2 Nêu được quá trình đẳng áp gì và

phát biểu được định luật Gay Luy-

xắc.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

áp suất không đổi.

Định luật Gay Luy-xác : Thể tích V của một lượng khí có

áp suất p không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T của khí.

V C

T p = hằng số.

Yêu cầu rút ra biểu thức

định luật Gay Luy-xác từ

phương trình trạng thái.

3 Vẽ được đường đẳng áp trong hệ

toạ độ (V,T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của thể

tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng

áp.

Trong hệ toạ độ (V, T), đường này là một phần của đường

thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

Trong hệ toạ độ (p, V)

đường này là một phần

đường thẳng song song với

trục V.

Page 124: Phan hai vl10

136

5. PHƢƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN – MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình Cla-pê-

rôn – Men-đê-lê-ép.

Vận dụng phương trình trạng

thái của khí lí tưởng và phương

trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép

để giải được các bài tập đơn

giản.

[Thông hiểu]

Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép là

pV = RT = m

RT

trong đó, p là áp suất của khối khí đo bằng N/m2, V là thể tích của

khối khí đo bằng m3, là lượng chất của khối khí đo bằng mol, m là

khối lượng của khối khí đo bằng gam (g), là khối lượng mol của

chất khí đo bằng gam trên mol (g/mol), R là hằng số của các khí, có

giá trị R = 8,31 J/(mol.K), T là nhiệt độ của khối khí đo bằng K.

[Vận dụng]

Biết cách lập phương trình Claperông-Menđêlêep để giải được các

bài tập:

Xác định được một thông số trạng thái khi biết các thông số còn

lại.

Xác định thông số trạng thái sau quá trình biến đổi.

Tính số mol hoặc khối lượng của chất khí khi biết các thông số

trạng thái của nó.

Xác định thông số trạng thái khi biết số mol và một số thông số

trạng thái còn lại.

Page 125: Phan hai vl10

137

Chương VII : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Chất rắn kết tinh và

chất rắn vô định hình.

b) Biến dạng cơ của vật

rắn.

c) Sự nở vì nhiệt của vật

rắn.

d) Chất lỏng. Các hiện

tượng căng bề mặt của

chất lỏng, dính ướt, mao

dẫn.

e) Sự chuyển thể : nóng

chảy, đông đặc, hoá hơi,

ngưng tụ.

f) Độ ẩm của không khí.

Kiến thức

Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những

tính chất vĩ mô của chúng.

Phân biệt được biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Húc đối với biến dạng của vật rắn.

Viết được các công thức nở dài và nở khối.

Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp

chất lỏng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. Viết được công thức tính độ chênh

lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng trong ống mao dẫn và mặt thoáng bên ngoài.

Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kĩ thuật.

Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn : Q = m.

Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà.

Viết được công thức tính nhiệt hoá hơi : Q = Lm.

Phát biểu được định nghĩa về độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không

khí.

Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm không khí đối với sức khoẻ con người, đời sống

Page 126: Phan hai vl10

138

động, thực vật và chất lượng hàng hoá.

Kĩ năng

Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.

Vận dụng được các công thức tính nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi để giải bài toán về

sự chuyển thể của chất.

Giải thích được các quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của

phân tử.

Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và

ngưng tụ.

Xác định được lực căng bề mặt bằng thí nghiệm.

2. H­íng dÉn thùc hiÖn

1. CHẤT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được chất rắn kết tinh

và chất rắn vô định hình về cấu

trúc vi mô và những tính chất vĩ

mô của chúng.

[Thông hiểu]

Phân biệt chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình về cấu trúc

vi mô :

Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể: cấu trúc tinh thể hay tinh

thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết

chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo

một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể,

trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của

nó. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh chính là dao động

của mỗi hạt quanh một vị trí cân bằng xác định.

Các chất không có cấu trúc tinh thể do đó không có dạng hình

Vật rắn được cấu tạo từ một

tinh thể được gọi là vật rắn

đơn tinh thể. Vật rắn được

cấu tạo từ nhiều tinh thể

con gắn kết hỗn độn với

nhau gọi là vật rắn đa tinh

thể.

Tính dị hướng của một vật

thể hiện ở chỗ tính chất vật

lí của vật theo các hướng

khác nhau thì không giống

nhau.

Page 127: Phan hai vl10

139

học xác định. Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao

động của của các hạt quanh vị trí cân bằng.

Các dao động nói trên phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ

tăng thì dao động mạnh lên.

Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về mặt vĩ

mô :

Chất kết tinh có dạng hình học, chất rắn vô định hình không

có dạng hình học xác định.

Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể

không có tính dị hướng. Chất rắn vô định hình không có tính dị

hướng.

Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn vô

định hình thì không có.

2. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được biến dạng đàn

hồi và biến dạng dẻo.

[Thông hiểu]

Biến dạng đàn hồi là biến dạng của một vật mà sau khi

ngoại lực thôi tác dụng, vật phục hồi lại được hình dạng ban

đầu.

Biến dạng dẻo là biến dạng mà sau khi ngoại lực thôi tác

dụng, vật không lấy lại được hình dạng ban đầu.

Các vật rắn đàn hồi có giới hạn đàn hồi. Nếu vật đàn hồi bị

biến dạng vượt quá giới hạn đàn hồi thì biến dạng không còn

là đàn hồi, mà trở thành biến dạng dẻo.

Page 128: Phan hai vl10

140

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của định luật Húc đối với biến

dạng của vật rắn.

[Thông hiểu]

Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối

kéo hay nén của một thanh rắn, tiết diện đều, tỉ lệ thuận với

ứng suất gây ra nó.

l

l0

F

S

: hay

l

l0

FE

S

trong đó, F là độ lớn lực tác dụng vuông góc với tiết diện S

của vật rắn, l là độ biến dạng của vật rắn, l0 là chiều dài ban

đầu của vật rắn, E là suất đàn hồi của vật rắn.

Đại lượng = F

S là ứng suất tác dụng vào vật rắn. Đại lượng

1E

gọi là suất đàn hồi (hay suất Y-âng) đặc trưng cho

tính đàn hồi của chất rắn..

Đơn vị của và E là paxcan (Pa). 1 Pa = 1 N/m2.

Vật rắn hình trụ có tiết diện S,

chịu tác dụng của lực kéo (hoặc

nén) Fur

.

Vì lực đàn hồi Fđh có độ lớn

bằng lực F tác dụng vào vật,

nên ta suy ra

Fđh = 0

SE k l l

l

Đại lượng k = E0

S

l là độ cứng

hay hệ số đàn hồi của vật rắn,

có đơn vị là niutơn trên mét

(N/m).

3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được các công thức nở dài

và nở khối.

[Thông hiểu]

Công thức nở dài là

l = l0[1 + (t – t0)]

trong đó, l là độ nở dài của thanh, l0 là chiều dài của thanh ở

nhiệt độ t0, l là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t, là hệ số nở

dài của thanh đo bằng đơn vị K-1

.

Page 129: Phan hai vl10

141

Vận dụng được các công thức nở

dài và nở khối của vật rắn để giải

các bài tập.

Công thức nở khối là

V = V0[1 + (t – t0)]

trong đó, V là độ nở khối của vật, V0 là thể tích của vật ở nhiệt

độ t0, V là thể tích của vật ở nhiệt độ t,là hệ số nở khối của vật

đo bằng đơn vị K1

. a có 3

[Vận dụng]

Biết cách tính được độ nở dài, độ nở khối và các đại lượng trong

công thức độ nở dài, độ nở khối .

2 Nêu được ý nghĩa của sự nở dài,

sự nở khối của vật rắn trong đời

sống và kĩ thuật.

[Thông hiểu]

Ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và

kĩ thuật:

Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác

dụng lên các vật khác tiếp xúc với nó. Do đó người ta phải chú ý

đến sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật.

Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng

công trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại

của sự nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt

gãy khi nhiệt độ thay đổi.

Người ta lợi dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn để lồng ghép

đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle

đóng-ngắt tự động mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế

nhiệt, hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo

cả dòng một chiều và xoay chiều...

Khi lắp đặt đường ray

tàu hỏa cần để khe hở

giữa các thanh ray để ray

có thể dãn nở vì nhiệt mà

không bị cản trở gây

cong vênh…

Băng kép có cấu tạo từ

hai thanh kim loại khác

nhau được tán với nhau,

có tác dụng đóng mở

mạch điện khi nhiệt độ

thay đổi.

Page 130: Phan hai vl10

142

4. CHẤT LỎNG. HIỆN TƢỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng căng bề mặt.

[Thông hiểu]

Một khung dây hình chữ U có một thanh nhẹ CD

trượt linh động đang được giữ bởi màng xà phòng (lớp

mỏng dung dịch xà phòng ở Hình a). Nếu bây giờ để

màng xà phòng nằm ngang ta sẽ quan sát thấy thanh

CD bị kéo về phía cạnh AB do màng xà phòng thu bé

diện tích lại (Hình b).

Giải thích:

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do trên bề mặt

chất lỏng xuất hiện một lực tác dụng lên thanh CD, đó

là lực căng bề mặt. Lực căng bề mặt đặt lên đường

giới hạn của bề mặt và vuông góc với nó, có phương

tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng và có chiều hướng

về phía màng bề mặt của khối lỏng gây ra lực căng đó.

Lúc đầu màng đặt thẳng đứng, lực căng bề mặt tại

Độ lớn lực căng bề mặt F tác dụng

lên một đoạn thẳng có độ dài l của

đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ

dài l:

F = l

trong đó, là hệ số tỉ lệ, có độ lớn

phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ

của chất lỏng được gọi là hệ số

căng bề mặt và có đơn vị là niutơn

trên mét (N/m). giảm khi nhiệt độ

tăng.

a) b)

Page 131: Phan hai vl10

143

thanh CD của màng cân bằng với trọng lực của thanh.

Khi màng nằm ngang thì tác dụng trọng lực của thanh

CD không đáng kể, lực căng bề mặt kéo thanh CD để

thu bé lại diện tích của màng xà phòng.

5. HIỆN TƢỢNG DÍNH ƢỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƢỚT. HIỆN TƢỢNG MAO DẪN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng dính ướt và không dính ướt.

[Thông hiểu]

Nhỏ một giọt nước lên mặt tấm thuỷ tinh sạch thì nước

chảy tràn ra, còn nhỏ một giọt thuỷ ngân lên mặt thuỷ

tinh đó thì lại thu về dạng hình cầu (hơi dẹt do tác dụng

của trọng lực).

Người ta nói nước dính ướt thuỷ tinh, còn thuỷ ngân

không dính ướt thuỷ tinh. Vậy khi chất lỏng tiếp xúc

với vật rắn, thì tuỳ theo bản chất của chất lỏng và chất

rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay không

dính ướt.

Khi lực hút giữa các phân tử

chất rắn với các phân tử chất

lỏng mạnh hơn lực hút giữa các

phân tử chất lỏng với nhau thì

có hiện tượng dính ướt.

2 Mô tả được hình dạng mặt thoáng

của chất lỏng ở sát thành bình

trong trường hợp chất lỏng dính

ướt và không dính ướt.

[Thông hiểu]

Nếu thành bình bị dính ướt thì phần bề mặt chất lỏng

ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên một chút và

mặt chất lỏng có dạng mặt khum lõm.

Nếu thành bình không bị dính ướt thì phần bề mặt

chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía

dưới một chút và mặt chất lỏng có dạng mặt khum lồi.

3 Mô tả được thí nghiệm về hiện [Thông hiểu]

Page 132: Phan hai vl10

144

tượng mao dẫn.

Viết được công thức tính độ chênh

lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng

trong ống mao dẫn và mặt thoáng

bên ngoài.

Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ

xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán

kính nhỏ, trong các vách hẹp, khe hẹp, các vật xốp…

so với mực chất lỏng bên ngoài.

Nhúng các ống thuỷ tinh có bán kính nhỏ khác nhau

vào các chất lỏng khác nhau (nước, thuỷ ngân), ta thấy

mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong các ống

kích thước khác nhau là khác nhau và phụ thuộc vào

chất lỏng.

Công thức tính độ dâng lên hay hạ xuống của mực

chất lỏng trong ống mao dẫn là

4h

gd

Trong đó, là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, có

đơn vị đo là N/m, là khối lượng riêng của chất lỏng,

có đơn vị đo là kg/m3, d là đường kính ống mao dẫn, có

đơn vị đo là mét (m). Trong trường hợp dính ướt thì h

là độ dâng, trường hợp không dính ướt h là độ hạ

xuống.

4 Kể được một số ứng dụng về hiện

tượng mao dẫn trong đời sống và

kĩ thuật.

[Thông hiểu]

Nhê hiÖn t­îng mao dÉn mµ n­íc cã thÓ

ngÊm qua kÏ ®Êt ®Ó rÔ c©y hót n­íc;

dÇu ho¶ cã thÓ ngÊm theo c¸c sîi nhá

trong bÊc ®Ìn lªn ®Õn ngän bÊc ®Ó

ch¸y; dÇu nhên cã thÓ ngÊm qua c¸c

líp phít hay mót xèp ®Ó b«i tr¬n liªn

tôc c¸c vßng ®ì trôc quay cña c¸c

®éng c¬ ®iÖn, giÊy thÊm cã thÓ hót

Page 133: Phan hai vl10

145

mùc, mùc thÊm theo r·nh ngßi bót...

6. SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính nhiệt

nóng chảy của vật rắn : Q = m .

Vận dụng được các công thức tính

nhiệt nóng chảy để giải bài toán về

sự chuyển thể của chất.

[Thông hiểu]

Công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn là:

Q = m

trong đó, m là khối lượng của vật, λ là nhiệt

nóng chảy riêng của chất làm vật đo bằng đơn vị

J/kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt nóng chảy và các đại lượng

trong công thức tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu

vào trong quá trình đông đặc và quá trình nóng

chảy.

Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu

trúc tinh thể) có một nhiệt độ nóng

chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất

cho trước.

Nhiệt lượng cung cấp để làm nóng

chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng

của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ

nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng

(hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy), kí hiệu

là λ.

7. SỰ HOÁ HƠI VÀ SỰ NGƢNG TỤ

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được hơi khô và hơi bão

hoà.

[Thông hiểu]

Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với

chất lỏng của nó. Hơi khô là hơi có áp suất thấp

Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng

sang thể hơi, có thể xảy ra dưới hình

thức bay hơi hoặc sôi. Sự sôi là quá

trình bay hơi xảy ra không phải chỉ ở

Page 134: Phan hai vl10

146

hơn áp suất hơi bão hòa ở cùng nhiệt độ.

Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ

thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất

hơi bão hòa cũng tăng. Ở cùng một điều kiện, áp

suất hơi bão hòa của các chất khác nhau thì khác

nhau.

Hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi-lơ –

Ma-ri-ốt. Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể

tích hơi, mà chỉ phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của

chất lỏng bay hơi.

mặt thoáng của chất lỏng mà cả trong

lòng chất lỏng.

Dưới áp suất ngoài xác định, chất

lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất

hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp

suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng

của khối chất lỏng. Trong quá trình

sôi, nhiệt độ của khối chất lỏng

không đổi.

2 Viết được công thức tính nhiệt hoá

hơi : Q = Lm.

Vận dụng được các công thức tính

nhiệt hoá hơi để giải bài toán về sự

chuyển thể của chất.

[Thông hiểu]

Công thức tính nhiệt hoá hơi là:

Q = Lm.

trong đó, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất, là nhiệt

lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất

lỏng ở một nhiệt độ xác định để nó hóa hơi hoàn

toàn. Nhiệt hoá hơi có đơn vị là J/kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt hoá hơi và các đại lượng trong

công thức tính nhiệt hoá hơi.

Nhiệt hoá hơi cũng phụ thuộc bản

chất chất lỏng và vào nhiệt độ mà ở

đó khối lỏng bay hơi.

3 Phát biểu được định nghĩa về độ

ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm

cực đại của không khí.

[Nhận biết]

Người ta gọi độ ẩm tuyệt đối a của không khí là

đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính

ra gam chứa trong 1 m3 không khí. Đơn vị của độ

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối

của nó càng cao. Có thể đo độ ẩm

của không khí bằng các loại ẩm kế.

Độ ẩm tỉ đối còn gọi là độ ẩm tương

Page 135: Phan hai vl10

147

ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m3).

Độ ẩm cực đại A của không khí ở một nhiệt độ

nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính

ra gam của hơi nước bão hoà chứa trong 1 m3

không khí ở nhiệt độ ấy. Đơn vị của độ ẩm cực đại

là gam trên mét khối (g/m3)

Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo

bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ

ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :

af .100%

A

đối.

4 Giải thích được các quá trình bay

hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển

động nhiệt của phân tử.

[Vận dụng]

Trong quá trình bay hơi, các phân tử ở mặt

thoáng của chất lỏng có động năng đủ lớn thắng

được lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau

và có vận tốc hướng ra phía ngoài mặt thoáng, sẽ

bứt ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi

của chất đó. Vậy sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra

trên bề mặt chất lỏng.

Trong quá trình ngưng tụ, các phân tử hơi ở phía

trên mặt thoáng chuyển động hỗn loạn. Có những

phân tử sau va chạm có chiều chuyển động hướng

về phía mặt thoáng và trở thành phân tử ở trong

khối chất lỏng.

5 Giải thích được trạng thái hơi bão

hoà dựa trên sự cân bằng động

[Vận dụng]

Qua mặt thoáng khối lỏng, luôn có hai quá trình

Page 136: Phan hai vl10

148

giữa bay hơi và ngưng tụ. ngược nhau: quá trình phân tử bay ra (sự hoá hơi)

và quá trình phân tử bay vào (sự ngưng tụ). Khi số

phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào thì ta có sự

cân bằng động. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân

bằng động với chất lỏng của nó.

6 Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm

không khí đối với sức khoẻ con

người, đời sống động, thực vật và

chất lượng hàng hoá.

[Thông hiểu]

Những ảnh hưởng của độ ẩm là:

Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền vật liệu.

Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và

nông sản và hàng hoá.

Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và

động vật.

Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ,

sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,

thân người càng dễ bị lạnh. Độ ẩm

cao quá lại giúp cho nấm mốc phát

triển.

Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều

kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại

dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy và

dụng cụ quang học, điện tử, cơ khí,

khí tài quân sự, lương thực, thực

phẩm trong các kho chứa.

Để chống ẩm, người ta phải thực hiện

nhiều biện pháp như dùng chất hút

ẩm, sấy nóng, thông gió, bôi dầu mỡ

lên các chi tiết máy bằng kim loại,

phủ lớp chất dẻo lên các bản mạch

điện tử...

8. Thực hành: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được lực căng mặt [Thông hiểu] Chọn 1 trong 2 phương

Page 137: Phan hai vl10

149

ngoài bằng thí nghiệm Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Phương án 1

Lập được mối liên hệ giữa lực căng bề mặt với khối lượng gia

trọng. Từ đó rút ra biểu thức tính hệ số căng bề mặt.

Phương án 2

Xác định được các lực tác dụng lên vòng nhôm, từ đó rút ra được

biểu thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:

Phương án 1

- Biết sử dụng cân đòn.

- Láp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết sử dụng thước kẹp đo đường kính ngoài và đường kính

trong của vòng nhôm.

- Biết cách sử dụng lực kế.

- Lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Mắc thêm các gia trọng cho đến khi cân trở lại vị trí cân bằng,

ghi lại khối lượng phần gia trọng mắc thêm.

- Ghi số liệu vào bảng.

Phương án 2

- Hạ thấp dần mực nước trong bình thứ 2.

- Đọc giá trị cực đại số chỉ của lực kế.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

án để thực hiện.

Page 138: Phan hai vl10

150

quả:

- Tính được hệ số căng bề mặt từ số liệu đo được.

- Tính sai số .

- Nhận xét được các nguyên nhân gây ra sai số.

Page 139: Phan hai vl10

151

Chương VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Nội năng và sự biến

đổi nội năng.

b) Các nguyên lí của

Nhiệt động lực học.

Kiến thức

Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng

tương tác giữa chúng.

Nêu được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật đó.

Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.

Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I

Nhiệt động lực học. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong

hệ thức này.

Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học.

Kĩ năng

Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một

số hiện tượng có liên quan.

Giải thích được sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ nhiệt và máy lạnh.

Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt động lực học.

Page 140: Phan hai vl10

152

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được nội năng gồm động năng

của các hạt (nguyên tử, phân tử) và

thế năng tương tác giữa chúng.

[Thông hiểu]

Nội năng là dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ

thuộc vào trạng thái của hệ. Nội năng bao gồm tổng động

năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và

thế năng tương tác giữa các phân tử đó.

2 Nêu được nội năng của một vật phụ

thuộc vào nhiệt độ và thể tích của

vật đó.

[Thông hiểu]

Nội năng phụ thuộc vào động năng của các phân tử, động

năng của phân tử tăng theo vận tốc của chúng, mà vận tốc

của các phân tử càng lớn thì nhiệt độ của khối chất càng

lớn. Vì vậy, nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của

vật.

Thế năng tương tác giữa các phân tử phụ thuộc vào

khoảng cách giữa chúng. Khi thể tích của khối khí thay

đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cũng thay đổi. Như

vậy nội năng của phân tử cũng phụ thuộc vào thể tích của

khối khí.

3 Nêu được ví dụ về hai cách làm thay

đổi nội năng.

[Thông hiểu]

Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ta thấy bơm bị nóng lên.

Điều đó chứng tỏ không khí trong bơm đã nóng lên, nghĩa

là nội năng của không khí đã biến thiên do ta thực hiện

công.

Khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn (thực hiện công

Page 141: Phan hai vl10

153

cơ học), miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng

kim loại đã thay đổi do thực hiện công.

Có thể làm cho không khí trong bơm nóng lên bằng cách

hơ nóng thân bơm và làm cho miếng kim loại nóng lên

bằng cách thả nó vào nước nòng. Khi đó nội năng của

không khí hay miếng kim loại tăng lên không do thực

hiện công mà do truyền nhiệt lượng.

4 Phát biểu được nguyên lí I của Nhiệt

động lực học.

Viết được hệ thức của nguyên lí I

của Nhiệt động lực học.

Nêu được tên, đơn vị và quy ước về

dấu của các đại lượng trong hệ thức

này.

[Thông hiểu]

Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng

U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q và công A mà

hệ nhận được.

U = A +Q.

Nếu Q > 0, thì hệ nhận nhiệt lượng. Nếu Q < 0, thì hệ

nhả nhiệt lượng. Nếu A > 0, thì hệ nhận công. Nếu A < 0,

thì hệ sinh công.

Đơn vị của các đại lượng U, A, Q là jun (J).

2. ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƢỞNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng được mối quan hệ giữa

nội năng với nhiệt độ và thể tích để

giải thích một số hiện tượng có

liên quan.

[Vận dụng]

Giải thích các quá trình trong chu trình của khí lí tưởng.

Quá trình đẳng tích (A = 0) : Q = U.

Quá trình đẳng áp: Q = U + A’.

Quá trình đẳng nhiệt (U=0) : Q = A = A’.

Chu trình là một quá trình

mà trạng thái cuối trùng

với trạng thái đầu.

Page 142: Phan hai vl10

154

Giải được bài tập vận dụng nguyên

lí I của Nhiệt động lực học.

Trong các công thức trên, Q là nhiệt lượng hệ nhận được,

U là độ tăng nội năng của hệ, A’ là công mà hệ sinh ra, A

là công hệ nhận vào.

Với một chu trình vì U = 0 nên Q = A =A’ (công sinh

ra) : Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận được trong cả chu

trình chuyển hết thành công mà hệ sinh ra trong chu trình đó.

Biết cách tính công và nhiệt lượng trong các quá trình

nhiệt và cả chu trình của chất khí lí tưởng.

3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT VÀ MÁY LẠNH. NGUYÊN LÍ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nguyên lí II của

Nhiệt động lực học.

[Thông hiểu]

Nhiệt không tự nó truyền từ một vật sang vật khác nóng hơn.

Không thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại hai. Nói

cách khác, động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt

lượng nhận được thành ra công.

2 Giải thích được sự chuyển hoá

năng lượng trong động cơ nhiệt và

máy lạnh.

[Vận dụng]

Giải thích sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ nhiệt

và máy lạnh:

Ở động cơ nhiệt, tác nhân nhận nhiệt Q1 từ nguồn nóng,

biến một phần thành công A’ và toả phần nhiệt lượng Q2 cho

nguồn lạnh.

Ở máy lạnh, tác nhân nhận công A và nhận nhiệt Q2 từ

Động cơ nhiệt là thiết bị

biến đổi nhiệt lượng sang

công.

Máy lạnh là một thiết bị

dùng để lấy nhiệt từ một

vật này truyền sang vật

khác nóng hơn nhờ nhận

công từ các vật ngoài.

Page 143: Phan hai vl10

155

nguồn lạnh, và truyền nhiệt Q1 cho nguồn nóng.

Hiệu năng của máy lạnh

bằng tỉ số giữa lượng nhiệt

nhận từ nguồn lạnh Q2 và

công tiêu thụ A.

2Q

A

Hiệu suất của động cơ

nhiệt :

1 2

1 1

Q QA 'H

Q Q.

1 2max

1

T TH

T

.

Hiệu năng của máy lạnh :

2 2

1 2

Q Q

A Q Q

.

2max

1 2

T

T T

.

Page 144: Phan hai vl10

156

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Vật lí 10. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

3. Vật lí lớp 10, sách giáo viên. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

4. Vật lí 10 Nâng cao. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

5. Vật lí lớp 10 Nâng cao, sách giáo viên. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

6. Tài liệu Bồi dưỡng giáo viên môn Vật lí lớp 10. Nhiều tác giả.

Page 145: Phan hai vl10

157

MỤC LỤC

Page 146: Phan hai vl10

158

Chịu trách nhiệm xuất bản :

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI

Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO

Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm nội dung :

...

...

Biên tập nội dung và sửa bản in :

PHẠM THỊ NGỌC THẮNG

Thiết kế sách và biên tập kĩ thuật :

KIỀU NGUYỆT VIÊN

Trình bày bìa :

LƯU CHÍ ĐỒNG

Chế bản :

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ PHÁT HÀNH SÁCH GIÁO DỤC

HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

MÔN VẬT LÍ LỚP 10 (CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN VÀ NÂNG CAO)

Mã số :

In ............... cuốn, khổ 29 20,5 cm, tại ......................................... Số in : .............

Số xuất bản : ....................................... In xong và nộp lưu chiểu tháng ..... năm 2010.