peptit

3
Câu 1: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 120 --------- B. 60 ------------- C. 30 ---------------- D. 45 ================================================== ======= Câu 2: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị x, y tương ứng là: A. 7 và 1,0 ------ B. 8 và 1,5 --------- C. 8 và 1,0 -------- D. 7 và 1,5 ================================================== ======= Câu 3: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối khan. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là: A. 112,2 ------ B. 165,6 ------- C. 123,8 ------ D. 171,0 ================================================== ======= Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 111,74 ------ B. 66,44 ---- C. 90,6 ----- D. 81,54 ================================================== ======= Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 N-R-COOR (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,56 -------- B. 5,34 ------- C. 2,67 ------ D. 4,45 ================================================== ======= Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 7,09 gam. ---------- B. 16,30 gam ----------- C. 8,15 gam ----------- D. 7,82 gam ================================================== ======= Câu 7: Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là: A. 3 : 5 -------- B. 5 : 3 ------- C. 2 : 1 ------ D. 1 : 2 ================================================== ======= Câu 8: X là hợp chất có công thức phân tử C 3 H 7 O 3 N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối muối khan thu được là ?. A. 133 gam -------- B. 53 gam ------- C. 42,5 gam ------ D. 142,5 gam ================================================== =======

Transcript of peptit

Page 1: peptit

Câu 1: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối

lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:A. 120 --------- B. 60 ------------- C. 30 ---------------- D. 45================================================== =======Câu 2: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:A. 7 và 1,0 ------ B. 8 và 1,5 --------- C. 8 và 1,0 -------- D. 7 và 1,5================================================== =======Câu 3: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối khan. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:A. 112,2 ------ B. 165,6 ------- C. 123,8 ------ D. 171,0================================================== =======Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:A. 111,74 ------ B. 66,44 ---- C. 90,6 ----- D. 81,54================================================== =======Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :A. 3,56 -------- B. 5,34 ------- C. 2,67 ------ D. 4,45================================================== =======Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :A. 7,09 gam. ---------- B. 16,30 gam ----------- C. 8,15 gam ----------- D. 7,82 gam================================================== =======Câu 7: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ

khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,

H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:A. 3 : 5 -------- B. 5 : 3 ------- C. 2 : 1 ------ D. 1 : 2================================================== =======Câu 8: X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối muối khan thu được là ?.A. 133 gam -------- B. 53 gam ------- C. 42,5 gam ------ D. 142,5 gam================================================== =======Câu 9: X có công thức là C4H14O3N2 khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là ?.A. 4 -------------- B. 5 ------------- C. 6 ------------ D. 7================================================== =======Câu 10: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là:A. 68,1 gam ---------- B. 64,86 gam ---------- C. 77,04 gam ------- D. 65,13 gam================================================== =======

Câu 11: Chất X có công thức phân tử là CH8O3N2. Cho 9,6 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần tối thiểu

Page 2: peptit

200ml dung dịch HCl x mol/l được dung dịch Z (dung dịch Z không phản ứng với dung dịch Ba(OH)2. Giá trị của x là:A. 1,5 ---------- B. 1,0 ------------ C. 0,75 ------ D. 0,5================================================== ======Câu 12: Cho 29,9 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và metyl salixilat (metyl 0-hiđroxibenzoat) có tỉ lệ 1 : 1 về số mol, tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là:A. 39,9 gam ------- B. 38,1 gam -------- C. 41,3 gam -------- D. 41,7 gam================================================== ======Câu 13: Dung dịch thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là:A. 21,5 gam ------ B. 38,8 gam ------ C. 30,5 gam ---- D. 18,1 gam================================================== ======Câu 14: Một muối X có công thức phân tử là C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc một và rắn chỉ là các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:A. 18,4 gam ------- B. 13,28 gam ------ C. 21,8 gam ----- D. 19,8 gam================================================== ======Câu 15: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quì ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?.A. 14,6 gam --------- B. 17,4 gam --------- C. 24,4 gam --------- D. 16,2 gam================================================== ======Câu 16: 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy 13,35 gam hỗn hợp X thì sản phẩm cháy có thể tích CO2 chia thể tích H2O bằng a : b (tỉ lệ tối giản). Tổng a + b có giá trị là:A. 63 ------ B. 65 ----- C. 67 ----- D. 69================================================== ======Câu 17: Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11%, 23,73%, 16,09% và 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 : 7 : 9 tác dụng với dụng dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam. Giá trị của m là:A. 208,8 gam ------ B. 120,8 gam ------ C. 201,8 gam ----- D. 156,8 gam================================================== ======Câu 18: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho (20m + 12) gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa 20(m + 2,14) gam muối. Mặt khác, nếu cho (20m + 12) gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa 20(m + 2,425) gam muối. Tính thành phần phần trăm alanin trong hỗn hợp X là:A. 47,59% ------- B. 52,41% ------- C. 31,73% ------- D. 68,27%================================================== ======Câu 19: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:A. 17,008 gam ------- B. 34,105 gam ------ C. 18,160 gam ------ D. 19,455 gam================================================== ======Câu 20: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 11,25 gam Gly, 33 gam Gly-Gly; 56,4 gam Ala-Val và 29,4 gam Gly-Ala-Val. Giá trị của m là:A. 111,743 --------- B. 66,445 ----- C. 81,542 ----- D. 121,555================================================== ======