Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
-
Upload
mastercodevn -
Category
Education
-
view
33 -
download
0
Transcript of Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Bài 7:Làm việc với truy vấn nâng cao
Định nghĩa Truy vấn dữ liệu
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Nhắc lại bài cũ
Định nghĩa Truy vấn dữ liệu
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 2
1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng
2. Tạo các truy vấn nâng cao
3. Tạo truy vấn PivotTable
Mục tiêu bài học hôm nay
1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng
2. Tạo các truy vấn nâng cao
3. Tạo truy vấn PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 3
Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác
Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác
1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác
1. Tạo truy vấn kết hợp nhiều bảng
Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác
Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác
1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 4
Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.
Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy
vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong
bảng khác
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.
Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy
vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong
bảng khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 5
Ví dụ: kéo và thả cột “Mã NV” từ bảng Nhan Su sang bảng De tai,
Access sẽ hiển thị đường kết nối tạm thời như sau
Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 6
Ví dụ: Thực hiện truy vấn
Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 7
Có thể tổ hợp một truy vấn trong một truy vấn khác, và Access sẽ
thiết lập một quan hệ tạm thời dựa trên các cột chung
1.2. Kết hợp bảng với một truy vấn khác
Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng
Nhan Su với truy vấn “Q_De tai
thuc hien nam 2011” để hiển thị
thông tin các nhân viên thực hiện
đề tài năm 2011
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 8
Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng
Nhan Su với truy vấn “Q_De tai
thuc hien nam 2011” để hiển thị
thông tin các nhân viên thực hiện
đề tài năm 2011
1.3.1. Sử dụng kết nối ngoài
1.3.2. Tự kết nối
1.3.3. Kết nối không bằng nhau
1.3. Tạo truy vấn kết hợpsử dụng các kiểu kết nối khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 9
Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một
bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp
nhận trong kết quả kết nối
Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả
gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài
nào
1.3.1. Kết nối ngoài
Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một
bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp
nhận trong kết quả kết nối
Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả
gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài
nào
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 10
Có 2 kiểu kết nối ngoài:
Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái
Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên
phải
Cửa sổ thiết lập kết nối
Kết nối ngoài
Có 2 kiểu kết nối ngoài:
Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái
Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên
phải
Cửa sổ thiết lập kết nối
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 11
Ví dụ: Thực hiện kết nối ngoài trái để tìm tất cả các bản ghi của các
nhân viên mặc dù không tìm thấy đề tài họ thực hiện
Kết nối ngoài
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 12
Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để
lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác
thuộc cùng bảng.
Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu
con trong bảng còn lại
Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet
cho truy vấn: Unique Values = Yes
1.3.2. Tự kết nối
Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để
lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác
thuộc cùng bảng.
Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu
con trong bảng còn lại
Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet
cho truy vấn: Unique Values = Yes
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 13
Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và
cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ
liệu nhưng khác nhau
Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương
ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:
<>[Tên bảng]![Tên cột]
1.3.3. Kết nối không bằng nhau
Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và
cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ
liệu nhưng khác nhau
Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương
ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:
<>[Tên bảng]![Tên cột]
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 14
Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ
chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải
khác nhau
Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như
sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]
Kết nối không bằng nhau
Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ
chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải
khác nhau
Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như
sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 15
2.1. Tạo truy vấn tổng hợp
2.2. Tạo truy vấn ra quyết định
2.3. Tạo truy vấn tham số
2.4. Tạo truy vấn hành động
2. Tạo các truy vấn nâng cao
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 16
Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực
hiện tính toán trên các cột dữ liệu
Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…
Các hàm có thể tính trên:
Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi
Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm
2.1. Tạo truy vấn tổng hợp
Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực
hiện tính toán trên các cột dữ liệu
Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…
Các hàm có thể tính trên:
Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi
Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 17
Bước 1: Lựa chọn cột để
tính
Bước 2: Lựa chọn menu
Design ->Totals
Bước 3: Chọn hàm toán
học muốn áp dụng
Bước 4: Có thể đặt lại tên
cho cột nếu cần
Tạo truy vấn tổng hợp
Bước 1: Lựa chọn cột để
tính
Bước 2: Lựa chọn menu
Design ->Totals
Bước 3: Chọn hàm toán
học muốn áp dụng
Bước 4: Có thể đặt lại tên
cho cột nếu cần
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 18
Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định
Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:
Mệnh đề IIF
Mệnh đề Switch
Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$
thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.
2.2. Tạo truy vấn ra quyết định
Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định
Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:
Mệnh đề IIF
Mệnh đề Switch
Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$
thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 19
Mệnh đề IIf (Inline If):
Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả
về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó
Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic
Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)
Trong đó:
Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False
Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True
Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False
Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression
Tạo truy vấn ra quyết định
Mệnh đề IIf (Inline If):
Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả
về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó
Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic
Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)
Trong đó:
Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False
Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True
Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False
Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 20
Ví dụ:
Tạo truy vấn ra quyết định
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 21
Mệnh đề Switch:
Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào
biểu thức logic tương ứng
Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)
Trong đó:
BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True
BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True
Tạo truy vấn ra quyết định
Mệnh đề Switch:
Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào
biểu thức logic tương ứng
Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)
Trong đó:
BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True
BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 22
Ví dụ: Switch([Kinh phí]>1000,"Loại A",[Kinh phí]>=700,"Loại
B",[Kinh phí]<700,"Loại C")
Tạo truy vấn ra quyết định
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 23
Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào
Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử
dụng các biểu thức tiêu chuẩn
Cách tạo truy vấn:
Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu
ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.
Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào
2.3. Tạo truy vấn tham số
Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào
Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử
dụng các biểu thức tiêu chuẩn
Cách tạo truy vấn:
Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu
ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.
Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 24
Ví dụ: yêu cầu nhập tham số là Mã nhân viên
Tạo truy vấn tham số
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 25
Các truy vấn hành động bao gồm:
Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->
Update
Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->
Delete
Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design
-> Make Table
Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ
Design -> Append
2.4. Tạo truy vấn hành động
Các truy vấn hành động bao gồm:
Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->
Update
Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->
Delete
Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design
-> Make Table
Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ
Design -> Append
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 26
3.1. Khái niệm PivotTable
3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều
3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3. Truy vấn PivotTable
3.1. Khái niệm PivotTable
3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều
3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 27
PivotTable là công cụ để tổng hợp dữ liệu theo các cột dữ liệu và
phân chia nó theo dữ liệu trong cột khác.
Các giá trị đơn trong cột thứ hai trở thành các nhóm của hàng.
Ví dụ:
3.1. Khái niệm PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 28
Một số thuật ngữ trong PivotTable:
Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…
Item: một mục trong một trường
Trường Hàng (Row Field)
Trường Cột (Column Field)
Trường lọc (Filter Field)
Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng
Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable
Khái niệm PivotTable
Một số thuật ngữ trong PivotTable:
Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…
Item: một mục trong một trường
Trường Hàng (Row Field)
Trường Cột (Column Field)
Trường lọc (Filter Field)
Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng
Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 29
Khái niệm PivotTable
Trườnghàng
Trườngcột
Trườnglọc
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 30
Trườnghàng Vùng dữ
liệu chi tiết
Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable
Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho
PivotTable.
3.2. Tạo PivotTable một chiều
Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable
Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho
PivotTable.
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 31
Bước 3: Chọn trường muốn sử
dụng làm dữ liệu chi tiết cho
PivotTable
Tạo PivotTable một chiều
Bước 4: Có thể chọn trường làm
trường lọc
Bước 3: Chọn trường muốn sử
dụng làm dữ liệu chi tiết cho
PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 32
Có thể thêm các tính toán
trên trường dữ liệu vào
PivotTable sử dụng công cụ
AutoCalc
Trong PivotTable, lựa chọn
tên trường.
Chọn Design -> AutoCalc
Lựa chọn một trong các
hàm toán học như Sum,
Avg, Variance…
Tạo PivotTable một chiều
Có thể thêm các tính toán
trên trường dữ liệu vào
PivotTable sử dụng công cụ
AutoCalc
Trong PivotTable, lựa chọn
tên trường.
Chọn Design -> AutoCalc
Lựa chọn một trong các
hàm toán học như Sum,
Avg, Variance…
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 33
Có thể lựa chọn ẩn/hiện mỗi trường sử dụng các nút Show/Hide
Details
Ngoài ra, có thể tạo thêm trường được tính toán sử dụng công cụ
Formulas
Tạo PivotTable một chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 34
Có thể tạo PivotTable một nhiều gồm nhiều trường bằng cách chỉ sử
dụng kiểu trường hàng hoặc kiểu cột.
Ví dụ:
Tạo PivotTable một chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 35
3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều3.3.2. Thêm ngày tháng vào PivotTable hai chiều
3.3. Tạo PivotTable hai chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 36
Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một
chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột
Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,
và chi tiết dữ liệu cột Giới tính
3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều
Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một
chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột
Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,
và chi tiết dữ liệu cột Giới tính
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 37
Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích
dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu
Cách thực hiện:
Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access
Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:
– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)
– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)
Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào
PivotTable
3.3.2. Thêm ngày thángvào PivotTable hai chiều
Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích
dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu
Cách thực hiện:
Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access
Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:
– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)
– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)
Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào
PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 38
Thêm ngày thángvào PivotTable hai chiều
Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng
Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để
dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable
Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order
Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 39
Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng
Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để
dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable
Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order
Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài
Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn
trường lọc
Cách làm:
Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường
lọc
Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống
Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc
3.3.3. Lọc dữ liệu trên PivotTable
Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn
trường lọc
Cách làm:
Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường
lọc
Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống
Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 40
Ví dụ: lọc dữ liệu theo giới tính là Nam
Lọc dữ liệu trên PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 41
Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều
bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử
dụng tham số để thực hiện truy vấn
PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách
tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các
hàng/cột khác
Tổng kết
Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều
bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử
dụng tham số để thực hiện truy vấn
PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách
tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các
hàng/cột khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 42