Nvnh chuong4-sp

35
1 CHƯƠNG 2 CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cố vấn Ngân hàng TMCP Việt Á TS. Trần Quang Toản

Transcript of Nvnh chuong4-sp

1

CHƯƠNG 2

CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Cố vấn Ngân hàng TMCP Việt ÁTS. Trần Quang Toản

2

Mục tiêu

- Hiểu được nhu cầu vay vốn của DN xuất phát từ đâu và làm thế nào để xác định chính xác được số tiền doanh nghiệp cần vay.

- Tiếp cận được các loại cho vay ngắn hạn của ngân hàng nói chung và các phương thức cho vay dành cho KH DN nói riêng

- Biết cách hướng dẫn KH làm thủ tục vay vốn NH

3

I. NHU CẦU VAY NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và những sản phẩm tín dụng đáp ứng theo từng chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

• Chu kỳ sản xuất:

H SX

H’

T’

T

4

1.Mua bán1.Mua bán 2. Giao-nhân hang 2. Giao-nhân hang

3. SAN XUÂT 3. SAN XUÂT

4. BAN –XUÂT KHÂU 4. BAN –XUÂT KHÂU

5. GIAO HANG 5. GIAO HANG

6. TIN DUNG-NHƠ THƯ 6. TIN DUNG-NHƠ THƯ

7. Thanh toán-tra tiên 7. Thanh toán-tra tiên

Chu trinh thương mai

5

CHU TRINH THƯƠNG MẠI VA CAC SẢN PHẨM VÊ TÍN DỤNG

Tiên măt

Nguyên liêu thô

Qua trinh sản xuất

Cho vay nha cung cấp

Cho vay nha NK

Cho vay trươc khi giao hang

Thanh phâm

Tiên phải trả

Tai trơ hang hoa trong kho

Cho vay hang tôn kho

Chiêt khấu vân đơn

Chiêt khấu hoa đơn

Bao thanh toan

Bao thanh toan tuyêt đôi (miên truy đoi)

Cho vay trươc khi giao hang

Cho vay vôn lưu đông

Cho vay thấu chi

6

1.2 CHO VAY NGẮN HẠN ĐAP ỨNG NHU CẦU VỐN TẠM THƠI CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.2 Định mức vốn lưu động:

- Dự trữ

- Sản xuất

- Sản phẩm tích lũy thành lô

- Sản phẩm dở dang

- Lưu thông

7

1.2 Định mức vốn lưu động

Đồ thị về tuần hoàn vốn lưu động

Thời gian

Vốn

Định mức VLĐ

8

1.2 Định mức vốn lưu động

- Trong doanh nghiệp sản xuất bình thường: lượng vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả khác mà doanh nghiệp có thể huy động được đủ thì doanh nghiệp không có nhu cầu vay NH

- Nhu cầu vay vốn chỉ phát sinh trong ác trường hợp có sự thay đổi trong bản thân chu kỳ sản xuất mà doanh nghiệp chưa huy dộng được vốn chủ sở hữu hoặc không đòi được nợ phải trả.

9

1.2 Định mức vốn lưu độngCác nhu cầu này biểu hiện ở các tình huống cụ thể sau:

• Mua nguyên vật liệu, hàng hóa nhằm:- Đáp ứng nhu cầu tăng trưởng doanh số bán có tính thời vụ- Đáp ứng nhu cầu tăng trưởng doanh số bán có tính dài hạn- Đáp ứng nhu cầu cho các nhu cầu giao dịch thương mại

đơn lẻ• Duy trì mức tài sản, do:- Suy thoái trong thời kỳ hoạt động sản xuất gây ra- Doanh nghiệp không giữ lại đủ lợi nhuận trong kinh doanh

để tài trợ cho các khoản bất thường trong tăng trưởng doanh số

10

1.2 Định mức vốn lưu động• Doanh nghiệp có hiện tượng giảm vốn (chủ sở hữu)

vì:- Có các hoạt động không sinh lời- Mua lại cổ phiếu- Chi trả cổ tức hoặc chủ sở hữu rút vốn

Nhu cầu vay nợ sẽ tăng cao khi các hiện tượng lợi nhuận giảm hoặc DN thua lỗ

• Doanh nghiệp có nhu cầu thay thế nợ: Việc trả nợ này, DN có thể lấy từ các nguồn: thu nợ người mua, bán hàng tồn kho, thanh lý tài sản các loại, kêu gọi tăng vốn chủ sở hữu, tăng mua chịu hoặc nhận ứng trước

11

1.2 Định mức vốn lưu động

Như vậy, những tình huống trên đã tạo ra những chênh lệch về thời gian, quy mô giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra. Khi dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào, DN cần bổ sung thiếu hụt vốn:

- Thiếu hụt này về cơ bản xảy ra từng lần nhất thời với DN. Ứng với nó là cho vay theo phương thức từng lần.

- Thiếu hụt xảy ra thường xuyên: khi DN luôn luôn ở trạng thái không đủ vốn chủ sở hữu và không huy động được đúng thời hạn các khoản nợ phải trả.

12

1.2.3 Vốn lưu động ròng

• Vốn lưu động ròng là nguồn vốn ổn định thường xuyên dùng vào việc tài trợ cho các nhu cầu kinh doanh.

• Cách tính vốn lưu động ròng:- Cách 1: Vốn lưu động ròng= Nguồn vốn chủ

sở hữu + Nợ dài hạn- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

- Cách 2: Vốn lưu động ròng= Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn- Nợ ngắn hạn

13

1.2.4 Vốn lưu động ròng

Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu

Tài sản lưu động Nợ phải trả ngắn hạn

Vốn lưu động ròng Nợ phải trả dài hạn

TSCĐ Vốn chủ sở hữu

14

1.2.5 Nhu cầu vay của khách hàng

TỔNG CHI PHÍ CẦN CÓ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN HOẶC

THƯƠNG VỤ

Vốn chủ sở hữu tham gia theo phần (%)

Các khoản nợ phải trả, tiền ứng trước của người

mua

Nhu cầu vay

Ngân hàng

15

2. Các san phẩm cho vay ngắn hạn

2.1 Nghiệp vụ cho vay

- Đặc trưng

- Đối tượng và phạm vi cấp tín dụng

- Giới thiệu các loại cho vay đang áp dụng (theo quy chế cho vay kèm với quyết định 1627 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo luật ngân hàng năm 1997)

16

2. 2 Đặc trưng của cho vay ngắn hạn

• Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của doanh nghiệp.

• Cấp tín dụng dưới hình tái tiền tệ, độ rủi ro cao• Ngân hàng và người vay cùng thoả thuận về một giới

hạn cho vay tối đa dựa trên nhu cầu vay, khả năng trả nợ của khách hàng và giới hạn cung ứng vốn của NH

• Ngân hàng có thể cho vay có/ không có bảo đảm tín dụng

• Người vay thường phải có vốn tự có/ vốn đối ứng nhất định là điều kiện bắt buộc để được cho vay

17

2.3 Phạm vi, đối tượng cấp tín dụng

• Phạm vi rộng: trong kinh doanh, tiêu dùng; khách hàng doanh nghiệp và các chủ thể khác

• Đối tượng phong phú, đa dạng- Trong tiêu dùng:Các chi phí mua sắm/ sửa chữa nhà cửa, mua đồ dùng

gia định, xe cộ, chi tiêu,…- Xét theo giác độ chu kỳ trong kinh doanh gồm:Giai đoạn dự trữ: chi phí thanh toán cho người cung

ứngGiai đoạn sản xuất: chi phí nhân công, chi phí sản

xuất bằng tiềnGiai đoạn tiêu thụ: chi phí bán hàng, chi phí bao bì,

đóng gói sản phẩm.

18

2.4 Cho vay từng lần

a. Khái niệm:Cho vay từng lần được hiểu là phương thức tài trợ vốn theo từng phương án kinh doanh, từng thương vụ mua bán, từng mùa vụ sản xuất của đơn vị sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể,..Cho vay từng lần thường có thời gian ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống)

• Bảo đảm cho khoản vay:Người vay có thể bảo đảm bằng tài sản hiện có hoặc bằng tài sản hình thành từ vốn vay (hàng hoá luân chuyển trong quá trình kinh doanh)

b. Đối tượng cho vay: Tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc sử dụng vốn ngắn hạn

19

2.4 Cho vay từng lần

c. Xác định hạn mức cho vay:Là giới hạn tín dụng được thỏa thuận giữa NH và KH thể hiện trong từng hợp đồng cho vay:Mức cho vay phụ thuộc vào:

• Về phía KH:- Nhu cầu vay NH của KH- Khả năng hoàn trả, năng lực tài chính- Tín nhiệm của khách hàng- Tài sản làm đảm bảo- Năng lực tài chính của người bảo lãnh• Về phía NH:- Giới hạn nguồn vốn tín dụng- Năng lực phân tích tín dụng của cán bộ

20

2.4 Cho vay từng lần

d. Cách xác định hạn mức tín dụng:Cách xác định dựa trên cơ sở:- Nhu cầu vốn cho từng phương án- Hợp đồng kinh tế- Báo cáo tài chínhNhu cầu vay = Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự

có tham gia theo phần (%) - Vốn khácChi phí cần thiết cho SXKD = Giá trị hợp đồng- Khấu

hao cơ bản - Thuế - Lợi nhuận định mứcVốn khác: gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của

đối tác trong HĐKT, vốn huy động khác

21

2.4 Cho vay từng lần

h. Thời hạn cho vay:- Tính từ khi giải ngân lần đầu đến khi thu hết nợ

(gốc + lãi)- Thời hạn tối đa căn cứ vào thời gian thực hiện

phương án vay, từ khi bắt đầu mua hàng/ chi tiền cho đến khi kết thúc phương án thu hồi toàn bộ tiền bán hàng

- Thời hạn nợ cụ thể của một khoản vay từng lần có thể ngắn hơn/ bằng thời hạn của phương án

22

2.4 Cho vay từng lần

m. Nguồn trả nợ:

Từ nguồn thu của phương án vay/ thu khác (dòng tiền vào) của người vay

• Phương pháp trả nợ: trả góp/ phi trả góp

• Chi phí phải trả cho khoản vay:

- Thường chỉ có lãi vay

- Lãi tính theo phương pháp lãi đơn

23

2.4 Cho vay từng lần

k. Phát tiền vay- Dựa vào hợp đồng TD, NH phát dần tiền vay theo yêu

cầu của KH- Khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấpl. Thu nợ và thu lãi- Theo phương thức cho vay từng lần, nợ gốc và lãi thu

cùng một thời điểm- Khi đến ngày trả nợ đã ghi trên HĐTD, Kh phải chủ động

lập giấy trả nợ cho NH- Tiền lãi sẽ thu sau khi tính toán trên số dư ổn định theo

công thức:Lãi tiền vay= Số tiền vay x Lãi suất vay x Thời hạn vay

24

2.4 Cho vay từng lần

i. Phạm vi áp dụng:

- KH có quan hệ không thường xuyên

- Kh có nguồn thu không ổn định

- Và một số nhu cầu vay theo món khác

25

2.5 Cho vay dự trữ hàng tồn kho

• Sản phẩm này với mục đích cung cấp vốn tạm thời cho các DN vừa và nhỏ,cửa hàng bán lẻ,hộ buôn bán…

• Do tính chất thời vụ của các DN trên đòi hỏi phải nhập vào 1 lượng lớn hàng hóa.NH sẽ cho vay để dự trữ số hàng hóa vượt mức này thông qua 1 hợp đồng cho vay từng lần.Số tiền cho vay thường được giải ngân 1 lần.Thời han vay kéo dài từ khi trả tiền mua hàng cho đến khi kết thúc thời vụ mua hàng và toàn bộ lô hàng nhập đã được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ.

26

2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng

a. Khái niệm:Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong một thời kỳ nhất định (năm)Cho vay theo hạn mức tín dụng thường có thời gian ngắn (từ 12 tháng trở xuống)

b. Phạm vi áp dụng:+Thường áp dụng với các KH có vòng quay vốn nhanh, chu kỳ kinh doanh ngắn, sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng

+Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế

27

2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng

c. Đặc trưng:- Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì

trong một thời hạn nhất định mà NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng TD.

- KH chỉ phải nộp hồ sơ một lần vào đầu quý dù trong quý KH có nhiều món vay cũng chỉ cần làm một hồ sơ duy nhất

- Khác với cho vay từng lần, NH không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức TD

- Đối với phương thức cho vay này một HĐTD được sử dụng cho cả quý. Đến cuối quý HĐTD sẽ được thanh lý và sang đầu quý sau KH muốn vay phải nộp một bộ hồ sơ vay mới

28

2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng

d. Phát tiền vayNH căn cứ vào bảng sao kê chứng từ xin vay của KH để giải ngân theo yêu cầu phù hợp với KH tại thời điểm có nhu cầu.

e. Thu nợViệc thu nợ theo tài khoản này gọi là tài khoản cho vay luân chuyển; nghĩa là toàn bộ tiền thu bán hàng, tiền thu dịch vụ của KH được dùng ưu tiên để trả nợ khi tiền về

29

2.5 Cho vay theo hạn mức tín dụng

HMTD=

Chi phí cần thiếtnăm kế hoạch

Vòng quay VLĐ

Vốn lưu độngròng

Các khoản huy động

khác

Chi phí cầnthiết năm kế

hoạch

=Tổng giá tri sản

Lượng (doanh thu thuần) theo KH

KHCB ThuếLợi nhuậnđịnh mức

(Vốn tự có và coi như tự có được quan niệm chính là vốn lưu động ròng)

30

2.5 Cho vay theo hạn mức tín dụng

• Vòng quay vốn lưu động:

• được tính toán dựa vào quyết toán của năm trước và tính theo công thức

Vòng quay vốn lưu động =

Doanh thu thuần

Tài sản lưu độngdự trữ bình quân

31

2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng

• i)Bảo đảm cho khoản vayNgười vay có thể đảm bảo bằng tài sản hiện có hoặc bằng tài sản hình thành từ vốn vay (hàng hoá luân chuyển trong quá trình kinh doanh)

• k)Đối tượng cho vay:Là tất cả các yếu tố thuộc nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, không bị giới hạn trong bất kỳ một phương án kinh doanh riêng biệt này

• l)Nguồn trả nợ:Là tất cả các nguồn tiền mà người vay có được từ các hoạt động trong thời gian vay vốn (thu bán hàng, thu bán tài sản, thu khác…)

32

2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng

• Phương pháp trả nợ- Vay trả tuần hoàn (đan xen vào nhau), không có kỳ

hạn trả cố định- Hạn mức tín dụng có thể được sử dụng nhiều lần• Chi phí cho khoản vay

Ngoài chi phí trả lãi có thể áp dụng các yếu tố phi lãi như: phí cam kết, số dư tiền gửi bù trừ,… do đó lãi suất hiệu dụng của khoản vay thường cao hơn mức lãi suất thông báo

33

Bai tâp cho vay theo hạn mức TD

Một KH trình bày phương án sản xuất như sau: tăng trưởng sx KD lên 20% và tăng vốn bằng phát hành 50.000 cổ phiếu ra thị trường với mệnh giá 10.000đ. Nợ phải trả tăng lên 100 triệu đồng.KH có bảng tóm tắt KH tài chính như sau:

34

Bảng KHTC của KH (đơn vị: triệu đồng)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn CSH Số tiền

Tai san lưu động 4.150 Nợ phai tra 5.450

Tiên mặt va tiên gửi NH 500 Nợ ngắn hạn 4.250

CK ngắn hạn Phai tra người bán 910

Khoan phai thu 750 Phai tra CNV 750

Hang tồn kho 100.000 Phai tra khác 150

TS lưu động khác 400 Vay ngắn hạn NH 2.440

TSCĐ ròng 3.000 Nợ dai hạn 1.200

Đầu tư TC dai hạn 5.050 Vốn CSH 99.200

Tổng cộng TS 114.350 Tổng cộng nợ và VCSH 114.350

35

2.7 Tai trợ kinh doanh chứng khoán

Chủ thể tham gia trên thị trường CK với tư cách là người mua bị thiếu hụt vốn,NH sẽ hỗ trợ cho vay nhu cầu thiếu vốn để đảm bảo việc cho vay có hiệu quả,NH phải kiểm tra:

_Chủ thể vay vốn có tôn trọng đúng quy trình đầu tư CK hay không?

_NH phải theo dõi giám sát thời điểm thoát vốn của chủ thể vay vốn để đảm bảo thu hồi vốn theo đúng hợp đồng.

2.8 Tài trợ kinh doanh bán lẻ

2.9 Cho vay ứng trước

2.10 Cho vay tạo nguồn tài trợ cho các định chế tài chính khác:

+ Cho vay liên NH