NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

20
1 KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HC PHẦN: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (3 TÍN CHỈ) I. HÌNH THỨC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình bày dưới dạng tự luận. 2. Sinh viên làm bài thi trong thời gian 90 phút, không được sử dụng tài liệu. II. LƯU Ý ĐỐI VỚI THÍ SINH Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi, thí sinh cần chuẩn bị: 1. Tham khảo kỹ nội dung ôn tập tại mục III và mục IV 2. Đọc kỹ bài giảng và các tài liệu do giảng viên cung cấp và giới thiệu, cần tham khảo thêm sách “Tín dụng và thẩm định tín dụng” (Nguyễn Minh Kiều). 3. Dự học và làm đầy đủ các bài tập do giảng viên cung cấp. 4. Học thuộc các công thức cốt lõi, luyện tập và sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

Transcript of NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

Page 1: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

1

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI

HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (3 TÍN CHỈ)

I. HÌNH THỨC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình bày dưới dạng tự luận.

2. Sinh viên làm bài thi trong thời gian 90 phút, không được sử dụng tài liệu.

II. LƯU Ý ĐỐI VỚI THÍ SINH Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi, thí sinh cần chuẩn bị:

1. Tham khảo kỹ nội dung ôn tập tại mục III và mục IV

2. Đọc kỹ bài giảng và các tài liệu do giảng viên cung cấp và giới thiệu, cần tham khảo thêm sách “Tín dụng và thẩm định tín dụng” (Nguyễn Minh Kiều).

3. Dự học và làm đầy đủ các bài tập do giảng viên cung cấp.

4. Học thuộc các công thức cốt lõi, luyện tập và sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

Page 2: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

2

III. NỘI DUNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT Chương 1: QUY TRÌNH CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

1. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng.

2. Các bước của quy trình thẩm định tín dụng.

3. Mối quan hệ giữa các khâu thẩm định tín dụng và quyết định tín dụng.

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1. Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, công tác thẩm định tín dụng đóng vai trò như thế nào ?

Câu 2. Trình bày các bước chủ yếu của quy trình thẩm định tín dụng ngân hàng.

Chương 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN

1. Nắm vững các nội dung thẩm định: tư cách pháp lý, năng lực quản lý, tình hình tài chính, phương án vay vốn, uy tín của khách hàng

2. Các tỷ số phân tích báo cáo tài chính và cách đánh giá, nhận xét.

3. Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh và nguồn trả nợ của khách hàng

4. Biết vận dụng các nội dung thẩm định vào tình huống cụ thể.

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.

Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải thích lý do và trình bày cụ thể?

Hướng dẫn trả lời mẫu

Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.

Khái niệm:

Thẩm định tín dụng ngắn hạn là việc phân tích và xem xét toàn diện đề nghị vay

vốn ngắn hạn của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ của khách

hàng làm cơ sở ra quyết định cho vay vốn lưu động.

Page 3: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

3

Đặc điểm:

- Thời hạn vay <= 12tháng.

- Thời gian thu hồi vốn nhanh.

- Lãi suất và rủi ro thấp hơn TĐTD trung và dài hạn.

- Nhằm chủ yếu tài trợ vốn lưu động,

Mục đích: bổ sung vốn đầu tư tài sản lưu động.

Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải thích lý do và trình bày cụ thể?

Trong các nội dung TĐTD ngắn hạn thì nội dung quan trọng nhất là thẩm định tình

hình tài chính của doanh nghiệp và phương án sản xuất kinh doanh.

Đây là bước quyết định đến việc đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay. Qua

việc này ta mới đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng và xác định được hạn mức

cho vay, thời gian cho vay hợp lý.

Cụ thể là trong tình hình tài chính doanh nghiệp thì xác định vòng quay vốn là quan

trọng nhất. Nếu xác định không đúng sẽ kéo theo hạn mức tín dụng sẽ sai và dẫn đến số tiền

cho vay thừa ra làm cho người đi vay sử dụng không đúng mục đích.

Ngoài ra vòng quay vốn lưu động còn xác định được thời gian cho vay hợp lý. Trong

phương án cụ thể là việc xác định đúng được nhu cầu vay. vì nếu xác định sai nhu cầu vay

thì nguy cơ nợ xấu và khách hàng sử dụng sai mục đích rất cao.

Yêu cầu trả lời : ngắn gọn, quan trọng cách lập luận vì câu hỏi lựa chọn nên buộc sinh viên hiểu rõ một nội dung để trình bày phù hợp với điểm đánh giá.

Chương 3: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN

1. Nắm vững đối tượng của thẩm định tín dụng trung dài hạn.

2. Phương pháp thẩm định, nội dung thẩm định tín dụng trung dài hạn: doanh thu, chi phí, dòng tiền dự án, chi phí sử dụng vốn, các chỉ tiêu thẩm định

Page 4: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

4

3. Xác định khả năng trả nợ của dự án.

4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1. Đối với dự án đầu tư của khách hàng vay vốn, làm thế nào để ngân hàng xác định chi phí sử dụng vốn phù hợp ?

Câu 2. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ảnh hưởng thế nào đến quyết định cho vay của ngân hàng ?

Chương 4: THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO

1. Khái niệm, ý nghĩa, phân loại tài sản đảm bảo.

2. Các nội dung cần quan tâm khi thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo.

3. Phương pháp định giá tài sản đảm bảo.

4. Ý nghĩa của khả năng thanh lý của tài sản đảm bảo.

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1. Phân biệt tài sản đảm bảo là bất động sản và động sản.

Câu 2. Vì sao cần phải thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo ?

Chương 5: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1. Mục tiêu, ý nghĩa của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.

2. Nắm vững các căn cứ xếp hạng tín dụng: các nguồn thông tin, phân loại doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính, thang bậc xếp hạng

3. Quy trình xếp hạng tín dụng

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1. Tại sao cần phải xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn ?

Câu 2. Quy mô doanh nghiệp ảnh hưởng thế nào đến bậc xếp hạng tín dụng ?

Page 5: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

5

Chương 6: THẨM ĐỊNH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

1. Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.

2. Đánh giá rủi ro có thể xảy ra về phía khách hàng.

3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro của ngân hàng.

Một số câu hỏi mẫu:

Câu 1. Những loại rủi ro nào có thể phát sinh trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng ?

Câu 2. Hãy nêu một số giải pháp cơ bản giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro khách hàng không trả được nợ.

IV. NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP 1. Các công thức sử dụng trong bài tập tín dụng ngắn hạn

a) Chỉ số đảm bảo và thanh toán nợ vay

=

=

- Chỉ số thanh toán nợ vay =EBIT/lãi vay b) Chỉ số về cấu trúc nguồn vốn - Chỉ số nợ trên tổng vốn (Tỷ số cần đánh giá kỹ)

=

Chỉ số nợ trên VCSH = Tổng nợ/vốn chủ sở hữu

c) Chỉ số hiệu quả sử dụng nguồn vốn - Công nợ khách hàng (Kỳ thu tiền bình quân)

=

Page 6: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

6

=

- Công nợ nhà cung cấp (Kỳ trả tiền bình quân)

=

- Vòng quay VLĐ (Chỉ số quan trọng để quyết định thời gian cho vay hợp lý)

=

=

d) Chỉ số về khả năng sinh lời

=

=

=

Chỉ số lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

e) Công thức xác định nhu cầu vay

(Vốn khác gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế, vốn

huy động khác).

Trong đó:

Page 7: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

7

Nhu cầu VLĐ = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) – Nợ dài

hạn có thể sử dụng (2)

(1) Phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khác

(2) Là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ

Hạn mức tín dụng còn được xác định như sau:

Vay từng lần : HMTD= Nhu cầu vốn lưu đông – vốn tự có, vốn khác trong đó Nhu cầu vốn LĐ = chi phí cần thiết cho SXKD

Vay theo HMTD: HMTD=

Bài tập 1 ứng dụng

Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty vay tại NH Vietinbank, biết rằng:

Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty:

- Từ tài sản lưu động dự trữ:

Ngày 01/07/2012: 2.450 triệu đồng.

Ngày 30/09/2012: 2.550 triệu đồng.

- Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh:

Tự có của công ty: 700 triệu đồng.

Do công tu tự huy động: 100 triệu đồng.

Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III năm 2012 của công ty:

- Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị.

Page 8: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

8

- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 1,6 triệu đồng

- Giá vốn một đơn vị sản phẩm: 1,312 triệu đồng.

Yêu cầu xác định nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.

Công thức sử dụng:

=

=

Bài làm.

= 1,6 x 5.000 = 8.000 triệu đồng.

= 1,312 x 5.000 = 6.560 triệu đồng.

Page 9: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

9

= = 2.050 triệu đồng.

= 2.050 – 700 – 100 = 1.250 triệu đồng.

Bài tập 2 ứng dụng

Xác định hạn mức tín dụng của doanh nghiệp dưới đây nếu biết:

- Nhu cầu TSLĐ bình quân trong kỳ của doanh nghiệp là 100 triệu đồng.

- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng bình quân trong kỳ là 30 triệu đồng.

- Doanh nghiệp phải tự duy trì vốn lưu động thường xuyên không dưới 30% hạn mức

tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp.

Công thức sử dụng:

Hạn mức tín dụng = Nhu cầu TSLĐ – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng – Vốn tự có.

Vốn tự có của DN = 30% * Hạn mức tín dụng.

Bài làm.

Nhu cầu tài sản lưu động = 100; Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = 30; Vốn tự có = 0.3x HMTD. Ta có

phương trình:

HMTD = 100 – 30 – 0.3 x HMTD => HMTD = 53,84615 triệu đồng.

Vậy số tiền ngân hàng cho vay tối đa là 53.84615 triệu đồng.

Bài tập 3 ứng dụng.

Page 10: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

10

Ngày 15/01/2013, công ty Hoàng Khang gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng ACB với tình hình như sau:

Chi tiêu kế hoạch năm 2013

- Tổng dự toán chi phí cả năm 205.275

- Trong đó chi phí phi sản xuất là 3.500

- Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 5% so với 2012

- Dự kiến trích khấu hao tài sản cố định 8.000

Số liệu thực tế ngày 31/12/2012.

- Doanh thu năm 2012 225.600

- Các khoản giảm trừ và chiết khấu 32.500

- Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012 29.500

- Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 31.250

Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán 31/12/2012.

- Nợ ngắn hạn 15.500

- Vay ngắn hạn 15.600

- Nợ khác 9.900

- Vốn cổ phần 25.800

- Lợi nhuận chưa phân phối 1.850

Yêu cầu:

1. Trích nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Hoàng Khang.

2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Hoàng Khang. Biết rằng trong

năm 2013 công ty dự định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, dự kiến vay vốn

của một.. là 10.800, trong đó vay ngắn hạn chiếm 60%.

Bài làm.

1. Doanh thu thuần = 225.600 – 32.500 = 193.100

Page 11: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

11

Vòng quay vốn lưu động 2012 = (vòng)

Vòng quay vốn lưu động 2013 (vòng)

Nhu cầu vốn lưu động

Vốn lưu động ròng

2. Hạn mức tín dụng

2. Các công thức sử dụng trong bài tập tín dụng trung và dài hạn

Thẩm định dòng tiền là vấn đề quan trọng nhất, việc xác định dòng tiền ra và dòng tiền

vào của đầu tư là vấn đề khó khăn và phức tạp, nhất là việc xác định dòng tiền vào. Độ

chính xác của việc xác định dòng tiền ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư.

Hạn mức tín dụng = Tổng dự án – VCSH tham gia – Nguồn vốn khác

Mức cho vay tối đa = Tài sản tự có × số % thế chấp

Thời hạn cho vay = thời gian chuyển giao tín dụng + thời hạn ưu đãi tín dụng +

thời gian hoàn trả tín dụng

Bài tập 1 ứng dụng Công ty ABC lập hồ sơ xin vay dài hạn một dự án đầu tư như sau (ĐVT: triệu đồng )

1. Tổng mức đầu tư : 160.000 2. Nguồn vốn đầu tư :

Nguồn vốn đầu tư XDCB : 25.000 Quỹ đầu tư phát triển : 15.000 Vay Ngân hàng : 120.000 Khi thi công chính thức đưa vào sử dụng, có các thông tin như sau : Thời gian khai thác dự án : 10 năm, tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% Lợi nhuận ròng bình quân hàng năm do dự án mang lại là 16.000, dự kiến lập các quỹ 50%, còn lại dùng để trả nợ ngân hàng. Câu hỏi : Xác định hạn mức tín dụng cho dự án đầu tư này.

Page 12: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

12

Bài làm Tổng dự toán chi phí 160000 Nguồn vốn đầu tư tự có 40000

Trong đó : + Nguồn vốn đầu tư XDCB : 25000 + Quỹ đầu tư phát triển : 15000

HMTD = Tổng dự toán chi phí - Nguồn vốn đầu tư tự có =160000 - ( 25000 + 15000 ) = 120000

Bài tập 2 ứng dụng Doanh nghiệp A lập hồ sơ vay vốn tại ngân hàng A để thực hiện dự án đầu tư vào nội dung sau

Tổng vốn đầu tư cố định gồm CPXD nhà xưởng : 7.000 triệu

CP máy móc thiết bị : 10.000 triệu CP khác : 145 triệu

VCSH tham gia bằng 30%, tổng vốn đầu tư các nguồn khác tham gia thực hiện dự án là 1201,5 triệu .Còn lại xin vay ngân hàng.

Dự án khởi công ngày 3/5/N, thời gian thi công 5 tháng, thời gian sản xuất thử 2 tháng, DN được giải ngân từ ngày thi công.

Lợi nhuận thu được hằng năm trước khi đầu tư là 4.800 triệu , dự kiến sau khi đầu tư lợi nhuận tăng thêm 30% so với trước khi đầu tư

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 15% / năm GTTS thế chấp 15. 890 triệu ( mức cho vay tối đa cùa NH là 70% GTTS thế chấp ) Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ NH. Nguồn trả nợ khác là 540 triệu/năm

. =>>Xác định hạn mức tín dụng và thời gian cho vay của NH đối với DN ?

Bài làm Tổng nguồn vốn đầu tư : 7.000 + 10.000 +145 =17.145 Vốn chủ sở hữu tham gia dự án = 17.145 x 30% = 5.143,5 Vốn DN đề nghị NH cho vay : 17.145 - ( 5.143,5 + 1.201,5 ) = 10.800 Hạn mức tín dụng DN được vay do thế chấp TSĐB : 15.890 x 70% = 11.123 => 10.800 < 11.123 nên số tiền DN vay của NH là 10.800

Page 13: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

13

Lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ = 4.800 x 30% = 1.440 Mức khấu hao TSCĐ 1 năm = 10.800 x 15% = .1620

Thời gian hoàn trả vốn vay = 10.800 1.620 + 1.440 + 540 = 3 năm ( 36 tháng )

Thời gian cho vay = 5 + 2 + 36 = 43 tháng Phần các bài tập tự làm

Bài tập 1:

Doanh nghiệp Hoàng Hà là khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với NHTM X. Để xác định HMTD năm 2008, DN gửi đến ngân hàng BCTC năm 2007 với các chỉ tiêu như sau:

ĐVT: ngàn đồng

STT

Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số cuối năm

1

Phải thu khách hàng

807,082

180,826

2 Tồn kho

600,327

670,825

3 Phải trả người bán

246,750

98,878

4 Tài sản cố định ròng

1,648,000

5 Nợ dài hạn

250,000

6 Nguồn vốn chủ sở hữu

1,590,000

7 Doanh thu thuần

3,746,186

8 Giá vốn hàng bán

2,839,724

Yêu cầu:

Xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2008 của DN?

Xác định HMTD năm 2008. Biết rằng:

Chi tiêu hoạt động năm 2008 dự tính không thay đổi so với năm 2007.

Dự kiến năm doanh thu năm 2008 tăng 20% so với năm 2007.

Page 14: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

14

Tỷ trọng GVHB trong doanh thu tương đương năm 2007

Phát hành thêm cổ phiếu trị giá 800.000 (đvt: ngàn đồng)

Mua thêm tài sản cố định mới 450.000 (đvt: ngàn dong), trong đó vay dài hạn tài trợ khoảng 60% giá trị.

Khấu hao dự kiến 80.000 (đvt ngàn đồng).

Nợ dài hạn đến hạn trả 100.000 (đvt ngàn đồng).

Bài tập 2:

Doanh nghiệp thương mại A là khách hàng uy tín của ngân hàng X. Để chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh năm 2005, doanh nghiệp có phương án tài chính gửi đến ngân hàng đề nghị cấp hạn mức tín dụng bảng bên dưới như sau:

Yêu cầu:

Hãy xác định nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.

Xác định vốn lưu động ròng của phương án.

Giả sử chính sách tín dụng của ngân hàng quy định mức vốn lưu động ròng tối thiểu là 40% dựa trên mức chênh lệch giữa nhu cầu tài sản lưu động và vốn lưu động phi ngân hàng. Hãy xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng.

Tài sản Nguồn vốn

A- Tài sản lưu động

Tiền 150

CÁc khoản phải thu 1350

Hàng tồn kho 2600

Tài sản lưu động khác 400

B- Tài sản cố định 2250

A- Nợ ngắn hạn

Phải trả người bán 1800

Phải trả khác 300

Vay ngân hàng ????

Nợ dài hạn 1000

Vốn chủ sở hữu 2100

Bài tập 3 :

Ngày 15/9/2005, doanh nghiệp A đề nghị vay vốn lưu động để thực hiện một phương án kinh doanh để thực hiện một phương án kinh doanh là sản xuất quần áo may sẵn. Có các

Page 15: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

15

thông tin như sau (đơn vị tiền: trịêu đồng):

Nhu cầu tài sản lưu động: 720

Vốn tự có trong phương án kinh doanh: 520

Thời hạn đề nghi vay: 3 tháng. Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn từ nguồn tiền hàng thu được theo hợp đồng bán hàng với bên tiêu thụ.

Tài sản đảm bảo theo thẩm định của ngân hàng:

+ Một bất động sản: 400

+ Một động sản: 300

Theo chính sách tín dụng của ngân hàng:

+ Vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án tối thiểu chiếm 50% nhu cầu tài sản lưu động.

+ Mức cho vay của ngân hàng tối đa chiếm 50% giá trị tài sản thế chấp và 60% giá trị tài sản cầm cố.

Khi thẩm định khách hàng, nhân viên tín dụng tập hợp các thông tin sau:

+ Các yếu tố về tài chính, pháp lý, uy tín, tính hợp lý, nguồn trả nợ khả thi…của phương án đều rất tốt, đáp ứng mọi yêu cầu của ngân hàng.

+ Trong hợp đồng thương mại, các khoản phải trả cho phương án với thời hạn 2 tháng là 80trđ; các khoản phải thu của phương án bằng 0.

Với phương án trên, khách hàng đề nghị vay 200trđ. Ngân hàng chấp nhận cấp hạn mức 200trđ trong thời hạn 3 tháng.

Ngày 1/10/2005, khách hàng đề nghị giải ngân toàn bộ hạn mức và được ngân hàng chấp nhận.

Yêu cầu:

Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng cho phương án là 200trđ. Đúng hay sai? Vì sao?

Ngân hàng chấp nhận giải ngân như vậy đúng hay sai? Vì sao?

Mọi dữ kiện không thay đổi, nếu các khoản phải trả có thời hạn 4 tháng thì với vai trò là ngân hàng, anh/chị quyết định như thế nào, có gì thay đổi không? Vì sao?

Bài tập 4:

Page 16: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

16

Hai vợ chồng ông bà Nguyễn Văn A, cả hai đều đến tuổi ngũ tuần và không có con. Ông A hiện đang làm quản lý bán hàng cho một công ty chế biến thực phẩm quốc doanh địa phương. Còn bà A hiện làm thư ký một văn phòng luật sư.

Tình hình tài chính của họ như sau:

Lương hàng tháng của ông A: 2.000.000

Lương hàng tháng của bà A: 1.000.000

Giá trị căn nhà họ cùng sở hữu: 350.000.000

Các khoản đầu tư:

Trái phiếu chính phủ: 10.000.000 (đã đến hạn nhận tiền)

Sổ tiết kiệm: 20.000.000

Vì lý do dư thừa lao động, trong vòng 6 tháng tới ông A sẽ được công ty cho nghỉ hưu trước hạn. Lương hưu của ông mỗi tháng theo chế độ là 600.000. Bà A cũng dự định nghỉ hưu cùng lúc với ông A. Vì làm việc theo hợp đồng của công ty tư nhân nên bà A không được hưởng lương hưu hàng tháng từ một khoản trợ cấp thôi việc không đáng kể. Hai người dự tính mua lại một quán cà phê để kinh doanh. Để mua quán cà phê này, ông bà sẽ bán căn nhà đang ở (quán cà phê vừa kinh doanh vừa ở) và các tài sản tài chính; phần còn thiếu sẽ vay ngân hàng.

Giá trị quán cà phê họ định mua khoảng 500.000.000 và kết quả kinh doanh mỗi tháng của người chủ hiện tại như sau:

Doanh thu: 90.000.000

Giá vốn hàng bán (80%doanh thu): 7.200.000

Lợi nhuận gộp: 18.000.000

Chi phí phục vụ và quản lý: 9.800.000

Lợi nhuận ròng: 8.200.000

Ông bà A tin rằng, với quan hệ cùng với một số biện pháp khuyếch trương kinh doanh của mình, quán cà phê có thể tăng doanh thu hàng tháng thêm 10.000.000 so với hiện nay.

Yêu cầu: Dưới góc độ ngân hàng (dựa trên quy trình tín dụng):

1- Liệt kê các giấy tờ cần thiết trong bộ hồ sơ tín dụng (bước 1) 2- Xác định số tiền cần vay

Page 17: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

17

Ước tính khả năng trả nợ của họ

Đề xuất hình thức cho vay (vay như thế nào, thời hạn vay) và phương thức trả nợ.

Biết rằng:

Chi phí chuyển quyền sở hữu bất động sản là 5% so với giá trị của tài sản, do bên mua thanh toán.

Hàng tồn kho bình quân là 30.000.000, trong đó có khoảng 10% được mua chịu.

Khách hàng của quán cà phê gần như không mua chịu.

Thuế quán cà phê phải đóng hàng tháng là một khoản tiền cố định và nằm trong chi phí phục vụ và quản lý.

Lãi suất vay cố định là 1%/tháng, tính trên dư nợ giảm dần.

Bài tập 5:

Gia đình ông bà A ở Đồng Tháp, tuổi đều ngũ tuần, sinh sống với vợ chồng đứa con gái làm nghề đóng ghe tại nhà. Cuộc sống ổn định. Nay công việc chủ yếu do con cái trông coi. Có thời gian rãnh, ông bà không quen nên dự định đào ao nuôi cá rô phi tại vườn nhà. Ông bà đến ngân hàng Nông nghiệp huyện đề nghị vay vốn trong 3 tháng với kế hoạch tóm tắt như sau:

(a) Kỹ thuật: Không ươm giống mà chỉ mua cá bột về nuôi vỗ để bán lấy thịt. Tiêu chuẩn

trong vòng 3 tháng phải đạt trọng lượng 3-4gr/con. Tỷ lệ hao hụt: 20%

(b) Chi phí:

Đào ao (10 ao): 5 trđ/ao

Thiết bị làm sạch, điều tiết môi trường (ao): 30 trđ

Mua cá bột: 500 con/ao, giá mua: 2600 đồng/con

Thức ăn: (chia theo tỷ lệ lần lượt hàng tháng là 25%, 30%, 45%): 15 trđ

Nguyên liệu làm sạch, điều tiết môi trường: 2trđ

(c) Thị trường tiêu thụ:

Khu vực ông A sinh sống hiện tại rất thuận lợi cho việc nuôi cá rô phi, nhiều gia đình nuôi đạt hiệu quả.

Page 18: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

18

Giá bán tại nhà (ghe thu mua cá vào tận nhà): 32000 đồng/kg.

Yêu cầu: Dưới góc độ ngân hàng:

Hãy xác định nhu cầu vay và khả năng trả nợ của khách hàng.

Anh/chị đồng ý cho vay theo đúng yêu cầu của khách hàng không? Vì sao?

Nếu đồng ý cho vay, thì phải yêu cầu thêm điều kiện gì? Hãy dự đoán 2 rủi ro có thể phát sinh và biện pháp kiểm soát, phòng ngừa?

Biết rằng:

Lãi suất 0,9%/tháng, tính trên dư nợ.

Ông bà A tham gia vốn tự có vào phần chi phí đầu tư xây dựng, chỉ vay chi phí hoạt

động. Thời gian đầu tư xây dựng khoảng 1 tháng.

Ông bà đủ tư cách pháp lý để cho vay.

Bài tập 6:

Công ty thương mại dịch vụ tổng hợp A được ngân hàng cấp tín dụng theo phương thức cho vay từng lần.

Trong giấy đề nghị vay vốn ngày 2/8/2005 của công ty có nội dung như sau:

Nhu cầu phương án vay vốn:

Trị giá vật tư, nguyên liệu: 950 triệu đồng (thuế VAT 10%)

Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 25 trđ

Vốn tự có tham gia vào phương án: 250 trđ

Tài sản đảm bảo được ngân hàng thẩm định giá 1800trđ

Để chứng minh khả năng trả nợ, công ty xuất trình hợp đồng bán hàng số 128/HĐ ký ngày 1/8/2005. Trong nội dung hợp đồng có các điều khoản sau:

Tổng giá trị hợp đồng 1400trđ

Thời gian giao hàng gồm 2 đợt, trong đó:

Đợt 1: giao 40% số lượng hợp đồng, trong vòng từ ngày 15/10/2005 đến ngày 20/10/2005.

Page 19: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

19

Đợt 2: giao hết phần còn lại, trong vòng từ ngày 15/11/2005 đến 20/11/2005.

Phương thức thanh toán: bằng chuyển khoản tương đương với giá trị hàng giao, trong vòng 10 ngày sau mỗi đợt giao hàng.

Người mua ứng trước tiền hàng cho công ty 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký, số tiền ứng trước được trừ vào đợt thanh toán tiền hàng đầu tiên.

Hợp đồng được thanh lý vào đầu tháng 12/2005

Yêu cầu:

Xác định mức cho vay đối với công ty.

Dự kiến thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ, kế hoạch giải ngân.

Biết rằng :

Vốn tự có của ngân hàng là 80 tỷ đồng

Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định tỷ lệ cho vay tối đa 50% giá trị tài sản đảm bảo.

Tỷ lệ thu nợ gốc thoả thuận là 70% doanh thu bán hàng thực tế, lãi và gốc trả cùng lúc.

Khoản vay nếu được chấp nhận thì sẽ ký hợp đồng trong cùng ngày khách hàng đề nghị vay vốn.

Bài tập 7:

Công ty thương mại dịch vụ X được ngân hàng cấp tín dụng theo phương thức cho vay từng lần. Trong giấy đề nghị vay vốn ngày 2/8/2005 của công ty có nội dung như sau:

Nhu cầu phương án vay vốn:

Trị giá vật tư, nguyên liệu: 2500 triệu đồng (thuế VAT 10%)

Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150 trđ

Vốn tự có tham gia vào phương án: 250 trđ

Tài sản đảm bảo được ngân hàng thẩm định gồm:

Một bất động sản: 2800 triệu đồng

Một xe tải: 900 trđ

Để chứng minh khả năng trả nợ, công ty xuất trình hợp đồng bán hàng số 128/HĐ ký ngày

Page 20: NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HÌNH THỨC THI HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH ...

20

1/8/2005. Trong nội dung hợp đồng có các điều khoản sau:

Tổng giá trị hợp đồng 3500trđ, được giao toàn bộ một lần sau 4 tháng ể từ khi ký kết.

Phương thức thanh toán: bằng chuyển khoản tương đương với giá trị hàng giao, trong vòng 10 ngày sau mỗi đợt giao hàng.

Người mua ứng trước tiền hàng cho công ty 20% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký.

Sau khi giao hàng, thanh toán làm 2 đợt, mỗi đợt 50% giá trị còn lại của hợp đồng, bắt đầu ngay sau khi giao hàng và cách nhau 1 tháng.

Yêu cầu:

Xác định mức cho vay đối với công ty.

Dự kiến thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ, nếu yêu cầu vay của công ty được xem xét và chấp nhận ngay trong ngày đề nghị vay.

Biết rằng :

Vốn tự có của ngân hàng là 350 tỷ đồng

Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định tỷ lệ cho vay tối đa 50% giá trị tài sản đảm bảo là bất động sản và 70% là động sản.

Tỷ lệ thu nợ gốc thoả thuận là 70% doanh thu bán hàng thực tế, lãi và gốc trả cùng lúc.