Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
description
Transcript of Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Xây dựng chiến lược cho Công Ty Vinamilk
Quản trị chiến lượcNhóm 7
Danh sách các thành viên
1 Huỳnh Trí Thanh 2 Nguyễn Thị Hương Thảo 3 Nguyễn Phúc Hưng 4 Nguyễn Hồng Kỳ 5 Lâm Việt Thăng 6 Đặng Hồng Đức 7 Nguyễn Thị Anh Thư 8 Ngô Thị Lệ Thu
Nhóm 7Nhóm 7
Mục lục
Nhóm 7Nhóm 7
Chiến lược kinh doanh của VINAMILK
1 Huỳnh Trí Thanh 2 Nguyễn Thị Hương Thảo 3 Nguyễn Phúc Hưng 4 Nguyễn Hồng Kỳ 5 Lâm Việt Thăng 6 Đặng Hồng Đức 7 Nguyễn Thị Anh Thư 8 Ngô Thị Lệ Thu
Tổng quan về công ty Vinamilk
Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) có tên là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm.
Tháng 12/2003, Công ty chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK) với số vốn 1.590 tỷ đồng.
Ngày 19/01/2006: Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Tháng 09/2010: Là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam lọt vào danh sách 200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất Châu Á của Forbes.
Tháng 09/2010: Thay đổi giấy chứng nhận ĐKKD lần thứ 9. Vốn điều lệ là 3.530.721.200.000 đồng.
Tại thời điểm 27/12/2011, vốn điều lệ của công ty là 5.561.147.540.000 đồng.
Nhóm 7Nhóm 7
Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi:
Nhóm 7Nhóm 7
Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi:
Nhóm 7Nhóm 7
Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội
Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội
Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi:
Nhóm 7Nhóm 7
GIÁ TRỊ CỐT LÕIChính trựcLiêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọngTôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằngCông bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Tuân thủTuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế,
chính sách, quy định của Công ty.Đạo đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
Hoạt động kinh doanh
Nhóm 7Nhóm 7
Mạng lưới phân phối rất mạnh với 1400 đại lý phủ đều trên 64/64 tỉnh thành.
Ngoài ra, Vinamilk cũng đạt mức tăng trưởng khá tốt
trong mảng xuất khẩu sản phẩm sang các nước Mỹ,
Đức, Canada, Trung Quốc... Năm 2011, công ty đã ký
hợp đồng xuất khẩu sữa sang Thái Lan với trị giá khoảng
10 triệu USD.
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Nhóm 7Nhóm 7
Sơ đồ cơ cấu sản phẩm sữa:
Nguồn: Viet Capital Securities 2013
Cơ cấu tổ chức
Nguồn: Báo cáo thường niên Vinamilk 2012
Hoạt động kinh doanh
Nguồn: Báo cáo phân tích VNM VietCapital )
Hoạt động kinh doanh
Trong 5 năm từ 2008 đến 2012, doanh thu của Vinamilk tăng bình quân 34%, đạt 27.102 tỷ đồng vào năm 2012, lợi nhuận tăng bình quân 50%, đạt 6.930 tỷ đồng.
Nhóm 7Nhóm 7
Nguồn; http://gafin.vn
Hoạt động kinh doanh
Thị trường đầu ra:
30% doanh thu của VNM là thu được từ thị trường quốc tế còn lại 70% doanh thu của VNM là thu được từ thị trường nội địa. Vinamilk chiếm hơn 50% thị trường cả nước, mạng lưới phân phối rất mạnh với 1400 đại lý phủ đều trên 64/64 tỉnh thành. Cụ thể, sản phẩm sữa chua và sữa đặc, sữa nước, sữa bột lần lượt chiếm hơn 80%, hơn 50% và 30% thị phần nội địa
Nhóm 7Nhóm 7
Hoạt động kinh doanh
Thị trường đầu vào:
Nguồn nguyên vật liệu chính cho ngành chế biến sữa Việt Nam cũng như của Công ty Vinamilk được lấy từ hai nguồn chính:
1. Sữa bò tươi thu mua từ các hộ nông dân chăn nuôi bò sữa trong nước .
2. Nguồn sữa bột ngoại nhập.Nhóm 7Nhóm 7
Vị thế của công ty
Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc độ tăng trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm. Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%.
Vinamilk nắm giữ 39% thị trường sữa Việt nam. Với 10 nhà máy sữa đặt tại các tỉnh và thành phố lớn, tổng công suất thiết kế đạt khoảng 540 nghìn tấn/năm. Các sản phẩm của Công ty được chia thành các nhóm: sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa chua ăn và uống, kem, phai, nước trái cây và cà phê.
Thị phần của Vinamilk cho từng dòng sản phẩm chính: sữa đặc chiếm khoảng 75%, sữa tươi 53% (tính trên 36 thành phố lớn), sữa chua các loại 90% và sữa bột 25% (tính trên 6 thành phố lớn).
Nhóm 7Nhóm 7
Phát triển vùng nguyên liệu
Danh mục sản phẩm sữa
Sữa đặc và sữa nước
Sữa chua, kem, phô mai, nước ép
Tổng quan ngành sữa
Tổng quan ngành sữa
Ma trận chiến lược chính
● ● Phát triển thị trườngPhát triển thị trường● ● Thâm nhập thị trườngThâm nhập thị trường● ● Phát triển sản phẩmPhát triển sản phẩm● ● Kết hợp theo chiều ngangKết hợp theo chiều ngang● ● Rút bớt vốnRút bớt vốn● ● Thanh lýThanh lý
• Cắt giảm chi phíCắt giảm chi phí• Đa dạng hóa tập trungĐa dạng hóa tập trung• Đa dạng hóa liên kết.Đa dạng hóa liên kết.• Thu hoạchThu hoạch• Thanh lýThanh lý
• Đa dạng hóa tập trungĐa dạng hóa tập trung• Đa dạng hóa hàng ngangĐa dạng hóa hàng ngang• Đa dạng hóa liên kếtĐa dạng hóa liên kết• Liên doanh hoặc chuyểnLiên doanh hoặc chuyển sang lĩnh vực mớisang lĩnh vực mới
● ● Chiến lược tăng trưởngChiến lược tăng trưởng tập trungtập trung● ● Thâm nhập thị trườngThâm nhập thị trường● ● Phát triển sản phẩmPhát triển sản phẩm● ● Hội nhậpHội nhập● ● Đa dạng hóa tập trung, Đa dạng hóa tập trung, kiểu ngang, về trước, về saukiểu ngang, về trước, về sau Vị Vị
thế thế CạnhCạnh tranhtranh mạnhmạnh
Mức tăng trưởng thị trường thấpMức tăng trưởng thị trường thấp
Mức tăng trưởng thị trường caoMức tăng trưởng thị trường cao
Vị Vị thế thế
CạnhCạnh tranhtranh yếuyếu
1122
33 44
Ma trận chiến lược chính
Từ ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng của Công ty cổ phần sữa Việt Nam-Vinamilk là 2,69 và từ ma trận các yếu tố bên trong, số điểm quan trọng của Công ty là 3,06. Cho thấy rằng, Công ty mạnh về nội bộ, tận dụng cơ hội và tránh những mối đe dọa từ môi trường bên ngoài tốt hơn các đối thủ cạnh tranh. Như vậy, Vinamilk là Công ty có vị thế cạnh tranh mạnh trong ngành. Nhìn vào sơ đồ ma trận chiến lược chính ,Vinamilk có vị trí nằm ở góc I
Bảng 1: Ma trận QSPM với nhóm SO
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục
dẫn đầu thị trường
Tích hợp dọc về phía sau
Mở rộng thị trường sang
các nước khác
Đa dạng hóa sản phẩm
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trongGiữ vị trí đầu ngành Việt Nam bởi uy tín, thương hiệu được xây dựng tốt và am hiểu thị trường nội địa.
3.13 3 9.39 2 6.26 4 12.52 3 9.39
Có danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh, thích hợp cho các độ tuổi và đáp ứng các yêu cầu khác nhau.
3.76 3 11.28 2 7.52 3 11.28 3 11.28
Có hệ thống mạng lưới phân phối và bán hàng rộng lớn mang tính cạnh tranh cao. Các hệ thống đại lý được trang bị tủ mát, tủ đông.
3.86 3 11.58 2 7.72 2 7.72 3 11.58
Có chiến lược Marketing trải rộng. 3.03 3 9.09 2 6.06 2 6.06 2 6.06Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo xu hướng và nhu cầu thị trường nhanh và mạnh.
2.96 3 8.88 2 5.92 3 8.88 3 8.88
Có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phần tích và xác định tiêu dùng.
3.06 3 9.18 2 6.12 3 9.18 3 9.18
Bảng 1: Ma trận QSPM với nhóm SO (tt)
Các yếu tố Phân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục dẫn
đầu thị trườngTích hợp dọc về phía sau
Mở rộng thị trường sang các
nước khác
Đa dạng hóa sản phẩm
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong (tt)Sở hữu một mạng lưới nhà máy rộng lớn tại Việt Nam, các nhà máy được đặt tại vị trí chiến lược gần nông trại bò sữa.
3.03 2 6.06 3 9.09 2 6.06 2 6.06
Thiết bị và công nghệ sản xuất của VNM hiện đại và tiên tiến theo theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.13 2 6.26 3 9.39 2 6.26 3 9.39
Các nhà máy của VNM luôn hoạt động với công suất ổn định.
3.03 2 6.06 3 9.09 2 6.06 2 6.06
Có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm
3.13 3 9.39 2 6.26 2 6.26 2 6.26
Khả năng huy động vốn tốt. 3.06 3 9.18 2 6.12 3 9.18 4 9.18VNM đầu tư xây dựng một trang trại chăn nuôi bò sữa hiện đại nhất Việt Nam và Đông Nam Á
3.17 2 6.34 3 9.51 2 6.34 2 6.34
VNM có nguồn năng lực giỏi, năng động. 3.63 3 10.89 2 7.26 3 10.89 3 10.89
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục dẫn
đầu thị trường
Tích hợp dọc về phía sau
Mở rộng thị trường sang
các nước khác
Đa dạng hóa sản phẩm
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên ngoàiNhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng. 3.83 3 11.49 2 7.66 4 15.32 3 11.49Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng, dẫn đến Việt Nam có ưu thế cạnh tranh khi xuất khẩu.
3.53 3 10.59 2 7.06 3 10.59 2 7.06
Được sự quan tâm khuyến khích của nhà nước 2.77 2 5.54 3 8.31 2 5.54 2 5.54Gia nhập WTO nên có cơ hội đầu tư và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
2.73 2 5.46 2 5.46 3 8.19 2 5.46
Tốc độ tăng trưởng của ngành sữa cao. 3.63 3 10.89 2 7.26 2 7.26 2 7.26Thu nhập của người Việt Nam luôn được cải thiện.
3.67 3 11.01 2 7.34 2 7.34 3 11.01
Việt Nam là nước có chế độ chính trị ổn định 2.70 3 8.10 2 5.40 2 5.40 2 5.40Tốc độ tăng dân số nhanh. 3.67 3 11.01 2 7.34 2 7.34 3 11.01Hàng loạt công nghệ tiên tiến ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa.
3.43 2 6.86 3 10.29 2 6.86 2 6.86
Tổng số điểm hấp dẫn 194.53 162.44 180.53 181.64
Bảng 1: Ma trận QSPM với nhóm SO (tt)
Bảng 2: Ma trận QSPM với nhóm ST
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục củng cố
thương hiệu VINAMILK
Chiến lược tích hợp dọc về phía sau
Ổn định giá để cạnh tranh trên
phân khúc hiện tại
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trongGiữ vị trí đầu ngành Việt Nam bởi uy tín, thương hiệu được xây dựng tốt và am hiểu thị trường nội địa.
3.13 3 9.39 2 6.26 3 9.39
Có danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh, thích hợp cho các độ tuổi và đáp ứng các yêu cầu khác nhau.
3.76 3 11.28 2 7.52 2 7.52
Có hệ thống mạng lưới phân phối và bán hàng rộng lớn mang tính cạnh tranh cao. Các hệ thống đại lý được trang bị tủ mát, tủ đông.
3.86 3 11.58 2 7.72 2 7.72
Có chiến lược Marketing trải rộng. 3.03 3 9.09 2 6.06 2 6.06Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo xu hướng và nhu cầu thị trường nhanh và mạnh.
2.96 2 5.92 2 5.92 2 5.92
Có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phần tích và xác định tiêu dùng.
3.06 3 9.18 2 6.12 2 6.12
Sở hữu một mạng lưới nhà máy rộng lớn tại Việt Nam, các nhà máy được đặt tại vị trí chiến lược gần nông trại bò sữa.
3.03 2 6.06 3 9.09 2 6.06
Bảng 2: Ma trận QSPM với nhóm ST (tt)
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục củng cố
thương hiệu VINAMILK
Chiến lược tích hợp dọc về phía sau
Ổn định giá để cạnh tranh trên
phân khúc hiện tại
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trongThiết bị và công nghệ sản xuất của VNM hiện đại và tiên tiến theo theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.13 2 6.26 3 9.39 2 6.26
Các nhà máy của VNM luôn hoạt động với công suất ổn định.
3.03 2 6.06 3 9.09 2 6.06
Có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm. 3.13 2 6.26 2 6.26 2 6.26Khả năng huy động vốn tốt. 3.06 3 9.18 3 9.18 2 6.12VNM đầu tư xây dựng một trang trại chăn nuôi bò sữa hiện đại nhất Việt Nam và Đông Nam Á.
3.17 2 6.34 3 9.51 2 6.34
VNM có nguồn năng lực giỏi, năng động. 3.63 3 10.89 3 10.89 2 7.26Các yếu tố bên ngoàiCạnh tranh mạnh mẽ với các sản phẩm sữa trong và ngoài nước.
1.93 3 5.79 2 3.86 3 5.79
Nguyên vật liệu nội địa chưa ổn định. 2.07 2 4.14 4 8.28 2 4.14
Bảng 2 (tt)Kết hợp QSPM với chiến lược ST
Phân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnTiếp tục củng cố
thương hiệu VINAMILK
Chiến lược tích hợp dọc về phía
sau
Ổn định giá để cạnh tranh trên phân khúc hiện
tạiAS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong (tt)Người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn đến uy tín, chất lượng sản phẩm.
2.47 2 4.94 3 7.41 2 4.94
Người Việt Nam có tâm lý dùng hàng ngoại đối với sữa bột.
1.90 3 5.70 2 3.80 4 7.60
Tỷ giá hối đối không ổn định, Đồng VN liên tục rớt giá. 2.00 2 4.00 4 8.00 3 6.00Lạm phát tăng. 2.47 2 4.94 3 7.41 2 4.94Kiểm định chất lượng sữa tại VN chưa đạt hiệu quả cao. 1.93 2 3.86 2 3.86 2 3.86Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày càng nhiều và gay gắt.
2.07 3 6.21 2 4.14 3 6.21
Người dân nuôi bò mang tính tự phát, thiếu kinh nghiệm quản lý, quy mô trang trại nhỏ.
2.20 2 4.40 4 8.80 2 4.40
Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sữa tại Việt Nam.
2.47 2 4.94 4 9.88 2 4.94
Áp lực từ sản phẩm thay thế. 2.47 3 7.41 2 4.94 3 7.41Tổng số điểm hấp dẫn 163.82 173.39 147.32
Bảng 3: Ma trận QSPM với nhóm WO
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnChiến lược
tích hợp dọc về phía sau
Phát triển thị phần sữa bột
Chiến lược xâm nhập thị trường miền
Bắc
Chiến lược cạnh tranh về giá các sản phẩm không
phải là sữaAS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trongVNM phụ thuộc vào việc nhập khẩu sữa bột nguyên liệu (hơn 90%).
2.33 4 9.32 2 4.66 2 4.66 2 4.66
Thị phần sữa bột của VNM còn thấp. 2 4 2 2Chưa đầu tư và phát triển thị phần tại miền Bắc (chiếm tới 2/3 dân số cả nước nhưng chưa chú trọng đầu tư).
2.06 2 4.12 2 4.12 4 8.24 2 4.12
Ngoài các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm khác của công ty chưa có tính cạnh tranh cao (nước trái cây, trà xanh …).
1.96 2 3.92 2 3.92 2 3.92 3 5.88
Các yếu tố bên ngoàiNhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng. 3.83 2 7.66 3 11.49 4 15.32 2 7.66Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng, dẫn đến Việt Nam có ưu thế cạnh tranh khi xuất khẩu.
3.53 2 7.06 2 7.06 2 7.06 2 7.06
Bảng 3: Ma trận QSPM với nhóm WO (tt)
Kết hợp QSPM với chiến lược WOPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnChiến lược tích hợp dọc về phía
sau
Phát triển thị phần sữa bột
Chiến lược xâm nhập thị trường miền
Bắc
Chiến lược cạnh tranh về giá các sản phẩm
không phải là sữa
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên ngoài (tt)Được sự quan tâm khuyến khích của nhà nước 2.77 3 8.31 2 5.54 2 5.54 2 5.54Gia nhập WTO nên có cơ hội đầu tư và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
2.73 2 5.46 2 5.46 2 5.46 2 5.46
Tốc độ tăng trưởng của ngành sữa cao. 3.63 2 7.26 3 10.89 3 10.89 2 7.26Thu nhập của người Việt Nam luôn được cải thiện.
3.67 2 7.34 3 11.01 3 11.01 3 11.01
Việt Nam là nước có chế độ chính trị ổn định. 2.70 2 5.40 2 5.40 2 5.40 2 5.40Tốc độ tăng dân số nhanh. 3.67 2 7.34 3 11.01 4 14.58 3 11.01Hàng loạt công nghệ tiên tiến ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa.
3.43 3 10.29 2 6.86 2 6.86 2 6.86
Tổng số điểm hấp dẫn 87.74 95.94 103.30 86.18
Bảng 4: Ma trận QSPM với nhóm WT
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnChiến lược
tích hợp dọc về phía sau
Chiến lược cạnh tranh về giá sản phẩm
sữa bột
Tập trung phát triển thị
trường mục tiêu
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trongVNM phụ thuộc vào việc nhập khẩu sữa bột nguyên liệu (hơn 90%)
2.33 4 9.32 2 4.66 2 4.66
Thị phần sữa bột của VNM còn thấp 2 3 2Chưa đầu tư và phát triển thị phần tại miền Bắc (chiếm tới 2/3 dân số cả nước nhưng chưa chú trọng đầu tư)
2.06 2 4.12 2 4.12 4 8.24
Ngoài các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm khác của công ty chưa có tính cạnh tranh cao (nước trái cây, trà xanh …)
1.96 2 3.92 2 3.92 2 3.92
Các yếu tố bên ngoàiCạnh tranh mạnh mẽ với các sản phẩm sữa trong và ngoài nước
1.93 2 3.86 3 5.79 3 5.79
Nguyên vật liệu nội địa chưa ổn định 2.07 4 8.28 2 4.14 2 4.14Người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn đến uy tín, chất lượng sản phẩm
2.47 3 7.41 2 4.94 2 4.94
Bảng 4: Ma trận QSPM với nhóm WT (tt)
Các yếu tốPhân loại
Các chiến lược có thể lựa chọnChiến lược
tích hợp dọc về phía sau
Chiến lược cạnh tranh về giá sản phẩm
sữa bột
Tập trung phát triển thị
trường mục tiêu
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên ngoài (tt)Người Việt Nam có tâm lý dùng hàng ngoại đối với sữa bột
1.90 2 3.80 3 5.70 3 5.70
Tỷ giá hối đối không ổn định, Đồng VN liên tục rớt giá 2.00 3 6.00 3 6.00 3 6.00Lạm phát tăng 2.47 3 7.41 3 7.41 3 7.41Kiểm định chất lượng sữa tại VN chưa đạt hiệu quả cao 1.93 2 3.86 3 5.79 3 5.79Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày càng nhiều và gay gắt
2.07 2 4.14 3 6.21 3 6.21
Người dân nuôi bò mang tính tự phát, thiếu kinh nghiệm quản lý, quy mô trang trại nhỏ
2.20 3 6.60 2 4.40 2 4.40
Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sữa tại Việt Nam
2.47 4 9.88 3 7.41 3 7.41
Áp lực từ sản phẩm thay thế 2.47 2 4.94 2 4.94 2 4.94Tổng số điểm hấp dẫn 87.80 81.82 83.81
Ma trận QSPM
Với kết quả thu được từ ma trận định lượng QSPM các chiến lược mà Vinamilk có thể lựa chọn là:
Chiến lược tiếp tục dẫn đầu thị trường;Chiến lược tích hợp dọc về phía sau;Chiến lược thâm nhập thị trường Miền Bắc.
Ma trận QSPM
Mục tiêu:o Công ty có thể tập trung tăng cường hoạt động
Marketing;o Đầu tư phát triển nguồn lực;o Thiết bị công nghệ; o Kích thích khách hàng tiêu thụ sản phẩm; o Tăng vị thế cạnh tranh trong khu vực; o Khẳng định thương hiệu trên thị trường; o Giữ vững và phát triển thị phần, cải thiện lợi
nhuận
Thank You
Make Presentation much more fun
Nhóm 7Nhóm 7