Nhom 10

27
-----o0o----- -----o0o----- Đề tài Đề tài : Mạng : Mạng IPTV IPTV GVHD :Lê Anh Ngọc GVHD :Lê Anh Ngọc Nhóm SVTH: 1 Hoàng Thị Hòa Nhóm SVTH: 1 Hoàng Thị Hòa 2 Nguyễn Văn 2 Nguyễn Văn Luân Luân 3 Nguyễn Quỳnh Nga 3 Nguyễn Quỳnh Nga 4 Nguyễn Thế Quý 4 Nguyễn Thế Quý 5 Phạm Thị Trang 5 Phạm Thị Trang

Transcript of Nhom 10

Page 1: Nhom 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

-----o0o----------o0o-----

Đề tài Đề tài: Mạng : Mạng IPTVIPTVGVHD :Lê Anh NgọcGVHD :Lê Anh Ngọc

Nhóm SVTH: 1 Hoàng Thị HòaNhóm SVTH: 1 Hoàng Thị Hòa 2 Nguyễn Văn Luân2 Nguyễn Văn Luân

3 Nguyễn Quỳnh Nga3 Nguyễn Quỳnh Nga 4 Nguyễn Thế Quý4 Nguyễn Thế Quý 5 Phạm Thị Trang5 Phạm Thị Trang

Page 2: Nhom 10

IPTVIPTV

• Giới thiêu:Giới thiêu:

Lịch sử ra đời của IPTVLịch sử ra đời của IPTV

• Nội dung Nội dung

1. Khái quát về IPTV1. Khái quát về IPTV

2. Đặc điểm2. Đặc điểm

3. Phương thức hoạt động3. Phương thức hoạt động

4. So sánh 4. So sánh

5. Ưu nhược điểm5. Ưu nhược điểm

• Ứng dụng và phát triển Ứng dụng và phát triển

Page 3: Nhom 10

Giới thiệu 1Giới thiệu 1

• IPTV xuất hiện vào năm 1995, với sự thành lập IPTV xuất hiện vào năm 1995, với sự thành lập Precept Software bởi Judith Estrin và Bill Carrico Precept Software bởi Judith Estrin và Bill Carrico

• Họ đã thiết kế và xây dựng một sản phầm internet Họ đã thiết kế và xây dựng một sản phầm internet video gọi là "IP/TV". IP/TV là một MBONE tương video gọi là "IP/TV". IP/TV là một MBONE tương thích với các ứng dụng trên Windows và Unix, thực thích với các ứng dụng trên Windows và Unix, thực hiện truyền âm thanh, hình ảnh thông qua cả giao hiện truyền âm thanh, hình ảnh thông qua cả giao thức unicast và IP multicast RTP/RTCP. thức unicast và IP multicast RTP/RTCP.

Page 4: Nhom 10

Giới thiệu 2Giới thiệu 2

• IPTV được triển khai qua mạng băng rộng IPTV được triển khai qua mạng băng rộng DSL vào tháng 9 năm 1999 sau khi thử DSL vào tháng 9 năm 1999 sau khi thử nghiệm dịch vụ TV và VoDnghiệm dịch vụ TV và VoD

• Kingston là một trong những công ty đầu tiên Kingston là một trong những công ty đầu tiên trên thế giới triển khai IPTV và IP VoD qua trên thế giới triển khai IPTV và IP VoD qua mạng ADSL.mạng ADSL.

Page 5: Nhom 10

Nội dungNội dung

1.1. Khái quát về IPTVKhái quát về IPTV

• IPTV là viết tắt của cụm từ “Internet Protocol TV” IPTV là viết tắt của cụm từ “Internet Protocol TV” (Truyền hình Internet). Đây là mạng truyền hình kết (Truyền hình Internet). Đây là mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thông, là các dịch vụ đa hợp chặt chẽ với mạng viễn thông, là các dịch vụ đa phương tiện như: truyền tiếng nói, hình ảnh, văn phương tiện như: truyền tiếng nói, hình ảnh, văn bản, dữ liệu… được phân phối qua các mạng dựa bản, dữ liệu… được phân phối qua các mạng dựa trên IP mà được quan lý , cung cấp theo chất lượng trên IP mà được quan lý , cung cấp theo chất lượng dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy theo dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy theo yêu cầu .yêu cầu .

Page 6: Nhom 10

2. Đặc điểm2. Đặc điểm

• 2.1 Hỗ trợ 2.1 Hỗ trợ truyền hình truyền hình tương táctương tác

• * Khả * Khả năng hai năng hai chiều của hệ chiều của hệ thống IPTV thống IPTV cho phép cho phép nhà cung cấp nhà cung cấp dịch vụ phân dịch vụ phân phối toàn bộ phối toàn bộ các ứng các ứng dụng TV dụng TV tương tác tương tác

Page 7: Nhom 10

2.2 Sự dịch thời gian2.2 Sự dịch thời gian + IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho + IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho phép dịch thời gian nội dung chương trình – một cơ chế phép dịch thời gian nội dung chương trình – một cơ chế cho việc ghi và lưu trữ nội dung IPTV để xem sau. cho việc ghi và lưu trữ nội dung IPTV để xem sau.

2.3 Cá nhân hóa 2.3 Cá nhân hóa

+Cho phép người dùng cuối cá nhân hóa những thói +Cho phép người dùng cuối cá nhân hóa những thói quen xem TV của họ bằng cách cho phép họ quyết định quen xem TV của họ bằng cách cho phép họ quyết định những gì họ muốn xem và khi nào họ muốn xem. những gì họ muốn xem và khi nào họ muốn xem.

Page 8: Nhom 10

2.4 Yêu cầu về băng thông thấp2.4 Yêu cầu về băng thông thấp

* Thay vì phân phối trên mọi kênh để tới mọi người * Thay vì phân phối trên mọi kênh để tới mọi người dùng, thì IPTV chỉ truyền trên một kênh mà người dùng, thì IPTV chỉ truyền trên một kênh mà người dùng yêu cầu để tiết kiệm được băng thông mạng.dùng yêu cầu để tiết kiệm được băng thông mạng.

2.5 Có thể truy nhập qua nhiều thiết bị2.5 Có thể truy nhập qua nhiều thiết bị: :

*Ngoài xem nội dung IPTV bằng TV,người dùng *Ngoài xem nội dung IPTV bằng TV,người dùng có thể sử dụng máy PC hay thiết bị di động để truy nhập có thể sử dụng máy PC hay thiết bị di động để truy nhập vào các dịch vụ IPTV.vào các dịch vụ IPTV.

Page 9: Nhom 10

3. Phương thức hoạt động3. Phương thức hoạt động

3.1 Tổng quan về mô hình truyền thông IPTV3.1 Tổng quan về mô hình truyền thông IPTV

• Mô hình truyền thông trong IPTV có 7 lớp.Mô hình truyền thông trong IPTV có 7 lớp.

* Các dữ liệu ở phía thiết bị gửi, được truyền từ lớp * Các dữ liệu ở phía thiết bị gửi, được truyền từ lớp cao xuống lớp thấp trong mô hình, và được truyền cao xuống lớp thấp trong mô hình, và được truyền đi trong mạng băng rộng bằng các giao thức của lớp đi trong mạng băng rộng bằng các giao thức của lớp vật lí. Ở thiết bị nhận, dữ liệu nhận được chuyển từ vật lí. Ở thiết bị nhận, dữ liệu nhận được chuyển từ lớp thấp nhất đến lớp trên cùng trong mô hình.lớp thấp nhất đến lớp trên cùng trong mô hình.

Page 10: Nhom 10
Page 11: Nhom 10

STTSTT Tên lớpTên lớp Tổng quanTổng quan

11 Vật lýVật lý - Cấu hình mạng vật lý,thông - Cấu hình mạng vật lý,thông số kỹ thuật.số kỹ thuật.

- Truyền các bít số qua mạng.- Truyền các bít số qua mạng.

22 Liên kết Liên kết dữ liệudữ liệu

- Lấy dữ liệu thô từ IP và truyền - Lấy dữ liệu thô từ IP và truyền sang lớp vật lý.sang lớp vật lý.

- Kiểm soát lỗi,đồng bộ,phân - Kiểm soát lỗi,đồng bộ,phân luồng,định địa chỉ.luồng,định địa chỉ.

33 IPIP - Định tuyến đưa gói tin đến - Định tuyến đưa gói tin đến đích.đích.

44 Giao vậnGiao vận - Đảm bảo kết nối đầu cuối tin - Đảm bảo kết nối đầu cuối tin cậy.cậy.

- TCP và UDP hoạt động lớp - TCP và UDP hoạt động lớp này.này.

Page 12: Nhom 10

STTSTT Tên lớpTên lớp Tổng quanTổng quan

55 RTPRTP

(Tùychọn)(Tùychọn)-Giao thức UDP dùng ưu-Giao thức UDP dùng ưu

tiên cho lớp này. tiên cho lớp này.

-Giao thức RTP bổ sung -Giao thức RTP bổ sung khuyết điểm cho UDPkhuyết điểm cho UDP

66 Xây dựng Xây dựng dòng truyền dòng truyền tảitải

- Đóng gói dòng bit video - Đóng gói dòng bit video và audiovà audio

77 Lớp đóng Lớp đóng gói videogói video

- Tạo một dòng PES đã - Tạo một dòng PES đã được đánh dấu thời gianđược đánh dấu thời gian

Page 13: Nhom 10

3.2 Phương pháp truyền đa tín hiệu

+ Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi + Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi.nơi.

Page 14: Nhom 10

Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá:Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá:

Trong đó MBone chính là đường trục Internet. Trong đó MBone chính là đường trục Internet. Tuy nhiên người sử dụng chỉ theo lệnh của bộ Tuy nhiên người sử dụng chỉ theo lệnh của bộ quản lý nội dung (content manager) để được giới quản lý nội dung (content manager) để được giới thiệu nội dung chương trình hữu quan. Chương thiệu nội dung chương trình hữu quan. Chương trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập được hoặc cùng do các server của mạng MBone được hoặc cùng do các server của mạng MBone cung cấp.cung cấp.

Page 15: Nhom 10

+Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on +Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).demand).

Page 16: Nhom 10

Sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ Sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu (VOD) theo yêu cầu (VOD) 1. Một thuê bao được chứng nhận nhập 1. Một thuê bao được chứng nhận nhập mạng và chịu sự quản lý của bộ quản lý mạng và chịu sự quản lý của bộ quản lý

EGP(The EGP(The Exterior Gateway ProtocolExterior Gateway Protocol ))2. Thuê bao muốn yêu cầu một nội dung 2. Thuê bao muốn yêu cầu một nội dung nào đó. Thuê bao gửi yêu cầu đến EGPnào đó. Thuê bao gửi yêu cầu đến EGP3. EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm3. EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm4. Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó.4. Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó.5. Server dựa theo yêu cầu của thuê bao 5. Server dựa theo yêu cầu của thuê bao mà cung cấp nội dung.Trên đây chỉ là một mà cung cấp nội dung.Trên đây chỉ là một thí dụ đơn giản nhất. Hiện nay các nhu cầu thí dụ đơn giản nhất. Hiện nay các nhu cầu nghiệp vụ của IPTV rất đa dạng nên cấu trúc nghiệp vụ của IPTV rất đa dạng nên cấu trúc mạng phức tạp hơn nhiềumạng phức tạp hơn nhiều

Page 17: Nhom 10

3.3 Phương pháp thu tín hiệu3.3 Phương pháp thu tín hiệu• Sử dụng máy tính kết nối với dịch vụ IPTVSử dụng máy tính kết nối với dịch vụ IPTV• Sử dụng một bộ chuyển đổi tín hiệu (set top Sử dụng một bộ chuyển đổi tín hiệu (set top

box) box) * * Hộp STB thực hiện 3 chức năng sau:Hộp STB thực hiện 3 chức năng sau: 1. Nối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử 1. Nối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử lý số liệu IP và luồng video.lý số liệu IP và luồng video. 2. Tiến hành giải mã luồng video MPEG(moving 2. Tiến hành giải mã luồng video MPEG(moving pictures exert group ),MPEG-2, MPEG-4, WMV, pictures exert group ),MPEG-2, MPEG-4, WMV, Real... đảm bảo video VOD hiển thị lên màn hình ti Real... đảm bảo video VOD hiển thị lên màn hình ti vi các số liệu...vi các số liệu... 3. Phối hợp với bàn phím đảm bảo HTML du lịch 3. Phối hợp với bàn phím đảm bảo HTML du lịch trên mạng, tiến hành gửi nhận email. Hộp STB đảm trên mạng, tiến hành gửi nhận email. Hộp STB đảm nhiệm các nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý. nhiệm các nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý.

Page 18: Nhom 10

3.4 Cơ sở hạ tầng mạng IPTV đơn giản3.4 Cơ sở hạ tầng mạng IPTV đơn giản

Page 19: Nhom 10

**Trung tâm dữ liệu IPTV(đầu cuối_headendTrung tâm dữ liệu IPTV(đầu cuối_headend ): ): - Tổng hợp nội dung từ nhiều mạng khác nhau. - Tổng hợp nội dung từ nhiều mạng khác nhau. - Video được mã hóa,bảo mật,phân phối qua mạng - Video được mã hóa,bảo mật,phân phối qua mạng dựa trên IP. dựa trên IP. - Hệ thống quản lý thuê bao được yêu cầu để quảnlý - Hệ thống quản lý thuê bao được yêu cầu để quảnlý

và hồ sơ và phí thuê bao của những người sử dụng. và hồ sơ và phí thuê bao của những người sử dụng.

**Mạng truyền dẫn băng thông rộngMạng truyền dẫn băng thông rộng - -Dịch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm – điểm.Dịch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm – điểm. -- Triển khai IPTV trên diện rộng, số lượng Triển khai IPTV trên diện rộng, số lượng các kết nối điểm – điểm tăng đáng kể và các kết nối điểm – điểm tăng đáng kể và yêu cầu độ rộng băng thông của cơ sở hạ yêu cầu độ rộng băng thông của cơ sở hạ

tầng khá rộng. tầng khá rộng.

Page 20: Nhom 10

*Thiết bị người dùng IPTV*Thiết bị người dùng IPTV:: -Là thành phần quan trọng trong việc cho phép mọi -Là thành phần quan trọng trong việc cho phép mọi người có thể truy xuất vào các dịch vụ IPTV. người có thể truy xuất vào các dịch vụ IPTV. -Nhiệm vụ giải mã và xử lý dữ liệu video dựa trên IP -Nhiệm vụ giải mã và xử lý dữ liệu video dựa trên IP

gửi đến. gửi đến. *Mạng gia đình:*Mạng gia đình: -Kết nối với một số thiết bị kĩ thuật số bên trong để -Kết nối với một số thiết bị kĩ thuật số bên trong để cung cấp việc truy cập thông tin, như là tiếng nói, cung cấp việc truy cập thông tin, như là tiếng nói, âm thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác âm thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác trong nhà trong nhà

Page 21: Nhom 10

4 . Khác biệt giữa IPTV và truyền hình 4 . Khác biệt giữa IPTV và truyền hình InternetInternet

1. Các nền khác nhau:1. Các nền khác nhau: -Truyền hình Internet sử dụng mạng Internet công cộng để -Truyền hình Internet sử dụng mạng Internet công cộng để

phân phát các nội dung video tới người sử dụng cuối. phân phát các nội dung video tới người sử dụng cuối. - IPTV sử dụng mạng riêng bảo mật để truyền các nội dung - IPTV sử dụng mạng riêng bảo mật để truyền các nội dung

video đến khách hàng. Các mạng riêng này thường được tổ video đến khách hàng. Các mạng riêng này thường được tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịch vụ IPTV. chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịch vụ IPTV.

2. Về mặt địa lí:2. Về mặt địa lí: - IPTV không cho phép người sử dụng Internet truy cập. Các - IPTV không cho phép người sử dụng Internet truy cập. Các

mạng này chỉ giới hạn trong các khu vực địa lí cố định.mạng này chỉ giới hạn trong các khu vực địa lí cố định. - Mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, người dùng - Mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, người dùng

Interet nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu Interet nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thế giới trên thế giới

Page 22: Nhom 10

3. Quyền sở hữu hạ tầng mạng:3. Quyền sở hữu hạ tầng mạng: - IPTV chỉ được phân phối qua một hạ tầng mạng của - IPTV chỉ được phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịch vụ vì thế có hình ảnh chất lượng cao.nhà cung cấp dịch vụ vì thế có hình ảnh chất lượng cao. - Khi video được gửi qua mạng Internet công cộng có - Khi video được gửi qua mạng Internet công cộng có thể bị trễ hoặc mất,không đảm bảo chất lượng thường bị thể bị trễ hoặc mất,không đảm bảo chất lượng thường bị giật, hình ảnh thấp.giật, hình ảnh thấp.

4. Giá thành:4. Giá thành: - Phần trăm nội dung chương trình được phân phát - Phần trăm nội dung chương trình được phân phát qua mạng Internet công cộng tự do thay đổi. Điều này qua mạng Internet công cộng tự do thay đổi. Điều này khiến các công ty truyền thông đưa ra các loại dịch vụ khiến các công ty truyền thông đưa ra các loại dịch vụ dựa trên mức giá thành dựa trên mức giá thành

Page 23: Nhom 10

5. Cơ chế truy cập:5. Cơ chế truy cập:

* Một set-top box số thường được sử dụng để truy * Một set-top box số thường được sử dụng để truy cập và giải mã nội dung viedeo được phân phát qua hệ cập và giải mã nội dung viedeo được phân phát qua hệ thống IPTV , trong khi PC thương được sử dụng để truy thống IPTV , trong khi PC thương được sử dụng để truy cập các dịch vụ Internet.cập các dịch vụ Internet. * Các loại phần mềm được sử dụng trong PC thường * Các loại phần mềm được sử dụng trong PC thường phụ thuộc vào loại nội dung truyền hình Internet. phụ thuộc vào loại nội dung truyền hình Internet. * Ví dụ: để download các chương trình TV từ trên * Ví dụ: để download các chương trình TV từ trên mạng Internet, đôi khi cần phải cài đặt các phần mềm mạng Internet, đôi khi cần phải cài đặt các phần mềm media cần thiết để xem được nội dung đó. Hay hệ thống media cần thiết để xem được nội dung đó. Hay hệ thống quản lí bản quyền cũng cần để hỗ trợ cơ chế truy cập.quản lí bản quyền cũng cần để hỗ trợ cơ chế truy cập.

Page 24: Nhom 10

5. Ưu nhược điểm5. Ưu nhược điểm

5.1 Ưu điểm5.1 Ưu điểm

+ Tích hợp đa dịch vụ + Tích hợp đa dịch vụ

+ Tính tương tác cao + Tính tương tác cao

+ Công nghệ chuyển mạch IP + Công nghệ chuyển mạch IP

+ Mạng gia đình + Mạng gia đình

+ Kiểm soát tối đa chương trình TV + Kiểm soát tối đa chương trình TV

+ Truyền hình chất lượng cao HD + Truyền hình chất lượng cao HD

Page 25: Nhom 10

5.2 Nhược điểm5.2 Nhược điểm• Đòi hỏi băng thông mạng lớn.Đòi hỏi băng thông mạng lớn.

• Cấu hình máy tính cao.Cấu hình máy tính cao.

Page 26: Nhom 10

Ứng dụng và phát triểnỨng dụng và phát triển

• IPTV xuất hiện từ những năm 90. Nhưng sau hơn một IPTV xuất hiện từ những năm 90. Nhưng sau hơn một thập kỷ , IPTV hầu hết chỉ phát triển ở Trung và thập kỷ , IPTV hầu hết chỉ phát triển ở Trung và Đông Âu. Ở Châu Á, IPTV phát triển ở Trung Quốc, Đông Âu. Ở Châu Á, IPTV phát triển ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông. Theo các chuyên gia dự báo Hàn Quốc, Hồng Kông. Theo các chuyên gia dự báo thì tốc độ phát triển thuê bao IPTV sẽ tăng theo cấp thì tốc độ phát triển thuê bao IPTV sẽ tăng theo cấp số nhân theo từng năm.số nhân theo từng năm.

• Việc triển khai truyền hình IPTV có thể xem là một Việc triển khai truyền hình IPTV có thể xem là một xu hướng tất yếu ở nước ta bởi trong những năm gần xu hướng tất yếu ở nước ta bởi trong những năm gần đây Tập đoàn VNPT đã đẩy mạnh việc phát triển đây Tập đoàn VNPT đã đẩy mạnh việc phát triển mạng Internet băng rộng với mục đích đưa Internet mạng Internet băng rộng với mục đích đưa Internet tốc độ cao đến từng nhà. Đây là cơ sở cần thiết nhằm tốc độ cao đến từng nhà. Đây là cơ sở cần thiết nhằm thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ giá trị gia tăng thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ giá trị gia tăng mới trên nền mạng Internet và IPTV là một trong số mới trên nền mạng Internet và IPTV là một trong số đo.đo.

Page 27: Nhom 10

Thank You !Thank You !