NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT...
Transcript of NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT...
![Page 1: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/1.jpg)
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺ
( Acute myocardial infarction in the very young adults)
TS BS Hoàng Quốc Hòa
BV : Nhân dân Gia Định, Tp HCM
![Page 2: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/2.jpg)
I- ĐẶT VẤN ĐỀ
• NMCT cấp ST chênh lên (STEMI) thường gặp ở bn tuổi trung niên trở lên.
• Các nghiên cứu của nước ngoài, NMCT cấp ở người trẻ (≤ 45 tuổi) ít gặp : 2-10% (1)
• STEMI/ bệnh nhân rất trẻ (≤ 35 tuổi) lại càng hiếm gặp hơn:
0,4% -1% (2),(3)
![Page 3: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/3.jpg)
II-MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1- Khảo sát các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân NMCT rất trẻ ở Việt Nam
2- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3- Hình thái tổn thương mạch vành thủ phạm
![Page 4: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/4.jpg)
III- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tƣợng :
Những bệnh nhân NMCT cấp ST chênh lên ≤ 35 tuổi thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO:
. Đau thắt ngực
. Động học ECG
. Động học men tim
Tất cả được chụp và can thiệp mạch vành tiên phát tại BV NDGĐ
• Phƣơng pháp :
Ca lâm sàng, mô tả, cắt ngang.
![Page 5: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/5.jpg)
III- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Đánh giá yếu tố nguy cơ:
• Hút thuốc lá: nặng ≥ 26 điếu/ngày
• Rối loạn chuyển hóa lipid: đánh giá theo NCEP- ATP III 2001
• Tăng huyết áp đánh giá theo JNC VII 2003
• Đái tháo đường theo tiêu chuẩn WHO (chưa dùng HbA1c)
• Thừa cân béo phì theo tiêu chuẩn của WHO cho người Châu Á.
• YTNC gia đình có bệnh mạch vành: nam ≤55 tuổi,
nữ ≤65 tuổi.
![Page 6: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/6.jpg)
III- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Phân độ nặng lâm sàng :
Thang điểm TIMI và phân độ KILLIP
Sang thƣơng thủ phạm :
ECG và kết quả chụp mạch vành
Đánh giá kết quả điều trị và tiên lƣợng sớm :
. Dòng chảy TIMI III kèm hẹp tồn lưu <20%/chụp mạch vành
. Choáng tim,phẫu thuật bắc cầu cấp cứu
. Tử vong trong thời gian nằm viện
. Hết đau thắt ngực sau can thiệp
. Rối loạn nhịp hoặc / và đau thắt ngực tái phát
![Page 7: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/7.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN : Tần suất, Tuổi và Giới
. Tần suất : 2,4% (5/210 ca NMCT ST được chụp và can thiệp mạch vành tiên phát từ 04/2009 – 09/2010)
Gostman: 0,4% (2) Shiraishi :1%(3)
. Tuổi :
Trung bình 32,6 2,07 (nhỏ nhất 30, lớn nhất 35 tuổi)
. Giới : 100% (5/5) nam giới
Các nghiên cứu tại Nhật, Israel, Trung đông :
95- 100% nam (2),(3),(4)
NMCT cấp rất trẻ ở nữ : cực hiếm.
![Page 8: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/8.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt): YTNC bệnh mạch vành
Tương tự các nghiên cứu nước ngoài: 3 YTNC hàng đầu của NMCT người
trẻ : RLCH lipid, thuốc lá và TC gia đình bệnh mạch vành (5)
Yếu tố nguy cơ Tổng (%)
RLCH lipid 5/5 100%
Hút thuốc lá 4/5 80%
TC gia đình BMV 2/5 40%
Đái tháo đường 0/5 0%
Tăng HA 0/5 0%
ĐTĐ & THA : không gặp bn nào, đây là điểm khác biệt so với NMCT lớn tuổi
![Page 9: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/9.jpg)
VI- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt):YTNC bệnh mạch vành
Hút thuốc lá (HTL) :
. 80% (4/5 ca) đều HTL nặng (≥26 đ/ngày)
. Theo Von Eyben,HTL là nguy cơ hàng đầu: 76-91% (6)
. HTL làm tăng nguy cơ tim mạch gấp 20 lần so với người không hút thuốc lá(7),(8)
![Page 10: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/10.jpg)
VI- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt): YTNC bệnh mạch vành
Rối loạn lipid máu (*): 100% (5/5 ca)
• Chủ yếu giảm HDL-C: 80% (4/5 ca)
• Tăng Triglyceride rất cao (13,3 mmol/l): 20% (1/5 ca)
• Cả 5 ca đều có LDL-C trong giới hạn bình thường hoặc thấp
• Đây cũng là điểm khác biệt về rối loạn chuyển hóa lipid so với nhóm bệnh nhân lớn tuổi (thường có tăng LDL-C)(5)
• 100% mẫu máu được lấy trong vòng 24 giờ nhập viện
![Page 11: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/11.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt): YTNC bệnh mạch vành
• YTNC khác :
. 80% (4/5 ca ): thừa cân và béo phì,
Shiraishi : 66,7% béo phì, yếu tố sinh bệnh học quan trọng của bệnh mạch vành (3)
. 40% (2/5 ca): TC gia đình
. YTNC khác: Đái tháo đường,Tăng huyết áp: không gặp
Đây cũng là điểm khác biệt của NMCT người rất trẻ(5)
![Page 12: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/12.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt):
Số lƣợng YTNC bệnh MV
80% có ≥ 2 YTNC bệnh mạch vành, YTNC bệnh MV thường phối hợp và đan xen nhau
Số lượng YTNC Tổng (%)
01 1/5 20%
02 2/5 40%
≥3 2/5 40%
Tổng cộng 5/5 100%
![Page 13: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/13.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt) : Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
. Lâm sàng :
. 100% (5/5 ca) đau thắt ngực kiểu mạch vành lần đầu(mới bị) và nhập viện trước 6 giờ
. 100% (5/5 ca ): điểmTIMI thấp và Killip I (nhẹ)
.Cận lâm sàng:
. 60%(3/5 ca) NMCT thành dưới không kèm thất phải, 40%(2/5 ca) NMCT trước vách, ECG phù hợp vị trí tổn thương ĐMV thủ phạm
. 100% (5/5 ca ) hs- CRP máu đều tăng cao
PAUL RIDKER : hs- CRP tăng cao đóng vai trò
quan trọng đối với sinh bệnh học NMCT trẻ (9),(10)
![Page 14: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/14.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN(tt): Đặc điểm tổn thƣơng mạch vành
. 20% (1/5 ca) hẹp 1 nhánh MV
. 40% (2/5 ca) hẹp 2 nhánh MV
. 40% (2/5 ca) hẹp 3 nhánh MV
Theo Gotsman(2) : 71%, 29% hẹp 1 và 2 nhánh MV,
không có ca nào hẹp 3 nhánh
Có thể số lượng bệnh nhân chưa nhiều,
tuổi nghiên cứu Gostman (21- 30 tuổi).
![Page 15: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/15.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN:Vị trí tổn thƣơng mạch vành thủ phạm
. ĐM vành xuống trước trái (LAD): 40% (2/5 ca)
. ĐM vành phải (RCA): 40% (2/5 ca)
. ĐM vành mũ (LCX): 20% (1/5 ca)
Theo Shiraishi: 60% LAD, 40% RCA, 0% LCx (3)
Theo AzinAlizadehasl: 32% không tổn thương,
32% LAD, 22 % RCA, 12% LCx , 1% LM:1% (4)
![Page 16: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/16.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN :Đặc điểm tổn thƣơng mạch vành thủ phạm
.100% (5/5) có tổn thương hẹp mạch vành kiểu xơ vữa mạch
. 80% (4/5 ca) tắc hoàn toàn/ TIMI 0
. 20% (1/5 ca) hẹp rất khít>95%/ TIMI I
. 80% (4/5 ca) có huyết khối trong lòng mạch vành
. 20% (1/5 ca) có vôi hóa mạch vành
Theo Shiraishi (3):
80% tắc hoàn toàn/TIMI 0,
20% hẹp khít 90% mạch vành/TIMI II
20% có vôi hóa mạch vành.
![Page 17: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/17.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN :Kết quả can thiệp mạch vành
• 100% (5/5) có đặt stent
• 80% (4/5) có hút huyết khối trước đặt stent
• 100% (5/5) đạt dòng chảy TIMI 3 sau can thiệp, không hẹp tồn lưu
Theo Shiraishi (3):
60% chỉ nong bằng bóng, 20% có đặt stent
20% bơm Urokinase/lòng mạch vành kèm nong bóng
20% có hút huyết khối trước nong bằng bóng
![Page 18: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/18.jpg)
IV- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN : Kết quả can thiệp mạch vành(tt)
.100% (5/5 ca) thành công về: giải phẫu,thủ thuật, lâm sàng.
. 80% (4/5 ca) có chức năng tâm thu thất trái bảo tồn, tương tự các nguyên cứu của nước ngoài (LVEF ≥ 50%)
. 100% (5/5 ca): không đau thắt ngực, không rối loạn nhịp, không choáng tim và không tử vong (trong thời gian nằm viện
. Theo Gotsman, Bouraoui: bệnh nhân NMCT trẻ
có tiên lượng ngắn hạn tốt (2),(11)
![Page 19: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/19.jpg)
V- KẾT LUẬN
NMCT cấp ở bệnh nhân rất trẻ có các đặc điểm sau :
• Nam giới chiếm đa số.
• Nguyên nhân do xơ vữa mạch.
• 3 YTNC hàng đầu: hút thuốc lá, rối loạn lipid máu , tiền căn gia đình có bệnh mạch vành.
• Đau thắt ngực mới xuất hiện lần đầu tiên và nhập viện thường sớm
![Page 20: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/20.jpg)
V- KẾT LUẬN(tt)
NMCT cấp ở bệnh nhân rất trẻ có các đặc điểm sau :
• Rối loạn lipid máu chủ yếu là HDL thấp kèm LDL bình thường
• hs- CRP tăng cao
• Tổn thương mạch vành do xơ vữa gây hẹp, có huyết khối gây tắc nghẽn hoàn toàn dòng chảy
• Can thiệp mạch vành tiên phát an toàn, hiệu quả
• Lâm sàng nhẹ và nhiều khả năng tiên lượng ngắn hạn
tốt.
![Page 21: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/21.jpg)
Xin cảm ơn quý đồng nghiệp
![Page 22: NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN RẤT TRẺvnha.org.vn/upload/hoinghi/NMCT_nguoi_rat_tre.pdfđình có bệnh mạch vành. •Đau thắt ngực mới xuất hiện lần](https://reader035.fdocument.pub/reader035/viewer/2022070719/5ededbedad6a402d666a3716/html5/thumbnails/22.jpg)
Tài liệu tham khảo
1.Choudhury L, Marsh JD. Myocardial infarction in young patients. Am J Med 1999; 107: 254-61.
2. Gostman,Chaim Lotan,Morris Mosseri .Clinical manifestations and outcome of acute myocardial infarction in very
young patients,IMAJ 2003;5:633-636 .
3.Shiraishi,Hirokazu ,Hironori et al. Interventional Treatment for Very Young Adults With Acute Myocardial Infarction
Clinical Manifestations and Outcome.Int Heart J 2005;46:1-12.
4. AzinAlizadehasl , Farnaz Sepasi ,Mehrnoosh Toufan .Risk factors, Clinical manifestations and Outcome of
AcuteMyocardial Infarction in Young Patients. J Cardiovasc Thorac Res 2010; Vol.2 (1): 29-34
5. A Cengel, A Tanindi.Myocardial infarction in the young. JPGM 2009;55 -4:305 -313
6. Von Eyben FE, Bech J, Madsen JK, et al. High prevalence of smoking in young patients with acute myocardial
infarction. J Royal Soc Health 1996;116:153–6
7. Raymound N, Michael GG. Smoking in: Eric J.Topol ed. Textbook of Cardiovascular Medicine second
edition.2002:p;125.
8 . Menyar AA. Drug-Induced Myocardial Infarction Secondary to Coronary Artery Spasm in Teenagers
and Young Adults. J Postgrad Med 2006;52:51-6
9. Ridker PM, Rifai N, Rose L, Buring JE, Cook NR. Comparison of C-reactive protein and
LDLc levels in the prediction of first cardiovascular events. N Engl J Med 2002;347:1557-1565
10. Ridker PM et al ”Inflammation, Aspirin and the risk of Cardiovascular disease in apperently
healthy man”, N Engl J Med,1997; 336,pp973-979
11.Bouraoui H, Trimeche B, Ernez-Hajri S, MahdhaouiA, Jeridi G, Ammar H. Epidemiologic features
of myocardial infarction in young patients, Tunis Med 2004; 82:475-478.