NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ...

50
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Mạnh Dũng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VŨ QUẢNG PHONG

Transcript of NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ...

Page 1: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG

Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Mạnh Dũng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VŨ QUẢNG PHONG

Page 2: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐẶT VẤN ĐỀ

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN

Page 3: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ung thư biểu mô (UTBM) miệng là loại u ác tính phát sinh từ niêm mạc phủ trong miệng ở bất kỳ vị trí nào.

Trên thế giới: UTBM miệng đứng thứ 6, độ tuổi thường gặp trên 50, gặp ở nam nhiều hơn nữ (2/1)

Châu Á: Sri Lanka, Ấn Độ, UTBM là ung thư phổ biến nhất ở nam giới.

Tại Việt Nam (theo Nguyễn Bá Đức): tỉ lệ mắc UTBM chuẩn theo tuổi ở nam giới là 2,3/100.000 dân và ở nữ giới là 1,3/100.000 dân.

Page 4: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐẶT VẤN ĐỀ

Gần hai phần ba số bệnh nhân ung thư biểu mô miệng được chẩn đoán ở giai đoạn III, IV.

Trong lĩnh vực RHM đã có một số công trình nghiên cứu về UTBM miệng, tuy nhiên còn ít, chưa đầy đủ

Mục tiêu:

1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của

UTBM miệng điều trị tại bệnh viện K, TMH, RHM trung

ương từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2012.

2. Nhận xét kết quả điều trị ung thư biểu mô miệng

Page 5: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Page 6: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN1. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÙNG MIỆNG

Vùng miệng bao gồm khoang miệng và họng miệng. Khoang miệng: Là phần đầu của ống tiêu hoá

Bao gồm: môi, má, lợi, 2/3 trước lưỡi, sàn miệng,

khẩu cái cứng và tam giác sau hàm Họng miệng: Là phần họng nằm ngay phía sau

khoang miệng

Bao gồm: khẩu cái mềm, 1/3 phía sau lưỡi, hạch nhân

khẩu cái, cung khẩu cái lưỡi, cung khẩu cái hầu và

thành sau họng.

Page 7: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN2. MÔ BỆNH HỌC

Phân loại: UTBM có nguồn gốc từ biểu mô phủ trong miệng UTBM có nguồn gốc từ tuyến nước bọt phụ.

Một số dạng mô bệnh học:UTBM tế bào vảy: chiếm hơn 90%UTBM dạng tuyến nangUTBM nhầy dạng biểu bìUTBM tế bào túi tuyến

Page 8: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

3. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG:

Biểu hiện phong phú, thường ở giai đoạn muộn.

Cảm giác đau rát ở môi hoặc ở trong miệng

Tiết nhiều nước bọt, thường gặp trong ung thư lưỡi.

Cảm giác vướng hoặc như có dị vật trong miệng.

Khít hàm.

Đau tai do phản ứng.

Lung lay răng

Sờ thấy hạch cổ

Page 9: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

4. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP

Dạng loét: bờ không đều, cứng, gồ cao, đôi khi lộn ra ngoài. Tổn thương loét nằm trên một đáy cứng là biểu hiện của hiện tượng thâm nhiễm khối u

Page 10: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

4. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP Dạng sùi: Các nụ thịt dày hoặc mỏng nhô trên nền niêm mạc

lành Đáy cứng, rộng thường ít thâm nhiễm hơn thể

loét

Dạng loét sùi: kết hợp cả dạng loét và dạng sùi

Page 11: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

5. GIAI ĐOẠN BỆNH

Xếp loại TNM (UICC – 2002)

Khối u nguyên phát (T): Tx, T1, T2, T3, T4

Hạch vùng (N): Nx, N0, N1, N2a, N2b, N2c, N3

Di căn (M): Mx, M0, M1

Phân giai đoạn bệnh UTBM miệng theo TNM: I, II, III, IV

Page 12: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

6. ĐIỀU TRỊ: Điều trị ung thư biểu mô miệng bao gồm điều trị hệ thống hạch cổ và điều trị u nguyên phát. Điều trị hệ thống hạch cổ:

Thái độ phụ thuộc vào hai yếu tố: + Sự xâm lấn hạch + Khối u nguyên phát. Phẫu thuật vét hạch cổ : vét hạch triệt căn, vét

hạch chức năng và vét hạch chọn lọc  Xạ trị hậu phẫu: Xạ trị hậu phẫu được chỉ định tùy

theo xét nghiệm mô bệnh học của hạch và quá trình thực hiện phẫu thuật vét hạch.

Page 13: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

Điều trị khối u nguyên phát Điều trị PT hoặc xạ trị áp sát với tổn thương nhỏ, khu

trú. Điều trị PT rộng hoặc xạ trị hậu phẫu tuỳ tổn thương

sau mổ với tổn thương lan tràn còn chỉ định mổ Điều trị xạ ngoài với tổn thương không còn chỉ định PT. Tùy loại u, tùy giai đoạn, có thể kết hợp điều trị hoá

chất toàn thân hoặc theo đường động mạch. U xâm lấn vào xương:

+ Nếu có thể phẫu thuật được, điều trị hoá chất trước (ưu tiên hoá chất động mạch), sau đó phẫu thuật rộng và tạo hình.

+ Nếu không có khả năng phẫu thuật, xạ trị liều cao

Page 14: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN

7. DỊCH TỄ HỌC Tần suất David (2008): UTBM chiếm 42,8% ung thư vùng đầu, cổ Waruakulasuriya (2009): đứng hàng thứ 6 trong các ung thư

phổ biến nhấtWHO: Tại Mỹ: UTBM chiếm 3% ở nam, 2% ở nữ

Hàng năm có trên 9.500 người chết Ấn Độ, Sri Lanka: là ung thư phổ biến nhất ở nam giớiTại Việt Nam: theo Nguyễn Bá Đức (2001 – 2003): tỷ lệ mắc

UTBM miệng chuẩn theo tuổi ở nam là 2,3/100.000 và ở nữ là 1,3/100.000

Page 15: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

TỔNG QUAN7. DỊCH TỄ HỌCTuổi, giới

Nguyễn Thị Hương Giang (2002).- Thường gặp nhất từ 60 đến 69 tuổi, - Tỷ lệ nam/ nữ là 1,5/1

Nguyễn Thị Hồng và cộng sự (2006) - Độ tuổi gặp cao nhất là từ 50 đến 59 - Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1

Waruakulasuriya (2009): - Tỷ lệ nam/nữ là 2/1

- Độ tuổi thường găp là 50 và cao hơn.

Page 16: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 17: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nguyên cứu:

Hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân đã được chẩn đoán

và điều trị ung thư biểu mô miệng tại bệnh viện K, RHM

trung ương và TMH trung ương từ tháng 01/2008 đến

12/2012.

Page 18: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn chọn HSBA: Hồ sơ lưu trữ đầy đủ Địa chỉ liên lạc rõ ràng Có kết quả mô bệnh học là ung thư biểu mô miệng

Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân điều trị trước thời gian khảo sát vào viện vì

tái phát, di căn xa Bệnh nhân điều trị tại nơi khác mà không đầy đủ thông

tin cần thiết theo mẫu bệnh án nghiên cứu. Từ chối điều trị

Page 19: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu:

PP nghiên cứu: Hồi cứu

Cỡ mẫu: 655 hồ sơ bệnh án

Trong đó: Bệnh viện K: 553 HSBA

RHM: 84 HSBA

TMH: 18 HSBA

PP chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích

Page 20: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Biến số nghiên cứu:

Mục tiêu Các biến số nghiên cứu

TuổiGiớiTiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ

Đặc điểm lâm sàng Biểu hiện lâm sàng đầu tiênThời gian diễn biến bệnhVị trí tổn thươngHình thái tổn thươngĐặc điểm hạch cổGiai đoạn bệnh

Đặc điểm mô bệnh học Loại mô bệnh học

Độ mô học của UTBM tế bào vảy

Page 21: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Biến số nghiên cứu:

Mục tiêu Biến số nghiên cứu

Phương pháp điều trị Phương pháp phẫu thuật

Phương pháp xạ trịPhương pháp hóa trị

Kết quả điều trị Kết quả phẫu thuật Tác dụng phụ của xạ trịTình hình tái phátTình hình di căn

Page 22: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Công cụ thu thập thông tin: Bệnh án nghiên cứu, thư thăm dò Kỹ thuật thu thập thông tin:

Sao chép các thông tin cần thiết từ hồ sơ bệnh án của

những bệnh nhân đã được điều trị ung thư biểu mô

miệng tại 3 bệnh viện theo mẫu bệnh án nghiên cứu. Thu thập thông tin sau điều trị qua gửi thư hoặc điện

thoại phỏng vấn bệnh nhân và thân nhân người bệnh Tiến hành: 2 người cùng sao chép, sau đó đối chiếu để

tránh sai số.

Page 23: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Xử lý số liệu: Tất cả số liệu ghi nhận theo mẫu bệnh án nghiên cứu

được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Sử dụng phương pháp thống kê y học thông thường

trong xử lý và phân tích kết quả. Khía cạnh đạo đức

Đề tài được sự đồng ý của Ban giám đốc và phòng

Kế hoạch tổng hợp của các bệnh viện. Bí mật các thông tin của bệnh nhân.

Page 24: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 25: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

1. Theo tuổi, giới

Giới

Tuổi

Nam Nữ Tổng

Số BN % Số BN % Số BN %

0 - 19 2 0,5 0 0 2 0,3

20 – 29 6 1,4 4 1,8 10 1,5

30 – 39 23 5,3 16 7,2 39 6,0

40 – 49 104 24,1 36 16,6 141 21,5

50 – 59 166 38,4 55 24,7 221 33,760 -69 87 20,1 63 28,3 150 22,9

Trên 70 44 10,2 48 21,5 92 14,1

Tổng số 432 100 223 100 655 100 Nguyễn Thị Hồng: 50 – 59 (27,4%), nam/nữ = 1,9/1 Nguyễn Thị Hương Giang: 60-69 (28,1%), nam/nữ = 1,5/1 Regezi: nam/nữ = 2/1

Page 26: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

2. Triệu chứng lâm sàng đầu tiên (%)

Vị tríTriệuchứng

Lưỡi Sàn miệng Lợi Môi Má

Khẩu cái

cứng

Tam giác sau

hàm Họng

miệng Tổng

Loét 40,6 29,2 34,8 27,3 33,3 26,7 66,7 18,2 35,0Khối u 38,1 54,2 36,4 59,1 52,8 46,7 16,7 22,7 38,9Đau rát 18,0 9,7 19,7 9,1 11,1 23,3 16,7 37,5 19,4Hạch cổ 0,6 1,4 4,5 0 0 0 0 3,4 1,3

Vướng 1,9 2,8 0 4,5 0 3,3 0 18,2 4,0

Khít hàm 0 0 0 0 2,8 0 0 0 0,2Răng lung lay 0 0 3,0 0 0 0 0 0 0,3Chảy máu 0,3 0 1,5 0 0 0 0 0 0,3Mảng cứng 0,6 2,8 0 0 0 0 0 0 0,6Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100

Nguyễn Thị Hương Giang: loét 45,8%, đau rát 51,7%

Page 27: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3. Thời gian diễn biến bệnh

Nguyễn Thị Hương Giang: trung bình 6,7 tháng

Thời gian

Giới tínhTổng số

Nam Nữ

Số BN % Số BN % Số BN %

≤ 1 tháng 87 20,1 40 17,9 127 19,4

Trên 1- 3 tháng 206 47,7 78 35,0 284 43,4

Trên 3- 6 tháng 76 17,6 56 25,1 132 20,2

Trên 6- 12 tháng 48 11,1 33 14,8 81 12,4

Trên 12 tháng 8 1,9 3 1,3 11 1,7

Tổng số 432 100 223 100 655 100

Page 28: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

4. Hình thái tổn thương

Nguyễn Thị Hương Giang: 70,1%, 6,3% Nguyễn Thị Hồng: 39% và 10,0%

20,9

12,7

37,4

5,8

23,2

05

10152025303540

LoÐt Sï i LoÐt sï i Th©m nhiÔmcøng

D¹ng khèi u

Page 29: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

5. Vị trí tổn thương

Giới

Vị trí

Nam Nữ Tổng số

Số BN % Số BN % Số BN %

Lưỡi 204 57,3 119 56,4 323 57,0Sàn miệng 68 19,1 4 1,9 72 12,7Lợi 27 7,6 39 18,5 66 11,6Môi 8 2,2 14 6,6 22 3,9Má 20 5,6 16 7,6 36 6,3

Khẩu cái cứng 17 4,8 13 6,2 30 5,3Tam giác sau hàm 12 3,4 6 2,8 18 3,2

Nguyễn Thị Hương Giang: lưỡi 51,4%Miloro: lưỡi 49%

Page 30: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6. Kích thước u theo vị trí lâm sàng (%)

Nguyễn Thị Hương Giang: T1 6,9%, T2 (43,8%)Phù hợp với giải phẫu

Vị tríKích thước T1 T2 T3 T4 Tổng số

Lưỡi 26,2 47,1 8,7 18,0 100

Sàn miệng 26,4 54,1 2,8 16,7 100

Lợi 10,6 37,9 9,1 42,4 100

Môi 54,5 40,9 4,5 0 100

Má 22,2 50,0 5,6 22,2 100

Khẩu cái cứng 30,0 30,0 10,0 30,0 100

Tam giác sau hàm 16,7 44,4 5,6 33,3 100

Họng miệng 14,8 22,7 9,1 53,4 100

Tổng 23,8 42,8 7,8 25.6 100

Page 31: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

7. Đặc điểm hạch cổHạch cổ (N) Số BN %

N0 489 74,6

N1 135 20,6

N2 26 4,0

N3 5 0,8

Nhóm hạch

Nhóm I 139 83,2

Nhóm II 39 23,4

Nhóm III 10 6,0

Nhóm IV 1 0,6

Nguyễn Thị Hương Giang: 43,3% sờ thấy hạch cổ Nguyễn Thị Hồng: 39,0%

Page 32: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

8. Di căn xa

Di căn xa Số BN %

M0 648 98,9

M1 7 1,1

Tổng 655 100

Nguyễn Thị Hương Giang: 1,4%

Page 33: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

9. Dạng mô bệnh học

Dạng mô bệnh học Số BN %

UTBM tế bào vảy 615 93,9

UTBM dạng tuyến nang 19 2,9

UTBM dạng biểu bì nhầy 13 2,0

UTBM tuyến 5 0,8

UTBM tế bào túi tuyến 3 0,5

Tổng số 655 100

Nguyễn Thị Hương Giang: 93,5% Nguyễn Thị Hồng: 94,2% Miloro: 95%

Page 34: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

10. Phân độ mô học của UTBM tế bào vảy

Nguyễn Thị Hương Giang: Độ II (40,8%)

Page 35: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

11. Giai đoạn bệnh

Nguyễn Thị Hương Giang: I (4,2%), II (32,6%), IV (35,4%)Nguyễn Thị Hồng: I (7,9%), III (34,5%)

Page 36: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN12. PP điều trị theo vị trí tổn thương (%)

PP điều trị

Vị trí u

PT đơn thuần

Xạ trị đơn thuần

PT + xạ trị

PT + hóa chất

Xạ trị + Hóa chất

PT + xạ trị + hóa chất

Tổng số

Lưỡi 58,2 6,5 10,5 1,5 11,5 11,8 100

Sàn miệng 52,8 5,6 22,2 0 12,5 6,9 100

Lợi 48,5 28,8 18,2 1,5 1,5 1,5 100

Môi 91,0 0 4,5 0 0 4,5 100

Má 44,4 22,2 27,8 0 2,8 2,8 100

Khẩu cái cứng 50,0 20,0 16,7 0 13,3 0 100

Tam giác sau hàm 38,8 33,3 16,7 5,6 5,6 0 100

Họng miệng 26,1 18,2 5,7 0 43,2 6,8 100

Tổng 51,8 11,9 12,8 1,1 14,2 8,2 100

Page 37: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

13. PP điều trị theo giai đoạn bệnh (%)

Giai đoạn bệnh

PP điều trịI II III IV

PT đơn thuần 91,9 76,1 25,5 1,7

Xạ trị đơn thuần 0,7 4,0 8,5 33,9

PT + xạ trị 5,4 14,2 26,4 9,2

PT + hóa chất 0 1,3 0,9 1,7

Xạ trị + hóa chất 0,7 1,3 11,3 44,3

PT + xạ trị + hóa chất 1,3 3,1 27,4 9,2

Tổng số 100 100 100 100

Page 38: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

14. PP phẫu thuật theo vị trí khối u (%)

PP phẫu thuật

Vị trí uLấy rộng

uLấy u +

THLấy u + vét

hạchLấy u + TH + vét hạch Tổng số

Lưỡi 29,4 2,3 68,3 0 100

Sàn miệng 52,5 10,2 25,4 11,9 100

Lợi 63,6 13,6 18,2 4,5 100

Môi 40,9 54,5 4,5 0 100

Má 40,7 33,3 14,8 11,1 100

Khẩu cái cứng 65,0 25,0 10,0 0 100

Tam giác sau hàm 63,6 18,2 18,2 0 100

Họng miệng 60,6 0 39,4 0 100

Tổng số 41,0 9,6 47,0 2,5 100

Page 39: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

15. PP xạ trị

PP xạ trị Số BN %

Đơn thuần175 57,0

Hậu phẫu 132 43,0

Tổng 307 100

Page 40: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

16. Tác dụng phụ sau xạ trị

75,1

24,9

26,2

73,8

21,9

78,1

71,8

28,2

1,4

98,6

2,8

97,2

0102030405060708090

100

X¹m da Kh« miÖng Báng da Viªm niªmm¹c miÖng

MÊt vÞ gi¸c BiÕn chøngkh c

Kh«ngCã

Page 41: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 17. Vị trí và thời gian tái phát

Loại tái phát Số BN %

Không tái phát 260 60,3

Tái phát tại u 87 20,2

Tái phát tại hạch 74 17,2

Tái phát tại u + hạch 10 2,3

Thời gian tái phát

<= 6 tháng 113 66,1

Trên 6 - 12 tháng 31 18,1

Trên 12 - 24 tháng 17 10,0

Trên 24 tháng 10 5,8

M. Miloro: 2 năm đầu (90%), u (20%), hạch (10%)David (2008): 2 năm đầu (86%), trung bình 7,5 tháng

Page 42: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

18. Tái phát theo giai đoạn bệnh

Tái phát

Giai đoạn

Không tái phát Tái phát

Số BN % Số BN %

I 77 69,4 34 30,6

II 117 70,1 50 29,9

III 32 57,1 24 42,9

IV 34 35,1 63 64,9

Page 43: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

19. Di căn xa

Di căn Số BN %

Không di căn 411 95,4

Di căn 20 4,6

Tổng 431 100

M. Miloro: 1- 4%Sklenicka: 4%

Page 44: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT LUẬN

Page 45: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT LUẬNĐặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của UTBM miệng

Độ tuổi: 50 đến 59 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 1,94/1. Thời gian diễn biến bệnh trung bình là 5,2 tháng, biểu hiện

lâm sàng đầu tiên là khối u, loét và cảm giác đau rát trong miệng.

Trong khoang miệng UTBM lưỡi thường gặp nhất (57%), UTBM họng miệng chiếm 13,4%.

Hình thái lâm sàng phổ biến là dạng loét sùi (37,4%). Kích thước u: T2 (42,7%), T3 ít gặp nhất (7,8%). Hạch trên lâm sàng là 25,3%, chủ yếu là nhóm I. Di căn xa rất ít gặp chiếm 1,1%. Dạng mô bệnh học: UTBM tế bào chiếm vảy 93,9%, đa số là

độ 2 (69,3%). Giai đoạn 2 là (34,5%), giai đoạn 1 chiếm 22,7%.

Page 46: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

KẾT LUẬN

Kết quả điều trị của ung thư biểu mô miệng PP phẫu thuật đơn thuần được sử dụng nhiều nhất

(51,8%), thường sử dụng ở giai đoạn sớm. Xạ trị đơn thuần (11,9%) và phối hơp các phương pháp (36,3%) thường được áp dụng ở giai đoạn muộn.

Ung thư lưỡi có tỷ lệ cắt u nguyên phát cộng vét hạch cổ cao nhất 68,3%.

Vét hạch cổ: 100% được vét bảo tồn PTTH thường được áp dụng ở môi, má và sàn miệng Tỷ lệ tái phát tại u 20,2% là , tại hạch là 17,2%, đa số

trường hợp xảy ra ở 2 năm đầu (94,2%). Di căn xa sau điều gặp 4,6% số trường hợp, trong đó

di căn phổi thường gặp nhất (55%).

Page 47: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

Tổn thương ung thư biểu mô mặt bên lưỡi Tổn thương ung thư biểu mô khẩu cái

Page 48: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 1

Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 3

Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 2

Page 49: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

Hình ảnh vi thể UTBM dạng biểu bì nhầy Hình ảnh vi thể UTBM dạng tuyến nang

Page 50: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI

EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!