NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ...
-
Upload
hoang-van-van -
Category
Health & Medicine
-
view
623 -
download
4
Transcript of NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ...
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG
Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Mạnh Dũng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VŨ QUẢNG PHONG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu mô (UTBM) miệng là loại u ác tính phát sinh từ niêm mạc phủ trong miệng ở bất kỳ vị trí nào.
Trên thế giới: UTBM miệng đứng thứ 6, độ tuổi thường gặp trên 50, gặp ở nam nhiều hơn nữ (2/1)
Châu Á: Sri Lanka, Ấn Độ, UTBM là ung thư phổ biến nhất ở nam giới.
Tại Việt Nam (theo Nguyễn Bá Đức): tỉ lệ mắc UTBM chuẩn theo tuổi ở nam giới là 2,3/100.000 dân và ở nữ giới là 1,3/100.000 dân.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gần hai phần ba số bệnh nhân ung thư biểu mô miệng được chẩn đoán ở giai đoạn III, IV.
Trong lĩnh vực RHM đã có một số công trình nghiên cứu về UTBM miệng, tuy nhiên còn ít, chưa đầy đủ
Mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của
UTBM miệng điều trị tại bệnh viện K, TMH, RHM trung
ương từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2012.
2. Nhận xét kết quả điều trị ung thư biểu mô miệng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN1. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÙNG MIỆNG
Vùng miệng bao gồm khoang miệng và họng miệng. Khoang miệng: Là phần đầu của ống tiêu hoá
Bao gồm: môi, má, lợi, 2/3 trước lưỡi, sàn miệng,
khẩu cái cứng và tam giác sau hàm Họng miệng: Là phần họng nằm ngay phía sau
khoang miệng
Bao gồm: khẩu cái mềm, 1/3 phía sau lưỡi, hạch nhân
khẩu cái, cung khẩu cái lưỡi, cung khẩu cái hầu và
thành sau họng.
TỔNG QUAN2. MÔ BỆNH HỌC
Phân loại: UTBM có nguồn gốc từ biểu mô phủ trong miệng UTBM có nguồn gốc từ tuyến nước bọt phụ.
Một số dạng mô bệnh học:UTBM tế bào vảy: chiếm hơn 90%UTBM dạng tuyến nangUTBM nhầy dạng biểu bìUTBM tế bào túi tuyến
TỔNG QUAN
3. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG:
Biểu hiện phong phú, thường ở giai đoạn muộn.
Cảm giác đau rát ở môi hoặc ở trong miệng
Tiết nhiều nước bọt, thường gặp trong ung thư lưỡi.
Cảm giác vướng hoặc như có dị vật trong miệng.
Khít hàm.
Đau tai do phản ứng.
Lung lay răng
Sờ thấy hạch cổ
TỔNG QUAN
4. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP
Dạng loét: bờ không đều, cứng, gồ cao, đôi khi lộn ra ngoài. Tổn thương loét nằm trên một đáy cứng là biểu hiện của hiện tượng thâm nhiễm khối u
TỔNG QUAN
4. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG THƯỜNG GẶP Dạng sùi: Các nụ thịt dày hoặc mỏng nhô trên nền niêm mạc
lành Đáy cứng, rộng thường ít thâm nhiễm hơn thể
loét
Dạng loét sùi: kết hợp cả dạng loét và dạng sùi
TỔNG QUAN
5. GIAI ĐOẠN BỆNH
Xếp loại TNM (UICC – 2002)
Khối u nguyên phát (T): Tx, T1, T2, T3, T4
Hạch vùng (N): Nx, N0, N1, N2a, N2b, N2c, N3
Di căn (M): Mx, M0, M1
Phân giai đoạn bệnh UTBM miệng theo TNM: I, II, III, IV
TỔNG QUAN
6. ĐIỀU TRỊ: Điều trị ung thư biểu mô miệng bao gồm điều trị hệ thống hạch cổ và điều trị u nguyên phát. Điều trị hệ thống hạch cổ:
Thái độ phụ thuộc vào hai yếu tố: + Sự xâm lấn hạch + Khối u nguyên phát. Phẫu thuật vét hạch cổ : vét hạch triệt căn, vét
hạch chức năng và vét hạch chọn lọc Xạ trị hậu phẫu: Xạ trị hậu phẫu được chỉ định tùy
theo xét nghiệm mô bệnh học của hạch và quá trình thực hiện phẫu thuật vét hạch.
TỔNG QUAN
Điều trị khối u nguyên phát Điều trị PT hoặc xạ trị áp sát với tổn thương nhỏ, khu
trú. Điều trị PT rộng hoặc xạ trị hậu phẫu tuỳ tổn thương
sau mổ với tổn thương lan tràn còn chỉ định mổ Điều trị xạ ngoài với tổn thương không còn chỉ định PT. Tùy loại u, tùy giai đoạn, có thể kết hợp điều trị hoá
chất toàn thân hoặc theo đường động mạch. U xâm lấn vào xương:
+ Nếu có thể phẫu thuật được, điều trị hoá chất trước (ưu tiên hoá chất động mạch), sau đó phẫu thuật rộng và tạo hình.
+ Nếu không có khả năng phẫu thuật, xạ trị liều cao
TỔNG QUAN
7. DỊCH TỄ HỌC Tần suất David (2008): UTBM chiếm 42,8% ung thư vùng đầu, cổ Waruakulasuriya (2009): đứng hàng thứ 6 trong các ung thư
phổ biến nhấtWHO: Tại Mỹ: UTBM chiếm 3% ở nam, 2% ở nữ
Hàng năm có trên 9.500 người chết Ấn Độ, Sri Lanka: là ung thư phổ biến nhất ở nam giớiTại Việt Nam: theo Nguyễn Bá Đức (2001 – 2003): tỷ lệ mắc
UTBM miệng chuẩn theo tuổi ở nam là 2,3/100.000 và ở nữ là 1,3/100.000
TỔNG QUAN7. DỊCH TỄ HỌCTuổi, giới
Nguyễn Thị Hương Giang (2002).- Thường gặp nhất từ 60 đến 69 tuổi, - Tỷ lệ nam/ nữ là 1,5/1
Nguyễn Thị Hồng và cộng sự (2006) - Độ tuổi gặp cao nhất là từ 50 đến 59 - Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1
Waruakulasuriya (2009): - Tỷ lệ nam/nữ là 2/1
- Độ tuổi thường găp là 50 và cao hơn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nguyên cứu:
Hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân đã được chẩn đoán
và điều trị ung thư biểu mô miệng tại bệnh viện K, RHM
trung ương và TMH trung ương từ tháng 01/2008 đến
12/2012.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn HSBA: Hồ sơ lưu trữ đầy đủ Địa chỉ liên lạc rõ ràng Có kết quả mô bệnh học là ung thư biểu mô miệng
Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân điều trị trước thời gian khảo sát vào viện vì
tái phát, di căn xa Bệnh nhân điều trị tại nơi khác mà không đầy đủ thông
tin cần thiết theo mẫu bệnh án nghiên cứu. Từ chối điều trị
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
PP nghiên cứu: Hồi cứu
Cỡ mẫu: 655 hồ sơ bệnh án
Trong đó: Bệnh viện K: 553 HSBA
RHM: 84 HSBA
TMH: 18 HSBA
PP chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Biến số nghiên cứu:
Mục tiêu Các biến số nghiên cứu
TuổiGiớiTiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
Đặc điểm lâm sàng Biểu hiện lâm sàng đầu tiênThời gian diễn biến bệnhVị trí tổn thươngHình thái tổn thươngĐặc điểm hạch cổGiai đoạn bệnh
Đặc điểm mô bệnh học Loại mô bệnh học
Độ mô học của UTBM tế bào vảy
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Biến số nghiên cứu:
Mục tiêu Biến số nghiên cứu
Phương pháp điều trị Phương pháp phẫu thuật
Phương pháp xạ trịPhương pháp hóa trị
Kết quả điều trị Kết quả phẫu thuật Tác dụng phụ của xạ trịTình hình tái phátTình hình di căn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Công cụ thu thập thông tin: Bệnh án nghiên cứu, thư thăm dò Kỹ thuật thu thập thông tin:
Sao chép các thông tin cần thiết từ hồ sơ bệnh án của
những bệnh nhân đã được điều trị ung thư biểu mô
miệng tại 3 bệnh viện theo mẫu bệnh án nghiên cứu. Thu thập thông tin sau điều trị qua gửi thư hoặc điện
thoại phỏng vấn bệnh nhân và thân nhân người bệnh Tiến hành: 2 người cùng sao chép, sau đó đối chiếu để
tránh sai số.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu: Tất cả số liệu ghi nhận theo mẫu bệnh án nghiên cứu
được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Sử dụng phương pháp thống kê y học thông thường
trong xử lý và phân tích kết quả. Khía cạnh đạo đức
Đề tài được sự đồng ý của Ban giám đốc và phòng
Kế hoạch tổng hợp của các bệnh viện. Bí mật các thông tin của bệnh nhân.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Theo tuổi, giới
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng
Số BN % Số BN % Số BN %
0 - 19 2 0,5 0 0 2 0,3
20 – 29 6 1,4 4 1,8 10 1,5
30 – 39 23 5,3 16 7,2 39 6,0
40 – 49 104 24,1 36 16,6 141 21,5
50 – 59 166 38,4 55 24,7 221 33,760 -69 87 20,1 63 28,3 150 22,9
Trên 70 44 10,2 48 21,5 92 14,1
Tổng số 432 100 223 100 655 100 Nguyễn Thị Hồng: 50 – 59 (27,4%), nam/nữ = 1,9/1 Nguyễn Thị Hương Giang: 60-69 (28,1%), nam/nữ = 1,5/1 Regezi: nam/nữ = 2/1
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Triệu chứng lâm sàng đầu tiên (%)
Vị tríTriệuchứng
Lưỡi Sàn miệng Lợi Môi Má
Khẩu cái
cứng
Tam giác sau
hàm Họng
miệng Tổng
Loét 40,6 29,2 34,8 27,3 33,3 26,7 66,7 18,2 35,0Khối u 38,1 54,2 36,4 59,1 52,8 46,7 16,7 22,7 38,9Đau rát 18,0 9,7 19,7 9,1 11,1 23,3 16,7 37,5 19,4Hạch cổ 0,6 1,4 4,5 0 0 0 0 3,4 1,3
Vướng 1,9 2,8 0 4,5 0 3,3 0 18,2 4,0
Khít hàm 0 0 0 0 2,8 0 0 0 0,2Răng lung lay 0 0 3,0 0 0 0 0 0 0,3Chảy máu 0,3 0 1,5 0 0 0 0 0 0,3Mảng cứng 0,6 2,8 0 0 0 0 0 0 0,6Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Nguyễn Thị Hương Giang: loét 45,8%, đau rát 51,7%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Thời gian diễn biến bệnh
Nguyễn Thị Hương Giang: trung bình 6,7 tháng
Thời gian
Giới tínhTổng số
Nam Nữ
Số BN % Số BN % Số BN %
≤ 1 tháng 87 20,1 40 17,9 127 19,4
Trên 1- 3 tháng 206 47,7 78 35,0 284 43,4
Trên 3- 6 tháng 76 17,6 56 25,1 132 20,2
Trên 6- 12 tháng 48 11,1 33 14,8 81 12,4
Trên 12 tháng 8 1,9 3 1,3 11 1,7
Tổng số 432 100 223 100 655 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Hình thái tổn thương
Nguyễn Thị Hương Giang: 70,1%, 6,3% Nguyễn Thị Hồng: 39% và 10,0%
20,9
12,7
37,4
5,8
23,2
05
10152025303540
LoÐt Sï i LoÐt sï i Th©m nhiÔmcøng
D¹ng khèi u
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. Vị trí tổn thương
Giới
Vị trí
Nam Nữ Tổng số
Số BN % Số BN % Số BN %
Lưỡi 204 57,3 119 56,4 323 57,0Sàn miệng 68 19,1 4 1,9 72 12,7Lợi 27 7,6 39 18,5 66 11,6Môi 8 2,2 14 6,6 22 3,9Má 20 5,6 16 7,6 36 6,3
Khẩu cái cứng 17 4,8 13 6,2 30 5,3Tam giác sau hàm 12 3,4 6 2,8 18 3,2
Nguyễn Thị Hương Giang: lưỡi 51,4%Miloro: lưỡi 49%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
6. Kích thước u theo vị trí lâm sàng (%)
Nguyễn Thị Hương Giang: T1 6,9%, T2 (43,8%)Phù hợp với giải phẫu
Vị tríKích thước T1 T2 T3 T4 Tổng số
Lưỡi 26,2 47,1 8,7 18,0 100
Sàn miệng 26,4 54,1 2,8 16,7 100
Lợi 10,6 37,9 9,1 42,4 100
Môi 54,5 40,9 4,5 0 100
Má 22,2 50,0 5,6 22,2 100
Khẩu cái cứng 30,0 30,0 10,0 30,0 100
Tam giác sau hàm 16,7 44,4 5,6 33,3 100
Họng miệng 14,8 22,7 9,1 53,4 100
Tổng 23,8 42,8 7,8 25.6 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
7. Đặc điểm hạch cổHạch cổ (N) Số BN %
N0 489 74,6
N1 135 20,6
N2 26 4,0
N3 5 0,8
Nhóm hạch
Nhóm I 139 83,2
Nhóm II 39 23,4
Nhóm III 10 6,0
Nhóm IV 1 0,6
Nguyễn Thị Hương Giang: 43,3% sờ thấy hạch cổ Nguyễn Thị Hồng: 39,0%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
8. Di căn xa
Di căn xa Số BN %
M0 648 98,9
M1 7 1,1
Tổng 655 100
Nguyễn Thị Hương Giang: 1,4%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
9. Dạng mô bệnh học
Dạng mô bệnh học Số BN %
UTBM tế bào vảy 615 93,9
UTBM dạng tuyến nang 19 2,9
UTBM dạng biểu bì nhầy 13 2,0
UTBM tuyến 5 0,8
UTBM tế bào túi tuyến 3 0,5
Tổng số 655 100
Nguyễn Thị Hương Giang: 93,5% Nguyễn Thị Hồng: 94,2% Miloro: 95%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
10. Phân độ mô học của UTBM tế bào vảy
Nguyễn Thị Hương Giang: Độ II (40,8%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11. Giai đoạn bệnh
Nguyễn Thị Hương Giang: I (4,2%), II (32,6%), IV (35,4%)Nguyễn Thị Hồng: I (7,9%), III (34,5%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN12. PP điều trị theo vị trí tổn thương (%)
PP điều trị
Vị trí u
PT đơn thuần
Xạ trị đơn thuần
PT + xạ trị
PT + hóa chất
Xạ trị + Hóa chất
PT + xạ trị + hóa chất
Tổng số
Lưỡi 58,2 6,5 10,5 1,5 11,5 11,8 100
Sàn miệng 52,8 5,6 22,2 0 12,5 6,9 100
Lợi 48,5 28,8 18,2 1,5 1,5 1,5 100
Môi 91,0 0 4,5 0 0 4,5 100
Má 44,4 22,2 27,8 0 2,8 2,8 100
Khẩu cái cứng 50,0 20,0 16,7 0 13,3 0 100
Tam giác sau hàm 38,8 33,3 16,7 5,6 5,6 0 100
Họng miệng 26,1 18,2 5,7 0 43,2 6,8 100
Tổng 51,8 11,9 12,8 1,1 14,2 8,2 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
13. PP điều trị theo giai đoạn bệnh (%)
Giai đoạn bệnh
PP điều trịI II III IV
PT đơn thuần 91,9 76,1 25,5 1,7
Xạ trị đơn thuần 0,7 4,0 8,5 33,9
PT + xạ trị 5,4 14,2 26,4 9,2
PT + hóa chất 0 1,3 0,9 1,7
Xạ trị + hóa chất 0,7 1,3 11,3 44,3
PT + xạ trị + hóa chất 1,3 3,1 27,4 9,2
Tổng số 100 100 100 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
14. PP phẫu thuật theo vị trí khối u (%)
PP phẫu thuật
Vị trí uLấy rộng
uLấy u +
THLấy u + vét
hạchLấy u + TH + vét hạch Tổng số
Lưỡi 29,4 2,3 68,3 0 100
Sàn miệng 52,5 10,2 25,4 11,9 100
Lợi 63,6 13,6 18,2 4,5 100
Môi 40,9 54,5 4,5 0 100
Má 40,7 33,3 14,8 11,1 100
Khẩu cái cứng 65,0 25,0 10,0 0 100
Tam giác sau hàm 63,6 18,2 18,2 0 100
Họng miệng 60,6 0 39,4 0 100
Tổng số 41,0 9,6 47,0 2,5 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
15. PP xạ trị
PP xạ trị Số BN %
Đơn thuần175 57,0
Hậu phẫu 132 43,0
Tổng 307 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
16. Tác dụng phụ sau xạ trị
75,1
24,9
26,2
73,8
21,9
78,1
71,8
28,2
1,4
98,6
2,8
97,2
0102030405060708090
100
X¹m da Kh« miÖng Báng da Viªm niªmm¹c miÖng
MÊt vÞ gi¸c BiÕn chøngkh c
Kh«ngCã
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 17. Vị trí và thời gian tái phát
Loại tái phát Số BN %
Không tái phát 260 60,3
Tái phát tại u 87 20,2
Tái phát tại hạch 74 17,2
Tái phát tại u + hạch 10 2,3
Thời gian tái phát
<= 6 tháng 113 66,1
Trên 6 - 12 tháng 31 18,1
Trên 12 - 24 tháng 17 10,0
Trên 24 tháng 10 5,8
M. Miloro: 2 năm đầu (90%), u (20%), hạch (10%)David (2008): 2 năm đầu (86%), trung bình 7,5 tháng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18. Tái phát theo giai đoạn bệnh
Tái phát
Giai đoạn
Không tái phát Tái phát
Số BN % Số BN %
I 77 69,4 34 30,6
II 117 70,1 50 29,9
III 32 57,1 24 42,9
IV 34 35,1 63 64,9
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19. Di căn xa
Di căn Số BN %
Không di căn 411 95,4
Di căn 20 4,6
Tổng 431 100
M. Miloro: 1- 4%Sklenicka: 4%
KẾT LUẬN
KẾT LUẬNĐặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của UTBM miệng
Độ tuổi: 50 đến 59 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 1,94/1. Thời gian diễn biến bệnh trung bình là 5,2 tháng, biểu hiện
lâm sàng đầu tiên là khối u, loét và cảm giác đau rát trong miệng.
Trong khoang miệng UTBM lưỡi thường gặp nhất (57%), UTBM họng miệng chiếm 13,4%.
Hình thái lâm sàng phổ biến là dạng loét sùi (37,4%). Kích thước u: T2 (42,7%), T3 ít gặp nhất (7,8%). Hạch trên lâm sàng là 25,3%, chủ yếu là nhóm I. Di căn xa rất ít gặp chiếm 1,1%. Dạng mô bệnh học: UTBM tế bào chiếm vảy 93,9%, đa số là
độ 2 (69,3%). Giai đoạn 2 là (34,5%), giai đoạn 1 chiếm 22,7%.
KẾT LUẬN
Kết quả điều trị của ung thư biểu mô miệng PP phẫu thuật đơn thuần được sử dụng nhiều nhất
(51,8%), thường sử dụng ở giai đoạn sớm. Xạ trị đơn thuần (11,9%) và phối hơp các phương pháp (36,3%) thường được áp dụng ở giai đoạn muộn.
Ung thư lưỡi có tỷ lệ cắt u nguyên phát cộng vét hạch cổ cao nhất 68,3%.
Vét hạch cổ: 100% được vét bảo tồn PTTH thường được áp dụng ở môi, má và sàn miệng Tỷ lệ tái phát tại u 20,2% là , tại hạch là 17,2%, đa số
trường hợp xảy ra ở 2 năm đầu (94,2%). Di căn xa sau điều gặp 4,6% số trường hợp, trong đó
di căn phổi thường gặp nhất (55%).
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Tổn thương ung thư biểu mô mặt bên lưỡi Tổn thương ung thư biểu mô khẩu cái
Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 1
Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 3
Hình ảnh vi thể UTBM tế bào vảy độ 2
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình ảnh vi thể UTBM dạng biểu bì nhầy Hình ảnh vi thể UTBM dạng tuyến nang
EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!