Ngày [ ] tháng [ ] năm 2010pentstudiotayho.org/wp-content/uploads/2017/07/HDMB-Mau-PentSt… ·...

36
1 HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Tại Dự Án PentStudio Số : /PS GIỮA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ C.T.L CÔNG TY……………………………………. hoặc Ông: …..…………………………. Cùng vợ là Bà: ………………………… Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này đã được đăng ký tại Sở Công Thương Thành phố Hà Nội theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Transcript of Ngày [ ] tháng [ ] năm 2010pentstudiotayho.org/wp-content/uploads/2017/07/HDMB-Mau-PentSt… ·...

1

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Tại Dự Án

PentStudio

Số : /PS

GIỮA

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ C.T.L

CÔNG TY…………………………………….

hoặc Ông: …..………………………….

Cùng vợ là Bà: …………………………

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này đã được đăng ký tại Sở Công Thương

Thành phố Hà Nội theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

2

Căn cứ:

Luật Dân sự số 91/2015/QH11 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm

2010;

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;

Văn bản số 8077/SXD-QLN do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cấp ngày 15/9/2016

về việc nhà ở hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh tại Dự án đầu

tư xây dựng Tổ hợp công trình dịch vụ, thương mại, nhà trẻ và nhà ở tại ô đất B,

Khu đấu giá D1, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà Nội,

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2017, tại ……………………………………….chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ C.T.L

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số ………. do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế

hoạch và Đầu tư …………… cấp lần đầu ngày ………….., cấp thay đổi lần thứ ….. ngày ……..

Đia chi trụ sở chính: …………………………………………………………….

Điên thoai: …………………. Fax: ……………………..

Ma số thuê: …………………………………………

Đai diên: ……………………… Chưc vu:……………………..

BÊN MUA : CÔNG TY/ÔNG/ BÀ: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/ĐKKD số:………...

Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: …………………………………………….

Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): …………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Thẻ CCCD/Hộ chiếu của Đại diện: ………………………………

Ngày cấp:………………….. Nơi cấp: …………………………

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………

Số tài khoản: ……………….. Mở tại ngân hàng: ……………….………..

Đồng sở hữu (nếu có): ……………………………………………………….……………

Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi chung là “Các Bên/Hai Bên” và gọi riêng là “Bên”.

Trên cơ sở trao đổi, thoa thuân, thống nhất, Bên Bán va Bên Mua đông y cùng nhau ky

kêt Hơp Đông Mua Bán Căn Hộ nay vơi cac điêu kiên va điêu khoan như sau:

3

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Hợp Đồng này, từ ngữ hoặc thuật ngữ viết hoa được định nghĩa như sau:

1. Hợp Đồng là Hợp đồng mua bán căn hộ này cùng với toàn bộ các phụ lục kèm

theo;

2. Tòa Nhà/Dự Án là công trình hỗn hợp được xây dựng tại Lô đất B, khu đấu giá

D1, phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hà Nội (Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất số CK 560047) do Bên Bán đầu tư;

3. Căn Hộ là không gian khép kín xây dựng theo thiết kế được phê duyệt nhằm mục

đích để ở trong Tòa Nhà, được mô tả chi tiết tai Phụ Lục số 1 của Hợp đồng;

4. Giấy Chứng Nhận là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và

tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui

định pháp luật;

5. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo

kích thước thông thủy, thể hiện tại Giấy Chứng Nhận;

6. Diện Tích Xây dựng Căn Hộ là diện tích Căn Hộ tính theo tim tường;

7. Gói Cải Tạo Hoàn Thiện Nội Thất: là hạng mục nội thất và trang thiết bị bên trong

Căn Hộ được Bên Bán xây dựng/cải tạo/cung cấp/lắp đặt nhằm gia tăng giá trị sử

dụng cho Căn Hộ theo nhu cầu của Bên Mua, được mô tả chi tiêt tại Phụ lục số 1

của Hợp Đồng;

8. Giá Bán Căn Hộ là số tiền trọn gói Bên Mua trả cho Bên Bán để được quyền sở

hữu Căn Hộ cùng với Gói Cải Tạo Hoàn Thiện Nội Thất. Giá Bán Căn Hộ chưa bao

gồm 10% thuế giá trị gia tăng, Kinh Phí Bảo Trì và các khoản khác như qui định tại

Khoản 2 Điều 3 của Hợp đồng;

9. Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà là dịch vụ cơ bản do đơn vị chuyên nghiệp cung

cấp/thực hiện nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường theo qui định

pháp luật về Nhà ở, được qui định cụ thể tại Phụ lục số 4 của Hợp đồng;

10. Phí Quản Lý là khoản tiền do các chủ sở hữu Tòa Nhà đóng góp, dù sử dụng hay

không sử dụng, để trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà

được qui định cụ thể tại Phụ lục số 4 của Hợp đồng;

11. Phí Dịch Vụ là khoản tiền các chủ sở hữu/người sử dụng phải trả cho đơn vị cung

4

cấp dịch vụ theo hợp đồng/thỏa thuận riêng, bao gồm nhưng không giới hạn các

dịch vụ như: cấp điện, cấp nước, viễn thông, truyền hình, internet, điện thoại, cấp

nước nóng, trông giữ xe, trông giữ trẻ, trông đồ, giặt là, dọn phòng, thể dục thể

thao, làm đẹp, bể bơi, sửa chữa bảo dưỡng trang thiết bị thuộc sở hữu riêng, các

dịch vụ tại nhà (in-room services) và các dịch vụ khác theo nhu cầu riêng;

12. Phần Sở Hữu Riêng là phần diện tích của Tòa Nhà và trang thiết bị gắn liền với

diện tích đó, thuộc sở hữu riêng của Bên Bán hoặc Bên Mua, qui định cụ thể tại

Điều 11 và Phụ lục số 3 của Hợp đồng;

13. Phần Sở Hữu Chung là phần diện tích của Tòa Nhà và trang thiết bị gắn liền với

diện tích đó, không thuộc sở hữu riêng của Bên Bán hoặc Bên Mua, được qui định

cụ thể tại Điều 11 và Phụ lục số 3 của Hợp đồng;

14. Diện Tích Chênh Lệch là phần diện tích khác biệt giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ

ghi tại Hợp Đồng và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đo đạc thực tế khi bàn giao Căn

Hộ;

15. Bảo Trì Tòa Nhà là việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa Phần sở hữu chung của Tòa

Nhà nhằm duy trì chất lượng Tòa Nhà;

16. Kinh Phí Bảo Trì là khoản tiền bằng 2% (hai phần trăm) Giá Bán Căn Hộ mà Bên

Mua phải đóng góp để lập Quỹ Bảo Trì Tòa Nhà theo quy định của Luật Nhà ở;

17. Nội Quy Tòa Nhà/ Nội Quy là bộ quy tắc bắt buộc áp dụng đối với tất cả các chủ

sở hữu/người sử dụng Tòa Nhà, được thể hiện chi tiết tại Phụ lục số 4 kèm theo

Hợp đồng này;

18. Ngày là ngày dương lịch;

19. Ngày Làm Việc nghĩa là ngày từ thứ hai đến thứ sáu và không phải là ngày nghỉ

theo Luật Lao động.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Các Bên tại đây thống nhất rằng: Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn

Hộ tại Tòa Nhà với các điều kiện và điều khoản qui định tại Hợp Đồng này;

2. Mô tả chi tiết Căn Hộ mua bán được qui định tại Phụ lục số 1 của Hợp Đồng này.

ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá Bán Căn Hộ được quy định tại Phụ lục số 2 của Hợp Đồng;

5

2. Các Bên thống nhất rằng: Giá Bán Căn Hộ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

(10%) theo qui định pháp luật và không bao gồm các khoản sau:

(i) Lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến

việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua;

(ii) Phí ngân hàng, phí bảo lãnh, phí chuyển tiền và các loại phí, lệ phí khác liên

quan đến việc thanh toán của Bên Mua theo Hợp Đồng;

(iii) Kinh Phí Bảo Trì Bên Mua phải đóng góp theo qui định của pháp luật;

(iv) Phí Quản Lý kể từ ngày Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo qui định của

Hợp Đồng này;

(v) Phí Dịch Vụ và chi phí kết nối lắp đặt các thiết bị mà Bên Mua sử dụng riêng

cho Căn Hộ, bao gồm: dịch vụ viễn thông, truyền hình, cấp điện, cấp nước...

và các dịch vụ khác;

(vi) Tiền mua hoặc thuê chỗ để xe ô tô cho Bên Mua;

(vii) Chi phí bảo hiểm theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật;

(viii) Các chi phí khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của Hai Bên

theo Hợp Đồng này;

3. Phương thức thanh toán:

(i) Mọi khoản thanh toán theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng Đồng Việt

Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng

do Bên Bán chỉ định;

(ii) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất

phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền

chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

4. Thời hạn thanh toán:

(i) Thời hạn thanh toán: Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn

toàn bộ Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì cho Bên Bán theo quy định tại

Phụ Lục số 2 của Hợp Đồng này;

(ii) Thanh toán giá trị phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có): Nếu có phát sinh

Diện Tích Chênh Lệch thuộc trường hợp phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ,

6

Các Bên sẽ lập thành Phụ lục hợp đồng sau khi ký Biên Bản Bàn Giao Căn

Hộ để điều chỉnh Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ, Giá Bán Căn Hộ và các khoản

thuế, phí liên quan cho phù hợp. Khoản tiền chênh lệch được ghi nhận tại

Phụ lục hợp đồng sẽ được Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua trong trường hợp

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ giảm đi, hoặc Bên Mua thanh toán cho Bên Bán

trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tăng lên trong vòng 30 (ba

mươi) ngày, kể từ ngày ký kết Phụ lục hợp đồng.

5. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: thực hiện theo Điều 109 Luật nhà ở

năm 2014

ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG

1. Bên Bán cam kết xây dựng Tòa Nhà và Căn Hộ cùng các công trình hạ tầng kỹ

thuật theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng theo đúng quy

chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định;

2. Tiến độ xây dựng:

(i) Cất nóc công trình: Quí 4 năm 2017

(ii) Hoàn thành và bàn giao Căn Hộ: Quí 4 năm 2018

3. Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc

xây dựng nhà và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi

trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của

khu vực; trừ trường hợp Bàn giao sớm Căn Hộ để Bên Mua tự hoàn thiện nội thất

như qui định tại khoản 4 Điều này.

ĐIỀU 5. BÀN GIAO CĂN HỘ

1. Điều kiện bàn giao Căn Hộ:

Hai Bên thống nhất rằng, việc bàn giao Căn Hộ sẽ được thực hiện khi đáp ứng các

điều kiện sau đây:

(i) Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn mọi nghĩa vụ thanh toán qui

định tại Hợp đồng này; và

(ii) Bên Bán đã hoàn thành thi công Căn Hộ và Tòa Nhà theo qui định tại Phụ

lục số 1 của Hợp Đồng này.

2. Công tác bàn giao Căn Hộ:

7

(i) Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong Quí 4 năm 2018. Nếu không

có thông báo khác của Bên Bán thì “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là 31/12/2018;

(ii) Bên Bán sẽ thông báo lịch bàn giao Căn Hộ tới Bên Mua tối thiểu 15 ngày

trước Ngày Bàn Giao. Bên Mua hoặc đại diện được ủy quyền của Bên Mua

có trách nhiệm có mặt theo đúng thời gian, địa điểm được thông báo để

nhận bàn giao Căn Hộ;

(iii) Việc bàn giao Căn Hộ phải được lập thành Biên bản bàn giao, được đại diện

có thẩm quyền của Hai Bên ký kết, là phần không thể tách rời của Hợp đồng

này;

(iv) Trường hợp có những khiếm khuyết nhỏ so với Hợp đồng mà không ảnh

hưởng tới công năng sử dụng Căn Hộ thì Bên Mua liệt kê chi tiết vào trong

Biên bản bàn giao, Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết đó

trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hai Bên ký Biên bản bàn giao Căn Hộ. Để

tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng mọi

khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ được ghi trong Biên

Bản Bàn Giao Căn Hộ sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với

Căn Hộ;

(v) Trường hợp có những sai sót lớn so với Hợp đồng và ảnh hưởng đến công

năng sử dụng Căn Hộ, Bên Mua có quyền chưa nhận bàn giao và yêu cầu

Bên Bán khắc phục sai sót bằng Biên bản yêu cầu sửa chữa Căn Hộ. Nội

dung yêu cầu sửa chữa phải phù hợp với Tiêu chuẩn hoàn thiện qui định tại

Phụ Lục số 1 của Hợp đồng này. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện các yêu

cầu sửa chữa căn hộ theo Biên bản yêu cầu sửa chữa và Bên Mua có nghĩa

vụ nhận bàn giao Căn Hộ sau khi Căn Hộ đã được hoàn thiện theo yêu cầu;

(vi) Trường hợp sau 10 ngày kể từ Ngày bàn giao được thông báo mà Bên Mua

không có mặt và không có văn bản gửi Bên Bán đề nghị điều chỉnh lịch bàn

giao với lý do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì Bên Bán được xem

là đã hoàn thành nghĩa vụ bàn giao Căn Hộ mà không cần chữ ký của Bên

Mua. Bên Mua được xem là đã chính thức và hoàn toàn đồng ý nhận bàn

giao Căn Hộ theo hiện trạng và chấp nhận mọi nghĩa vụ thanh toán theo

Hợp Đồng.

3. Hiệu chỉnh về diện tích Căn Hộ

(i) Các Bên đồng ý rằng Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tại thời điểm ký Hợp Đồng

này là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời

8

điểm bàn giao Căn Hộ; Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh theo Diện Tích

Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế như quy định dưới đây:

(ii) Trương hơp Diên Tich Sử Dụng Căn Hộ Thưc Tê tăng lên hoặc giảm đi trong

phạm vi 02 m2 (hai mét vuông) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong

Hơp Đông nay thi Hai Bên thống nhất không điêu chinh Gia Ban Căn Hô;

(iii) Trường hợp Diên Tich Sử Dụng Căn Hộ Thưc Tê chênh lệch (tăng lên hoặc

giảm đi) quá 02 m2 (hai mét vuông) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi

trong Hơp Đông nay thi Gia Ban Căn Hô se đươc điêu chinh lai theo Diên

Tich Sử Dụng Căn Hộ Thưc Tê khi ban giao Căn Hô. Số tiền điều chỉnh bằng

đơn giá theo mét vuông của Căn Hộ trong Hợp Đồng nhân với diện tích

chênh lệch;

(iv) Việc hiệu chỉnh diện tích Căn Hộ phải được thể hiện đầy đủ trong Biên bản

bàn giao Căn Hộ, là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này.

Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được

xác định theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ;

(v) Bên Mua, bằng kinh phí của mình, có quyền thuê đơn vị tư vấn chuyên

nghiệp để thực hiện việc đo đạc Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thưc Tê khi ban

giao Căn Hô.

4. Bàn giao sớm Căn Hộ

(i) Trường hợp Bên Mua nhận bàn giao thô và tự tổ chức hoàn thiện nội thất

Căn Hộ theo Phụ lục số 1 của Hợp đồng thì công tác bàn giao Căn Hộ sẽ

sớm hơn dự kiến;

(ii) Bên Mua có trách nhiệm làm việc với Bên Bán về các tiêu chuẩn thiết kế,

trình thiết kế nội thất và tiến độ thi công để Bên Bán phê chuẩn trước khi tổ

chức thi công, đảm bảo không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực và thẩm mỹ

của Tòa Nhà, phù hợp với tiến độ chung của Dự án và tuyệt đối không thi

công sau khi Tòa Nhà chính thức đi vào vận hành khai thác;

(iii) Việc tổ chức thi công của Bên Mua phải tuân thủ các qui định của Ban Quản

lý dự án thuộc Bên Bán, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn xây dựng của

Nhà nước.

5. Kể từ thời điểm Hai Bên ky Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền

quản lý sử dụng Căn Hộ, chịu trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý, chi phí khác và

chịu mọi rủi ro liên quan đến Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua có thực tế sử

9

dụng Căn Hộ hay không;

6. Các Bên thống nhất rằng mức Phí Quản Lý tạm tính trên một mét vuông Diện Tích

Sử Dụng Căn Hộ hàng tháng là 22.000 đồng (hai mươi hai ngàn đồng) một tháng.

Bên Mua có nghĩa vụ nộp Phí Quản Lý cho 03 (ba) tháng đầu tiên trước khi nhận

Bàn giao Căn Hộ. Mức Phí Quản Lý có thể được điều chỉnh theo qui định của Pháp

luật sau khi Ban Quản trị được thành lập nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quản lý quốc

tế của Tòa Nhà;

ĐIỀU 6. BẢO HÀNH

1. Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ đa ban theo quy định tại Điều 85 của Luật

Nhà Ở 2014;

2. Sau khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán sẽ thông báo và cung cấp cho Bên

Mua 01 (một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Tòa Nhà vào sử dụng

theo quy định của pháp luật về xây dựng để Các Bên xác định thời điểm bảo hành

Tòa Nhà;

3. Thời gian bảo hành Căn Hộ là 60 (sáu mươi) tháng (“Thời Hạn Bảo Hành”) được

tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiêm thu đưa Tòa Nhà vao sư dung theo quy

đinh cua phap luât vê xây dưng;

4. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về khung,

cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ

thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh

hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các

trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở;

5. Trong Thời Hạn Bảo Hành, phù hợp với quy định của pháp luật việc bảo hành sẽ

được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khiếm khuyết. Việc

bảo hành chỉ do Bên Bán hoặc Bên thứ ba được Bên Bán ủy quyền thực hiện;

6. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận thêm rằng Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo

hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào thuộc một trong các

trường hợp sau đây:

(i) Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên;

(ii) Do Bên Mua hoặc người cư trú hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác sử

dụng sai hoặc tự ý sửa chữa, thay đổi;

10

(iii) Do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;

(iv) Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua theo quy định tại Hợp

Đồng này;

(v) Các trường hợp khác không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán;

7. Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo

hành theo quy định của Điều này, Bên Mua và có nghĩa vụ phải:

(i) Thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp hoặc thông qua

hình thức gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm khuyết, hư hỏng đó

chậm nhất là trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày phát hiện ra khiếm

khuyết, hư hỏng; và

(ii) Áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của

khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú không

thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều

kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú phải chịu toàn bộ

hay một phần tùy theo mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc

khắc phục khiếm khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh.

8. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng trong thời hạn bảo hành, bất kỳ công việc

bảo hành, sửa chữa nào đối với Căn Hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc

bên thứ ba được Bên Bán ủy quyền hoặc cho phép. Bên Bán không chịu trách

nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành và các trách nhiệm khác (sửa chữa, thay thế ...)

trong trường hợp Bên Mua tự ý hoặc thuê, nhờ người khác khắc phục hư hỏng,

khiếm khuyết trong mọi trường hợp.

9. Sau Thời Hạn Bảo Hành theo quy định tại Hợp Đồng này, việc sửa chữa những hư

hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua.

ĐIỀU 7. GIẤY CHỨNG NHẬN

1. Các Bên đồng ý rằng, thời điểm chuyển quyền sở hữu Căn Hộ từ Bên Bán sang cho

Bên Mua là ngày Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được đại diện có thẩm quyền của Hai

Bên ký kết;

2. Bên Bán sẽ đại diện Bên Mua thực hiện việc xin cấp Giấy Chứng Nhận đối với Căn

Hộ trong vòng 50 (năm mươi) ngày kể từ ngày Bàn giao Căn Hộ, và Bên Bán nhận

đủ các khoản thanh toán của Bên Mua theo Hợp đồng cùng đầy đủ các giấy tờ

hợp lệ của Bên Mua để được cấp Giấy Chứng Nhận theo qui định của Pháp luật,

11

trừ trường hợp Bên Mua có đề nghị tự làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận;

3. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán lệ phí trước bạ, lệ phí và chi phí thủ tục liên

quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm

quyền và Thông Báo của Bên Bán;

4. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu tự mình làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận

thì Bên Mua gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên Bán. Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp

đầy đủ hồ sơ pháp lý cần thiết về Căn Hộ cho Bên Mua sau khi Bên Mua đã thanh

toán đầy đủ theo qui định của Hợp Đồng;

5. Kể từ ngày Các Bên ký kết biên bản bàn giao Giấy Chứng Nhận hoặc từ ngày Bên

Bán bàn giao hồ sơ pháp lý cho Bên Mua (trong trường hợp Bên Mua tự làm thủ tục

xin cấp Giấy Chứng Nhận trên đây), Bên Bán được coi là đã hoàn thành toàn bộ các

nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, trừ nghĩa vụ bảo hành Căn Hộ.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

1. Quyền của Bên Bán:

(i) Yêu cầu Bên Mua thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán Căn Hộ và các

khoản phải trả khác theo thỏa thuận quy định tại Hợp Đồng này;

(ii) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận tại

Hợp Đồng này;

(iii) Yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết và thanh toán đầy

đủ lệ phí trước bạ, lệ phí, chi phí thủ tục và chi phí khác phù hợp với quy

định của pháp luật để Bên Bán xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua tại

cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp Bên Mua tự thực hiện;

(iv) Toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với Phần Sở

Hữu Riêng Của Bên Bán, bao gồm cả những Căn Hộ chưa bán;

(v) Bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn Hộ, quyền sử dụng đất và các quyền hợp

pháp khác liên quan đến Căn Hộ cho tới khi ký kết Biên bản bàn giao Căn

Hộ cho Bên Mua và Bên Mua đã hoàn tất việc thanh toán đầy đủ các khoản

tiền theo Hợp Đồng;

(vi) Áp dụng các chế tài quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này trong trường

hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc vi phạm bất kỳ nghĩa vụ

nào theo Hợp Đồng này;

12

(vii) Quyết định lựa chọn/thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa

Nhà có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây

dựng;

(viii) Từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận

cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tương

ứng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

(ix) Bên Mua chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba

đối với hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp

đồng này. Trường hợp tranh chấp khiếu kiện đó ảnh hưởng nghiêm trọng

đến uy tín, lợi ích chung của Bên Bán hoặc dự án thì Bên Bán có quyền đơn

phương chấm dứt hợp đồng theo điểm (ii) khoản 1 Điều 12 Hợp đồng này

(x) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Tòa Nhà trong thời

gian chưa thành lập Ban quản trị, bao gồm: các quyền như lựa chọn và ký

hợp đồng với đơn vị chuyên nghiệp quản lý vận hành Tòa Nhà, ban hành và

hiệu chỉnh Nội Quy Tòa Nhà, các quyền và trách nhiệm khác theo qui định

của Pháp luật;

(xi) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại điểm Điều 12 và các

trường hợp khác theo quy định của Hợp Đồng này;

(xii) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên Bán:

(i) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin về quy hoạch, về thiết kế Tòa Nhà và

thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kem theo Hợp

Đồng 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) ban vẽ thiết kế

mặt bằng tầng có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt cắt Tòa Nhà;

(ii) Đầu tư xây dựng Tòa Nhà, Căn Hộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật theo

đúng qui hoạch và thiết kế được duyệt;

(iii) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng,

kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ

thuật hiện hành;

(iv) Quản lý Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua

theo quy định của Hợp Đồng này;

13

(v) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua trong việc ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ

với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp và các dịch vụ tiện

ích khác;

(vi) Thực hiện bảo hành đối với Căn Hộ theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng

này;

(vii) Bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn

Hộ đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng;

(viii) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán

Căn Hộ theo quy định của pháp luật;

(ix) Nộp Kinh Phí Bảo Trì đôi vơi Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và chuyển

toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng.

Quản lý sử dụng Quỹ bảo trì và bàn giao cho Ban Quản trị Tòa Nhà khi được

thành lập theo qui định của Pháp luật;

(x) Thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên

Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường

trong Hợp Đồng;

(xi) Ký hợp đồng bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do

Ngân hàng nhà nước công bố;

(xii) Thực hiện các thủ tục có liên quan để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng này và quy

định pháp luật;

(xiii) Tổ chức hội nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban quản trị theo quy định

của pháp luật;

(xiv) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên

quan đến giao dịch mua Căn Hộ và hỗ trợ Bên Mua thực hiện thủ tục thế

chấp Căn Hộ cho Ngân hàng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu vay

vốn Ngân hàng;

(xv) Bảo mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, phát

tán thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên

Mua, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

(xvi) Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, Nội Quy và theo quy định của

pháp luật.

14

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

1. Quyền của Bên Mua:

(i) Yêu cầu Bên Bán đầu tư xây dựng và bàn giao Căn Hộ theo đúng chất lượng,

tiến độ qui định tại Hợp Đồng này;

(ii) Yêu cầu Bên Bán thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo

quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật;

(iii) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã hoàn tất các nghĩa vụ tương ứng qui định

tại Hợp Đồng này;

(iv) Được toàn quyên sơ hưu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ

đa mua theo quy đinh cua Hợp đồng này và phap luât sau khi nhận bàn

giao;

(v) Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng của Tòa Nhà kết nối với cơ sở hạ

tầng của khu vực đảm bảo sự thuận tiện và ổn định trong vận hành Tòa Nhà

và cuộc sống của cư dân;

(vi) Yêu cầu Bên Bán bảo hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng

này;

(vii) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ, việc sử dụng tiền ứng trước

và kiểm tra thực tế công trình một cách hợp lý;

(viii) Yêu cầu Bên Bán thanh toán tiền lãi phạt trong trường hợp Bên Bán chậm

bàn giao Căn Hộ;

(ix) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Nhà Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban

Quản Trị Tòa Nhà theo quy định của pháp luật;

(x) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tai tổ chức tín dụng

trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thê châp Căn Hô tai tổ chức tín dụng;

(xi) Được ưu tiên bố trí chỗ để xe ô tô/xe máy/xe đạp trong khu vực đỗ xe có

thu phí của Tòa Nhà theo các quy định của Bên Bán/đơn vị quản lý vận hành

tòa nhà;

(xii) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp diện tích sử dụng

căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 8% (tám phần trăm) so với diện tích sử

dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ

15

trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn

hộ của Bên Mua đối với Bên Bán.

(xiii) Các quyền khác được ghi trong Hợp Đồng và quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên Mua

(i) Thanh toán đây đu va đung han Giá Bán Căn Hộ và các khoản phải trả khác

(nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;

(ii) Nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng quy định của Hợp Đồng này;

(iii) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác qui định tại Khoản

2 Điều 3 của Hợp Đồng này;

(iv) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: trông giữ xe, điện, nước, truyền

hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc và các chi phí phát sinh từ

dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng theo nhu cầu;

(v) Tuân thủ quy định xây dựng, nội quy công trường trong quá trình tự hoàn

thiện nội thất Căn Hộ (nếu có) và đảm bảo tiến độ hoàn thiện nội thất Căn

Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này;

(vi) Mua và duy trì hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm công cộng, các loại bảo

hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật về xây dựng trong quá trình thi

công hoàn thiện nội thất Căn Hộ (nếu có);

(vii) Chấp hành đầy đủ các quy định tại Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp

Đồng này;

(viii) Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho đơn vị quản lý vận hành trong việc bảo

trì, quản lý vận hành Tòa Nhà;

(ix) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và

trách nhiệm của chủ sở hữu Căn Hộ, có trách nhiệm thanh toán Phí Quản

Lý, Phí Dịch Vụ và các khoản phí liên quan đến Căn Hộ phù hợp với quy định

tại Nội Quy Tòa Nhà và qui định của Pháp luật;

(x) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm mua, duy trì và

giải quyết các loại bảo hiểm đối với Căn Hộ theo quy định của Nội Quy Tòa

Nhà và quy định của pháp luật;

16

(xi) Thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên

Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt và/hoặc bồi

thường trong Hợp Đồng;

(xii) Thanh toán phí bảo lãnh trong trường hợp có nhu cầu được cấp bảo lãnh

ngân hàng theo qui định pháp luật về Nhà ở;

(xiii) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định

của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần Diện

Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung theo qui định của Hợp Đồng;

(xiv) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các

quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu

Riêng Của Bên Bán;

(xv) Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp (i) quyền tài sản phát sinh từ Hợp Đồng

này, hoặc (ii) Căn Hộ sau khi Bên Mua đã được bàn giao quyền sở hữu trước khi

Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt

Nam thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cung Bên Mua

làm các thủ tục cần thiết theo quy định cua ngân hang và pháp luật;

2. Trong trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận của Bên Mua chưa được nộp

cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mà Bên Mua có nhu cầu chuyển nhượng,

chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ

ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyên nhương hơp đông theo quy

đinh cua phap luât vê nha ơ;

3. Hai Bên thông nhât răng, Bên Mua chi đươc chuyên nhương Hợp Đồng cho bên

thư ba khi co đu cac điêu kiên sau đây:

(i) Căn Hô mua ban không đang trong tinh trang thê châp tai tổ chức tín dụng

hoăc không thuôc diên bi han chê chuyên nhương theo quyêt đinh cua cơ

quan nha nươc hoăc không co tranh châp vơi bên thư ba, trừ trường hợp

được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp Đồng

cho bên thứ ba;

(ii) Bên Mua đa hoan thanh viêc thanh toan cac nghia vu đên han liên quan đên

Căn Hô đa mua cho Bên Bán theo thoa thuân tại Điều 3 của Hợp Đồng;

17

(iii) Bên nhân chuyên nhương hơp đông phai đu điêu kiên đươc mua va sơ hưu

nha ơ tai Viêt Nam theo quy đinh cua phap luât Viêt Nam tai thơi điêm nhân

chuyên nhương Hơp Đông;

(iv) Bên nhân chuyên nhương hơp đông phai cam kêt tuân thu cac thoa thuân

cua Bên Ban va Bên Mua trong Hợp Đồng.

4. Trường hợp Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn Hộ thì đồng thời

chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ phát sinh từ Cam kết bảo lãnh trong bán, cho

thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai gắn với Hợp đồng mua bán, thuê mua

nhà ở (nếu có) cho Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng;

5. Bên Mua ủy quyền cho Bên Bán thực hiện việc thông báo đến Ngân hàng bảo lãnh

về việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở (nếu có);

6. Bên Mua có nghĩa vụ thông báo việc chuyển nhượng cho Bên Bán và người nhận

chuyển nhượng Căn Hộ hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng được hưởng

quyền lợi cũng như các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp Đồng này, Nội

Quy, các phụ lục đính kèm và các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có).

ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG - SỞ HỮU CHUNG TRONG TÒA NHÀ

1. Phần sở hữu riêng trong Tòa Nhà bao gồm:

(i) Phần diện tích bên trong Căn Hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn

liền với căn hộ đó (nếu có) là phần sở hữu riêng của Bên Mua;

(ii) Phần diện tích khác trong Tòa Nhà được qui định cụ thể tại Phụ lục 3 của

Hợp đồng này là sở hữu riêng của Bên Bán;

(iii) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng, gắn liền với diện tích sở hữu

riêng của Bên nào thì thuộc sở hữu riêng của Bên ấy.

2. Phần sở hữu chung của Tòa Nhà bao gồm:

(i) Phần diện tích còn lại của Tòa Nhà, ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng

qui định tại khoản 1 Điều này;

(ii) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung

trong Tòa Nhà bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà,

tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ,

thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện,

cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước,

18

bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng

của các chủ sở hữu Tòa Nhà;

(iii) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa Nhà đó,

trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc

diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo

nội dung dự án đã được phê duyệt;

(iv) Các công trình công cộng trong khu vực Tòa Nhà nhưng không thuộc diện

đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội

dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các

công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng

nhà ở được phê duyệt.

3. Để tránh tránh hiểu lầm và tranh chấp, Hai Bên thống nhất qui định chi tiết Phần

sở hữu chung, Phần sở hữu riêng của Bên Bán tại Phụ lục số 3 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 12. XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Trách nhiệm của Bên Mua do chậm thanh toán.

(i) Nếu Bên Mua chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ bất kỳ khoản

tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này thì

Bên Mua sẽ phải thanh toán tiền lãi phát sinh trên (các) khoản tiền chưa

thanh toán với mức Lãi Suất Quá Hạn do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán thực tế kể từ ngày

đến hạn thanh toán quy định tại Hợp Đồng cho đến ngày Bên Bán thực

nhận được khoản thanh toán đó;

(ii) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng nếu thời gian Bên Mua chậm thanh

toán của một đợt thanh toán vượt quá 15 (mười lăm) ngày hoặc tổng thời

gian chậm thanh toán của tất cả các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp

Đồng và/hoặc khoản tiền lãi chậm thanh toán theo Hợp Đồng (nếu có) vượt

quá 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Bán có

quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi thông báo bằng

văn bản cho Bên Mua. Hợp Đồng này sẽ bị chấm dứt sau 15 (mười lăm)

ngày kể từ ngày Bên Mua được xem như đã nhận được thông báo chấm dứt

Hợp Đồng. Trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn Hộ cho khách

hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi bán Căn Hộ

cho người mua mới, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán

sau khi đã khấu trừ đi những khoản tiền sau:

19

(a) Tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% (tám phần trăm) Giá Bán Căn

Hộ; và

(b) Tiền thuế GTGT đã nộp; và

(c) Các khoản chi phí bồi thường thiệt hại ấn định bằng 10% (mười phần

trăm) Giá Bán Căn Hộ, bao gồm tổn thất về uy tín, tài sản, chi phí hợp

lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất

hoặc bị giảm sút.

2. Trách nhiệm của Bên Mua khi chậm/không nhận bàn giao Căn Hộ

(i) Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ thời hạn bàn giao Căn Hộ theo Thông báo

của Bên Bán và Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo qui định của Hợp

Đồng mà Bên Mua từ chối nhận bàn giao (trừ trường hợp quy định tại điểm

(xii) khoản 1 Điều 9) thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng

và áp dụng các quy định tại điểm (ii) khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng.

3. Trách nhiệm của Bên Bán do chậm bàn giao Căn Hộ

(i) Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong Quí 4 năm 2018. Nếu không

có thông báo khác của Bên Bán thì “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là 31/12/2018;

(ii) Nếu Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 90 (chín mươi) ngày kể từ

Ngày Bàn Giao Dự Kiến, và với điều kiện Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các

nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng, thì Bên Bán phải trả cho

Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh

toán cho Bên Bán theo Lãi Suất Quá Hạn do Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán thực tế, thời

hạn tính lãi suất được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 (chín mươi) ngày

nêu trên đến Ngày Bàn Giao Thực Tế;

(iii) Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau quá 180 (một trăm

tám mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến (“Ngày Phát Sinh Quyền Chấm

Dứt”), với điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình

theo quy định tại Hợp Đồng, thì trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ Ngày Phát

Sinh Quyền Chấm Dứt Hợp Đồng, bằng một văn bản thông báo cho Bên

Bán, Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và yêu cầu

Bên Bán hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán. Theo đó, Bên Bán có

trách nhiệm thanh toán cho Bên Mua các khoản tiền sau:

(a) Mọi khoản tiền đã được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán liên quan

đến Căn Hộ; và

20

(b) Khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% (tám phần trăm) của

tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán; và

(c) Các khoản chi phí bồi thường thiệt hại.

(iv) Trường hợp Bên Mua không gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng trong vòng

07 (bảy) ngày kể từ Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt sẽ được hiểu là Bên

Mua đã đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp Đồng và sẽ nhận bàn giao Căn Hộ

khi Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao. Trong trường hợp này, Bên Mua được

hưởng một khoản tiền lãi tính bằng Lãi Suất Quá Hạn do Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán thực

tế trên số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán kể từ Ngày Bàn Giao Dự

Kiến đến Ngày Bàn Giao Thực Tế của Căn Hộ;

(v) Các chế tài tại điểm (ii) và (iii) khoản 2 Điều 12 sẽ không được áp dụng nếu

Bên Mua không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa

vụ/trách nhiệm khác của mình theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc do Sự

Kiện Bất Khả Kháng dẫn đến việc Bên Bán không thể bàn giao Căn Hộ theo

quy định tại Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì hoãn

việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra

Sự Kiện Bất Khả Kháng cộng với thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu

quả phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo

bằng văn bản cho Bên Mua để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.

ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1. Bên Bán cam kết:

(i) Căn Hộ nêu tại Phụ Lục số 1 của Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên

Bán và không thuộc diên đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm

giao dịch theo quy định của pháp luật;

(ii) Căn Hộ nêu tại Phụ Lục số 1 của Hợp Đồng được xây dựng theo đúng quy

hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua,

bảo đảm chất lượng theo qui định của Nhà nước về xây dựn và phù hợp với

qui định tại Hợp Đồng này.

2. Bên Mua cam kết:

(i) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;

(ii) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết

liên quan đên Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của

21

Hợp Đồng cũng như cac phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn

đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy

tờ, tài liệu và thông tin đó;

(iii) Sô tiên mua Căn Hộ thỏa thuận trong Hơp Đông la hơp phap, không co

tranh châp vơi bên thư ba. Bên Ban se không chiu trach nhiêm đôi vơi viêc

tranh châp khoan tiên ma Bên Mua đa thanh toan cho Bên Ban theo Hơp

Đông. Trong trương hơp co tranh châp vê khoan tiên mua ban Căn Hộ thi

Hơp Đông vân co hiêu lưc đôi vơi Các Bên;

(iv) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp

luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.

3. Cam kết chung

(i) Việc ký kết Hợp Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép

buộc, lừa dối;

(ii) Trương hơp môt hoăc nhiêu điêu, khoan, điêm trong Hơp Đông bi cơ quan

nha nươc co thâm quyên tuyên la vô hiêu, không co gia tri phap ly hoăc

không thê thi hanh theo quy đinh hiên hanh cua phap luât thi cac Điêu,

khoan, điêm khac cua Hơp Đông vân co hiêu lưc thi hanh đôi vơi Hai Bên.

Hai Bên se thông nhât sưa đôi cac điêu, khoan, điêm bi vô hiêu hoăc không

co gia tri phap ly hoăc không thê thi hanh theo quy đinh cua phap luât va

phu hơp vơi y chi cua Hai Bên;

(iii) Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập

thông tin, số liệu hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng,

mà Bên Bán hoặc Bên Mua chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo

các điều khoản điều kiện của Hợp Đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản,

thỏa thuận liên quan mà các bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên

kia phải chấp nhận các số liệu, thông tin điều chỉnh;

(iv) Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp

Đồng này.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Sự Kiện Bất Khả Kháng nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể

lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp

cần thiết và khả năng cho phép bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện sau:

22

(i) Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn,

khởi nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự

nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính

liên kết của công nhân;

(ii) Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui

tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ

quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do

lỗi của Các Bên;

(iii) Do tai nan, ôm đau thuôc diên phai đi câp cưu tai cơ sơ y tê; hoặc

(iv) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

2. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ

thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này nếu như việc không

thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đó do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;

3. Nếu một trong Các Bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng

này do Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì phải thông báo cho Bên kia biết trong thời hạn

14 ngày sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Bên thông báo về Sự Kiện Bất Khả

Kháng có nghĩa vụ phải thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm bớt hoặc khắc

phục ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng trong thời gian ngắn nhất có thể và

cố gắng thực hiện nghĩa vụ của mình bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng;

4. Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục

được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 12 (mười hai) tháng

kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận

khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và việc

chấm dứt Hợp Đồng không bị coi là vi phạm Hợp Đồng.

ĐIỀU 15. THÔNG BÁO

1. Trừ trương hơp Hợp Đồng co quy đinh cu thê khac hoặc Các Bên có thỏa thuận

khác bằng văn bản, tất cả các thoa thuân, biên ban, thông báo, thư từ trao đổi, yêu

cầu, chấp thuận... phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp Đồng (sau đây gọi là tắt

là “Thông Báo”) của một Bên (sau đây gọi là “Bên Gửi”) gửi cho Bên còn lại (sau

đây gọi là “Bên Nhận”) phải đáp ứng yêu cầu:

(i) Được lập thành văn bản có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và

được đóng dấu hợp lệ (nếu có) của Bên Gửi và được gửi bằng một trong

23

các hình thức: thư bảo đảm bưu điện, dịch vụ chuyển phát, giao tận tay hoặc

bằng fax;

(ii) Được gửi bằng email từ địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Gửi đến

địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Nhận được quy định theo Hợp

Đồng này. Bất kỳ Thông Báo được gửi từ địa chỉ email đã được xác nhận

theo Hợp Đồng này sẽ được xem là đã được người đại diện có thẩm quyền

của Bên Gửi phê duyệt.

2. Thời điểm xác định Thông Báo đã được Bên Nhận nhận được như sau:

(i) Theo xác nhận của bưu điện hoặc của hãng chuyển phát nếu gửi bằng

đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát;

(ii) Được ghi trên biên bản giao nhận, nếu giao tận tay;

(iii) Theo xác nhận của hệ thống fax về việc fax thành công, nếu gửi bằng fax;

hoặc

(iv) Theo xác nhận của hệ thống email về việc đã gửi email thành công, nếu gửi

bằng email.

Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày

lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v…

nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày làm việc tiếp theo.

3. Thông tin địa chỉ giao dịch chính thức nhận và gửi Thông Báo của Các Bên như nêu

tại phần đầu của Hợp Đồng này. Khi một Bên có bất kỳ thay đổi nào về thông tin

địa chỉ gửi và nhận Thông Báo thì phải thông báo cho Bên còn lại về sự thay đổi

này chậm nhất là 02 (hai) ngày kể từ ngày thay đổi và theo cách thức thông báo

đã được quy định tại Điều này.

ĐIỀU 16. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Các Bên đã hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng;

2. Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các

Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt;

3. Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 12, khoản 4 Điều 14 của Hợp Đồng

này;

24

4. Hợp Đồng chấm dứt theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Hợp Đồng này được hiểu, diễn giải và điều chỉnh theo pháp luật của nước Cộng

Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

2. Bất kỳ tranh chấp nào giữa Các Bên phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp Đồng

này, kể cả bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc diễn giải, sự tồn tại, hiệu lực hoặc

chấm dứt, v.v... (sau đây gọi chung là “Tranh Chấp”), thì trước tiên, Các Bên phải nỗ

lực tối đa để giải quyết Tranh Chấp bằng cách thương lượng trên tinh thần thiện

chí. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày một trong Các Bên thông báo

bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được

giải quyết thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định

của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

1. Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần

thay đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng, Các Bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có

chữ ký của Các Bên và có giá trị pháp lý như Hợp Đồng này;

2. Các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng

này, có giá trị pháp lý như Hợp Đồng này;

3. Hợp Đồng này cùng với các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này sẽ tạo thành toàn

bộ thỏa thuận giữa Các Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ bằng văn

bản hoặc bằng lời nói trước đây giữa Các Bên liên quan đến bất kỳ nội dung nào

của Hợp Đồng này;

4. Hợp Đồng này được lập thành 05 (năm) bản gốc bằng tiếng Việt và có giá trị pháp

lý như nhau. Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 04 (bốn) bản để lưu trữ, làm

thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua;

5. Hai Bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý ký tên dưới đây để thực hiện.

BÊN BÁN BÊN MUA

25

PHỤ LỤC SỐ 1

Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: /PS

ĐIỀU 1. CĂN HỘ MUA BÁN

1. Thông tin Căn Hộ

- Số hiệu căn hộ:..................... Số hiệu tầng:......................

- Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ:.........

- Diện Tích Xây Dựng Căn Hộ:...........

- Mục đích sử dụng Căn Hộ: để ở

- Thời hạn sử dụng Căn Hộ: lâu dài

- Bản vẽ mặt bằng Căn Hộ kèm theo;

- Bản vẽ mặt bằng tầng có vị trí Căn Hộ kèm theo;

- Bản vẽ mặt cắt Tòa Nhà đánh số hiệu tầng kèm theo.

2. Thông tin Tòa Nhà

- Tên Tòa Nhà: PentStudio

- Vị trí Tòa Nhà: Lô đất B, Khu đấu giá D1, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà

Nội;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: CK 560047

3. Các bên đồng ý rằng việc đặt số hiệu Căn Hộ, số hiệu Tầng và tên Tòa Nhà thuộc

quyền riêng của Bên Bán.

ĐIỀU 2. GÓI CẢI TẠO HOÀN THIỆN NỘI THẤT CĂN HỘ

1. Theo nhu cầu của Bên Mua, Bên Bán đồng ý thực hiện Gói Cải Tạo Nội Thất Căn

Hộ với chi tiết như sau:

Hạng mục Vật liệu/thiết bị Qui cách Ghi chú

Trần

Tường

Sàn

Khác

BÊN BÁN BÊN MUA

26

PHỤ LỤC SỐ 2

Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: /PS

ĐIỀU 1. GIÁ BÁN CĂN HỘ

1. Hai Bên thống nhất Giá Bán Căn Hộ là:.......................đồng

(Bằng chữ:......)

2. Giá Bán Căn Hộ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% và không bao gồm các khoản

khác theo qui định tại Khoản 2 Điều 3 của Hợp Đồng;

3. Khoản Kinh Phí Bảo Trì Bên Mua phải thanh toán là:....................đồng

(Bằng chữ:......)

4. Tổng Giá Trị Vào Hợp Đồng Bên Mua phải thanh toán là:.......................đồng

(Bằng chữ:......)

ĐIỀU 2. THỜI HẠN THANH TOÁN1

Hai Bên thống nhất thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì như

sau:

Đợt 1: Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán 25% Giá Bán Căn Hộ trong thời hạn

10 ngày kể từ ngày Bên Mua nhận được thông báo Lịch ký kết Hợp Đồng. Số tiền

đặt cọc được khấu trừ vào đợt thanh toán này;

Đợt 2: ............................................

Đợt 3: ...........................................

Đợt ..............................................

Đợt...: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi Bên Mua nhận thông báo bàn giao nhà, Bên Mua

có nghĩa vụ thanh toán số tiền ...% Giá bán căn hộ và khoản kinh phí bảo trì 2%.

Đợt cuối cùng: Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán 5% trong thời hạn 10 ngày

kể từ ngày Bên Mua nhận được thông báo Bàn giao Giấy Chứng Nhận.

BÊN BÁN BÊN MUA

1Tiến độ thanh toán phù hợp với tiến độ xây dựng, phù hợp với quy định tại Điều 57 Luật

Kinh doanh bất động sản năm 2014

27

PHỤ LỤC SỐ 3

Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: /PS

ĐIỀU 1. PHẦN SỞ HỮU CHUNG – PHẦN SỞ HỮU RIÊNG

1. Phần Sở Hữu Riêng của Bên Mua là Phần diện tích bên trong Căn Hộ, bao gồm cả

diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó (nếu có) và Hệ thống trang thiết

bị kỹ thuật sử dụng riêng cho Căn Hộ, gắn liền với diện tích đó.

2. Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán bao gồm:

- Diện tích để ô tô tại tầng hầm theo qui hoạch của Chủ đầu tư (không bao gồm

toàn bộ hệ thống hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật tại tầng hầm thuộc sở hữu

chung);

- Diện tích thương mại tầng 1, bao gồm không gian và trang thiết bị sử dụng riêng

cho diện tích đó;

- Diện tích tầng kỹ thuật, bao gồm không gian và trang thiết bị sử dụng riêng,

không bao gồm không gian lắp đặt hệ thống thiết bị kỹ thuật sử dụng chung

cho Tòa Nhà;

- Diện tích tầng trên cùng (tầng áp mái), bao gồm không gian và trang thiết bị sử

dụng riêng cho diện tích đó;

- Các Căn Hộ chưa bán cùng với hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng

cho phần diện tích đó.

3. Phần Sở Hữu Chung được qui định cụ thể tại Bảng phân chia dưới đây:

Stt Nội dung

1 Các khu vực

Phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

của Tòa Nhà tại tầng hầm.

Nơi để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh dành theo bố trí

và quy hoạch của Chủ Đầu Tư.

Sàn sinh hoạt cộng đồng;

Phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

của Tòa nhà tại tầng kỹ thuật;

Hành lang các tầng;

2 Hệ thống kỹ thuật, kết cấu công trình xây dựng

Cầu thang bộ, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực bao Tòa Nhà, đường thoát

hiểm;

Tường ngăn, phân chia giữa các Căn Hộ, sàn khu Căn Hộ;

28

Khu vực, hộp kỹ thuật đặt trong phạm vi khu Căn Hộ và/hoặc các phần diện tích

và thiết bị thuộc phần sở hữu chung của khu Căn Hộ theo bố trí của Chủ Đầu Tư

(nếu có);

3 Hệ thống điện

Hệ thống chiếu sáng khu sảnh, hành lang và các khu vực công cộng trong Tòa

Nhà;

Hệ thống chiếu sáng sảnh Tòa Nhà tại tầng 1 và tầng hầm;

Hệ thống chiếu sáng tại tầng hầm của các phần diện tích thuộc phần sở hữu chung

theo bố trí của Chủ Đầu Tư (nếu có);

Hệ thống đèn tại các phòng kỹ thuật, phòng bảo vệ phục vụ hoạt động chung của

Tòa Nhà;

Hệ thống đèn chiếu sáng các khu vực công cộng (sân chơi ngoài trời,...);

Hệ thống đèn báo sự cố của Tòa Nhà;

Hệ thống điện từ tủ tầng tới từng căn hộ (bao gồm tủ điện các tầng và dây dẫn);

Hệ thống cấp điện từ trạm biến áp đến đồng hồ đo đếm điện của các Căn Hộ.

4 Hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước sạch từ điểm đấu nối của thành phố đến bể chứa nước ngầm

của Tòa Nhà;

Các bể chứa nước chung của Tòa Nhà đặt tại tầng hầm;

Bơm cấp nước và tủ điện điều khiển;

Hệ thống dẫn nước (bao gồm đường ống, van cấp nước,...) từ bể chứa nước ngầm

tại tầng hầm đến các bể chứa nước trên tầng mái của Tòa Nhà;

Các bể chứa nước đặt tại tầng mái của Tòa Nhà để phục vụ chung;

Hệ thống dẫn nước từ bể chứa nước tầng mái Tòa Nhà về các Căn Hộ (bao gồm

đường ống, van, đồng hồ đo đếm tại phòng kỹ thuật nước …);

Hệ thống đun nước nóng tập trung;

Hệ thống ống cấp nước nóng, bơm tuần hoàn, van, đồng hồ đo đếm tại phòng kỹ

thuật nước,...;

5 Hệ thống thoát nước

Hệ thống thoát nước thải từ các điểm đấu nối của các Căn Hộ (nước thoát chậu

rửa bếp, thoát nước máy giặt, thoát khu vực vệ sinh, nhà tắm …) về bể thu gom

nước thải;

Hệ thống thoát nước thải từ bể xử lý nước thải của Tòa Nhà ra hệ thống thoát

nước chung của thành phố;

Hệ thống thoát nước mưa từ các Căn Hộ, tầng mái đến hệ thống thu gom và thoát

nước tại tầng 1 và tầng hầm;

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa tại tầng 1 và tầng hầm kết nối với hệ thống

thoát nước của thành phố;

Bơm và tủ điều khiển thoát nước tầng hầm.

6 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy (PCCC)

Hệ thống PCCC của Tòa Nhà (nằm tại các tầng bao gồm cả hệ thống PCCC thuộc

Sở Hữu Chung nằm trong từng Căn Hộ);

Hệ thống thang PCCC;

29

7 Hệ thống điều hòa không khí, thông gió (bao gồm quạt hút, trục kỹ thuật, ống,

máng, cửa gió,...)

Hệ thống điều hòa không khí, thông gió sảnh khu Căn Hộ tại tầng 1;

Hệ thống điều hòa không khí, thông gió sảnh thang máy và hành lang;

Hệ thống hút khói hành lang, hút mùi phòng rác tại các tầng khu Căn Hộ;

Hệ thống quạt tăng áp cầu thang bộ;

Hệ thống thông gió tầng hầm;

8 Hệ thống thông tin liên lạc (nhưng không bao gồm các hệ thống, trang thiết bị

do các đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt)

Hệ thống hạ tầng trục chính mạng truyền hình của Tòa Nhà đến điểm đấu nối

trước cửa Căn Hộ

Hệ thống hạ tầng trục chính mạng điện thoại, internet của Tòa Nhà đến điểm đấu

nối trước cửa Căn Hộ

9 Hệ thống thang máy trong Tòa Nhà (bao gồm các thang vận chuyển người,

thang vận chuyển hàng và hệ thống báo tầng, gọi tầng)

10 Hệ thống Camera giám sát an ninh Tòa Nhà (bao gồm các thiết bị ghi hình, lưu

trữ, dây kết nối tín hiệu, màn hình hiển thị, ...)

11 Hệ thống âm thanh (loa) công cộng

12 Hệ thống chống sét

13 Hệ thống máy phát điện dự phòng

Máy phát điện cấp điện cho hoạt động công cộng của Tòa Nhà (vận hành thang

máy, vận hành đèn chiếu sáng hành lang, …);

Bồn chứa dầu phục vụ vận hành máy phát điện;

Hệ thống trang thiết bị, dây, cáp điện đấu nối từ Hệ thống máy phát điện tự phòng

đến Hệ thống điện của Tòa Nhà;

Phòng kỹ thuật Máy phát điện.

14

Hệ thống Trạm xử lý nước thải (tại tầng hầm 3 tính từ trên xuống) bao gồm hệ

thống các bể xử lý và hệ thống thiết bị (bơm, van, đường ống ..) của Trạm xử lý

nước thải.

15 Hệ thống thu gom rác

Hệ thống phòng tập trung rác thải tại các tầng thuộc khu Căn Hộ (bao gồm thùng

chứa rác, hệ thống cửa phòng tập trung rác, dụng cụ vệ sinh, bồn tráng rửa,...);

Hệ thống vận chuyển rác thải từ các tầng đến phòng tập trung rác thải của Tòa

Nhà (xe vận chuyển rác, ...);

Hệ thống phòng tập trung rác thải của Tòa Nhà (nếu có);

16 Hệ thống giao thông công cộng

Hệ thống đường giao thông nội bộ, lối đi xung quanh Tòa Nhà (bao gồm hệ thống

chiếu sáng đô thị, vỉa hè, cây xanh và trang thiết bị cảnh quan,...)

17 Hệ thống BMS quản lý Tòa Nhà;

18 Hệ thống cảnh quan, kiến trúc mặt ngoài Tòa Nhà

30

ĐIỀU 2. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CHUNG

Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và các Chủ Sở Hữu Khác (nếu có) có trách nhiệm tuân theo quy

định của Chủ Đầu Tư hoặc đơn vị quản lý vận hành Tòa Nhà do Ban quản trị Tòa Nhà chỉ

định trong suốt quá trình quản lý, vận hành, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các

công trình, tiện ích được Sở Hữu Chung;

Việc sử dụng, khai thác phần Sở Hữu Chung do Ban quản trị quyết định nhằm phục vụ

các hoạt động lợi ích chung của cư dân trong Tòa Nhà;

Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và các Chủ Sở Hữu Khác có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và

đúng hạn mọi khoản chi phí phát sinh liên quan trừ các khoản chi phí đã nằm trong Phí

Quản Lý Tòa Nhà mà Bên Mua được hưởng theo thỏa thuận bằng văn bản với Chủ Đầu

Tư; trong đó chi phí bảo trì, bảo dưỡng các hạng mục này sẽ được trích từ quỹ Kinh Phí

Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung.

Nếu theo quy định của Pháp luật mà một hoặc một số các diện tích, công trình, tiện ích

thuộc sở hữu chung quy định tại Điều 1 của Phụ Lục Hợp Đồng này được bàn giao cho

cơ quan quản lý Nhà nước thì việc bàn giao, cơ chế quản lý, sử dụng các hạng mục bàn

giao và các vấn đề liên quan sẽ được thực hiện trên cơ sở văn bản/quyết định của cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền.

Các diện tích, công trình và tiện ích phải chuyển giao cho Nhà nước, các Chủ Sở Hữu Căn

Hộ, Chủ Đầu Tư, các Chủ Sở Hữu Khác (nếu có) có trách nhiệm đóng góp chi phí để duy

trì, bảo dưỡng, bảo trì các hạng mục này cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

tiếp nhận, quản lý.

BÊN BÁN BÊN MUA

31

PHỤ LỤC SỐ 4

Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: /PS

NỘI QUI TÒA NHÀ

Các Bên thống nhất nội dung Nội Qui Tòa Nhà như sau:

Điều 1. Quy định đối với Chủ Sở Hữu Căn Hộ, người sử dụng, người tạm trú và khách

ra vào Tòa Nhà

1. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và những người sử dụng Căn Hộ hợp pháp khác, bao gồm bất

kỳ người nào ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ, thuê, ở hoặc sử dụng Căn Hộ ngắn hạn

hoặc dài hạn dưới bất kỳ hình thức nào (sau đây gọi chung là “Người Sử Dụng

Khác”) phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do

Bộ Xây dựng ban hành và Nội Quy quản lý và sử dụng Tòa Nhà này (sau đây gọi

chung là “Nội Quy Tòa Nhà”).

2. Khách ra vào Tòa Nhà phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại

quầy lễ tân hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo

vệ Tòa Nhà. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ Tòa Nhà được giữ các

giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Tòa Nhà để phục vụ cho việc kiểm

soát an ninh, an toàn của Tòa Nhà.

3. Người đến tạm trú tại Căn Hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ

tân; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường sở tại.

4. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Sử Dụng khác phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Nội Quy Tòa

Nhà này.

Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng Tòa Nhà

1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc

các thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của các Chủ

Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Khác trong Tòa Nhà.

2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định,

gây ô nhiễm môi trường Tòa Nhà.

3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của Căn Hộ.

4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm trong Tòa Nhà (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm

bảo tuân thủ đúng quy định của Nội Quy Tòa Nhà này và pháp luật);

5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong Tòa Nhà, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy

định.

32

6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ

lan can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của Căn Hộ.

7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong Tòa Nhà.

8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm

cho tính mạng, tài sản của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Khác trong

Tòa Nhà, kinh doanh các dịch vụ gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường.

9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại Căn Hộ và các khu vực khác

trong Tòa Nhà.

10. Quảng cáo, sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nhà trái với

quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn

Hộ (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật

gắn với Phần Sở Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).

11. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà.

12. Cất giữ hoặc tàng trữ vũ khí, đạn dược, thuốc súng, dầu hỏa, chất nổ, chất dễ cháy

khác hoặc các hàng hóa, vật dụng bị cấm và nguy hiểm khác.

13. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quy định về việc sử dụng Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà

Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Khác và khách ra, vào Tòa Nhà phải tuân thủ các

quy định sau đây:

1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng

thiết kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục

vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi, giám hộ đi kèm và giám sát.

2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Tòa Nhà.

3. Không được chiếm dụng, sử dụng Phần Sở Hữu Chung, sử dụng chung vào mục

đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại Phần Sở Hữu Chung.

4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo

quy định.

5. Sử dụng khu vực sinh hoạt cộng đồng tại sảnh tầng 1 vào đúng mục đích, công

năng theo quy định của pháp luật về nhà ở.

6. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của Tòa Nhà.

7. Các quy định khác do Hội Nghị Tòa Nhà quy định thêm cho phù hợp tùy từng thời

điểm.

Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong

Căn Hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng

33

1. Trường hợp Căn Hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì

Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng

không được làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà và ảnh hưởng đến các

Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác.

2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không

làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của Tòa Nhà.

3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà, phần

sử dụng chung gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc

thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng

nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến

phần sở hữu riêng của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải

thông báo cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư

hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng

này.

4. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong Tòa Nhà hoặc vận chuyển vật

liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành

và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để

tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của Tòa Nhà và thực hiện đúng yêu cầu và

chỉ dẫn của Đơn Vị Quản Lý Vận Hành.

5. Trước khi tiến hành sửa chữa, thay thế hư hỏng trong Căn Hộ thì Chủ Sở Hữu Căn

Hộ hoặc người sử dụng phải thông báo đến Ban Quản Trị Tòa Nhà và/hoặc Đơn

Vị Quản Lý Vận Hành và có cam kết không được làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung

của Tòa Nhà và ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác.

6. Đối với trường hợp sửa chữa, thay thế hư hỏng trong Căn Hộ khi chưa có Ban Quản

Trị Tòa Nhà thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc người sử dụng phải thông báo đến Chủ

Đầu Tư và/hoặc Đơn Vị Quản Lý Vận Hành và có cam kết không được làm hư hỏng

Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà và ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác.

7. Việc tiến hành sửa chữa, thay thế hư hỏng trong Căn Hộ phải có cam kết bằng văn

bản của Chủ Sở Hữu Căn Hộ về tiến độ, thời gian sử chữa, thay thế hư hỏng.

Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của Tòa Nhà

1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Tòa

Nhà thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ, hoặc người sử dụng phải thông báo ngay cho Đơn Vị

Quản Lý Vận Hành để xử lý.

2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Tòa Nhà thì

phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm

hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an

toàn.

34

Điều 6. Quy định về việc công khai thông tin của Tòa Nhà

1. Ban Quản Trị Tòa Nhà/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành phải thông báo công khai các

thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Tòa Nhà trên bản tin hoặc bảng

thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Tòa Nhà.

2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy

sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng

được an toàn, thuận tiện.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng

1. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ

a) Yêu cầu Chủ Đầu Tư, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành, Ban Quản Trị Tòa Nhà cung cấp

các thông tin, công khai các nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng Tòa Nhà;

b) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung và các chi

phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận với các nhà cung

cấp dịch vụ;

c) Chấp hành nghiêm chỉnh Nội Quy Tòa Nhà này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà

chung cư do Bộ Xây Dựng ban hành; phát hiện và thông báo kịp thời cho Đơn Vị

Quản Lý Vận Hành hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các hành vi vi phạm

trong quản lý, sử dụng Tòa Nhà;

d) Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy

định của pháp luật;

e) Đăng ký với Ban Quản Trị Tòa Nhà/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành ít nhất một số điện

thoại (di động hoặc cố định) để Ban Quản Trị Tòa Nhà/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành

liên hệ trong trường hợp cần thiết. Số điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên

lạc thường xuyên và trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách

nhiệm phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị Tòa Nhà/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành

để cập nhật.

f) Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải đóng đủ và đúng hạn Phí Quản lý cho Ban Quản Trị Tòa

Nhà/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành số tiền là 22.000 đồng/m2 Diện Tích Sử Dụng Căn

Hộ /tháng (Bằng chữ: hai mươi hai nghìn đồng một mét vuông một tháng).

g) Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải đóng Phí Dịch Vụ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần

sở hữu chung) gồm phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước

sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, điện thoại, internet và các dịch vụ

khác do Chủ Sổ Hữu Căn Hộ trực tiếp chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ (nếu có

hợp đồng sử dụng riêng) hoặc trả cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành (nếu không có

hợp đồng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và được tính toán cộng thêm

phần hao hụt (nếu có). Trường hợp Tòa Nhà đi vào hoạt động, Ban Quản Trị Tòa

Nhà chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý Vận Hành có trách

35

nhiệm đứng ra thu Phí Quản Lý và Phí Dịch Vụ (nếu có) đối với Chủ Sở Hữu Căn

hộ.

Trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ không đóng các loại Phí Quản Lý và Phí Dịch Vụ

(nếu có) nêu trên, Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý Vận Hành có quyền ngừng

cung cấp các dịch vụ và tiện ích đối với Căn Hộ không nộp các loại phí nêu trên.

2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng:

a) Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu

Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Phần Sở

Hữu Chung;

b) Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy Tòa Nhà này và các thông tin

liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa Nhà;

c) Chấp hành đầy đủ các quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà;

d) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan quy định tại Điều 7.1.

Điều 8. Xử lý các hành vi vi phạm

1. Chủ Sở Hữu Căn Hộ, người sử dụng và khách ra vào Tòa Nhà nếu có hành vi vi

phạm các quy định của Nội Quy Tòa Nhà này hoặc vi phạm quy định của Quy chế

quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, thì tùy theo mức độ vi

phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại

do hành vi vi phạm của mình gây ra.

2. Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Khác phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết

định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

CHỦ SỞ HỮU

Đã đọc và hiểu rõ trước khi ký

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu)

36

PHÍ QUẢN LÝ

(Kèm theo Bản Nội Quy Tòa Nhà)

Phí Quản lý sẽ được xác định phù hợp với các quy định của pháp luật và bao gồm các

khoản chi phí sau:

1. Chi phí điện dùng cho máy móc thiết bị, hệ thống sử dụng chung của tòa nhà; chi

phí nước sử dụng trong khu vực công cộng, tưới cây; chi phí dầu do vận hành máy

phát điện dự phòng phục vụ cho khu vực công cộng; đèn chiếu sáng hành lang,

đèn chiếu sáng thang thoát hiểm; điện sử dụng thang máy, máy bơm nước sinh

hoạt, bơm nước thải,

2. Chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (bao gồm dụng cụ hỗ trợ: bộ đàm, đèn pin,...);

3. Chi phí dịch vụ vệ sinh công cộng (bao gồm dụng cụ, hóa chất,...); dịch vụ chăm

sóc cây xanh, phân bón và tưới cây; diệt côn trùng định kỳ; chi phí thu gom vận

chuyển rác sinh hoạt hàng tháng;

4. Chi phí sách báo tại sảnh; chi phí điện thoại, internet, văn phòng phẩm cho hoạt

động của Ban quản lý; chi phí liên lạc với chính quyền sở tại khi có yêu cầu; chi phí

trang trí các dịp lễ, tết;

5. Chi phí hóa chất xử lý thông cống, rãnh, bể phốt; chi phí diễn tập phòng cháy, chữa

cháy nội bộ định kỳ hàng năm;

6. Chi phí kiểm tra mẫu nước sinh hoạt định kỳ; súc rửa bể nước ngầm, bể nước sinh

hoạt (nếu có);

7. Chi phí cho đơn vị quản lý vận hành như chi phí trang thiết bị văn phòng (bàn ghế,

máy tính, máy in, ...) và dụng cụ kỹ thuật; chi phí đồng phục nhân viên, chi phí tiền

công tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội phúc lợi xã hội cho nhân viên thực hiện

quản lý vận hành Tòa Nhà;

8. Các chi phí khác: do các bên thỏa thuận.