NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ...
Transcript of NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ...
Nhóm nghiên cứu Báo cáo viênPGS.TS. NGUYỄN THỊ CỰ ThS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO
THS. NGUYỄN THỊ THUÝ HẰNG Giảng viên Bộ môn Nhi
THS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO Trường Đại học Y Dược Huế
NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
CỦA VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM
Viêm loét dạ dày tá tràng là một bệnh thường gặp và phổ biến,bệnh xảy
ra ở mọi quốc gia, mọi lứa tuổi, bệnh thường hay tái phát và có những
biến chứng nguy hiểm như: chảy máu, thủng ổ loét…
Khoảng 10% dân số thế giới bị viêm loét dạ dày tá tràng.
Mỹ: Tần suất mắc bệnh khoảng 3,5 đến 13/100000 người được chẩn đoán
qua nội soi, với tuổi thường gặp nhất là 9 đến 13 tuổi.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm HP hầu hết không có triệu chứng, khoảng 15% có
viêm loét DD-TT và 1% tiến triển thành ung thư.
NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM
111
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của viêm
loét dạ dày-tá tràng trẻ em.
.
2
Khảo sát mối liên quan giữa lâm sàng và hình
ảnh nội soi của viêm loét dạ dày tá tràng với
kết quả clotest ở trẻ em
Đối
tượng
nghiên
cứu
Gồm 55 trẻ được chẩn đoán viêm loét dạ dày tá tràng
khám và điều trị tại Trung tâm Nhi - Bệnh viện Trung
Ương Huế và khoa Nhi tổng hợp - Bệnh viện Trường
Đại học Y Dược Huế từ 12/2015 đến 06/2017.
Tiêu
chuẩn
chọn
bệnh
- Có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ viêm loét dạ dày
tá tràng như đau bụng tái diễn, nôn mữa, ợ hơi, ợ chua,
thiếu máu không giải thích được...
- Được xác định bằng hình ảnh nội soi có biểu hiện
viêm và/hoặc loét dạ dày hay tá tràng.
- Làm Clotest đánh giá nhiễm HP.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mô tả cắt ngang
Thiết kế nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Trung tâm Nhi - Bệnh viện Trung Ương Huế
Khoa Nhi tổng hợp - Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
Thời gian nghiên cứu
12/2015 đến 06/2017
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu nghiên cứu
55 trẻ
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
❖ĐẶC ĐIỂM CHUNG
❖ Tuổi trung bình 11±2,9, nhỏ nhất là 4 tuổi, lớn nhất 15 tuổi,
gặp chủ yếu nhóm trẻ lớn 10 – 15 tuổi (76,4%).
❖ Nam/nữ là 1,5/1.
❖Gặp chủ yếu trẻ ở nông thôn (63,3%).
❖ 20% trẻ có tiền sử gia đình có bệnh lý DD – TT, 29,1% trẻ có
tiền sử viêm loét DD – TT trước đây.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Võ Thị Thu Hà: 10,7 ± 0,3 tuổi, trẻ lớn 75%
Cigdem Omur: 10,85 ± 4,25.
Nguyễn Thái Thịnh: nam 85%, nữ 15%.
Nguyễn Thị Út: nam/nữ 1,6/1
Võ Thị Thu Hà: nông thôn 62,5%, thành thị 37,5%
❖ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
➢Lý do vào viện
Lý do vào viện n %
Đau bụng 31 56,4
Xuất huyết tiêu hóa 16 29,1
Da xanh xao 4 7,3
Khác 4 7,3
Tổng 55 100
Nguyễn Cẩm Tú: đau bụng 81%, xuất huyết tiêu hóa 12%.
Kawakami: đau bụng 90,7%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢Triệu chứng lâm sàng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Đau
bụng
Nôn Ợ hơi, ợ
chua
Chán ăn Đi cầu
phân
đen
Đầy
bụng
khó tiêu
Buồn
nôn
Nôn ra
máu
81.8
30.925.5 23.6 23.6 18.2 16.4 12.7
Nguyễn Thị Út: đau bụng 96,9%, nôn 46,9%, ợ hơi 29,3%, đầy bụng 19,2%.
Cigder Omun: đau bụng 68%; Kawakami: 90,7%.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa
Loại xuất huyết tiêu hoá n %
Nôn ra máu 4 7,3
Đi cầu phân đen 10 18,2
Nôn ra máu và đi cầu phân đen 3 5,4
30,9%
69,1%
Có xuất huyết tiêu hóa Không xuất huyết tiêu hóa
Nguyễn Cẩm Tú:
xuất huyết tiêu hóa
33,5%, đi cầu phân
đen 20,2%.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢Đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng qua nội soi
Tổn thương đại thể n %
Viêm dạ dày 31 56,4
Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4
Loét tá tràng 2 3,6
Viêm dạ dày và viêm tá tràng 1 1,8
Viêm dạ dày và loét dạ dày 1 1,8
Loét dạ dày 0 0
Viêm tá tràng 0 0
Tổng 55 100
Nguyễn Cẩm Tú: viêm dạ dày 64,6%
Nguyễn Thị Hoàng Hà: viêm dạ dày 43,1%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
❖ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
➢ Đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng qua nội soi
Đặc điểm tổn thương n %
Viêm 32 58,2
Loét 2 3,6
Viêm và loét 21 38,2
Tổng 55 100
Võ Thị Thu Hà:77,5%
viêm, 22,5% loét.
Kalach: 10,6% loét.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢Đặc điểm của viêm dạ dày
Vị trí tổn thương n %
Hang vị 45 84,9
Thân vị 5 9,4
Phình vị 2 3,8
Toàn bộ dạ dày 1 1,8
Bờ cong lớn 0 0
Bờ cong nhỏ 0 0
Tổng 53 100
Đặc điểm viêm dạ dày n %
Viêm sung huyết 44 83,0
Viêm trợt phẳng 8 15,1
Viêm do trào ngược dịch mật 1 1,9
Tổng 53 100
Nguyễn Thị Út: viêm hang
vị 73,8%
Lê Công Dần: viêm hang vị
87,5%
Nguyễn Thị Út: viêm sung
huyết 94,2%, viêm trợt
phẳng 12,2%.
Hứa Thành Vương: viêm
sung huyết 66,7%, viêm trợt
phẳng 10%.
➢Đặc điểm của loét tá tràng
Tính chất n Tỷ lệ
Loét nông 9 40,9
Loét sâu 13 59,1
Số lượng ổ loét n Tỷ lệ
1 ổ 17 77,3
2 ổ 3 13,6
>2 ổ 2 9,1
Kích thước ổ loét n Tỷ lệ
< 1cm 14 63,6
≥ 1cm 8 36,4
Biến dạng hành tá tràng n Tỷ lệ
Có 9 40,9
Không 13 59,1
Đinh Thị Ý Thơ:
77,8% có 1 ổ loét,
22,2% có ≥ 2 ổ loét
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢Kết quả Clotest
76.4%
23.6%
Dương tính Âm tính
Đinh Thị Ý Thơ: HP dương tính 66,7%
Cigder Omur: dương tính 61%
Wong: dương tính 89,6%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
❖LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VỚI KẾT
QUẢ CLOTEST
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và nhóm tuổi
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và giới tính
Tuổi
Tổng
N=55
Nhiễm HP
pDương tính Âm tính
n n Tỷ lệ n Tỷ lệ
4 – 9 13 10 23,8 3 23,1> 0,05
10 – 15 42 32 76,2 10 76,9
Không có mối liên
quan giữa nhiễm
HP với nhóm tuổi
Giới
Tổng
N=55
Nhiễm HPp
Dương tính Âm tính
n n Tỷ lệ n Tỷ lệ
> 0,05Nam 33 24 57,1 9 69,2
Nữ 22 18 42,9 4 30,8
Nguyễn Gia Khánh,
Huang: không có mối
liên quan giữa nhiễm
HP với giới tính
➢Liên quan giữa nhiễm HP và một số đặc điểm lâm sàng
Triệu chứng lâm
sàng
Tổng
N=55
Nhiễm HP
pDương tính Âm tính
n n Tỷ lệ n Tỷ lệ
Đau bụng 45 35 83,3 10 76,9 > 0,05
Nôn mửa 17 10 23,8 7 53,8 < 0,05
Ợ hơi, ợ chua 14 11 26,2 3 23,1 > 0,05
Nôn ra máu 7 3 7,1 4 30,8 < 0,05
Đi cầu phân đen 13 12 28,6 1 7,7 > 0,05
Không có mối liên quan giữa đau bụng, ợ hơi, ợ chua, đi cầu phân đen với nhiễm HP.
Nguyễn Gia Khánh: đau bụng, nôn, nôn ra máu.
Ecevit: đau bụng, nôn ra máu, nôn, nóng rát thượng vị.
Có mối liên quan giữa nôn mữa, nôn ra máu với nhiễm HP.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và xuất huyết tiêu hóa
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và vị trí tổn thương nội soi
Xuất huyết tiêu
hóa
Tổng
N=55
Nhiễm HP
pDương tính Âm tính
n n Tỷ lệ n Tỷ lệ
Có 17 12 28,6 5 38,5> 0,05
Không 38 30 71,4 8 61,5
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vị trí tổn thương
Tổng
N=55
Nhiễm HP
pDương tính Âm tính
n n Tỷ lệ n Tỷ lệ
Dạ dày 32 23 54,8 9 69,2
> 0,05Tá tràng 2 2 4,8 0 0
Dạ dày và tá tràng 21 17 40,5 4 30,8
Huang: có
mối liên quan
giữa nhiễm
HP và XHTH
(p < 0,05).
Cigdem Omur
Ankouane
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và tính chất tổn thương
➢ Liên quan giữa nhiễm HP và đặc điểm loét tá tràng
Tính chất tổn
thương
Tổng
N=55
Nhiễm HP
pDương tính Âm tính
n n % n %
Viêm 32 24 57,1 8 61,5
> 0,05Loét 2 2 4,8 0 0
Viêm và loét 21 16 38,1 5 38,5
Không có mối
liên quan giữa
nhiễm HP với
tính chất tổn
thương
Không có mối
liên quan giữa
nhiễm HP với
đặc điểm loét
tá tràng
Đặc điểm loét tá
tràng
Tổng
N=22
Nhiễm HP
PDương tính Âm tính
n n % n %
Tính
chất loét
Loét nông 9 7 38,9 2 50> 0,05
Loét sâu 13 11 61,1 2 50
Số lượng
ổ loét
1 ổ 17 14 77,8 3 75
> 0,052 ổ 3 2 11,1 1 25
> 2 ổ 2 2 11,1 0 0
KẾT LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ LÂM SÀNG
• Tuổi: trung bình là 11,0 ± 2,9 tuổi, nhóm 10 – 15 tuổi (76,4%).
• Giới: Nam/nữ là 1,5/1
• Địa dư: nông thôn chiếm tỷ lệ cao hơn thành thị
• Tiền sử: 20% trẻ có bố, mẹ có bệnh lý dạ dày tá tràng, 29,1% trẻ có
tiền sử bệnh lý dạ dày tá tràng trước đây.
• Lý do vào viện: chủ yếu là đau bụng (56,4%)
❖ Triệu chứng lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng: đau bụng chiếm tỷ lệ
cao nhất (81,8%), các triệu chứng khác chiếm tỷ lệ thấp. Đau bụng
chủ yếu là đau bụng <3 tháng chiếm 77,8%, vị trí đau bụng vùng
thượng vị chiếm 71,1%, đau quanh rốn 24,4%, có 30,9% trẻ có xuất
huyết tiêu hóa trong đó 18,2% trẻ đi cầu phân đen, 5,4% trẻ vừa đi
cầu phân đen vừa nôn ra máu.
KẾT LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
• Nội soi dạ dày tá tràng: tổn thương viêm 58,2%, tổn thương đại thể
chủ yếu viêm dạ dày 56,4%.
• Vị trí tổn thương tại dạ dày: 84,9% hang vị
• Phân loại viêm dạ dày tá tràng: viêm dạ dày sung huyết 83%, 01 viêm
tá tràng dạng hạt.
• Đặc điểm loét tá tràng: 51,9% loét sâu, 40,9% loét nông, 77,3% có 01
ổ loét, 9,1% có > 2 ổ loét.
• Tỷ lệ nhiễm HP: 76,4%.
KẾT LUẬN
3. LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI VỚI
KẾT QUẢ CLOTEST
• Không có mối liên quan giữa nhiễm HP với nhóm tuổi, giới tính và
các triệu chứng lâm sàng: đau bụng, nôn mửa, ợ hơi, ợ chua, xuất
huyết tiêu hóa.
• Không có mối liên quan giữa nhiễm HP với vị trí, tính chất tổn thương
trên nội soi, tính chất và số lượng ổ loét tá tràng.
KẾT LUẬN