Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững...

26
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN DÂN VẬN * Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Số: 90 – QĐ/BDVTW QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thồng ban dân vận cấp uỷ ----------------- - Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngay 14/6/2005; - Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ và Thông tư số 01/2007/TT-VPCP, ngày 31/7/2007, của Văn phòng Chính phủ, quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP, ngày 04/10/2005 của Chính phủ, quy định tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng;

Transcript of Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững...

Page 1: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN DÂN VẬN * Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Số: 90 – QĐ/BDVTW

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thồng ban dân vận cấp uỷ

-----------------

- Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngay 14/6/2005;

- Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ và

Thông tư số 01/2007/TT-VPCP, ngày 31/7/2007, của Văn phòng Chính phủ, quy định

chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa

đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP, ngày 04/10/2005 của Chính phủ, quy

định tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng;

- Căn cứ Quyết định số 97-QĐ/TW, ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Chính trị

(khoá X) “về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Dân vận Trung ương”;

- Căn cứ Quy chế số 36-QC/BDVTW, ngày 19/5/2008, của Ban Dân vận Trung

ương “Về tổ chức và làm việc của Ban Dân vận Trung ương”;

- Xét đề nghị của Vụ Tổ chức - cán bộ,

TRƯỞNG BAN DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi đua, khen thưởng trong

hệ thống ban dân vận cấp uỷ.

Page 2: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và được áp

dụng trong hệ thống Ban Dân vận cấp uỷ. Các quy định trước đây trái với Quyết định

này đều bãi bỏ.

Điều 3: Vụ Tổ chức – Cán bộ, các vụ, đơn vị trực thuộc cơ quan Ban Dân vận

Trung ương; Ban Dân vận các cấp uỷ thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:-Thường trực Ban Bí thư (để B/c);- Các tỉnh, thành uỷ;- Đảng uỷ khối trực thuộc TW;- Đảng ủy Quân sự Trung ương;- Đảng uỷ Công an Trung ương;- Ban TĐ-KTTW (Bộ Nội vụ);- Ban Dân vận các tỉnh, thành uỷ;- Các đồng chí Lãnh đạo Ban;- Các thành viên HĐTĐ-KT Ban Dân vận TW;- Các vụ, đơn vị thuộc Ban;- Lưu VT, Vụ TCCB.

TRƯỞNG BAN

(Đã ký)Hà Thị Khiết

Page 3: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN DÂN VẬN

*

QUY CHẾThi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 – QĐ/BDVTW,Ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Trưởng Ban Dân vận Trung ương)

----------Điều 1: Phạm vi điều chỉnhQuy chế này điều chỉnh công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận

cấp uỷ.Điều 2: Đối tượng áp dụng1- Đối với tập thể: Ban dân vận các cấp uỷ, các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận

Trung ương.2- Đối với cá nhân: Cán bộ, công chức, nhân viên đang công tác tại ban dân vận

các cấp uỷ; các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận Trung ương; khối dân vận xã, phường, thị trấn.

Điều 3: Hình thức thi đua, khen thưởng1- “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương”.2- “Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương”.Điều 4: Nguyên tắc thi đua, khen thưởng1- Nguyên tắc thi đua.1.1- Tự nguyện, tự giác, công khai, dân chủ.1.2- Đoàn kết, hợp tác đạt chất lượng, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ.1.3- Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào việc đăng ký của tập thể,

cá nhân theo mục tiêu, chỉ tiêu thi đua và phong trào thi đua của các tập thể cá nhân.2- Nguyên tắc khen thưởng2.1- Tôn vinh, ghi nhận, động viên tinh thần là chính; coi trọng giữa động viên tinh

thần với khuyến khích lợi ích vật chất.2.2- Phải đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, công bằng và kịp thời, trên cơ sở

đánh giá đúng chất lượng, hiệu quả công tác thi đua của tập thể và cá nhân.

Page 4: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

2.3- Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng.2.4- Đảm bảo thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; chú

trọng khen thưởng những người trực tiếp thừa hành nhiệm vụ.2.5- Các hình thức khen thưởng là cơ sở quan trọng trong đánh giá, đề bạt, nâng

lương cán bộ, mức khen thưởng trước làm cơ sở xét nâng mức khen thưởng cho lần sau.Điều 5: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị1- Lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với tổ chức đảng, đoàn thể

cùng cấp tổ chức phát động, ký giao ước thi đua và tổ chức, đôn đốc, duy trì thường xuyên phong trào thi đua, thực hiện tốt việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm. Chủ động thông tin, tuyên truyền gương người tốt, việc tốt và các điển hình tiên tiến để biểu dương nhân rộng nhằm cổ vũ, động viên mọi người tham gia xây dựng và phát triển sâu rộng phong trào thi đua yêu nước. Đánh giá toàn diện các mặt: công tác chuyên môn, tham gia xây dựng Đảng, cơ quan, đơn vị và hoạt động đoàn thể; phát hiện lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời.

2- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo đăng ký giao ước thi đua và thực hiện công tác thi đua ở cơ quan, đơn vị mình. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Dân vận Trung ương về đề nghị xét thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị mình quản lý. Hội đồng thi đua, khen thưởng cơ quan có trách nhiệm tham mưu giúp lãnh đạo Ban về nội dung thi đua và và tổ chức phong trào thi đua. Các tổ chức đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ với nhau phát động và triển khai phong trào thi đua, đảm bảo cho phong trào thi đua yêu nước được thường xuyên, liên tục, có chất lượng, hiệu quả thiết thực.

3- Hằng năm các cơ quan, đơn vị thi đua tổ chức cho tập thể, cá nhân ký giao ước thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua trong năm để thực hiện.

Điều 6: Tiêu chuẩn danh hiệu “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương” và số lượng cờ tặng hằng năm

1- “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương” được tặng cho tập thể ban dân vận các tỉnh, thành uỷ; các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận Trung ương đạt các tiêu chuẩn sau:

1.1- Là tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hàng năm ở các địa phương, đơn vị.

1.2- Có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; có điển hình nhân tố mới, kinh nghiệm hoặc mô hình “Dân vận khéo” có hiệu quả, được các tập thể khác thừa nhận và học tập.

Page 5: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

1.3- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính phủ, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan chuyên môn, cấp uỷ cấp trên và cấp uỷ cùng cấp.

1.4- Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua; thực hiện có hiệu quả về tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.

1.5- Tổ chức đảng được công nhận “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu; các tổ chức đoàn thể liên tục đạt danh hiệu thi đua tiên tiến xuất sắc trong 03 năm liên tục và liền kề năm bình xét.

1.6- Đơn vị được tặng “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương” phải được tỉnh, thành phố, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tặng bằng khen 03 năm liền hoặc được Ban Dân vận Trung ương tặng Bằng khen 03 năm liền.

- Tập thể trong năm đề nghị khen thưởng có 100% cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và có từ 01 – 02 cá nhân trở lên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp tỉnh, thành phố, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; có điểm thi đua đạt từ 96 điểm trở lên (Theo Hướng dẫn tính điểm thi đua kèm theo Quy chế này).

2- Số lượng cờ thi đua tặng hằng năm: Không quá 15 cờ.Điều 7: Tiêu chuẩn “Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương”1- Đối với tập thể:“Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương” được tặng cho tập thể Ban Dân vận các

cấp uỷ; các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận Trung ương đạt các tiêu chuẩn sau:1.1- Là tập thể tiêu biểu xuất sắc được lựa chọn trong số những tập thể đạt danh

hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” của cơ quan, đơn vị, địa phương.1.2- Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở; tổ chức đảng được công

nhận “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 02 năm liền; các tổ chức, đoàn thể liên tục đạt danh hiệu “xuất sắc” hoặc “ tiên tiến”.

1.3- Có 10% đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trở lên; có điểm thi đua đạt từ 90 điểm trở lên (Theo Hướng dẫn tính điểm thi đua kèm theo quy chế này).

1.4- Tập thể hai lần liên tục đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.2- Đối với cá nhân:Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương được tặng cho cán bộ, công chức, nhân

viên đang công tác tại ban dân vận các cấp uỷ; các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận Trung ương; khối dân vận xã, phường, thị trấn đạt ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau đây:

2.1- Có thành tích đột xuất đặc biệt xuất sắc.

Page 6: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

2.2- Trong thời hạn 05 năm liên tục trước ngày đề nghị, có thành tích xuất sắc, trong đó có ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” hoặc 01 năm đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, thành phố; bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương”.

Điều 8: Tiếp nhận và thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng.1- Tiếp nhận hồ sơThường trực Hội đồng thi đua – khen thưởng (Vụ Tổ chức – Cán bộ) có trách

nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng, hiệp y khen thưởng của các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ theo quy định để thẩm định, trình lãnh đạo Ban quyết định.

2- Thời gian xét khen thưởng, hiệp y khen thưởng2.1- Xét hằng năm hoặc đợt thi đua, sau khi kết thúc năm, đợt thi đua.2.2- Khen thưởng đột xuất, xét hồ sơ đề nghị khen thưởng ngay khi lập được thành

tích đột xuất đặc biệt xuất sắc.2.3- Các hình thức thi đua, khen thưởng của Ban xét vào cuối năm.- Các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận Trung ương hoàn thành việc xét đề nghị khen

thưởng trước 20 ngày; Hội đồng Thi đua – Khen thưởng họp xét thẩm định trước 15 ngày tổ chức hội nghị tổng kết công tác cơ quan và hội nghị cán bộ, công chức.

- Đối với ban dân vận cấp uỷ các địa phương, đơn vị, thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 trong năm (tính theo dấu bưu điện).

Điều 9: Hồ sơ đề nghị tặng “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương”, gồm có:

1- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng.

2- Ý kiến xác nhận và đề nghị khen thưởng của thường trực cấp uỷ trực thuộc Trung ương hoặc của hội đồng thi đua, khen thưởng cùng cấp.

3- Biên bản họp và kết quả biểu quyết của hội đồng thi đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị.

4- Quyết định tặng bằng khen 03 năm liền của tỉnh, thành phố hoặc của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương (bản photocopy).

5- Xác nhận tổ chức đảng “Trong sạch, vững mạnh” 03 năm liền; các đoàn thể liên tục đạt “Xuất sắc” hoặc “Tiên tiến”.

6- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng (theo mẫu báo cáo số 1) và kết quả tự chấm điểm theo hướng dẫn chấm điểm thi đua kèm theo quy chế này (ký tên, đóng dấu).

Page 7: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

7- Số lượng hồ sơ 02 bộ (bản chính).Điều 10: Hồ sơ đề nghị tặng “Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương”1- Đối với khen thưởng thường xuyên hằng năm, hồ sơ gồm có:1.1- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách cá

nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng; có xác nhận và đề nghị của thường trực cấp uỷ hoặc hội đồng thi đua, khen thưởng cùng cấp.

1.2- Biên bản họp và kết quả biểu quyết của hội đồng thi đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị.

1.3- Báo cáo thành tích của tập thể (theo mẫu báo cáo số 1), cá nhân (theo mẫu báo cáo số 2) được đề nghị khen thưởng và kết quả tự chấm điểm(đối với tập thể) theo hướng dẫn chấm điểm thi đua kèm theo quy chế này (ký và ghi rõ họ tên) có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu).

1.4- Các bản sao quyết định và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7, Quy chế này.

1.5- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).2- Đối với khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm có:2.1- Tờ trình đề nghị khen thưởng đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được

đề nghị khen thưởng; có xác nhận và đề nghị của thường trực cấp uỷ cùng cấp.2.2- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do

đơn vị quản lý trực tiếp lập, ghi rõ hành động, thành tích, công trạng lập được để đề nghị khen thưởng.

2.3- Bản xác nhận hoặc đề nghị khen thưởng của thường trực cấp uỷ. Số lượng hồ sơ : 02 bộ (bản chính).3- Đối với khen thưởng theo chuyên đề, hồ sơ gồm:3.1- Tờ trình đề nghị khen thưởng đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được

đề nghị khen thưởng; có xác nhận và đề nghị của thường trực cấp uỷ hoặc hội đồng thi đua, khen thưởng cùng cấp.

3.2- Biên bản họp xét đề nghị của hội đồng thi đua, khen thưởng đơn vị.3.3- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (ký và ghi

rõ họ tên), có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu).3.4- Bản xác nhận hoặc đề nghị khen thưởng của thường trực cấp uỷ.Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).Điều 11: Quy trình xét khen thưởng1- Xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân

Page 8: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

1.1- Sau khi nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức – Cán bộ thẩm định, báo cáo với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của Ban để tư vấn trình lãnh đạo Ban xem xét quyết định.

1.2- Vụ Tổ chức – Cán bộ có trách nhiệm xem xét, trả lại những hồ sơ chưa đúng quy định trong thời gian 07 ngày sau kh nhận hồ sơ (theo dấu bưu điện).

2- Hiệp y khen thưởng đối với các tập thể, cá nhânCác cơ quan sau khi hoàn chỉnh hồ sơ trình khen thưởng ở cấp Nhà nước, Chính

phủ, được cơ quan thẩm định là Bộ Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương) có công văn đề nghị hiệp y khen thưởng cho các cá nhân, tập thể trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ theo thẩm quyền, Vụ Tổ chức – Cán bộ tham mưu cho lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương có văn bản trả lời hiệp y trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hiệp y.

Điều 12: Chế độ khen thưởng1- Đối với tập thể được tặng “Cờ thi đua của Ban Dân vận Trung ương” thực hiện

theo khoản 10, điều 69, nghị định 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ và các văn bản của các cơ quan Đảng, Nhà nước có thẩm quyền.

2-Đối với cá nhân, tập thể được tặng “Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương”- Ban Dân vận Trung ương tặng Bằng khen (có khung).- Ban Dân vận cấp uỷ các địa phương, đơn vị, tuỳ điều kiện cụ thể xem xét giải

quyết động viên bằng quà lưu niệm cho tập thể, cá nhân được tặng Bằng khen.Điều 13: Quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân, tạp thể được khen thưởng1- Quyền lợi của cá nhân, tập thể được khen thưởng1.1- Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có quyền lưu

giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, có thể được xét nâng lương trước thời hạn, ưu tiên cử đi nghiên cứu, học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn ở trong và ngoài nước; các danh hiệu thi đua, các hình thưc khen thưởng là căn cứ để đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ hàng năm.

1.2- Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình thức đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của cơ quan, đơn vị mình.

2- Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng2.1- Cá nhân, tập thể được các cấp công nhận các danh hiệu thi đua, các hình thức

khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Page 9: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

2.2- Cá nhân, tập thể thường xuyên duy trì, giữ vững các danh hiệu đã được phong tặng, đồng thời không ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên nhằm đạt thành tích tốt hơn, để được khen thưởng cao hơn.

Điều 14: Quản lý hồ sơ thi đua, khen thưởng1- Vụ Tổ chức – Cán bộ có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ liên quan đến công

tác thi đua, khen thưởng của hệ thống ban dân vận cấp uỷ. Quản lý các hiện vật khen thưởng, thu thập, tiếp nhận, thiết kế, trưng bày và giới thiệu phòng truyền thống của cơ quan. Cuối mỗi năm, đánh giá, lựa chọn những hồ sơ cần thiết làm thủ tục gửi lưu trữ cơ quan theo quy định.

2- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, lưu trữ toàn bộ hồ sơ liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị mình theo quy định.

Điều 15: Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân vận Trung ương1- Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân vận Trung ương do Trưởng Ban Dân

vận Trung ương quyết định thành lập.2- Thành phần Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân vận Trung ương, gồm:2.1- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.2.2- Phó Chủ tịch thường trực: Một Phó trưởng ban.2.3- Các uỷ viên:- Uỷ viên thường trực: Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ- Các uỷ viên gồm: Trưởng các vụ, đơn vị.- Uỷ viên kiêm Thư ký Hội đồng: Phó vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ phụ trách

Phòng Thi đua – Khen thưởng.3- Nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban

Dân vận Trung ương.Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của Ban Dân vận Trung ương là tổ chức tư vấn

về thi đua, khen thưởng cho lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương.Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của Ban Dân vận Trung ương hoạt động theo

Quy chế về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được quy định.Điều 16: Kiểm tra, xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo1- Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng1.1- Vụ Tổ chức – Cán bộ Ban Dân vận Trung ương có trách nhiệm giúp lãnh đạo

Ban đôn đốc, kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị trong phạm vi toàn hệ thống ban dân vận cấp uỷ.

Page 10: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

1.2- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị do mình quản lý.

2- Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo2.1- Xử lý vi phạm: Thực hiện theo quy định tại điều 96,97 Luật Thi đua, Khen

thưởng; Điều 77,78 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ.2.2- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Vụ Tổ chức – Cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận,

tham mưu, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền và phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan để kiểm tra, xác minh và báo cáo kết quả, trình Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng và lãnh đạo Ban xử lý.

Điều 17: Tổ chức thực hiện1- Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng1.1- Vụ Tổ chức – Cán bộ có Phòng Thi đua – Khen thưởng làm tham mưu, giúp

việc cho Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của Ban và lãnh đạo Ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ.

1.2- Ban dân vận cấp uỷ các địa phương, đơn vị phân công cán bộ kiêm nhiệm lãnh đạo cơ quan, đơn vị triển khai tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ở địa phương, đơn vị mình.

2- Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng2.1- Khi phát động thi đua và kết thúc mỗi đợt thi đua hoặc thi đua thường xuyên,

các đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ) để theo dõi, tổng hợp làm căn cứ báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng trình lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương.

2.2- Định kỳ sáu tháng, một năm, các ban, đơn vị tổ chức sơ kết, tổng kết công tác thi đua,khen thưởng. Cuối năm tổ chức đánh giá cán bộ, bình bầu các danh hiệu thi đua, đề nghị hình thức khen thưởng và gửi báo cáo kết quả về Vụ Tổ chức – Cán bộ để tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban và lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương.

2.3- Tạp chí Dân vận, Webste Dân vận thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng; nêu gương các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua; phát hiện cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua; đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về công tác thi đua khen thưởng.

3- Hướng dẫn thực hiện Quy chế3.1- Quy chế này được phổ biến đến tất cả các vụ, đơn vị trong cơ quan Ban Dân

vận Trung ương, ban dân vận các tỉnh, thành uỷ, Đảng uỷ trực thuộc Trung ương. Vụ

Page 11: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

Tổ chức – Cán bộ Ban Dân vận Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thi đua thực hiện Quy chế thi đua, khen thưởng.

3.2- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong toàn hệ thống ban dân vận cấp uỷ có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có gì vướng mắc thì phản ánh về Ban Dân vận Trung ương (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

BAN DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG

Page 12: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

Mẫu số 1(Ban hành kèm theo Quyết định số 90-QĐ/BDVTW, ngày 10/9/2008 của Trưởng Ban Dân vận Trung ương).Đơn vị cấp trên................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐơn vị đề nghị.....................................Tỉnh,(thành phố), ngày tháng năm 200 *

BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÔNG TÁC NĂM 200……Của…………………………………….(tên đơn vị)

Đề nghị tặng:……………………………………

I- Đặc điểm, tình hình đơn vị -Nêu khái quát về tình hình, đặc điểm của đơn vị. -Số lượng công chức, viên chức, người lao động. -Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. II- Những thành tích đã đạt được 1- Kết quả hoạt động chuyên môn - Nêu những thành tích đã đạt được trong công tác theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị (bao gồm cả nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất). Nêu rõ việc tham mưu, đè xuất, các nhiệm vụ, các giải pháp lớn và việc triển khai tổ chức thực hiện. - Nêu rõ mức độ hoàn thành: Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc. - Nêu các sáng kiến, cải tiếnmang lại hiệu quả thiết thực trong công tác. - Hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội do công tác của đơn vị mang lại. 2- Các hoạt động khác

Page 13: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

Nêu những kết quả công tác khác, không phải nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên của đơn vị. - Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể… - Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trưương, nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng; các phong trào thi đua. - Các hoạt động xã hội từ thiện. - Đánh giá về việc thực hiện quy chế dân chủ trong cơ quan, cải cách hành chính, thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 3- Những hình thức khen thưởng đã đạt được Nêu các hình thức khen thưởng đã đạt được trong 5 năm gần nhất. 4- Kết luận - Đánh giá chung về mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Đánh giá về thực hiện các chế độ, chính sách đối với các thành viên trong đơn vị. - Tinh thần đoàn kết nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, quan liêu, cửa quyền và các tệ nạn xã hội khác. 5- Đề nghị hình thức khen thưởng

Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Mẫu báo cáo này áp dụng cho tập thể đề nghị các hình thức khen thưởng: “ Cờ thi đua”, “Bằng khen” của Ban Dân vận Trung ương.

Page 14: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

Mẫu số 2(Ban hành kèm theo Quyết định số 90- QĐ/BDVTW, ngày 10/9/2008 của Trưởng Ban Dân vận Trung ương).Đơn vị cấp trên................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐơn vị đề nghị..................................... Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 200 *

BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN 200……Đề nghị tặng:……………………………

I- Sơ lược lý lịchHọ và tên:................................................................................................

Ngày, tháng năm sinh:............................................................................. Quê quán:................................................................................................ Đơn vị công tác:...................................................................................... Chức vụ:.................................................................................................. Quá trình công tác ( nêu tóm tắt quá trình công tác thời gian giữ chức vụ chính). Nhiệm vụ công tác được phân công:....................................................... (Nêu các nhiệm vụ chính được giao). II- Thành tích đạt được 1- Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao - Những thành tích nổi bật trong công tác, nêu rõ khối lượng, hiệu quả công việc được giao, bao gồm cả nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất. - Các sáng kiến. cải tiến mang lại hiệu quả thiết thực trong công tác. - Hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội do đơn vị mình phụ trách hoặc kết quả công tác cá nhân mang lai. -Những thành tích đạt được trong hoạt động đoàn thể. 2- Phẩm chất chính trị, ý thức học tập nâng cao trình độ

Page 15: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

- Ý thức đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, điều lệ, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước. - Ý thức học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. - Ý thức chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước; nội quy cơ quan. 3- Phẩm chất đạo đức, lối sống - Nêu rõ việc thực hiện những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. - Tự đánh giá phẩm chất, đạo đức, lối sống, tác phong, tinh thần đoàn kết. 4- Những hình thức khen thưởng đã đạt đượcNêu các hình thức khen thưởng đã đạt được trong 5 năm gần nhất. 5- Đề nghị hình thức khen thưởng

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị Người viết báo cáo(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

*Ghi chú: Mẫu báo cáo này được áp dụng cho cá nhân đề nghị các hình thức khen thưởng: Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương.

Page 16: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNGBAN DÂN VẬN

*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Phụ lục

HƯỚNG DẪN TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA Đề nghị tặng “ Cờ thi đua” và “ Bằng khen” của Ban Dân vận Trung ương

cho tập thể(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 – QĐ/BDVTW, ngày 10 tháng 9 năm 2008 của

Trưởng Ban Dân vận Trung ương về Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ)

I - NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN THI ĐUA 1. Thực hiện nhiệm vụ công tác chuyên môn: điểm tối đa 60 điểm 1.1 - Thực hiện tốt việc tham mưu cho cấp uỷ triển khai các chủ trương, chính sách, nghị quyết, chit thị của Trng ương về công tác dân vận; vận dụng vào tình hình thực tiễn của địa phương, đơn vị, chủ động đề xuất với cấp uỷ về kế hoạch và biện pháp tổ chức chỉ đạo thực hiện đúng thời gian, thiết thực, hiệu quả. (10 điểm) 1.2 - Chuẩn bị và tham gia chuẩn bị các nghị quyết, chỉ thị, quyết định của cấp uỷ về công tác dân vận; tham gia thẩm định các chính sáchvề kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng có liên quan đến các tầng lớp nhân dân, đồng thời giúp cấp uỷ kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nghị quyết, chỉ thị đó. (10 điểm) 1.3 - Tổ chức tốt việc nghiên cứu chuyên đề hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài ở địa phương và Trung ương về công tác dân vận, công tác dân tộc, công tác tôn giáo, công tác Mặt trận, các đoàn thể nhân dân và các hội quần chúng để phục vụ cho việc tham mưu, đề xuất chủ trương và giải pháp về công tác dân vận. (10 điểm) 1.4 - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cấp dưới tổ chức thực hiện nhiệm vụ đạt kết quả cao. Bám sát cơ sở, kịp thời nắm bắt tình hình và nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân, tâm trạng xã hội để tam mưu, đề xuất với cấp uỷ chỉ đạo và xử lý có hiệu quả các vụ việc phát sinh trên địa bàn, đặc biệt là các vấn đề về dân tộc, tôn giáo, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. (10 điểm)

Page 17: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

1.5 – Xây dựng và nhân rộng được nhiều mô hình, điển hình tiên tiến; giới thiệu và phổ biến được nhiều kinh nghiệm hay, gương người tôt, việc tốt, mô hình “Dân vận khéo” để học tập; có sáng kiến cải tiến, áp dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác. (10 điểm) 1.6 – Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân vận, dân tộc, tôn giáo; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan đến tổ chức tốt việc hướng dẫn, bồi dưỡngvà tập huấn nghiệp vụ công tác dân vận cho đội ngũ cán bộ dân vận, cán bộ đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, hội quần chúng; chủ động tham mưu cho cấp uỷ đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ tốt cho hoạt động của ban dân vận cấp uỷ địa phương. (10 điểm) 2- Xây dựng cơ quan trong sạch vững mạnh: điểm tối đa 40 điểm 2.1 - Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt các nghị quyết, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. (05 điểm) 2.2 - Tổ chức tốt cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; xây dựng và tổ chức có hiệu quả: chương trình hành động thực hiện Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xây dựng các văn bản theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 (khoá X) đẻ thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan. (05 điểm) 2.3 - Có tổ chức bộ máy hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ đảm bảo đủ số lượng; thực hiện tốt công tác cán bộ trên các mặt: đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, luân chuyển cán bộ; kiến nghị, đề xuất về chế độ, chính sách cán bộ dân vận với cấp uỷ địa phương. (05 điểm) 2.4 - Có quy chế tổ chức và hoạt động của Ban; nội quy làm việc của cơ quan; chương trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quý và cả năm. Có quy chế phối hợp công tác vận động quần chúng giữa ban dân vận với Mặt trận, các đoàn thể, các cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang. (05 điểm) 2.5 - Thực hiện cải cách hành chính, mọi nhiệm vụ thực hiện đúng thời hạn, đúng nguyên tắc, thủ tục, có hiệu quả; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở: sơ kết, tổng kết, tổ chức hhọi nghị cán bộ, công chức; xin ý kiến và công khai hoá các hoạt động trong cơ quan theo quy định; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức trong cơ quan. (05 điểm)

Page 18: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn thể phát huy được vị trí, vai trò của mình trong cơ quan. (05 điểm) 2.7 - Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng và ban hành các văn bản quy định, quy chế thi đua, khen thưởng theo Luật thi đua, khen thưởng, nghị định của Chính phủ và các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; củng cố, kiện toàn tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng, phát động, duy trì phong trào thi đua, sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thi đua… (05 điểm) 2.8 - Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo: có chất lượng, đúng thời gian quy định (tháng, quý, 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất và các biểu mẫu thống kê) theo quy định của Trung ương và địa phương, đơn vị. (05 điểm) 3. Xếp loại thi đua 3.1 - Loại xuất sắc tiêu biểu: đạt từ 96 đến 100 điểm 3.2 - Loại xuất sắc: đạt từ 90 đến 95 điểm 3.3 - Loại tốt: đạt từ 80 đến 89 điểm 3.4 - Loại khá: đạt từ 70 đến 90 điểm 3.5 - Loại trung bình: đạt dưới 69 điểm II – QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THI ĐUA VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM 1. Quy trình đăng kí thi đua 1.1 - Căn cứ “Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ” ban hành kèm theo Quyết định số 90 – QĐ/BDVTW, ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Trưởng Ban Dân vận Trung ương. Hàng năm, chậm nhấtlà ngày 20/01 đầu năm (theo dấu bưu điện) ban dân vận các tỉnh, thành uỷ, Đảng uỷ trực thuộc Trưng ương đăng ký thi đua và gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban Dân vận Trung ương ( Vụ Tổ chức - Cán bộ). 1.2 - Căn cứ hồ sơ đề nghị khen thưởng, Ban Dân vận Trung ương tổ chức kiểm tra chéo giữa các địa phương ( theo khu vực) để thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm thi đua giữa các địa phương và thống nhất kiến nghị các hình thức khen thưởng với lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương.

Page 19: Mẫu số 1 · Web view2.6 – Xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch vững mạnh”; tôt chức đoàn thể vững mạnh. Nội bộ đoàn kết, các đoàn

1.3 - Việc xem xét khen thưởng hàng năm đối với tập thể và cá nhân, Ban Dân vận Trung ương chỉ xét duyệt những đơn vị có đăng ký thi đua. Trường hợp khen đột xuất chỉ áp dụng khi tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc được cả nước suy tôn. 2. Cách tính điểm thành tích cuối năm 2.1 - Tổng số điểm quy định tại phần I là 100 điểm, từng mục đều được tính điểm tối đa ( hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ), chưa tính điểm trừ không hoàn thành nhiệm vụ. 2.2 - Điểm được tính theo nguyên tắc sau: - Từng mục nếu không hoàn thành nhiệm vụ tính 0 điểm. - Hoàn thành nhiệm vụ ở mức bình thường trừ 01 điểm, còn thiếu sót trừ 02 điểm. 2.3 – Sau khi tự chấm điểm, đạt từ 90 điểm trở lên, tập thể đề nghị xét khen thưởng hoàn chỉnh hồ sơ trình như quy định ở điều 9, 10 “ Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thống ban dân vận cấp uỷ” ban hành kèm theo Quyết định số 90 – QĐ/BDVTW, ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Trưởng Ban Dân vận Trung ương và gửi hồ sơ về Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân vận Trung ương ( Vụ Tổ chức - cán bộ) trước ngày 10 tháng 12 trong năm ( theo dấu bưu điện) để tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban xét duyệt và trình lãnh đạo Ban quyết định.

BAN DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG