Mdeamon-Install and Troubleshoot

30
Mdaemon toàn tập (Phần 1) : Những câu hỏi thường gặp trong quá trình cài đặt 14:23 | 16/06/2010 1- Cấu hình tối thiểu cài đặt Mdaemon PC: Pentium III 500 MHz bộ xử lý Pentium 4 2.4 GHz RAM: 512 MB HDD: còn trống ít nhất 100MB OS: Microsoft Windows XP/2000/2003/Vista/2008/7 (32 hoặc 64-bit) Internet Explorer 5.5 2- Điền key đăng ký bản quyền Chọn Help từ thanh menu Chọn Register your Alt-N Products Điền Key đăng ký vào Nhấn vào nút Register Nhấn Apply

Transcript of Mdeamon-Install and Troubleshoot

Page 1: Mdeamon-Install and Troubleshoot

Mdaemon toàn tập (Phần 1) : Những câu hỏi thường gặp trong quá trình cài đặt14:23 | 16/06/20101- Cấu hình tối thiểu cài đặt Mdaemon

PC: Pentium III 500 MHz bộ xử lý Pentium 4 2.4 GHz RAM: 512 MB HDD: còn trống ít nhất 100MB OS: Microsoft Windows XP/2000/2003/Vista/2008/7 (32 hoặc 64-bit) Internet Explorer 5.5 

2- Điền key đăng ký bản quyền

            Chọn Help từ thanh menu

 

            Chọn Register your Alt-N Products

            Điền Key đăng ký vào

            Nhấn vào nút Register

            Nhấn Apply

            Nhấn OK

3- Lỗi “Invalid IP for the requested session” khi sử dụng WorldClient

            Lỗi “Invalid IP for the requested session” thường xuất hiện truy vấn từ địa chỉ IP cùng session.

Page 2: Mdeamon-Install and Troubleshoot

Ví dụ như hai máy có địa chỉ IP là 192.168.0.25 và 192.168.0.27 cùng gửi yêu cầu server. Ngoài ra bạn cũng có thể gặp lỗi này khi WorldClient sử dụng sai DNS name.

            Để sữa lỗi thì vào MDaemon à Setup | WorldClient web mail. 

            Bỏ Check “Require IP Persistence throughout WorldClient session” 

4- Lỗi nhấn Start Mdeamon mà không Run được

Bạn có thể khắc phục như sau :Properties My Computer --> Tab Advanced --> Mục Performance chọn Setting --> Chọn Tab Data Execution Prevention --> Chọn Turn On DEP for all program --> Sau đó chọn Add --> Chỉ đường dẫn đến thư mục MDaemon và chọn file StartMDaemon.exe --> OK và Restart máy

5- Cài đặt Mdeamon trên Windows Server 2008

B1 : Mở file cài đặt MDaemon trong bộ source ( hoặc trong đĩa CD)

Page 3: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B2: Trong hộp thoại License Agreement, chọn I Agree, nhấn Next

B3: Trong hộp thoại Select Destination Directory, bạn chọn thư mục cài đặt, nhấn Next

B4: Trong hộp thoại Registration Information, bạn nhấn Next

B5: Trong hộp thoại Select Components to Install, bạn chọn tất cả, nhấn Next

B6: Các bước tiếp theo, cài đặt theo mặc định, cuối cùng bạn nhấn Finish

- Hộp thoại cảnh báo của Windows, nhấn chọn Close

- Mở System từ Control Panel

- Chọn Change Setting

- Trong hộp thoại System Properties, qua tab Advance, phần Performent, nhấn chọn Settings...

- Qua tab Data Execution Prevention, nhấn Add, trỏ tới đường dẫn c:\Mdaemon

- Nhấn chọn Show me the message

- Sau khi thấy được cửa sổ Mdaemon, ta cấu hình như bình thường.

6- Làm cách nào chuyển từ phiên bản MDaemon 10.x trở về phiên bản trước

Không giống như những phiên bản trước, bạn không thể chuyển trực tiếp bằng cách cài đặt đè lên phần mềm có sẵn. Trong phiên bản 10.x có phần tự động backup thư mục cũ \App và \SamAssassin, từ đó bạn có thể chuyển về phiên bản cũ thông qua một số bước sau:

   B1. Tải phiên bản cũ về từ trang Download    B2. Tắt MDaemon bằng cách vào Windows Start Menu | Programs | MDaemon | Stop MDaemon   B3. Mở tab Process trên Task Manager (Windows Start Menu | Run | gõ 'taskmgr.exe' | chọn tab Processes) tắt hết dịch vụ liên quan MDaemon vẫn còn chạy.             * MDaemon.exe            * CFEngine.exe            * MDSpamD.exe            * WorldClient.exe            * WebAdmin.exe            * ScanningProcess.exe (if SecurityPlus is installed)   B4. Vào thư mục MDaemon trên máy chủ và đổi tên các thư mục sau (vd: App thành App_old)            * App            * SpamAssassin            * WorldClient            * WebAdmin   B5. Sao chép phiên bản cũ MDaemon\backup\(version)\App vào MDaemon\App\

Page 4: Mdeamon-Install and Troubleshoot

   B6. Sao chép phiên bản cũ MDaemon\backup\(version)\SpamAssassin vào MDaemon\SpamAssassin   B7. Cài đặt phiên bản vừa mởi tải về. Đảm bảo rằng đường dẫn cài đặt trùng với đường dẫn có sẵn. Bỏ Start MDaemon sau khi cài đặt xong.    B8. Sao chép file WorldClient.ini từ thư mục MDaemon\WorldClient_old vào MDaemon\WorldClient   B9. Khởi động dịch vụ MDaemon bằng cách vào Windows Start Menu | Programs | MDaemon | Start MDaemon

7- Lỗi Winsock Error 10048

            Lỗi này xuất hiện khi có hai ứng dụng sử dụng cùng một port trên cùng một máy chủ. Ví dụ như có hai SMTP Server cùng chạy trên một máy thì cả hai sẽ trang giành sử dụng port 25. Giải pháp là gỡ một ứng dụng ra và cài trên một máy khác.

8- Lỗi Winsock Error 10049

            Lỗi này xuất hiện khi bạn tạo một socket với một địa chỉ IP không phải là địa chỉ của máy hiện tại. Ví dụ, bạn sử dụng MDaemon chạy trên một máy có địa chỉ IP là 192.168.0.1 trong khi bạn chỉnh IP trên MDaemon thành 192.168.0.100.

9- WSABASEERR (1000) No Error

            Lỗi xuất hiện do ít nhất một WinSock bị trục trặc chức năng trong một khoảng thời gian ngắn nhưng sau đó lại hoạt động bình thường. Bạn nên bỏ qua lỗi này.

10- Làm cách nào chuyển từ kết nối Dial Up sang kết nối tĩnh?

            Sau khi tắt Dial Up, thông tin của MDaemon sẽ được cấu hình qua TCP/IP để kết nối ra internet.

            B1: chọn Setup

            B2: chọn RAS Dailup / Dail Down

            B3: chọn thẻ Dialup Settings

            B4: bỏ chọn Enable RAS Dialup/dialdown engine 

Page 5: Mdeamon-Install and Troubleshoot

            B5: Apply | OK

 11- Cách đặt Password khi cài đặt

    Từ MDaemon trở đi, trong quá trình cài đặt yêu cầu người sử dụng phải sử dụng Strong Password:   + Có ít nhất 6 đến 12 ký tự.   + Bao gồm cả số và chữ   + Bao gồm ký tự chữ hoa và chữ thường   + Không trùng với tên tài khoản hoạt tên    Để chỉnh lại độ dài password thì chỉnh file MDaemon.ini

[Special]MiniPassworldLength=XX (mặc định là 6)

    Để bỏ yêu cầu password phức tạp thì vào Accounts |Account Setting bỏ chọn Require strong passwords

 

Page 6: Mdeamon-Install and Troubleshoot

11- Tại sao tất cả mail đều được MDaemon xem là Spam?

    n13mbl.com không còn được sử dụng như là một trang DNS-BL. Nếu người sử dụng cài đặtrelaywatcher.n13mbl.com trong DNS-BL thì sẽ gặp lỗi trên. Để sửa lỗi thì làm theo cách sau:    B1: Chọn Security | Spam Blocker | RBL Hosts    B2: Quét Relaywatcher.n13mbl.com

 

Page 7: Mdeamon-Install and Troubleshoot

    B3: Chọn Remove | Apply | OK

12- Gửi mail cho Non-local User với DomainPOP trong MDaemon

    Khi nhận mail qua POP từ Non-local Mail, MDaemon báo lỗi “no address survived parsing process” và gửi cho Local Postmaster. Để chỉnh sửa thì làm theo cách sau:B1: Setup | Primary Domain | Unknown MailB2: Chọn Route Messages Back to Sender

 

Page 8: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: Apply | OKB4: Setup | DomainPOP | ProcessingB5: Bỏ chọn “Ignore unknown Local Address Parsed From Messages”

 

Page 9: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B6: Apply | OK

13- Cấu hình MDaemon trực tiếp chuyển tất cả mail đến người nhận    Cấu hình này giúp toàn bộ mail không cần phải mất thời gian chờ gửi thông qua ISP.B1: Setup | Primary domain | Delivery tabB2: Chọn “Always send all outbound email directly to the recipient’s mail server”

 

Page 10: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: DNS tabB4: Chọn “Query DNS servers for MX Records when delivering mail” và “Send Message To Next MX Host When An SMTP Error Occours”

 

Page 11: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B5: Apply | OK

14- Dừng timeouts khi MDaemon gửi hoạt nhận email

B1: Setup | Signature Files | Chọn Default 

 

Page 12: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B2: Apply | OK

15- Lỗi Winsock Error 10053

    Lỗi này xuất hiện trong môi trường sử dụng Router, Firewalls và Proxies. Chỉnh sữa bằng cách chỉnh MTU trên Router thành 1500.

16- Cấu hình Spam cho User sử dụng WorldClient

    User có thể tự nhận diện Spam mail và giúp chương trình Bayesian ghi nhớ. Ngoài nút Deletethì User còn được thêm Delete as Spam. B1: Thêm dòng vào Templete/Globe/TopFrame.html    <A HREF=''javascript:Post('Delete')''>    Thêm dòng sau vào:        <A HREF=''javascript:DeleteAsSpam()''><IMG        SRC=''<$THEME$>/deletemsg.gif'' WIDTH=''31''        HEIGHT=''33'' HSPACE=''2'' ALIGN=''top'' BORDER=''0''        ALT=''Delete as SPAM''></A>B2: Thêm dòng lệnh vào Templates/Globe/List.htmlfunction DeleteAsSpam() {

Page 13: Mdeamon-Install and Troubleshoot

          var Folder = 'Drafts';                 var Form = document.forms[0];// SPAM folder          Form.action += '&Move=Yes&DestFolder=' + Folder;          Form.submit();        }

17- Di chuyển từ Microsoft Exchange sang MDaemon

    Sử dụng công cụ MDMigration để chuyển Users, Mailboxes, Public Folders và cấu hình từ Exchange vào MDaemon. Điều kiện:    + MDMigrator.exe (nằm trong \MDaemon\App)    + MDaemon đã được cài đặt trên một PC    + MDaemon đã được shutdown cho việc di dời    + Microsoft Outlook đã được cài đặt trên PC khác    + User phải có Service Account Admin Privilege tại Organization, Site và Configuration levels trên Microsoft Exchange Directory.    + PC cài MDaemon phải là một thành viên của Exchange Server.   Hướng dẫn từng bước thực hiện:B1: Điền tên máy Exchange Server vào phần Source Computer B2: Chọn Microsoft Exchange Server vào phần Mail Server TypeB3: Đảm bảo Profile của Microsoft Exchange Server và User name là Administrator trong phần Microsoft Exchange ServerB4: Chọn Exchange Organizations và Exchange SitesB5: Kiểm tra lại tên của Primary DomainB6: Kiểm tra Migrate Secondary Domains tạo ra khác với Primary Domain trong MDaemon B5: Thực hiện quá trình di chuyển

18- Cấu hình WorldClient chạy trên IIS

    Việc cài đặt WC chạy trên IIS không được hỗ trợ kỹ thuật. Nhưng MDaemon khuyết cáo những người sử dụng IIS nên cài tất cả các bản Patch và cập nhật IIS trước khi cài WorldClient.

19- Cấu hình ghi nhớ Username/Password trên WorldClient    

           Cách thực hiện như sau:B1: Setup | WorldClientB2: Chọn 'Use cookies to remember logon name, theme, and other properties'

 

Page 14: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: Apply | OK

20- Chọn SPAM blocker host nào cho MDaemon Spam Blocker?

    Sau đây là một số host mặc định sử dụng cho MDaemon Spam Blocker   + sbl-xbl.spamhaus.org   + opm.blitzed.org   + relays.ordb.org   + bl.spamcop.net

21- Chia sẻ Bayesian Knowledge từ MDaemon server sang một server khác

    Bayesian Knowledge là một chức năng được xây lọc Spam mail.

Page 15: Mdeamon-Install and Troubleshoot

    Cách 1: Copy thư mục \Bayes từ server thứ nhất sang server thứ hai. Sau đó khởi động lại MDaemon trên server thứ hai.    Cách 2: Chia sẻ thông tin Bayesian thông qua ổ đĩa đã được map. Chỉnh file local.cf trên hai Server trỏ về ổ đĩa map: E:\MDaemon\SpamAssassin\bayes\bayes

Mdaemon toàn tập (Phần 2) : Những câu hỏi thường gặp trong quá trình Quản trị, Backup và Restore15:40 | 17/06/20101- Lỗi Winsock Error 10061

            Lỗi này thường xuất hiện khi bạn kết nối với một server và bị từ chối dịch vụ. Có nghĩa là dịch vụ tại server mà bạn đang kết nối chưa được kích hoạt.

 2- Mail bị nhân đôi

            Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ POP thì làm theo cách sau:

   B1: Chọn Setup từ thanh menu

   B2: Chọn Miscellaneous

   B3: chọn tab Servers

   B4: Chọn POP DELE command immediately removes messages from mailbox 

Page 16: Mdeamon-Install and Troubleshoot

   B5: Apply | OK

 3- Làm cách nào xóa IP ra khỏi blacklist

            Tên miền của bạn bị đưa vào Blacklist là một chích sách chống spam. Danh sách này thường xuyên cập nhật trên www.ordb.org. Bạn có làm theo cách sau:

   B1. Mở Accounts | Address Aliases

   B2. Chọn MAIL FROM Postmaster requires authenticated session 

Page 17: Mdeamon-Install and Troubleshoot

   B3. Kiểm tra lại www.ordb.org .

Ngoài ra các bạn có thể check Blacklist Mail Server tại địa chỉ sau : www.mxtoolbox.com  chọn Blacklist

BLACKLIST: IP (Kiểm tra blacklist ) bạn có thể nhờ MXTOOLBOX Remove giúp bằng cách chọn :

" We notice you are on a blacklist.  Click here for some suggestions "

Và  tùy theo IP của bạn bị dính Blacklist của Nhà cung cấp nào mà mình sẻ đưa ra cách để Remove (Sẻ cập nhật bài Hướng dẫn Remove IP trong Blacklist sau )

4- Cách di chuyển MDaemon sang máy khác

Page 18: Mdeamon-Install and Troubleshoot

            B1: Để di chuyển MDaemon thì trước hết bạn phải xóa dịch vụ của MDaemon. 

             B2: Mở Windows Explorer và di chuyển đến thư mục Mdaemon. Tạo bản Backup cho toàn bộ thư mục.

            B3: Copy toàn bộ thư mục từ máy cũ sang máy mới

            B4: Tải và cài đặt MDaemon vào cùng thư mục giống như trên máy cũ (quan trọng).

            B5: Sau khi cài đặt chọn “no” Advanced Installation.

            B6: Khởi động MDaemon Start | Programs | MDaemon | Start MDaemon

            B7: Cài đặt dịch vụ Setup | System Service Settings | Install Service

5- MDaemon không khởi động sau khi chuyển sang máy mới

            Lỗi này xuất hiện khi MDaemon đã không được cấu hình “run as an application” trước khi di chuyển sang máy mới. Để sử lỗi này thì mở file MDaemon.ini trong thư mục MDaemon\App. Tìm

Page 19: Mdeamon-Install and Troubleshoot

khóa RunAsService đặt giá trị no và lưu lại. Khởi động lại MDaemon bằng cách nhấp đôi vào mdaemon.exe trong thư mục MDaemon\app.

            Cuối cùng là cài đặt dịch vụ: Setup | System Service Settings | Install Service. Khởi động lại dịch vụ.

6- Màu của MDaemon Icon trên System Tray

            Trắng: Tốt. Không có email trên Local hoặc Remote Queues.

            Blue: Tốt. Mail có trong Local hoặc Remote Quếu.

            Vàng: dung lượng đĩa sắp hết. Xem Disk tab trên Miscellaneous Options.

            Đỏ: Mạng bị ngắt hoặc đĩa bị đầy.

            Xanh lá cây: System tray icon cho một MDaemon Ghost session.

            Nhấp nháy: xuất hiện phiên bản mới của MDaemon

7- Làm cách nào để tắt Update Checker trong MDaemon

            Chọn Setup | Miscellaneous Option | Misc.

            Bỏ check “Periodically check for new MDaemon updates” 

Page 20: Mdeamon-Install and Troubleshoot

             Apply | OK

8- Làm cách nào có WorldClient’s logs cuộn mỗi ngày?

            Cách duy nhất là chỉnh sử file \MDaemon\WorldClient\WorldClient.ini trên Notepad.

            Thêm khóa dưới phần [General]: LogRotation=daily

            Khởi động lại dịch vụ.

 9- Lỗi “No Valid Command found”

    Lỗi này được gửi chỉ khi mail đưa tới tài khoản MDaemon Server không bao gồm valid command. Nếu gặp lỗi này thì nên kiểm tra một số thông tin sau:   B1: Accounts | Address Aliases đảm bảo rằng các Aliases chỉ bao gồm các tài khoản mặc định do MDaemon tạo ra như: •    listserv@$LOCALDOMAIN$ = [email protected] •    list-serv@$LOCALDOMAIN$ = [email protected] •    listserver@$LOCALDOMAIN$ = [email protected] mdaemon@$LOCALDOMAIN$ =

Page 21: Mdeamon-Install and Troubleshoot

[email protected]   B2: Setup | DomainPOP | Routing Rules đảm bảo rằng không có bất kỳ rules nào được tạo.

 

   B3: Accounts | Account Manager đảm bảo rằng không có User nào chia sẽ Directory với MDaemon Account.

 

Page 22: Mdeamon-Install and Troubleshoot

10- Lỗi thường gặp khi cài đặt Read Receipts

    MDaemon thường chặn những email với NULL Return Path. Do đó không thể thực hiện được chức năng Read Receipts. Để chỉnh sửa thì làm theo cách sau:

Cách 1: Chỉnh sửa file MDaemon\app\MDaemon.iniĐổi RefuseNULLReturnPath=Yes sang RefuseNULLReturnPath=NoLưu và khởi động lại MDaemon

Cách 2: bật chức năng “all mail from authenticated mail sessions”B1: Security | Relay | Trusts | Tarpit | Reverse Lookups | SPF | Lan IPs…B2: Chọn Relay Settings và check vào “…unless sent via authenticated SMTP session”

 

Page 23: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: Apply | OK

11- Lỗi “Time Out Errors” khi kết nối với Server    

      Cách khắc phục:B1: Setup | Primary Domain | Timers tabB2: Tăng thời gian Event Timers thành 60, 60, 30 và 30

 

Page 24: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: Apply | OK

12- Lỗi “Input or destination file could not be accessed or copied”

    Nếu thiết bị lưu trữ của bạn đang ở định dạng FAT32 thì nên convert sang định dạng NTFS. 

13- Lỗi 32 trong MDaemon logs

    Lỗi này thường xuất hiện khi có một ghost session đang mở hoặc có vấn đề về phân quyền. Để sửa lỗi thì bạn đóng ghost session hoặc tắt MDaemon và xóa tất cả log files từ MDaemon\Logs. Sau đó khởi động lại MDaemon.    14- Lỗi “5.7.1 550 Unable To Relay” khi gửi mail

Page 25: Mdeamon-Install and Troubleshoot

    User đột nhiên không thể gửi mail mặc dù không có sự thay đổi nào trong MDaemon. Lỗi này thường xuất hiện sau khi cài đặt IIS và chọn dịch vụ Simple Mail Transport Protocol sau khi khởi động. Để kiểm tra thì bạn mở Run | cmd    Telnet 127.0.0.1 25 | Enter | “ESMTP Microsoft…”     Để tắt dịch vụ các bạn làm như sau:B1: Run | Services.msc | Disable Simple Mail Transfer Protocol (SMTP)

 

B2: Apply | OK

15- Lỗi “Too Many Recipients error – 452” 

    MDaemon cài đặt giới hạn 100 người nhận trên một tin nhắn thông qua SMTP. Để chỉnh sữa thì bạn làm theo cách sau: B1: Setup | Miscellaneous Options | Servers tabB2: Chỉnh sữa giá trị của “Allow this many RCPT commands per message”

 

Page 26: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B3: Apply | OK

16- Không vào được Inbox khi nhấp đôi vào ComAgent    Để chỉnh lại thì bạn chọn lại trình duyệt Default bằng cách sauB1: Start | All Programs | Set Program Access and Defaults

Page 27: Mdeamon-Install and Troubleshoot

 

B2: Chọn vào trình duyệt mà bạn muốn sử dụng mặc địnhB3: OK

17- User kết nối từ xa không gửi được mail cho Local Users

    Lỗi được báo là “530 Authentication Required”. Để sữa lỗi thì bạn tắt chứng thực khi gửi mail trong nội bộ.B1: Vào Security | IP Shielding/AUTH/Backscatter/POP Before SMTP B2: Chọn thẻ SMTP AuthenticationB3: Check vào “...unless message is to a local account”

 

Page 28: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B4: Apply | OK

18- Bị lỗi khi sử dụng DirReorg để di chuyển Mailboxes

    Khi di chuyển User mailboxes sang một ổ đĩa khác trên cùng một máy thông qua DirReorg thì bị lỗi sau: Error moving MailDir for [email protected]    Sau đây là hướng dẫn khắc phục:B1: Accounts | Accout SettingsB2: Chọn Mailbox dưới phần New Account DefaultsB3: điền đường dẫn mới vào phần Mail Folder Template

 

Page 29: Mdeamon-Install and Troubleshoot

B4: OKB5: Mở Queues | Freeze Inbound QueueB6: Dừng MDaemonB7: Thực hiện việc di chuyển