Ly thuyet ve hanh vi con nguoi
description
Transcript of Ly thuyet ve hanh vi con nguoi
1
Một số mô hình lí thuyết về hành vi sức khoẻ
Trương Quang TiếnBộ môn Giáo dục sức khoẻ
2
Mục tiêu học tập
1. Nêu được lí do áp dụng các mô hình líthuyết hành vi trong hoạt động nâng cao sức khoẻ.
2. Phân tích được một số mô hình lí thuyết thông dụng.
3. Áp dụng được các mô hình để giải thích, dự đoán, đánh giá sự thay đổi hành vi sức khỏe
3
Nội dung chính
Giới thiệu những mô hình lí thuyết chính
Giới thiệu chi tiết một số lí thuyết
Những gợi ý áp dụng lí thuyết trong dự đoán và đánh giá sự thay đổi hành vi
4
Các mô hình lí thuyết chính trongNCSK
Trong mỗi cá nhân (personal)
1. Mô hình niềm tin sức khỏe (Health belief model)
2. Thuyết hành động hợp lý/ hành vi đượclập kế hoạch (Theory of Reasonedaction/planned behaviour)
3. Mô hình xuyên lý thuyết (các bước thayđổi hành vi) (Transtheoretical model)
5
Các mô hình lí thuyết chính trong NCSK
Giữa các cá nhân (interpersonal)
1. Thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory)
2. Thuyết mạng lưới xã hội (Social Network Theory)
6
Các thuyết và mô hình chính trongNCSK
Rộng hơn
1. Mô hình truyền thông – thuyết phục (Communication-Persuasion Model)
2. Mô hình truyền bá sự đổi mới (Diffusion of Innovations Model)
3. Thuyết thay đổi tổ chức (Organisational Change Theory)
4. Mô hình cấu trúc thay đổi hành vi (Structural Model of BehaviourChange)
5. Mô hình PRECEDE - PROCEED (PRECEDE - PROCEEDplanning model)
7
Một số căn cứ áp dụng lí thuyếtNhững can thiệp NCSK có nhiều khả năng thành công nếu được thiết kế dựa trên những lí thuyết tốt.
Nhiều mô hình hành vi sức khỏe đã được ứng dụng trong các hoạt động NCSK.
Mô hình lí thuyết có thể:Giúp chúng ta hiểu rõ mối liên quan giữa hành vi cánhân và sức khỏe.Giúp lập kế hoạch can thiệp NCSK toàn diện.Giúp phát triển công cụ đánh giá.
8
Thảo luận nhóm
Các yếu tố ảnh hưởng/tác động đến sự thay đổi/xuất hiện hành vi cá nhân/nhóm?
Thảo luận 15 phút
Trình bày theo nhóm 5-10 phút/nhóm
9
Mô hình niềm tin sức khỏe(Becker, 1974)
Nhận thức vềsự nhạycảm vớibệnh X
Nhận thức vềsự trầmtrọng củabệnh X
•Tuổi, giới, dân tộc•Tính cách. •Hoàn cảnh kinh tế xã hội.•Hiểu biết về bệnh.
Nhận thức về mối đedọa của bệnh X
Khả năng thay đổihành vi
(khả năng thực hiệnhành vi phòng bệnh)
Động lực cho hành động:- Giáo dục.- Các biểu hiện của bệnh.- Chứng kiến từ bạn bè, người thân.- Thông tin từ các phương tiệntruyền thông đại chúng.
Nhận thức lợi íchphòng bệnh so với những trở ngại khi thay đổi hành vi.
10
Mô hình niềm tin sức khỏe(Don Nutbeam and Elizabeth Harris 2004)
Nhận thức vềtính nhạy cảm đối với vấn đề
Nhận thức vềtính trầm trọngvề hậu quả của
vấn đề
Nhận thức về lợi ích của hành động cụ thể
Nhận thức vềcản trở khi thực hiện hành động
Nhận thức vềsự đe doạ của vấn đề với cá
nhân
Mong muốn vềkết quả có được
Sự tự chủ(Nhận thức vềkhả năng thực
hiện hành động khuyến cáo)
11
Mô hình niềm tin sức khỏe
Bốn niềm tin quan trọng về:1. Sự nhạy cảm của cá nhân với vấn đề
2. Sự nghiêm trọng của hậu quả của vấn đề
3. Nhận thức về lợi ích của những hành động nhất định
4. Nhận thức về sự cản trở khi thực hiện hành động
Động lực thúc đẩy hành động và sự tự chủ đóngvai trò trung gian
12
Lí thuyết về hành động hợp lí vàhành vi có kế hoạch(Ajzen and Fishbein –1991)
Niềm tin về lợi ích của hành vi
Thái độ hướng đến
hành vi
Chuẩn mực của chủ thể
Bổ sung thành thuyết hành vi được lập kế hoạch
Động cơ tuân thủ
Niềm tin theo chuẩn
Đánh giá về kết quả thực hiện
Những yếu tốngoài tầm kiểm
soát của cánhân
Niềm tin về sựtự chủ Nhận thức về
kiểm soát hành vi
Dự định hành vi Hành vi
13
Một số khái niệm liên quan
Những kết quả hành vi (behavioural outcomes): kết quả của hành vi mang lại lợi ích hoặc không có lợi cho sức khỏe
Niềm tin theo chuẩn mực chung (normative beliefs): niềm tin của một người về những gì người khác nghĩ anh ta/cô ta nên làm.
Động cơ tuân thủ (motivation to comply): động cơ của một người tuân thủ/làm theo những mong muốn của người khác
14
Một số khái niệmNiềm tin về sự tự chủ (control beliefs): yếu tốbên trong; niềm tin về khả năng thực hiện, kiểm soát được hành động.
Nhận thức về những yếu tố ngoài tầm kiểm soát (perceived power): yếu tố bên ngoài; ảnh hưởng của quyền lực từ người khác, cơ may, định mệnh.
Liên lết chặt chẽ với khái niệm Sự tự chủ (self –efficacy): là sự tự tin vào khả năng kiểm soát, thực hiện được hành vi nào đó của bản thân.
15
Mô hình xuyên lý thuyết(các bước thay đổi hành vi)
Các giai đoạn thay đổi gồm 5 bước cơ bản:
Tiền dự định (Precontemplation)
Dự định (Contemplation)
Chuẩn bị (Preparation)
Hành động (Action)
Duy trì (Maintenance)
16
Quá trình thay đổi hành vi
Bước1: Chưa hiểu biết đến hiểu biết
Bước 2: Chưa chấp nhận đến chấp nhậnnhưng chưa thực hiện (đã quan tâm)
Bước 3: Chưa có ý định đến có ý địnhthực hiện
Bước 4: Thực hiện và đánh giá hành vi mới
Bước 5: Thực hiện và duy trì hành vi mới
17
Quá trình thay đổi hành vi(Neesham C., 1993 và Prochaska J., DiClemente C. 1984)
Tiền dựđịnh: không
quan tâm
Duy trìhành vi
lành mạnh
Dự địnhthay đổi
Cam kết, sẵn sàngthay đổi
Thực hiệnsự thay đổi
Duy trì sựthay đổi
Trở lạihành vi cũ
18
Quá trình thay đổi hành vi
Các yếu tố khác quyết định sự thay đổi
Cân bằng quyết định: So sánh tương đốigiữa lợi và hại; được và mất.
Tự chủ: Sự tự tin trong những tình huống cụthể để thực hiện hành vi.
Sự lôi cuốn: Mức độ thúc đẩy, khuyến khíchđể duy trì hành vi
19
Quá trình thay đổi hành vi
Can thiệp GDSK và NCSK tương ứng với cácbước của quá trình thay đổi hành vi
20
Các bước thay đổi hành vi
Hoạt động GDSK và NCSK
(5) Thực hiện và duy trì
- Duy trì môi trường thuận lợi, hỗ trợ.
(4) Thực hiện và đánh giá hành vi mới
- Hướng dẫn giải quyết một số khó khăn tạm thời,
- Bổ sung kiến thức, hỗ trợ kĩ năng, - Tăng cường tư vấn, giám sát hỗ trợ, - Duy trì một môi trường thuận lợi, hỗ trợ.
(3) Có ý định, chuẩn bị và sẵn sàng thực hiện sự thay đổi
- Động viên và nêu những gương tốt, - Sự trợ giúp của bạn bè, gia đình, - Tạo ra một môi trường thuận lợi, hỗ trợ.
(2) Chưa có ý định đến đến có ý định
- Động viên, hỗ trợ, giải thích, tư vấn. - Cung cấp, bổ sung thông tin.
(1) Chưa hiểu biết đến hiểu biết
- Tìm hiểu vấn đề của đối tượng, - Phân tích lợi, hại của hành vi, - Cung cấp thông tin qua nhiều kênh khác
nhau.
21
Gợi ý việc sử dụng lý thuyết
Hữu ích để hiểu các tình huống phức tạp
Giúp tránh thực hiện can thiệp vào những biếnkhông phù hợp
Thiết kế can thiệp thay đổi hành vi theo trình tự lôgíc, giúp xác định các chỉ số cần phải đo lường theotrình tự.
22
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe
Câu hỏi?